|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 47/2017/NQ-HĐND chi phí hỗ trợ chuẩn bị quản lý dự án mục tiêu quốc gia Quảng Nam
Số hiệu:
|
47/2017/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Quang
|
Ngày ban hành:
|
07/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
47/2017/NQ-HĐND
|
Quảng Nam,
ngày 7 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHI PHÍ HỖ TRỢ CHUẨN BỊ VÀ QUẢN LÝ
THỰC HIỆN DỰ ÁN THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2018 – 2020
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong
quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc
gia giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị định số
32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo
trì công trình xây dựng;
Xét Tờ trình số
6521/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân tỉnh về đề nghị ban
hành Quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án thuộc các
Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2018 - 2020; Báo cáo thẩm tra số
148/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh:
Quy định chi
phí hỗ trợ chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án thuộc các Chương trình mục tiêu
quốc gia giai đoạn 2018 - 2020 trên
địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Đối tượng
áp dụng:
Các chủ đầu tư
dự án và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện dự án thuộc
các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2018 -
2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Các khoản chi phí được đưa vào quy định chi phí hỗ trợ
1. Chi phí quản
lý dự án: Là chi phí cần thiết để chủ đầu tư tổ chức thực hiện các công việc quản
lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa
công trình của dự án vào khai thác sử dụng.
2. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
Bao gồm các khoản chi phí khảo sát, lập hồ sơ xây dựng, giám sát xây dựng và
các chi phí tư vấn khác liên quan.
a) Chi phí khảo sát: UBND cấp
xã quyết định việc khảo sát địa hình, địa chất để phục vụ thiết kế, thi công
công trình.
b) Chi phí lập hồ sơ xây dựng:
Là chi phí cho công tác lập hồ sơ dựa theo hồ
sơ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình. Hồ sơ này thay cho báo cáo kinh tế kỹ thuật
đầu tư xây dựng (đối với công trình thông thường).
c) Chi phí giám sát: Là chi phí
cho công tác giám sát đầu tư xây dựng công trình.
d) Chi phí thẩm tra thiết kế, dự
toán: không thực hiện.
3. Chi phí khác: Bao gồm chi
phí bảo hiểm, chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán và chi phí thẩm định hồ sơ
xây dựng; không có chi phí kiểm toán.
4. Chi phí dự phòng: Bao gồm yếu
tố trượt giá và khối lượng phát sinh theo quy định.
Điều 3. Quy
định chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án (Gqlda):
Bằng chi phí xây dựng trước thuế (Gxd/1,1) nhân với hệ số K. Hệ số K được lấy từ
Bảng số 1 của Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ Xây dựng
nhân với 80% (do có sử dụng thiết kế mẫu), cụ thể như sau:
TT
|
Loại công trình
|
Bảng số 1
(QĐ số
79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 )
|
Hệ số K
|
1
|
Công trình dân dụng
|
3,282%
|
2,6256%
|
2
|
Công trình giao thông
|
2,936%
|
2,3488%
|
3
|
Công trình NN và PTNT
|
3,108%
|
2,4864%
|
4
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
2,763%
|
2,2104%
|
Điều 4. Quy
định chi phí tư vấn
1. Chi phí khảo sát địa hình, địa
chất: Việc tính toán chi phí khảo sát địa hình, địa chất theo định mức quy định
của Thông tư 01/2017/TT-BXD ngày 06 tháng 2 năm 2017 của Bộ Xây dựng về việc hướng
dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.
2. Chi phí lập hồ sơ xây dựng:
Bằng Chi phí xây dựng (Gxd) nhân với hệ số K.
a) Trường hợp sử dụng hoàn toàn
thiết kế mẫu: Hệ số K được lấy từ Bảng số 4 của Quyết định
số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng nhân với
80% (có sử dụng thiết kế mẫu) nhân với 70% (chỉ lập thiết kế - dự toán) nhân với
12% (lập dự toán) nhưng tối thiếu là 1.000.000 đồng, cụ
thể như sau:
TT
|
Loại công trình
|
Bảng số 4
(QĐ số
79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 )
|
Hệ số K
|
Gxd <= 1 tỷ
|
Gxd= 3 tỷ
|
Gxd= 5 tỷ
|
Gxd <= 1 tỷ
|
Gxd= 3 tỷ
|
Gxd= 5 tỷ
|
1
|
Công trình dân dụng
|
6,5%
|
4,7%
|
4,45%
|
0,437%
|
0,316%
|
0,299%
|
2
|
Công trình giao thông
|
5,4%
|
3,6%
|
3,15%
|
0,363%
|
0,242%
|
0,218%
|
3
|
Công trình NN và PTNT
|
6,2%
|
4,4%
|
4,15%
|
0,417%
|
0,296%
|
0,279%
|
4
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
5,8%
|
4,2%
|
3,80%
|
0,390%
|
0,282%
|
0,255%
|
b) Trường hợp sử dụng thiết kế
mẫu nhưng có phát sinh hạng mục hoặc kết cấu móng thay đổi: Hệ số K được lấy từ Bảng số 4 của Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15 tháng 02
năm 2017 của Bộ Xây dựng nhân với 80% (có sử dụng thiết
kế mẫu) nhân với 70% (chỉ lập thiết kế - dự toán) nhưng tối thiếu là 3.000.000
đồng, cụ thể như sau:
TT
|
Loại công trình
|
Bảng số 4
(QĐ số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017)
|
Hệ số K
|
Gxd <= 1 tỷ
|
Gxd=3 tỷ
|
Gxd= 5 tỷ
|
Gxd <= 1 tỷ
|
Gxd = 3 tỷ
|
Gxd = 5 tỷ
|
1
|
Công trình dân dụng
|
6,5%
|
4,7%
|
4,45%
|
3,640%
|
2,632%
|
2,492%
|
2
|
Công trình giao thông
|
5,4%
|
3,6%
|
3,15%
|
3,024%
|
2,016%
|
1,764%
|
3
|
Công trình NN và PTNT
|
6,2%
|
4,4%
|
4,15%
|
3,472%
|
2,464%
|
2,324%
|
4
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
5,8%
|
4,2%
|
3,80%
|
3,248%
|
2,352%
|
2,128%
|
Điều 5. Chi
phí giám sát
Chi phí giám sát bằng chi phí
xây dựng (Gxd) nhân với hệ số K. Hệ số K được lấy từ Bảng số 22 của Quyết định số
79/QĐ-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ Xây dựng nhân 80% (có sự tham gia của
Ban quản lý xã, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng xã), cụ thể như sau:
TT
|
Loại công trình
|
Bảng số 22
(QĐ số
79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 )
|
Hệ số K
|
1
|
Công trình dân dụng
|
3,285%
|
2,628%
|
2
|
Công trình giao thông
|
3,203%
|
2,562%
|
3
|
Công trình NN và PTNT
|
2,598%
|
2,078%
|
4
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
2,566%
|
2,053%
|
Điều 6. Chi
phí khác
1. Chi phí bảo hiểm: Bằng Gxd
nhân với hệ số K= 0,08%.
2. Chi phí thẩm tra, phê duyệt
quyết toán: Được tính theo định mức của Thông tư 09/2016/TT-BTC ngày 18 tháng
01 năm 2016 của Bộ Tài chính.
3. Chi phí thẩm định hồ sơ xây
dựng: Bằng tổng dự toán nhân với hệ số K= 0,019%.
Điều 7. Quy
định đối với dự án có tổng mức dự toán trên 05 tỷ
1. Trường hợp có thiết kế mẫu
do UBND tỉnh ban hành thì các chi phí trên sẽ cập nhật và bổ sung vào Đề án,
trình Thường trực HĐND tỉnh thống nhất để UBND tỉnh ban hành việc áp dụng.
2. Trường hợp không có thiết kế
mẫu do UBND tỉnh ban hành thì các chi phí trên được tính đúng, tính đủ theo quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 8. Nguồn kinh phí
Mức hỗ trợ
khoán gọn quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 của Nghị quyết
này nằm trong tổng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho từng dự án.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh thực
hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu
HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này
có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 12 năm 2017.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 07 tháng 12 năm
2017./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- VP: QH, CTN, CP;
- Bộ Xây dựng;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Cục KTVBQPPL, Bộ
Tư pháp;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- Văn phòng Điều phối NTM tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TTXVN tại QN;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Báo QNam, Đài PT-TH QNam;
- CPVP, CV;
- Lưu VT, TH (Huy).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Quang
|
Nghị quyết 47/2017/NQ-HĐND về quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 47/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 về quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
2.004
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|