|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 52/NQ-HĐND 2021 kế hoạch đầu tư công trung hạn Lai Châu 2021 2025
Số hiệu:
|
52/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lai Châu
|
|
Người ký:
|
Giàng Páo Mỷ
|
Ngày ban hành:
|
14/10/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 52/NQ-HĐND
|
Lai Châu, ngày 14
tháng 10 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGUỒN VỐN NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/NQ15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung
hạn giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư
công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 3224/TTr-UBND ngày
08 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết kế hoạch đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương; Báo cáo
thẩm tra số 531/BC-HĐND ngày 12 tháng 10 năm 2021 của
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định kế hoạch đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, nguồn vốn ngân sách địa phương với các nội
dung sau:
1. Nguyên tắc phân bổ kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021-2025
a) Thực hiện Nghị quyết Đạỉ hội Đảng
bộ tỉnh lần thứ XIV; các mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
giai đoạn 2021-2025.
b) Tuân thủ theo các quy định của Luật
Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành; Nghị
quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 8 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ;
Nghị quyết số 41/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân
sách địa phương giai đoạn 2021-2025 và các văn bản pháp luật có liên quan.
c) Bố trí vốn đầu tư tập trung, khắc
phục tình trạng phân tán, dàn trải, tránh lãng phí, sử dụng hiệu quả vốn đầu
tư; bảo đảm sát thực tiễn, phù hợp với quy hoạch, đáp ứng yêu cầu phát triển.
Chỉ bố trí vốn cho các dự án đã đủ thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư
công và các văn bản pháp luật có liên quan.
d) Bố trí đủ vốn để thu hồi số vốn ứng
trước nguồn ngân sách nhà nước.
đ) Bố trí vốn hỗ trợ cho các dự án đầu
tư vào lĩnh vực nông nghiệp nông thôn; Hỗ trợ xây dựng hạ tầng các dự án phục vụ
liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
e) Bố trí đủ vốn cho các dự án đã
hoàn thành, các dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025; vốn đối ứng cho các
dự án sử dụng vốn ODA; các dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch.
f) Bố trí đủ vốn để thực hiện nhiệm vụ
quy hoạch.
g) Bố trí cho các dự án khởi công mới
giai đoạn 2021-2025 để tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo
quốc phòng an ninh trên địa bàn tỉnh.
h) Bảo đảm công khai, minh bạch trong
việc phân bổ vốn đầu tư công, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường
công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
2. Danh mục và phương án phân bổ nguồn
vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025
Tổng kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương là 4.431.400 triệu đồng,
trong đó:
a) Nguồn vốn xây dựng cơ bản tập
trung trong nước, tổng kế hoạch vốn phân bổ: 3.436.400 triệu
đồng, cụ thể:
- Để dự phòng 10%: 343.640 triệu đồng.
- Bổ sung cân đối ngân sách các huyện,
thành phố: 927.828 triệu đồng. Các huyện, thành phố phân bổ để thực hiện các dự
án đầu tư theo ngành, lĩnh vực do cấp huyện, thành phố quản lý.
- Ngân sách tỉnh: 2.164.932 triệu đồng,
bao gồm:
+ Bố trí đủ nhu cầu 24.783 triệu đồng
để thu hồi vốn ứng trước vốn ngân sách địa phương đối với 05 dự án.
+ Bố trí 133.650 triệu đồng cho các dự
án được phê duyệt quyết toán trong giai đoạn 2021-2025.
+ Bố trí đủ nhu cầu 104.249 triệu đồng
đối ứng các dự án ODA.
+ Bố trí đủ nhu cầu 35.410 triệu đồng
để thực hiện nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh.
+ Bố trí đủ nhu cầu 668.906 triệu đồng
để thực hiện 33 dự án hoàn thành, chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025.
+ Bố trí 502.671 triệu đồng để thực
hiện các dự án dự kiến khởi công mới giai đoạn 2021-2025.
+ Bố trí 695.263 triệu đồng để thực
hiện các chương trình trọng điểm theo Nghị quyết Đại hội đảng bộ tỉnh nhiệm kỳ
2020-2025 và các nhiệm vụ khác chưa được quyết định danh mục đầu tư chi tiết.
b) Vốn thu từ xổ số kiến thiết, tổng
kế hoạch vốn phân bổ là: 135.000 triệu đồng, cụ thể:
- Bố trí 81.000 triệu đồng để đầu tư
cho lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề và lĩnh vực y tế.
- Bố trí 13.500 triệu đồng để thực hiện
các nhiệm vụ thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Bố trí 40.500 triệu đồng cho các
công trình ứng phó với biến đổi khí hậu, khắc phục hậu quả thiên tai.
c) Vốn từ nguồn thu sử dụng đất giai
đoạn 2021-2025, tổng kế hoạch vốn phân bổ 860.000 triệu đồng, cụ thể:
- Vốn ngân sách tỉnh 256.027 triệu đồng.
- Vốn ngân sách huyện, thành phố
603.973 triệu đồng.
(Chi
tiết tại phụ lục 01, 02, 03 kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai, thực hiện.
Đối với các nhiệm vụ chưa được cấp có
thẩm quyền quyết định danh mục đầu tư chi tiết, UBND tỉnh sớm trình cấp có thẩm
quyền hoàn thiện thủ tục đầu tư để phân bổ chi tiết và triển khai thực hiện
theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Lai Châu khóa XV, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 14 tháng 10 năm 2021 và có
hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Giàng Páo Mỷ
|
PHỤ LỤC 01
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI
ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 52/NQ-HĐND
ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
Danh
mục dự án
|
Quyết
định đầu tư
|
Nhu
cầu sau năm 2020
|
Kế
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025
|
Chủ
đầu tư
|
Ghi
chú
|
Số
quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
|
Tổng
mức đầu tư
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
1.610.919
|
4.431.400
|
|
|
A
|
NGUỒN CHI XDCB TẬP TRUNG VỐN TRONG NƯỚC
|
|
|
1.570.458
|
3.436.400
|
|
|
I
|
Dự phòng (10%)
|
|
|
|
343.640
|
|
|
II
|
Cân đối ngân sách các huyện,
thành phố
|
|
|
|
927.828
|
|
Bổ sung
ngân sách huyện, thành phố
|
1
|
Thành phố Lai Châu
|
|
|
|
102.954
|
|
|
2
|
Huyện Tam Đường
|
|
|
|
106.675
|
|
|
3
|
Huyên Phong Thổ
|
|
|
|
140.167
|
|
|
4
|
Huyện Sìn Hồ
|
|
|
|
147.609
|
|
|
5
|
Huyên Mường Tè
|
|
|
|
135.205
|
|
|
6
|
Huyện Than Uyên
|
|
|
|
107.916
|
|
|
7
|
Huyện Tân Uyên
|
|
|
|
94.271
|
|
|
8
|
Huyện Nậm Nhũn
|
|
|
|
93.031
|
|
|
III
|
Các dự án ngân sách tỉnh quản lý
|
|
|
1.570.458
|
2.164.932
|
|
|
(1)
|
Thu hồi vốn ứng trước
|
|
|
24.783
|
24.783
|
|
Danh
mục chi tiết tại Phụ lục 02
|
(2)
|
Vốn bố trí cho các dự án sau Quyết
toán
|
|
|
133.650
|
133.650
|
|
Phân
bổ chi tiết hàng năm theo các quyết định phê duyệt quyết toán
|
(3)
|
Đối ứng các dự án ODA
|
|
|
104.249
|
104.249
|
|
|
3.1
|
Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả vay vốn
ngân hàng thế giới
|
|
|
8.016
|
8.016
|
|
|
3.2
|
Chương trình đầu tư phát triển mạng
lưới y tế cơ sở vùng khó khăn
|
|
|
6.200
|
6.200
|
|
|
3.3
|
Dự án Phát triển nông thôn thích ứng
với thiên tai
|
|
|
90 033
|
90.033
|
|
|
(4)
|
Quy hoạch tỉnh Lai Châu thời kỳ
2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050
|
1394/30.9.20
|
40.410
|
35.410
|
35.410
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
|
(5)
|
Các dự án chuyển tiếp sang giai
đoạn 2021-2025
|
|
1.609.885
|
694.656
|
668.906
|
|
|
a
|
Bố trí vốn cho các dự án đã hoàn
thành
|
|
204.505
|
70.555
|
70.555
|
|
|
1
|
Nâng cấp đường Pa Ủ Hà Xi xã Pa Ủ huyện Mường Tè
|
50/31.3.2016
|
23.000
|
10.166
|
10.166
|
Ban
QL công trình dự án PTKT- XH huyện Mường Tè
|
Tăng
thu CCTL 2014
|
2
|
Đường giao thông nông thôn từ Trung
tâm xã Nậm Manh đến bản Nậm Nàn
|
54/31.3.2016
|
28.000
|
6.329
|
6.329
|
Ban
QLDA các công trình XDCB huyện Nậm Nhũn
|
|
3
|
Thuỳ lợi Nậm Xe xã Nậm Xe
|
1299/30.10.13;
1251/30.10.15
|
53.505
|
8.505
|
8.505
|
Ban QLDA
huyện Phong Thổ
|
|
4
|
Đường đến trung tâm xã Tung Qua
Lìn, huyện Phong Thổ
|
1243/25.10.12
|
13.000
|
1.165
|
1.165
|
Ban
QLDA huyện Phong Thổ
|
|
5
|
Tuyến kè chống xói lở bảo vệ bờ suối Na Mu Chi Hồ khu vực mốc số 72 (2)
|
639/30.6.2015
|
38.000
|
25.937
|
25.937
|
Bộ Chỉ huy BĐBP tỉnh
|
Dự
phòng NSTW 2016
|
6
|
Kè chống xói, lở bảo vệ bờ sông
biên giới khu vực hạ lưu mốc 68(2)
|
456/13.5.2014
|
49.000
|
18.453
|
18.453
|
Bộ
Chỉ huy BĐBP tỉnh
|
Dự phòng
NSTW 2016; lũy kế kế hoạch vốn đến năm 2020 bao gồm cà số ứng trước NSĐP 20 tỳ
|
b
|
Bố trí vốn cho các dự án dự
kiến hoàn thành năm 2021
|
|
110.980
|
42.796
|
42.796
|
|
|
1
|
Trụ sở xã Nậm Chà, huyện Nậm Nhùn
|
1191/30.9.19
|
8.000
|
3.000
|
3.000
|
Ban
QLDA các công trình XDCB huyện Nậm Nhùn
|
|
2
|
Trạm kiểm soát liên ngành Mù Cả,
huyện Mường Tè
|
1412/31.10.19
|
5.000
|
2.934
|
2.934
|
Ban
QLDA đầu tư xây dựng các công trình NN và PTNT
|
|
3
|
Cấp nước sinh hoạt xã Mù Sang huyện
Phong Thổ
|
1394/29.10.19
|
12.500
|
4.338
|
4.338
|
Ban
QLDA huyện Phong Thổ
|
|
4
|
Cấp nước sinh hoạt xã Vàng Ma Chải
huyện Phong Thổ
|
1393/29.10.19
|
13.500
|
5.059
|
5.059
|
Ban
QLDA huyện Phong Thổ
|
|
5
|
Đường nối các khu dân cư với vùng sản
xuất, Thành phố Lai Châu (Tuyến số 1, tuyến số 3 và tuyến nối QL4D đến nhà
máy gạch tuynen cũ)
|
56/31.3.2016
|
14.500
|
6.500
|
6.500
|
Ban
QLDA thành phố Lai Châu
|
|
6
|
Hạ tầng kỹ thuật và cải tạo
mặt bằng bản văn hóa xã Mường So
|
57/31.3.2016
|
14.980
|
3.180
|
3.180
|
Ban
QLDA huyện Phong Thổ
|
|
7
|
Tràn liên hợp + đường nội đồng bản
Phường - Bản Nà Mà - Bản Nà Ban xã Hua Nà huyện Than Uyên
|
49/31.3.2016
|
8.500
|
3.900
|
3.900
|
Ban
QLDA ĐTXD huyện Than Uyên
|
|
8
|
Đường ra khu sản xuất tập trung bản
Căn Câu xã Sùng Phải và bàn Lở Thàng 1,2 xã Thèn Sin
|
1556/07.12.17
|
14.000
|
9.000
|
9.000
|
Ban
QLDA huyện Tam Đường
|
|
9
|
Sắp xếp dân cư bản Nậm Cầy, xã Nậm
Hàng, huyện Nậm Nhùn
|
1320/27.10.17
|
20.000
|
4.885
|
4.885
|
Ban
QLDA các công trình XDCB huyện Nậm Nhùn
|
|
c
|
Bố trí cho các dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2021
|
|
1.294.400
|
581.305
|
555.555
|
|
|
1
|
Đường quảng trường và Hạ tầng kỹ
thuật khu giáo dục, y tế, thương mại - dịch vụ và dân cư thị trấn Nâm Nhùn
(giai đoạn II), huyện Nậm Nhùn
|
141/31.10.16
|
200.000
|
71.839
|
71.839
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường Quảng trường (Bao gồm cả cầu Nậm Bắc)
|
|
120.000
|
17.839
|
17.839
|
Ban
QLDA ĐTXD Các CT Giao thông
|
|
-
|
Hạ tầng kỹ thuật khu giáo dục, y
tế, thương mại - dịch vụ và dân cư thị trấn Nậm Nhùn
|
|
80.000
|
54.000
|
54.000
|
Ban
QLDA các công trình XDCB huyện Nậm Nhùn
|
|
2
|
Nâng cấp Đường Nậm Xe - Sin Suối Hồ,
huyện Phong Thổ
|
134/31.10.16
|
100.000
|
38.293
|
38.293
|
Ban
QLDA huyện Phong Thở
|
|
3
|
Đường TT xã Hố Mít - Suối Lĩnh A- Bản
Lầu - Bản Thào A - Thào B - K2, Tân Uyên
|
136/31.10.16
|
100.000
|
56.247
|
56.247
|
Ban QLDA
xây dựng cơ bản và HTBT di dân TDC huyện Tân Uyên
|
|
4
|
Nâng cấp đường QL32 - Tre Bó - Sang
Ngà - Bản Mường huyện Than Uyên
|
137/31.10.16
|
80.000
|
21.625
|
21.625
|
Ban
QLDA ĐTXD huyện Than Uyên
|
|
5
|
Hạ tầng thiết yếu của các vùng sản
xuất nông nghiệp tập trung
|
143/31.10.16
|
65.000
|
8.063
|
8.063
|
Ban
QLDA đầu tư xây dựng các công trình NN và PTNT
|
|
6
|
Hệ thống thoát nước thành phố Lai
Châu
|
135/31.10.16
|
90.000
|
25.220
|
25.220
|
Ban QLDA
thành phố Lai Châu
|
|
7
|
Đường Hồ Thầu - Bình Lư huyện
Tam Đường
|
138/31.10.16
|
115.000
|
70.220
|
70.220
|
Ban
QLDA huyện Tam Đường
|
|
8
|
Hạ tầng khu du lịch cao nguyên Sìn
Hồ (giai đoạn I), huyện Sìn Hồ
|
145/31.10.16
|
90.000
|
51.625
|
51.625
|
Ban
QLDA ĐTXD huyện Sìn Hồ
|
|
9
|
Đường từ đồn, trạm biên
phòng ra mốc quốc giới phục vụ cho việc tuần tra bảo vệ mốc, huyện
Phong Thổ
|
147/31.10.16
|
100.000
|
71.488
|
71.488
|
Bộ
Chỉ huy BĐBP tỉnh
|
|
10
|
Đường Ngài Chồ - Nậm Chăng - Nậm Pẻ huyện Sìn Hồ
|
1003/18.9.13
|
54.000
|
24.200
|
24.200
|
Ban
QLDA ĐTXD huyện Sìn Hồ
|
|
11
|
Trụ sở công an phường Quyết Tiến TP
Lai Châu
|
1362/24.10.19
|
5.000
|
4.000
|
4.000
|
Công
an tỉnh
|
|
12
|
Xây dựng dự án doanh trại Trung đoàn 880 (giai đoạn II)
|
1400/31.10.19
|
25.000
|
22.422
|
22.422
|
Bộ Chỉ
huy quân sự tỉnh
|
|
13
|
Trường quân sự địa phương (giai đoạn
IV)
|
1399/31.10.19
|
15.000
|
13.000
|
13.000
|
Bộ
Chỉ huy quân sự tỉnh
|
|
14
|
Cơ sở làm việc và mua sắm trang thiết bị phục vụ giám định Tư pháp công lập (Phòng Kỹ thuật
hình sự - CA tỉnh Lai Châu
|
953/16.8.19
|
11.500
|
9.163
|
9.163
|
Công
an tỉnh
|
|
15
|
Khu Lâm viên thành phố Lai Châu
|
1469/26.12.17;
1013/29.7.20
|
120.000
|
37.000
|
11.250
|
Ban
QLDA thành phố Lai Châu
|
Lồng
ghép: Ngân sách thành phố 17.550 triệu đồng; vốn tăng thu ngân sách tỉnh
8.000 triệu đồng
|
16
|
Hồ thủy lợi Cò Lá, huyện Tam Đường
GĐ II
|
1414/31.10.19
|
30.000
|
23.000
|
23.000
|
Ban QLDA
huyện Tam Đường
|
|
17
|
Nhà máy cấp nước sạch thị trấn Nậm
Nhùn, huyện Nậm Nhùn (GDI)
|
1438/7.10.20
|
50.000
|
10.000
|
10.000
|
Ban
QLDA ĐTXD các CT Dân dụng và Công nghiệp
|
|
18
|
Kè bảo vệ các vị trí xung yếu
bờ suối Nậm Be, huyện Tam Đường
|
1365/23.9.20
|
43.900
|
23.900
|
23.900
|
Ban
QLDA đầu tư xây dựng các công trình NN và PTNT
|
Dự
phòng NSTW 2019
|
(6)
|
Các dự án khởi công mới giai đoạn
2021-2025
|
|
|
577.710
|
502.671
|
|
Danh
mục chi tiết tại Phụ lục 03
|
(7)
|
Thực hiện các chương trình trọng điểm theo Nghị quyết Đại hội đảng bộ tỉnh nhiệm kỳ
2020-2025 và các nhiệm vụ khác chưa được quyết định danh mục đầu tư chi tiết
|
|
|
|
695.263
|
|
Phân
bổ chi tiết sau
|
1
|
Đề án phát triển rừng bền vững giai
đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
|
|
|
|
150.000
|
|
|
2
|
Đề án phát triển hạ tầng vùng sản
xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung
|
|
|
|
298.263
|
|
|
3
|
Đề án bảo tồn, phát huy bản sắc tốt
đẹp các dân tộc gắn với phát triển du lịch
trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
|
|
|
|
40.000
|
|
|
4
|
Hỗ trợ đầu tư vào lĩnh vực nông
nghiệp nông thôn
|
|
|
|
107.000
|
|
|
5
|
Hỗ trợ hạ tầng các dự án phục vụ
liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
|
|
|
|
100.000
|
|
|
B
|
NGUỒN THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT
|
|
|
40.461
|
135.000
|
|
|
I
|
Bố trí để đầu tư cho lĩnh
vực giáo dục - đào tạo và dạy nghề và lĩnh vực
|
|
|
32.661
|
81.000
|
|
|
1
|
Các dự án đã quyết toán lĩnh vực
giáo dục, y tế
|
|
|
3.827
|
3.827
|
|
Phân
bổ chi tiết hàng năm theo các quyết định phê duyệt quyết toán
|
2
|
Trường trung học phổ thông Dào San
huyện Phong Thổ
|
1344/31.10.18
|
8.100
|
1.539
|
1.539
|
Ban
QLDA ĐTXD các CT Dân dụng và Công nghiệp
|
|
3
|
Trường trung học phổ thông huyện
Sìn Hồ
|
1343/31.10.18
|
12.500
|
3.295
|
3.295
|
Ban QLDA
ĐTXD các CT Dân dụng và Công nghiệp
|
|
4
|
Trung tâm y tế huyện Nậm Nhùn
|
1608/10.11.20
|
70.000
|
24.000
|
24.000
|
Ban
QLDA ĐTXD các CT Dân dụng và Công nghiệp
|
|
5
|
Còn lại cho
các dự án KCM giai đoạn 2021-2025
|
|
|
|
48.339
|
|
Danh
mục chi tiết tại Phụ lục 03
|
II
|
Bố trí để thực hiện các
nhiệm vụ thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới.
|
|
|
|
13.500
|
|
Bổ
sung ngân sách huyện để hỗ trợ đầu tư cho các xã dự kiến đạt chuẩn NTM hàng
năm
|
III
|
Số còn lại bố trí cho các công
trình ứng phó với biến đổi khí hậu, khắc phục
thiên tai
|
|
|
7.800
|
40.500
|
|
|
1
|
Kè bờ suối Nậm Bum thị trấn Mường
Tè
|
|
|
7.800
|
7.800
|
Ban
QLDA ĐTXD các CT NN&PTNT
|
|
2
|
Các dự án khởi
công mới giai đoạn 2021-2025
|
|
|
|
32.700
|
|
Danh
mục chi tiết tại Phụ lục 03
|
C
|
NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT
|
|
|
|
860.000
|
|
|
1
|
Ngân sách tỉnh
|
|
|
|
256.027
|
|
Phân
bổ chi tiết theo nguồn thu thực tế
|
2
|
Thành phố Lai Châu
|
|
|
|
250.000
|
|
|
3
|
Huyện Tam Đường
|
|
|
|
31.500
|
|
|
4
|
Huyện Phong Thổ
|
|
|
|
63.800
|
|
|
5
|
Huyện Sìn Hồ
|
|
|
|
29.400
|
|
|
6
|
Huyện Mường Tè
|
|
|
|
36.908
|
|
|
7
|
Huyện Than Uyên
|
|
|
|
65.611
|
|
|
8
|
Huyện Tân Uyên
|
|
|
|
84.754
|
|
|
9
|
Huyện Nậm Nhùn
|
|
|
|
42.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC DỰ ÁN BỐ TRÍ VỐN THU HỒI VỐN ỨNG TRƯỚC DỰ TOÁN
NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số: 52/NQ-HĐND ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lai Châu)
ĐVT:
Triệu đồng
Stt
|
Danh
mục dự án
|
Quyết
định ứng trước, tạm ứng
|
Số
dư tạm ứng, ứng trước chuyển sang năm 2019
|
Số đã bố trí thu hồi năm 2019
|
Số
đã bố trí thu hồi trong kế hoạch năm 2020
|
Số
còn lại phải bố trí
|
Kế
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025
|
Ghi
chú
|
|
Tổng
số
|
|
35.951
|
6.900
|
3.801
|
24.783
|
24.783
|
|
1
|
Bộ chỉ huy bộ đội biên phòng tỉnh
|
|
20.000
|
0
|
0
|
20.000
|
20.000
|
|
-
|
Tuyến kè chống xói lở bảo vệ
bờ suối khu vực hạ lưu mốc 68 (2) huyện Phong Thổ
|
621/QĐ-UBND
ngày 16/6/2014
|
20.000
|
0
|
|
20.000
|
20.000
|
|
2
|
UBND huyện Nậm Nhùn
|
|
4.047
|
0
|
3.801
|
246
|
246
|
|
-
|
Hạ tầng kỹ thuật khu trung tâm hành
chính trị trấn huyện Nậm Nhùn giai đoạn II
|
520/QĐ-UBND
ngày 30/5/2017
|
4.047
|
0
|
3.801
|
246
|
246
|
|
3
|
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Lai Châu
|
|
2.900
|
0
|
0
|
2.562
|
2.562
|
|
-
|
Thao trường kỹ thuật chiến thuật tổng
hợp của Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Lai
Châu
|
263/QĐ-UBND
ngày 26/3/2013
|
2.900
|
0
|
|
2.562
|
2.562
|
|
4
|
Công ty TNHH MTV Khánh Hòa Lai
Châu
|
|
4.129
|
3.000
|
0
|
1.030
|
1.030
|
|
-
|
Trang trại chăn nuôi lợn kết hợp thủy
sản và hồng cây ăn quả lâu năm
|
716/QĐ-UBND
ngày 06/7/2018
|
4.129
|
3.000
|
|
1.030
|
1.030
|
Số
đã bố trí năm 2019 là NSTW; Số còn lại thuộc trách nhiệm
bố trí của NSĐP
|
5
|
Công ty TNHH Chè Hồng Đức
|
|
4.875
|
3.900
|
0
|
945
|
945
|
|
-
|
Đầu tư xây dựng nhà máy chế biến
Chè chất lượng cao
|
716/QĐ-UBND
ngày 06/7/2018
|
4.875
|
3.900
|
|
945
|
945
|
Số
đã bố trí năm 2019 là NSTW; Số còn lại thuộc trách nhiệm bố trí của NSĐP
|
PHỤ LỤC 03
DANH MỤC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 52/NQ-HĐND ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lai Châu)
TT
|
Tên
dự án/ngành lĩnh vực
|
Địa
điểm đầu tư
|
Thời
gian KC-HT
|
Nghị
quyết phê duyệt chủ trương đầu tư
|
Tổng
mức đầu tư
|
Kế
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025
|
Ghi
chú
|
A
|
VỐN XDCB TẬP TRUNG TRONG NƯỚC
|
|
|
|
577.710
|
502.671
|
|
I
|
Quốc phòng
|
|
|
|
53.000
|
53.000
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp 06 đồn biên phòng
trên địa bàn các huyện Nậm Nhùn, Mường Tè
|
Nậm
Nhùn; Mường Tè
|
2021-2023
|
NQ
49/NQ-HĐND ngày 13/12/2020
|
20.000
|
20.000
|
|
2
|
Công trình phục vụ diễn tập khu vực
phòng thủ tỉnh
|
TP
Lai Châu
|
2021-2023
|
NQ
02/NQ-HĐND ngày 22/3/2021
|
33.000
|
33.000
|
|
II
|
An ninh và trật tự, an toàn xã hội
|
|
|
|
20.000
|
20.000
|
|
1
|
Mở rộng khu huấn luyện Tiểu đoàn cảnh
sát cơ động Công an tỉnh
|
TP
Lai Châu
|
2023-2025
|
NQ
41/NQ-HĐND ngày 10/8/2021
|
20.000
|
20.000
|
|
III
|
Giáo dục, đào tạo và giáo dục
nghề nghiệp
|
|
|
|
39.000
|
19.161
|
|
1
|
Trường trung học phổ thông thành phố
Lai Châu
|
Thành
phố
|
2021-2023
|
NQ
49/NQ-HĐND ngày 13/12/2020
|
14.000
|
3.600
|
Lồng
ghép nguồn thu XSKT
|
2
|
Trường trung học phổ thông Nậm Nhùn
|
Nậm
Nhùn
|
2021-2023
|
NQ
49/NQ-HĐND ngày 13/12/2020
|
25.000
|
15.561
|
Lồng
ghép nguồn thu XSKT
|
IV
|
Các hoạt động kinh tế
|
|
|
|
441.710
|
386.510
|
|
a
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm
nghiệp, thủy lợi và thủy sản
|
|
|
|
157.850
|
125.150
|
|
1
|
Đề án Phát triển sản xuất nông nghiệp
các xã đặc biệt khó khăn và xã biên giới, giai đoạn 2020-2025
|
|
|
|
13.750
|
13.750
|
Bổ
sung ngân sách các huyện
|
-
|
Đường giao thông nội đồng vùng
chè cổ thụ huyện Tân
Uyên
|
|
2024
|
|
1.250
|
1.250
|
|
-
|
Đường giao thông nội đồng vùng
chè cổ thụ huyện Sìn Hô
|
|
2021
|
|
1.250
|
1.250
|
|
-
|
Đường giao thông nội đồng vùng chè
cổ thụ huyện Phong Thổ
|
|
2021
|
|
11.250
|
11.250
|
|
2
|
Thủy lợi Cù Thàng, xã Tà Mung, huyện
Than Uyên
|
Than
Uyên
|
2022-2024
|
NQ
41/NQ-HĐND ngày 10/8/2021
|
26.000
|
26.000
|
|
3
|
Trụ sở làm việc Hạt Kiểm lâm huyện
Nậm Nhùn; Trạm Kiểm lâm xã Tà Tổng huyện Mường Tè; Trạm Kiểm lâm xã Phin Hồ,
huyện Sìn Hồ
|
Nậm
Nhùn; Mường Tè; Sìn Hồ
|
2022-2024
|
NQ
41/NQ-HĐND ngày 10/8/2021
|
13.100
|
13.100
|
|
4
|
Sắp xếp dân cư bản Tác Tình thị trấn
Tam Đường, huyện Tam Đường
|
Tam Đường
|
2021-2023
|
NQ
49/NQ-HĐND ngày 13/12/2020
|
20.000
|
20.000
|
|
5
|
Kè chống sạt lở Ban Chỉ huy quân sự
huyện Nậm Nhùn
|
Nậm
Nhùn
|
2022-2024
|
NQ
41/NQ-HĐND ngày 10/8/2021
|
20.000
|
20.000
|
|
6
|
Kè chống sạt lờ suối Pắc Pạ, xã
Vàng San, huyện Mường Tè
|
Mường
Tè
|
2021-2023
|
NQ
49/NQ-HĐND ngày 13/12/2020
|
45.000
|
12.300
|
Lồng
ghép nguồn thu xổ số KT
|
7
|
Di chuyển dân cư bản Phô Hồ Thầu,
xã Hồ Thầu, huyện Tam Đường ra khỏi vùng có nguy cơ xảy ra thiên tai
|
Tam
Đường
|
2022-2024
|
NQ
41/NQ-HĐND ngày 10/8/2021
|
20.000
|
20.000
|
|
b
|
Giao thông
|
|
|
|
108.980
|
106.480
|
|
1
|
Nâng cấp đường Quốc lộ 32 - Bản Mường
- Nậm Cung huyện Tân Uyên
|
Tân
Uyên
|
2021-2023
|
NQ
49/NQ-HĐND ngày 13/12/2020
|
40.000
|
40.000
|
|
2
|
Đường ra biên giới đoạn từ bản Pho
I - bản Nậm Tần Mông - Mốc 56, huyện Sìn Hồ
|
Sìn
Hồ
|
2021-2023
|
NQ
49/NQ-HĐND ngày 13/12/2020
|
45.000
|
45.000
|
|
3
|
Cầu treo Nậm Vạc, xã Nậm Ban, huyện
Nậm Nhùn
|
Nậm
Nhùn
|
2022
|
NQ
41/NQ-HĐND ngày 10/8/2021
|
9.000
|
6.500
|
Lồng
ghép ngân sách huyện Nậm Nhùn 2,5 tỷ đồng
|
4
|
Nâng cấp đường đi bản Pa Thắng, xã
Thu Lùm, huyện Mường Tè
|
Mường
Tè
|
2023-2025
|
NQ
41/NQ-HĐND ngày 10/8/2021
|
14.980
|
14.980
|
|
c
|
Cấp nước, thoát nước
|
|
|
|
29.980
|
29.980
|
|
1
|
Cấp nước cho các tổ dân phố, bản
chưa được cấp nước sạch qua hệ thống tập trung huyện Tân Uyên
|
Tân
Uyên
|
2022-2024
|
NQ41/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021
|
14.990
|
14.990
|
|
2
|
Nâng cấp hệ thống nước sạch thị trấn
Mường Tè, huyện Mường Tè
|
Mường
Tè
|
2022-2024
|
NQ
41/NQ-HĐND ngày 10/8/2021
|
14.990
|
14.990
|
|
d
|
Công nghệ thông tin
|
|
|
|
94.900
|
94.900
|
|
1
|
Xây dựng, phát triển nền tảng tích
hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP).
|
Tỉnh
Lai Châu
|
2021-2022
|
NQ
49/NQ-HĐND ngày 13/12/2020
|
14.900
|
14.900
|
|
2
|
Xây dựng trung tâm lưu trữ điện tử
và giám sát an ninh mạng tỉnh Lai Châu.
|
Tỉnh
Lai Châu
|
2022-2024
|
NQ
41/NQ-HĐND ngày 10/8/2021
|
30.000
|
30.000
|
|
3
|
Xây dựng Trung tâm giám sát, điều
hành thông minh
|
Tỉnh
Lai Châu
|
2022-2024
|
NQ
41/NQ-HĐND ngày 10/8/2021
|
20.000
|
20.000
|
|
4
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh giai đoạn 2021-2025
|
Tp.
Lai Châu
|
2021-2023
|
NQ
49/NQ-HĐND ngày 13/12/2020
|
30.000
|
30.000
|
|
e
|
Công trình công cộng tại các đô
thị
|
|
|
|
50.000
|
30.000
|
|
1
|
Hạ tầng kỹ thuật khối cơ quan, khu
dân cư, khu công cộng thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè
|
Mường
Tè
|
2024-2026
|
NQ 41/NQ-HĐND
ngày 10/8/2021
|
50.000
|
30.000
|
|
V
|
Hoạt động của các cơ quan quản
lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức
chính trị - xã hội
|
|
|
|
24.000
|
24.000
|
|
1
|
Trụ sở làm việc xã Nậm Ban, huyện Nậm Nhùn
|
Nậm
Nhùn
|
2022-2024
|
NQ
41/NQ-HĐND ngày 10/8/2021
|
12.000
|
12.000
|
|
2
|
Trụ sở làm việc xã Nậm Pì, huyện Nậm
Nhùn
|
Nậm
Nhùn
|
2021-2023
|
NQ
49/NQ-HĐND ngày 13/12/2020
|
12.000
|
12.000
|
|
B
|
VỐN THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT
|
|
|
|
112.500
|
81.039
|
|
I
|
Bố trí để đầu tư cho lĩnh vực giáo
dục - đào tạo và dạy nghề và lĩnh vực y tế.
|
|
|
|
67.500
|
48.339
|
|
1
|
Trường trung học phổ thông thành phố
Lai Châu
|
Thành
phố
|
2021-2023
|
NQ
49/NQ-HĐND ngày 13/12/2020
|
14.000
|
10.400
|
Lồng
ghép XDCB tập trung
|
2
|
Trường THPT Mường Tè
|
Mường
Tè
|
2024-2025
|
NQ
41/NQ-HĐND ngày 10/8/2021
|
6.000
|
6.000
|
|
3
|
Trường trung học phổ thông Nậm Nhùn
|
Nậm
Nhùn
|
2021-2023
|
NQ
49/NQ-HĐND ngày 13/12/2020
|
25.000
|
9.439
|
Lồng
ghép XDCB tập trung
|
4
|
Trường phổ thông DTBT THCS và Trường
phổ thông DTBT Tiểu học xã Nậm Ban, huyện Nậm Nhùn
|
Nậm
Nhùn
|
2021-2023
|
NQ
41/NQ-HĐND ngày 10/8/2021
|
22.500
|
22.500
|
|
II
|
Bố trí cho các công trình ứng phó
với biến đổi khí hậu, khắc phục thiên tai
|
|
|
|
45.000
|
32.700
|
|
1
|
Kè chống sạt lở suối Pắc Pạ, xã
Vàng San, huyện Mường Tè
|
Mường
Tè
|
2021-2023
|
NQ
49/NQ-HĐND ngày 13/12/2020
|
45.000
|
32.700
|
Lồng
ghép XDCB tập trung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Lai Châu ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 52/NQ-HĐND ngày 14/10/2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Lai Châu ban hành
5.287
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|