Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị quyết 76/NQ-HĐND 2021 Kế hoạch đầu tư công trung hạn Quảng Ninh

Số hiệu: 76/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh Người ký: Nguyễn Xuân Ký
Ngày ban hành: 09/12/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 76/NQ-HĐND

Quảng Ninh, ngày 09 tháng 12 năm 2021

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 CỦA TỈNH QUẢNG NINH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019; Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ các Nghị quyết của Quốc hội: số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025; số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 29 tháng 7 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; Các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020; số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 về việc giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: số 300/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2021 - 2025; số 72/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 về Kế hoạch tài chính 5 năm tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021 - 2025; số 303/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 về phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển, nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Quảng Ninh;

Xét Tờ trình số 8763/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 86/BC-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách, Báo cáo bổ sung, giải trình số 251/BC-UBND ngày 09 tháng 12 tháng 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Định hướng, mục tiêu Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025 của tỉnh Quảng Ninh

1. Định hướng đầu tư:

a) Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm, đồng bộ, hiện đại, sớm hoàn thành đưa công trình vào sử dụng, phát huy hiệu quả thực tế. Tập trung ưu tiên vốn đầu tư cho 3 đột phá chiến lược, cho các ngành, lĩnh vực ưu tiên, vùng động lực, vùng khó khăn, khu vực chịu ảnh hưởng lớn bởi dịch bệnh, thiên tai, biến đổi khí hậu, các công trình, dự án trọng điểm, có sức lan tỏa cao, có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, tạo đột phá thu hút vốn đầu tư theo phương thức đối tác công tư.

b) Đầu tư công phải bám sát và phục vụ cho việc hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2021 - 2025; các Đề án trong Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XV; các dự án công trình trọng điểm theo Nghị quyết số 304/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

c) Bảo đảm cơ cấu đầu tư hợp lý, hiệu quả giữa các vùng, lĩnh vực, vừa gia tăng động lực tăng trưởng, vừa bảo đảm an sinh xã hội, thu hẹp chênh lệch, khoảng cách giàu - nghèo. Ưu tiên nguồn lực từ ngân sách nhà nước cho Chương trình tổng thể phát triển bền vững kinh tế - xã hội bảo đảm vững chắc quốc phòng - an ninh ở các xã, thôn, bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, hải đảo gắn với xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021 - 2025.

d) Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền đi đôi với tăng cường giám sát, kiểm tra; khen thưởng, kỷ luật kịp thời, nghiêm minh. Kiên quyết khắc phục tình trạng đầu tư dàn trải, phân tán, kéo dài, lãng phí; giảm tối đa số lượng các dự án khởi công mới; xóa bỏ cơ chế “xin cho”, tham nhũng, lợi ích nhóm; tạo chuyển biến rõ nét trong đột phá chiến lược về hạ tầng chiến lược, góp phần hiện thực hóa các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đã đề ra.

đ) Tiếp tục thực hiện tái cơ cấu đầu tư công và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công; thu hút tối đa và sử dụng hiệu quả các nguồn lực từ các thành phần kinh tế khác theo phương châm “lấy đầu tư công dẫn dắt đầu tư tư”; giảm tỉ trọng vốn đầu tư công, tăng vốn đầu tư xã hội trong cơ cấu vốn đầu tư; đẩy mạnh và tạo đột phá thu hút vốn đầu tư theo phương thức hợp tác công - tư (PPP) trong phát triển hạ tầng chiến lược, đảm bảo đồng bộ, hiện đại, nhất là hệ thống hạ tầng giao thông; đầu tư xây dựng nhà ở cho chuyên gia, công nhân, lao động ngành than, khu công nghiệp nhằm thu hút, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Không bố trí vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước vào các lĩnh vực, dự án mà các thành phần kinh tế khác có thể tham gia.

2. Mục tiêu:

a) Phấn đấu tổng vốn đầu tư toàn xã hội bình quân 5 năm 2021 - 2025 khoảng 37 - 40% GRDP, tỷ trọng vốn đầu tư công bình quân 5 năm khoảng 16 - 17% tổng vốn đầu tư toàn xã hội.

b) Phấn đấu tỷ trọng chi đầu tư phát triển chiếm khoảng 55% tổng chi ngân sách địa phương (chỉ bao gồm chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên); tăng cường vai trò chủ đạo của ngân sách tỉnh trong đầu tư công.

c) Phấn đấu tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công bình quân giai đoạn 2021 - 2025 đạt trên 95% kế hoạch Hội đồng nhân dân tỉnh giao đầu năm; số dự án hoàn thành trong giai đoạn đạt trên 85% tổng số dự án được bố trí vốn.

Điều 2. Nguyên tắc phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025.

1. Phải tuân thủ Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật khác có liên quan; tuân thủ nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025 do cấp có thẩm quyền quyết định.

2. Việc phân bổ vốn phải phục vụ thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, định hướng phát triển trong chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 của tỉnh, các quy hoạch đã được phê duyệt, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV.

3. Phải phù hợp với tình hình, yêu cầu thực tế và khả năng cân đối vốn đầu tư của ngân sách địa phương trong kế hoạch tài chính 5 năm; bảo đảm cơ cấu đầu tư hợp lý, hiệu quả giữa ngân sách tỉnh và ngân sách cấp huyện, giữa các vùng miền. Tập trung bố trí vốn đầu tư công để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình, dự án trọng điểm, động lực, có tính chất liên kết vùng, chương trình, dự án quan trọng có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn.

4. Phân bổ vốn đầu tư tập trung; không phân tán, dàn trải; làm dự án nào dứt điểm dự án đó, sớm đưa dự án vào sử dụng, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Việc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công phải được chi tiết đến từng dự án cụ thể. Chỉ bố trí kế hoạch vốn đối với các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan. Các chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, các dự án mới phải bảo đảm thời gian bố trí vốn thực hiện dự án nhóm A không quá 06 năm, nhóm B không quá 04 năm, nhóm C không quá 03 năm.

5. Việc bố trí vốn phải bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan; bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; đẩy mạnh phân cấp trong quản lý đầu tư, tạo quyền chủ động cho các cấp, các ngành, các địa phương trong việc xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch. Nâng cao hiệu quả đầu tư và kiên quyết xóa bỏ cơ chế “xin - cho”, chống tiêu cực, tham nhũng, lợi ích nhóm.

6. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong đầu tư; công khai minh bạch thông tin và tăng cường giám sát đối với đầu tư công. Kiểm soát chặt chẽ nguồn vốn đầu tư sau phân cấp, không để tình trạng dàn trải, manh mún, kéo dài, làm giảm hiệu quả sử dụng nguồn vốn, phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản. Kiên quyết cắt giảm vốn những dự án không hiệu quả, những dự án chậm giải ngân theo kế hoạch ưu tiên vốn cho các dự án cấp thiết, hiệu quả hơn, có tiến độ giải ngân tốt và có khả năng hoàn thành dự án sớm; kiên quyết không điều chỉnh thời gian thực hiện dự án vì lý do chậm giải phóng mặt bằng.

7. Tuân thủ thứ tự bố trí vốn theo quy định của pháp luật, bảo đảm công khai, minh bạch trong phân bổ vốn đầu tư công; việc lựa chọn danh mục dự án vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 phải đảm bảo nguyên tắc quy định tại Điều 57 Luật Đầu tư công. Đồng thời, danh mục nhiệm vụ, dự án đã bố trí kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2021 đã được cấp có thẩm quyền giao phải thuộc danh mục nhiệm vụ, dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025 bố trí cho từng nhiệm vụ, dự án không thấp hơn mức vốn kế hoạch năm 2021 đã được giao.

8. Mức dự phòng kế hoạch đầu tư công trung hạn khoảng 10% trong tổng nguồn vốn Kế hoạch đầu tư công để bố trí thực hiện nhiệm vụ, dự án và xử lý những vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai kế hoạch đầu tư trung hạn.

9. Các địa phương được bố trí vốn ngân sách cấp tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 phải cam kết bố trí phần vốn còn thiếu từ nguồn ngân sách huyện và các nguồn vốn hợp pháp khác để hoàn thành dự án đúng tiến độ. Trong trường hợp điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư của dự án so với tổng mức đầu tư đã được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch đầu tư trung hạn, địa phương phải tự cân đối vốn để hoàn thành dự án đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng. Các địa phương lần đầu tự cân đối ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2021 - 2025 thì tiếp tục hưởng các cơ chế hiện hành theo phân cấp đầu tư tại Nghị quyết số 303/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh và các quy định khác của Trung ương, của tỉnh.

10. Đối với nguồn vốn nước ngoài (ODA): Trong giai đoạn 2021 - 2025 không xem xét phát sinh khoản vay mới; tập trung hoàn thành và bố trí đủ vốn trả nợ gốc, lãi của các dự án chuyển tiếp. Thành phố Hạ Long và thành phố Móng Cái phải cân đối bố trí nguồn vốn thanh toán nợ gốc, lãi đối với các dự án theo cơ cấu (ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp thành phố) đã được phê duyệt.

Điều 3. Thứ tự ưu tiên trong phân bổ vốn kế hoạch công trung hạn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025.

1. Phân bổ đủ vốn để thanh toán nợ xây dựng cơ bản theo quy định tại khoản 4 Điều 101 của Luật Đầu tư công và để hoàn trả số vốn ứng nhưng chưa bố trí đủ vốn để hoàn trả.

2. Phân bổ vốn cho các dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn nước ngoài (ODA); vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo phương thức đối tác công - tư (PPP).

3. Phân bổ vốn cho các dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025 theo tiến độ được phê duyệt và các dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch.

4. Phân bổ vốn thực hiện nhiệm vụ quy hoạch, vốn chuẩn bị đầu tư để lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án.

5. Phân bổ vốn cho dự án khởi công mới đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 5 Điều 51 Luật Đầu tư công; Trong đó, ưu tiên cho (i) các chương trình, dự án trọng điểm theo Nghị quyết số 304/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh; (ii) thực hiện Chương trình tổng thể phát triển bền vững kinh tế - xã hội bảo đảm vững chắc quốc phòng - an ninh ở các xã, thôn, bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, hải đảo gắn với xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021 - 2025 theo Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 17 tháng 5 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh; (iii) các dự án giải quyết vấn đề bức xúc dân sinh; (iv) các dự án đầu tư trọng tâm, trọng điểm vào các ngành, lĩnh vực then chốt, các dự án trọng điểm thuộc các ngành, lĩnh vực; các dự án có sức lan tỏa rộng và tác động lớn tới phát triển kinh tế để hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XV.

Điều 4. Tổng mức vốn và phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 của tỉnh Quảng Ninh

1. Tổng mức vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn: 92.155 tỷ đồng, bao gồm:

a) Vốn ngân sách trung ương: 4.105 tỷ đồng.

b) Vốn cân đối ngân sách địa phương: 87.199 tỷ đồng. c) Vốn vay lại từ Chính phủ: 851 tỷ đồng.

2. Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư trung hạn vốn ngân sách địa phương:

Tổng mức kế hoạch vốn ngân sách địa phương 87.199 tỷ đồng được phân bổ như sau:

a) Phân bổ vốn ngân sách cấp tỉnh: 60.871 tỷ đồng, trong đó:

- Phân bổ cho các dự án đã hoàn thành, được phê duyệt quyết toán giai đoạn 2016 - 2020: 1.519 tỷ đồng.

- Phân bổ vốn thực hiện 58 dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016 - 2020 sang thực hiện trong giai đoạn 2021 - 2025 là 10.801 tỷ đồng, trong đó bố trí vốn cho các dự án trọng điểm theo Nghị quyết số 304/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 là 4.902 tỷ đồng.

- Phân bổ vốn cho Chương trình tổng thể phát triển bền vững kinh tế - xã hội gắn với xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu, bảo đảm vững chắc quốc phòng - an ninh ở các xã, thôn, bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, hải đảo tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021 - 2025 (gọi tắt là Chương trình 06) là: 2.500 tỷ đồng.

- Nguồn vốn hỗ trợ cho các địa phương theo tiêu chí chấm điểm tại Nghị quyết số 303/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020: 3.000 tỷ đồng.

- Phân bổ vốn chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch: 50 tỷ đồng.

- Phân bổ vốn cho các dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025: 36.292 tỷ đồng, gồm:

+ Phân bổ vốn cho các dự án trọng điểm theo Nghị quyết số 304/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 là 11.169 tỷ đồng.

+ Phân bổ vốn cho các dự án mới còn lại là 25.123 tỷ đồng, trong đó: (i) bố trí 6.538 tỷ đồng cho các dự án đủ thủ tục đầu tư; (ii) dự kiến cân đối nguồn 18.585 tỷ đồng cho các chương trình, dự án khởi công mới giai đoạn 2023 - 2025 cần hoàn thiện thủ tục đầu tư.

- Bổ sung có mục tiêu cho các địa phương triển khai một số dự án thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh: 709 tỷ đồng.

- Dự phòng Kế hoạch đầu tư công trung hạn: 6.000 tỷ đồng.

b) Tổng mức vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách huyện: 26.328 tỷ đồng, trong đó dự phòng Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021 - 2025 do Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định theo quy định tại khoản 6 Điều 51 Luật Đầu tư công.

Điều 5. Các giải pháp triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025

1. Thực hiện nghiêm các quy định của Luật Đầu tư công. Tập trung các giải pháp huy động nguồn lực đầu tư để đảm bảo nguồn lực từ NSNN cho đầu tư các chương trình, dự án đầu tư công trong kỳ kế hoạch: (i1) Phấn đấu thu ngân sách nội địa tăng bình quân khoảng 10%/năm cho cả giai đoạn 2021 - 2025; (i2) Tiếp tục thực hiện cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo hướng bền vững, giảm các khoản chi thường xuyên, tăng tỷ trọng chi đầu tư phát triển (i3) Tăng cường huy động các nguồn vốn đầu tư cơ sở hạ tầng theo hình thức hợp tác công tư; (i4) Nâng cao hiệu quả công tác đấu giá quyền sử dụng đất; đẩy mạnh việc thực hiện chủ trương xã hội hóa đối với các dịch vụ công trong lĩnh vực y tế, giáo dục đào tạo, dạy nghề, văn hóa, thể thao...; (i5) Bố trí nguồn tăng thu, thưởng vượt thu hằng năm để bổ sung vốn đầu tư cho các dự án, công trình trọng điểm, quan trọng của tỉnh.

2. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, đẩy mạnh phân cấp, phân quyền, phân công, phân nhiệm, cá thể hóa trách nhiệm đi đối với công tác kiểm tra, giám sát. Kiên quyết cắt giảm thủ tục không cần thiết, giao dự toán, giải ngân vốn đầu tư công phải gắn với trách nhiệm giải trình của tổ chức, cá nhân nhất là người đứng đầu. Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu chính quyền các địa phương, các chủ đầu tư trong chỉ đạo, điều hành quyết liệt giải phóng mặt bằng đảm bảo đúng tiến độ để đẩy nhanh tiến độ giải ngân và thực hiện của các dự án; kiên quyết không điều chỉnh thời gian thực hiện dự án vì lý do chậm giải phóng mặt bằng.

3. Kiên quyết giảm số lượng dự án đầu tư mới để tập trung đầu tư hoàn thành dứt điểm các dự án, công trình đã được phê duyệt, đang triển khai dở dang. Kiểm soát chặt chẽ số dự án và thời gian bố trí vốn hoàn thành dự án theo quy định của Luật Đầu tư công, bảo đảm mục tiêu, hiệu quả, tính liên tục trong đầu tư công. Phấn đấu rút ngắn thời gian bố trí vốn thực hiện dự án so với quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư công (dự án nhóm A không quá 05 năm, nhóm B không quá 03 năm, nhóm C không quá 02 năm).

4. Tập trung rà soát, kiên quyết loại bỏ những dự án kém hiệu quả, dự án chưa thật sự cần thiết, cấp bách, ưu tiên nguồn vốn cho các dự án, công trình trọng điểm, cấp bách, tạo động lực cho phát triển nhanh và bền vững.

5. Nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị đầu tư và tổ chức thực hiện dự án đầu tư công, nhất là các dự án trọng điểm, động lực, có tính chất liên kết vùng, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn bảo đảm chất lượng, phù hợp với thực tế, hạn chế phải điều chỉnh trong quá trình triển khai.

Việc lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án phải gắn với thực hành tiết kiệm, chống thất thoát, lãng phí trong đầu tư công; chỉ quyết định chủ trương đầu tư khi đã thẩm định làm rõ nguồn vốn và khả năng cân đối, bố trí vốn cho từng dự án, công trình và đã thực hiện đúng quy trình, thủ tục theo quy định của pháp luật; khắc phục tình trạng phê duyệt tổng mức đầu tư thiếu chính xác.

Trong quá trình tổ chức thực hiện dự án phải kiểm soát chặt chẽ phạm vi, quy mô, tổng mức đầu tư, thời gian bố trí vốn của từng dự án đầu tư theo đúng mục tiêu, lĩnh vực và quy định của pháp luật. Chủ động quy hoạch, có kế hoạch cụ thể, khẩn trương hoàn thiện các thủ tục liên quan (thu hồi đất, chuyển đổi đất rừng, đất trồng lúa...) đảm bảo sẵn sàng nguồn vật liệu san lấp mặt bằng phục vụ các dự án đầu tư, xây dựng trên địa bàn.

6. Hằng năm, từng cấp phải chủ động rà soát nguồn lực, xây dựng phương án triển khai kế hoạch đầu tư phù hợp với kịch bản thu ngân sách trên địa bàn và chỉ đạo rà soát, báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp thực hiện điều chỉnh kịp thời vốn của các dự án giải ngân chậm sang các dự án có khả năng giải ngân tốt. Ủy ban nhân dân các cấp và các chủ đầu tư xây dựng tiến độ cụ thể, chi tiết từng loại công việc để kiểm soát tiến độ thực hiện dự án và xây dựng kế hoạch giải ngân chi tiết từng dự án, phấn đấu hoàn thành kế hoạch giải ngân vốn được giao.

7. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương, thực hành tiết kiệm, chống thất thoát, lãng phí trong đầu tư công. Tăng cường kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, giám sát (đề cao vai trò giám sát cộng đồng) và xử lý nghiêm vi phạm. Kiểm soát chặt chẽ mục tiêu, hiệu quả sử dụng các nguồn vốn đầu tư, bảo đảm công khai, minh bạch, phòng, chống tham nhũng, lợi ích nhóm.

8. Quản lý chặt chẽ việc sử dụng nguồn vốn dự phòng Kế hoạch đầu tư công trung hạn; chỉ được xem xét sử dụng khi bảo đảm được cân đối nguồn vốn và được bố trí cho các mục tiêu thực sự cần thiết, cấp bách, các dự án trọng điểm, động lực về phát triển kinh tế - xã hội báo cáo Hội đồng nhân dân trước khi thực hiện.

Điều 6. Thống nhất điều chỉnh giảm danh mục dự án, công trình trọng điểm đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 304/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 đối với dự án Dự án cầu Cửa Lục 2 và đường kết nối từ cầu Cửa Lục 2 đến thôn Đồng Trà, xã Đồng Lâm, thành phố Hạ Long để đầu tư vào giai đoạn phù hợp.

Điều 7. Tổ chức thực hiện:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết; chịu trách nhiệm toàn diện về số liệu và các nội dung trình; chỉ đạo các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các địa phương triển khai đồng bộ, quyết liệt các giải pháp thực hiện kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025; chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm các vi phạm.

Đối với các dự án chưa đáp ứng thủ tục đầu tư theo quy định, các nguồn vốn chưa phân bổ, Ủy ban nhân dân tỉnh khẩn trương hoàn thiện hồ sơ, thủ tục đầu tư trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư trong khả năng cân đối nguồn vốn, đảm bảo theo quy định của Luật Đầu tư công trong năm 2022 làm cơ sở phê duyệt chi tiết kế hoạch công trung hạn và kế hoạch đầu tư công năm; tiếp tục hoàn thiện danh mục nhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới chậm nhất trong tháng 12 năm 2021.

Đối với các dự án đã hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020 chỉ được bố trí sau khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành theo quy định.

2. Thường trực, các ban, các tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIV, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân ký

PHỤ LỤC SỐ 01:

TỔNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 76/NQ-HĐND ngày 09/12/2021)

STT

Nội dung

Tổng số

Tổng cộng

92.155.000

I

Nguồn vốn ngân sách trung ương

4.105.000

II

Vốn cân đối ngân sách địa phương

87.199.000

1

Vốn ngân sách cấp tỉnh

60.871.000

2

Vốn ngân sách cấp huyện

26.328.000

III

Vốn vay lại từ chính phủ

851.000

PHỤ BIỂU 01: PHÂN BỔ NGUỒN VỐN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2021-2025 TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 76/NQ-HĐND ngày 09/12/2021)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Kế hoạch giai đoạn 2021-2025

Ghi chú

Tổng số

92.155.000

a

VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

4.105.000

Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15/9/2021

1

Vốn trong nước

2.830.000

Chi tiết Phụ biểu 2-3

2

Vốn nước ngoài (ODA)

1.275.000

Chi tiết Phụ biểu 4

b

VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

87.199.000

b1

Vốn ngân sách cấp tỉnh

60.871.000

1

Các dự án đã quyết toán, đã hoàn thành giai đoạn 2016-2020

1.519.000

Chi tiết Phụ biểu 5

2

Vốn chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch

50.000

3

Các dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025

10.801.000

Chi tiết Phụ biểu 6

4

Chương trình tổng thể phát triển bền vững kinh tế - xã hội gắn với xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu, bảo đảm vững chắc quốc phòng - an ninh ở các xã, thôn, bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, hải đảo tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021 - 2025

2.500.000

5

Các dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

36.292.000

Chi tiết theo Phụ biểu 7

-

Các dự án trọng điểm theo Nghị quyết số 304/NQ-HĐND ngày 09/12/2020

11.169.000

-

Các dự án khởi công mới khác

25.123.000

+

Các dự án đủ thủ tục đầu tư

6.538.000

+

Dự kiến cân đối nguồn cho các dự án, chương trình khởi công mới giai đoạn 2022-2025 cần hoàn thiện thủ tục đầu tư dự án.

18.585.000

6

Nguồn vốn hỗ trợ các địa phương theo tiêu chí chấm điểm

3.000.000

Chi tiết theo Phụ biểu 8

7

Bổ sung có mục tiêu cho các địa phương triển khai một số dự án thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh

709.000

Chi tiết theo Phụ biểu 9

8

Dự phòng kế hoạch đầu tư công trung hạn

6.000.000

b2

Vốn ngân sách cấp huyện

26.328.000

Chi tiết theo Phụ biểu 10

c

VỐN VAY LẠI TỪ CHÍNH PHỦ

851.000

Chi tiết theo Phụ biểu 11

PHỤ BIỂU 02: GIAO CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC) GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 76/NQ-HĐND ngày 09/12/2021)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Thời gian KC-HT

Chủ đầu tư

Quyết định chủ trương đầu tư/Quyết định đầu tư

Kế hoạch đầu tư trung hạn vốn NSTW giai đoạn 2021-2025 (theo QĐ số 1535/QĐ-TTg ngày 15/9/2021)

Ghi chú

Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

Tổng số

Trong đó:

Thu hồi các khoản vốn ứng trước

Thanh toán nợ XDCB

TỔNG SỐ

13.314.744

3.511.708

2.830.000

168.000

PHẦN I: CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP (ĐÃ BỐ TRÍ KẾ HOẠCH 2016-2020)

I

THU HỒI CÁC KHOẢN VỐN ỨNG TRƯỚC

168.000

168.000

1

Nguồn vốn trung ương hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững

Toàn tỉnh

2009- 2012

Công văn số 608/TTg- KTTH ngày 20/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ

300.000

300.000

146.350

146.350

Chi tiết theo PB2 kèm theo

2

Sửa chữa, nâng cấp công trình đầu mối hồ chứa nước Đồng Đò 2, xã Bình Khê huyện Đông Triều

Đông Triều

2014- 2016

Sở NNPTNT

2990/QĐ-UBND ngày 30/10/2013

13.313

13.313

11.581

11.581

3

Sửa chữa, nâng cấp cụm hồ Trại Lốc 1 và 2, xã An Sinh huyện Đông Triều

Đông Triều

2014- 2016

Sở NNPTNT

2956/QĐ-UBND 30/10/2013; 1048/ QĐ-UBND ngày 23/5/2014

20.817

12.000

9.698

9.698

II

CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM, DỰ ÁN CÓ TÍNH LIÊN KẾT VÙNG, ĐƯỜNG VEN BIỂN

276.000

1

Hỗ trợ giải phóng mặt bằng tuyến đường ven biển đoạn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

Vân Đồn, Tiên Yên, Đầm Hà, Hải Hà, Móng Cái

2019- 2021

Vân Đồn, Tiên Yên, Đầm Hà, Hải Hà, Móng Cái

QĐ số 2787/ QĐ-UBND ngày 20/7/2017; 1012/QĐ- UBND ngày 08/3/2019; số 4626/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

1.454.988

366.000

276.000

III

NGÀNH/ LĨNH VỰC: KHU CÔNG NGHIỆP VÀ KHU KINH TẾ

143.000

Dự án đã hoàn thành

Dự án nhóm B

1

Tuyến đường trục chính từ Cảng hàng không Quảng Ninh đến khu phức hợp nghỉ dưỡng giải trí cao cấp Vân Đồn

Huyện Vân Đồn

2017- 2020

BQL DA ĐTXD các công trình Giao thông

3630/QĐ-UBND ngày 31/10/2016; 4103/ QĐ-UBND ngày 16/10/2018; 1876/ QĐ-UBND ngày 05/6/2020

1.429.446

400.000

143.000

Dự án đang trong quá trình quyết toán

IV

NGÀNH/ LĨNH VỰC: GIAO THÔNG

70.000

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2021

Dự án nhóm B

1

Đường giao thông Ba Chẽ - Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh

Huyện Ba Chẽ

2016- 2021

UBND huyện Ba Chẽ

QĐ 3385/QĐ-UBND ngày 30/10/2015; 1506/QĐ-UBND ngày 12/4/2019; 1069/QĐ- UBND ngày 09/4/2021

165.000

100.000

70.000

V

NGÀNH/ LĨNH VỰC: NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, DIÊM NGHIỆP, THỦY LỢI, THỦY SẢN

49.000

Dự án đã hoàn thành

Dự án nhóm B

1

Tu bổ, nâng cấp tuyến đê Yên Giang - Quảng Yên (giai đoạn 1), thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh

TX Quảng Yên

2016- 2020

UBND TX Quảng Yên

QĐ số 841/ QĐ-UBND ngày 25/3/2016; 3216 ngày 01/8/2019

90.000

90.000

9.626

Quyết toán tại Quyết định số 422/QĐ-STC ngày 27/01/2021 của STC

2

Đường tuần tra bảo vệ rừng và khu di tích đặc biệt Quốc gia Yên Tử, thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh

TP Uông Bí

2019- 2020

UBND TP Uông Bí

QĐ số 936/ QĐ-UBND ngày 31/3/2016; 2182/ QĐ-UBND ngày 26/6/2020

65.000

60.000

33.556

Dự án đang trong quá trình quyết toán

Dự án hoàn thành trong năm 2021

3

Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu thuyền hoạt động nghề cá xã Vĩnh Trung thành phố Móng Cái

TP Móng Cái

2019- 2021

UBND TP Móng Cái

QĐ số 862/QĐ-UBND ngày 25/3/2008, 2900/QĐ-UBND ngày 01/10/2015; 3892/QĐ- UBND ngày 18/9/2019; 496/QĐ- UBND ngày 4/02/2021

54.180

46.800

6.300

PHẦN II: CÁC DỰ ÁN KCM GIAI ĐOẠN 2021-2025

I

NGÀNH/ LĨNH VỰC: GIAO THÔNG

2.123.595

Dự án khởi công mới năm 2021

Dự án nhóm B

1

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 341 (Quốc lộ 18C) từ khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái đến khu kinh tế cửa khẩu Bắc Phong Sinh - Giai đoạn 2

TP Móng Cái, Hải Hà, Bình Liêu

2021- 2022

Ban quản lý Khu kinh tế

QĐ số 4726/ QĐ-UBND ngày 15/11/2018; 70/ QĐ-UBND ngày 12/01/2021; số 14/ NQ-HĐND ngày 18/6/2021

297.000

297.000

297.000

Dự án khởi công mới giai đoạn 2022-2025

Dự án nhóm A

2

Đường ven sông kết nối tư đường cao tốc Hạ Long - Hải Phòng đến thị xã Đông Triều, đoạn từ đường tỉnh 338 đến thị xã Đông Triều (giai đoạn 1)

TX Quảng Yên; TP Uông Bí, TX Đông Triều

2021- 2025

Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông

NQ 334/NQ-HĐND ngày 24/3/2021; số 14/NQ-HĐND ngày 18/6/2021

9.425.000

1.826.595

1.826.595

PHỤ BIỂU 03: PHÂN BỔ THU HỒI VỐN ỨNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC) GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 76/NQ-HĐND ngày 09/12/2021)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Nội dung

chủ đầu tư

Vốn ứng NSTW đến hết 2020 chưa thu hồi

kế hoạch thu hồi năm 2021

Quyết định phân bổ vốn ứng

TỔNG SỐ

146.000

146.000

1

Hệ thống cấp nước khu kinh tế cửa khẩu Hoành Mô (gđ 1)

UBND huyện Bình Liêu

1.882

1.882

QĐ số 1793/QĐ- UBND ngày 16/6/2010 của UBND tỉnh

2

Đường Đồng Văn - Khe Tiền (QT)

UBND huyện Bình Liêu

1.677

1.677

3

Đường trục chính khu kinh tế cửa khẩu Hoành Mô

UBND huyện Bình Liêu

1.823

1.823

4

Đường giao thông liên xã Hà Lâu - Vô Ngại (gđ 2) huyện Bình Liêu

UBND huyện Bình Liêu

8.000

8.000

5

Đường giao thông liên xã Lục Ngù - Khe Tiền huyện Bình Liêu

UBND huyện Bình Liêu

19.000

19.000

6

Đường Khe Tiền - Đèo Lang Tư xã Đồng Văn huyện Bình Liêu

UBND huyện Bình Liêu

14.500

14.500

7

Nâng cấp đường từ cửa khẩu Hoành Mô đến cửa khẩu Đồng Văn huyện Bình Liêu

UBND huyện Bình Liêu

10.000

10.000

8

Đường giao thông liên xã Lục Hồn - Đồng Tâm - Hoành Mô, huyện Bình Liêu

UBND huyện Bình Liêu

6.000

6.000

9

Đường Nà Phạ đi Đồng Mô, huyện Bình Liêu

UBND huyện Bình Liêu

8.000

8.000

10

Cổng - nhà kiểm soát liên ngành cửa khẩu Hoành Mô

UBND huyện Bình Liêu

8.000

8.000

11

GPMB Chợ trung tâm thị trấn Bình Liêu

UBND huyện Bình Liêu

5.000

5.000

12

Cải tạo, nâng cấp Cung văn hóa lao động Việt - Nhật

Liên đoàn lao động tỉnh

5.054

5.054

13

Nhà ăn thuộc Nhà khách Văn phòng UBND tỉnh

Nhà khách UBND tỉnh

4.468

4.468

14

Sửa chữa, nâng cấp sân bãi và trụ sở làm việc của Trạm kiểm soát liên hợp Km15, bến tầu Dân Tiến

Trạm kiểm soát liên hợp Km15, bến tầu Dân Tiến

7.000

7.000

15

Bệnh viện đa khoa khu vực Bãi Cháy (giai đoạn II)

Bệnh viện Bãi Cháy

30.000

30.000

16

Mua sắm trang thiết bị y tế cho nhà 7 tầng thuộc Bệnh viện đa khoa khu vực Bãi Cháy (NS tỉnh 70%)

Bệnh viện Bãi Cháy

9.946

9.946

17

Đầu tư Khoa truyền nhiễm thuộc Bệnh viên đa khoa tỉnh (NS tỉnh 30%)

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

6.000

6.000

PHỤ BIỂU 04: GIAO CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN NƯỚC NGOÀI - VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI) GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 76/NQ-HĐND ngày 09/12/2021)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Nhà tài trợ

Ngày ký kết hiệp định

Ngày kết thúc Hiệp định

chủ đầu tư

Quyết định đầu tư

kế hoạch đầu tư trung hạn vốn NSTW giai đoạn 2021-2025 (Theo QĐ số 1535/QĐ-TTg ngày 15/9/2021)

Ghi chú

Số quyết định

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài (theo Hiệp định)

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài (tính theo tiền việt) đưa vào cân đối NSTW

Tổng số

Trong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước NSTW

Tổng số

Trong đó: vốn NSTW

Tính bằng nguyên tệ

Quy đổi ra tiền Việt

Tổng số

Trong đó:

Đưa vào cân đối NSTW

Vay lại

TỔNG SỐ

4.984.431

1.036.092

49.894

0

4.037.643

2.773.715

1.263.928

1.275.000

1.275.000

DỰ ÁN KHÔNG GIẢI NGÂN THEO CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC

I

NGÀNH/LĨNH VỰC: NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, DIÊM NGHIỆP, THỦY LỢI, THỦY SẢN

33.000

33.000

Dự án nhóm B

1

Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8)

WB

2016

2022

Sở NN và PT nông thôn

Quyết định số 4638/QĐ-BNN- HTQT ngày 09/11/2015; Số 4415/QĐ-UBND ngày 27/12/2016; 3969/QĐ-UBND ngày 08/10/2018

204.011

120.000

0

0

173.315

103.989

69.326

5.400

5.400

-

Tiểu dự án 2: Sửa chữa, nâng cấp 08 hồ chứa nước (Đá Trắng, Đồng Đò 1, Rộc Chày, Sau Làng, Rộc Cùng, Khe Táu, Quất Đông,Trúc Bài Sơn) tỉnh Quảng Ninh (WB8)Vốn vay ngân hàng Thế giới

WB

08/4/2016

2023

204.011

0

0

173.315

103.989

69.326

5.400

5.400

2

Dự án Hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển, vốn vay (WB)

WB

43315

2023

Sở NN và PT nông thôn

Quyết định số 1658/QĐ-BNN- HTQT 04/5/2017; QĐ điều chỉnh 286/BNN-HTQT ngày 29/01/2019; QĐ 1918/QĐ- UBND ngày 07/5/2019

725.285

143.769

49.894

25.466

581.516

513.810

67.706

28.000

28.000

II

NGÀNH/LĨNH VỰC: MÔI TRƯỜNG

1.242.000

1.242.000

Danh mục dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021

Dự án nhóm A

1

Dự án thoát nước và xử lý nước thải thành phố Hạ Long

JICA

07/4/2015

2021

UBND TP Hạ Long

3280/QĐ-UBND ngày 30/12/2014; 131/QĐ-UBND ngày 18/01/2018

3.193.731

621.179

0

115.297 (triệu USD)

2.572.552

1.800.786

771.766

1.191.600

1.191.600

Dự án nhóm B

2

Dự án phát triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông Mê Kông GMS lần thứ 2 (ADB) - Giai đoạn 2 (xây dựng)

ADB

21/3/2016

30/6/2021

UBND TP Móng Cái

Quyết định số 2683/QĐ-UBND ngày 15/9/2015; QĐ ĐC số 4333/QĐ-UBND ngày 23/12/2016

861.404

151.144

0

33.04 Tr USD

710.260

355.130

355.130

50.000

50.000

PHỤ BIỂU 05: DANH MỤC DỰ ÁN ĐÃ PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN, CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 76/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Phân loại dự án (A-B- C)

Thời gian khởi công hoàn thành

Chủ đầu tư

Quyết định phê duyệt dự án

Tổng mức đầu tư

Quyết định phê duyệt quyết toán

Lũy kế KLHT đến hết năm 2020

Lũy kế vốn cấp đến hết năm 2020

Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025

Ghi chú

Tổng số

Trong đó: NS tỉnh

Số, ngày, tháng, năm

Giá trị quyết toán

Trong đó: NS tỉnh

Tổng số

2021

2022-2025

TỔNG SỐ

26.633.183

21.710.342

20.733.823

17.346.789

1.519.000

702.000

817.000

I

Ngành, lĩnh vực: Quốc phòng

370.559

50.304

Dự án đảm bảo thời gian bố trí vốn theo quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư công

1

Trạm kiểm soát Biên phòng Cái Rồng/Đồn biên phòng Quan Lạn

C

2019-2020

BCH Bộ đội biên phòng tỉnh

QĐ 4474/QĐ- UBND ngày 30/10/2018

8.738

8.738

5255/QĐ- STC ngày 06/10/2020

7.076

7.076

7.076

7.000

76

76

2

Kè bảo vệ cột mốc số 1366(2) và tuyến đường tuần tra biên giới khu vực Km3+km4 phường Hải Yên, Móng Cái

B

2018-2020

BCH Bộ đội biên phòng tỉnh

QĐ DA 85/ QĐ-UBND ngày 14/4/2017; 1609/ QĐ-UBND ngày 22/5/2017; 1389/ QĐ-UBND ngày 06/5/2021

74.346

74.346

QĐ 4449/ QĐ-STC ngày 11/10/2019

69.010

69.010

69.010

61.811

7.199

7.199

3

Kè chắn sóng kết hợp đường cơ động mũi Tràng Vỹ, Móng Cái

B

2019-2021

BCH QS tỉnh

QĐ số 4483/ QĐ-UBND ngày 30/10/2018; 646/ QĐ-UBND ngày 02/3/2021

59.992

59.992

55.100

42.616

12.484

10.000

2.484

4

Hỗ trợ BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh đầu tư xây dựng Trạm KSBP Quảng Điền thuộc Đồn Biên phòng Quảng Đức, xã Quảng Điền, huyện Hải Hà

C

2020

BCH Bộ đội biên phòng tỉnh

QĐ 4343/QĐ- UBND ngày 30/10/2019

13.249

13.249

Số 6316/QĐ- STC ngày 29/10/2021

12.012

12.012

12.012

5.000

7.012

6.000

1.012

Dự án quá thời gian bố trí vốn, được HĐND tỉnh quyết định bố trí vốn theo quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư công

5

Cải tạo, nâng cấp các hạng mục bảo đảm hậu cần cơ quan BCH bộ đội Biên phòng tỉnh Quảng Ninh

C

2017-2019

BCH Bộ đội biên phòng tỉnh

2726/QĐ-BTL ngày 12/8/2016 của BTL BĐBP

26.249

13.125

4422/QĐ- BTL ngày 27/11/2020

12.199

12.199

12.199

10.903

1.297

1.297

6

Khu chiến đấu số 1 tỉnh Quảng Ninh

B

2010-2017

BCH QS tỉnh

2914 ngày 28/9/2009; 2314 ngày 14/9/2012; 4218 ngày 31/12/2015

124.010

124.010

QĐ số 05/ QĐ-STC ngày 10/3/2021

117.957

117.957

117.957

102.900

15.057

15.057

7

Nâng cấp, cải tạo một số hạng mục, công trình cơ quan Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Quảng Ninh

C

2018-2020

BCH QS tỉnh

QĐDA 4271/ QĐ-UBND ngày 31/10/2017; 5317/ QĐ-UBND ngày 20/12/2019

29.873

29.873

QĐ 1958/ QĐ-STC ngày 15/4/2021

27.404

27.404

27.404

20.000

7.404

7.404

8

Đường tuần tra ra các mốc biên giới Việt Trung, huyện Hải Hà, thành phố Móng Cái

B

2018-2020

BCH Bộ đội biên phòng tỉnh

QĐDA 4073 ngày 30/10/2017

157.518

157.518

Số 5646/QĐ- STC ngày 29/9/2021

147.256

147.256

147.256

140.000

7.256

7.256

9

Đại đội Bệnh xá và Trung tâm Quân Y - Bộ CHQS tỉnh Quảng Ninh

C

2017-2020

BCH QS tỉnh

QĐDA 3590/ QĐ-UBND 28/10/2016

29.014

29.014

27.133

26.000

1.133

1.133

10

Hỗ trợ xây dựng dự án Doanh trại Ban Chỉ huy quân sự huyện Hoành Bồ

C

2015-2018

BCH QS tỉnh

QĐ PD DA 5232/ QĐ-BTL ngày 28/8/2015; 7080/ QĐ-BTL ngày 06/12/2017

55.110

20.110

17.922

13.500

4.422

4.422

11

Dự án Kè chắn sóng đầu Đông núi Giỏ, đảo Vĩnh Thực, xã Vĩnh Thực, thành phố Móng Cái

B

2017-2019

BCH QS tỉnh

3920/QĐ-UBND ngày 18/10/2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh

46.034

46.034

43.993

37.256

6.737

6.737

12

Nhà hội trường, nhà truyền thống và thư viện - Bộ CHQS tỉnh Quảng Ninh

C

2019-2020

BCH QS tỉnh

QĐ số 4484/ QĐ-UBND ngày 30/10/2018

27.774

27.774

27.000

20.000

7.000

7.000

II

Ngành, lĩnh vực: An ninh và trật tự, an toàn xã hội

303.475

67.893

Dự án quá thời gian bố trí vốn, được HĐND tỉnh quyết định bố trí vốn theo quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư công

13

Xây mới Trụ sở làm việc Tòa án nhân dân huyện Ba Chẽ

C

2019-2020

Tòa án nhân dân tỉnh

4390/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

27.778

27.778

Số 5703/QĐ- STC ngày 30/9/2021

27.135

27.135

27.135

24.772

2.363

2.363

14

Xây dựng trụ sở làm việc công an các phường thuộc thị xã Quảng Yên, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh

B

2018-2019

Công an tỉnh Quảng Ninh

QĐDA 4067/ QĐ-UBND ngày 30/10/2017

85.424

85.424

78.051

60.000

18.000

18.000

15

Trụ sở đội PCCC và cứu hộ cứu nạn Đông Triều

C

2018-2020

Công an tỉnh Quảng Ninh

QĐDA 4252/ QĐ-UBND ngày 30/10/2017; 2649/ QĐ-UBND ngày 16/7/2018

20.481

20.481

19.900

18.000

1.900

1.900

16

Cải tạo sửa chữa các khu nhà giam giữ thuộc Trại giam Công an tỉnh Quảng Ninh

C

2018-2019

Công an tỉnh Quảng Ninh

Quyết định số 4066 ngày 30/7/2017

11.934

11.934

10.100

8.000

2.100

2.100

17

Dự án hỗ trợ Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an tỉnh Quảng Ninh

C

2018-2019

Công an tỉnh Quảng Ninh

4068/QĐ-UBND; ngày 30/10/2017

29.926

29.926

29.054

26.054

3.000

3.000

18

Dự án Trụ sở đội PCCC và cứu hộ cứu nạn Vân Đồn

C

2019-2020

Công an tỉnh Quảng Ninh

4251/QĐ-UBND; 30/10/2017; 1159/QĐ-UBND ; 11/4/2018

26.027

26.027

18.735

15.935

2.800

2.800

19

Dự án Nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất Trụ sở Công an tỉnh Quảng Ninh

B

2019-2020

Công an tỉnh Quảng Ninh

4292/QĐ- UBND ngày 26/10/2018

52.720

52.720

47.253

41.000

6.253

6.253

20

Dự án Nhà ở doanh trại cán bộ chiến sỹ Tiểu đoàn Cảnh sát cơ động Công an tỉnh Quảng Ninh

C

2018-2019

Công an tỉnh Quảng Ninh

4065/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

9.823

9.823

9.823

7.351

2.472

2.472

21

Xây mới Trụ sở làm việc Tòa án nhân dân TP Uông Bí

B

2019-2020

Tòa án nhân dân tỉnh

4750/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

48.768

48.768

48.768

31.363

17.405

17.405

22

Công trình trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Ba Chẽ

C

2019-2020

Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh

QĐ số 4449/ QĐ-UBND ngày 30/10/2018

20.442

20.442

19.200

17.500

1.700

1.700

23

Dự án Trụ sở Công an khu vực cảng hàng không quốc tế Vân Đồn

B

2019-2020

Công an tỉnh Quảng Ninh

4482/QĐ-UBND; 30/10/2018

65.214

65.214

63.400

53.500

9.900

9.900

III

Ngành, lĩnh vực: Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

316.100

271

Dự án quá thời gian bố trí vốn, được HĐND tỉnh quyết định bố trí vốn theo quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư công

24

Trường đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ

B

2017-2019

Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông

1889/QĐ-UBND ngày 25/6/2010; 3727/QĐ-UBND ngày 29/9/2017; 1451/QĐ-UBND ngày 08/4/2019; 4474/QĐ-UBND ngày 3/12/2020

325.585

325.585

5188/QĐ- STC ngày 22/11/2019

316.100

316.100

316.100

316.100

271

271

IV

Ngành, lĩnh vực: Y tế, dân số và gia đình

776.030

133.626

Dự án quá thời gian bố trí vốn, được HĐND tỉnh quyết định bố trí vốn theo quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư công

25

Cơ sở vật chất và trang thiết bị y tế cho Trung tâm Ung bướu - Bệnh viện Bãi Cháy

B

2017-2019

Sở Y tế

QĐ 3619/QĐ- UBND ngày 31/10/2016

181.246

181.246

QĐ 1438/ QĐ-STC ngày 22/3/2021

171.258

171.258

171.258

148.700

22.558

22.558

26

Mở rộng Bệnh viện Đa khoa khu vực Bãi Cháy giai đoạn III, thành phố Hạ Long

B

2012

Bệnh viện Bãi Cháy

1298/QĐ-UBND ngày 29/4/2011

118.914

118.914

5000/QĐ- STC ngày 29/10/2018

113.330

113.330

113.330

113.330

91

91

27

Dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp Bệnh viện đa khoa Cẩm Phả

B

2018-2020

Sở Y tế

QĐDA 4250/ QĐ-UBND ngày 30/10/2017

288.602

288.602

268.000

231.000

37.000

37.000

28

Dự án đầu tư nâng cấp mở rộng Trung tâm y tế huyện Hải Hà

B

2018-2020

Sở Y tế

QĐDA 4064/ QĐ-UBND ngày 30/10/2017

237.546

237.546

228.000

183.000

45.000

45.000

29

Nâng cấp, mở rộng Trung tâm y tế huyện Cô Tô

B

2018-2020

UBND huyện Cô Tô

4060/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

129.351

129.351

6328/QĐ- STC ngày 29/10/2021

128.977

128.977

128.977

100.000

28.977

28.977

V

Ngành, lĩnh vực: Văn hóa, thông tin

1.118.156

97.167

Dự án đảm bảo thời gian bố trí vốn theo quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư công

30

Nhà sinh hoạt văn hóa cộng đồng dân tộc Dao và các công trình phụ trợ tại thôn Sơn Hải, xã Nam Sơn, huyện Ba Chẽ

C

2019-2020

UBND huyện Ba Chẽ

QĐ số 2448/ QĐ-UBND ngày 30/9/2019 (H)

13.702

9.591

QĐ số 2943/QĐ- UBND ngày 26/11/2020 (H)

13.217

9.252

13.217

9.252

9.252

Dự án quá thời gian bố trí vốn, được HĐND tỉnh quyết định bố trí vốn theo quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư công

31

Dự án bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị lịch sử Chiến thắng Bạch Đằng tỉnh Quảng Ninh (GĐ 1)

B

2017-2019

UBND TX Quảng Yên

QĐ số 3598/ QĐ-UBND ngày 28/10/2016

204.751

89.859

QĐ số 4373/QĐ- STC ngày 28/8/2020; số 3447QĐ- STC ngày 17/6/2021

99.541

74.225

99.541

71.395

2.829

2.829

32

Cung Quy hoạch, Hội chợ và Triển lãm Quảng Ninh

A

2015-2018

Ban QLDA ĐTXD DD&CN

Số 1756/QĐ- UBND 12/8/2014; 1487/QĐ-UBND 07/5/2020

1.118.421

1.118.421

1.107.000

1.015.761

84.239

50.000

34.239

33

Tôn tạo di tích lịch sử trung tâm chiến khu Đông Triều (Chùa Bắc Mã), xã Bình Dương, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh (giai đoạn II)

C

2019-2020

UBND TX Đông Triều

QĐ số 4395/ QĐ-UBND ngày 30/10/2018

37.686

37.686

QĐ 6047/ QĐ-STC ngày 18/10/2021

31.731

31.731

31.731

31.000

847

847

VI

Ngành, lĩnh vực: Thể dục, thể thao

234.885

12.470

Dự án đảm bảo thời gian bố trí vốn theo quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư công

34

Cải tạo, nâng cấp Sân vận động thành phố Cẩm Phả thành sân vận động cấp tỉnh

B

2018-2019

Ban QLDA ĐTXD DD&CN

QĐDA số 4059/ QĐ-UBND ngày 30/10/2017; số 2167/QĐ-UBND ngày 18/6/2018

163.159

163.159

số 5743/QĐ- STC ngày 30/10/2020

153.856

153.856

153.856

150.000

3.856

3.856

35

Đầu tư trang thiết bị thể dục thể thao chuyên dụng và trang thiết bị thiết yếu phục vụ hoạt động của Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao tỉnh

B

2019-2020

Sở Văn hóa Thể thao

QĐ số 4400/ QĐ-UBND ngày 30/10/2018; 5536/ QĐ-UBND ngày 30/12/2019

52.556

52.556

số 6180/QĐ- STC ngày 26/11/2020

51.769

51.769

51.769

50.000

1.769

1.769

36

Nhà thi đấu đa năng 5000 chỗ thuộc Trung tâm thể thao vùng Đông Bắc tại Quảng Ninh - Hạng mục đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước

A

2016-2017

Ban QLDA ĐTXD DD&CN

QDDA số 2046/ QĐ-UBND ngày 17/7/2015

1.149.692

50.065

QĐ số 6459/QĐ- STC ngày 11/12/2020

41.730

41.730

41.730

34.885

6.845

6.845

VII

Ngành, lĩnh vực: Bảo vệ môi trường

94.500

15.587

Dự án đảm bảo thời gian bố trí vốn theo quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư công

37

Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu và phần mềm phục vụ công tác quản lý tài nguyên và môi trường, cảnh báo thiên tai trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (Trung tâm GIS vùng)

C

2019-2020

Sở Tài nguyên và Môi trường

QĐ số 4389/ QĐ-UBND ngày 30/10/2018

10.496

10.496

QĐ 2756/ QĐ-STC ngày 22/5/2021

9.587

9.587

9.587

9.000

587

587

Dự án quá thời gian bố trí vốn, được HĐND tỉnh quyết định bố trí vốn theo quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư công

38

Dự án Phát triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông Mê Kông GMS lần thứ 2 (ADB) - Giai đoạn 2

B

2016-2021

UBND TP Móng Cái

2683/QĐ-UBND ngày 15/9/2015; QĐ số 4333/ QĐ-UBND ngày 23/12/2016; số 4455/QĐ-UBND ngày 23/10/2019

861.404

151.144

100.500

85.500

15.000

10.000

5.000

VII

Ngành, lĩnh vực: Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

400.332

55.853

Dự án đảm bảo thời gian bố trí vốn theo quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư công

39

Tổng thể nâng cấp đê Hà Nam (Hạng mục Nâng cấp đê đoạn từ K27 đến K31+440; sửa chữa cống Đồng Cốc, cống Mương; xây mới cống Mô, cống Hải Yến; nâng cấp đường cơ đê thuộc K10+375 đến K15+750)

B

2005-2020

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

1055/QĐ- SNN&PTNT ngày 19/8/2019

50.344

50.344

5234/QĐ- STC ngày 06/9/2021

48.723

48.723

48.723

36.046

12.677

12.677

40

Kiên cố hóa hệ thống Kênh đập Quảng Long 2 - Giai đoạn 1

B

2018-2020

UBND huyện Hải Hà

QĐDA số 4078/ QĐ-UBND ngày 30/10/2017

66.905

46.833

QĐ số 559/QĐ- STC ngày 3/02/2021

55.153

45.379

55.153

45.000

379

379

41

Củng cố, nâng cấp đê, kè chống sạt lở bờ sông Cái Cá, kết hợp đường bao biển thuộc Trung tâm thể thao Quảng Ninh

B

2018-2019

Ban QLDA ĐTXD DD&CN

1086/QĐ-UBND ngày 14/5/2012; 372/QĐ-UBND ngày 25/01/2017; 3205/QĐ-UBND ngày 21/8/2017; số 4478/QĐ- UBND ngày 03/12/2020

161.238

161.238

1243/QĐ- STC ngày 26/3/2020

151.479

136.119

151.479

136.119

386

386

42

Cải tạo, nâng cấp vị trí xung yếu đê Đồng Rui, huyện Tiên Yên

B

2018-2019

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

QĐDA 4297/ QĐ-UBND ngày 31/10/2017

97.764

97.764

4528/QĐ- SCT ngày 06/8/2021

91.896

91.896

91.896

89.996

1.900

1.900

43

Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu thuyền nghề cá tại xã Tiến Tới, huyện Hải Hà

B

2019-2020

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

4372/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

57.600

57.600

6330/QĐ- STC ngày 29/10/2021

55.865

55.865

55.865

50.000

5.865

5.865

44

Tiêu thoát nước khu Cửa đền và khu vực Láng Cà thuộc các xã Hồng Thái Tây, Hồng Thái Đông thị xã Đông Triều và khu vực phía Bắc phường Phương Nam, thành phố Uông Bí

B

2019-2020

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

4398/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

70.000

70.000

67.358

60.000

7.358

7.358

45

Xây dựng kè chống sạt lở bãi biển xã Cái Chiên huyện Hải Hà

B

2019-2020

UBND huyện Hải Hà

QĐDA số 3278/ QĐ-UBND ngày 24/8/2018

79.946

56.000

56.000

50.000

6.000

6.000

0

46

Hỗ trợ cải tạo, nâng cấp Hồ C4, thị trấn Cô Tô

B

2019-2020

UBND huyện Cô Tô

QĐ số 4476/ QĐ-UBND ngày 30/10/2018

46.000

32.200

32.200

28.000

4.200

4.000

200

47

Xây dựng mới và cải tạo, nâng cấp 06 cống tiêu thoát nước trên địa bàn thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh

C

2018-2019

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

QĐDA 4044/ QĐ-UBND ngày 30/10/2017

39.303

39.303

6892/QĐ- STC ngày 31/12/2020

26.740

26.740

26.740

24.000

2.740

2.740

48

Sửa chữa, nâng cấp công trình thủy lợi Quán Vuông, xã Bình Khê, thị xã Đông Triều

C

2018-2020

Công ty TNHH MTV Thủy lợi Đông Triều

QĐDA số 4387/ QĐ-UBND ngày 30/10/2018

16.500

16.500

QĐ số 1071/QĐ- STC ngày 05/3/2021

16.385

16.385

16.385

14.000

2.385

2.385

49

Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm tiêu Việt Dân 1, xã Việt Dân, thị xã Đông Triều

C

2017-2018

Công ty TNHH MTV thủy lợi Đông Triều

QĐDA số 3589/ QĐ-UBND ngày 28/10/2016

25.000

25.000

QĐ số 6766/QĐ- STC ngày 28/12/2020

23.823

23.823

23.823

22.000

1.823

1.823

50

Chống ngập lụt tổng thể cho khu vực cánh đồng Ba Sào thôn Đá Trắng, xã Thống nhất, huyện Hoành Bồ

C

2017-2018

UBND TP Hạ Long (huyện Hoành Bồ cũ)

QĐDA số 3578/ QĐ-UBND ngày 28/10/2016; số 76/ QĐ-UBND ngày 9/01/2019

22.760

17.000

QĐ số 1078/QĐ- STC ngày 05/3/2021

20.291

17.000

20.291

13.600

3.400

3.400

51

Nâng cấp hồ chứa nước Cao Vân, xã Dương Huy, thành phố Cẩm Phả (Hạng mục: Đập đất; tràn xả lũ; hệ thống giám sát)

C

2017-2018

Công ty TNHH MTV Thủy lợi Yên Lập

QĐDA 3607/ QĐ-UBND ngày 31/10/2016; số 5314/QĐ-UBND ngày 20/12/2019; số 230/QĐ-UBND ngày 22/01/2021

35.168

30.975

QĐ 6472/ QĐ-STC ngày 14/12/2020

24.671

24.144

24.671

20.768

3.376

3.376

52

Hồ chứa nước Lòng Dinh xã Bản Sen, huyện Vân Đồn

B

2015-2017

UBND huyện Vân Đồn

2797 ngày 31/8/2011; 2166 ngày 23/8/2013

273.519

218.498

192.021

166.021

26.000

26.000

53

Xây dựng kè chống sạt lở Sông Trới

B

2018 - 2020

UBND TP Hạ Long

4377/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 (TP)

70.000

49.000

48.925

41.725

7.200

7.200

54

Nâng cấp hệ thống đê Quan Lạn, xã Quan Lạn, huyện Vân Đồn

B

2016-2019

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

3357/QĐ-UBND ngày 30/10/2015; 3799/QĐ-UBND ngày 05/10/2017

260.985

41.000

5837/QĐ- STC ngày 07/10/2021

248.877

28.904

248.877

26.218

2.686

2.686

55

Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu, thuyền tại phường Cẩm Thủy, Cẩm Phả

B

2018-2019

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

4295/QĐ-UBND ngày 31/10/2017

49.116

49.116

5832/QĐ- STC ngày 07/10/2021

47.943

47.943

47.943

45.000

2.943

2.943

56

Nâng cấp sửa chữa hồ Tân Bình

C

2019-2020

UBND huyện Đầm Hà

QĐ 4406/QĐ- UBND ngày 29/10/2018

43.300

30.300

30.300

27.000

3.300

1.000

2.300

VIII

Ngành, lĩnh vực: công nghiệp

55.979

23.103

Dự án đảm bảo thời gian bố trí vốn theo quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư công

57

Cấp điện lưới quốc gia cho đảo Trần, huyện Cô Tô và đảo Cái Chiên, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh (giai đoạn 2)

B

2019-2020

Ban QLDA ĐTXD DD&CN

3217/QĐ-UBND ngày 26/10/2015 (gđ1+2) và 4085/ QĐ-UBND ngày 27/9/2019 (gđ2)

397.063

97.063

319.140

14.004

16.996

16.996

Dự án quá thời gian bố trí vốn, được HĐND tỉnh quyết định bố trí vốn theo quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư công

58

Cấp điện cho các cụm dân cư dưới 20 hộ dân trên địa bàn tỉnh chưa được sử dụng điện

C

2018-2019

Công ty điện lực Quảng Ninh

QĐDA 4272/ QĐ-UBND ngày 31/10/2016

54.116

54.116

Số 5651/QĐ- STC ngày 29/9/2021

48.081

48.081

48.081

41.975

6.107

6.107

IX

Ngành, lĩnh vực: Giao thông

8.947.824

524.157

Dự án đảm bảo thời gian bố trí vốn theo quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư công

59

Hệ thống điện chiếu sáng quốc lộ 18A, đoạn từ Km 262+200 đến Km 272+00 thuộc địa bàn thành phố Móng Cái

C

2019-2020

UBND TP Móng Cái

QĐ số 4416/ QĐ-UBND ngày 30/10/2018

10.002

10.002

QĐ số 4917/QĐ- STC ngày 03/12/2019

9.225

9.225

9.225

9.000

225

225

60

Xây dựng cầu thay thế đường tràn Khe Giữa tại Km32+350 đường tỉnh 326

C

2019-2020

Sở Giao thông Vận tải

QĐDA 4469/ QĐ-UBND ngày 31/10/2018; 5558/ QĐ-UBND ngày 28/12/2018

25.570

25.570

5672/QĐ- STC ngày 29/10/2020

21.580

21.580

21.580

19.013

2.566

2.566

61

Cải tạo, nâng cấp quốc lộ 18C đoạn từ trung tâm xã Hải Sơn, Pò Hèn, thành phố Móng Cái đến cửa khẩu Bắc Phong Sinh, huyện Hải Hà

B

2018-2020

UBND TP Móng Cái

QĐDA 4076/ QĐ-UBND ngày 30/10/2017; 5207/ QĐ-UBND ngày 12/12/2019; số 3009/QĐ-UBND ngày 14/8/2020

86.822

77.290

571/QĐ- STC ngày 03/02/2021

84.095

74.594

84.095

60.000

14.594

14.594

62

Dự án cải tạo tuyến đường tránh lũ thị trấn Ba Chẽ

C

2019-2020

UBND huyện Ba Chẽ

QĐDA 4413/ QĐ-UBND ngày 30/10/2018; số 1233/QĐ-UBND ngày 13/4/2020

32.010

28.578

QĐ số 3433/QĐ- STC ngày 17/6/2021

31.989

28.578

31.989

24.000

4.578

4.578

63

Đường giao thông liên huyện Uông Bí - Hoành Bồ

B

2018-2019

Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông

3337/QĐ-UBND ngày 11/11/2010; 3636/QĐ-UBND ngày 25/9/2017

241.622

241.622

4967/QĐ- STC ngày 11/11/2019

219.049

219.049

219.049

219.049

126

126

64

Đường nối từ Quốc lộ 18 vào trường đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ

B

2018-2019

Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông

4282/QĐ-UBND ngày 31/10/2017; 4473/QĐ-UBND ngày 04/12/2020

120.669

120.669

5190/QĐ- STC ngày 22/11/2019

111.757

111.757

111.757

111.757

205

205

65

Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu Triều và đường dẫn nối QL 18 (Thị xã Đông Triều) với Đường tỉnh 389 (huyện Kinh Môn, Hải Dương)

B

2019-2020

UBND TX Đông Triều

QĐ số 4587/ QĐ-UBND ngày 31/10/2018; 3450/ QĐ-UBND ngày 15/8/2019; 4445/ QĐ-UBND ngày 01/12/2020

429.709

260.157

260.157

240.000

20.157

20.157

66

Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 279 đoạn từ Km27+100 đến Km30+300

B

2019 - 2020

UBND TP Hạ Long

4487/QĐ-UBND ngày 31/10/2018

127.474

75.000

74.990

59.490

15.500

15.500

67

Cải tạo, nâng cấp đường Bình Liêu - Húc Động, huyện Bình Liêu

B

2018-2020

UBND huyện Bình Liêu

3509/QĐ-UBND ngày 27/10/2017

165.000

115.000

115.000

111.471

3.529

3.529

68

Tuyến đường nối tỉnh lộ 331B và tỉnh lộ 338 thị xã Quảng Yên (đường vào KCN Amata)

B

2019-2021

UBND TX Quảng Yên

QĐ số 4471/ QĐ-UBND ngày 31/10/2018; 4517/ QĐ-UBND ngày 07/12/2020

261.728

183.000

183.000

145.000

38.000

26.234

11.766

69

Mở rộng, nâng cấp đường xuyên đảo xã Thanh Lân, huyện Cô Tô

B

2019-2020

UBND huyện Cô Tô

QĐ số 4463/ QĐ-UBND ngày 30/10/2018

95.000

66.500

66.500

56.000

10.500

10.000

500

70

Dự án Hạ tầng giao thông vào khu sản xuất tôm giống, tôm thương phẩm và thức ăn cho tôm sử dụng công nghệ cao tại xã Cộng Hòa, thành phố Cẩm Phả

B

2019-2020

UBND TP Cẩm Phả

QĐ số 4460/ QĐ-UBND ngày 30/10/2018

96.000

67.200

67.200

54.000

13.200

13.000

200

71

Đường đấu nối từ Quốc lộ 279 đến Tỉnh lộ 342 qua trung tâm xã Đồng Lâm, huyện Hoành Bồ

B

2019-2020

UBND TP Hạ Long

QĐ số 4489/ QĐ-UBND ngày 31/10/2018

110.473

70.000

70.000

60.337

9.663

9.000

663

Dự án quá thời gian bố trí vốn, được HĐND tỉnh quyết định bố trí vốn theo quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư công

72

Tuyến đường đấu nối đường tỉnh 328 với đường tỉnh 326

C

2017-2018

UBND TP Hạ Long

QĐDA 930/ QĐ-UBND ngày 31/3/2016

43.790

33.707

số 6168/QĐ- STC ngày 26/11/2020

41.398

32.668

41.398

29.607

3.061

3.061

73

Hệ thống điện chiếu sáng trên đường tỉnh 328, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh

C

2017-2019

UBND TP Hạ Long

3650/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

17.190

11.500

6458/QĐ- STC ngày 11/12/2020

12.554

8.554

12.554

6.500

2.054

2.054

74

Xây dựng 02 cầu thay thế 02 đường tràn Đá Trắng 1 và Đá Trắng 2

B

2016-2017

Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông

596/QĐ-UBND ngày 03/3/2015; 4475/QĐ-UBND ngày 03/12/2020

69.433

69.433

5308/QĐ- STC ngày 30/10/2017

44.038

44.038

44.038

44.038

117

117

75

Tuyến đường hành hương khu vực Chùa Hồ Thiên với khu vực chùa Ngọa Vân thị xã Đông Triều

B

2017-2019

Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông

940/QĐ-UBND ngày 31/3/2016

315.612

315.612

525/QĐ- STC ngày 31/01/2019

289.935

44.038

289.935

44.038

1.264

1.264

76

Hạ tầng kết nối Quốc lộ 18 vào Khu nghỉ dưỡng khoáng nóng cao cấp Quang Hanh, thành phố Cẩm Phả

C

2018-2019

UBND TP Cẩm Phả

QĐDA 4284/ QĐ-UBND ngày 31/10/2017; số 2187/QĐ-UBND ngày 26/6/2020

61.093

61.093

4526/QĐ- SCT ngày 06/8/2021 (QT Phần xây lắp)

21.020

21.020

21.020

27.629

22.050

22.050

77

Giải phóng mặt bằng Dự án Đường Cao tốc Hạ Long - Vân Đồn và Cải tạo QL18 đoạn Hạ Long - Mông Dương

A

2015-2019

HL-VĐ-CP

3188/QĐ-UBND ngày 22/10/2015; 3708/QĐ-UBND ngày 01/11/2016; 823/QĐ-UBND ngày 16/3/2018; 3368/QĐ-UBND ngày 12/8/2019

2.700.325

2.700.325

2.599.693

2.586.917

- Ủy ban nhân dân thành phố Hạ Long - Mã dự án 7533132: 431 triệu đồng (Huyện Hoành Bồ cũ - Mã dự án 7630671: 3.795 triệu đồng)

UBND TP Hạ Long

8.226

8.226

4.226

4.000

- Ủy ban nhân dân thành phố Cẩm Phả (Mã dự án: 7531510)

UBND TP Cẩm Phả

4.550

4.550

4.550

78

Đường nối QL4B với QL18C tại huyện Tiên Yên

B

2018-2020

Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông

QĐDA 4270/ QĐ-UBND ngày 31/10/2017

100.000

100.000

95.000

70.000

25.000

20.000

5.000

79

Đường giao thông kết nối đường Trới - Vũ Oai với Quốc lộ 18 qua khu công nghiệp Việt Hưng, thành phố Hạ Long

B

2015-2016

Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông

QĐ số 2129/ QĐ-UBND ngày 26/9/2014

218.185

218.185

QĐ 980/QĐ- STC ngày 22/3/2018

87.713

87.713

87.713

87.713

533

533

0

80

Dự án Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ QL 18 vào khu di tích Yên Tử, đoạn từ Dốc Đỏ đến ngã tư Nam Mẫu - Giai đoạn 1

B

2015-2020

Ban QLDA ĐTXD DD&CN

QĐ 3333/QĐ- UBND ngày 30/10/2015; QĐ 3921/QĐ-UBND ngày 18/10/2017; 5023 ngày 29/11/2019

290.201

190.201

246.668

140.000

15.000

11.000

4.000

81

Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn theo hình thức BOT - Chi phí Bồi thường, giải phóng mặt bằng

B

2012-2013

UBND huyện Vân Đồn

Số 2325/QĐ- UBND ngày 14/9/2012; 593/ QĐ-UBND ngày 03/3/2015; 3328/ QĐ-UBND ngày 28/8/2018

734.294

734.294

560.068

546.068

14.000

14.000

0

82

Đường Cái Gian - Cửa Cái xã Nam Sơn, huyện Ba Chẽ (GĐ1+GĐ2)

B

2012-2013

UBND huyện Ba Chẽ

QĐ số 4167/ QĐ-UBND ngày 18/12/2019; số 2612/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 (H)

87.616

87.616

93.216

85.172

8.044

8.044

0

Phân bổ thu hồi vốn ứng ngân sách tỉnh

83

Đường Nam Hả - Cái Gian - Sơn Hải (giai đoạn 2) xã Nam Sơn, huyện Ba Chẽ

C

2012-2013

UBND huyện Ba Chẽ

QĐ số 3957 ngày 19/9/2011; QĐ số 177a ngày 27/02/2012 (H)

45.703

45.703

50.495

41.495

9.000

9.000

0

84

Cầu Thác Mẹt xã Thanh Lâm, huyện Ba Chẽ

C

2012-2013

UBND huyện Ba Chẽ

QĐ số 3727/ QĐ-UBND ngày 23/11/2009 của UBND tỉnh

30.490

30.490

28.837

26.837

2.000

2.000

0

85

Dự án đường kết nối từ QL18 với đường bao biển Hạ Long - Cẩm Phả và chỉnh trang đô thị tại phường Quang Hanh, thành phố Cẩm Phả

B

2018-2020

UBND TP Cẩm Phả

QĐ số 4588/ QĐ-UBND ngày 31/10/2018; 2225/ QĐ-UBND ngày 03/7/2020

362.365

234.822

234.822

190.000

44.822

39.760

5.062

86

Đường nối thành phố Hạ Long với Cầu Bạch Đằng, tỉnh Quảng Ninh (Bao gồm chi phí GPMB)

A

2014-2021

Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông (phần XD); UBND TX Quảng Yên, TP Hạ Long (phần GPMB)

1292/QĐ-UBND ngày 18/6/2014; 2290/QĐ-UBND ngày 21/7/2016; 4892/QĐ-UBND ngày 18/12/2017; 4372/QĐ-UBND ngày 30/10/2018; 1788/QĐ-UBND ngày 07/6/2021

6.299.371

6.299.371

5.354.310

4.992.925

361.385

176.950

184.435

87

Đường nối từ đường Tỉnh 398B (tỉnh Hải Dương) với đường Tỉnh 345 (tỉnh Quảng Ninh)

C

2018-2019

UBND TX Đông Triều

QĐDA 4296a/ QĐ-UBND ngày 31/10/2017; VB số 9024/ UBND-GT1 ngày 1/12/2017

33.455

33.455

6340/QĐ- STC ngày 01/11/2021

31.938

31.938

31.938

28.887

3.051

3.051

X

Ngành, lĩnh vực: khu công nghiệp và khu kinh tế

2.017.004

205.173

Dự án quá thời gian bố trí vốn, được HĐND tỉnh quyết định bố trí vốn theo quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư công

88

Tuyến đường kết nối từ đường trục chính Khu công nghiệp cảng biển Hải Hà vào Công ty Toray (Nhật Bản)

C

2018-2019

BQL Khu kinh tế

QĐDA 4269/ QĐ-UBND ngày 31/10/2017; số 2719/QĐ-UBND ngày 02/7/2019

39.295

39.295

số 5756/QĐ- STC ngày 30/10/2020

23.847

23.847

23.847

21.574

2.272

2.272

89

Mở rộng, nâng cấp cửa khẩu quốc tế Móng Cái, thành phố Móng Cái

B

2015-2017

UBND TP Móng Cái

QĐ số 3391/ QĐ-UBND ngày 30/10/2015; 2410/ QĐ-UBND ngày 29/7/2016; 4688/ QĐ-UBND ngày 21/12/2020

82.600

17.600

QĐ số 5411/QĐ- STC ngày 03/12/2019

71.196

6.289

71.196

6.289

6.289

90

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 341 từ Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái đến Khu kinh tế cửa khẩu Bắc Phong Sinh, huyện Hải Hà - Giai đoạn 1

B

2017-2020

BQL Khu kinh tế

3376 ngày 30/10/2015; 1760/ QĐ-UBND ngày 22/5/2018; số 4831/QĐ-UBND ngày 29/12/2020

288.031

188.031

QĐ số 1234/QĐ- STC ngày 12/3/2021 (QT phần xây lắp)

262.459

162.459

262.459

132.778

34.063

32.655

1.408

91

Xây dựng hạ tầng khu tái định cư xã Hạ Long thuộc khu kinh tế Vân Đồn - Quyết toán các hạng mục do BQL Khu kinh tế làm chủ đầu tư

B

2015-2017

BQL Khu kinh tế

2255 ngày 22/7/2009; 3968 ngày 07/12/2009; 2341 ngày 27/7/2016; 2220 ngày 2/7/2020

521.575

292.390

QĐ số 1186/QĐ- STC ngày 11/3/2021

297.838

68.653

297.838

58.421

10.231

10.231

92

Xây dựng cầu qua cặp Cửa khẩu Hoành Mô (Việt Nam) - Động Trung (Trung Quốc)

B

2017-2021

Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông

668/QĐ-UBND ngày 08/3/2017; 718/QĐ-UBND ngày 09/3/2021

126.108

126.108

5448/QĐ- STC ngày 04/12/2019

71.802

71.802

71.802

90.372

7.000

5.000

2.000

93

Đầu tư xây dựng cổng và hàng rào Khu công nghiệp Cái Lân, thành phố Hạ Long

C

2019-2020

BQL Khu kinh tế

4365 ngày 30/10/2018; 303 ngày 21/01/2020

15.989

15.989

4834/QĐ- SCT ngày 20/8/2021

13.425

13.425

13.425

11.000

2.426

2.426

94

Dự án đầu tư tuyến đường từ khu tái định cư xã Vạn Yên đến khu công viên phức hợp phía Đông đảo Cái Bầu

B

2011-2016

BQL Khu kinh tế

2928 ngày 29/9/2010; 2703 ngày 25/8/2011; 3454 ngày 18/12/2013

429.223

122.124

5213/QĐ- STC ngày 08/11/2018; 5833/QĐ- STC ngày 07/10/2021

403.185

113.244

403.185

113.244

2.416

2.416

95

Dự án đầu tư tuyến đường giao thông trục chính nối các khu chức năng chính khu kinh tế Vân Đồn (GĐI)

B

2010-2018

BQL Khu kinh tế

706 ngày 14/4/2014; 2386 ngày 28/7/2016

687.872

287.872

178/QĐ- STC ngày 15/01/2020

476.244

248.857

476.244

248.857

2.880

2.880

96

Tuyến đường trục chính Trung tâm khu đô thị Cái Rồng

B

2018-2020

Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông

4129/QĐ-UBND ngày 31/10/2017

419.362

419.362

319.403

302.958

16.445

445

16.000

97

Cải tạo nâng cấp đường tỉnh 334 đoạn từ Km30+750 đến Km 31+050

C

2019-2020

Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông

số 4414/QĐ- UBND ngày 31/10/2018

43.297

43.297

35.734

34.000

1.734

1.734

98

Di chuyển 02 tuyến đường dây 110Kv và 35KV nằm trong KCN và cảng Nam Tiền Phong

C

2017-2019

UBND TX Quảng Yên

QĐDA 3532/ QĐ-UBND ngày 26/10/2016

33.433

33.433

28.897

26.165

2.732

332

2.400

99

Đường trục chính từ cổng khu công nghiệp kết nối với tuyến đường RD-01 Khu công nghiệp Cái Lân, thành phố Hạ Long

C

2019-2020

BQL Khu kinh tế

4367 ngày 30/10/2018; 302 ngày 21/1/2020

36.789

36.789

6495/QĐ- STC ngày 05/11/2021

32.567

32.567

32.567

23.000

9.567

9.567

100

Tuyến đường 2,3,4 nối từ Cảng hàng không Quảng Ninh với tuyến đường trục chính KKT Vân Đồn

C

2018-2020

BQL Khu kinh tế

QĐDA 4051/ QĐ-UBND ngày 30/10/2017; 5323/ QĐ-UBND ngày 20/12/2019

36.706

36.706

36.706

11.072

25.634

25.634

101

Đường nối từ đường cao tốc Hạ Long - Hải Phòng với Khu công nghiệp Nam Tiền Phong, thị xã Quảng Yên

B

2017-2020

Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông

933/QĐ-UBND ngày 31/3/2016; 2960/QĐ-UBND ngày 14/09/2016; QĐ 741/QĐ- UBND ngày 14/3/2017

478.390

478.390

388.984

371.984

17.000

17.000

102

Chỉnh trang cảnh quan khu vực hồ Mắt Rồng

B

2018-2020

UBND huyện Vân Đồn

4063 ngày 30/10/2017

45.626

45.626

40.828

39.448

1.380

1.380

103

Hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội Khu tái định cư, khu hành chính phục vụ dự án GPMB cảng hàng không Quảng Ninh

B

2014-2019

UBND huyện Vân Đồn

2561; 2810 ngày 31/10/2014; 31/8/2016;

473.976

473.976

422.131

386.131

36.000

36.000

104

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ Bưu điện huyện ra cảng Cái Rồng

C

2018-2020

UBND huyện Vân Đồn

4237; 5250 ngày 31/10/2017; 16/12/2019

57.297

48.802

47.000

42.000

5.000

5.000

105

Dự án cải tạo nâng cấp đường trung tâm đảo Cái Chiên, Hải Hà

B

2019-2020

UBND huyện Hải Hà

QĐ số 4408/ QĐ-UBND ngày 30/10/2018

83.897

56.600

56.600

41.000

15.600

15.000

600

106

Dự án cải tạo nâng cấp tuyến đường trung tâm xã Bản Sen (đoạn từ Cảng Hòn Gai đến thôn Bản Sen), huyện Vân Đồn

B

2018-2020

UBND huyện Vân Đồn

QĐDA 5078/ QĐ-UBND ngày 30/10/2017 (huyện)

89.290

62.503

62.503

57.000

5.503

5.000

503

107

Khu tạm cư số 3 xã Đoàn Kết, huyện Vân Đồn (hạng mục: Nhà ở tạm cư)

C

2015-2017

UBND huyện Vân Đồn

QĐ 1045A/ QĐ-UBND ngày 27/4/2015 (H); số 3415/QĐ-UBND ngày 05/9/2017

12.513

12.513

7.000

6.000

1.000

1.000

XI

Ngành, lĩnh vực: công trình công cộng tại các đô thị

132.627

7.686

Dự án đảm bảo thời gian bố trí vốn theo quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư công

108

Chỉnh trang khu dân cư Km3, phường Hải Yên, thành phố Móng Cái

B

2019-2020

UBND TP Móng Cái

QĐ số 4406/ QĐ-UBND ngày 30/10/2018

131.773

92.241

92.241

90.000

2.241

154

2.087

109

Đầu tư xây dựng chỉnh trang đô thị Đầm Hà

B

2019-2020

UBND huyện Đầm Hà

QĐ số 4405/ QĐ-UBND ngày 29/10/2018

78.000

54.600

QĐ số 3451/QĐ- STC ngày 17/6/2021

68.875

48.072

68.875

42.627

5.445

5.445

0

XI

Ngành, lĩnh vực: Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội

8.628

833

Dự án đảm bảo thời gian bố trí vốn theo quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư công

110

Trụ sở làm việc của Trạm kiểm soát liên ngành cầu Bắc Luân II

B

2018-2019

Ban QLDA ĐTXD DD&CN

3761/QĐ-UBND ngày 30/9/2017; số 4472/QĐ- UBND ngày 03/12/2020

395.280

395.280

2363/QĐ- STC ngày 26/5/2020

339.727

339.727

339.727

339.727

317

317

111

Hoàn thiện hạ tầng Trung tâm hành chính tỉnh

B

2019-2021

UBND TP Hạ Long

QĐ số 4401/ QĐ-UBND ngày 30/10/2018; 486/ QĐ-UBND ngày 22/2/2021

270.366

270.366

270.366

200.000

70.366

18.193

52.173

112

Sửa chữa cụm công trình Trung tâm tổ chức hội nghị, trụ sở liên cơ quan số 2, nhà khách và hệ thống nhà cầu kết nối với các trụ sở liên cơ với trụ sở UBND tỉnh

B

2019-2020

Văn phòng UBND tỉnh

QĐ số 4389/ QĐ-UBND ngày 30/10/2018; số 3373QĐ-UBND ngày 31/8/2020

225.334

225.334

217.961

170.000

47.961

47.961

Dự án quá thời gian bố trí vốn, được HĐND tỉnh quyết định bố trí vốn theo quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư công

113

Trụ sở làm việc các Ban Xây dựng Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể trong tỉnh - Quyết toán các hạng mục do Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình giao thông thực hiện (không bao gồm chi phí GPMB)

B

2017

Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông

433/QĐ-UBND ngày 10/2/2015; 3185/QĐ-UBND ngày 30/9/2016

310.640

27.742

QĐ số 230/QĐ- STC ngày 17/1/2020

9.460

9.460

9.460

8.628

833

833

XII

Ngành, lĩnh vực: Xã hội

67.033

4.169

Dự án đảm bảo thời gian bố trí vốn theo quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư công

114

Cải tạo sửa chữa một số hạng mục công trình thuộc Trung tâm bảo trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt tỉnh Quảng Ninh

C

2019

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

QĐ số 4393/ QĐ-UBND ngày 30/10/2018

14.700

14.700

QĐ 381/QĐ- STC ngày 26/12/2020

12.601

12.601

12.601

11.380

1.221

1.221

Dự án quá thời gian bố trí vốn, được HĐND tỉnh quyết định bố trí vốn theo quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư công

115

Công trình Trung tâm hướng nghiệp, dạy nghề và giới thiệu việc làm thanh niên tỉnh Quảng Ninh

B

2010-2015

Tỉnh Đoàn Quảng Ninh

Quyết định: số 841 QĐ/TWĐTN ngày 23/10/2009; số 1421 QĐ/TWĐTN ngày 14/9/2010; số 2434QĐ/TWĐTN ngày 08/9/2011; số 69-QĐ/TWĐTN ngày 25/01/2013; số 1191-QĐ/TWĐTN- VP ngày 28/7/2016; số 1531-QĐ/ TWĐTN-VP ngày 10/10/2017

68.370

13.820

1014-QĐ/ TWĐTN- VP ngày 19/2/2021

67.840

13.866

67.840

11.788

2.079

2.079

116

Nâng cao năng lực Trung tâm Dịch vụ việc làm Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020 tại TP Hạ Long

B

2016-2020

Trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Ninh

QĐ số 3365 ngày 30/10/2015; số 713 ngày 03/3/2020

44.884

44.884

QĐ 5710/ QĐ-STC ngày 19/12/2019; 6094/QĐ- STC ngày 19/10/2021

44.733

44.733

44.733

43.865

868

868

XIII

Ngành, lĩnh vực: Phát thanh, truyền hình, thông tấn

5.418

23

Dự án quá thời gian bố trí vốn, được HĐND tỉnh quyết định bố trí vốn theo quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư công

117

Hỗ trợ thiết bị thu truyền hình số cho người dân các xã khu vực biên giới tỉnh Quảng Ninh

C

2017-2018

Sở Thông tin truyền thông

QĐ số 3579/ QĐ-UBND ngày 28/10/2016

8.861

8.861

243/QĐ- STC ngày 22/01/2018

5.440

5.440

5.440

5.418

23

23

XIV

Ngành, lĩnh vực: công nghệ, thông tin

7.808

3.454

Dự án quá thời gian bố trí vốn, được HĐND tỉnh quyết định bố trí vốn theo quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư công

118

Nâng cấp Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Ninh

C

2016-2017

Sở Thông tin truyền thông

3279/QĐ-UBND ngày 28/10/2015

12.322

12.322

1310/QĐ- STC ngày 09/4/2018

11.262

11.262

11.262

7.808

3.454

3.454

PHỤ BIỂU 06: DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP SANG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 76/NQ-HĐND ngày 09/12/2021)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Phân loại dự án (A-B-c)

Thời gian khởi công hoàn thành

Chủ đầu tư

Quyết định phê duyệt dự án

Tổng mức đầu tư

Lũy kế vốn cấp đến hết năm 2020

kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025

Ghi chú

Tổng cộng

NS tỉnh

Tổng số

2021

2022 - 2025

TỔNG SỐ

22.200.074

19.358.790

7.977.337

10.801.000

6.215.000

4.586.000

I

Ngành, lĩnh vực: Giao thông

15.029.271

14.412.925

4.849.213

8.322.200

4.962.835

3.359.365

Dự án trọng điểm theo NQ số 304/NQ-HĐND ngày 09/12/2020

8.032.207

8.032.207

2.547.521

4.902.000

3.203.000

1.699.000

1

Đường cao tốc Vân Đồn - Tiên Yên

A

2020-2022

Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông

QĐ số 4040/QĐ-UBND ngày 27/10/2020; 3746/QĐ-UBND ngày 28/10/2021; QĐ 4330 ngày 3/12/2021

3.658.420

3.658.420

1.697.521

1.961.000

1.500.000

461.000

2

Cầu Cửa Lục 1

B

2020-2022

Ban QLDA ĐTXD DD&CN

4641/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

2.109.868

2.109.868

550.000

1.130.000

850.000

280.000

3

Cầu Cửa Lục 3

B

2020-2022

Ban QLDA ĐTXD DD&CN

4642/QĐ-UBND ngày 31/10/2019; 2168/QĐ- UBND ngày 26/6/2020

1.742.804

1.742.804

250.000

1.340.000

653.000

687.000

4

Đường kết nối từ đường cao tốc Vân Đồn - Móng Cái đến cảng Vạn Ninh

B

2019-2023

UBND TP Móng Cái

QĐ số 4402/QĐ-UBND ngày 30/10/2018; số 4385/QĐ-UBND ngày 24/11/2020; 2101/QĐ- UBND ngày 23/6/2020

521.115

521.115

50.000

471.000

200.000

271.000

Dự án khác

6.997.064

6.380.718

2.301.693

3.420.200

1.759.835

1.660.365

5

Đường bao biển nối thành phố Hạ Long - thành phố Cẩm Phả

A

2019-2022

Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông

QĐDA 4399/QĐ-UBND ngày 31/10/2018; 2796/QĐ-UBND ngày 10/8/2020; 3416/QĐ- UBND ngày 08/10/2021; 47/NQ-HĐND ngày 13/11/2021

2.290.569

2.290.569

805.382

1.361.500

800.000

561.500

6

Xây dựng hoàn chỉnh nút giao Đầm Nhà Mạc (tại Km20+050, đường cao tốc Hạ Long - Hải Phòng)

B

2020-2022

Ban QLDA ĐTXD DD&CN

QĐ số 4644/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

760.681

760.861

102.939

487.000

170.000

317.000

7

Đường nối từ đường cao tốc Hạ Long - Hải Phòng (km 6+700) đến đường tỉnh 338 (giai đoạn 1)

B

2020-2022

Ban QLDA ĐTXD DD&CN

QĐ số 4643/QĐ-UBND ngày 31/10/2019; 3816/QĐ-UBND ngày 06/10/2020

1.492.042

1.492.042

190.000

960.000

425.000

535.000

8

Đường nối KCN Cái Lân qua KCN Việt Hưng đến đường cao tốc Hạ Long - Vân Đồn

B

2020-2022

Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông

4622/QĐ-UBND ngày 31/10/2019; 4011/QĐ- UBND ngày 26/10/2020; 3900/QĐ-UBND ngày 05/11/2021

1.275.120

1.089.208

645.848

443.400

300.000

143.400

9

Đường giao thông nối Quốc lộ 18 với tỉnh lộ 334 tại phường Cửa Ông, thành phố Cẩm Phả

B

2018-2021

UBND TP Cẩm Phả

QĐDA 4283/QĐ-UBND ngày 31/10/2017; 3584 ngày 26/8/2019; NQ 42/NQ-HĐND ngày 30/9/2021; 3966/QĐ-UBND ngày 10/11/2021

235.875

235.875

202.811

22.900

22.900

Năm 2020 dự án đã cơ bản hoàn thành, tuy nhiên do chưa kịp điều chỉnh thời gian thực hiện dự án sang năm 2021 nên không đảm bảo điều kiện bố trí vốn theo quy định. Vì vậy, dự án chưa được bố trí vốn trong năm 2021

10

Tuyến đường từ nút giao Chợ Rộc đến nút giao Phong Hải, thị xã Quảng Yên

B

2019-2022

UBND TX Quảng Yên

QĐ số 4472/QĐ-UBND ngày 31/10/2018; 3877/QĐ-UBND ngày 04/11/2021

706.401

323.000

230.000

83.000

52.000

31.000

11

Đường đấu nối Tỉnh lộ 326 với Quốc lộ 279, đoạn qua Cụm công nghiệp Hoành Bồ và trung tâm xã Thống Nhất

B

2019-2021

UBND TP Hạ Long

QĐ số 4488/QĐ-UBND ngày 31/10/2018; QĐ số 2574/QĐ-UBND ngày 06/8/2021

74.376

52.063

36.713

15.000

8.000

7.000

12

Dự án cải tạo nâng cấp tuyến đường từ QL 18 đến khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong lĩnh vực thủy sản cấp tỉnh tại huyện Đầm Hà

B

2019-2021

UBND huyện Đầm Hà

QĐ số 4407/QĐ-UBND ngày 29/10/2018

83.000

58.100

48.000

10.000

4.835

5.165

13

Nâng cấp một số ngầm tràn trên đường tỉnh 330, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh

B

2020-2021

UBND huyện Ba Chẽ

QĐDA 3323/QĐ-UBND ngày 09/8/2019; 3354/QĐ-UBND ngày 05/10/2021

79.000

79.000

40.000

37.400

37.400

Năm 2020 dự án đã cơ bản hoàn thành, tuy nhiên do chưa kịp điều chỉnh thời gian thực hiện dự án sang năm 2021 nên không đảm bảo điều kiện bố trí vốn theo quy định. Vì vậy, dự án chưa được bố trí vốn trong năm 2021

II

Ngành, lĩnh vực: khu công nghiệp và khu kinh tế

1.720.503

1.256.816

699.268

446.580

350.000

96.580

14

Đầu tư hoàn chỉnh đường trục chính phù hợp tiêu chuẩn đường cao tốc và xây dựng tuyến đường gom từ đường cao tốc đến sân bay Vân Đồn

B

2019-2021

Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông

QĐ số 4409/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

472.859

472.859

294.777

110.000

100.000

10.000

15

Xây dựng hạ tầng khu tái định cư xã Hạ Long, huyện Vân Đồn

B

Hoàn thành năm 2021

UBND huyện Vân Đồn

QĐ số 2255 ngày 22/7/2009; 3968 ngày 7/12/2009; 2341 ngày 27/7/2016; 2220 ngày 02/7/2020; 2930/QĐ- UBND ngày 30/8/2021

521.575

211.835

53.000

158.800

130.000

28.800

16

Đường trục chính thứ 2 của Khu công nghiệp - cảng biển Hải Hà

B

2019-2022

Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông

QĐ số 4398/QĐ-UBND ngày 31/10/2018

230.324

230.324

172.543

20.500

20.000

500

17

Tuyến đường trục chính số 1 nối khu công nghiệp Texhong với trung tâm thị trấn Quảng Hà, huyện Hải Hà

B

2020-2022

UBND huyện Hải Hà

QĐ số 3507/QĐ-UBND ngày 29/10/2019(H); TB 1880-TB/TU ngày 10/8/2020

98.692

65.000

10.000

55.000

30.000

25.000

18

Hạ tầng kỹ thuật Khu kinh tế Cửa khẩu Hoành Mô, huyện Bình Liêu

C

2018-2022

BQL Khu kinh tế

3908 ngày 03/10/2018; NQ 42/NQ-HĐND ngày 30/9/2021; 3738/QĐ- UBND ngày 27/10/2021

47.277

47.277

22.497

24.780

24.780

Khi xây dựng kế hoạch năm 2021 dự án chưa hoàn thành nhưng đã hết thời gian thực hiện dự án nên chưa đủ điều kiện để bố trí vốn trong năm 2021 theo quy định

19

Chỉnh trang tuyến đường từ cầu Vân Đồn đến xã Hạ Long, huyện Vân Đồn

B

2018-2022

UBND huyện Vân Đồn

4063 ngày 30/10/2017; NQ 42/NQ-HĐND ngày 30/9/2021; 3652/QĐ- UBND ngày 09/11/2021

128.324

124.521

111.450

7.500

7.500

Khi xây dựng kế hoạch năm 2021 dự án chưa hoàn thành nhưng đã hết thời gian thực hiện dự án nên chưa đủ điều kiện để bố trí vốn trong năm 2021 theo quy định

20

Tuyến đường trục chính số 2 nối khu công nghiệp Texhong với trung tâm thị trấn Quảng Hà

B

2019-2021

UBND huyện Hải Hà

QĐ số 3890/QĐ-UBND ngày 25/10/2018; số 1802A/QĐ-UBND ngày 05/8/2020 (H)

56.452

35.000

24.000

11.000

11.000

21

Cải tạo, nâng cấp đường từ xã Hải Tiến - hồ Tràng Vinh đến trạm Biên phòng Pò Hèn xã Hải Sơn, thành phố Móng Cái

B

2020-2021

UBND TP Móng Cái

4369/QĐ-UBND ngày 16/10/2019

165.000

70.000

11.000

59.000

59.000

0

III

Ngành, lĩnh vực: Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

2.286.558

1.330.335

732.949

569.271

351.759

217.512

22

Đầu tư xây dựng Hồ Khe Giữa, xã Dương Huy, thành phố Cẩm Phả

B

2018-2022

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

QĐ số 4373/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

283.000

283.000

145.000

138.000

80.000

58.000

23

Dự án tràn xả lũ dự phòng và hệ thống thoát lũ sau tràn hồ chứa nước Khe Cát, xã Hải Lạng, huyện Tiên Yên

B

2020-2021

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

QĐ số 4577QĐ-UBND ngày 30/10/2019

48.000

48.000

10.000

27.000

15.000

12.000

24

Khu neo đậu tránh trú bão cấp vùng kết hợp Cảng cá loại I tại Vân Đồn

B

2019-2021

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

QĐ số 4374/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

199.000

199.000

94.000

105.000

90.305

14.695

25

Cải tạo, nâng cấp các kênh tiêu chính, kết hợp xử lý môi trường khu vực Hà Bắc trên địa bàn thị xã Quảng Yên

B

2019-2021

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN&PTNT

QĐ số 4399/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

190.000

190.000

159.883

30.000

25.000

5.000

26

Nâng cấp hồ chứa nước Cao Vân, xã Dương Huy, thành phố Cẩm Phả

C

2017-2021

Công ty TNHH MTV thủy lợi Yên Lập

QĐDA 3607/QĐ-UBND ngày 31/10/2016; 5314/QĐ-UBND ngày 20/12/2019; 230/QĐ- UBND ngày 22/01/2021

35.168

30.975

20.400

7.000

4.000

3.000

27

Đầu tư xây dựng hạ tầng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao về thủy sản tại Đầm Hà

B

2019-2021

UBND huyện Đầm Hà

QĐ số 4408/QĐ-UBND ngày 29/10/2018; QĐ số 478/QĐ-UBND ngày 18/02/2021

155.000

155.000

80.000

75.000

35.000

40.000

28

Xây dựng công trình Hồ chứa nước Nà Mo, xã Vô Ngại, huyện Bình Liêu

B

2019-2021

UBND huyện Bình Liêu

4462/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

91.189

91.189

75.000

6.000

6.000

Năm 2020 dự án đã hoàn thành, năm 2021 chủ đầu tư thực hiện công tác QT hoàn thành. Do nhu cầu vốn không nhiều nên chủ đầu tư không đề xuất bố trí vốn từ đầu năm KH2021

29

Đầu tư cơ sở hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung tại xã Hải Lạng, huyện Tiên Yên

B

2019-2021

UBND huyện Tiên Yên

QĐ số 4346/QĐ-UBND ngày 29/10/2018; QĐ 2131/QĐ-UBND ngày 02/7/2021

170.000

119.000

88.000

31.000

31.000

0

30

Dự án cấp nước sinh hoạt, sản xuất tập trung cho 04 xã vùng cao (xã Lương Mông, Minh Cầm, Đạp Thanh, Thanh Lâm) huyện Ba Chẽ

B

2019-2021

UBND huyện Ba Chẽ

4536/QĐ-UBND ngày 28/10/2019

120.000

84.000

26.000

58.000

58.000

0

31

Cơ sở hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung trên biển tỉnh Quảng Ninh

B

2020-2021

Sở NN và PTNT

4460/QĐ-BNN-TCTS ngày 28/10/2016; 2418/QĐ-BNN-TCTS ngày 26/6/2020

65.905

5.600

1.366

1.000

1.000

0

32

Dự án hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển, vốn vay WB tỉnh Quảng Ninh

B

2019-2023

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

QĐ số 1918/QĐ-UBND ngày 07/5/2019

725.285

93.875

6.474

87.401

10.054

77.347

Đối ứng ODA

33

Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) - Tiểu dự án 2: Sửa chữa, nâng cấp bảo đảm an toàn 08 hồ chứa nước (Đá Trắng, Đồng Đò 1, Rộc Chày, Sau Làng, Rộc Cùng, Khe Táu, Quất Đông, Chúc Bài Sơn) tỉnh Quảng Ninh thuộc dự án Sử

B

2016-2022

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

4638/QĐ-BNN-HTQT ngày 09/11/2015; 4415/QĐ-UBND ngày 27/12/2016; Số 3969/QĐ- UBND ngày 08/10/2018

204.011

30.696

26.826

3.870

2.400

1.470

Đối ứng ODA

IV

Ngành, lĩnh vực: Y tế, dân số và gia đình

1.024.105

1.024.105

631.798

391.200

213.000

178.200

34

Dự án đầu tư nâng cấp mở rộng Trung tâm y tế thành phố Móng Cái

B

2017-2022

Ban QLDA ĐTXD DD&CN

QĐDA 4058/QĐ-UBND ngày 30/10/2017; 3390/QĐ-UBND ngày 13/8/2019; 684/QĐ- UBND ngày 08/3/2021; 47/NQ-HĐND ngày 13/11/2021

233.083

233.083

139.468

93.600

50.000

43.600

35

Dự án đầu tư nâng cấp mở rộng Trung tâm y tế huyện Tiên Yên

B

2018-2022

Ban QLDA ĐTXD DD&CN

QĐDA 4383/QĐ-UBND ngày 30/10/2018; 684/QĐ-UBND ngày 08/3/2021; 47/NQ-HĐND ngày 13/11/2021

85.635

85.635

59.309

26.000

10.000

16.000

36

Dự án đầu tư bổ sung cơ sở vật chất kết hợp với cải tạo nâng cấp mở rộng khuôn viên Trung tâm y tế huyện Ba Chẽ

B

2019-2022

Ban QLDA ĐTXD DD&CN

QĐDA 4384/QĐ-UBND ngày 30/10/2018; 684/QĐ-UBND ngày 08/3/2021; 47/NQ-HĐND ngày 13/11/2021

92.340

92.340

56.277

36.000

18.000

18.000

37

Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Lão Khoa

B

2019-2022

Ban QLDA ĐTXD DD&CN

QĐDA 4381/QĐ-UBND ngày 30/10/2018; 684/QĐ-UBND ngày 08/3/2021; 47/NQ-HĐND ngày 13/11/2021

429.000

429.000

259.524

169.000

107.000

62.000

38

Nâng cấp mở rộng Bệnh viện y dược cổ truyền tỉnh Quảng Ninh

B

2018-2022

Ban QLDA ĐTXD DD&CN

QĐDA 4249/QĐ-UBND ngày 25/10/2018; 684/QĐ-UBND ngày 08/3/2021; 47/NQ-HĐND ngày 13/11/2021

54.534

54.534

36.900

17.600

8.000

9.600

39

Đầu tư bổ sung cơ sở vật chất cho Trung tâm bảo trợ tâm thần thuộc bệnh viện bảo vệ tâm thần tỉnh Quảng Ninh

C

2019-2022

Ban QLDA ĐTXD DD&CN

QĐDA 4382/QĐ-UBND ngày 30/10/2018; 684/QĐ-UBND ngày 08/3/2021; 47/NQ-HĐND ngày 13/11/2021

39.718

39.718

26.535

13.000

13.000

Năm 2021 dự án đã được điều chỉnh thời gian thực hiện, tuy nhiên do khối lượng thực hiện còn ít và phải giải ngân nguồn vốn kéo dài năm 2020 (1.108 triệu đồng) sang năm 2021 nên chủ đầu tư không đề xuất bố trí vốn KH đầu năm 2021

40

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trung tâm y tế huyện Bình Liêu

B

2018-2022

Ban QLDA ĐTXD DD&CN

4378/QĐ-UBND ngày 30/10/2018; 684/QĐ- UBND ngày 08/3/2021; 47/NQ-HĐND ngày 13/11/2021

89.795

89.795

53.785

36.000

20.000

16.000

V

Ngành, lĩnh vực: Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

544.517

544.517

375.000

169.500

80.000

89.500

41

Đại học Hạ Long - giai đoạn II, tại cơ sở 1, phường Nam Khê, thành phố Uông Bí

B

2018-2022

Đại học Hạ Long

QĐDA 4049/QĐ-UBND ngày 30/10/2017; 3215/QĐ-UBND ngày 01/8/2019

544.517

544.517

375.000

169.500

80.000

89.500

VI

Ngành, lĩnh vực: Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội

550.028

275.926

550.828

110.028

440.800

42

Trụ sở làm việc các Ban Xây dựng Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể trong tỉnh:

- Tiền thuê trụ sở + chi phí dịch vụ quản lý tòa nhà

- Chi phí GPMB

B

Thuê dịch vụ hằng năm

Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông

433/QĐ-UBND ngày 10/02/2015; 3185/QĐ- UBND ngày 30/9/2016

220.028

182.026

220.828

44.028

176.800

Đối ứng PPP

43

Đầu tư xây dựng trụ sở liên cơ quan số 3 tại phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long:

- Tiền thuê trụ sở + chi phí dịch vụ quản lý tòa nhà

B

Thuê dịch vụ hằng năm

Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông

2026/QĐ-UBND ngày 12/9/2014; 3183/QĐ- UBND ngày 30/9/2016

330.000

93.900

330.000

66.000

264.000

Đối ứng PPP

VII

Ngành, lĩnh vực: Quốc phòng

676.915

421.915

256.042

160.640

52.990

107.650

44

Hỗ trợ xây dựng dự án Doanh trại Ban chỉ huy quân sự Bình Liêu

B

2018-2021

BCH QS tỉnh

QĐ 5888/QĐ-BQP ngày 28/12/2017; VB số 8515/UBND-TM2 ngày 22/11/2019; số 5185/ BTL-HC ngày 03/9/2019 của BTL QK3

70.000

40.000

15.000

25.000

25.000

0

45

Căn cứ hậu cần khu vực phòng thủ tỉnh Quảng Ninh

B

2017-2021

BCH QS tỉnh

QĐDA 348/QĐ-UBND ngày 30/10/2017; 1561/QĐ-UBND ngày 18/5/2021

81.847

81.847

60.000

21.800

10.000

11.800

46

Hỗ trợ xây dựng dự án Doanh trại Ban chỉ huy quân sự thành phố Móng Cái

C

2020-2021

BCH QS tỉnh

QĐDA 3915/QĐ-BQP ngày 11/9/2019

40.000

20.000

15.000

5.000

5.000

Đầu năm 2021 dự án hoàn thành và thực hiện công tác QT hoàn thành. DA do Bộ Quốc phòng phê duyệt, ngân sách tỉnh hỗ trợ; Do nhu cầu vốn ngân sách tỉnh còn lại không nhiều nên chủ đầu tư không đề xuất bố trí vốn từ đầu năm KH2021

47

Hỗ trợ xây dựng dự án Doanh trại Ban chỉ huy quân sự thị xã Quảng Yên

B

2020-2021

BCH QS tỉnh

QĐDA 3844/QĐ-BQP ngày 04/9/2019

50.000

20.000

12.000

8.000

8.000

Đầu năm 2021 dự án hoàn thành và thực hiện công tác QT hoàn thành. DA do Bộ Quốc phòng phê duyệt, ngân sách tỉnh hỗ trợ; Do nhu cầu vốn ngân sách tỉnh còn lại không nhiều nên chủ đầu tư không đề xuất bố trí vốn từ đầu năm KH2021

48

Hỗ trợ xây dựng dự án Doanh trại Ban chỉ huy quân sự huyện Cô Tô

B

2018-2021

BCH QS tỉnh

QĐDA 5884/QĐ-BQP ngày 28/12/2017; QĐ 3856/QĐ-BPQ ngày 03/11/2021

55.169

25.169

14.700

5.300

5.300

Đầu năm 2021 dự án hoàn thành và thực hiện công tác QT hoàn thành. DA do Bộ Quốc phòng phê duyệt, ngân sách tỉnh hỗ trợ; Do nhu cầu vốn ngân sách tỉnh còn lại không nhiều nên chủ đầu tư không đề xuất bố trí vốn từ đầu năm KH2021

49

Hỗ trợ xây dựng dự án Nhà chỉ huy; Nhà làm việc các cơ quan và hạ tầng kỹ thuật Bộ CHQS tỉnh Quảng Ninh

B

2020-2021

BCH QS tỉnh

QĐDA 3061/QĐ-BQP ngày 19/7/2019

90.000

45.000

35.000

10.000

10.000

Đầu năm 2021 dự án hoàn thành và thực hiện công tác QT hoàn thành. DA do Bộ Quốc phòng phê duyệt, ngân sách tỉnh hỗ trợ; Do nhu cầu vốn ngân sách tỉnh còn lại không nhiều nên chủ đầu tư không đề xuất bố trí vốn từ đầu năm KH2021

50

Ban chỉ huy Biên phòng cửa khẩu cảng Vân Đồn

B

2020-2021

BCH Bộ đội biên phòng tỉnh

QĐ số 274/QĐ-BQP ngày 19/01/2019; 855/QĐ-BQP ngày 17/3/2020 (BQP)

70.000

30.000

9.000

21.000

13.000

8.000

51

Đường ra biên giới tuyến Nà Làng - Khe Và đến khu vực mốc 1301, thị trấn Bình Liêu, huyện Bình Liêu

B

2016-2022

BCH Bộ đội biên phòng tỉnh

3401/QĐ-UBND tỉnh ngày 30/10/2015; 3108/QĐ-UBND ngày 30/7/2019; 71/QĐ-UBND ngày 11/01/2021; 47/NQ- HĐND ngày 13/11/2021

132.195

72.195

35.342

36.850

36.850

Khi xây dựng kế hoạch năm 2021 dự án chưa hoàn thành nhưng đã hết thời gian thực hiện dự án nên chưa đủ điều kiện để bố trí vốn trong năm 2021 theo quy định

52

Hỗ trợ BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh đầu tư xây dựng Trạm KSBP Tiền Phong, thuộc Đồn Biên phòng cửa khẩu cảng Hòn Gai, thị xã Quảng Yên

C

2020-2021

BCH Bộ đội biên phòng tỉnh

QĐ số 4535/QĐ-UBND ngày 28/10/2019; 4534/QĐ-UBND ngày 09/12/2020

13.914

13.914

5.000

8.900

4.990

3.910

53

Đường tuần tra đến các mốc 1339, 1340 và 1341 trên địa bàn huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh

B

2019-2022

BCH Bộ đội biên phòng tỉnh

QĐ số 4266/QĐ-UBND ngày 26/10/2018; 47/NQ- HĐND ngày 13/11/2021

73.790

73.790

55.000

18.790

18.790

VIII

Ngành, lĩnh vực: An ninh và trật tự, an toàn xã hội

157.141

190.960

94.500

96.460

54

Đầu tư trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác PCCC và cứu nạn cứu hộ của Cảnh sát PCCC tỉnh Quảng Ninh GĐ 2016-2020

B

2017-2022

Công an tỉnh Quảng Ninh

QĐ số 3680/QĐ-UBND ngày 31/10/2016; số 4756/QĐ-UBND ngày 24/12/2020; 47/NQ- HĐND ngày 13/11/2021; 4024/QĐ-UBND ngày 15/11/2021

300.000

300.000

140.000

140.000

90.000

50.000

55

Hỗ trợ Công an tỉnh đầu tư xây dựng trụ sở làm việc Đội cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ huyện Hải Hà

C

2019-2022

Công an tỉnh Quảng Ninh

QĐ 4509/QĐ-UBND ngày 25/10/2019; số 4510/QĐ-UBND ngày 7/12/2020; số 4271/QĐ-UBND ngày 01/12/2021

19.540

19.540

2.778

16.760

16.760

1. Năm 2021 dự án chưa hoàn thành nhưng đã hết thời gian thực hiện dự án nên chưa đủ điều kiện để bố trí vốn trong năm 2021 theo quy định.

2. Năm 2021 dự án đã được điều chỉnh thời gian thực hiện để tiếp tục triển khai trong năm 2022

56

Hỗ trợ Công an tỉnh đầu tư xây dựng trụ sở làm việc Đội cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ thị xã Quảng Yên

C

2019-2022

Công an tỉnh Quảng Ninh

QĐ 4508/QĐ-UBND ngày 30/10/2018; số 4510/QĐ-UBND ngày 07/12/2020; số 4271/QĐ- UBND ngày 01/12/2021

19.101

19.101

5.000

14.100

14.100

1. Năm 2021 dự án chưa hoàn thành nhưng đã hết thời gian thực hiện dự án nên chưa đủ điều kiện để bố trí vốn trong năm 2021 theo quy định.

2. Năm 2021 dự án đã được điều chỉnh thời gian thực hiện để tiếp tục triển khai trong năm 2022

57

Hỗ trợ Công an tỉnh đầu tư xây dựng trụ sở làm việc Đội cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ huyện Cô Tô

C

2019-2021

Công an tỉnh Quảng Ninh

QĐ 4489/QĐ-UBND ngày 25/10/2019; số 4510/QĐ-UBND ngày 07/12/2020

14.536

14.536

5.000

9.500

4.500

5.000

58

Hỗ trợ Công an tỉnh đầu tư xây dựng trụ sở làm việc Đội cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ huyện Tiên Yên

C

2019-2022

Công an tỉnh Quảng Ninh

QĐ 4510/QĐ-UBND ngày 25/10/2019; số 4510/QĐ-UBND ngày 07/12/2020; số 4271/QĐ- UBND ngày 01/12/2021

15.000

15.000

4.363

10.600

10.600

1. Năm 2021 dự án chưa hoàn thành nhưng đã hết thời gian thực hiện dự án nên chưa đủ điều kiện để bố trí vốn trong năm 2021 theo quy định.

2. Năm 2021 dự án đã được điều chỉnh thời gian thực hiện để tiếp tục triển khai trong năm 2022

PHỤ BIỂU 07: DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 76/NQ-HĐND ngày 09/12/2021)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Phân loại dự án (A-B-C)

Thời gian khởi công hoàn thành

Năng lực thiết kế

chủ đầu tư

Quyết định phê duyệt dự án/Quyết định phê duyệt CTĐT

Tổng mức đầu tư

kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025

Ghi chú

Tổng cộng

NS tỉnh

Tổng số

2021

2022-2025

TỔNG SỐ

20.414.636

17.718.752

36.292.000

3.066.000

33.226.000

A

CÁC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI NĂM 2021 (22 DỰ ÁN)

8.162.000

3.055.000

5.108.000

I

Ngành, lĩnh vực: Giao thông

4.638.857

4.495.922

4.494.900

1.653.357

2.841.500

Dự án trọng điểm theo NQ số 304/ NQ-HĐND ngày 09/12/2020

4.068.181

3.925.246

3.924.900

1.353.357

2.571.500

1

Dự án bồi thường, giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án đường ven sông kết nối từ đường cao tốc Hạ Long - Hải Phòng đến thị xã Đông Triều, đoạn từ đường tỉnh 338 đến thị xã Đông Triều (giai đoạn 1)

A

2021-2025

435ha

UBND thị xã Quảng Yên; TP Uông Bí; Thị xã Đông Triều

Quyết định số 2305/QĐ- UBND ngày 04/7/2021; 71/NQ-HĐND ngày 09/12/2021

1.992.900

1.992.900

1.992.900

693.357

1.299.500

2

Đường nối đường bao biển Hạ Long - Cẩm Phả với trung tâm thành phố Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh (Đoạn 1)

B

2021-2022

UBND TP Cẩm Phả

QĐ số 6888/QĐ-UBND ngày 10/11/2020 (TP)

592.935

450.000

450.000

110.000

340.000

3

Dự án Đường ven sông kết nối từ đường cao tốc Hạ Long - Hải Phòng đến thị xã Đông Triều, đoạn từ nút giao Đầm Nhà Mạc đến đường tỉnh 338 (Giai đoạn 1)

B

2020-2022

L=11,42km; 4 làn xe

Ban QLDA ĐTXD DD&CN

QĐ số 4645/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

1.482.346

1.482.346

1.482.000

550.000

932.000

Dự án khác

570.676

570.676

570.000

300.000

270.000

4

Cải tạo, nâng cấp cầu tràn lối mở Bắc Phong Sinh (Việt Nam) - Lý Hỏa (Trung Quốc)

B

2021-2022

L=204m; V=40km/h

UBND huyện Hải Hà

QĐ Số 4836/QĐ-UBND ngày 29/12/2020

80.425

80.425

80.000

50.000

30.000

5

Đường cao tốc Tiên Yên - Móng Cái theo phương thức đối tác công tư (PPP), hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT) - Các công trình phụ trợ (Tiểu dự án)

B

2019-2022

Tiêu chuẩn đường cấp A, B giao thông nông thôn

Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông

Số 418/QĐ-UBND ngày 09/02/2018; số 4852/QĐ- UBND ngày 30/12/2020

490.251

490.251

490.000

250.000

240.000

II

Ngành, lĩnh vực: khu công nghiệp và khu kinh tế

2.731.883

2.731.883

2.731.000

931.000

1.800.000

6

Mở rộng đường 334 đoạn từ sân golf Ao Tiên đến nút giao giữa đường 334 với đường vào công viên phức hợp KKT Vân Đồn

B

2021-2024

L=9,4Km, gồm cả tuyến chính và đường gom 2 bên

Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông

QĐ số 4462/QĐ-UBND ngày 02/12/2020; 2930/QĐ-UBND ngày 30/8/2021; 47/NQ-HĐND ngày 13/11/2021

1.496.000

1.496.000

1.496.000

430.000

1.066.000

7

Dự án đường trục chính trung tâm khu đô thị Cái Rồng - Giai đoạn 2, Khu kinh tế Vân Đồn

B

2021-2022

L=2.111m, bề rộng nền đường Bn = 44,0m, bề rộng mặt tuyến chính Bm = 10,5m x 2 =21,0m, dải phân cách tuyến chính Bpc = 3m, bề rộng vỉa hè Bvh = 3m x 2 = 6m, xây dựng đồng bộ các hạng mục công trình

Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông

QĐ số 4389/QĐ-UBND ngày 24/11/2020; 2930/QĐ-UBND ngày 30/8/2021; 47/NQ-HĐND ngày 13/11/2021

527.148

527.148

527.000

300.000

227.000

8

Hạ tầng Kỹ thuật, Hạ tầng xã hội khu tái định cư, khu hành chính tại xã Vạn Yên, huyện Vân Đồn

B

2021-2022

Đầu tư đồng bộ hạ tầng kỹ thuật trên diện tích khoảng 19,57ha

UBND huyện Vân Đồn

QĐ số 4466/QĐ-UBND ngày 02/12/2020; 2930/QĐ-UBND ngày 30/8/2021

357.000

357.000

357.000

1.000

356.000

9

Đường ven biển liên kết Khu kinh tế Vân Đồn với Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái, đoạn từ Cầu Voi, xã Vạn Ninh đến tỉnh lộ 335 (Giai đoạn 1)

B

2021-2022

L = 4,76km; Đường Cấp IV đồng bằng, Vtk=60km/h; cầu và hạ tầng

UBND TP Móng Cái

QĐ Số 4486/QĐ-UBND ngày 04/12/2020

351.735

351.735

351.000

200.000

151.000

III

Ngành, lĩnh vực: Văn hóa, thông tin

36.626

36.626

36.000

15.000

21.000

10

Công viên Tùng tại khu di tích Chủ tịch Hồ Chí Minh trên đảo Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh

C

2021-2022

Đắp đồi 3.000 m3; đường dạo lát đá và gạch 450m2; điện chiếu sáng, thoát nước; trồng cây...

UBND huyện Cô Tô

QĐ số 348/QĐ-UBND ngày 04/02/2021

36.626

36.626

36.000

15.000

21.000

IV

Ngành, lĩnh vực: Xã hội

91.106

91.106

90.000

61.000

29.000

11

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Quảng Ninh

B

2021-2022

- Xây dựng nhà đa năng 3 tầng, diện tích đất xây dựng 551 m2 - Xây mới nhà hội trường, phòng trực, nhà thăm thân nhân 2 tầng, diện tích đất xây dựng 224.2 m2 - Xây mới khu nhà lao động sản xuất trị liệu quy mô 1 tầng, diện tích đất xây dựng 168 m2

Ban QLDA ĐTXD DD&CN

QĐ số 340/QĐ-UBND ngày 04/02/2021

52.253

52.253

52.000

33.000

19.000

12

Cải tạo, nâng cấp Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Quảng Ninh

B

2021-2022

Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc của CBNV; Phòng ở của học viện; Phòng ở tập thể CBNV; Khu điều trị y tế

Ban QLDA ĐTXD DD&CN

QĐ số 341/QĐ-UBND ngày 04/02/2021

38.853

38.853

38.000

28.000

10.000

V

Ngành, lĩnh vực: Y tế, dân số và gia đình

398.834

398.834

398.000

160.000

238.000

13

Cải tạo, nâng cấp mở rộng Bệnh viện bảo vệ sức khỏe tâm thần tỉnh Quảng Ninh

B

2021-2022

Đáp ứng quy mô 300 giường bệnh

Ban QLDA ĐTXD DD&CN

QĐ số 339/QĐ-UBND ngày 04/02/2021

148.834

148.834

148.000

85.000

63.000

14

Trung tâm kiểm Soát bệnh tật (CDC) Quảng Ninh, tại phường Hồng Hải, thành phố Hạ Long

B

2021-2022

Nhà cao 09 tầng; thiết bị chuyên dùng và các hạng mục hạ tầng ngoài nhà

Ban QLDA ĐTXD DD&CN

NQ số 305/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh

250.000

250.000

250.000

75.000

175.000

VI

Ngành, lĩnh vực: Thể dục, thể thao

201.939

201.939

201.000

130.000

71.000

15

Đầu tư xây dựng bổ sung mái che, cải tạo mặt sân vận động Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh

B

2021

Bổ sung mái che sân vận động; trồng cỏ chuyên dùng; hệ thống thoát nước

Ban QLDA ĐTXD DD&CN

QĐ số 338/QĐ-UBND ngày 04/02/2021

83.109

83.109

83.000

65.000

18.000

16

Đầu tư nâng cấp, mở rộng, bổ sung một số hạng mục công trình tại Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao tỉnh Quảng Ninh

B

2021-2022

Mở rộng ký túc xá đáp ứng phục vụ thêm 200 vận động viên; bổ sung các hạng mục sân bóng đá, trường bắn, bắn cung… đảm bảo điều kiện tổ chức các giải đấu trong nước và quốc tế

Ban QLDA ĐTXD DD&CN

QĐ số 337/QĐ-UBND ngày 04/02/2021

118.830

118.830

118.000

65.000

53.000

VII

Ngành, lĩnh vực: Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

27.383

27.383

27.000

15.000

12.000

17

Sửa chữa, khắc phục sự cố đoạn kênh từ Km4+328,5 đến Km5+087,5 tại phường Nam Khê, thành phố Uông Bí của kênh N2B thuộc hệ thống kênh hồ Yên Lập

C

2021-2022

Sửa chữa, khắc phục sự cố đoạn kênh từ Km4+328,5 đến Km5+087,5

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT

QĐ 3715/QĐ-UBND ngày 28/9/2020; QĐ 1227/QĐ- UBND ngày 23/4/2021; QĐ 1999/QĐ-UBND ngày 25/6/2021; QĐ3806/QĐ- UBND ngày 29/10/2021

27.383

27.383

27.000

15.000

12.000

VIII

Ngành, lĩnh vực: Quốc phòng

100.000

90.000

90.000

45.000

45.000

18

Dự án Đồn Biên phòng Pò Hèn (15)

C

2021-2022

Nâng cấp, cải tạo và xây dựng một số hạng mục theo thiết kế mẫu tại QĐ số 1626/QĐ- BQP ngày 12/5/2014 của BQP

BCH Bộ đội Biên phòng

QĐ số 3909/QĐ-BQP ngày 08/12/2020

40.000

30.000

30.000

15.000

15.000

19

Hỗ trợ dự án Dò tìm và xử lý bom, mìn, xử lý vật nổ phục vụ phát triển kinh tế -xã hội tuyến biên giới Việt Trung, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn (2021- 2025)

B

2021-2022

950 ha

BCH QS tỉnh

QĐ số 4215/QĐ-BQP ngày 30/12/2020

60.000

60.000

60.000

30.000

30.000

IX

Ngành, lĩnh vực: An ninh và trật tự, an toàn xã hội

106.539

95.885

94.000

44.517

50.000

20

Cải tạo, mở rộng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Quảng Ninh

C

2021-2023

Cải tạo, nâng cấp mở rộng

Viện kiểm sát nhân dân tỉnh

QĐ số 76/QĐ-VKS ngày 31/12/2020

33.000

29.700

29.000

15.000

14.000

21

Trụ sở Viện kiểm sát nhân dân thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh

C

2021-2024

Đáp ứng công năng sử dụng theo quy định của VKS tối cao

Viện kiểm sát nhân dân tỉnh

QĐ số 77/QĐ-VKS ngày 31/12/2020

29.539

26.585

26.000

15.000

11.000

22

Xây dựng mới Trụ sở làm việc Tòa án nhân dân thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh

B

2021-2023

Đáp ứng công năng sử dụng theo quy định của Tòa án tối cao

Tòa án tỉnh

QĐ số 20/QĐ-TAQN ngày 05/3/2021

44.000

39.600

39.000

14.517

25.000

B

CÁC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI NĂM 2022 -2025 (20 dự án)

12.081.469

9.549.174

28.131.000

11.500

28.119.000

I

Ngành, lĩnh vực: Giao thông

10.329.940

6.676.750

6.685.000

6.675.000

6.675.000

Các dự án trọng điểm theo Nghị quyết số 304/NQ-HĐND ngày 09/12/2020

8.308.894

6.482.299

6.481.000

9.500

6.471.500

1

Đường ven sông kết nối từ đường cao tốc Hạ Long - Hải Phòng đến thị xã Đông Triều, đoạn từ đường tỉnh 338 đến thị xã Đông Triều (giai đoạn 1) - Tiểu dự án 2: Phần xây dựng

A

2022-2025

Chiều dài tuyến 41,2km; 06 làn xe tốc độ cao, 02 đường song hành hai bên

Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông

Nghị quyết số 334/NQ- HĐND ngày 23/4/2021; số 14/NQ-HĐND ngày 18/6/2021

7.841.304

6.014.709

6.014.000

9.500

6.004.500

2

Đường dẫn và cầu ra cảng tổng hợp Hòn Nét - Con Ong

B

2023-2025

L=1,8km; đường cấp III đồng bằng 6 làn xe

Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông

NQ 59/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh

209.590

209.590

209.000

209.000

3

Xây dựng đường dẫn cầu bến Rừng trên địa phận tỉnh Quảng Ninh

B

2023-2025

L=2,3km; Cấp III đồng bằng, 4 làn xe, Vtk=80km/h

Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông

NQ 59/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh

258.000

258.000

258.000

258.000

Dự án khác

4

Xử lý 08 điểm ngập lụt trên đường tỉnh 330

B

2022-2023

Nâng cấp 08 vị trí thường xuyên ngập lụt; chiều rộng nền đường 9m; mặt đường 8m; nền 2x0,5m

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT

NQ số 40/NQ-HĐND ngày 30/9/2021 của HĐND tỉnh

194.451

194.451

194.000

500

193.500

II

Ngành, lĩnh vực: khu công nghiệp và khu kinh tế

198.000

198.000

198.000

5

Xây dựng đường gom hai bên đường cao tốc, đoạn từ Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn đến nút giao Bình Dân, huyện Vân Đồn

2022-2023

L=7,68km; chiều rộng nền đường 6,5m

Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông

NQ số 40/NQ-HĐND ngày 30/9/2021 của HĐND tỉnh

198.000

198.000

198.000

500

197.500

III

Ngành, lĩnh vực: Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

888.500

388.500

388.500

6

Dự án Nâng cấp, mở rộng hồ chứa nước C22, xã Đồng Tiến, huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh

B

2022-2023

Dung tích 0,3 triệu m3

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT

NQ số 40/NQ-HĐND ngày 30/9/2021 của HĐND tỉnh

138.000

138.000

138.000

500

137.000

7

Hệ thống đường ống cấp nước - Hồ chứa nước Khe Giữa

B

2022-2023

L = 5,2km; loại ống HDPE đường kính D710 đến D450

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT

NQ số 40/NQ-HĐND ngày 30/9/2021 của HĐND tỉnh

91.500

91.500

91.500

500

91.000

8

Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Đảo Cô Tô

B

2022-2024

Xây dựng bổ sung đê chắn sóng cho tàu có công suất đến 800CV, với số lượng tàu 184 tàu lớn từ 90CV trở lên; Khu Hồ Trường Xuân: Nạo vét luồng tàu và khu neo đậu đáp ứng độ sâu vận hành của tàu cá có công suất đến 90CV với số lượng 690 tàu vào neo đậu tránh trú bão...

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT

QĐ số 3383/QĐ-BNN-KH ngày 27/7/2021

659.000

159.000

159.000

159.000

Đối ứng trung ương

IV

Ngành, lĩnh vực: Thể dục, thể thao

52.400

52.400

52.000

9

Mua sắm bổ sung trang thiết bị phục vụ tập luyện, thi đấu tại Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao tỉnh Quảng Ninh

B

2022-2023

Thiết bị đồng bộ phục vụ thi đấu

Sở Văn hóa Thể thao

NQ số 305/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh

52.400

52.400

52.000

52.000

V

Ngành, lĩnh vực: An ninh và trật tự, an toàn xã hội

1.096.289

1.050.589

1.050.000

10

Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc Công an xã thuộc Công an tỉnh Quảng Ninh (Giai đoạn 1)

B

2022-2024

26 trụ sở công an xã thuộc 04 địa phương

Công an tỉnh Quảng Ninh

NQ số 40/NQ-HĐND ngày 30/9/2021 của HĐND tỉnh

241.289

241.289

241.000

241.000

11

Trụ sở làm việc Công an tỉnh Quảng Ninh tại phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long (Trụ sở 1)

B

2022-2025

Đáp ứng nhu cầu làm việc trong môi trường hiện đại cho 1.000 cán bộ chiến sỹ; tòa nhà chính 10 tầng và 02 tòa nhà hợp khối 8 tầng và 03 tầng hầm để xe; 01 tòa nhà công vụ 09 tầng

Công an tỉnh Quảng Ninh

QĐCTĐT số 9018/QĐ- BCA ngày 08/11/2021

796.000

756.200

756.000

756.000

12

Trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Cô Tô

C

2022-2024

Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh

QĐCTĐT Số 123/QĐ- VKSTC ngày 28/7/2021

29.000

26.100

26.000

26.000

13

Trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Vân Đồn

C

2022-2024

Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh

QĐCTĐT Số 122/QĐ- VKSTC ngày 28/7/2021

30.000

27.000

27.000

27.000

VI

Ngành, lĩnh vực: Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

41.760

41.760

41.000

14

Nhà hiệu bộ, nhà đa năng và một số hạng mục phụ trợ khác - trường THPT Đường Hoa Cương, huyện Hải Hà

C

2022-2023

Xây dựng mới nhà hiệu bộ 2 tầng, nhà học bộ môn 3 tầng, nhà đa năng 01 tầng, nhà công vụ giáo viên; cải tạo một số phòng học và phòng bộ môn

UBND huyện Hải Hà

NQ số 40/NQ-HĐND ngày 30/9/2021 của HĐND tỉnh

41.760

41.760

41.000

41.000

VII

Ngành, lĩnh vực: Quốc phòng

537.000

377.000

377.000

15

Đồn BP Đảo Trần (6); Bổ sung hạng mục, nâng cấp Sở Chỉ huy BĐBP tỉnh

B

2022-2025

Đồn BP Đảo Trần: Nhà ở CBCS số 2 (2 tầng, diện tích 542m2); nhà sinh hoạt văn hóa diện tích 220m2; nhà khách quân nhân diện tích 144m2; nhà để xe, nhà trực ban tiếp dân, nhà tạm giữ hành chính, hệ thống hạ tầng điện chiếu sáng, thông tin liên lạc, cổng, tường rào và thiết bị doanh cụ. Nâng cấp sở chỉ huy BP tỉnh: Phá dỡ 01 trung tâm sở chỉ huy, để xây dựng 01 Sở chỉ huy 09 tầng, diện tích xây dựng 1,100m2; cổng chính, cổng phụ, bốt gác, tường rào, kè chắn, doanh cụ; Cải tạo nhà ở CBCS số 1, số 2, nhà chỉ huy cũ, và xây dựng hệ thống hạ tầng đồng bộ

BCH Bộ đội biên phòng

QĐCCTĐT số 3630/QĐ- BQP ngày 14/10/2021

225.000

150.000

150.000

150.000

16

Sở chỉ huy/Bộ CHQS tỉnh Quảng Ninh/Quân khu 3 (giai đoạn 2)

B

2022-2023

Xây dựng 01 nhà ở chỉ huy S3, Xây dựng 01 nhà ở chỉ huy S4, Nhà ở cán bộ; Cải tạo Nhà khách sở chỉ huy thành nhà ở Chỉ huy, Nhà trực ban tiếp dân, 02 nhà để xe ô tô, diện tích 290m2/01 nhà xe; Hạ tầng kỹ thuật

BCH QS tỉnh

QĐCTĐT số 3627/QĐ- BQP ngày 14/10/2021

90.000

45.000

45.000

45.000

17

Hỗ trợ dự án đầu tư xây dựng công trình: Đường giao thông từ Sam Quang lên tuyến đường tuần tra biên giới khu vực mốc 1305, xã Đồng Tâm, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh/QK3

B

2021-2023

Đường giao thông dài 7,0km, nền đường rộng 6m

Đoàn kinh tế QP 327

QĐ số 3257/QĐ-BQP ngày 23/10/2020; số 2037/ QĐ-BQP ngày 01/7/2021

80.000

40.000

40.000

40.000

18

Xây dựng chốt chiến đấu của dân quân thường trực biên giới đất liền, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền biên giới trong tình hình mới

B

2022-2024

Xây dựng 03 chốt tại ba xã Hoành Mô, Quảng Đức, Trà Cổ diện tích từ 2,5-5ha (hệ thống công sự, trận địa, khu ăn ở sinh hoạt

BCH QS tỉnh

QĐCT số 4201/QĐ-BQP ngày 29/11/2021

72.000

72.000

72.000

72.000

19

Mở rộng, xây dựng trường bắn, thao trường huấn luyện tổng hợp 493/Bộ CHQS tỉnh

B

2022-2023

BCH QS tỉnh

QĐCT số 4263/QĐ-BQP ngày 03/12/2021

70.000

70.000

70.000

70.000

Phục vụ cho diễn tập phòng thủ năm 2022

IX

Phát thanh, truyền hình, thông tấn

20

Trụ sở Trung tâm truyền thông tỉnh Quảng Ninh

B

2022-2025

Cơ sở vật chất đồng bộ đáp ứng nhu cầu làm việc của Trung tâm giai đoạn hiện nay và định hướng phát triển thời gian tới

Ban QLDA ĐTXD DD&CN

NQ 59/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh

764.175

764.175

764.000

764.000

Dự án trọng điểm theo Nghị quyết số 304/NQ- HĐND ngày 09/12/2020

c

DỰ KIẾN CÂN ĐỐI CHO CÁC DỰ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2023-2025 CẦN HOÀN THIỆN THỦ TỤC ĐẦU TƯ

18.585.000

18.585.000

PHỤ BIỂU 08: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN VỐN HỖ TRỢ CÁC ĐỊA PHƯƠNG THEO TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 76/NQ-HĐND ngày 09/12/2021)

TT

Nội dung

Nguồn vốn chấm điểm giai đoạn 2021 - 2025

Tổng số

Trong đó:

Năm 2021

Giai đoạn 2022 - 2025

Tổng cộng

3.000.000

600.000

2.400.000

1

Thị xã Quảng Yên

187.288

37.450

149.840

2

Huyện Vân Đồn

224.557

44.910

179.650

3

Huyện Tiên Yên

381.480

76.290

305.190

4

Huyện Hải Hà

382.508

76.500

306.010

5

Huyện Đầm Hà

392.336

78.460

313.880

6

Huyện Bình Liêu

607.159

121.470

485.690

7

Huyện Ba Chẽ

491.680

98.330

393.350

8

Huyện Cô Tô

332.991

66.590

266.400

PHỤ BIỂU 09: BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG TRIỂN KHAI MỘT SỐ DỰ ÁN THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 76/NQ-HĐND ngày 09/12/2021)

TT

Danh mục dự án

Phân loại dự án (A-B-C)

Thời gian khởi công hoàn thành

Chủ đầu tư

Quyết định phê duyệt dự án

Tổng mức đầu tư

Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025

Ghi chú

Tổng cộng

NS tỉnh

Tổng số

2021

2022-2025

TỔNG SỐ

2,439,078

709,000

709,000

459,000

250,000

I

Thành phố Hạ Long

1

Hỗ trợ đầu tư Cải tạo, chỉnh trang, mở rộng, khắc phục ô nhiễm môi trường đường Trần Quốc Nghiễn (đoạn từ cầu Bài Thơ đến điểm đấu nối đường bao biển Hạ Long - Cẩm Phả )

B

2019-2021

UBND TP Hạ Long

7112/QĐ-UBND ngày 30/10/2018; 679/QĐ-UBND ngày 11/02/2020 (H); 10487/QĐ- UBND ngày 14/11/2021

1,345,092

159,000

159,000

159,000

2

Hỗ trợ đầu tư Đường đấu nối Quốc lộ 279 đến Tỉnh lộ 342, thành phố Hạ Long

B

2021-2022

UBND TP Hạ Long

15330/QĐ-UBND ngày 18/12/2020; 10487/QĐ- UBND ngày 14/11/2021 (H)

321,886

100,000

100,000

100,000

3

Hỗ trợ Đầu tư xây dựng mở rộng Trường THPT Hòn Gai, phường Hồng Hải

B

2021

UBND TP Hạ Long

15309/QĐ-UBND ngày 18/12/2020; 10487/QĐ- UBND ngày 14/11/2021 (H)

250,812

100,000

100,000

100,000

II

Thành phố Cẩm Phả

1

Hỗ trợ đầu tư Tuyến đường vào cụm công nghiệp Cẩm Thịnh (phần mở rộng) và hạ tầng kết nối khu vực Nhà máy may mặc tại phường Cẩm Phú, thành phố Cẩm Phả

B

2021-2023

UBND TP Cẩm Phả

QĐ 6779/QĐ-UBND ngày 12/11/2021 (H)

155,888

100,000

100,000

100,000

III

THÀNH PHỐ UÔNG BÍ

1

Hỗ trợ đầu tư tuyến đường Yên Tử kéo dài đoạn từ QL 18A đến QL 10 và đường 10 làn xe, thành phố Uông Bí

B

2022-2024

UBND TP Uông Bí

Nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày 31/3/2021 (Tp)

190,000

130,000

130,000

130,000

IV

Thị xã Đông Triều

1

Hỗ trợ đầu tư tuyến đường kết nối giữa QL18 và đường ven sông

B

2022-2023

UBND TX Đông Triều

Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 24/11/2021 (Tx)

175,400

120,000

120,000

120,000

PHỤ BIỂU 10: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGÂN SÁCH HUYỆN GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 76/NQ-HĐND ngày 09/12/2021)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Tổng cộng giai đoạn 2021-2025

Năm 2021

Giai đoạn 2022-2025

Tổng số

Ngân sách huyện

Nguồn vốn chấm điểm

Tổng số

Ngân sách huyện

Nguồn vốn chấm điểm

Tổng số

Ngân sách huyện

Nguồn vốn chấm điểm

Tổng cộng

29.328.000

26.328.000

3.000.000

5.691.710

5.091.710

600.000

23.636.000

21.236.000

2.400.000

1

Thành phố Hạ Long

14.061.695

14.061.695

2.590.650

2.590.650

11.471.045

11.471.045

2

Thành phố Cẩm Phả

2.719.869

2.719.869

663.910

663.910

2.055.959

2.055.959

3

Thành phố Uông Bí

1.299.545

1.299.545

295.850

295.850

1.003.695

1.003.695

4

Thành phố Móng Cái

2.536.357

2.536.357

559.400

559.400

1.976.957

1.976.957

5

Thị xã Đông Triều

1.312.594

1.312.594

244.600

244.600

1.067.994

1.067.994

6

Thị xã Quảng Yên

1.669.620

1.482.330

187.290

284.950

247.500

37.450

1.384.670

1.234.830

149.840

7

Huyện Vân Đồn

1.333.407

1.108.847

224.560

268.710

223.800

44.910

1.064.697

885.047

179.650

8

Huyện Tiên Yên

527.357

145.877

381.480

96.890

20.600

76.290

430.467

125.277

305.190

9

Huyện Hải Hà

993.616

611.106

382.510

186.500

110.000

76.500

807.116

501.106

306.010

10

Huyện Đầm Hà

1.070.716

678.376

392.340

163.860

85.400

78.460

906.856

592.976

313.880

11

Huyện Bình Liêu

765.788

158.628

607.160

146.470

25.000

121.470

619.318

133.628

485.690

12

Huyện Ba Chẽ

563.318

71.638

491.680

107.330

9.000

98.330

455.988

62.638

393.350

13

Huyện Cô Tô

474.267

141.277

332.990

82.590

16.000

66.590

391.677

125.277

266.400

PHỤ BIỂU 11: PHƯƠNG ÁN RÚT VỐN VAY ODA NĂM 2021-2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 76/NQ-HĐND ngày 09/12/2021)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên dự án

Nhà tài trợ

Tổng giai đoạn 2021- 2025

kế hoạch 2021

Dự kiến năm 2022

Dự kiến năm 2023

Dự kiến năm 2024

Dự kiến năm 2025

TỔNG

851,000

63,720

171,900

340,543

274,826

1

Dự án thoát nước và xử lý nước thải thành phố Hạ Long

JICA

731,176

1,350

155,000

300,000

274,826

2

Dự án phát triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông MêKông mở rộng (GMSII) lần thứ 2 - tỉnh Quảng Ninh

Ngân hàng ADB

50,000

50,000

3

Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) tỉnh Quảng Ninh

Ngân hàng thế giới - Hiệp hội Phát triển quốc tế (IDA)

1,200

1,200

-

4

Dự án Hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển (FMCR) tỉnh Quảng Ninh

Ngân hàng thế giới - Hiệp hội Phát triển quốc tế (IDA)

68,613

11,170

16,900

40,543

-

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 76/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Quảng Ninh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.555

DMCA.com Protection Status
IP: 3.142.98.60
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!