THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1370/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP
HẢI LONG, TỈNH THÁI BÌNH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng
11 năm 2014 và Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đầu tư và Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ-CP
ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và
khu kinh tế;
Căn cứ Tờ trình số 90/BC-UBND ngày
28 tháng 8 năm 2020 (kèm theo hồ sơ dự án) và các văn bản, tài liệu bổ sung
ngày 29 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình;
Theo báo cáo thẩm định của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư tại các công văn số 1117/BKHĐT-QLKKT ngày 23 tháng 02 năm 2022
và số 6857/BKHĐT-QLKKT ngày 27 tháng 9 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư phát
triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Hải Long (dự án), tỉnh Thái Bình với các
nội dung chủ yếu sau đây:
1. Nhà đầu tư: Công ty cổ phần đầu tư
hạ tầng khu công nghiệp Bảo Minh.
2. Tên dự án: đầu tư xây dựng và kinh
doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Hải Long.
3. Mục tiêu dự án: đầu tư xây dựng và
kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
4. Quy mô sử dụng đất của dự án:
296,97 ha. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình chỉ đạo Ban Quản lý khu kinh tế
và các khu công nghiệp tỉnh Thái Bình phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng
dẫn nhà đầu tư phân kỳ đầu tư dự án đảm bảo phù hợp với chỉ tiêu đất khu công nghiệp
trong kế hoạch sử dụng đất quốc gia đến năm 2025 được Thủ tướng Chính phủ phân
bổ cho tỉnh Thái Bình tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 và
các quyết định điều chỉnh (nếu có), phù hợp với quy hoạch chung xây dựng khu
kinh tế Thái Bình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và quy hoạch phân khu
xây dựng của khu công nghiệp Hải Long đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình
phê duyệt.
5. Địa điểm thực hiện dự án: các xã
Đông Trà, Đông Long và Đông Xuyên, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình.
6. Tổng vốn đầu tư của dự án:
2.213,988 tỷ đồng, trong đó vốn góp của nhà đầu tư là 338,740 tỷ đồng.
7. Tiến độ thực hiện dự án: không quá
36 tháng kể ngày được Nhà nước bàn giao đất.
Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình chỉ đạo
Ban quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh Thái Bình hướng dẫn nhà đầu
tư cụ thể tiến độ thực hiện dự án theo quy định tại điểm d khoản
8 Điều 33 Luật Đầu tư năm 2014, trong đó lưu ý tiến độ góp vốn chủ sở hữu của
nhà đầu tư để thực hiện dự án phải đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đất
đai.
8. Thời hạn hoạt động của dự án: 50
năm kể từ ngày được quyết định chủ trương đầu tư.
9. Ưu đãi đầu tư: thực hiện theo quy
định của pháp luật hiện hành.
10. Điều kiện đối với nhà đầu tư thực
hiện dự án:
- Chỉ được triển khai dự án sau khi:
thực hiện việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án
theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng
lúa; nộp một khoản tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định của
pháp luật và hoàn thành các thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp
luật về môi trường.
- Ký quỹ để thực hiện dự án.
- Đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định
tại Điều 4 Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Kinh doanh bất động sản khi
thực hiện hoạt động kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
- Đảm bảo góp đủ số vốn chủ sở hữu để
thực hiện dự án, bao gồm cả trường hợp doanh nghiệp đầu tư các dự án đầu tư và
hoạt động kinh doanh khác ngoài dự án này.
Điều 2. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức có liên quan
trong việc triển khai thực hiện dự án đầu tư:
1. Trách nhiệm của các Bộ có liên
quan
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách
nhiệm về những nội dung được giao thẩm định quyết định chủ trương đầu tư dự án
và thực hiện quản lý nhà nước về khu công nghiệp theo quy định tại khoản 6 Điều 33, điểm i khoản 3 Điều 68 Luật Đầu tư năm 2014 và
pháp luật có liên quan.
b) Bộ Tài nguyên và Môi trường xem
xét, báo cáo Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu đất khu công nghiệp
trong kế hoạch sử dụng đất quốc gia đến năm 2025 phân bổ cho tỉnh Thái Bình.
c) Các Bộ, ngành có liên quan chịu
trách nhiệm về nội dung thẩm định quyết định chủ trương đầu tư dự án thuộc chức
năng, nhiệm vụ của mình theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 68
Luật Đầu tư năm 2014 và pháp luật có liên quan.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình
a) Đảm bảo tính chính xác của thông
tin, số liệu báo cáo; các nội dung tiếp thu, giải trình và thẩm định theo quy định
của pháp luật; đảm bảo việc thực hiện dự án phù hợp với quy hoạch đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt, không chồng lấn với các quy hoạch khác; tiếp thu ý kiến
của các Bộ, ngành.
b) Kiểm tra, xác định nhà đầu tư đáp ứng
điều kiện được Nhà nước cho thuê đất tại thời điểm cho thuê đất để thực hiện dự
án.
c) Chỉ đạo việc cập nhật vị trí và
quy mô diện tích sử dụng đất của khu công nghiệp Hải Long vào quy hoạch tỉnh
Thái Bình thời kỳ 2021-2030, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh 5 năm 2021 - 2025 và
giám sát việc thực hiện chỉ tiêu đất khu công nghiệp trong quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất quốc gia được Thủ tướng Chính phủ phân bổ cho tỉnh Thái Bình.
d) Chịu trách nhiệm về việc chuyển đổi
mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án; thực hiện đúng các quy định về bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Trường hợp khu đất dự kiến thực hiện
dự án có tài sản công thì phải xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý, sử
dụng tài sản công, đảm bảo không thất thoát tài sản của Nhà nước.
Việc giao đất, cho thuê đất đối với
các thửa đất nhỏ, hẹp do Nhà nước quản lý đáp ứng tiêu chí theo quy định tại khoản 1 Điều 14a Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ (được bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ).
Có kế hoạch bổ sung diện tích đất hoặc
tăng hiệu quả đất trồng lúa khác để bù lại phần đất trồng lúa bị chuyển đổi
theo quy định tại Điều 134 Luật Đất đai.
đ) Chỉ đạo Ban Quản lý khu kinh tế và
các khu công nghiệp tỉnh Thái Bình và các cơ quan có liên quan:
- Giám sát, đánh giá việc triển khai
dự án, trong đó có việc góp đủ vốn và đúng thời hạn của nhà đầu tư để thực hiện
dự án theo quy định pháp luật về đầu tư, pháp luật về đất đai, pháp luật về
kinh doanh bất động sản.
- Giám sát việc thực hiện các cam kết
của nhà đầu tư tại hồ sơ dự án, đảm bảo đáp ứng các điều kiện về đầu tư hạ tầng
khu công nghiệp quy định tại Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm
2022 của Chính phủ; việc đầu tư xây dựng đảm bảo không ảnh hưởng đến các quy hoạch
giao thông quốc gia trong khu vực.
- Yêu cầu nhà đầu tư báo cáo cơ quan
nhà nước có thẩm quyền nếu phát hiện khoáng sản có giá trị cao hơn khoáng sản
làm vật liệu xây dựng thông thường theo quy định của pháp luật về khoáng sản.
- Phối hợp với nhà đầu tư triển khai
phương án đền bù, giải phóng mặt bằng, tái định cư theo quy định; thực hiện các
giải pháp liên quan đến đời sống người lao động làm việc trong khu công nghiệp,
trong đó có phương án xây dựng nhà ở, công trình xã hội, văn hóa, thể thao cho
người lao động; hỗ trợ việc làm, đào tạo nghề cho người dân bị thu hồi đất; thực
hiện thu hồi đất phù hợp với tiến độ thực hiện dự án và thu hút đầu tư để giảm
thiểu tối đa ảnh hưởng đến người dân bị thu hồi đất.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái
Bình, nhà đầu tư quy định tại Điều 1 và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Quốc phòng, Tài nguyên và Môi trường, Công
Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng và
Tài chính;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình;
- Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh Thái Bình;
- Công ty cổ phần đầu tư hạ tầng KCN Bảo Minh
(Lô L1 đường D1 khu công nghiệp Bảo Minh, km số 10 quốc lộ xã Liên Minh,
huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định);
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các Vụ: TH, KTTH, QHĐP, TGĐ Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, CN (3b).
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Văn Thành
|