HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/NQ-HĐND
|
Đắk Lắk, ngày 12
tháng 9 năm 2019
|
NGHỊ
QUYẾT
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG
TRUNG HẠN NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA IX, KỲ HỌP BẤT THƯỜNG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư
công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách
Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công
trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Quyết định số
40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách
nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số
547/QĐ-TTg ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về giao kế hoạch
đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020; Quyết định số
572/QĐ-BKHĐT ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và đầu tư về giao chi
tiết Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số
31/2017/NQ-HĐND ngày 11/10/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi Nghị
quyết số 08/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnhvề
tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa
phương tỉnh Đắk Lắk từ năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số
38/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn NSĐP
giai đoạn 2016-2020; Nghị quyết số 26/NQ- HĐND ngày 06/12/2018 về kế hoạch vốn
đầu tư xây dựng năm 2019 tỉnh Đắk Lắk; Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 10/7/2019
về bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020
và quyết định chủ trương đầu tư các dự án nhóm B, trọng điểm nhóm C.
Xét Tờ trình số
80/TTr-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị
thông qua Nghị quyết về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn
nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020; Báo cáo thẩm tra số
74/BC-HĐND ngày 11 tháng 9 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Điều
chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách địa phương
giai đoạn 2016-2020 tỉnh Đắk Lắk, gồm sửa đổi, bổ sung Khoản 3, 4, 5, Điều 1
tại Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân
tỉnh, cụ thể như sau:
1.
Tổng nguồn vốn đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020
Tổng nguồn vốn ngân
sách địa phương giai đoạn 2016-2020 là 11.447,294 tỷ đồng (gồm: 90% được phân
bổ là 10.401,149 tỷ đồng; 10% dự phòng chưa phân bổ là 1.046,145 tỷ đồng).
Trong đó:
- Vốn Trung ương bổ
sung cân đối cho ngân sách địa phương: 4.303,912 tỷ đồng;
- Nguồn thu tiền sử
dụng đất: 5.017 tỷ đồng;
- Nguồn thu xổ số
kiến thiết: 620,4 tỷ đồng;
- Nguồn vốn vay tín
dụng ưu đãi và do các địa phương hoàn trả tiền vay: 220,664 tỷ đồng;
- Nguồn tiết kiệm chi
thường xuyên để dành cho đầu tư: 200 tỷ đồng;
- Nguồn thu từ bán
Trụ sở làm việc cũ của Sở Xây dựng: 39,173 tỷ đồng;
- Dự phòng chưa phân
bổ: 1.046,145 tỷ đồng.
2. Phương án phân bổ
vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020
2.1. Đã giao Kế hoạch năm
2016 và năm 2017: 3.100,488 tỷ đồng.
2.2. Trích lập các khoản,
phân cấp từ nguồn thu tiền sử dụng đất giai đoạn 2018-2020: 3.037,915 tỷ đồng,
cụ thể:
- Trích Quỹ đo đạc
(10% tiền thu sử dụng đất): 451,743 tỷ đồng.
- Trích Quỹ Phát
triển đất (10% tiền thu sử dụng đất): 451,743 tỷ đồng.
- Phân cấp tiền đất
cho cấp huyện sau khi phân chia với ngân sách cấp tỉnh: 2.134,429 tỷ đồng (thành
phố Buôn Ma Thuột: 1.411,658 tỷ đồng; các huyện, thị xã: 722,771 tỷ đồng).
2.3. Bố trí các khoản phải
trả trong giai đoạn 2018-2020: 3.565,270 tỷ đồng.
(1) Phân cấp nguồn
vốn đầu tư lĩnh vực giáo dục cho ngân sách cấp huyện theo Nghị quyết số
172/2015/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh: 198 tỷ đồng.
(2) Bố trí vốn đối
ứng Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số
12/2017/QĐ-TTg ngày 22/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ:774,580 tỷ đồng.
(3) Bố trí vốn đối
ứng Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững theo Quyết định số
48/2016/QĐ-TTg , ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ: 45,718 tỷ đồng.
(Chi
tiết tại phụ lục I kèm theo)
(4) Bố trí vốn để thực
hiện Nghị quyết số 01/2016/NQ-HĐND ngày 30/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
Chương trình kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk: 111,41 tỷ đồng.
(Chi
tiết tại phụ lục II kèm theo)
(5) Bố trí vốn cho
các dự án hoàn thành, chuyển tiếp: 1.376,247 tỷ đồng.
(Chi
tiết tại phụ lục III kèm theo)
(6) Bố trí vốn ngân
sách tỉnh để đối ứng các dự án sử dụng vốn ODA, khoản vay ưu đãi đang triển
khai và vận động trong giai đoạn 2018-2020: 299,590 tỷ đồng.
(Chi
tiết tại phụ lục IV kèm theo)
(7) Bố trí cho các dự
án đã được giao vốn vay tín dụng ưu đãi năm 2016 tại Quyết định số 510/QĐ-UBND
ngày 07/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh nhưng chưa được Trung ương chuyển vốn:
109,226 tỷ đồng.
(Chi
tiết tại phụ lục IIa kèm theo)
(8) Bố trí vốn cho 08
dự án tăng tổng mức đầu tư (phần vốn ngân sách tỉnh): 190,702 tỷ đồng.
(Chi
tiết tại phụ lục V kèm theo)
(9) Bố trí kinh phí
để hoàn ứng số vốn ứng trước theo Quyết định số 316/QĐ- UBND ngày 29/01/2016
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chuyển từ bổ sung kế hoạch vốn đầu tư xây dựng
cơ bản năm 2015 sang ứng trước kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản: 149 tỷ
đồng.
(10) Bố trí vốn cho
các dự án bổ sung vào kế hoạch đầu tư công trung hạn theo Nghị quyết số
26/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh (sau rà soát): 231,624 tỷ đồng.
(Chi
tiết tại phụ lục VII kèm theo)
(11) Bố trí vốn cho
Dự án Trụ sở làm việc Sở Xây dựng: 39,173 tỷ đồng.
(12) Bố trí vốn cho
nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050: 40 tỷ
đồng.
2.4. Số vốn mở mới các dự án
(ngoài Chương trình Kiên cố hóa kênh mương), bao gồm cả tăng vốn cho các dự án chuyển
từ kế hoạch mở mới năm 2020 sang mở mới năm 2019: 1.591,150 tỷ đồng.
(Chi
tiết tại phụ lục VI kèm theo)
2.5. Số vốn còn lại:
152,469 tỷ đồng,bố trí cho các nội dung sau:
- Bố trí cho các dự
án bị cập nhật thiếu tổng mức đầu tư, thanh toán nợ, dự án đối ứng ODA, dự án
tăng tổng mức đầu tư, dự án Trung tâm tích hợp dữ liệu (giai đoạn 2) (thay thế
dự án Mở rộng phần mềm Quản lý văn bản Điều hành cấp xã, phường, thị trấn),
điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn đầu tư dự án: 34,187 tỷ đồng.
(Chi
tiết tại phụ lục VIII kèm theo)
- Bổ sung vốn và tăng
tổng mức đầu tư cho 02 dự án cần thiết để sớm hoàn thiện đồng bộ và phát huy
hiệu quả đầu tư: 50 tỷ đồng;
+ Bổ sung vốn cho dự
án Tỉnh lộ 1 (giai đoạn 2), tổng mức đầu tư 85,7 tỷ đồng. Mức vốn bố trí bổ
sung Kế hoạch trung hạn trong giai đoạn 2016-2020: 30 tỷ đồng;
+ Bổ sung vốn cho dự
án Đường Thanh niên lập nghiệp (Dự án này đã khởi công mới trong năm 2019 có
tổng mức đầu tư 35 tỷ đồng, dự kiến tăng tổng mức đầu tư 74 tỷ đồng). Mức
vốn bố trí bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn trong giai đoạn 2016-2020: 20
tỷ đồng;
(Chi
tiết tại phụ lục IX kèm theo)
- Bổ sung danh mục và
bố trí vốn cho 05 dự án cần thiết, quan trọng của tỉnh (ngoài phần vốn dự phòng
ngân sách tỉnh năm 2019, 2020): 68,282 tỷ đồng.
(Chi
tiết tại phụ lục X kèm theo)
Các nội dung khác
không sửa đổi, bổ sung được tiếp tục thực hiện theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công
trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Đắk Lắk.
Điều
2.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết và báo cáo tại các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Giao Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực
hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị
quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khoá IX, Kỳ họp bất thường thông
qua ngày 12 tháng 9 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 9 năm
2019./.