HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2022/NQ-HĐND
|
An Giang, ngày 11
tháng 11 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG HỖ TRỢ, MẪU HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ
TỤC LỰA CHỌN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT, LỰA CHỌN ĐƠN VỊ ĐẶT HÀNG
TRONG THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN
GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 10 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát
triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số
04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh
vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 46/2022/TT-BTC
ngày 28 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 733/TTr-UBND
ngày 08 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết ban hành
Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch,
phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ
trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn
hóa - xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nội dung hỗ
trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất,
lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất
thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị
quyết này.
Điều 3.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An
Giang Khóa X Kỳ họp thứ 10 (chuyên đề) thông qua ngày 11 tháng 11 năm 2022, có
hiệu lực từ ngày 21 tháng 11 năm 2022 và thay thế Nghị quyết số 15/2018/NQ-HĐND
ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức chi hỗ trợ dự án
phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc
Chương trình 135 giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh An Giang.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương MTTQVN;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Các Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể - VPCP;
- Vụ pháp chế các Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch
và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Bí thư Tỉnh ủy;
- Thường trực, Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Ban Thường trực Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ quan thường trú TTXVN tại An Giang, Báo Nhân dân tại AG, Truyền hình Quốc
hội tại tỉnh AG, Báo AG, Đài PT-TH AG, Website tỉnh, Trung tâm Công báo - Tin
học;
- Cổng Thông tin điện tử VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Công tác HĐND-P.
|
CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG HỖ TRỢ, MẪU HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LỰA CHỌN DỰ
ÁN, KẾ HOẠCH, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT, LỰA CHỌN ĐƠN VỊ ĐẶT HÀNG TRONG THỰC HIỆN CÁC
HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 24/2022/NQ-HĐND ngày 11 tháng 15 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh An Giang)
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định nội dung
hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất,
lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất
thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
trên địa bàn tỉnh An Giang, gồm:
1. Đa dạng hóa sinh kế, phát
triển mô hình giảm nghèo (Dự án 2).
2. Hỗ trợ phát triển sản xuất
trong lĩnh vực nông nghiệp (Tiểu dự án 1 Dự án 3).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng, quyết toán và thụ hưởng
kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 3. Đối
tượng, phương thức, nguyên tắc hỗ trợ
1. Đối tượng hỗ trợ
a) Đa dạng hóa sinh kế, phát
triển mô hình giảm nghèo: Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Mục III Chương
trình ban hành kèm theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025 (gọi tắt là Quyết định số 90/QĐ-TTg).
b) Hỗ trợ phát triển sản xuất trong
lĩnh vực nông nghiệp: Thực hiện theo quy định tại gạch đầu dòng (-) thứ hai điểm
a khoản 3 Mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 90/QĐ-TTg .
2. Phương thức hỗ trợ
Hỗ trợ đa dạng hóa sinh kế,
phát triển mô hình giảm nghèo; hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông
nghiệp thực hiện theo dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, dự
án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng.
3. Nguyên tắc hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại khoản
2 Điều 4 Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng
hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021 - 2025 (gọi tắt là Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH).
Điều 4. Hỗ
trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
1. Nội dung hỗ trợ phát triển sản
xuất liên kết theo chuỗi giá trị
a) Đa dạng hóa sinh kế, phát
triển mô hình giảm nghèo (Dự án 2): Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 6
Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH .
b) Hỗ trợ phát triển sản xuất
trong lĩnh vực nông nghiệp (Tiểu dự án 1 Dự án 3): Thực hiện theo quy định tại
các Điều 5, 6, 7 Thông tư số 04/2022/TT- BNNPTNT ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát
triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 (gọi tắt là Thông tư số
04/2022/TT-BNNPTNT).
2. Mức hỗ trợ phát triển sản xuất
liên kết theo chuỗi giá trị
a) Thực hiện theo quy định tại
điểm a khoản 5 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của
Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu
quốc gia (gọi tắt là Nghị định số 27/2022/NĐ-CP) thuộc phạm vi đầu tư của
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và trong phạm vi dự toán được
cấp có thẩm quyền giao.
b) Hỗ trợ tối đa không quá
1.500 triệu đồng/dự án, kế hoạch liên kết cấp huyện phê duyệt. Phương thức hỗ
trợ từ nguồn Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững thực hiện 01 dự
án, kế hoạch liên kết hoặc 01 dự án, phương án sản xuất.
c) Ngân sách nhà nước hỗ trợ:
Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP .
3. Mẫu hồ sơ; trình tự, thủ tục
lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất (dự án); lựa chọn đơn vị đặt hàng
trong thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
a) Mẫu hồ sơ: Thực hiện theo Mẫu
số 1, Mẫu số 2 kèm theo Nghị quyết này.
b) Trình tự, thủ tục lựa chọn dự
án, kế hoạch, phương án sản xuất; lựa chọn đơn vị đặt hàng.
- Bước 1. Khảo sát, xây dựng dự
án: Thực hiện theo điểm a khoản 2 Điều 6 Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH và theo
Mẫu số 01 kèm theo Nghị quyết này.
- Bước 2. Thẩm định dự án: Thực
hiện theo đoạn thứ nhất (1), thứ hai (2), thứ tư (4) điểm b khoản 2 Điều 6
Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH .
Thành phần Hội đồng bao gồm:
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Chủ tịch Hội đồng đối với dự án
đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo - Dự án 2) và Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chủ tịch Hội đồng đối với dự án hỗ trợ
phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
- Tiểu dự án 1, Dự án 3); các
thành viên là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có dự án, kế hoạch liên kết,
đại diện cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, tài chính, ngành, lĩnh vực chuyên
môn và chuyên gia độc lập hoặc các thành phần khác (nếu cần thiết).
- Bước 3. Phê duyệt dự án
Căn cứ ý kiến thẩm định, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết.
Nội dung quyết định dự án, kế
hoạch liên kết: Theo đoạn thứ hai (2) điểm c khoản 2 Điều 6 Thông tư số
09/2022/TT-BLĐTBXH .
- Thời gian quyết định phê duyệt
dự án: Theo điểm d khoản 2 Điều 6 Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH .
Điều 5. Hỗ
trợ phát triển sản xuất cộng đồng
1. Nội dung hỗ trợ phát triển sản
xuất cộng đồng
a) Đa dạng hóa sinh kế, phát
triển mô hình giảm nghèo (Dự án 2): Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông
tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH .
b) Hỗ trợ phát triển sản xuất
trong lĩnh vực nông nghiệp (Tiểu dự án 1 Dự án 3): Thực hiện theo quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị quyết này.
2. Mức hỗ trợ phát triển sản xuất
cộng đồng
a) Thực hiện theo quy định tại điểm
a khoản 5 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP thuộc phạm vi đầu tư của Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và trong phạm vi dự toán được cấp
có thẩm quyền giao.
b) Hỗ trợ tối đa không quá 800
triệu đồng/dự án, phương thức hỗ trợ từ nguồn Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững thực hiện 01 dự án, kế hoạch liên kết hoặc 01 dự án, phương án sản
xuất, trong đó mức hỗ trợ cụ thể như sau:
- Hỗ trợ cho các hộ tham gia dự
án đầu tư giống cây trồng, vật nuôi, vật tư, công cụ, dụng cụ sản xuất, phân
bón, thức ăn chăn nuôi,... theo định mức kinh tế kỹ thuật phù hợp do Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành cho đối tượng tham gia dự án (hỗ trợ bằng tiền hoặc hiện
vật), cụ thể:
+ Đối với hộ nghèo, hộ cận
nghèo, mức hỗ trợ tối đa 25 triệu đồng/hộ.
+ Đối với hộ mới thoát nghèo, mức
hỗ trợ tối đa 20 triệu đồng/hộ.
+ Đối với hộ dân (không thuộc
diện hộ nghèo, hộ cận nghèo) trên địa bàn huyện nghèo: Mức hỗ trợ tối đa 15 triệu
đồng/hộ.
- Hỗ trợ về xây dựng và quản lý
dự án (mức tối đa 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện dự án theo quy định tại
khoản 7 Điều 13 Thông tư số 46/2022/TT- BTC ngày 28 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn
ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025 (gọi tắt là Thông tư số 46/2022/TT-BTC)), để thực hiện
các nội dung:
+ Nghiên cứu, lập dự án và xây
dựng kế hoạch chi tiết thực hiện theo quy định tại gạch đầu dòng thứ nhất (1)
điểm b khoản 7 Điều 13 Thông tư số 46/2022/TT-BTC: Tối đa 03 triệu đồng.
+ Khảo sát, xác định, lựa chọn
địa bàn thực hiện theo quy định tại gạch đầu dòng thứ hai (2) điểm b khoản 7 Điều
13 Thông tư số 46/2022/TT-BTC: Tối đa 10 triệu đồng.
+ Triển khai, đánh giá, tổng kết
rút kinh nghiệm thực hiện theo quy định tại gạch đầu dòng thứ ba (3) điểm b khoản
7 Điều 13 Thông tư số 46/2022/TT-BTC: Tối đa 06 triệu đồng.
+ Các nội dung khác về quản lý
dự án (nếu có) theo thực tế phát sinh.
- Hỗ trợ tập huấn kỹ thuật,
chuyển giao khoa học kỹ thuật: Tối đa 40 triệu đồng.
- Hỗ trợ cán bộ đến tận hộ gia
đình tư vấn, chuyển giao kỹ thuật, hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết
quả: Chi theo thực tế nhưng không quá 500.000 đồng/tháng.
c) Ngân sách nhà nước hỗ trợ:
Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP .
3. Mẫu hồ sơ; trình tự, thủ tục
lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất (dự án); lựa chọn đơn vị đặt hàng
trong thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng.
a) Mẫu hồ sơ: Thực hiện theo Mẫu
số 02 kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH và Mẫu số 02, Mẫu số 03 kèm theo
Nghị quyết này.
b) Trình tự, thủ tục lựa chọn dự
án, kế hoạch, phương án sản xuất; lựa chọn đơn vị đặt hàng:
- Bước 1. Xây dựng dự án: Thực
hiện theo điểm a khoản 2 Điều 7 Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH và Mẫu số 02, Mẫu
số 03 kèm theo Nghị quyết này.
- Bước 2. Thẩm định dự án: Thực
hiện theo điểm b khoản 2 Điều 7 Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH .
- Bước 3. Phê duyệt dự án: Thực
hiện theo điểm c khoản 2 Điều 7 Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH .
- Thời gian quyết định phê duyệt
dự án thực hiện theo điểm d khoản 2 Điều 7 Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH .
Điều 6.
Kinh phí thực hiện
1. Sử dụng từ nguồn vốn Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 (nguồn vốn sự
nghiệp thực hiện Dự án 2 và Tiểu dự án 1 Dự án 3 thuộc Chương trình), gồm:
a) Ngân sách trung ương.
b) Ngân sách địa phương (đối ứng
tối thiểu 10% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện).
2. Vốn huy động hợp pháp và vốn
đóng góp của Nhân dân (nếu có).
Mẫu số
01. Hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP
ĐỒNG
LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM
Số:......./20...../HĐSXTT
Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 24
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ theo quy định pháp luật
hiện hành;
Căn cứ biên bản cử đại diện
nhóm hộ nông dân ngày ...... tháng ...... năm ...... tại
........................;
Hôm nay, ngày ...... tháng
....... năm …… tại ......……....…........................., chúng tôi gồm:
BÊN A: DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
ĐẠI DIỆN CỦA NÔNG DÂN
Địa chỉ trụ sở giao dịch:
.........................................................................................
Điện thoại: ………….... Fax:
…….............. Di động: ..........................................
Tài khoản số: …………………… Mở tại
ngân hàng: ..........................................
Mã số thuế doanh nghiệp:
.....................................................................................
Đại diện bởi ông (bà):
............................................. Chức vụ:
..............................
(Giấy ủy quyền số:
................................., viết ngày ....... tháng ....... năm .......
bởi ông (bà): ................................................ Chức vụ:...............................
ký (nếu có)).
BÊN B: TỔ CHỨC ĐẠI DIỆN CỦA
NÔNG DÂN/NÔNG DÂN
Đại diện cho ...... nông dân có
tên trong danh sách kèm theo hợp đồng này.
Do ông (bà) :…………………….... Chức
vụ: ………………....... làm đại diện.
CMND/CCCD số: .......…………….
Ngày cấp …………… Nơi cấp .................
Địa chỉ:
..................................................................................................................
Điện thoại: ………….... Fax:
…….............. Di động: ..........................................
Tài khoản số: …………………… Mở tại
ngân hàng: ..........................................
Sau khi thỏa thuận, hai bên thống
nhất ký kết hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trong thời hạn
................ năm (vụ), với các nội dung sau:
Điều 1. Nội dung hợp đồng
Bên A cam kết đầu tư và tiêu thụ
sản phẩm do bên B sản xuất. Bên B cam kết sản xuất và bán sản phẩm cho bên A
trong thời gian sản xuất: Từ ngày ...... tháng ...... năm ....... đến ngày
....... tháng ........ năm ........
- Loại giống:
..........................................................................................................
- Diện tích sản xuất:
...............................................................................................
- Sản lượng dự kiến: ..............................................................................................
- Địa điểm thực hiện tại:
........................................................................................
Điều 2. Trách nhiệm của hai
bên
1. Trách nhiệm của bên A
Bên A cung cấp (bán ghi nợ/ứng
trước) giống và vật tư nông nghiệp để bên B sản xuất, cụ thể như sau:
Stt
|
Tên sản phẩm
|
Số lượng
(tấn)
|
Đơn giá
(đồng/tấn)
|
Thành tiền
(đồng)
|
1
|
Giống (cây trồng/vật nuôi)
|
|
|
|
2
|
Phân bón/thức ăn
|
|
|
|
3
|
Thuốc
|
|
|
|
....
|
.........
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
Trong trường hợp, nếu bên B tự
mua giống và vật tư, phải là loại đạt tiêu chuẩn, chất lượng, được sự chứng nhận
của cơ quan có thẩm quyền và phải thông báo cho bên A biết.
2. Trách nhiệm của bên B
- Bên B cam kết bán sản phẩm
cho bên A.
- Số lượng sản phẩm tạm tính:
(1) ......................................................... kg.
((1) Sản lượng sản phẩm được
hai bên xác định cụ thể tùy vào năng suất và sản lượng tại thời điểm thu hoạch)
- Quy cách, chất lượng, phương
thức kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm (do hai bên đã thoả thuận):
+ Độ ẩm (hoặc trọng lượng):
.................................................................................
+ Tạp chất/chất lượng:............................................................................................
+ Dư lượng hóa chất tối đa
trong sản phẩm: ..........................................................
+
.............................................................................................................................
Điều 3. Giá cả, phương thức
thanh toán
1. Sản phẩm do bên A cung cấp
cho bên B
- Giá cả:
..................................................................................................................
- Phương thức thanh toán:
......................................................................................
- Thời hạn thanh toán và địa điểm
giao nhận hàng: ...............................................
2. Sản phẩm hàng hóa do bên
B bán cho bên A
- Giá cả và cách xác định
giá:…………(2)………………………………………
((2)Áp dụng giá sàn, giá cố
định hoặc giá thị trường tại thời điểm thu mua hoặc thỏa thuận khác giữa hai
bên. Nêu rõ phương thức tính giá, cách xác định giá thu mua)
- Trước ngày thu hoạch 5 - 7
ngày, hai bên xác định giá thu mua (chốt giá). Đến ngày thu hoạch nếu
giá tăng hay giảm so với giá thu mua đã xác định thì hai bên chia sẻ phần chênh
lệch giá theo tỷ lệ ….% (ví dụ 50%-50%).
- Phương thức và thời điểm
thanh toán: Bên A thanh toán tiền mua sản phẩm cho bên B bằng tiền mặt sau khi
trừ đi các khoản tiền vật tư do bên B ứng trước cho bên A để sản xuất (nếu có)
vào ngày …... tháng … năm ...…., tại ………………….(3)
((3) Cách xác định ngày, do
hai bên thoả thuận, nếu áp dụng hình thức thanh toán khác phải nêu rõ)
- Thời gian và địa điểm giao nhận
hàng: Bên B giao hàng cho bên A vào ngày … tháng …. năm …., tại
...................................................................................................
3. Hai bên giao và nhận
giống, vật tư, sản phẩm hàng hóa phải lập biên bản giao, nhận, xác nhận rõ số
lượng, đơn giá, thành tiền, có chữ ký, họ tên của người giao và người nhận của
hai bên. Mỗi bên giữ 01 (một) bản.
Điều 4. Thời gian, địa điểm
thu mua
Căn cứ vào thời điểm thu hoạch,
bên A thông báo thời gian, địa điểm thu mua sản phẩm cho bên B trước khi thu hoạch
ít nhất ….. ngày.
Điều 5. Chi phí vận chuyển
và bốc xếp
- Chi phí vận chuyển, bốc xếp
giống và vật tư nông nghiệp phục vụ sản xuất do bên …….. chịu.
- Chi phí vận chuyển và bốc xếp
sản phẩm hàng thu mua do bên ...... chịu.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của
bên A
- Trong trường hợp, ngoài các
giống và vật tư do bên A cung cấp cho bên B theo quy định tại Điều 1, nếu bên B
có nhu cầu, bên A sẽ giới thiệu các doanh nghiệp khác cung cấp về giống và vật
tư cho bên B.
- Đảm bảo cung cấp giống, vật
tư đúng số lượng, chất lượng, chủng loại và thời hạn đã cam kết.
- Đảm bảo thu mua sản phẩm hàng
hóa đúng theo quy cách, tiêu chuẩn và số lượng thực tế như đã cam kết ban đầu.
- Phối hợp với bên B tổ chức
các biện pháp thu mua theo thời gian, địa điểm thu hoạch theo thỏa thuận giữa
các bên.
- Cử cán bộ kỹ thuật thường
xuyên kiểm tra hướng dẫn cho bên B/các hộ dân trực tiếp canh tác.
- Cung cấp bao bì đựng ….. cho
bên B (nếu có yêu cầu) sau khi đạt được thỏa thuận mua bán giữa hai bên.
- Kiểm tra quy cách, tiêu chuẩn
hàng hóa thu mua.
- Thanh toán đầy đủ và kịp thời
tiền mua hàng hóa cho bên B.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của
bên B.
- Phải tuân thủ các quy trình
canh tác theo hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật của bên A và những trường hợp khuyến
cáo của ngành nông nghiệp.
- Sử dụng giống và vật theo yêu
cầu của bên A (nếu có).
- Cung cấp cho bên A các thông
tin về quy trình canh tác, sử dụng giống và các loại vật tư, thời gian thu hoạch,
địa điểm giao hàng.
- Lập danh sách các hộ nông dân
tham gia liên kết sản xuất (có biên bản làm việc hoặc hợp đồng).
- Bán sản phẩm hàng hóa cho bên
A đúng theo quy cách, tiêu chuẩn và số lượng thực tế như đã cam kết ban đầu.
- Phối hợp với bên A tổ chức
các biện pháp thu mua theo thời gian, địa điểm thu hoạch theo sự thoả thuận giữa
các bên.
- Nhận tiền bán sản phẩm hàng
hoá của bên A trả sau khi trừ đi các khoản giống và vật tư do bên A ứng trước (nếu
có).
Điều 8. Xử lý vi phạm hợp đồng
- Nếu bên A không thực hiện hoặc
thực hiện không đúng theo các điều khoản đã ghi trong hợp đồng mà không có lý
do chính đáng thì bên A phải bồi thường tất cả các chi phí ban đầu do bên B đầu
tư sản xuất và các chi phí khác có liên quan. (4)
- Nếu bên B không thực hiện hoặc
thực hiện không đúng theo các điều khoản đã ghi trong hợp đồng mà không có lý
do chính đáng thì bên B phải bồi thường tất cả các chi phí ban đầu do bên A đầu
tư sản xuất và các chi phí khác có liên quan. (4)
(4) Chi phí bồi thường do
hai bên xác định và thoả thuận thống nhất).
Điều 9. Phương thức giải quyết
tranh chấp hợp đồng
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng
này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên
nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được
thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để Toà án có thẩm quyền giải quyết
theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Điều kiện thoả thuận
khác
Trong quá trình thực hiện hợp đồng,
nếu bên B hoàn thành tốt các nội dung đã ký kết trong hợp đồng, bên A sẽ thực
hiện việc khen thưởng hoặc trích tỷ lệ phần trăm (%) hoa hồng cho bên B theo sự
thoả thuận giữa hai bên (nếu có).
Điều 11. Điều khoản chung
1. Sau khi đã đọc hợp đồng, hai
bên đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng, công nhận đã hiểu rõ quyền,
nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao
kết hợp đồng này và cùng ký tên vào hợp đồng này.
2. Hợp đồng này có hiệu lực kể
từ thời điểm được hai bên ký tên.
3. Mọi sửa đổi, bổ sung (nếu
có) liên quan đến hợp đồng này chỉ có giá trị pháp lý khi được sự thỏa thuận của
các bên và lập thành biên bản có chữ ký của các bên xác nhận.
Hợp đồng này được làm thành … bản,
có giá trị như nhau, mỗi bên giữ … bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN
BÁN (B)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN BÊN
MUA (A)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số
02. Biên bản họp dân
UBND XÃ…………….
KHÓM/ẤP ………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……………ngày ….
tháng…năm…..
|
BIÊN
BẢN HỌP DÂN
Hôm nay, vào lúc …… giờ …… phút,
ngày…… tháng …… năm ……, tại (ghi rõ địa điểm tổ chức họp) Khóm/Ấp …………………………………
tổ chức họp để: ................................................... (nêu mục
đích cuộc họp).
1. Thành phần tham dự: (ghi
rõ họ và tên, chức danh người chủ trì); Thư ký cuộc họp: (ghi rõ họ, họ và tên,
chức danh); Thành phần tham gia (Đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức,
đoàn thể, số lượng đối tượng tham gia: ...)
- Đại diện Ủy ban nhân dân cấp
xã:
Ông/ bà ………………………………. chức vụ
.........................................
Ông/ bà ………………………………. chức vụ
.........................................
- Khóm/Ấp ..................................................................................................
Ông/bà …………………………… chức vụ: Trưởng
ấp (chủ trì cuộc họp)
Ông/bà ……………………… ……………… (thư ký
cuộc họp)
- Tổng số hộ dân: ……/…… hộ tham
gia.
2. Nội dung cuộc họp:
- Phổ biến dự án: Tên dự án,
chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng; định mức kinh tế kỹ thuật, mức
chi hỗ trợ dự án…
- Thông báo phương án thực hiện
dự án, hỗ trợ của nhà nước, thống nhất về việc đóng góp của thành viên tổ cộng
đồng, cơ chế quay vòng vốn;
- Thành lập tổ/nhóm cộng đồng
tham gia dự án (áp dụng đối với các khóm/ấp chưa có tổ/ nhóm cộng đồng): Thành
lập tổ/nhóm cộng đồng, bầu ra tổ trưởng/trưởng nhóm làm người đại diện, tổ
phó/phó nhóm và các thành viên.
(Thành lập tổ cộng đồng phải
đảm bảo tối thiểu 50% người dân tham gia là đối tượng hỗ trợ của chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, trong đó ưu tiên nguồn lực thực hiện dự án,
mô hình có trên 70% người dân tham gia là đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ
nữ thuộc hộ nghèo. Có thành viên có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi)
Sau khi triển khai và thảo luận
chúng tôi thống nhất thành lập tổ/nhóm cộng đồng (tên tổ/nhóm cộng đồng) ………………………..
tham gia dự án hỗ trợ phát triển sản xuất ……….….................. do ông/bà
……………………….
Tổ trưởng/trưởng nhóm làm đại
diện. Tổ/nhóm cộng đồng ……………………... gồm ……. thành viên danh sách cụ thể như
sau:
3. Danh sách thành viên tổ/nhóm
cộng đồng tham gia dự án:
TT
|
Tên thành viên tham gia dự án
|
Ngày tháng năm sinh
|
Dân tộc
|
Địa chỉ (ấp, xã)
|
Thuộc đối tượng ( hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân
tộc thiểu số, người có công với cách mạng, hộ khác)
|
Chức danh
|
Đăng ký hỗ trợ
|
Đối ứng của hộ
|
Ký xác nhận
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
Tổ trưởng/ trưởng nhóm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ phó/ phó nhóm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thành viên
|
|
|
|
Có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi
|
Cuộc họp kết thúc vào lúc …… giờ
…… cùng ngày. Được thông qua và các thành phần đều nhất trí nội dung biên bản.
Biên bản này được dùng làm căn cứ để xây dựng dự án hỗ trợ phát triển sản xuất
………………………………../.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện tổ/nhóm cộng đồng
Tổ trưởng/ trưởng nhóm
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBND xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(Trưởng Khóm/ấp)
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số
03. Kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………………
, ngày ...... tháng ....... năm ……
KẾ
HOẠCH SẢN XUẤT, KINH DOANH TIÊU THỤ SẢN PHẨM
Dự
án …………………………………………….………………
I. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:
…………………………………………………………... .....
2. Mục tiêu của dự án:
..................................................................................
3. Đối tượng tham gia dự án
- Đại diện cộng đồng dân cư (gồm:
họ và tên người đại diện, số căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân, địa chỉ
liên hệ, số điện thoại liên lạc).
- Số lượng hộ gia đình tham gia
dự án (phân theo từng loại đối tượng được quy định theo chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững) ……………………………..
4. Địa điểm thực hiện dự án:
........................................................................
5. Thời gian thực hiện dự án:
………………………………………………
6. Sản phẩm nông nghiệp thực hiện
sản xuất: ……………………………..
7. Quy mô sản xuất:
.....................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
8. Quy trình kỹ thuật áp dụng
trong quá trình sản xuất: ..............................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
9. Hình thức hỗ trợ sản xuất:
........................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
II. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT, KINH
DOANH TIÊU THỤ SẢN PHẨM
1. Nhu cầu sản xuất sản phẩm của
...............................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Xác định các hoạt động sản
xuất nhằm đáp ứng mục tiêu dự án của ........
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Dự kiến kết quả sản xuất sản
phẩm của ...................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
4. Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm.
Số lượng sản phẩm tiêu thụ ra
thị trường (trong nhân dân, thương lái, hợp tác xã, doanh nghiệp).
5. Phương án bố trí cơ sở vật
chất, bố trí nhân lực và các điều kiện khác phục vụ sản xuất.
III. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
1. Phương án huy động và sử dụng
vốn
Tổng chi phí, cơ cấu từng nguồn
vốn: Ngân sách nhà nước (chi tiết kinh phí hỗ trợ cho từng nội dung, chi tiết),
vốn đối ứng tham gia của cộng đồng dân cư, vốn hỗ trợ của doanh nghiệp và hợp tác
xã, vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện
2. Phương án về doanh thu, chi
phí, lợi nhuận
IV. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
(Ký và ghi rõ họ và tên tên)
|