|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 17/NQ-HĐND 2019 Danh mục chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa Lai Châu
Số hiệu:
|
17/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lai Châu
|
|
Người ký:
|
Vũ Văn Hoàn
|
Ngày ban hành:
|
23/07/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/NQ-HĐND
|
Lai Châu, ngày 23
tháng 7 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN PHÁT SINH BỔ SUNG
VÀO QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 CẤP TỈNH VÀ CHO PHÉP CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ
DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số
60/NQ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Lai Châu;
Xét Tờ trình số
1295/TTr-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông
qua Danh mục các công trình, dự án phát sinh trong Điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 cấp tỉnh và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất
rừng phòng hộ; Báo cáo thẩm tra số 290/BC-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019 của Ban
Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thông qua Danh mục các công trình, dự án phát sinh bổ
sung vào quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 cấp tỉnh và cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, như sau:
1. Thông qua Danh mục 67 công
trình, dự án phát sinh bổ sung vào quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 cấp tỉnh
với diện tích 881,57 ha (chi tiết có Biểu số 01 kèm theo).
2. Diện tích đất trồng lúa, đất
rừng phòng hộ phải chuyển mục đích sử dụng sang các loại đất khác để thực hiện
21 công trình, dự án với diện tích 55,39 ha, gồm: Đất trồng lúa 40,33 ha, đất rừng
phòng hộ 15,06 ha (Chi tiết có Biểu số 02 kèm theo).
Điều 2.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3.
Hiệu lực thi hành.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Lai Châu Khóa XIV, Kỳ họp thứ mười thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2019
và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
Biểu số
01
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN PHÁT SINH BỔ SUNG VÀO QUY
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 CẤP TỈNH
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số: 17/NQ-HĐND ngày 23/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên công trình, dự án
|
Địa điểm thực hiện
|
Diện tích (ha)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Huyện Than Uyên
|
|
115,35
|
1
|
Nhà máy chế biến mắc ca
|
Xã Mường Kim
|
7,40
|
2
|
Khu dân cư 5A-7B, thị trấn
Than Uyên, huyện Than Uyên
|
Thị trấn Than Uyên
|
39,64
|
3
|
Thủy điện Mường Mít
|
Xã Mường Mít, huyện Than Uyên
|
46,26
|
Xã Phúc Than, huyện Than Uyên
|
0,80
|
Xã Pắc Ta, huyện Tân Uyên
|
2,76
|
4
|
Thủy điện Mường Kim III
|
Xã Mường Kim
|
18,49
|
II
|
Huyện Tân Uyên
|
|
109,37
|
1
|
Thủy điện Hua Be
|
Xã Phúc Khoa; Thị trấn Tân Uyên
|
3,45
|
2
|
Nhà máy chế biến chè xanh sao
lăn chất lượng cao
|
Xã Mường Khoa
|
2,17
|
3
|
Mỏ đá Phiêng Phát
|
Xã Trung Đồng
|
2,00
|
4
|
Mỏ đá Nậm Cần
|
Xã Nậm Cần
|
2,00
|
5
|
Mở rộng khu khai thác mỏ đá Tẳng
Đán - Bản Mường
|
Xã Thân Thuộc
|
3,80
|
6
|
Cát làm vật liệu xây dựng thông
thường tại sông Nậm Mu, bản Phiêng Cúm
|
Xã Mường Khoa
|
13,60
|
7
|
Thủy điện Hố Mít
|
Xã Hố Mít
|
8,82
|
8
|
Thủy điện Phiêng Khon
|
Xã Mường Khoa
|
48,55
|
9
|
Xây dựng cửa hàng bán lẻ xăng
dầu số 2 xã Nậm Sỏ
|
Xã Nậm Sỏ
|
0,11
|
10
|
Xây dựng cửa hàng xăng dầu An
Tài Lộc
|
Thị trấn Tân Uyên
|
0,15
|
11
|
Xây dựng cửa hàng bán lẻ xăng
dầu Pắc Ta
|
Xã Pắc Ta
|
0,55
|
12
|
Xây dựng nhà máy gạch không
nung Trường Thịnh Tân Uyên
|
Xã Thân Thuộc
|
0,63
|
13
|
Thủy điện Nậm Mít Luông
|
Xã Pắc Ta
|
23,21
|
14
|
Trồng và phát triển cây Mắc Ca
kết hợp với các loại cây nông, lâm nghiệp khác
(Hạng mục: Nhà làm việc, kho,
hội trường)
|
Xã Nậm Sỏ
|
0,33
|
III
|
Huyện Tam Đường
|
|
118,07
|
1
|
Thủy điện Nậm So 1
|
Xã Thèn Sin
|
33,15
|
2
|
Thủy điện Nậm Đích 1
|
Xã Khun Há
|
8,18
|
3
|
Thủy điện Nậm Đích 2
|
Xã Khun Há
|
12,10
|
4
|
Thủy điện Chu Va 2A
|
Xã Sơn Bình
|
5,41
|
5
|
Thủy điện Đông Pao
|
Xã. Bản Hon, Thị trấn Tam Đường
|
15,08
|
6
|
Đá làm vật liệu xây dựng
thông thường tại Hà Giang
|
Xã Bản Giang
|
2,00
|
7
|
Khu giới thiệu sản phẩm,
thiên đường Mắc Ca tỉnh Lai Châu
|
Xã. Nùng Nàng, huyện Tam Đường
|
23,14
|
Phường Tân Phong, Thành phố Lai Châu
|
18,52
|
8
|
Nhà điều hành và đường dây
110 kV
|
Xã Khun Há
|
0,49
|
IV
|
Huyện Sìn Hồ
|
|
102,83
|
1
|
Thủy điện Pa Tần 2
|
Xã Pa Tần
|
11,40
|
2
|
Thủy điện Suối Ngang
|
Xã Pa Tần, Hồng Thu
|
18,16
|
3
|
Đồng Nậm Pửng
|
Xã Căn Co
|
3,60
|
4
|
Thủy điện Pa Tần 1
|
Xã Pa Tần
|
12,90
|
5
|
Thủy điện Nậm Cầy
|
Xã Xà Dề Phìn
|
28,62
|
6
|
Thủy điện Nậm Chản
|
Xã Tả Ngảo
|
17,58
|
7
|
Xây dựng nhà máy chế biến chè
và trồng chè tại huyện Sìn Hồ
|
Xã Sà Dề Phìn; Thị trấn Sìn Hồ
|
10,57
|
V
|
Huyện Phong Thổ
|
|
102,03
|
1
|
Thủy điện Nậm Pạc 1A
|
Xã Sin Suối Hồ
|
16,97
|
2
|
Thủy điện Chàng Phàng
|
Xã Sin Suối Hồ
|
12,35
|
3
|
Thủy điện Nậm Han
|
Các xã: Nậm Xe, Thèn Sin
|
27,46
|
4
|
Thủy điện Nậm So 2
|
Các xã: Nậm Xe, Mường So
|
21,71
|
5
|
Thủy điện Nậm Xe 2A
|
Xã Mường So
|
14,14
|
6
|
Chì, kẽm Nậm Sa
|
Xã. Huổi Luông
|
9,40
|
VI
|
Huyện Nậm Nhùn
|
|
134,65
|
1
|
Thủy điện Hua Bun
|
Xã Nậm Ban
|
22,56
|
2
|
Thủy điện Huổi Văn
|
Xã Nậm Hàng
|
5,60
|
3
|
Thủy điện Nậm Cuổi
|
Xã Nậm Pì
|
43,34
|
4
|
Thủy điện Nậm Bụm 1A
|
Xã Hua Bum
|
8,49
|
5
|
Khu vực khai thác của mỏ đá số
1B - Thủy điện Lai Châu
|
Thị trấn Nậm Nhùn
|
7,00
|
6
|
Cát làm vật liệu xây dựng
thông thường tại khu vực 2, suối Nậm Nhùn
|
Thị trấn Nậm Nhùn
|
2,20
|
7
|
Đá làm vật liệu xây dựng
thông thường tại mỏ Pá Mô
|
Xã Mường Mô
|
3,00
|
8
|
Thủy điện Nậm Ngà
|
Xã Nậm Chà
|
23,75
|
9
|
Thủy điện Nậm Pảng 2
|
Xã Nậm Ban, Trung Chải
|
6,02
|
10
|
Thủy điện Nậm Nghẹ 1A
|
Xã Hua Bum
|
6,63
|
11
|
Thủy điện Nậm Pì
|
Xã Nậm Pì
|
6,06
|
VII
|
Huyện Mường Tè
|
|
199,27
|
1
|
Thủy điện Nậm Luồng
|
Xã Tà Tổng, Can Hồ
|
14,27
|
2
|
Thủy điện Nậm Củm
|
Xã Bum Nưa
|
4,52
|
3
|
Thủy điện Là Pơ
|
Xã Mường Tè
|
12,32
|
4
|
Thủy điện Là Si 1
|
Xã Ka Lăng, Tá Bạ
|
3,13
|
5
|
Thủy điện Là Si 2
|
Xã Ka Lăng, Thu Lũm
|
4,07
|
6
|
Thủy điện Là Si 3
|
Xã Ka Lăng, Thu Lũm
|
2,11
|
7
|
Thủy điện Kha Ứ 1
|
Xã Tà Tồng, Nậm Khao
|
6,64
|
8
|
Thủy điện Kha Ứ 2
|
Xã Tà Tồng, Nậm Khao
|
7,28
|
9
|
Thủy điện Nậm Cấu Thượng
|
Xã Bum Tở, Pa Vệ Sử
|
4,16
|
10
|
Thủy điện Nậm Cấu
|
Xã Bum Tở
|
5,85
|
11
|
Thủy điện Kho Hà
|
Xã Pa Ủ
|
12,80
|
12
|
Thủy điện Hà Nế
|
Xã Pa Ủ
|
5,13
|
13
|
Thủy điện Nậm Sì Lường 3 (Bổ
sung)
|
Xã Bum Tở, Pa Vệ Sử, Bum Nưa
|
35,99
|
14
|
Thủy điện Nậm Sì Lường 4 (Bổ
sung)
|
Xã Bum Tở, Bum Nưa
|
15,45
|
15
|
Thủy điện Nậm Lằn
|
Xã. Ka Lăng
|
35,65
|
16
|
Thủy điện Nậm Hản 1
|
Xã Mường Tè, Nậm Khao
|
17,47
|
17
|
Thủy điện Nậm Hản 2
|
Xã Mường Tè, Nậm Khao
|
12,43
|
67
|
Tổng cộng
|
|
881,57
|
Biểu số
02
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG
LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số: 17/NQ-HĐND ngày 23/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên công trình, dự án
|
Địa điển thực hiện
|
Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất (ha)
|
Tổng
|
Đất trồng lúa
|
Đất rừng phòng hộ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I
|
Huyện Than Uyên
|
|
14,25
|
14,25
|
|
1
|
Thủy điện Mường Mít
|
Xã Mường Mít, huyện Than Uyên
|
5,31
|
5,31
|
|
Xã Pắc Ta, huyện Tân Uyên
|
1,25
|
1,25
|
|
2
|
Thủy điện Mường Kim III
|
Xã Mường Kim
|
7,69
|
7,69
|
|
II
|
Huyện Tân Uyên
|
|
7,88
|
7,88
|
|
1
|
Nhà máy chế biến chè xanh sao
lăn chất lượng cao
|
Xã Mường Khoa
|
0,85
|
0,85
|
|
2
|
Thủy điện Hố Mít
|
Xã Hố Mít
|
1,69
|
1,69
|
|
3
|
Thủy điện Phiêng Khon
|
X. Mường Khoa
|
4,79
|
4,79
|
|
4
|
Thủy điện Nậm Mít Luông
|
X. Pắc Ta
|
0,55
|
0,55
|
|
III
|
Huyện Sìn Hồ
|
|
24,55
|
9,49
|
15,06
|
1
|
Thủy điện Pa Tần 2
|
Xã Pa Tần
|
1,00
|
1,00
|
|
2
|
Thủy điện Suối Ngang
|
Xã Pa Tần, Hồng Thu
|
5,76
|
5,76
|
|
3
|
Thủy điện Pa Tần 1
|
Xã Pa Tần
|
5,74
|
1,10
|
4,64
|
4
|
Thủy điện Nậm Cầy
|
Xã Xà Dề Phìn
|
1,00
|
1,00
|
|
5
|
Thủy điện Nậm Chản
|
Xã Tả Ngảo
|
0,63
|
0,63
|
|
6
|
Xây dựng nhà máy chế biến chè
và trồng chè tại huyện Sìn Hồ
|
Xã Xà Dề Phìn; Thị trấn Sìn Hồ
|
10,42
|
|
10,42
|
IV
|
Huyện Phong Thổ
|
|
5,38
|
5,38
|
|
1
|
Thủy điện Nậm Pạc 1A
|
Xã Sin Suối Hồ
|
0,85
|
0,85
|
|
2
|
Thủy điện Chàng Phàng
|
Xã Sin Suối Hồ
|
0,45
|
0,45
|
|
3
|
Thủy điện Nậm Xe 2A
|
Xã Mường So
|
4,08
|
4,08
|
|
V
|
Huyện Nậm Nhùn
|
|
1,90
|
1,90
|
|
1
|
Thủy điện Hua Bun
|
Xã. Nậm Ban
|
1,35
|
1,35
|
|
2
|
Thủy điện Nậm Bụm 1A
|
Xã Hua Bum
|
0,50
|
0,50
|
|
3
|
Thủy điện Nậm Pì
|
Xã Nậm Pì
|
0,05
|
0,05
|
|
VI
|
Huyện Mường Tè
|
|
1,43
|
1,43
|
|
1
|
Thủy điện Nậm Luồng
|
Xã Tà Tổng, Can Hồ
|
0,51
|
0,51
|
|
2
|
Thủy điện Kho Hà
|
Xã Pa Ủ
|
0,06
|
0,06
|
|
3
|
Thủy điện Hà Nế
|
Xã Pa Ủ
|
0,86
|
0,86
|
|
|
Tổng cộng
|
|
55,39
|
40,33
|
15,06
|
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Danh mục công trình, dự án phát sinh bổ sung vào quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 cấp tỉnh và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ do tỉnh Lai Châu ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 17/NQ-HĐND ngày 23/07/2019 thông qua Danh mục công trình, dự án phát sinh bổ sung vào quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 cấp tỉnh và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ do tỉnh Lai Châu ban hành
2.872
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|