NGHỊ QUYẾT
VỀ
THÔNG QUA DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công;
Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị quyết số
973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy
định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư nguồn NSNN giai đoạn 2021-2025;
Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội Quy định về các nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết
số 144/2020/NQ-HĐND ngày 02 tháng 11 năm 2020 của
HĐND tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân
sách địa phương giai đoạn 2021-2025.
Xét Tờ trình số 102/TTr-UBND ngày
29 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 281/BC-KTNS ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông
qua dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2023, như sau:
1. Tổng vốn đầu tư công năm 2023:
7.030 tỷ đồng (vốn trong nước 6.889 tỷ đồng, vốn nước ngoài 141 tỷ đồng), cụ
thể:
1.1. Nguồn vốn đầu tư công ngân
sách địa phương: 1.798 tỷ đồng.
Trong đó: Nguồn bổ sung cân đối ngân
sách địa phương 1.150 tỷ đồng; Nguồn thu cấp quyền sử dụng đất 500 tỷ đồng;
Nguồn thu xổ số kiến thiết 60 tỷ đồng; Nguồn bội chi ngân sách địa phương 88 tỷ
đồng.
1.2. Nguồn vốn đầu tư công ngân
sách Trung ương: 5.232 tỷ đồng.
a) Vốn trong nước: 5.091 tỷ đồng, trong đó:
- Bố trí vốn thực hiện các dự án theo
ngành, lĩnh vực: 2.038 tỷ đồng;
- Bổ sung từ nguồn Chương trình phục
hồi phát triển kinh tế - xã hội: 241 tỷ đồng.
- Bố trí vốn thực hiện các dự án kết
nối, có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội
nhanh bền vững: 1.702 tỷ đồng.
- Vốn thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia: 1.110 tỷ đồng.
b) Vốn nước ngoài: 141 tỷ đồng.
2. Nguyên tắc phân bổ vốn
Thực hiện phân bổ theo quy định của
Luật Đầu tư công năm 2019, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 8 tháng 7 năm
2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ vốn đầu tư nguồn NSNN giai đoạn 2021-2025; Quyết định số
26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội Quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công
nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 144/2020/NQ-HĐND
ngày 02/11/2020 của HĐND tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu
tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025.
3. Dự kiến phương án bố trí kế
hoạch năm 2023
3.1. Kế hoạch đầu tư công nguồn
ngân sách địa phương: 1.798 tỷ đồng, trong đó:
a) Nguồn vốn bổ sung cân đối ngân
sách địa phương: 1.150 tỷ đồng.
- Ngân sách tỉnh: 920 tỷ đồng.
- Ngân sách huyện (20%): 230 tỷ đồng.
b) Nguồn thu xổ số kiến thiết: 60 tỷ đồng.
c) Đầu tư từ nguồn thu tiền sử
dụng đất: 500 tỷ đồng.
d) Nguồn bội chi ngân sách địa
phương: 88 tỷ đồng thực hiện phân bổ khi vay được
nguồn vốn vay.
3.2. Kế hoạch đầu tư công Ngân
sách Trung ương: 5.232 tỷ đồng.
a) Vốn
trong nước: 5.091 tỷ đồng.
- Thực hiện các dự án theo ngành,
lĩnh vực: 2.038 tỷ đồng.
- Bổ sung từ nguồn Chương trình phục
hồi và phát triển kinh tế - xã hội: 241 tỷ đồng.
- Thực hiện các dự án kết nối, có tác
động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh bền vững:
1.702 tỷ đồng.
- Thực hiện các Chương trình mục tiêu
quốc gia: 1.110 tỷ đồng, gồm:
+ Chương trình MTQG xây dựng NTM: 110
tỷ đồng.
+ Chương trình MTQG giảm nghèo bền
vững: 110 tỷ đồng.
+ Chương trình phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số: 890 tỷ đồng.
b) Vốn nước ngoài (vốn hỗ trợ phát
triển chính thức ODA): 141
tỷ đồng.
(Có Phụ
biểu số 01, 02, 03, 04, 05 kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
2. Thường
trực HĐND, các Ban HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Sơn
La Khoá XV, Kỳ họp thứ năm thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ
ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp;
- Ban Thường vụ
Tỉnh ủy;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy; HĐND; UBND các huyện, TP;
- Đảng ủy, HĐND, UBND, MTTQ các xã, phường, thị trấn;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Trung tâm: Thông tin tỉnh, Lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS (Dũng).
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Thái Hưng
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|