HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH
LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/NQ-HĐND
|
Lai Châu, ngày 10 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU
TƯ CÔNG TRUNG HẠN THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN
2016-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHOÁ XIV, KỲ
HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày
10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng
năm;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ: Số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 về việc phê duyệt Chương trình MTQG
xây dựng NTM giai đoạn 2016-2020; số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 về Điều chỉnh,
bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016; số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016
về Phê duyệt chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020; số
12/2017/QĐ-TTg ngày 22/4/2017 về việc ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2016-2020; số
1291/QĐ-TTg ngày 29/8/2017 về việc giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách
nhà nước (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) giai đoạn 2016-2020 (đợt 2); số
1865/QĐ-TTg ngày 23/11/2017 về việc giao kế hoạch thực hiện các Chương trình
MTQG giai đoạn 2016-2020; số 900/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 về việc phê duyệt danh
sách xã ĐBKK, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của chương trình 135
giai đoạn 2017-2020;
Xét Tờ trình số 1854/TTr-UBND ngày 20
tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh dự thảo Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công
trung hạn thực hiện các Chương trình MTQG giai đoạn 2016-2020; Báo cáo thẩm tra
số 516/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Kế hoạch đầu tư công trung hạn thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020, như sau:
I. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐẾN
NĂM 2020
1. Số xã đạt chuẩn nông thôn mới: 38 xã.
2. Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới:
39,6%.
3. Bình quân số tiêu chí xây dựng nông
thôn mới: 15,5 tiêu chí/xã.
4. Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân hằng
năm: 4,18%.
II. KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN 2016-2020
1. Nguyên tắc phân bổ vốn
1.1. Chương trình MTQG
Giảm nghèo bền vững
- Thực hiện theo nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình MTQG Giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2016-2020 tại Nghị quyết số 60/2016/NQ-HĐND ngày 10/12/2016 của
HĐND tỉnh Lai Châu.
- Đối với 02 huyện thoát nghèo theo Quyết
định số 275/QĐ-TTg (huyện Than Uyên và Tân Uyên): Số vốn đầu tư còn lại
các năm 2019-2020 chưa phân bổ chi tiết, chỉ thực hiện khi có quyết định của Thủ
tướng Chính phủ, văn bản hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương.
- Nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư chi tiết
cho từng dự án: Căn cứ nguồn vốn Trung ương giao hằng năm thực hiện bố trí vốn
theo thứ tự ưu tiên: Trả vốn ứng trước còn lại trong giai đoạn 2016-2020, bố
trí đủ vốn cho các dự án hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020, bố trí cho các dự
án chuyển tiếp theo tiến độ thực hiện, nếu còn vốn mới bố trí cho các dự án dự
kiến khởi công mới (theo khả năng cân đối kế hoạch hàng năm đảm bảo đầy đủ
thủ tục đầu tư theo quy định).
- Đối với kinh phí sự nghiệp: Thực hiện
dự án 3, 4, 5 thuộc Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững, thực hiện phân bổ
chi tiết theo thông báo nguồn kinh phí cụ thể từng năm của các bộ, ngành Trung
ương.
1.2. Chương trình MTQG
Xây dựng nông thôn mới
- Thực hiện theo Quyết định số
12/2017/QĐ-TTg ngày 22/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn NSTW và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách
địa phương thực hiện Chương trình MTQG Xây dựng NTM giai đoạn 2016-2020.
- Đối với nguồn vốn trích dự phòng
(10%): Triển khai thực hiện theo hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương.
- Kinh phí hoạt động của ban chỉ đạo các
cấp: Ban chỉ đạo cấp tỉnh bình quân mỗi năm 700 triệu đồng; Ban chỉ đạo cấp huyện
bằng số xã x 15 triệu đồng/năm; riêng huyện Tân Uyên bổ sung thêm 100 triệu đồng/năm
(huyện phấn đấu đạt chuẩn năm 2020); Ban chỉ đạo cấp xã trung bình 20
triệu đồng/xã/năm.
2. Kế hoạch giai đoạn 2016-2020
Tổng kế hoạch vốn ngân sách Trung ương
giai đoạn 2016-2020: 3.196.051 triệu đồng, trong đó: Vốn đầu tư 2.340.106 triệu
đồng, vốn sự nghiệp 855.945 triệu đồng, cụ thể:
2.1. Vốn Chương trình
MTQG Giảm nghèo bền vững
Tổng kế hoạch vốn ngân sách Trung ương
giai đoạn 2016-2020: 2.048.051 triệu đồng, trong đó:
- Vốn đầu tư phát triển: 1.453.406 triệu
đồng.
- Vốn sự nghiệp: 594.645 triệu đồng.
2.2. Vốn Chương trình
MTQG Xây dựng nông thôn mới
Tổng kế hoạch vốn ngân sách Trung ương
giai đoạn 2016-2020: 1.148.000 triệu đồng, trong đó:
- Vốn đầu tư phát triển hỗ trợ từ nguồn
ngân sách Trung ương và nguồn trái phiếu Chính phủ: 886.700 triệu đồng.
- Vốn sự nghiệp từ nguồn ngân sách Trung
ương: 261.300 triệu đồng.
(Có biểu chi tiết
kèm theo)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh
giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện.
- Đối với các xã, bản ĐBKK thực hiện
Chương trình 135 và xã thực hiện Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới, căn
cứ tình hình đầu tư thực tế, cho phép điều chỉnh mức vốn đã giao cho xã, bản
cho phù hợp, đảm bảo không vượt mức phân bổ cho huyện (đối với xã) và xã
(đối với bản ĐBKK).
- Trong quá trình triển khai thực hiện nếu
có vấn đề phát sinh, UBND tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để
xem xét, điều chỉnh theo quy định của Chính phủ và phù hợp với điều kiện thực tế
của địa phương, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân
tỉnh Lai Châu khóa XIV, kỳ họp thứ tám thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2018 và
có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT; Lao động, TB và
XH;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT./.
|
CHỦ TỊCH
Vũ Văn Hoàn
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|