|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 61/NQ-HĐND 2022 kế hoạch đầu tư công Nghệ An
Số hiệu:
|
61/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Thái Thanh Quý
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 61/NQ-HĐND
|
Nghệ
An, ngày 09 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 1513/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư
vốn ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Công văn số 7248/BKHĐT-TH
ngày 12 tháng 10 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc dự kiến kế hoạch đầu
tư vốn NSNN năm 2023;
Xét Tờ trình số 9264/TTr-UBND ngày
23 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quan điểm chỉ đạo, mục tiêu, định hướng kế hoạch
đầu tư công năm 2023.
1. Quan điểm, mục tiêu
a) Bám sát, cụ thể hóa các mục tiêu của
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 và kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2021 - 2025; tập trung đầu tư vào các công trình trọng điểm có tính kết
nối, tác động lan tỏa tới sự phát triển liên vùng và địa phương; các dự án hạ tầng
giao thông, nông nghiệp, nông thôn nhất là hệ thống công trình thủy lợi, hạ tầng
y tế, giáo dục... quan trọng, có tác động thúc đẩy tăng
trưởng, tạo ra động lực mới cho phát triển kinh tế trong thời gian tới.
b) Tiếp tục khắc phục tình trạng đầu
tư manh mún, dàn trải, phân tán, lãng phí, kém hiệu quả,
nâng cao hiệu quả đầu tư công.
c) Tăng cường công tác giám sát, kiểm
tra, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các dự án để thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư
công; có hình thức khen thưởng, kỷ luật kịp thời, nghiêm minh.
d) Đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư
công, phấn đấu đạt tỷ lệ giải ngân 95% - 100% trong năm 2023. Trong đó, phân bổ,
giải ngân toàn bộ nguồn vốn của chương trình phục hồi và phát triển kinh tế -
xã hội bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn, công khai, minh bạch.
2. Định hướng đầu tư công năm 2023
a) Tập trung đầu tư các công trình trọng
điểm, bức xúc cỏ tính đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội để sớm hoàn
thành đưa vào sử dụng, phát huy hiệu quả.
b) Đảm bảo đầu tư cho các ngành, lĩnh
vực theo Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định
về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách
nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 và tối thiểu cho các huyện, thành, thị theo tiêu
chí tính điểm quy định tại Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 13/11/2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí
và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước
giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Nghệ An gắn với việc thẩm định, kiểm soát của các cơ
quan chuyên môn để đảm bảo đúng đối tượng, nguyên tắc tiêu chí nhằm nâng cao hiệu
quả đầu tư công, giảm đầu tư dàn trải, chống thất thoát trong đầu tư.
c) Đối với nguồn thu sử dụng đất phần
tỉnh hưởng đưa vào đầu tư công, tập trung ưu tiên bố trí
các dự án trọng điểm, bức xúc thuộc lĩnh vực giao thông, thủy lợi, hạ tầng công
cộng. Đối với phần thu sử dụng đất huyện, xã hưởng theo phân cấp định hướng cơ
cấu chi giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ, trả nợ, đối ứng các dự án thuộc chương trình mục tiêu, trái phiếu chính phủ, chương
trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn huyện, xã để đảm bảo cơ cấu Trung ương
giao.
d) Đối với nguồn thu xổ số kiến thiết
tập trung ưu tiên đầu tư cho lĩnh vực giáo dục, đào tạo, y tế công lập và đối ứng
các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới theo quy
định.
Điều 2. Nguồn vốn đầu tư
1. Tổng vốn ngân sách nhà nước năm
2023: 9.033,5 tỷ đồng, trong đó đưa vào đầu tư công tập trung phần tỉnh quản lý
là 5.583,8 tỷ đồng.
2. Chi tiết theo từng nguồn vốn như
sau:
a) Nguồn Ngân sách Trung ương:
3.960,799 tỷ đồng. Trong đó:
- Vốn trong nước:
3.664,853 tỷ đồng. Trong đó:
+ Đầu tư các dự
án trọng điểm, liên kết vùng, đường ven biển: 800 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn chương trình phục hồi và
phát triển kinh tế - xã hội: 748 tỷ đồng.
+ Vốn thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia: 1.180,753 tỷ đồng (bao gồm: (i) CTMTQG phát triển KTXH vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi: 632,118 tỷ đồng; (ii) CTMTQG giảm nghèo bền vững
204,445 tỷ đồng; (iii) CTMTQG nông thôn mới 344,19 tỷ đồng (được giao tại Nghị
quyết riêng cho từng chương trình).
+ Phần còn lại đầu tư cho các ngành,
lĩnh vực theo Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội: 936,1
tỷ đồng.
- Vốn nước ngoài: 295,946 tỷ đồng.
b) Nguồn Ngân sách địa phương:
5.072,701 tỷ đồng. Trong đó:
- Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung
trong nước: 1.342,001 tỷ đồng.
- Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất:
3.500 tỷ đồng. Trong đó: ngân sách cấp huyện, xã hưởng theo phân cấp: 2.080,675
tỷ đồng; phần ngân sách tỉnh hưởng tập trung giải phóng mặt bằng, trả nợ vay, bổ
sung quỹ phát triển đất, ghi thu ghi chi, bố trí vốn các dự
án vay lại nguồn Chính phủ vay nước ngoài...: 1.164,325 tỷ đồng; đưa vào đầu tư
tập trung: 255 tỷ đồng.
- Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết:
26 tỷ đồng.
- Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa
phương: 204,7 tỷ đồng (được giao trong dự toán Ngân sách nhà nước năm 2023).
Như vậy, nguồn Ngân sách địa phương
đưa vào đầu tư công tập trung 1.623,001 tỷ đồng (5.072,701 - 3.500 - 204,7 +
255).
Điều 3. Nguyên tắc phân bổ
1. Nguyên tắc chung
a) Xây dựng kế hoạch đầu tư công vốn
NSNN năm 2023 cho các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025 và các dự án thuộc chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội
phải đảm bảo nguyên tắc, tiêu chí quy định tại Luật Đầu tư công, Nghị quyết số
29/2021/QH15 ngày 28/7/2021 và 43/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội; Nghị
quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội, Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ
và Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 13/11/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban
hành quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn
ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Nghệ An.
b) Phù hợp với khả năng cân đối nguồn lực đầu tư công và phù hợp với khả năng thực hiện, giải ngân của
từng dự án trong năm 2023, bảo đảm có thể phân bổ, giao chi tiết cho nhiệm vụ,
dự án trước ngày 31/12/2022, khắc phục triệt để tình trạng chậm phân bổ, giao kế
hoạch chi tiết cho các nhiệm vụ, dự án.
c) Việc phân bổ và giải ngân vốn cho
các dự án của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội phải bảo đảm
hoàn thành trong năm 2023 theo đúng quy định tại Nghị quyết số 43/2022/QH15
ngày 11/01/2022 của Quốc hội và Nghị quyết số 11/NQ-CP
ngày 30/01/2022 của Chính phủ.
d) Mức vốn bố trí
cho từng dự án không vượt quá tổng mức đầu tư dự án trừ đi luỹ kế dự kiến giải
ngân vốn đến hết năm 2022 và tương ứng với cơ cấu từng nguồn vốn của dự án, đồng
thời không vượt quá kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021 - 2025 được giao cho dự án trừ đi số vốn kế hoạch năm 2021 đã giải ngân
(bao gồm giải ngân vốn kéo dài 2021 sang 2022) và kế hoạch đã bố trí năm 2022
và tương ứng với từng nguồn vốn của dự án. Mức vốn bố trí cho từng dự án phải
phù hợp với khả năng thực hiện và giải ngân trong năm 2023 để bảo đảm giải ngân
tối đa số vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước kế hoạch năm 2023.
e) Đối với các dự án hoàn thành, chuyển
tiếp đến hạn, quá hạn thời gian bố trí vốn theo quy định sử dụng vốn ngân sách
địa phương nhưng vướng mắc nên chưa bố trí hoặc bố trí chưa đủ vốn để kết thúc
trong năm 2022, cho phép tiếp tục bố trí vốn trong năm 2023 theo Nghị quyết số
56/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh (bao
gồm cả các dự án đã điều chuyển vốn trong năm 2022).
2. Thứ tự ưu tiên phân bổ vốn
a) Đối với các dự án thuộc Chương
trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và các dự án thuộc danh mục kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 đã được cấp có thẩm quyền giao, thứ tự
ưu tiên phân bổ như sau:
(1) Bố trí đủ vốn cho các dự án thuộc
Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội theo quy định tại tiết đ
điểm 1.2 khoản 1 Điều 3 của Nghị quyết số 43/2022/QH15;
(2) Bố trí đủ vốn để thanh toán nợ đọng
xây dựng cơ bản (nếu có);
(3) Bố trí đủ vốn để thu hồi vốn ứng
trước còn lại phải thu hồi trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025 (nếu có);
(4) Bố trí đủ vốn
cho các dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2022;
(5) Bố trí đủ vốn cho dự án quá hạn
thời gian bố trí vốn theo điểm e khoản 1 Điều 3 nêu trên;
(6) Bố trí đủ vốn cho dự án chuyển tiếp
phải hoàn thành trong năm 2023 theo quy định về thời gian bố trí vốn;
(7) Bố trí đủ vốn cho các nhiệm vụ
chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch và vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và
vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn đầu tư của Nhà nước tham gia
thực hiện dự án theo phương thức đối tác công tư, nghĩa vụ thanh toán của NSTW;
(8) Bố trí vốn cho các dự án chuyển
tiếp theo tiến độ được duyệt và quy định về thời gian bố trí vốn;
(9) Sau khi bố trí đủ vốn cho các dự
án theo thứ tự ưu tiên nêu trên mới bố trí vốn cho các dự
án khởi công mới đã có đủ thủ tục đầu tư, trường hợp chưa
kịp hoàn thiện thủ tục đầu tư, giao UBND tỉnh chỉ đạo các đơn vị hoàn thiện thủ
tục đầu tư và phân bổ chi tiết kế hoạch vốn cho các dự án trước ngày
31/12/2022.
b) Đối với vốn ODA và vốn vay ưu đãi
của các nhà tài trợ nước ngoài
Ngoài các nguyên tắc trên, việc bố
trí vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài phải phù hợp với nội
dung của Hiệp định, cam kết với nhà tài trợ; khả năng cân đối nguồn vốn đối ứng,
tiến độ giải phóng mặt bằng theo quy định của Luật Đất đai, năng lực của chủ đầu
tư, tiến độ thực hiện dự án và theo thứ tự ưu tiên như sau:
(1) Bố trí đủ vốn cho dự án kết thúc
Hiệp định trong năm 2023 không có khả năng gia hạn Hiệp định, dự án dự kiến
hoàn thành trong năm 2023;
(2) Bố trí vốn cho các dự án chuyển
tiếp theo tiến độ được duyệt;
(3) Bố trí theo tiến độ được duyệt và
khả năng giải ngân cho dự án mới đã ký Hiệp định.
3. Đối với các dự án hoàn thành bàn
giao đưa vào sử dụng trước 31/12/2022, dự án chuyển tiếp đến nay đã quá thời
gian bố trí vốn theo quy định, dự án chuyển tiếp phải hoàn thành năm 2023 theo
thời gian bố trí vốn sử dụng vốn ngân sách địa phương nhưng vướng mắc nên chưa
bố trí hoặc bố trí chưa đủ vốn để kết thúc trong năm 2023, cho phép tiếp tục
kéo dài thời gian bố trí vốn sang năm sau.
Điều 4. Phương án phân bổ
(Chi
tiết tại các Biểu phụ lục số 1,2,3,4 kèm theo)
Điều 5. Một số giải pháp triển khai thực hiện kế hoạch đầu
tư công năm 2023.
1. Tiếp tục rà soát, đề xuất cấp có
thẩm quyền hoàn thiện cơ chế, chính sách, quy định của pháp luật liên quan đến đầu tư công, đất đai, xây dựng để kịp thời tháo gỡ khó khăn,
vướng mắc và nâng cao hiệu quả đầu tư.
2. Triển khai quyết liệt ngay từ đầu
năm các giải pháp thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công năm 2023.
a) Khẩn trương phân bổ và giao chi tiết
kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2023 ngay sau khi được Hội đồng nhân dân tỉnh
thông qua, bảo đảm các nguyên tắc, thứ tự ưu tiên bố trí vốn quy định tại Luật
Đầu tư công, các Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về dự
toán NSNN năm 2023...
b) Chủ động có kế hoạch và giải pháp cụ thể tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong việc đền
bù, giải phóng mặt bằng, đấu thầu,... đẩy nhanh tiến độ thi công dự án.
c) Thực hiện các thủ tục thanh toán vốn
đầu tư cho dự án trong thời hạn 04 ngày kể từ ngày có khối lượng được nghiệm
thu theo quy định. Đối với các dự án đã hoàn thành đưa vào sử dụng, phải khẩn trương
hoàn thiện thủ tục phê duyệt quyết toán, giải ngân vốn cho các nhà thầu theo hợp
đồng. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị, các chủ đầu tư thực hiện
phân công lãnh đạo chịu trách nhiệm theo dõi tiến độ thực hiện, lập kế hoạch giải
ngân chi tiết của từng dự án, đôn đốc, kịp thời tháo gỡ hoặc trình cấp có thẩm
quyền tháo gỡ khó khăn cho từng dự án.
d) Các Sở quản lý xây dựng chuyên
ngành tăng cường cải cách hành chính, ưu tiên xử lý hồ sơ thủ tục cho các dự án
để đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023.
Có phương án bảo đảm vật liệu xây dựng (đất, đá, cát...) đáp ứng đầy đủ, kịp thời
cho các dự án.
e) Kết quả giải ngân của từng dự án
được phân công theo dõi là căn cứ chủ yếu để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ
năm 2023. Trường hợp không hoàn thành kế hoạch giải ngân theo tiến độ đề ra, kiểm điểm trách nhiệm của tập thể, người đứng đầu, cá nhân liên quan; trường
hợp kết quả giải ngân năm 2023 đạt dưới 100% thì không xét thi đua hoàn thành tốt
nhiệm vụ cho người đứng đầu, chủ đầu tư dự án và các cá nhân liên quan năm
2023.
3. Nâng cao chất lượng công tác lập kế
hoạch, chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị thực hiện dự án, đấu thầu, lựa chọn nhà thầu,
bảo đảm lựa chọn nhà thầu có đầy đủ năng lực thực hiện dự án theo đúng tiến độ
quy định.
Các chủ đầu tư thực hiện nghiêm túc
việc công khai thông tin trong đấu thầu theo đúng quy định tại Luật Đấu thầu;
Nghiêm túc thực hiện lộ trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng; xây dựng hồ
sơ mời thầu chất lượng, bảo đảm không được đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự
tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra
sự cạnh tranh không bình đẳng, đồng thời cũng không được đưa ra các yêu cầu quá
cao dẫn đến làm tăng giá dự thầu hoặc làm hạn chế sự tham gia của các nhà thầu.
4. Huy động tối đa và sử dụng có hiệu
quả các nguồn vốn đầu tư
a) Đối với vốn đầu tư NSNN: bảo đảm đầu
tư tập trung, hiệu quả, khắc phục tình trạng phân tán, dàn trải trước đây. Ưu
tiên bố trí phần vốn NSNN và tăng cường huy động các nguồn vốn đầu tư kết cấu hạ tầng theo hình thức PPP.
b) Đối với các nguồn vốn vay (bao gồm
cả ODA) để đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội: phải được kiểm soát một
cách chặt chẽ về mục tiêu, hiệu quả đầu tư, kế hoạch trả nợ và những tác động của
vay vốn. Nghiêm túc quán triệt tinh thần không vay vốn để đầu tư cơ sở hạ tầng
với bất cứ giá nào.
c) Mở rộng các hình thức đầu tư, tiếp
tục rà soát để đơn giản hóa thủ tục hành chính, tạo môi
trường kinh doanh thuận lợi, thông thoáng, tăng cường vận động, thu hút các nhà
đầu tư trong và ngoài nước bỏ vốn đầu tư kinh doanh, đặc biệt trong lĩnh vực
phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh.
d) Có các giải pháp đột phá thu hút vốn
đầu tư theo phương thức đối tác công tư trong lĩnh vực đầu tư cơ sở hạ tầng.
5. Công khai, minh bạch thông tin và
tăng cường giám sát, đánh giá, kiểm tra, thanh tra trong quá trình đầu tư công;
chống tham nhũng, thất thoát, lãng phí trong đầu tư công. Trong đó, đặc biệt đề
cao vai trò tham gia giám sát của cộng đồng dân cư trong các vùng ảnh hưởng của
dự án, nâng cao trách nhiệm giải trình của chủ đầu tư và các bên liên quan đến
dự án. Xử lý nghiêm những hành vi vi phạm pháp luật, tham nhũng, gây thất
thoát, lãng phí trong đầu tư công.
6. Chuẩn bị rà soát để triển khai thực
hiện đánh giá giữa kỳ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 gắn
với điều chỉnh, điều chuyển kế hoạch và xử lý vốn dự phòng ngân sách địa phương
trong năm 2023.
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 7. Hiệu lực
thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Nghệ An khoá XVIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022
và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ (để b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính;
- TT.Tỉnh ủy,
TT.HĐND tỉnh, UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban, Tổ đại biểu,
Đại biểu HĐND tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm
sát nhân dân tỉnh,
Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức
chính trị - xã hội tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố,
thị xã;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website: http://dbndnghean.vn;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Thái Thanh Quý
|
Biểu số 1: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 CÁC DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
(Biểu
kèm theo Nghị quyết số 61/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12
năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Tên
dự án
|
Chủ
đầu tư
|
Quyết
định/ Nghị quyết Chủ trương đầu tư
|
Kế
hoạch năm 2023
|
Số
Quyết định, ngày tháng năm
|
TMĐT
|
Tổng
(tất cả các nguồn vốn)
|
Trong
đó: NSTW
|
|
Tổng
số
|
|
|
748.000
|
748.000
|
748.000
|
I
|
Dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp
|
|
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
1
|
Dự án Kè chống sạt lở bảo vệ tuyến đê tả Lam khu vực Yên Xuân, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ
An
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
10/NQ-HĐND
ngày 24/6/2022; 2977/QĐ-UBND ngày 30/9/2022
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
II
|
Dự án thuộc lĩnh vực giáo dục,
đào tạo và giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
70.000
|
70.000
|
70.000
|
1
|
Dự án Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công
nghiệp Việt Nam- Hàn Quốc
|
Trường
Cao đẳng Kỹ thuật Công nghiệp Việt Nam- Hàn Quốc
|
11/NQ-HĐND
ngày 24/6/2022; 3072/QĐ-UBND ngày 7/10/2022
|
70.000
|
70.000
|
70.000
|
III
|
Dự án thuộc lĩnh vực y tế
|
|
|
478.000
|
478.000
|
478.000
|
1
|
Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải
tạo 08 Bệnh viện đa khoa, Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh
Nghệ An
|
Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Nghệ An
|
35/NQ-HĐND
ngày 25/8/2022
|
186.000
|
186.000
|
186.000
|
2
|
Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị
cho Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Nghệ An
|
35/NQ-HĐND
ngày 25/8/2022
|
55.000
|
55.000
|
55.000
|
3
|
Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị
cho 28 Bệnh viện đa khoa, Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh
Nghệ An
|
35/NQ-HĐND
ngày 25/8/2022
|
237.000
|
237.000
|
237.000
|
Biểu số 2: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ
CÔNG NĂM 2023 NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VỐN TRONG NƯỚC (CHƯA BAO GỒM ĐỐI ỨNG
ODA)
(Biểu
kèm theo Nghị quyết số 61/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12
năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị:
Triệu đồng
TT
|
Danh
mục dự án
|
Chủ
đầu tư
|
Quyết
định chủ trương đầu tư/ Quyết định dự án
|
Kế
hoạch năm 2023
|
Ghi
chú
|
Số
Quyết định, ngày tháng năm
|
TMĐT
|
Tổng
số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong
đó: NSTW
|
|
Tổng
số
|
|
|
9.447.170
|
6.745.524
|
1.705.350
|
|
I
|
Đầu tư các dự án trọng điểm, dự án có tính liên kết vùng, đường ven biển
|
|
|
5.910.000
|
4.200.000
|
800.000
|
|
|
Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023
|
|
|
5.910.000
|
4.200.000
|
800.000
|
|
1
|
Dự án Đường ven biển từ Nghi Sơn
(Thanh Hóa) - Cửa Lò (Nghệ An) - đoạn từ Km7 - Km76
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
CTĐT
NQ số 10/NQ-HĐND 15/4/2021
2925/QĐ-UBND
13/8/2021 PDDA
|
4.651.000
|
3.200.000
|
650.000
|
|
2
|
Xây dựng Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An (giai đoạn 2)
|
Bệnh
viện Ung bướu Nghệ An
|
09/NQ-HĐND
15/4/2021
4035/QĐ-UBND
29/10/2021
|
1.259.000
|
1.000.000
|
150.000
|
|
II
|
Đầu tư cho các ngành, lĩnh vực
theo Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14
|
|
|
3.537.170
|
2.545.524
|
905.350
|
|
1
|
Quốc phòng
|
|
|
170.000
|
170.000
|
70.000
|
|
a
|
Dự án chuyển tiếp hoàn thành
sau năm 2023
|
|
|
80.000
|
80.000
|
40.000
|
|
1
|
Nâng cấp, mở rộng
hạ tầng giao thông các xã vùng CT229 huyện Quỳ Châu
(Châu Hội, Châu Thuận, Châu Bính, Châu Nga)
|
UBND
huyện Quỳ Châu
|
18/NQ-HĐND
13/5/2021
4566/QĐ-UBND
26/11/2021
|
80.000
|
80.000
|
40.000
|
|
b
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
90.000
|
90.000
|
30.000
|
|
1
|
Đường giao thông phục vụ Quốc phòng
- An ninh biên giới đoạn nối từ đường Mường Xén - Ta Đo - Khe Kiền lên đường
tuần tra biên giới, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh Nghệ An
|
1284/QĐ-UBND-GT
29/3/2016 PDDA, 1357 12/5/2021
|
90.000
|
90.000
|
30.000
|
|
II
|
Giáo dục, đào tạo và giáo dục
nghề nghiệp
|
|
|
329.153
|
179.153
|
45.800
|
|
a
|
Dự án dự kiến hoàn thành
trong năm 2023
|
|
|
79.153
|
79.153
|
26.810
|
|
1
|
Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ
thuật Bắc Nghệ An (giai đoạn 2)
|
Trường
Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Nghệ An
|
4854
7/10/2016; 958 30/3/2020; 5052 24/12/2021
|
79.153
|
79.153
|
26.810
|
|
b
|
Dự án chuyển tiếp hoàn thành
sau năm 2023
|
|
|
250.000
|
100.000
|
18.990
|
|
1
|
Đầu tư cơ sở vật chất Trường Đại học
Y khoa Vinh cơ sở 2
|
Trường
Đại học Y khoa Vinh
|
18/NQ-HĐND
13/5/2021; 4064/QĐ-UBND 30/10/2021
|
250.000
|
100.000
|
18.990
|
|
III
|
Y tế, dân số và gia đình
|
|
|
145.000
|
116.000
|
30.500
|
|
b
|
Dự án chuyển tiếp hoàn thành
sau năm 2023
|
|
|
145.000
|
116.000
|
30.500
|
|
1
|
Xây dựng Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Nghệ An
|
Sở Y
tế Nghệ An
|
108/QĐ-HĐND
30/10/2015; 4663 26/9/2016; 19/NQ-HĐND 13/5/2021; 3459/QĐ-UBND
22/9/2021
|
145.000
|
116.000
|
30.500
|
|
IV
|
Kinh tế
|
|
|
2.733.017
|
1.960.371
|
711.150
|
|
IV.1
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm
nghiệp, thủy lợi và thủy sản
|
|
|
449.000
|
433.000
|
147.950
|
|
a
|
Dự án dự kiến hoàn thành
trong năm 2023
|
|
|
65.000
|
60.000
|
17.950
|
|
1
|
Nâng cấp, cải tạo hạ tầng khu nuôi trồng thủy sản thị xã
Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An
|
UBND
thị xã Hoàng Mai
|
1282/QĐ-UBND
ngày 29/3/16
5282/QĐ-UBND
ngày 28/10/2016;
4707/QĐ-UBND
ngày 22/12/2020
3231/QĐ-UBND
01/9/2021
|
65.000
|
60.000
|
17.950
|
|
b
|
Dự án chuyển tiếp hoàn thành
sau năm 2023
|
|
|
210.000
|
206.000
|
70.000
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống thủy lợi
các xã Diễn Đồng, Diễn Liên, Diễn Xuân, Diễn Kỷ huyện Diễn Châu
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
18/NQ-HĐND
13/5/2021; 4357/QĐ-UBND 15/11/2021
|
130.000
|
126.000
|
30.000
|
|
2
|
Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tưới,
tiêu Lê Xuân Đào, huyện Hưng Nguyên
|
UBND
huyện Hưng Nguyên
|
90/QĐ-HĐND,
30/10/2015 CTĐT; 19/NQ-HĐND 13/5/2021
2709/QĐ-UBND
02/8/2021
|
80.000
|
80.000
|
40.000
|
|
c
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
174.000
|
167.000
|
60.000
|
|
1
|
Cải tạo, nâng
cấp các hồ chứa nước, kênh tưới và hạ tầng sản xuất cánh đồng lớn, liên kết sản
xuất lúa giống huyện Yên Thành
|
UBND
huyện Yên Thành
|
18/NQ-HĐND
13/5/2021; 38/NQ-HĐND 25/8/2022
|
94.000
|
92.000
|
40.000
|
Chủ
đầu tư cam kết tiến độ phê duyệt dự án trước 31/12/2022
|
2
|
Cải tạo, nâng
cấp tuyến kênh tiêu Rào Trường, đoạn qua các xã Nghi
Trung, Nghi Trường, Nghi Thịnh, Nghi Long và Nghi Xá huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
|
UBND
huyện Nghi Lộc
|
18/NQ-HĐND
13/5/2021
|
80.000
|
75.000
|
20.000
|
Chủ
đầu tư cam kết tiến độ phê duyệt dự án trước 31/12/2022
|
IV.2
|
Khu công nghiệp và khu kinh tế
|
|
|
250.000
|
250.000
|
79.000
|
|
a
|
Dự án chuyển tiếp hoàn thành
sau năm 2023
|
|
|
250.000
|
250.000
|
79.000
|
|
1
|
Kênh thoát nước dọc đường N5 Khu
kinh tế Đông Nam
|
Ban
quản lý Khu kinh tế Đông Nam
|
18/NQ-HĐND
13/5/2021
4110/QĐ-UBND
02/11/2021
|
100.000
|
100.000
|
35.000
|
|
2
|
Cầu vượt đường sắt tại đường N2 -
Khu Kinh tế Đông Nam
|
Ban
quản lý Khu kinh tế Đông Nam
|
18/NQ-HĐND
13/5/2021
3873/QĐ-UBND
20/10/2021
|
150.000
|
150.000
|
44.000
|
|
IV.3
|
Giao thông
|
|
|
1.459.254
|
937.371
|
339.200
|
|
a
|
Dự án dự kiến hoàn thành
trong năm 2023
|
|
|
246.000
|
180.200
|
74.200
|
|
1
|
Cầu Thanh Nam qua sông Lam, huyện
Con Cuông
|
UBND
huyện Con Cuông
|
13/NQ-HĐND
14/5/2020
2538/QĐ-UBND
30/7/2020; 4778/QĐ-UBND 25/12/2020; 1352/QĐ-UBND 12/5/2021
|
166.000
|
129.200
|
49.200
|
|
2
|
Sửa chữa, nâng cấp đường giao thông
Khuôn - Đại Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An.
|
UBND
huyện Đô Lương
|
94/QĐ-HĐND
30/10/2015; 78/NQ-HĐND 29/7/2016; 4767/QĐ-UBND 01/10/2016; 1353/QĐ-UBND
12/05/2021
|
80.000
|
51.000
|
25.000
|
|
b
|
Dự án chuyển tiếp hoàn thành
sau năm 2023
|
|
|
1.113.254
|
657.171
|
240.000
|
|
1
|
Đường vào Khu công nghiệp Hưng Yên
Nam, huyện Hưng Nguyên
|
UBND
huyện Hưng Nguyên
|
18/NQ-HĐND
13/5/2021
4068/QĐ-UBND
30/10/2021
|
80.000
|
80.000
|
40.000
|
|
2
|
Tuyến đường tránh QL 1A đoạn Quỳnh
Hậu - Quỳnh Hồng - Quỳnh Diễn- Quỳnh Giang, huyện Quỳnh Lưu
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu
|
18/NQ-HĐND
13/5/2021
4652/QĐ-UBND
01/12/2021
|
200.000
|
100.000
|
40.000
|
|
3
|
Cải tạo nâng cấp đường nối ĐT534B từ
xã Tân An, huyện Tân Kỳ với ĐT534D tại xã Phú Sơn, huyện Tân Kỳ đi đường Hồ
Chí Minh và đi Cây Chanh huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
18/NQ-HĐND
13/5/2021
4067/QĐ-UBND
30/10/2021
27/NQ-HĐND
14/7/2022
2690/QĐ-UBND
07/9/2022
|
148.823
|
105.101
|
40.000
|
|
4
|
Đường giao thông nối từ Quốc lộ 7C
(Đô Lương) đến đường Hồ Chí Minh (Tân Kỳ)
|
Sở
Giao thông vận tải
|
18/NQ-HĐND
13/5/2021
4687/QĐ-UBND 02/12/2021
|
684.431
|
372.070
|
120.000
|
|
c
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
100.000
|
100.000
|
25.000
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông
nối từ QL1A đến QL7A (tuyến đi qua các xã Diễn An, Diễn
Lộc, Diễn Phú, Diễn Lợi và Minh Châu, huyện Diễn Châu)
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
18/NQ-HĐND
13/5/2021
1704/QĐ-UBND
16/6/2022
|
100.000
|
100.000
|
25.000
|
|
IV.5
|
Du lịch
|
|
|
430.000
|
260.000
|
125.000
|
|
a
|
Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023
|
|
|
430.000
|
260.000
|
125.000
|
|
1
|
Nâng cấp tuyến đường du lịch từ QL7
đến khu du lịch thác Khe Kèm, huyện Con Cuông
|
UBND
huyện Con Cuông
|
18/NQ-HĐND
13/5/2021
4042/QĐ-UBND
29/10/2021
27/NQ-HĐND
14/7/2022
2691/QĐ-UBND
07/9/2022
|
120.000
|
105.000
|
50.000
|
|
2
|
Nâng cấp, mở rộng đường Bình Minh
thị xã Cửa Lò
|
UBND
thị xã Cửa Lò
|
18/NQ-HĐND
13/5/2021
4037/QĐ-UBND
29/10/2021
|
310.000
|
155.000
|
75.000
|
|
IV.6
|
Công trình công cộng tại các đô
thị
|
|
|
144.763
|
80.000
|
20.000
|
|
a
|
Dự án chuyển tiếp hoàn thành
sau năm 2023
|
|
|
144.763
|
80.000
|
20.000
|
|
1
|
Xây dựng tuyến đường quy hoạch 18m
nối Quốc Lộ 46 với Đại lộ Vinh - Cửa Lò, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
|
UBND
Thành phố Vinh
|
18/NQ-HĐND
13/5/2021
4040/QĐ-UBND
29/10/2021
|
144.763
|
80.000
|
20.000
|
|
V
|
Xã hội
|
|
|
160.000
|
120.000
|
47.900
|
|
a
|
Dự án dự kiến hoàn thành
trong năm 2023
|
|
|
90.000
|
70.000
|
32.320
|
|
1
|
Xây dựng Trung tâm bảo trợ xã hội tổng
hợp tỉnh Nghệ An cơ sở 2
|
Sử
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
4703
28/9/2016; 19/NQ-HĐND 13/5/2021
|
90.000
|
70.000
|
32.320
|
|
b
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
70.000
|
50.000
|
15.580
|
|
1
|
Cơ sở Cai nghiện ma túy bắt buộc số III tỉnh Nghệ An.
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
18/NQ-HĐND
13/5/2021; 4531/QĐ-UBND 25/11/2021
|
70.000
|
50.000
|
15.580
|
|
Biểu số 3: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BỐ
TRÍ CHO CÁC DỰ ÁN ODA (BAO GỒM ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ ODA CẤP PHÁT TỪ
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG)
(Biểu
kèm theo Nghị quyết số 61/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm
2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị:
Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Chủ đầu tư
|
Quyết định đầu tư ban đầu
|
Kế hoạch năm 2023
|
Ghi chú
|
|
Số quyết định
|
TMĐT
|
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó:
|
Vốn đối ứng
|
Vốn nước ngoài (tính theo tiền Việt)
|
|
Vốn đối ứng
|
Vốn nước ngoài (theo Hiệp định)
|
|
Tổng số
|
Trong đó: vốn NSTW
|
Tổng số
|
Trong đó: Đưa vào cân đối NSTW
|
|
Tổng số
|
Trong đó; vốn NSTW
|
Quy đổi ra tiền Việt
|
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
|
Đưa vào cân đối NSTW
|
Vay lại
|
|
|
VỐN NƯỚC
NGOÀI KHÔNG GIẢI NGÂN THEO CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC
|
|
|
2.766.552
|
619.553
|
185.290
|
2.145.385
|
1.586.424
|
558.961
|
30.750
|
30.750
|
295.946
|
295.946
|
|
|
I
|
Y tế,
dân số và gia đình
|
|
|
153.758
|
20.075
|
0
|
133.683
|
115.746
|
17.937
|
0
|
0
|
30.768
|
30.768
|
|
|
1
|
Danh mục
dự án dự kiến hoàn thành năm 2023
|
|
|
153.758
|
20.075
|
0
|
133.683
|
115.746
|
17.937
|
0
|
0
|
30.768
|
30.768
|
|
|
a
|
Dự án
nhóm B
|
|
|
153.758
|
20.075
|
0
|
133.683
|
115.746
|
17.937
|
0
|
0
|
30.768
|
30.768
|
|
|
(1)
|
Đầu tư xây
dựng hệ thống xử lý nước thải, rác
thải các Bệnh viện tỉnh Nghệ An sử dụng vốn vay ODA của Chính phủ Đức
|
Sở Y tế
|
6331; 30/12/2015; 5367 25/12/2019; 1533/QĐ-TTg
15/9/2021; 4727/QĐ-UBND 06/12/2021; 1617/QĐ-UBND 09/6/2022
|
52.881
|
8.885
|
|
43.996
|
43.996
|
|
|
|
22.718
|
22.718
|
|
|
(2)
|
Dự án tăng
cường hệ thống y tế tuyến tỉnh, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2023
|
Sở Y tế
|
4896 30/12/2020
|
100.877
|
11.190
|
|
89.687
|
71.750
|
17.937
|
|
|
8.050
|
8.050
|
|
|
II
|
Nông
nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản
|
|
|
308.268
|
83.224
|
19.450
|
223.430
|
192.020
|
31.410
|
0
|
0
|
69.944
|
69.944
|
|
|
1
|
Danh mục
dự án dự kiến hoàn thành năm 2023
|
|
|
308.268
|
83.224
|
19.450
|
223.430
|
192.020
|
31.410
|
0
|
0
|
69.944
|
69.944
|
|
|
a
|
Dự án
nhóm B
|
|
|
308.268
|
83.224
|
19.450
|
223.430
|
192.020
|
31.410
|
0
|
0
|
69.944
|
69.944
|
|
|
(1)
|
Dự án hiện
đại hóa ngành Lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu
vùng ven biển (FMCR)
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
1658/QĐ-BNN ngày 04/5/2017; 1545/QĐ-UBND
09/5/2019
|
308.268
|
83.224
|
19.450
|
223.430
|
192.020
|
31.410
|
|
|
69.944
|
69.944
|
|
|
III
|
Giao
thông
|
|
|
1.198.630
|
312.200
|
149.353
|
886.430
|
551.930
|
334.500
|
30.750
|
30.750
|
107.228
|
107.228
|
|
|
a
|
Danh mục
dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn
thành năm 2023
|
|
|
1.198.630
|
312.200
|
149.353
|
886.430
|
551.930
|
334.500
|
30.750
|
30.750
|
107.228
|
107.228
|
|
|
a
|
Dự án
nhóm B
|
|
|
1.198.630
|
312.200
|
149.353
|
886.430
|
551.930
|
334.500
|
30.750
|
30.750
|
107.228
|
107.228
|
|
|
(1)
|
Dự án Hạ tầng
cơ bản cho phát triển toàn diện các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh,
Quảng Bình và Quảng Trị - tiểu dự án tỉnh Nghệ An
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2094 29/5/2018; 2071 18/5/2017
|
1.198.630
|
312.200
|
149.353
|
886.430
|
551.930
|
334.500
|
30.750
|
30.750
|
107.228
|
107.228
|
|
|
IV
|
Du lịch
|
|
|
278.947
|
36.638
|
16.487
|
242.309
|
193.847
|
48.462
|
0
|
0
|
71.308
|
71.308
|
|
|
1
|
Danh mục
dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023
|
|
|
278.947
|
36.638
|
16.487
|
242.309
|
193.847
|
48.462
|
0
|
0
|
71.308
|
71.308
|
|
|
a
|
Dự án
nhóm B
|
|
|
278.947
|
36.638
|
16.487
|
242.309
|
193.847
|
48.462
|
0
|
0
|
71.308
|
71.308
|
|
|
(1)
|
Dự án “Phát
triển cơ sở hạ tầng du lịch hỗ trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực tiểu vùng
Mê Công mở rộng - giai đoạn 2”, tiểu dự án tỉnh Nghệ An
|
Sở Du lịch
|
4776/QĐ-UBND ngày 26/10/2018
|
278.947
|
36.638
|
16.487
|
242.309
|
193.847
|
48.462
|
|
|
71.308
|
71.308
|
|
|
V
|
Công trình
công cộng tại các đô thị
|
|
|
826.949
|
167.416
|
0
|
659.533
|
532.881
|
126.652
|
0
|
0
|
16.698
|
16.698
|
|
|
1
|
Danh mục
dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023
|
|
|
826.949
|
167.416
|
0
|
659.533
|
532.881
|
126.652
|
0
|
0
|
16.698
|
16.698
|
|
|
a
|
Dự án
nhóm B
|
|
|
826.949
|
167.416
|
0
|
659.533
|
532.881
|
126.652
|
0
|
0
|
16.698
|
16.698
|
|
|
(1)
|
Cải thiện
cơ sở hạ tầng đô thị Hoàng Mai thuộc dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng
đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu 04 tỉnh ven biển
Bắc Trung Bộ
|
UBND thị xã Hoàng Mai
|
3097 15/9/2020
|
826.949
|
167.416
|
0
|
659.533
|
532.881
|
126.652
|
|
|
16.698
|
16.698
|
|
|
Biểu số 4: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 NGUỒN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
(Biểu
kèm theo Nghị quyết số 61/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12
năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Danh
mục dự án
|
Chủ
đầu tư
|
Quyết định đầu tư
|
Kế
hoạch năm 2023
|
Ghi
chú
|
Số Quyết
định
|
TMĐT
|
Tổng
số
|
Trong
đó: NS tỉnh
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
24.235.901
|
9.652.808
|
1.623.001
|
|
I
|
Quốc phòng
|
|
|
50.000
|
50.000
|
10.000
|
|
a
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
|
50.000
|
50.000
|
10.000
|
|
1
|
Đường giao thông từ bản Phà Khảo,
xã Mai Sơn, huyện Tương Dương đến cột mốc 390
|
Bộ
Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Nghệ An
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4772/QĐ-UBND 08/12/2021
|
50.000
|
50.000
|
10.000
|
|
II
|
An ninh và trật tự, an toàn xã hội
|
|
|
33.000
|
28.000
|
12.000
|
|
a
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
|
33.000
|
28.000
|
12.000
|
|
1
|
Trụ sở làm việc Đội Cảnh sát
CC&CNCH số 7 Phòng PC07 thuộc Công an tỉnh Nghệ An
|
Công
an tỉnh Nghệ An
|
36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4526/QĐ-UBND 25/11/2021
|
33.000
|
28.000
|
12.000
|
|
III
|
Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
211.587
|
200.860
|
55.900
|
|
a
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
|
165.867
|
157.945
|
35.900
|
|
1
|
Xây dựng Trường trung cấp nghề Kinh
tế - Kỹ thuật Miền Tây Nghệ An (giai đoạn 2)
|
Sở
Lao động, thương binh và xã hội
|
2757/QĐ-UBND
4/8/2021; 4559/QĐ-UBND 26/11/2021; 2520/QĐ-UBND 23/8/2022; 2995/QĐ-UBND
3/10/2022
|
25.000
|
25.000
|
8.000
|
|
2
|
Xây dựng, cải tạo Trường THPT Cửa
Lò tại phường Nghi Hương, thị xã Cửa Lò
|
Trường
THPT Cửa Lò
|
2759/QĐ-UBND
04/8/2021; 4060 30/10/2021
|
25.000
|
22.400
|
7.000
|
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp nhà học 3 tầng và
xây dựng một số hạng mục Trường THPT Yên Thành 2
|
Trường
THPT Yên Thành 2
|
2788/QĐ-UBND
5/8/2021; 4232/QĐ-UBND ngày 9/11/2021
|
8.985
|
8.000
|
1.500
|
|
4
|
Xây dựng nhà học thực hành và các hạng
mục phụ trợ Trường THPT Phan Thúc Trực, huyện Yên Thành
|
Trường
THPT Phan Thúc Trực
|
2847/QĐ-UBND
9/8/2021; 4626/QĐ-UBND 11/12/2021; 1108/QĐ-UBND 26/04/2022
|
11.000
|
10.200
|
2.000
|
|
5
|
Xây dựng nhà học bộ môn và cải tạo,
nâng cấp nhà học Trường THPT Mường Quạ
|
Trường
THPT Mường Quạ
|
2753/QĐ-UBND
4/8/2021; 4616/QĐ-UBND 30/11/2021; 3232/QĐ-UBND 19/10/2022
|
11.019
|
11.000
|
1.500
|
|
6
|
Nâng cấp, cải tạo và xây dựng một số
hạng mục Trường PT Dân tộc nội trú THPT số 2 Nghệ An
|
Trường
Phổ thông Dân tộc nội trú THPT số 2 Nghệ An
|
3012/QĐ-UBND
17/8/2021; 4328/QĐ-UBND 12/11/2021; 877/QĐ-UBND 6/4/2022
|
10.995
|
10.995
|
2.000
|
|
7
|
Cải tạo, nâng cấp nhà học, xây mới
nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Nghi Lộc
3, huyện Nghi Lộc
|
Trường
THPT Nghi Lộc 3
|
2752/QĐ-UBND
4/8/2021; 4615/QĐ-UBND 30/11/2021
|
11.446
|
10.400
|
2.400
|
|
8
|
Cải tạo, nâng cấp và xây dựng một số
hạng mục Trường THPT Tương Dương 2
|
Trường
THPT Tương Dương 2
|
2813/QĐ-UBND
06/8/2021; 4134 03/11/2021
|
11.500
|
11.500
|
2.000
|
|
9
|
Cải tạo, nâng cấp nhà học và xây dựng nhà học 3 tầng Trường THPT Quỳ Hợp
3
|
Trường
THPT Quỳ Hợp 3
|
2859/QĐ-UBND
10/8/2021; 4518/QĐ-UBND 25/11/2021
|
12.430
|
12.000
|
2.500
|
|
10
|
Cải tạo nhà học 3 tầng và xây dựng
một số hạng mục Trường THPT Thanh Chương 3
|
Trường
THPT Thanh Chương 3
|
2780/QĐ-UBND
05/8/2021; 4315 12/11/2021
|
7.498
|
6.550
|
1.000
|
|
11
|
Xây dựng nhà học, các hạng mục phụ
trợ Trường THPT Đô Lương 3
|
Trường
THPT Đô Lương 3
|
2841/QĐ-UBND
09/8/2021; 4018 29/10/2021; 725/QĐ-UBND 22/03/2022
|
10.994
|
9.900
|
1.000
|
|
12
|
Xây dựng công trình vệ sinh cho các
trường học trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
3527/QĐ-UBND
28/9/2021; 4444/QĐ-UBND 19/11/2021
|
20.000
|
20.000
|
5.000
|
|
b
|
Công trình khởi công mới
|
|
|
45.719
|
42.915
|
20.000
|
|
1
|
Xây dựng nhà học và các hạng mục phụ
trợ Trường THPT Hà Huy Tập
|
Trường
THPT Hà Huy Tập
|
2836/QĐ-UBND
9/8/2021; 3959/QĐ-UBND ngày 27/10/2021
|
11.990
|
10.500
|
3.000
|
Dự
án đã đủ hồ sơ thủ tục
|
2
|
Xây dựng nhà học và một số hạng mục
Trường THPT Quỳnh Lưu 3
|
Trường
THPT Quỳnh Lưu 3
|
2853/QĐ-UBND
10/8/2021; 255/QĐ-UBND ngày 25/01/2022
|
8.744
|
8.550
|
2.000
|
Dự
án đã đủ hồ sơ thủ tục
|
3
|
Xây dựng nhà hiệu bộ và cải tạo một
số hạng mục Trường THPT Diễn Châu 4
|
Trường
THPT Diễn Châu 4
|
2747/QĐ-UBND
4/8/2021; 4584/QĐ-UBND ngày 29/11/2021
|
9.995
|
8.875
|
3.000
|
Dự án
đã đủ hồ sơ thủ tục
|
4
|
Xây dựng mới một số hạng mục Trường
THPT Dân tộc nội trú tỉnh Nghệ An
|
Trường
THPT dân tộc nội trú tỉnh Nghệ An
|
2803/QĐ-UBND
6/8/2021; 305/QĐ-UBND ngày 28/01/2022
|
14.990
|
14.990
|
12.000
|
|
IV
|
Khoa học, công nghệ
|
|
|
50.000
|
45.000
|
9.347
|
|
a
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
|
50.000
|
45.000
|
9.347
|
|
1
|
Đầu tư nâng cao năng lực đo lường
và thử nghiệm cho Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn đo lường
chất lượng Nghệ An
|
Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Nghệ An
|
36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4612/QĐ-UBND 30/11/2021
|
50.000
|
45.000
|
9.347
|
|
V
|
Y tế, dân số và gia đình
|
|
|
1.764.646
|
574.075
|
100.800
|
|
a
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
|
1.731.650
|
544.075
|
93.200
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước
thải, rác thải các bệnh viện tỉnh Nghệ An sử dụng vốn vay ODA của Chính phủ Đức
|
Sở Y
tế
|
6331
30/12/2015; 5367 25/12/2019; 1533/QĐ-TTg 15/9/2021
|
52.881
|
8.885
|
4.700
|
Đối ứng
ODA
|
2
|
Xây dựng mới nhà khám bệnh và điều trị tổng hợp Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An
|
Bệnh
viện Sản nhi Nghệ An
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4043/QĐ-UBND 29/10/2021
|
253.000
|
220.000
|
50.000
|
|
3
|
Xây dựng mới nhà điều trị và các hạng
mục phụ trợ bệnh viện y học cổ truyền
|
Bệnh
viện Y học cổ truyền Nghệ An
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4065/QĐ-UBND 30/10/2021; 27/NQ-HĐND 14/7/2022; 2766/QĐ-UBND
13/9/2022
|
39.000
|
25.000
|
10.000
|
|
4
|
Trạm Y tế xã Hưng Hòa
|
UBND
xã Hưng Hòa
|
2734
ngày 03/8/2021; 4058 ngày 30/10/2021; 873/QĐ-UBND
05/4/2022
|
6.242
|
5.000
|
3.000
|
|
5
|
Dự án tăng cường
hệ thống y tế tuyến tỉnh, tỉnh Nghệ An giai đoạn
2021-2023
|
Sở
Y tế
|
4896
30/12/2020
|
100.877
|
11.190
|
7.500
|
Đối ứng
ODA
|
6
|
Xây dựng Bệnh viện Ung bướu Nghệ An
(giai đoạn 2)
|
Bệnh
viện Ung bướu Nghệ An
|
09/NQ-HĐND
15/4/2021; 4035 ngày 29/10/2021; 2964/QĐ-UBND 29/9/2022
|
1.259.000
|
259.000
|
15.000
|
|
7
|
Xây dựng cơ sở vật chất Bệnh viện
đa khoa huyện Đô Lương
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Đô Lương
|
2742
04/8/2021; 4481/QĐ-UBND 23/11/2021
|
20.650
|
15.000
|
3.000
|
|
b
|
Công trình khởi công mới
|
|
|
32.997
|
30.000
|
7.600
|
|
1
|
Xây dựng cơ sở vật chất Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Chương
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Thanh Chương
|
2733
03/8/2021; 4031/QĐ-UBND ngày 29/10/2021
|
12.997
|
10.000
|
2.600
|
Dự
án đã đủ hồ sơ thủ tục
|
2
|
Xây dựng và cải tạo một số hạng mục
bệnh viện đa khoa huyện Yên Thành
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Yên Thành
|
2866
10/8/2021; 4030/QĐ-UBND ngày 29/10/2021
|
20.000
|
20.000
|
5.000
|
Dự
án đã đủ hồ sơ thủ tục
|
VI
|
Văn hóa, thông tin
|
|
|
283.310
|
174.403
|
42.443
|
|
a
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
|
140.310
|
55.403
|
14.143
|
|
1
|
Xây dựng Tượng đài đồng chí Phan Đăng Lưu và công viên trung tâm tại thị trấn Yên Thành, huyện Yên Thành (giai đoạn 1)
|
UBND
huyện Yên Thành
|
4374
02/11/2012; 3953 15/8/2014, 1317 11/5/2021
|
90.310
|
25.403
|
4.143
|
|
2
|
Lâm viên Bàu Sen, thị xã Thái Hòa
(giai đoạn 1)
|
UBND
thị xã Thái Hòa
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4607/QĐ-UBND 30/11/2021
|
50.000
|
30.000
|
10.000
|
|
b
|
Công trình khởi công mới
|
|
|
114.000
|
94.000
|
28.000
|
|
1
|
Tu bổ, tôn tạo
di tích Đình Hoành Sơn tại xã Khánh Sơn
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
2781/QĐ-UBND
5/8/2021
|
24.000
|
24.000
|
8.000
|
Chủ
đầu tư cam kết hoàn thành hồ sơ thủ tục trước 31/12/2022
|
2
|
Hỗ trợ xây dựng thiết chế văn hóa thể thao ở cơ sở (phân bổ sau)
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
|
34.000
|
34.000
|
3.000
|
Chủ
đầu tư cam kết hoàn thành hồ sơ thủ tục trước 31/12/2022
|
3
|
Tu bổ, tôn tạo Đình Đông Viên tại
xã Trung Phúc Cường, huyện Nam Đàn
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
2842/QĐ-UBND 9/8/2021
|
11.000
|
11.000
|
4.000
|
Chủ
đầu tư cam kết hoàn thành hồ sơ thủ tục trước 31/12/2022
|
4
|
Nâng cấp bảo tàng văn hóa các dân tộc
miền Tây Nghệ An tại huyện Quỳ Châu
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
2793/QĐ-UBND
5/8/2021; 3317/QĐ-UBND 26/10/2022
|
20.000
|
10.000
|
4.000
|
Dự
án đã đủ hồ sơ thủ tục
|
5
|
Xây dựng cơ sở vật chất khu Trung
tâm văn hóa thể thao và truyền
thông huyện Tân Kỳ
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
2877/QĐ-UBND
10/8/2021; 2201/QĐ-UBND 28/7/2022
|
25.000
|
15.000
|
9.000
|
Dự
án đã đủ hồ sơ thủ tục
|
c
|
Công trình chuẩn bị đầu tư
|
|
|
29.000
|
25.000
|
300
|
|
1
|
Xây dựng cơ sở vật chất khu hội trường
văn hóa huyện Nghĩa Đàn
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
2826/QĐ-UBND
6/8/2021; 1504/QĐ-UBND 02/6/2022
|
29.000
|
25.000
|
300
|
|
VII
|
Phát thanh, truyền hình, thông tấn
|
|
|
29.950
|
20.000
|
1.270
|
|
a
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
|
29.950
|
20.000
|
1.270
|
|
1
|
Đầu tư hệ thống máy quay phim, thiết
bị điều khiển xử lý tín hiệu chuẩn 4K/UHDTV, hệ thống âm thanh ánh sáng
chuyên nghiệp tại Trường quay lớn
|
Đài
Phát thanh và Truyền hình Nghệ An
|
2756/QĐ-UBND
4/8/2021; 4069/QĐ-UBND 30/10/2021
|
29.950
|
20.000
|
1.270
|
|
VIII
|
Thể dục, thể thao
|
|
|
39.500
|
33.500
|
12.500
|
|
a
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
|
10.000
|
10.000
|
2.500
|
|
1
|
Xây dựng mới nhà tập luyện đa năng
tại Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục Thể thao
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
2843/QĐ-UBND
9/8/2021; 4724/QĐ-UBND 6/12/2021
|
10.000
|
10.000
|
2.500
|
|
b
|
Công trình khởi công mới
|
|
|
29.500
|
23.500
|
10.000
|
|
1
|
Xây dựng khu trung tâm thể dục thể
thao huyện Nghi Lộc tại thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc
|
UBND
huyện Nghi Lộc
|
2998/QĐ-UBND
ngày 4/9/2020
|
29.500
|
23.500
|
10.000
|
|
IX
|
Các hoạt động kinh tế
|
|
|
21.284.141
|
8.269.336
|
1.281.741
|
|
IX.1
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm
nghiệp, thủy lợi và thủy sản
|
|
|
7.269.308
|
1.461.991
|
313.200
|
|
a
|
Công trình hoàn thành đưa vào
sử dụng trước 31/12/2022
|
|
|
65.908
|
57.233
|
1.316
|
|
1
|
Nâng cấp hệ thống tiêu thoát lũ
sông Bàu Chèn - Trung Long, đoạn từ xã Công Thành đến xã Long Thành, huyện
Yên Thành
|
UBND
huyện Yên Thành
|
2219
22/5/14
|
65.908
|
57.233
|
1.316
|
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
|
6.713.800
|
985.504
|
177.714
|
|
1
|
Khôi phục nâng cấp hệ thống thủy lợi
Bắc Nghệ An
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
1929
14/8/2012; 4937 24/12/2019
|
5.204.000
|
371.000
|
10.000
|
Đối ứng
ODA
|
2
|
Dự án xây dựng mẫu các khu định cư
làng chài trên sông Lam huyện Thanh Chương
|
Chi
cục PTNT
|
6379;
02/12/2009
|
86.067
|
14.067
|
2.000
|
|
3
|
Dự án hiện đại hóa lâm nghiệp và tăng
cường tính chống chịu vùng ven biển tỉnh Nghệ An
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
1545
QĐ-UBND 09/5/2019
|
308.268
|
83.224
|
21.750
|
Đối ứng ODA
|
4
|
Sửa chữa và nâng cao an toàn đập, tỉnh
Nghệ An (WB8)
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
4638
09/11/2015 (Bộ NN&PTNT)
|
517.240
|
53.233
|
3.800
|
Đối ứng
ODA
|
5
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Kẻ
Nính, xã Châu Hạnh, huyện Quỳ Châu
|
UBND
huyện Quỳ Châu
|
5719
28/10/2014
|
139.878
|
40.000
|
6.000
|
|
6
|
Xây dựng hồ chứa nước Bản Chiềng xã
Châu tiến, huyện Quỳ Hợp
|
UBND
huyện Quỳ Hợp
|
4756;
25/10/2018; 1950/QĐ-UBND ngày 18/6/2020
|
47.507
|
40.000
|
13.100
|
|
7
|
Xây dựng hồ chứa nước Bùng Bùng, xã
Khánh Sơn và cải tạo, nâng cấp kênh tiêu Thiên Nhẫn (đoạn
từ xã Khánh Sơn đến xã Nam Kim), huyện Nam Đàn
|
UBND
huyện Nam Đàn
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4602/QĐ-UBND 30/11/2021
|
55.000
|
50.000
|
13.200
|
|
8
|
Cải tạo, nâng cấp hồ chứa nước Đập
Mây, xã Lý Thành và hồ chứa nước Côn Côn, xã Bảo Thành, huyện Yên Thành
|
UBND
huyện Yên Thành
|
2716/QĐ-UBND
02/8/2021; 4603/QĐ-UBND 30/11/2021
|
38.000
|
34.000
|
20.000
|
|
9
|
Cải tạo, nâng cấp các công trình thủy
lợi thuộc Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Tây Bắc
|
Công
ty TNHH một thành viên thủy lợi Tây Bắc Nghệ An
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 54/NQ-HĐND 12/10/2022 4721/QĐ-UBND 06/12/2021
|
56.000
|
54.100
|
10.000
|
|
10
|
Cải tạo, nâng
cấp hồ chứa nước Khe Xiêm và trạm bơm Thanh Phong, tuyến
đê bao sông Khe Cái thuộc Công Ty TNHH MTV thủy lợi Nam
|
Công
ty TNHH MTV thủy lợi Nam Nghệ An
|
2783/QĐ-UBND
05/8/2021 (CTĐT); 4026/QĐ-UBND 29/10/2021
|
49.500
|
46.000
|
10.000
|
|
11
|
Cải tạo, nâng cấp công trình đầu mối, kênh và công trình trên kênh các trạm bơm dọc sông Lam qua
các huyện Anh Sơn, Đô Lương, Thanh Chương
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
2839/QĐ-UBND
09/8/2021; 4528/QĐ-UBND 25/11/2021
|
40.000
|
40.000
|
9.000
|
|
12
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh và
công trình trên kênh cho các hồ chứa đã được Ngân hàng thế giới (WB) tài trợ
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
2819/QĐ-UBND
06/8/2021; 4771/QĐ-UBND 08/12/2021
|
40.000
|
40.000
|
23.700
|
|
13
|
Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Chợ Cầu, trạm bơm Thọ Sơn thuộc hệ thống Thủy Lợi Nam
|
Công
ty TNHH MTV thủy lợi Nam Nghệ An
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 5055a/QĐ-UBND 24/12/2021
|
63.000
|
60.000
|
20.164
|
|
14
|
Cải tạo, nâng cấp các công trình thủy
lợi thuộc Công ty TNHH thủy lợi Phủ Quỳ
|
Công
ty TNHH thủy lợi Phủ Quỳ
|
2784/QĐ-UBND
05/8/2021: 4539/QĐ-UBND 26/11/2021
|
49.500
|
45.000
|
12.000
|
|
15
|
Mở rộng, nâng cấp công trình cấp nước
sinh hoạt xã Tây Thành, huyện Yên Thành
|
UBND
xã Tây Thành, huyện Yên Thành
|
5112
28/10/2010; 4134 06/10/2011
|
19.840
|
14.880
|
3.000
|
|
c
|
Công trình khởi công mới
|
|
|
489.600
|
419.254
|
134.170
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh
tiêu thoát nước cho các xã Đông Sơn, Tràng Sơn, Lưu Sơn, Đà Sơn, Yên Sơn, Lạc
Sơn và thị trấn Đô Lương, huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 2444/QĐ-UBND 17/8/2022
|
65.000
|
33.000
|
18.000
|
Dự
án đã đủ hồ sơ thủ tục
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp các hồ chứa nước
Đức Trung, xã Nghĩa Đức; C3 Tân Thọ, xã Nghĩa Thọ và kênh tưới, tiêu xã Nghĩa
Khánh, huyện Nghĩa Đàn
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
2764/QĐ-UBND
04/8/2021; 1449/QĐ-UBND 27/5/2022
|
36.500
|
33.000
|
8.000
|
Dự
án đã đủ hồ sơ thủ tục
|
3
|
Cải tạo, nâng
cấp trạm bơm và hệ thống kênh xã Hưng Lĩnh, huyện Hưng Nguyên
|
UBND
huyện Hưng Nguyên
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 38/NQ-HĐND 25/8/2022
|
58.000
|
52.000
|
18.000
|
Chủ
đầu tư cam kết hoàn thành hồ sơ thủ tục trước 31/12/2022
|
4
|
Xây dựng CSHT khu tái định cư tại bản
Cò Mỳ để di dời khẩn cấp người dân vùng sạt lở bản Xốp
Phe, xã Mường Típ, huyện Kỳ Sơn
|
UBND
huyện Kỳ Sơn
|
2758/QĐ-UBND
04/8/2021; 3619/QĐ-UBND 16/11/2022 (ĐC CTĐT)
|
39.900
|
38.000
|
10.000
|
Đề
nghị đổi tên dự án theo Quyết định điều chỉnh chủ
trương đầu tư. Chủ đầu tư cam kết hoàn thành hồ sơ thủ tục trước
31/12/2022
|
5
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến kênh tiêu
chính xã Diễn Thịnh, Diễn Trung, Diễn An và các tuyến
kênh tưới, tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp, các khu dân cư xóm 5, 6 và 7 xã
Diễn Nguyên, huyện Diễn Châu
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
2755/QĐ-UBND
04/8/2021; 1258/QĐ-UBND 10/5/2022
|
49.800
|
48.000
|
10.000
|
Dự
án đã đủ hồ sơ thủ tục
|
6
|
Cải tạo, nâng
cấp kênh chính hồ chứa nước Quỳnh Tam, huyện Quỳnh Lưu
|
Công
ty TNHH MTV thủy lợi Bắc Nghệ An
|
3541/QĐ-UBND
29/9/2021
|
21.000
|
19.000
|
8.000
|
Chủ
đầu tư cam kết hoàn thành hồ sơ thủ tục trước 31/12/2022
|
7
|
Cải tạo, nâng cấp hồ chứa nước Đồi
Tương
|
Công
ty TNHH MTV thủy lợi Bắc Nghệ An
|
3539/QĐ-UBND
29/9/2021
|
30.000
|
19.000
|
6.000
|
Chủ
đầu tư cam kết hoàn thành hồ sơ thủ tục trước 31/12/2022
|
8
|
Cải tạo, nâng cấp các tuyến kênh tưới
chính hồ chứa nước Vực Mấu
|
Công
ty TNHH MTV thủy lợi Bắc
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021
|
72.000
|
65.000
|
17.600
|
Chủ
đầu tư cam kết hoàn thành hồ sơ thủ tục
trước 31/12/2022
|
9
|
Cải tạo, nâng cấp các công trình thủy
lợi thuộc Công ty TNHH thủy lợi Tân Kỳ
|
Công
ty TNHH thủy lợi Tân Kỳ
|
2715/QĐ-UBND
02/8/2021; 4359/QĐ-UBND 15/11/2021
|
49.500
|
47.000
|
17.000
|
Dự
án đã đủ hồ sơ thủ tục
|
10
|
Xây dựng hồ chứa nước Khe Rắt, xã
Hùng Sơn, huyện Anh Sơn
|
UBND
huyện Anh Sơn
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 38/NQ-HĐND 25/8/2022
|
53.000
|
53.000
|
16.000
|
Chủ
đầu tư cam kết hoàn thành hồ sơ thủ tục trước 31/12/2022
|
11
|
Cải tạo, nâng cấp đập Bù Chải, xã
Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
2901/QĐ-UBND
11/8/2021; 3370/QĐ-UBND 31/10/2022
|
14.900
|
12.254
|
5.570
|
Dự
án đã đủ hồ sơ thủ tục
|
IX.2
|
Giao thông
|
|
|
11.698.835
|
6.024.096
|
835.571
|
|
a
|
Công trình hoàn thành đưa vào sử dụng trước 31/12/2022
|
|
|
65.731
|
42.000
|
3.124
|
|
1
|
Đường làng cây đa thuộc thị trấn
Hưng Nguyên, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
|
UBND
thị trấn Hưng Nguyên
|
3815-29/8/2013
3171-14/10/2022
|
26.181
|
19.000
|
3.016
|
|
2
|
Nâng cấp đường tỉnh 534, đoạn qua thị tứ xã Sơn Thành, huyện Yên Thành
|
UBND
xã Sơn Thành, huyện Yên Thành
|
4814
21/10/2013
|
39.550
|
23.000
|
108
|
|
b
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
|
10.397.974
|
5.037.650
|
746.465
|
|
1
|
Đường vào TT xã Châu Khê, huyện Con
Cuông
|
UBND
huyện Con Cuông
|
5883
30/10/2014
|
118.214
|
60.000
|
6.434
|
|
2
|
Đường GT từ QL7A đến khu dân cư cao
tầng, trung tâm đô thị Con Cuông
|
UBND
huyện Con Cuông
|
5586
29/10/2009
|
36.110
|
16.000
|
9.582
|
|
3
|
Tuyến đường số 1, khu đô thị Hoàng
Mai, tỉnh Nghệ An
|
UBND
thị xã Hoàng Mai
|
5127
31/10/13; 5620 22/11/10; 1330 12/5/2021; 2794 05/8/2021
|
223.338
|
50.000
|
18.000
|
|
4
|
Hạ tầng cơ bản
cho tăng trưởng toàn diện các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị - Hợp phần Tỉnh Nghệ An)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
2094/QĐ-UBND
2/5/2018
|
1.198.630
|
162.847
|
8.690
|
Đối ứng
ODA
|
5
|
Đường ven biển từ Nghi Sơn (Thanh
Hóa) - Cửa Lò (Nghệ An) - đoạn từ Km7 - Km76
|
Sở
Giao thông vận tải
|
10/NQ-HĐND
15/4/2021; 2925/QĐ-UBND 13/8/2021
|
4.651.000
|
1.451.000
|
100.000
|
|
6
|
Đường giao thông nối từ Quốc lộ 7C (Đô
Lương) đến đường Hồ Chí Minh (Tân Kỳ)
|
Sở
Giao thông vận tải
|
18/NQ-HĐND
13/5/2021; 4687/QĐ-UBND 02/12/2021
|
684.431
|
312.361
|
60.000
|
|
7
|
Đường giao thông nối Vinh - Cửa Lò
(giai đoạn 2)
|
Sở
Giao thông vận tải
|
18/NQ-HĐND
13/5/2021; 50/NQ-HĐND 18/10/2021; 4686/QĐ-UBND 02/12/2021
|
1.415.242
|
1.265.242
|
50.000
|
|
8
|
Đường giao thông từ Quốc lộ 46 đến bến 5, bến 6 cảng Cửa Lò
|
UBND
thị xã Cửa Lò
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4036/QĐ-UBND 29/10/2021
|
205.000
|
170.000
|
60.000
|
|
9
|
Cầu Đò Cung bắc qua Sông Lam, huyện
Thanh Chương
|
UBND
huyện Thanh Chương
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4654/QĐ-UBND 01/12/2021; 27/NQ-HĐND 14/7/2022; 3405/QĐ-UBND 02/11/2022
|
178.800
|
150.000
|
40.000
|
|
10
|
Cầu Quỳnh Nghĩa tại Km6+00 trên tuyến
đường tỉnh 537B, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4651/QĐ-UBND 01/12/2021; 27/NQ-HĐND 14/7/2022
2383QĐ-UBND
13/8/2022
|
205.000
|
185.000
|
50.000
|
|
11
|
Sửa chữa, nâng
cấp tuyến đường ĐT.534C đi cửa khẩu Vều (đoạn từ Km20+00 đến Km37+22), huyện Anh Sơn
|
UBND
huyện Anh Sơn
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4680/QĐ-UBND 02/12/2021
|
142.082
|
124.000
|
40.000
|
|
12
|
Đường giao thông nối QL48E đi xã Quỳnh Liên và đoạn Quỳnh Trang - Quỳnh Tân
|
UBND
thị xã Hoàng Mai
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4540/QĐ-UBND 26/11/2021
|
67.000
|
60.000
|
30.000
|
|
13
|
Nâng cấp tuyến đường vào vùng
nguyên liệu của dự án chăn nuôi bò sữa TH huyện Nghĩa Đàn
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4575/QĐ-UBND 29/11/2021
|
95.000
|
80.000
|
10.000
|
|
14
|
Đường giao thông nối QL 46 đi xã Ngọc
Sơn với xã Nam Hưng, huyện Nam Đàn và QL15
|
UBND
huyện Thanh Chương
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT); 4038/QĐ-UBND 29/10/2021; 27/NQ-HĐND 14/7/2022; 2363/QĐ-UBND
11/8/2022
|
113.000
|
100.000
|
50.000
|
|
15
|
Đường giao thông từ QL 48D đến đường
ngang N8 (trước cổng trường trung cấp nghề Miền Tây)
|
UBND
thị xã Thái Hòa
|
3196/QĐ-UBND
31/8/2021; 4422/QĐ-UBND 18/11/2021
|
33.226
|
14.700
|
5.000
|
|
16
|
Nâng cấp, cải tạo đường giao thông:
Tuyến liên xã Diễn Yên, Diễn Hoàng, Diễn Hùng; Tuyến Quốc
lộ 1- Diễn Phong, huyện Diễn Châu
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4588/QĐ-UBND 29/11/2021
|
80.000
|
70.000
|
15.000
|
|
17
|
Đường vành đai nối từ QL7C đến QL7
đoạn qua các xã Thịnh - Văn - Yên - Thị - Lưu - Đặng Sơn,
huyện Đô Lương
|
UBND
huyện Đô Lương
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT); 4344/QĐ-UBND 15/11/2021; 27/NQ-HĐND 14/7/2022; 2663/QĐ-UBND
06/9/2022
|
95.000
|
22.000
|
6.019
|
|
18
|
Nâng cấp, mở rộng đường giao thông
Tràng - Minh nối QL.15A từ đền Quả Sơn đến QL.7A tại vị
trí đền Đức Hoàng, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An
|
UBND
huyên Đô Lương
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4681/QĐ-UBND 02/12/2021; 27/NQ-HĐND 14/7/2022; 2580/QĐ-UBND
26/8/2022
|
120.000
|
75.000
|
30.000
|
|
19
|
Xây dựng các tuyến đường giao thông trên địa bàn huyện Thanh Chương (tuyến đường nối từ
đường mòn Hồ Chí Minh đi vào vùng nguyên liệu trồng chè,
cam thuộc xóm Thành Công - xí nghiệp chè Hạnh Lâm xã Thanh Đức; Tuyến nối
QL46C đi xóm Tân Hợp, xã Thanh Tiên)
|
UBND
huyện Thanh Chương
|
3073/QĐ-UBND
20/8/2021 (CTĐT); 4339/QĐ-UBND 15/11/2021 (ĐC CTĐT)
4666/QĐ-UBND 02/12/2021
3130
12/10/2022
|
49.900
|
35.000
|
10.000
|
|
20
|
Tuyến đường nối huyện Nghi Lộc với
thị xã Cửa Lò (đoạn từ QL46 qua đường Chợ Sơn - Phúc Thọ đến đường ven biển từ Nghi Sơn (Thanh Hóa) - Cửa Lò
(Nghệ An)
|
UBND
huyện Nghi Lộc
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4532/QĐ-UBND 25/11/2021
|
90.000
|
80.000
|
30.000
|
|
21
|
Đường giao thông nối QL 46A với đường 542C qua
xã Hưng Đạo, huyện Hưng Nguyên
|
UBND
huyện Hưng Nguyên
|
3371/QĐ-UBND
16/9/2021; 4341/QĐ-UBND 15/11/2021
|
35.500
|
20.000
|
7.000
|
|
22
|
Tuyến đường giao thông liên xã Diễn
Lộc, Diễn An, Diễn Phú
|
UBND
huyện Diễn Châu
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4690/QĐ-UBND 03/12/2021
|
60.000
|
50.000
|
10.000
|
|
23
|
Đường giao thông liên xã từ xã Tây
Sơn đến xã Na Ngoi, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An
|
UBND
huyện Kỳ Sơn
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4589/QĐ-UBND 29/11/2021
|
250.000
|
250.000
|
30.000
|
|
24
|
Cầu Châu Thắng,
huyện Quỳ Châu
|
UBND
huyện Quỳ Châu
|
2955/QĐ-UBND
13/8/2021; 4563/QĐ-UBND 26/11/2021
|
44.500
|
44.500
|
11.240
|
|
25
|
Đường giao thông liên xã Nghĩa Đức
đi Nghĩa Hiếu, Nghĩa Hưng, huyện Nghĩa Đàn
|
UBND
huyện Nghĩa Đàn
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4609/QĐ-UBND 30/11/2021
|
50.000
|
40.000
|
10.000
|
|
26
|
Đường giao thông từ xã Cam Lâm đi xã Đôn Phục, huyện Con Cuông (giai đoạn 1)
|
UBND
huyện Con Cuông
|
3300/QĐ-UBND
09/9/2021; 4066/QĐ-UBND 30/10/2021
|
30.000
|
30.000
|
6.000
|
|
27
|
Đường từ xóm 2 đi xóm 6 Nghi Thuận (đoạn
qua nhà thờ xứ Bình Thuận xã Nghi Thuận)
|
UBND
huyện Nghi Lộc
|
2953/QĐ-UBND
13/8/2021 (CTĐT) 4061/QĐ-UBND 30/10/2021
|
22.000
|
20.000
|
3.500
|
|
28
|
Cải tạo, sửa chữa ĐT.539C đoạn Km7
- Km 16+500
|
Sở
Giao thông vận tải
|
2954/QĐ-UBND
13/8/2021; 4508/QĐ-UBND 25/11/2021
|
35.000
|
35.000
|
10.000
|
|
29
|
Đường giao thông liên huyện từ Bản
Choọng - Bản Bồn, xã Châu Lý, huyện Quỳ Hợp đến xã Tân Hợp,
huyện Tân Kỳ
|
UBND
huyện Quỳ Hợp
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4653/QĐ-UBND 01/12/2021; 27/NQ-HĐND 14/7/2022; 2692/QĐ-UBND
07/9/2022
|
70.000
|
65.000
|
30.000
|
|
c
|
Công trình khởi công mới
|
|
|
335.230
|
239.446
|
83.482
|
|
1
|
Xây dựng các cầu trọng yếu và các
tuyến đường hai đầu cầu trên địa bàn huyện Quế Phong (Cầu
Na Phày - Đòn Chám, xã Mường Nọc; Cầu vượt lũ bản Cắm,
xã Cắm Muộn; Cầu Long Thắng và đường vào khu tái định cư (các điểm dân cư bản
Xắng - bản Quạ),
xã Hạnh Dịch)
|
UBND
huyện Quế Phong
|
3297/QĐ-UBND
09/9/2021; 4041/QĐ-UBND 29/10/2021
|
43.500
|
39.446
|
13.230
|
Dự
án đã đủ hồ sơ thủ tục
|
2
|
Nâng cấp đường giao thông vùng nguyên liệu cho dự án chế biến gỗ tại huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An
|
UBND
huyện Yên Thành
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT) 3247/QĐ-UBND 20/10/2022
|
110.000
|
85.000
|
22.000
|
Dự
án đã đủ hồ sơ thủ tục
|
3
|
Cầu Khe Dền và đường 2 đầu cầu phường
Quang Phong, thị xã Thái Hòa
|
UBND
thị xã Thái Hòa
|
2956/QĐ-UBND
13/8/2021
784/QĐ-UBND
28/3/2022
|
28.500
|
23.000
|
13.000
|
Dự
án đã đủ hồ sơ thủ tục
|
4
|
Đường giao thông nông thôn xã Tiền
Phong (Tuyến đường từ bản Na Chạng đi bản Na Sành), huyện
Quế Phong
|
UBND
huyện Quế Phong
|
3217/QĐ-UBND
01/9/2021; 5333/QĐ-UBND 31/12/2021
|
11.500
|
11.000
|
4.000
|
Dự
án đã đủ hồ sơ thủ tục
|
5
|
Đường giao thông liên xã Châu Đình
- Bản Khứa, xã Châu Lý, huyện Quỳ Hợp
|
UBND
huyện Quỳ Hợp
|
3493/QĐ-UBND
27/9/2021
619/QĐ-UBND 11/3/2022
|
31.500
|
30.000
|
7.200
|
Dự
án đã đủ hồ sơ thủ tục
|
6
|
Đường giao thông liên vùng Lãng
Thành- Phú Thành, huyện Yên Thành nối Đường tỉnh 538
|
UBND
huyện Yên Thành
|
2957/QĐ-UBND
13/8/2021
5334/QĐ-UBND
31/12/2021
|
30.000
|
25.000
|
8.000
|
Dự
án đã đủ hồ sơ thủ tục
|
7
|
Nâng cấp mở rộng
một số tuyến đường trên địa bàn huyện Nam Đàn (Tuyến huyện
ĐH08 tuyến Cồn Bụt - Nam Lĩnh đoạn
QL46C đến đường Vành đai phía Bắc; tuyến từ ngã tư Cầu
Đòn đến Đê 42 thị trấn Nam Đàn)
|
UBND
huyện Nam Đàn
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT) 2850/QĐ-UBND 21/9/2022
|
80.230
|
26.000
|
16.052
|
Dự
án đã đủ hồ sơ thủ tục
|
d
|
Công trình chuẩn bị đầu tư
|
|
|
899.900
|
705.000
|
2.500
|
|
1
|
Xây dựng tuyến đường tránh thị trấn Nam Đàn, tỉnh Nghệ An
|
Sở
Giao thông vận tải
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT)
|
285.000
|
285.000
|
500
|
|
2
|
Tuyến đường tránh QL48 đoạn qua
trung tâm đô thị Thái Hòa
|
UBND
thị xã Thái Hòa
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT)
|
300.000
|
150.000
|
500
|
|
3
|
Tuyến đường du lịch ven lòng hồ chứa
nước bản Mồng, huyện Quỳ Châu
|
UBND
huyện Quỳ Châu
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT)
|
80.000
|
65.000
|
300
|
|
4
|
Đường giao thông tuyến tránh thị trấn
Quỳ Hợp, huyện Quỳ Hợp
|
UBND
huyện Quỳ Hợp
|
3230/QĐ-UBND
01/9/2021
|
49.900
|
45.000
|
300
|
|
5
|
Xây dựng các tuyến đường trên địa bàn
huyện Quỳnh Lưu (đường du lịch biển Quỳnh Nghĩa và đường vào khu Quảng trường
và công viên trung tâm huyện)
|
UBND
huyện Quỳnh Lưu
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT)
|
70.000
|
50.000
|
300
|
|
6
|
Xây dựng, nâng cấp, cải tạo các tuyến đường giao thông trên địa bàn huyện Tương Dương (Đường
nội thị thị trấn Thạch Giám; Đường
giao thông từ bản Yên Tân đi bản Yên Hương, xã Yên Hòa;
Đường Xiềng Líp Xốp Kha, xã Yên Hòa; Cầu Văng Ống thuộc tuyến xã Yên Thắng đi xã Xiêng My; Đường
Huồi Sơn - Phả Lõm, xã Tam Hợp)
|
UBND
huyện Tương Dương
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT)
|
60.000
|
60.000
|
300
|
|
7
|
Cải tạo, nâng
cấp đường giao thông từ quốc lộ 7B - khu di tích lịch sử
quốc gia Phan Đăng Lưu, xã Hoa Thành qua Quốc lộ 48E đến tượng đài đồng chí
Phan Đăng Lưu tại Thị trấn Yên Thành, huyện Yên Thành
|
UBND
huyện Yên Thành
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT); 119/QĐ-UBND 17/01/2022
|
55.000
|
50.000
|
300
|
|
IX.3
|
Khu công nghiệp và khu kinh tế
|
|
|
64.926
|
41.111
|
11.110
|
|
a
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
|
64.926
|
41.111
|
11.110
|
|
1
|
Tuyến đường
D3, N3 vào cụm công nghiệp Hưng Đông, thành phố Vinh.
|
UBND
thành phố Vinh
|
3030
17/7/2013
|
64.926
|
41.111
|
11.110
|
|
IX.4
|
Cấp nước, thoát nước
|
|
|
681.374
|
197.557
|
49.980
|
|
a
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
|
681.374
|
197.557
|
49.980
|
|
1
|
Hệ thống thoát nước và xử lý nước
thải thị xã Cửa Lò - GĐ II
|
UBND
thị xã Cửa Lò
|
6777
21/12/09; 674/QĐ-TTg 03/6/2022; 3147/QĐ-UBND 12/10/2022
|
561.505
|
97.557
|
19.980
|
Đối ứng
ODA
|
2
|
Xây dựng tuyến mương tiêu thoát nước
dọc đường V.I.Lê Nin, Trường Thi, thành phố Vinh
|
UBND
thành phố Vinh
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4614/QĐ-UBND 30/11/2021
|
119.869
|
100.000
|
30.000
|
|
IX.5
|
Du lịch
|
|
|
403.947
|
151.638
|
37.790
|
|
a
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
|
278.947
|
36.638
|
7.500
|
|
1
|
Dự án "Phát triển cơ sở hạ tầng
du lịch hỗ trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực tiểu vùng Mê Công mở rộng -
giai đoạn 2", tiểu dự án tỉnh Nghệ An
|
Sở
Du lịch
|
4776QĐ-UBND
26/10/2018
|
278.947
|
36.638
|
7.500
|
Đối ứng
ODA
|
b
|
Công trình khởi công mới
|
|
|
125.000
|
115.000
|
30.290
|
|
1
|
Xây dựng tuyến đường giao thông
phát triển du lịch thị xã Hoàng Mai (tuyến nối từ Quốc lộ 48 D đi Trung tâm
xã Quỳnh Trang - hồ Vực Mấu; Tuyến nối Quốc lộ 1A đi khu di tích lịch sử Quốc
gia hang Hỏa Tiễn)
|
UBND
thị xã Hoàng Mai
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT) 4793/QĐ-UBND 09/12/2021
|
125.000
|
115.000
|
30.290
|
Dự
án đã đủ hồ sơ thủ tục
|
IX.6
|
Công nghệ thông tin
|
|
|
22.000
|
22.000
|
7.000
|
|
a
|
Công trình khởi công mới
|
|
|
22.000
|
22.000
|
7.000
|
|
1
|
Xây dựng hạ tầng cho chuyển đổi số
tỉnh Nghệ An giai đoạn 1
|
Sở
Thông tin & Truyền thông
|
3197/QĐ-UBND
31/8/2021; 4641 01/12/2021
|
22.000
|
22.000
|
7.000
|
Dự
án đã đủ hồ sơ thủ tục
|
IX.7
|
Quy hoạch
|
|
|
72.235
|
72.235
|
10.000
|
|
a
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
|
72.235
|
72.235
|
10.000
|
|
1
|
Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
1179/QĐ-TTg
04/8/2020
|
72.235
|
72.235
|
10.000
|
|
IX.8
|
Công trình công cộng tại các
đô thị
|
|
|
1.071.516
|
298.708
|
17.090
|
|
a
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
|
1.071.516
|
298.708
|
17.090
|
|
1
|
Đường Nguyễn Sỹ Sách kéo dài nối đường ven sông Lam, thành phố Vinh (giai đoạn 1)
|
UBND
thành phố Vinh
|
5118
27/10/2017 37/NQ-HĐND 13/8/2021 (ĐCCTĐT) 4871/QĐ-UBND 14/12/2021
|
239.567
|
210.000
|
2.090
|
|
2
|
Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị
Hoàng Mai thuộc dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động
của biến đổi khí hậu 04 tỉnh ven biển
Bắc Trung Bộ”
|
UBND
thị xã Hoàng Mai
|
3097
15/9/2020
|
|
83.708
|
13.000
|
Đối ứng
ODA
|
3
|
Dự án cắm mốc tuyến đường dây và trạm
biến áp 110Kv trở lên trên địa bàn tỉnh Nghệ An
|
Sở
Công thương
|
3398/QĐ-UBND
17/9/2021; 4059/QĐ-UBND 30/10/2021
|
5.000
|
5.000
|
2.000
|
|
X
|
Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị xã hội:
Các nhiệm vụ, chương trình, dự án phục vụ mục tiêu xây dựng, cải tạo, nâng cấp
trụ sở, nhà công vụ, mua sắm trang thiết bị của các cơ quan thuộc hệ thống
chính trị, nhà nước; dự án mua mới, xây dựng và cải tạo trụ sở làm việc, cải tạo, nâng cấp
nhà ở, mua sắm trang
thiết bị của các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài
|
|
|
339.767
|
232.633
|
89.000
|
|
a
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
|
267.267
|
164.633
|
65.850
|
|
1
|
Xây dựng Trụ sở Đảng ủy khối Doanh nghiệp tỉnh Nghệ An
|
Đảng ủy khối doanh nghiệp tỉnh Nghệ An
|
2737/QĐ-UBND
03/8/2021; 4604/QĐ-UBND 30/11/2021
|
24.773
|
24.773
|
10.000
|
|
2
|
Cải tạo, sửa chữa nhà B, C - Cơ quan sở Công Thương
|
Sở
Công thương
|
2951/QĐ-UBND
13/8/2021; 4664/QĐ-UBND 02/12/2021
|
9.000
|
9.000
|
3.500
|
|
3
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy- HĐND-UBND xã Yên Thắng, xã Xiêng My, xã
Tam Hợp, xã Hữu Khuông, xã Nhôn Mai và xã Mai Sơn, huyện Tương Dương
|
UBND
huyện Tương Dương
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021;
4504/QĐ-UBND
24/11/2021
55/NQ-HĐND
12/10/2022
|
45.500
|
33.360
|
15.000
|
|
4
|
Trụ sở làm việc Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Hưng Nguyên
|
UBND
huyện Hưng Nguyên
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021;
4355/QĐ-UBND
15/11/2021
|
60.000
|
20.000
|
15.000
|
|
5
|
Xây dựng Trụ sở làm việc HĐND -
UBND huyện Anh Sơn
|
UBND
huyện Anh Sơn
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021;
4197/QĐ-UBND
8/11/2021
|
75.000
|
25.000
|
12.000
|
|
6
|
Nâng cấp Trụ sở làm việc Đảng ủy -
HĐND - UBND và các đoàn thể xã Đồng Văn, huyện Quế Phong
|
UBND
huyện Quế Phong
|
2871/QĐ-UBND
10/8/2021 (CTĐT); 4062/QĐ-UBND 30/10/2021
|
5.994
|
5.500
|
2.500
|
|
7
|
Nhà làm việc, các công trình phụ trợ
huyện ủy Kỳ Sơn và nhà các cơ quan trực thuộc huyện ủy
|
Huyện
ủy Kỳ Sơn
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021;
4281/QĐ-UBND
11/11/2021
|
47.000
|
47.000
|
7.850
|
|
b
|
Công trình khởi công mới
|
|
|
72.500
|
68.000
|
23.150
|
|
1
|
Trụ sở làm việc cơ quan khối dân
huyện Tương Dương
|
UBND
huyện Tương Dương
|
2620/QĐ-UBND
06/8/2021
|
10.000
|
10.000
|
6.150
|
Chủ
đầu tư cam kết hoàn thành hồ sơ thủ tục trước 31/12/2022
|
2
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND các xã Na Loi; xã Na Ngoi; xã Keng Dung; xã Chiêu Lưu,
xã Mường Tip; xã Mường Ải; xã Mường Long, huyện Kỳ Sơn
|
UBND
huyện Kỳ Sơn
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021
230/QĐ-UBND
ngày 24/01/2022
|
44.000
|
44.000
|
10.000
|
Dự
án đã đủ hồ sơ thủ tục
|
3
|
Nhà làm việc 5 tầng Ban quản lý dự
án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp
|
Ban
quản lý dự án ĐTXD các CT dân dụng và công nghiệp
|
3028/QĐ-UBND
18/8/2021;
4203/QĐ-UBND
08/11/2021
|
12.000
|
10.000
|
4.000
|
Dự
án đã đủ hồ sơ thủ tục
|
4
|
Nhà làm việc Đảng ủy - UBND xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ
|
UBND
huyện Tân Kỳ
|
2823/QĐ-UBND
06/8/2021
6074/QĐ-UBND
28/10/2021
|
6.500
|
4.000
|
3.000
|
Dự
án đã đủ hồ sơ thủ tục
|
XI
|
Xã hội
|
|
|
150.000
|
25.000
|
8.000
|
|
a
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
|
150.000
|
25.000
|
8.000
|
|
1
|
Cơ sở Cai nghiện ma túy bắt buộc số III tỉnh Nghệ An
|
Sở
Lao động, thương binh và xã hội
|
18/NQ-HĐND
13/5/2021; 4531/QĐ-UBND 25/11/2021
|
70.000
|
10.000
|
3.000
|
|
2
|
Mở rộng nghĩa trang liệt sỹ Việt
Lào (phần mở rộng khu A)
|
Sở
Lao động, thương binh và xã hội
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4063/QĐ-UBND 30/10/2021
|
80.000
|
15.000
|
5.000
|
|
Nghị quyết 61/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch đầu tư công 2023 do tỉnh Nghệ An ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 61/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 về kế hoạch đầu tư công 2023 do tỉnh Nghệ An ban hành
1.509
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|