HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 381/NQ-HĐND
|
Gia Lai, ngày 10 tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 (NGUỒN VỐN NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG) CỦA TỈNH GIA LAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA
LAI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2021 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (nguồn
ngân sách địa phương);
Căn cứ Nghị quyết số 81/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021 -
2025 nguồn vốn ngân sách địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021 - 2025 (nguồn vốn ngân sách địa phương);
Căn cứ Nghị quyết số 160/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021 - 2025 (nguồn vốn ngân sách địa phương);
Căn cứ Nghị quyết số 244/NQ-HĐND ngày 07 tháng 07 năm 2023 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021 - 2025 (nguồn vốn ngân sách địa phương);
Căn cứ Nghị quyết số 277/NQ-HĐND ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021 -
2025 (nguồn vốn ngân sách địa phương);
Căn cứ Nghị quyết số 314/NQ-HĐND ngày 27 tháng 12 năm 2023 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021 -
2025 (nguồn vốn ngân sách địa phương);
Căn cứ Thông báo kết luận số 208/TB-HĐND ngày 17 tháng 6 năm 2024
của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh đối với nội dung Tờ trình số
1196/TTr-UBND ngày 20/5/2024 của UBND tỉnh về phương án sử dụng nguồn kinh phí
tăng thu ngân sách tỉnh năm 2023 và nguồn kinh phí tiết kiệm trong quá trình
thực hiện dự toán chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh năm 2023;
Xét Tờ trình số 1451/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025 (nguồn vốn ngân sách địa phương) của tỉnh Gia Lai; Báo cáo thẩm tra
số 480/BC-HĐND ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai, như sau:
Nội dung điều chỉnh
Điều chỉnh điểm a khoản 1, khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 47/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh “Về kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021 - 2025”; điều chỉnh điểm a khoản 1 Điều 1 Nghị
quyết số 81/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh “Về
việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021- 2025 nguồn vốn ngân sách
địa phương”; điều chỉnh khoản 2, khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 127/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh “Về việc điều chỉnh kế
hoạch đầu tư công trung hạn 2021 - 2025 nguồn vốn ngân sách địa phương”;
điều chỉnh khoản 1, khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 160/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9
năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh, Nghị quyết số 244/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7
năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh, Nghị quyết số 277/NQ-HĐND ngày 20 tháng 10
năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh, Nghị quyết số 314/NQ-HĐND ngày 27 tháng 12
năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh “Về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công
trung hạn 2021 - 2025 (nguồn vốn ngân sách địa phương)”.
Nguồn vốn điều chỉnh
1. Điều chỉnh vốn trong cân đối
theo tiêu chí tỉnh đầu tư
1.1 Điều chỉnh giảm vốn 10 dự án với số vốn 458.567 triệu đồng
(1) Dự án: Các dự án Bảo vệ và phát triển rừng: Giảm 12.900 triệu
đồng (giảm từ 33.000 triệu đồng còn 20.100 triệu đồng).
(2) Dự án Hiện đại hóa thủy lợi thích ứng biến đổi khí hậu tỉnh
Gia Lai, vay vốn ADB: Giảm 89.064 triệu đồng (giảm từ 115.064 triệu đồng còn
26.000 triệu đồng).
(3) Vốn đối ứng Dự án Thoát nước và xử lý nước thải (giai đoạn 1)
thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai: Giảm 83.223 triệu đồng (giảm từ 116.762 triệu
đồng còn 33.539 triệu đồng).
(4) Dự án Hạ tầng du lịch tỉnh Gia Lai: Giảm 13.240 triệu đồng.
(5) Dự án Cải tạo nút giao thông Phù Đổng, thành phố Pleiku, tỉnh
Gia Lai: Giảm 77.000 triệu đồng.
(6) Dự án Đường Lý Thường Kiệt (đoạn đường Lê Duẩn - đường Dương
Minh Châu), thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai: Giảm 46.600 triệu đồng (giảm từ
48.000 triệu đồng còn 1.400 triệu đồng).
(7) Dự án Đường nội thị thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai: Giảm 29.060
triệu đồng (giảm từ 30.000 triệu đồng còn 940 triệu đồng).
(8) Dự án Đường nội thị huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai: Giảm 29.180
triệu đồng (giảm từ 30.000 triệu đồng còn 820 triệu đồng).
(9) Dự án Xây dựng Chính quyền điện tử tiến tới xây dựng Chính
quyền số: Giảm 73.744 triệu đồng (giảm từ 74.346 triệu đồng còn 602,401 triệu
đồng).
(10) Dự án Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia
thuộc địa bàn tỉnh Gia Lai: Giảm 4.556 triệu đồng (giảm từ 63.500 triệu đồng
còn 58.944 triệu đồng).
1.2 Điều chỉnh tăng vốn cho 06 dự án, vốn đối ứng chương trình mục
tiêu quốc gia với số vốn 458.567 triệu đồng
(1) Dự án Xây dựng chốt chiến đấu dân quân thường trực các xã biên
giới đất liền trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025: 7.727 triệu đồng.
(2) Dự án Phòng trưng bày Không gian văn hóa cồng chiêng Tây
Nguyên tại Bảo tàng tỉnh: Tăng 3.200 triệu đồng (tăng từ 3.500 triệu đồng thành
6.700 triệu đồng).
(3) Dự án Vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia: Tăng
374.896 triệu đồng (tăng từ 150.709 triệu đồng thành 525.605 triệu đồng).
(4) Dự án Đường nối từ đường Lý Thường Kiệt đến đường vành đai
phía Bắc, thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai: Tăng 9.044 triệu đồng.
(5) Dự án Đường giao thông huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai: Tăng
26.300 triệu đồng (tăng từ 10.000 triệu đồng thành 36.300 triệu đồng).
(6) Dự án Đường Lê Đại Hành (đoạn từ đường Vạn Kiếp - Ngã tư Biển
Hồ), thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai: Tăng 31.000 triệu đồng (tăng từ 20.000
triệu đồng thành 51.000 triệu đồng).
(7) Dự án Đường giao thông kết nối thị trấn Chư Ty đến xã Ia Dơk,
huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai: Tăng 6.400 triệu đồng (tăng từ 18.000 triệu đồng
thành 24.400 triệu đồng).
2. Nguồn tiền sử dụng đất
2.1. Tiền sử dụng đất tỉnh đầu tư
a. Điều chỉnh tăng: Dự án Đường hành lang kinh tế phía Đông (đường
tránh Quốc lộ 19), tỉnh Gia Lai: Tăng 125.000 triệu đồng (tăng từ 300.000 triệu
đồng thành 425.000 triệu đồng).
b. Điều chỉnh giảm vốn dự phòng tiền sử dụng đất tỉnh đầu tư 05 dự
án, vốn đối ứng chương trình mục tiêu quốc gia, vốn chuẩn bị đầu tư do hụt thu
năm 2024 và các dự án hụt thu năm 2019 - 2020 với số vốn 697.372 triệu đồng (do
hụt thu tiền sử dụng đất).
(1) Vốn dự phòng 10%: Giảm 125.000 triệu đồng.
(2) Dự án Xây dựng chốt chiến đấu dân quân thường trực các xã biên
giới đất liền trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025: Giảm 30.496 triệu đồng
(giảm từ 35.943 triệu đồng còn 5.447 triệu đồng).
(3) Vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia: Giảm 393.604
triệu đồng.
(4) Đường giao thông huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai: Giảm 35.000
triệu đồng (giảm từ 80.000 triệu đồng còn 45.000 triệu đồng).
(5) Đường nối từ đường Lý Thường Kiệt đến đường vành đai phía Bắc,
thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai: Giảm 9.044 triệu đồng (giảm từ 30.000 triệu đồng
còn 20.956 triệu đồng).
(6) Đường Lê Đại Hành (đoạn từ đường Vạn Kiếp - Ngã tư Biển Hồ),
thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai: Giảm 41.522 triệu đồng (giảm từ 104.000 triệu
đồng còn 62.478 triệu đồng).
(7) Đường giao thông kết nối thị trấn Chư Ty đến xã Ia Dơk, huyện
Đức Cơ, tỉnh Gia Lai: Giảm 6.400 triệu đồng (giảm từ 41.000 triệu đồng còn
34.600 triệu đồng).
(8) Vốn chuẩn bị đầu tư: Giảm 12.180 triệu đồng.
(9) Các dự án hụt thu năm 2019 - 2020: Giảm 44.126,408 triệu đồng
(giảm 153.137,933 triệu đồng còn 109.011,525 triệu đồng).
2.2. Tiền sử dụng đất huyện, thị xã, thành phố: Tăng từ 2.591.814
triệu đồng thành 3.361.637 triệu đồng (tăng 769.823 triệu đồng).
3. Vốn xổ số kiến thiết
a. Điều chỉnh giảm: Dự án Xây dựng Bệnh viện 331: Giảm 74.508
triệu đồng (giảm từ 100.000 triệu đồng còn 25.492 triệu đồng).
b. Điều chỉnh tăng: Dự án Khu xạ trị và trang thiết bị - Bệnh viện
đa khoa tỉnh: Tăng 74.508 triệu đồng (tăng từ 73.292 triệu đồng thành 147.800
triệu đồng).
4. Bổ sung vốn từ nguồn tăng thu ngân sách tỉnh năm 2023 là 76.296
triệu đồng cho các Chương trình, dự án
(1) Vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia: 18.708 triệu
đồng.
(2) Xử lý hụt thu vốn chuẩn bị đầu tư năm 2023: 13.710 triệu đồng.
(3) Xử lý các dự án hụt thu năm 2019 - 2020: 43.878 triệu đồng.
5. Bổ sung vốn từ nguồn kinh phí tiết kiệm trong quá trình thực
hiện dự toán chi thường xuyên năm 2023 thuộc ngân sách tỉnh cho 01 dự án, chi
cho Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh và bố trí kinh phí xử lý hụt thu
năm 2019, năm 2020 với số vốn: 31.487,408 triệu đồng, gồm:
(1) Dự án Xây dựng chốt chiến đấu dân quân thường trực các xã biên
giới đất liền trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025: tăng 21.239 triệu đồng.
(2) Bố trí kinh phí xử lý hụt thu năm 2019, năm 2020 đối ứng
Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới: 248,408 triệu đồng.
(3) Chi cho Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh: 10.000
triệu đồng.
(Kèm theo
các Biểu, Phụ lục)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết
này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân
tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các cơ quan có chức năng giám sát
thường xuyên giám sát việc tổ chức, triển khai, thực hiện nghị quyết báo cáo
cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai Khóa XII, Kỳ
họp thứ Mười chín thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và
Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH
tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể
cấp tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và
HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Báo Gia Lai, Đài phát thanh -
Truyền hình tỉnh;
- Lưu: VT, VP.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Văn Niên
|