|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1065/QĐ-UBND 2022 điều chỉnh quy mô dự án quy hoạch đất Mường Tè Lai Châu
Số hiệu:
|
1065/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lai Châu
|
|
Người ký:
|
Hà Trọng Hải
|
Ngày ban hành:
|
12/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1065/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 12
tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH VỀ QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM VÀ SỐ LƯỢNG DỰ ÁN,
CÔNG TRÌNH TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030 VÀ CẬP NHẬT VÀO KẾ HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 CỦA HUYỆN MƯỜNG TÈ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến
quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: Số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi,
bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 148/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh: Số 17/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2019 chấp thuận danh mục
các công trình, dự án phát sinh bổ sung vào quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
cấp tỉnh và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ;
số 51/NQ-HĐND ngày 15 tháng 9 năm 2020 chấp thuận danh mục các công trình, dự
án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công
trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2021 trên địa bàn tỉnh
Lai Châu; số 52/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 chấp thuận danh mục các công
trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng; chuyển mục
đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2021 trên địa
bàn tỉnh; số 03/NQ-HĐND ngày 22 tháng 3 năm 2021 chấp thuận danh mục các công
trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục
các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2021 trên
địa bàn tỉnh; số 09/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2022 chấp thuận bổ sung danh mục
các công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và
danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022
trên địa bàn tỉnh; số 29/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh Lai
Châu về việc Chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu
hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự
án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định của Ủy ban
nhân dân tỉnh: Số 692/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2021 về việc phê duyệt Quy hoạch
sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Mường
Tè và số 1795/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất
năm 2022 của huyện Mường Tè;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1747/TTr-STNMT ngày 09 tháng 8 năm
2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng
dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật vào
kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Mường Tè đối với 23 dự án, công trình,
cụ thể như sau:
1. Xây dựng các công trình cấp
trữ nước Lục Khu tỉnh Cao Bằng; vùng cao núi đá Hà Giang và huyện Mường Tè, tỉnh
Lai Châu với diện tích 3,61 ha (tăng 3,61 ha so với quy hoạch đã được duyệt).
2. Xây dựng Trụ sở Đội Truyền tải
điện Mường Tè với diện tích 0,2 ha (tăng 0,2 ha so với quy hoạch đã được duyệt).
3. Thủy điện Nậm Củm 3 với diện
tích 73,09 ha (tăng 1,0 ha so với quy hoạch đã được duyệt).
4. Đường dây 110 kV dự án thủy
điện Nậm Củm 2 với diện tích 0,9 ha (giảm 9,4 ha so với quy hoạch đã được
duyệt).
5. Đường dây 110 kV dự án thủy
điện Nậm Củm 3 với diện tích 0,11 ha (giảm 12,49 ha so với quy hoạch đã được
duyệt).
6. Thủy điện Nậm Lằn với diện
tích 40,52 ha (tăng 1,87 ha so với quy hoạch đã được duyệt).
7. Đường dây 110 kV dự án thủy
điện Nậm Lằn với diện tích 2,5 ha (điều chỉnh địa điểm, hướng tuyến đường
dây so với quy hoạch đã được phê duyệt).
8. Thủy điện Nậm Hản 1 với diện
tích 11,45 ha (giảm 6,02 ha so với quy hoạch đã được duyệt).
9. Thủy điện Nậm Củm với diện
tích 11,15 ha (giảm 1,09 ha so với quy hoạch đã được duyệt).
10. Thủy điện Nậm Luồng với diện
tích 17,85 ha (giảm 3,27 ha so với quy hoạch đã được duyệt).
11. Sắp xếp ổn định dân cư 2 xã
Tà Tổng và Mù Cả, huyện Mường Tè với diện tích 40,3 ha (giảm 31,2 ha so với
quy hoạch đã được duyệt).
12. Sắp xếp ổn định các điểm
dân cư: Mò Lò, Sa Thàng xã Mù Cả; điểm Nậm Kha Á, Pà Khà, U Na 1-2, Tia Ma Mủ,
Pa Tết xã Tà Tổng, huyện Mường Tè với diện tích 33,32 ha (giảm 23,68 ha so với
quy hoạch đã được duyệt).
13. Thủy điện Kho Hà với diện
tích 18,83 ha (điều chỉnh địa điểm so với quy hoạch đã được phê duyệt).
14. Nâng cấp đường giao thông Nậm
Lằn - Mốc 17, huyện Mường Tè với diện tích 39,93 ha (tăng 5,93 ha so với quy
hoạch đã được phê duyệt).
15. Đường dây 110KV đấu nối nhà
máy Thủy điện Pắc Ma, Nậm Củm 4 với diện tích 1,65 ha (bổ sung địa điểm xã Vàng
San).
16. Nâng cấp hệ thống nước sạch
thị trấn Mường Tè với diện tích 1,83 ha (giảm 0,17 ha so với quy hoạch đã được
phê duyệt).
17. Thủy điện Nậm Cấu 1 với diện
tích 8,79 ha (giảm 41,01 ha so với quy hoạch đã được phê duyệt).
18. Thủy điện Nậm Cấu 2 với diện
tích 16,89 ha (giảm 11,86 ha so với quy hoạch đã được phê duyệt).
19. Đường dây và TBA 110kV đấu
nối cụm thủy điện Nậm Cấu vào lưới điện Quốc gia với diện tích 1,16 ha (tăng
0,35 ha so với quy hoạch đã được phê duyệt).
20. Đường dây 110kV đấu nối nhà
máy thủy điện Nậm Củm 5 với diện tích 0,06 ha (tăng 0,06 ha so với quy hoạch
đã được phê duyệt).
21. Trồng rừng gỗ lớn tại xã Pa
Vệ Sủ với diện tích 338 ha.
22. Trồng cây quế kết hợp trồng
cây đinh lăng dưới tán quế tại xã Vàng San với diện tích 350 ha.
23. Dự án trồng cây quế tại xã
Pa Ủ với diện tích 221,8 ha.
24. Thủy điện Pắc Ma với diện
tích 209,7 ha (tăng 0,46 ha so với quy hoạch đã được phê duyệt).
25. Trạm biến áp 220 kV Pắc Ma
với diện tích 7 ha (điều chỉnh ranh giới thực hiện dự án so với quy hoạch đã
được duyệt).
(Vị trí, diện tích và chi tiết
các loại đất của từng công trình, dự án được điều chỉnh có sơ đồ kèm theo)
Điều 2.
Giao trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị:
1. Uỷ ban nhân dân huyện Mường
Tè:
a) Tổ chức công bố, công khai quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định hiện hành.
b) Thực hiện thu hồi đất, giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo
đúng thẩm quyền.
2. Sở Công Thương hướng dẫn Chủ
đầu tư các dự án thủy điện thực hiện theo quy định về quản lý quy hoạch thủy điện.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn Chủ đầu tư về trình tự thủ tục chuyển mục đích sử dụng rừng,
trồng rừng thay thế (nếu có) và các nội dung thuộc ngành quản lý.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Hướng dẫn các chủ đầu tư
hoàn thiện hồ sơ pháp lý về lĩnh vực tài nguyên và môi trường đảm bảo theo quy
định.
b) Thực hiện thu hồi đất, giao
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đã được duyệt.
5. Các chủ đầu tư:
Hoàn thiện các thủ tục pháp lý
về đầu tư, đất đai, môi trường và các lĩnh vực khác có liên quan theo quy định
trước khi thực hiện dự án; chỉ được phép thực hiện công trình, dự án sau khi được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
là một phần của Quyết định số 692/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND huyện Mường Tè và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CB;
- Lưu: VT, Kt1, Kt4.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Trọng Hải
|
DANH MỤC
DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH ĐIỀU CHỈNH VỀ QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM VÀ SỐ LƯỢNG
DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030 CỦA HUYỆN MƯỜNG
TÈ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lai Châu)
STT
|
Tên dự án hoặc nhu cầu sử dụng đất
|
Địa điểm thực hiện
|
Loại đất theo hiện trạng (ha)
|
Quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt
|
Diện tích sau điều chỉnh, bổ sung
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Diện tích (ha)
|
Loại đất
|
Diện tích (ha)
|
Loại đất
|
(1)
|
(2)
|
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Xây dựng các công trình cấp trữ
nước Lục Khu tỉnh Cao Bằng; vùng cao núi đá Hà Giang và huyện Mường Tè, tỉnh
Lai Châu
|
Xã Tà Tổng
|
Đất ở tại nông thôn (ONT)
0,2; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 1,2; đất rừng sản xuất (RSX)
1,71; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,5
|
|
|
3,61
|
Đất thủy lợi (DTL)
|
Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày
29/3/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu về việc Chấp thuận bổ sung danh mục các công
trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh
mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022
trên địa bàn tỉnh
|
Điều chỉnh, bổ sung vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
2
|
Xây dựng Trụ sở Đội Truyền tải
điện Mường Tè
|
Thị trấn Mường Tè
|
Đất đồi núi chưa sử dụng
(DCS) 0,2
|
|
|
0,20
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày
29/3/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu về việc Chấp thuận bổ sung danh mục các công
trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh
mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022
trên địa bàn tỉnh
|
Điều chỉnh, bổ sung vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
3
|
Thủy điện Nậm Củm 3
|
Xã Pa Ủ
|
Đất trồng lúa nước còn lại
(LUK) 3,81; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 22,07; đất rừng sản
xuất (RSX) 14,39; đất rừng phòng hộ (RPH) 19,36; đất ở tại nông thôn (ONT)
0,01; đất giao thông (DGT) 0,03; đất sông suối (SON) 7,97; đất đồi núi chưa sử
dụng (DCS) 5,45
|
72,09
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
73,09
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Quyết định số 1022/QĐ-UBND
ngày 17/9/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án công
trình Thủy điện Nậm Củm 3; Quyết định số 1287/QĐ-UBND ngày 01/10/2021 của
UBND tỉnh về việc điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án công trình Thủy
điện Nậm Củm 3
|
Điều chỉnh quy mô diện tích
|
4
|
Đường dây 110kv dự án thủy điện
Nậm Củm 2
|
Các xã: Pa Ủ, Mường Tè
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng
năm khác (NHK) 0,05; đất rừng phòng hộ (RPH) 0,85
|
10,30
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
0,90
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Quyết định số 159/QĐ-UBND, ngày
08/02/2021 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh Quyết định chủ trương đầu tư dự
án công trình Thủy điện Nậm Củm 2; Nghị quyết số 09/NQ- HĐND ngày 29/3/2022 của
HĐND tỉnh Lai Châu về việc Chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án
phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công
trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn
tỉnh
|
Điều chỉnh quy mô diện tích
|
5
|
Đường dây 110kv dự án thủy điện
Nậm Củm 3
|
Xã Pa Ủ
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng
năm khác (NHK) 0,02; đất rừng phòng hộ (RPH) 0,09
|
12,60
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
0,11
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày
29/3/2022 của HĐND tỉnh về việc Chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự
án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các
công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa
bàn tỉnh
|
Điều chỉnh quy mô diện tích
|
6
|
Thủy điện Nậm Lằn
|
Xa Ka Lăng
|
Đất trồng lúa nước còn lại
(LUK) 5,10; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 13,77; đất trồng cây
lâu năm (CLN) 4,08; đất rừng sản xuất (RSX) 1,00; đất rừng phòng hộ (RPH)
8,91; đất ở tại nông thôn (ONT) 0,20; đất thủy lợi (DTL) 0,10; đất giao thông
(DGT) 0,10; đất sông suối (SON) 0,86; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 6,40
|
38,65
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
40,34
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Quyết định số
160/QĐ-UBND ngày 08/02/2021 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh quyết định chủ trương
đầu tư dự án Thủy điện Nậm Lằn tại xã Ka Lăng, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
|
Điều chỉnh quy mô diện tích
|
7
|
Đường dây 110kv dự án thủy điện
Nậm Lằn
|
Các xã: Ka Lăng, Mường Tè
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng
năm khác (NHK) 1,20; đất rừng phòng hộ (RPH) 1,30
|
2,50
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
2,50
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày
15/9/2021 về việc Chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án thu hồi đất,
mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải
chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2021 trên địa bàn tỉnh
|
Điều chỉnh về địa điểm, hướng tuyến đường dây
|
8
|
Thủy điện Nậm Hản 1
|
Các xã: Nậm Khao, Mường Tè
|
Đất trồng lúa nước còn lại
(LUK) 0,57; đất nuôi trồng thủy sản (NTS) 0,01; đất rừng phòng hộ (RPH) 7,79;
đất sông suối (SON) 0,03; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 3,05
|
17,47 (DNL)
|
Đất công trình năng lượng
|
11,45 (DNL)
|
Đất công trình năng lượng
|
Quyết định số 31/QĐ-UBND ngày
14/01/2021 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự
án thủy điện Nậm Hản 1 tại các xã Mường Tè, Nậm Khao, huyện Mường Tè
|
Điều chỉnh quy mô diện tích
|
9
|
Thủy điện Nậm Củm
|
Các xã: Bum Nua, Pa Vệ Sủ
|
Đất rừng sản xuất (RSX) 5,93;
đất rừng phòng hộ (RPH) 0,58; đất ở tại nông thôn (ONT) 0,08; đất nương rẫy
trồng cây hàng năm khác (NHK) 1,17; đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 0,96); đất
đồi núi chưa sử dụng (DCS) 1,07; đất sông suối (SON) 1,36
|
12,24
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
11,15
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Quyết định số
1062/QĐ-UBND ngày 09/9/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương đầu tư
dự án thủy điện Nậm Củm
|
Điều chỉnh quy mô diện tích
|
10
|
Thủy điện Nậm Luồng
|
Các xã: Tà Tổng, Can Hồ
|
Đất trồng lúa nước còn lại
(LUK) 3,13; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 2,64; đất rừng sản xuất
(RSX) 5,79; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 3,46; đất sông suối (SON) 2,8; Đất
mặt nước chuyên dùng (MNC) 0,03
|
21,12
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
17,85
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày
15/9/2021 của HĐND tỉnh chấp thuận danh mục các công trình, dự án thu hồi đất,
mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải
chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Quyết định số 1061/QĐ-UBND ngày 09/9/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ
trương đầu tư dự án thủy điện Nậm Luồng
|
Điều chỉnh quy mô diện tích
|
11
|
Sắp xếp ổn định dân cư 2 xã
Tà Tổng và Mù Cả, huyện Mường Tè
|
Xã Tà Tổng, xã Mù Cả
|
Đất trồng lúa nước còn lại
(LUK) 0,93; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 20,27; đất bằng trồng
cây hàng năm khác (BHK) 0,41; đất rừng phòng hộ (RPH) 17,81; đất nuôi trồng
thủy sản (NTS) 0,06; đất ở tại nông thôn (ONT) 0,05; đất giao thông (DGT) 0,05;
đất sông suối (SON) 0,06; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo (DGD) 0,06;
đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,60
|
71,5
|
Đất ở tại nông thôn (ONT)
|
40,3
|
Đất ở tại nông thôn (ONT)
|
Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày
15/9/2020 của HĐND tỉnh chấp thuận danh mục các công trình, dự án thu hồi đất,
mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải
chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Quyết định số 1735/QĐ-UBND ngày 04/12/2020 của UBND tỉnhvề việc phê duyệt chủ
trương đầu tư dự án
|
Điều chỉnh quy mô diện tích
|
12
|
Sắp xếp ổn định các điểm dân
cư: Mò Lò, Sa Thàng xã Mù Cả; điểm Nậm Kha Á, Pà Khà, U Na 1-2, Tia Ma Mủ, Pa
Tết xã Tà Tổng, huyện Mường Tè
|
Các xã: Tà Tổng, Mù Cả, Can Hồ
|
Đất trồng lúa nước còn lại (LUK)
1,45; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 6,75; đất bằng trồng cây
hàng năm khác (BHK) 0,05; đất rừng phòng hộ (RPH) 0,9; đất nuôi trồng thủy sản
(NTS) 0,35; đất ở tại nông thôn (ONT) 0,3; đất giao thông (DGT) 12,7; đất
sông suối (SON) 0,03; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo (DGD) 0,09; đất
đồi núi chưa sử dụng (DCS) 10,70
|
57,00 (ONT)
|
Đất ở tại nông thôn
|
33,32 (ONT)
|
Đất ở tại nông thôn
|
Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày
13/12/2020 của HĐND tỉnh về việc chấp thuận danh mục các công trình, dự án
thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng; chuyển mục đích sử dụng
đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2021 trên địa bàn tỉnh;
Quyết định số 1734/QD-UBND ngày 04/12/2020 của UBND tỉnh Lai Châu về việc phê
duyệt chủ trương đầu tư dự án
|
Điều chỉnh quy mô diện tích
|
13
|
Thủy điện Kho Hà
|
Xã Pa Ủ
|
Đất trồng lúa nước còn lại
(LUK) 2,38; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 0,28; đất rừng phòng
hộ (RPH) 15,84; đất sông suối (SON) 0,33
|
18,83
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
18,83
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Quyết định số 448/QĐ-UBND
ngày 26/4/2021 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án thủy
điện Kho Hà
|
Điều chỉnh địa điểm
|
14
|
Nâng cấp đường giao thông Nậm
Lằn - Mốc 17, huyện Mường Tè
|
Các xã Ka Lăng, Mù Cả
|
Đất ở tại nông thôn (ONT)
0,02; đất xây dựng trụ sở cơ quan (TSC)0,03; đất giao thông (DGT) 18,4; đất
sông suối (SON) 0,3; đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK) 0,05; đất nương rẫy
trồng cây hàng năm khác (NHK) 1,4; đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,13; đất đồi
núi chưa sử dụng (DCS) 19,6
|
34,00
|
Đất giao thông (DGT)
|
39,93
|
Đất giao thông (DGT)
|
Nghị quyết số
65/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh về việc chấp thuận danh mục các công
trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường và danh mục các công trình, dự
án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lai
Châu
|
Điều chỉnh quy mô diện tích
|
15
|
Đường dây 110KV đấu nối nhà
máy Thủy điện Pắc Ma, Nậm Củm 4
|
Các xã: Bum Tở, Mường Tè, Nậm Khao, Bum Nưa, Vàng San và Thị trấn
|
Đất trồng lúa nước còn lại
(LUK) 0,08; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 0,18; đất rừng phòng
hộ (RPH) 0,89; đất ở tại nông thôn (ONT) 0,01; đất nghĩa trang, nghĩa địa
(NTD) 0,04; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,45
|
1,65
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
1,65
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày
10/7/2020 của HĐND tỉnh chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải
thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng; chuyển mục đích sử dụng
đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2020 trên địa bàn tỉnh
|
Điều chỉnh bổ sung địa điểm xã Vàng San
|
16
|
Nâng cấp hệ thống nước sạch
thị trấn Mường Tè
|
Thị trấn Mường Tè
|
Đất rừng sản xuất (RSX) 0,04;
đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 0,672; đất chuyên trồng lúa nước
(LUC) 0,31; đất sông suối (SON) 0,13; đất giao thông (DGT) 0,56; đất đồi núi
chưa sử dụng (DCS) 0,12
|
2,00
|
Đất thủy lợi (DTL)
|
1,83
|
Đất thủy lợi (DTL)
|
Quyết định số 1626/QĐ-UBND
ngày 06/12/2021 của UBND tỉnh Lai Châu về việc phê duyệt Báo cáo KTKT xây dựng
công trình Nâng cấp hệ thống nước sạch thị trấn Mường Tè; Nghị quyết số
09/NQ-HĐND ngày 29/3/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu về việc Chấp thuận bổ sung
danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải
phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng
đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn tỉnh
|
Điều chỉnh quy mô diện tích
|
17
|
Thủy điện Nậm Cấu 1
|
Xã Bum Tở
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng
năm khác (NHK) 0,21; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 6,71; đất sông suối (SON)
1,87
|
49,80
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
8,79
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Quyết định số 1448/QĐ-UBND
ngày 04/12/2015 về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án công trình thủy điện
Nậm Cấu 1
|
Điều chỉnh quy mô diện tích
|
18
|
Thủy điện Nậm Cấu 2
|
Xã Bum Tở
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng
năm khác (NHK) 1,14; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 7,17; đất sông suối (SON)
2,78; đất nuôi trồng thủy sản (NTS) 0,03; đất rừng phòng hộ (RPH) 5,76
|
28,75
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
16,89
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Quyết định số 1447/QĐ-UBND
ngày 04/12/2015 về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án công trình thủy điện
Nậm Cấu 2
|
Điều chỉnh quy mô diện tích
|
19
|
Đường dây và TBA 110kV đấu nối
cụm thủy điện Nậm Cấu vào lưới điện Quốc gia
|
Các xã: Bum Nưa, Vàng San và thị trấn Mường Tè
|
Đất trồng lúa nước còn lại
(LUK) 0,04; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 0,06; CLN(0,03); đất
rừng sản xuất (RSX) 0,03; đất rừng phòng hộ (RPH) 0,09; Đất công trình năng
lượng (DNL) 0,81; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,1
|
|
|
1,16
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Quyết định số 1447/QĐ-UBND
ngày 04/12/2015 của UBND tỉnh Lai Châu về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự
án công trình Thủy điện Nậm Cấu 2; Quyết định số 1601/QĐ-UBND ngày 15/12/2017
của UBND tỉnh Lai Châu về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án thủy điện Nậm
Cấu 2; Công văn số 4474/UBND-KTN ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Lai Châu về việc
điều chỉnh hướng tuyến đường dây 110kV đấu nối nhà máy thủy điện Nậm Cấu 2
vào lưới điện Quốc gia - Đoạn tuyến từ vị trí cột G1 đến pooctich 110kV trạm
biến áp 220kV Mường Tè
|
Điều chỉnh, bổ sung vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
20
|
Đường dây 110kV đấu nối nhà
máy thủy điện Nậm Củm 5
|
Xã Pa Ủ
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng
năm khác (NHK) 0,01; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,05
|
|
|
0,06
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Quyết định số 797/QĐ-UBND
ngày 24/6/2020 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án thủy
điện Nậm Củm 5; Công văn số 1966/UBND-KTN ngày 10/6/2022 của UBND tỉnh về việc
hướng tuyến đường dây 110kV đấu nối nhà máy thủy điện Nậm Củm 5
|
Điều chỉnh, bổ sung vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
21
|
Trồng rừng gỗ lớn tại xã Pa Vệ
Sủ
|
Xã Pa Vệ Sủ
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng
năm khác (NHK) 18,20; đất rừng sản xuất (RSX) 130,14; đất đồi núi chưa sử dụng
(DCS) 189,66
|
|
|
338,00
|
Rừng sản xuất (RSX)
|
Công văn số 181/UBND-TH ngày
18/01/2022 của UBND tỉnh Lai Châu về việc chấp thuận nghiên cứu khảo sát, đề
xuất phương án đầu tư dự án Trồng cây gỗ lớn bằng cây bản địa, khoanh nuôi, bảo
vệ rừng và bảo tồn phát triển cây lâm sản ngoài gỗ lớn dưới tán rừng tại xã
Pa Vệ Sủ
|
Điều chỉnh, bổ sung vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
22
|
Trồng cây quế kết hợp trồng
cây đinh lăng dưới tán quế tại xã Vàng San
|
Xã Vàng San
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm
khác (NHK) 39,65; đất trồng cây lâu năm (CLN) 12,87; đất rừng sản xuất (RSX)
22,02; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 275,46
|
|
|
350,00
|
Rừng sản xuất (RSX)
|
Công văn số 1476/UBND-TH ngày
09/5/2022 của UBND tỉnh Lai Châu về việc chấp thuận nghiên cứu khảo sát, đề
xuất phương án đầu tư dự án Trồng cây quế kết hợp trồng cây đinh lăng dưới
tán quế tại xã Vàng San
|
Điều chỉnh, bổ sung vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
23
|
Dự án trồng cây quế tại xã Pa
Ủ
|
Xã Pa Ủ
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng
năm khác (NHK) 194,98; đất rừng sản xuất (RSX) 26,82.
|
|
|
221,8
|
Rừng sản xuất (RSX)
|
Công văn số 3610/UBND-TH ngày
05/11/2021 về việc chấp thuận nghiên cứu khảo sát, đề xuất phương án đầu tư dự
án trồng cây quế tại xã Pa Ủ, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu; Công văn số
693/UBND-TH ngày 09/3/2022 gia hạn chấp thuận khảo sát.
|
Điều chỉnh, bổ sung vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
24
|
Thủy điện Pắc Ma (bổ sung diện
tích)
|
Các xã: Ka Lăng, Mù Cả, Mường Tè
|
Đất rừng sản xuất (RSX) 45,36;
Đất rừng phòng hộ (RPH) 10,94; Đất đồi chưa sử dụng (DCS) 5,7; Đất sông suối
(SON) 135,16; Đất rừng đặc dung (RDD) 5,7; Đất trồng lúa hai vụ (LUC) 2,67; Đất
trồng lúa nương (LUN) 2,67; Đất trồng cây hàng năm (NHK) 1,5
|
209,24
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
209,70
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày
20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu về việc Chấp thuận bổ sung danh mục các công
trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh
mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022
trên địa bàn tỉnh
|
Điều chỉnh quy mô diện tích
|
25
|
Trạm biến áp 220kV Pắc Ma
|
Xã Mường Tè
|
Đất bằng trồng cây hàng năm
(BHK) 0,2; Đất trồng cây hàng năm (NHK) 1,95; Đất nuôi trồng thủy sản (NTS)
0,15; Đất trồng lúa hai vụ (LUC) 4,5; Đất thủy lợi (DTL) 0,025; Đất giao
thông (DGT) 0,025; Đất bằng chưa sử dụng (BCS) 0,15
|
7,00
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
7,00
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày
10/7/2020 của HĐND tỉnh Lai Châu về việc Chấp thuận bổ sung danh mục các công
trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh
mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng
phòng hộ năm 2020 trên địa bàn tỉnh
|
Điều chỉnh ranh giới thực hiện dự án
|
Quyết định 1065/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1065/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất ngày 12/08/2022 của huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
2.625
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|