ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
117/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 18 tháng 01 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CÔNG
TRÌNH NHÀ MÁY NƯỚC MẶT THÀNH PHỐ BẮC NINH, THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG -
CHUYỂN GIAO (BT)
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26
tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của các luật liên quan đến
đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội;
Căn cứ các Nghị định: số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình; số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình; số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính
phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Nghị định số 108/2009/NĐ-CP
ngày 27/11/2009 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Kinh
doanh - Chuyển giao, Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh, Hợp đồng Xây
dựng - Chuyển giao; Nghị định số 24/2011/NĐ-CP ngày 05/4/2011 của Chính phủ, về
sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP về đầu tư theo hình
thức BOT, BTO, BT;
Căn cứ thông tư số
03/2011/TT-BKHĐT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
thực hiện một số quy định của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009 của
Chính phủ;
Xét đề nghị của UBND thành phố
Bắc Ninh tại tờ trình số 1839/TTr-UBND ngày 30/12/2011; Báo cáo thẩm định số
20/KH-KTN ngày 18/01/2012 của Sở Kế hoạch và Đầu tư, về việc phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng công trình nhà máy nước mặt thành phố Bắc Ninh, theo hình thức Hợp
đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình nhà máy nước mặt
thành phố Bắc Ninh, theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT), với
các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước mặt thành
phố Bắc Ninh.
2. Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới, theo hình thức
Xây dựng - Chuyển giao (BT).
3. Cơ quan nhà nước được ủy quyền: UBND thành phố Bắc Ninh.
4. Nhà đầu tư: Công ty Long Phương (TNHH) được tham gia lựa
chọn theo văn bản số 1633/UBND-KTTH ngày 04/8/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh.
5. Địa điểm xây dựng: Huyện Quế Võ và thành phố Bắc Ninh.
6. Nội dung quy mô đầu tư và giải pháp xây dựng: Giai đoạn
I đến năm 2015 đạt công suất 25.000 m3/ngđ, giai đoạn II mở rộng lên công suất
50.000 m3/ngđ, định hướng phát triển công suất 100.000m3/ngđ nhằm mục đích cung
cấp nước sạch cho nhân dân khu vực thành phố Bắc Ninh và các vùng phụ cận thuộc
huyện Quế Võ và thành phố Bắc Ninh.
- Bao gồm công trình thu và trạm bơm I (giai đoạn 1), nhà
máy nước: hồ sơ lắng, trạm bơm I (giai đoạn 1 và 2), bể tiếp nhận và phân phối
lưu lượng, khối bể trộn, phản ứng, lắng ngang, bể lọc nhanh; khối bể chứa nước
sạch, trạm bơm cấp II; nhà hóa chất, nhà Clo; khối bể xử lý bùn; nhà điều hành;
nhà kho, xưởng sản xuất và mạng lưới phân phối…
- Loại cấp công trình: Dự án nhóm B; cấp công trình hạ tầng
kỹ thuật cấp III.
- Dây chuyền công nghệ: Mương dẫn nước → công trình thu và
bơm cấp I (giai đoạn 1) → hồ sơ lắng và bơm cấp I (giai đoạn 2) → tuyến ống nước
thô → bể tiếp nhận và phân phối nước thô → khối bể trộn, phản ứng, bể
lắng lamen → bể lọc → bể chứa → trạm bơm II → tuyến ống chuyển tải → mạng truyền
tải chính;…
6.1 Công trình thu và trạm bơm I giai đoạn 1: Xây dựng tuyến
mương dẫn nước kích thước đáy dưới b = (12 ÷ 20) m, mái độ dốc 1:2, độ sâu 10,5
m; L = 40 m; thành xây đá hộc xanh từ sông Đuống vào hầm thu nước trạm bơm I
công suất 108.400 m3/ng.đ, lắp đặt bơm và thiết bị đạt công suất 54.200 m3/ngđ.
- Tuyến ống nước thô: DN500; L = 1.153m
- Hầm thu nước gồm 02 ngăn thu nước từ bốn cửa thu thông với
nhau có kết cấu chịu lực hệ tường dày 1,0 m bê tông cốt thép, đáy bể dày 1,0 m
tại cao độ -4,0 m và 0,6 m tại cao độ +6,60m.
- Phần nổi dùng hệ khung bê tông cốt thép bao gồm hệ cột
công nghiệp với vai cột để đỡ hệ cầu trục. Phần cột dưới cao 4,0 m (từ cốt
+6,50 đến +10,50) kích thước mặt cắt (220x400) mm. Phần cột trên (từ cốt + 10,5
đến cốt +14,10) kích thước mặt cắt (220x400) mm. Hệ dầm khung kích thước mặt cắt
(220x500) mm; dầm dọc kích thước mặt cắt (300x700) mm đổ liền khối với hệ cột.
Tường bao xây gạch đặc dày 220 mm, vữa XM-C mác 75 kết hợp với hệ giằng tường
BTCT.
6.2 Trạm bơm I (giai đoạn 2) gồm 02 phần chính:
- Phần ngầm đất: gồm hầm thu nước 01 ngăn thu nước từ 2 cửa
thu thông với nhau và hầm bơm cho các tổ bơm chìm có kết cấu chịu lực hệ tường
BTCT kết hợp với đáy bể dày 500 mm tại cao độ 0,00m, chiều dày tường trạm bơm
400 mm
- Phần nổi trạm bơm sử dụng hệ khung bê tông cốt thép gồm hệ
cột công nghiệp với vai cột để đỡ hệ cầu trục. Phần cột cao 3,60 m kích thước mặt
cắt (250x400) mm. Hệ dầm khung kích thước mặt cắt (250x500) mm; dầm dọc kích
thước mặt cắt (300x700) mm đổ liền khối với hệ cột; tường xây gạch đặc mác 75
dày 220 mm, vữa XM-C mác 75, kết hợp với hệ giằng tường BTCT.
6.3 Hồ sơ lắng: Sử dụng 02 hồ tự nhiên diện tích mặt nước
7,6 ha và 7,5 ha. Thành hồ xây đá hộc xanh vữa XM-C mác 75 dày 30 cm. Móng chân
khay gia cố cọc cừ DN80 dài 2,5 m mật độ 25cọc/m2.
6.4 Bể trộn - phản ứng - lắng: Kích thước (10,8 x 43,9)m đổ
bê tông mác 300 toàn khối, đáy dày 40 cm có cao độ + 6,45 m, thành bể dày 30cm.
Hệ rãnh và mương dẫn nước cao độ +3,15m đổ tại chỗ chiều dày từ 20 cm đến 25
cm.
6.5 Bể lọc: Kích thước (31,50 x 7,50) m đổ bê tông mác 300
toàn khối, đáy dày 35 cm có cao độ +6,85m, thành dày từ 25 cm đến 3 0cm. Hệ
rãnh và mương dẫn nước cao độ +4,70m đổ tại chỗ chiều dày 20cm.
6.6 Bể chứa nước sạch: Kích thước (28 x 28) m đổ bê tông
mác 300 toàn khối, đáy dày 35 cm có cao độ +3,40m, thành dày 30 cm.
6.7 Trạm bơm II: Kích thước (8,00mx43,20)m, cao 8,35m kết cấu
toàn bộ vỏ BTCT, móng bê tông cốt thép với hệ dầm tiết diện (300x700) mm, nền
gia cố cọc tre mật độ 25 cọc/m2.
6.8 Nhà hóa chất: Kích thước (12x31) m, nhà hai tầng cao 8,40
m kết cấu hệ khung, dầm, sàn BTCT đổ toàn khối, đáy sàn dày từ (10÷15)cm; dầm
tiết diện (30x50) cm, cột tiết diện (30x40) cm. Hệ móng bè BTCT kích thước
(12,22x31,22) m, hệ dầm móng BTCT tiết diện (30x90) cm.
6.9 Nhà điều hành: 2 tầng, mỗi tầng cao 3,60 m diện tích
(7.8x25.2) m2, kết cấu hệ khung, dầm, sàn BTCT đổ toàn khối, đáy sàn
dày 10 cm; dầm tiết diện (22x50)cm, cột tiết diện (22x30) cm. Hệ móng băng BTCT
rộng 12m, với hệ dầm móng BTCT tiết diện (22x40) cm.
6.10 Sân phơi bùn: Kích thước (31x 40,5) m đổ bê tông mác
300 toàn khối, đáy dày 30 cm có cao độ +5,40 m, thành dày 25 cm. Hệ rãnh và
mương dẫn nước cao độ +5,40m đổ tại chỗ chiều dày từ 20 cm đến 25 cm.
6.11 Hạng mục phụ trợ khu xử lý khác:
- Đường ống kỹ thuật: Ống cấp nước nội bộ bằng thép đen, loại
F500 dài 44 m; đường ống dẫn nước từ các bể xử lý đường kính từ F200 đến F500
dài 100 m; đường ống đẩy từ trạm bơm II ra điểm nối với ống mạng truyền dẫn
F600 chiều dài khoảng 455 m.
+ Hệ thống thoát nước rửa, xả bể lọc, lắng và phản ứng dẫn
về khối bể chứa nước xả rửa lắng lọc F500 mm dài 292 m; thoát nước từ sân phơi
bùn xả ra mương cống BTCT F500, dài 310 m.
- Thoát nước mưa: Cống BTCT thoát nước mưa khu vực trạm xử
lý DN1000 dài L = 100 m, DN500 dài 300 m.
- Hệ thống cứu hỏa: sử dụng DN100, L = 100 m và 2 trụ cứu hỏa
ngoài trời, thiết bị phòng cháy, chữa cháy cho nội bộ trạm bơm: Tủ báo cháy, tủ
hiển thị, các thiết bị báo cháy, các thiết bị chữa cháy cấp cứu: hộp chữa cháy
gắn tường, các loại bình xịt, máy biến áp 1000 KVA 22/6KV, 50Hz, 3 phase; máy
phát Dezel 10KVA.
6.12 Tuyến ống nước sạch: Xây dựng phù hợp quy hoạch
bao gồm:
+ Ống HDPE F600: 5.942 m
+ Ống thép F600: 447 m
+ Ống thép F500: 368 m
+ Ống HDPE F400: 4.169 m
+ Ống HDPE F300:11.659 m
+ Ống thép F300: 230 m
+ Ống HDPE F150: 1.118 m
+ Trụ cứu hỏa F125: 16 trụ
7. Tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư:
7.1 Tổng mức đầu tư: 511.452.428.000 đồng (Năm trăm mười một
tỷ, bốn trăm năm mươi hai triệu, bốn trăm hai mươi tám nghìn đồng), trong đó:
- Xây lắp: 429.705.712.000 đồng;
- Thiết bị: 1.500.000.000 đồng;
- Chi phí quản lý dự án: 4.743.263.000 đồng;
- Chi phí tư vấn ĐTXD CT: 14.221.343.000 đồng;
- Chi phí khác: 2.787.485.000 đồng;
- Chi phí bồi thường GPMB: 11.998.950.000 đồng;
- Dự phòng: 46.495.675.000 đồng.
(Nội dung các chi phí cụ thể theo báo cáo thẩm định)
7.2 Nguồn vốn đầu tư: Vốn của nhà đầu tư, vốn huy động hợp
pháp của nhà đầu tư và các nguồn vốn khác ( nếu có).
8. Nguồn vốn thanh toán: Trên cơ sở thu hồi và khai thác
giá trị quyền sử dụng đất thuộc các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Bắc Ninh, thực
hiện theo Quyết định số 87/2011/QĐ-UBND ngày 26/7/2011 của UBND tỉnh Bắc Ninh
và các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao UBND thành phố Bắc Ninh đại diện cơ quan nhà nước
có thẩm quyền trực tiếp quản lý, tổ chức thực hiện dự án theo quy định tại Nghị
định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009 và các quy định khác hiện hành có liên
quan; có trách nhiệm chỉ đạo nhà đầu tư, cơ quan tư vấn hoàn chỉnh dự án theo
yêu cầu tại Báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư; văn bản tham gia ý kiến
thiết kế cơ sở số 04/SXD-TĐ ngày 16/01/2012 của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh và số
40/NN-QLXD ngày 16/01/2012 của Sở NN&PTNT Bắc Ninh; các ngành liên quan; rà
soát lại quy mô dự án giai đoạn 2 và định hướng sau năm 2020 để tính toán lại
công trình và tổng mức đầu tư đảm bảo tiết kiệm hiệu quả, trước khi thực hiện
thiết kế kỹ thuật thi công, dự toán.
2. UBND thành phố Bắc Ninh, UBND huyện Quế Võ chịu trách
nhiệm chỉ đạo, thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng dự án theo các quy định
của pháp luật hiện hành; quản lý và phối hợp quản lý chất lượng công trình xây
dựng theo quy định của Luật Xây dựng.
3. Thời gian thực hiện dự án: Năm (2012 ÷ 2013).
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Kế hoạch
và Đầu tư, Tài Chính, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Thông tin và Truyền thông;
Kho bạc Nhà nước tỉnh; UBND thành phố Bắc Ninh; UBND huyện Quế Võ; Công ty Long
Phương (TNHH), căn cứ quyết định thực hiện./.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Nhường
|