Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị quyết 163/NQ-HĐND 2021 kế hoạch đầu tư công Hưng Yên 2022

Số hiệu: 163/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên Người ký: Trần Quốc Toản
Ngày ban hành: 08/12/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 163/NQ-HĐND

Hưng Yên, ngày 08 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XVII KỲ HỌP THỨ NĂM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 tháng 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng chính phủ: số 2047/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2021 về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022; số 2048/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2021 về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2022;

Căn cứ Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 23 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;

Xét Báo cáo số 181/BC-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 và dự kiến Kế hoạch năm 2022 tỉnh Hưng Yên; Báo cáo thẩm tra số 946/BC-KTNS ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định Kế hoạch đầu tư công năm 2022 với các nội dung sau:

1. Tổng nguồn vốn đầu tư công kế hoạch năm 2022 là 8.949.050 triệu đồng, bao gồm:

1.1. Vốn ngân sách địa phương là 7.667.400 triệu đồng, cụ thể:

- Vốn ngân sách tập trung: 542.400 triệu đồng;

- Nguồn thu từ tiền sử dụng đất dành cho đầu tư công là 7.100.000 triệu đồng (bao gồm: nguồn Trung ương giao là 2.300.000 triệu đồng; nguồn thu tiền sử dụng đất tỉnh giao tăng so với Trung ương giao năm 2022 là 4.800.000 triệu đồng);

- Nguồn thu tiền xổ số kiến thiết 25.000 triệu đồng.

1.2. Vốn ngân sách Trung ương: 1.281.650 triệu đồng.

(Phụ lục I chi tiết kèm theo)

2. Nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn đầu tư công năm 2022

- Việc xây dựng kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước năm 2022 được thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật về đầu tư công và Nghị quyết số 365/2021/NQ-HĐND ngày 29/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

- Danh mục dự án dự kiến bố trí vốn ngân sách nhà nước năm 2022 phải thuộc danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 đã trình cấp có thẩm quyền.

- Mức vốn bố trí cho từng dự án không vượt quá tổng mức đầu tư dự án trừ đi lũy kế bố trí vốn đến hết năm 2021 và không vượt quá dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 đã trình cấp có thẩm quyền trừ đi số vốn đã bố trí trong kế hoạch năm 2021 của dự án.

- Phấn đấu giảm thời gian thực hiện và bố trí vốn các dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C so với thời gian tối đa được phép quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư công, sớm đưa công trình vào sử dụng, phát huy hiệu quả đầu tư.

- Việc phân bổ vốn phải bảo đảm theo thứ tự ưu tiên sau:

(1) Thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định (nếu có);

(2) Bố trí đủ vốn cho các dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trước năm 2022;

(3) Bố trí đủ vốn cho các dự án chuyển tiếp đến nay đã quá thời gian bố trí vốn theo quy định, các dự án nhóm C chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020;

(4) Bố trí đủ vốn cho các dự án chuyển tiếp phải hoàn thành năm 2022 theo thời gian bố trí vốn;

(5) Bố trí đủ vốn cho các nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch; các nghĩa vụ thanh toán của ngân sách Trung ương năm 2022 đến hạn thanh toán;

(6) Bố trí đủ vốn cho các dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt;

(7) Sau khi bố trí đủ vốn cho các nhiệm vụ nêu trên, mới bố trí vốn cho các dự án khởi công mới có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, đã được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư.

3. Phương án phân bổ

Tổng nguồn vốn đầu tư công kế hoạch năm 2022 là 8.949.050 triệu đồng thực hiện phân bổ như sau:

3.1. Nguồn vốn đầu tư công cấp tỉnh quản lý là 6.127.750 triệu đồng

a. Nguồn vốn ngân sách Trung ương trong nước là 1.281.650 triệu đồng

- Phân bổ đủ vốn cho 01 dự án hoàn thành là 17.800 triệu đồng;

- Phân bổ 04 dự án chuyển tiếp theo tiến độ là 1.263.850 triệu đồng.

(Phụ lục II chi tiết kèm theo)

b. Nguồn ngân sách địa phương là 4.846.100 triệu đồng, gồm:

- Nguồn ngân sách tập trung là 413.900 triệu đồng: phân bổ cho các dự án hoàn thành, dự án chuyển tiếp là 179.430 triệu đồng; các dự án khởi công mới là 234.470 triệu đồng.

- Nguồn thu tiền sử dụng đất là 4.407.200 triệu đồng, phân bổ chi tiết:

+ Phân bổ để thu hồi số vốn đã tạm ứng là 20.508 triệu đồng;

+ Đầu tư các dự án hoàn thành và dự án chuyển tiếp là 939.037 triệu đồng;

+ Trích dự phòng ngân sách là 90.344 triệu đồng.

+ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới là 300 tỷ đồng; các dự án khởi công mới là 3.057.311 triệu đồng (trong đó có 33 công trình dự án chưa có Quyết định phê duyệt dự án, chưa đủ căn cứ phân bổ chi tiết với số vốn là 1.050.691 triệu đồng chi tiết tại Phụ lục V).

- Nguồn thu từ xổ số kiến thiết là 25.000 triệu đồng: phân bổ các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo (trong đó: có 02 công trình dự án chưa có Quyết định phê duyệt dự án, chưa đủ căn cứ phân bổ chi tiết với số vốn là 7.000 tỷ đồng chi tiết tại Phụ lục V).

Các dự án, công trình chưa đủ căn cứ phân bổ chi tiết, sau khi được các cấp quyết định đầu tư công trình, dự án và có đủ căn cứ để phân bổ vốn, UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh phân bổ chi tiết và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

(Phụ lục III, IV, V chi tiết kèm theo)

3.2. Nguồn vốn đầu tư công cấp huyện quản lý là 2.821.300 triệu đồng

- Nguồn ngân sách tập trung được phân cấp là 128.500 triệu đồng (phân cấp theo Nghị quyết số 3 65/2021/NQ-HĐND ngày 29/4/2021 của HĐND tỉnh);

- Nguồn thu tiền sử dụng đất phân cấp cho cấp huyện, xã là 2.692.800 triệu đồng (trong đó: cấp huyện quản lý là 1.502.900 triệu đồng; cấp xã quản lý là 1.189.900 triệu đồng, do cấp huyện, cấp xã phân bổ cho các công trình, dự án thuộc phạm vi quản lý, có trong danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và đảm bảo nguyên tắc phân bổ vốn tại Mục 2 nêu trên).

(Phụ lục VI chi tiết kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này đảm bảo đúng quy định của pháp luật.

2. Trong thời gian giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất việc điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh (nếu có); thống nhất phân bổ chi tiết một số nguồn vốn bổ sung, tăng thu (nếu có), các nguồn vốn chưa có phương án phân bổ chi tiết nguồn sử dụng đất, xổ số kiến thiết, Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; kết quả báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

3. Thời gian thực hiện và giải ngân vốn kế hoạch đầu tư công hàng năm đến ngày 31/01 năm sau theo quy định tại khoản 2 điều 68 Luật Đầu tư công, nhưng đến hết thời gian quy định việc thực hiện và giải ngân của năm ngân sách mà chưa đảm bảo tiến độ hoặc bất khả kháng. UBND tỉnh chỉ đạo tổng hợp các dự án đủ điều kiện tiếp tục kéo dài theo Điều 48 Nghị định 40/2020/NĐ-CP của Chính phủ để báo cáo HĐND tỉnh quyết định (hoặc Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến) việc tiếp tục kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công hằng năm theo quy định.

4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XVII, kỳ họp thứ Năm nhất trí thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu thuộc UBTVQH;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các vị đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN huyện, thị xã, TP;
- Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Trần Quốc Toản

 

PHỤ LỤC I

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 163/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nguồn vốn

Kế hoạch năm 2022

Ghi chú

1

2

3

4

 

TNG S

8.949.050

 

I

Phân theo nguồn vốn

8.949.050

 

1

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

7.667.400

 

-

Vốn ngân sách tập trung

542.400

 

-

Vốn từ nguồn thu sử dụng đất

7.100.000

 

-

Vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết

25.000

 

2

Vốn ngân sách trung ương trong nước

1.281.650

 

 

Trong đó: Đầu tư cho dự án nâng cấp, mở rộng tuyến đường liên tỉnh Hà Nội - Hưng Yên kéo dài, đoạn qua địa phận tỉnh Hưng Yên

900.000

 

II

Phân theo cấp ngân sách

8.949.050

 

1

Cấp tỉnh quản lý

6.127.750

 

-

Ngân sách tập trung tỉnh quản lý

413.900

 

-

Nguồn thu xổ số kiến thiết

25.000

 

-

Nguồn thu tiền sử dụng đất

4.407.200

 

-

Vốn NSTW đầu tư theo ngành, lĩnh vực

1.281.650

 

 

Trong đó: Đầu tư cho dự án nâng cấp, mở rộng tuyến đường liên tỉnh Hà Nội - Hưng Yên kéo dài, đoạn qua địa phận tỉnh Hưng Yên

900.000

 

2

Cấp huyện quản lý

1.631.400

 

-

NS tập trung phân cấp cho cấp huyện quản lý

128.500

 

-

Nguồn thu tiền sử dụng đất

1.502.900

 

3

Cấp xã quản lý (nguồn thu tiền sử dụng đất)

1.189.900

 

 

PHỤ LỤC II

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC) NĂM 2022 TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 163/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Quyết định đầu tư

Kế hoạch vốn NSTW năm 2022

Ghi chú

1

2

3

4

5

 

TNG SỐ

 

1.281.650

 

 

LĨNH VỰC GIAO THÔNG

 

1.281.650

 

1

Các dự án hoàn thành năm kế hoạch

 

 

 

 

Dự án nhóm B

 

 

 

 

Dự án cải tạo, nâng cấp đường ĐH.17 kéo dài đến ĐT.379 và chỉnh trang hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu tưởng niệm đồng chí Tô Hiệu và đồng chí Lê Văn Lương

Số 1266/QĐ-UBND ngày 05/5/2017; 2587/QĐ-UBND ngày 26/9/2017; 1366/QĐ-UBND ngày 11/6/2021

17.800

 

2

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022

 

 

 

a

Dự án nhóm A

 

 

 

 

Dự án nâng cấp, mở rộng tuyến đường liên tỉnh Hà Nội- Hưng Yên kéo dài, đoạn qua địa phận tỉnh Hưng Yên

Số 379/NQ-HĐND ngày 29/4/2021; 1848/QĐ-UBND ngày 04/8/2021

900.000

 

b

Dự án nhóm B

 

 

 

(1)

Dự án Đường vành đai V vùng thủ đô Hà Nội trên địa phận tỉnh Thái Bình với QL38 và cao tốc Hà Nội - Hải Phòng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

Số 2714/QĐ-UBND ngày 21/11/2016; 2586/QĐ-UBND ngày 26/9/2017; 1522/QĐ-UBND ngày 09/7/2020

50.000

 

(2)

Dự án xây dựng đường trục ngang kết nối QL.39 (Km22+550) với ĐT.376

Số 1225/QĐ-UBND ngày 27/5/2021

50.000

 

(3)

Dự án đường bên tuyến đường bộ nối đường cao tốc Hà Nội- Hải Phòng với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình, đoạn qua địa phận tỉnh Hưng Yên

Số 22/NQ-HĐND ngày 30/6/2021; 2172/QĐ-UBND ngày 14/9/2021

263.850

 

 

PHỤ LỤC III

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 TỈNH HƯNG YÊN
(Nguồn vốn ngân sách tập trung, nguồn thu tiền sử dụng đất, nguồn XSKT)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 163/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Danh mục công trình, dự án

Quyết định đầu tư hiện hành/Quyết định CTĐT

Kế hoạch năm 2022

Ghi chú

Tổng số

Trong đó:

NSTT

Nguồn đất

XSKT

1

2

3

4

5

6

7

8

 

TNG SỐ

 

4.846.100

413.900

4.407.200

25.000

-

A

ĐẦU TƯ CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN

 

3.698.065

413.900

3.266.165

18.000

 

I

LĨNH VỰC GIAO THÔNG

 

2.630.350

299.860

2.330.490

-

-

a

Dự án đã cơ bản hoàn thành

 

22.555

7.036

15.519

-

-

 

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường trục trung tâm phường Lam Sơn, thành phố Hưng Yên

Số 2608/QĐ-UBND ngày 27/9/2017

475

475

 

 

 

2

Cải tạo, nâng cấp ĐH.59B, huyện Khoái Châu

Số 2827QĐ-UBND ngày 25/10/2017

3.000

 

3.000

 

 

3

Đường trong Cụm Công nghiệp Tân Quang (đoạn từ Công ty EVERPIA TSC đến Công ty Hữu Nghị)

Số 2740/QĐ-UBND ngày 18/10/2017; 2050/QĐ-UBND ngày 24/8/2021

350

350

 

 

 

4

Cải tạo, nâng cấp đường ĐH. 12B (đoạn từ Km0+000 đến Km0+610 và từ Km2+260 đến Km3+920

Số 2321/QĐ-UBND ngày 26/10/2016; 2932/QĐ-UBND ngày 08/12/2016

400

400

 

 

 

5

Xây dựng đường quy hoạch số 1 kéo dài và đường quy hoạch số 7 huyện Yên Mỹ

Số 2319/QĐ-UBND ngày 14/9/2018; 1793/QĐ-UBND ngày 29/7/2021; 2655/QĐ-UBND ngày 23/11/2021

590

590

 

 

 

6

Đường nối khu A, B Cụm Công nghiệp Tân Quang với quốc lộ 5, huyện Văn Lâm

Số 2878/QĐ-UBND ngày 30/10/2017; 1733/QĐ-UBND ngày 19/7/2021

1.400

 

1.400

 

 

7

Cải tạo, nâng cấp ĐH.24 huyện Văn Giang (đoạn từ K0+00 đến K2+800 và đoạn từ Km4+900 đến Km7+100)

Số 2848/QĐ-UBND ngày 27/10/2017

719

 

719

 

 

8

Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.15, huyện Văn Lâm (đoạn từ Km4+216-Km9+260 theo lý trình mới)

Số 2677/QĐ-UBND ngày 11/10/2017

475

475

 

 

 

9

Đường nối khu di tích quốc gia Chùa Nôm - Hưng Yên với cụm di tích quốc gia Kinh Dương Vương - Bắc Ninh, đoạn trên địa phận tỉnh Hưng Yên

Số 1807/QĐ-UBND ngày 23/6/2017

730

730

 

 

 

10

Đầu tư xây dựng công trình đường quy hoạch số 1, huyện Yên Mỹ

Số 1231/QĐ-UBND ngày 28/4/2017; 1792/QĐ-UBND ngày 29/7/2021

3.098

3.098

 

 

 

11

Đường trục liên xã Hùng Cường - Phú Cường (đoạn từ nhà ông Cự, xã Hùng Cường đến nhà ông Mạnh xã Phú Cường)

Số 2505/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

500

500

 

 

 

12

Cải tạo, nâng cấp ĐT.376 cũ đoạn qua thị trấn Ân Thi từ lý trình km 17+400 (ngã tư Bưu điện) đến km 19+000 (ngã tư Bình Trì)

Số 2668/QĐ-UBND ngày 14/10/2018

5.000

 

5.000

 

 

13

Cải tạo, nâng cấp ĐT.385 đoạn km0+450 - Km1+300, huyện Văn Lâm

Số 791/QĐ-UBND ngày 20/3/2019; 1742/QĐ-UBND ngày 20/7/2021

418

418

 

 

 

14

Đầu tư xây dựng công trình đường trục xã Bảo Khê giai đoạn 2 (đoạn từ ngã tư trường THCS Bảo Khê đến đường vào nhà máy xử lý nước thải HY1)

Số 2406/QĐ-UBND ngày 22/10/2019

3.000

 

3.000

 

 

15

Đầu tư xây dựng công trình Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.56 đoạn từ Km0+000 đến Km3+500 (Dốc Bái- Bến đò Đông Ninh), huyện Khoái Châu

Số 1652/QĐ-UBND ngày 08/8/2016

2.400

 

2.400

 

 

b

Dự án chuyển tiếp

 

964.205

140.354

823.851

-

 

 

Dự án nhóm B

 

-

 

 

 

 

1

Dự án cải tạo, nâng cấp ĐT.380 đoạn Km2 +910 đến Km7+000

Số 1710/QĐ-UBND 08/8/2019

32.845

 

32.845

 

 

2

Dự án cải tạo, nâng cấp ĐT.385 Km7+750 - Km16+370 (Dốc Nghĩa -Lương Tài)

Số 1711/QĐ-UBND ngày 08/08/2019

95.000

40.000

55.000

 

 

3

Xây dựng đường bên của tuyến đường bộ nối đường cao tốc Hà Nội- Hải Phòng với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình, đoạn qua địa phận tỉnh Hưng Yên

Số 1228/QĐ-UBND ngày 27/5/2021

600.000

 

600.000

 

 

4

Dự án Đường vành đai V vùng thủ đô Hà Nội trên địa phận tỉnh Thái Bình với QL38 và cao tốc Hà Nội - Hải Phòng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

Số 2714/QĐ-UBND ngày 21/11/2016; 2586/QĐ-UBND ngày 26/9/2017; 1522/QĐ-UBND

59.000

 

59.000

 

 

 

Dự án nhóm C

 

-

 

 

 

 

1

Đường nối Cụm công nghiệp Tân Quang với Quốc lộ 5 (đoạn từ đường trục chính cụm Công nghiệp Tân Quang đến Công ty cổ phần cơ khí xây dựng công trình I)

Số 2375/QĐ-UBND ngày 28/10/2016; 2197/QĐ-UBND ngày 18/9/2020

5.200

200

5.000

 

 

2

Đoạn tuyến nối ĐT.379 với QL.39 và đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, huyện Khoái Châu

Số 2403/QĐ-UBND ngày 31/10/2016; 1370/QĐ-UBND ngày 11/6/2021

1.200

 

1.200

 

 

3

Dự án nâng cấp mở rộng đường gom (bên phải) đường cao tốc Hà Nội- Hải phòng (đoạn từ giao với ĐT.376 giao với QL.38)

Số 1887/QĐ-UBND 27/8/2019

20.500

20.500

 

 

 

4

Cải tạo, nâng cấp đường trục trung tâm thị trấn Ân Thi, huyện Ân Thi

Số 475/QĐ-UBND ngày 29/02/2016

2.810

 

2.810

 

 

5

Đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp đường cứu hộ phòng chống lụt bão huyện Kim Động

Số 1681/QĐ-UBND ngày 30/7/2020

12.650

12.650

 

 

 

6

Đường nối ĐH.45 xã Đồng Than với ĐT.376 xã Ngọc Long

Số 1229/QĐ-UBND ngày 27/5/2021

21.000

15.000

6.000

 

 

7

Xây dựng cầu Bình Lương trên sông Đình Dù, xã Tân Quang, huyện Văn Lâm

Số 2979/QĐ-UBND ngày 31/12/2019; 619/QĐ-UBND ngày 10/8/2020

4.000

4.000

 

 

 

8

Tuyến tránh QL.38B qua địa phận huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên (đoạn từ vị trí giáp ranh giữa 2 xã Cương Chính, huyện Tiên Lữ và xã Đình Cao, huyện Phù Cừ đến ĐH.80

Số 2783/QĐ-UBND ngày 16/12/2019; 3591/QĐ-UBND ngày 30/10/2020

27.000

16.004

10.996

 

 

9

Cải tạo nâng cấp đường ĐH.95 đoạn từ cầu Quán đỏ đến ngã tư Thị trấn Vương huyện Tiên Lữ

Số 2782/QĐ-UBND ngày 16/12/2019

18.000

18.000

 

 

 

10

Cầu bắc qua sông Bắc Hưng Hải (kênh Kim Sơn) trên đường ĐH.22 xã Vĩnh Khúc, huyện Văn Giang.

Số 376/NQ-HĐND ngày 29/4/2021; 5132/QĐ-UBND ngày 28/5/2021

25.000

 

25.000

 

 

11

Đầu tư xây dựng công trình ĐH.42 kéo dài, huyện Yên Mỹ (đoạn từ ĐH.34 đến ĐT.376)

Số 2790/QĐ-UBND ngày 27/11/2020

40.000

14.000

26.000

 

 

c

Dự án khởi công mi năm 2022

 

1.643.590

152.470

1.491.120

-

 

 

Dự án nhóm B

 

-

 

 

 

 

1

Đầu tư xây dựng ĐT.382B nhánh phải (Km0+00-Km 14+420 giao QL.39)

Số 23/NQ-HĐND ngày 30/6/2021; 2736/QĐ-UBND ngày 30/11/2021

260.000

 

260.000

 

 

2

Đường trục trung tâm huyện Phù Cừ (đoạn từ cầu Quán Bầu - ĐT.386 đến đường ĐH.80 - tuyến tránh QL.38)

Số 107/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 3958/QĐ-UBND ngày 29/11/2021

80.000

 

80.000

 

 

3

Cải tạo, nâng cấp đường từ ĐT.378 đi qua Vụng Quạ đến đình làng Hạ Đồng, xã Nguyên Hòa, huyện Phù Cừ

Số 108/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 3961/QĐ-UBND ngày 30/11/2021

35.220

 

35.220

 

 

4

Xây dựng tuyến đường nối từ QL.38B (cụm công nghiệp Trần Cao - Quang Hưng) đến ĐH.85 huyện Phù Cừ

Số 56/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 3933/QĐ-UBND ngày 29/11/2021

55.000

 

55.000

 

 

5

Xây dựng tuyến đường nối từ QL.38B (cầu Quán Đỏ) với ĐT.378

Số 111/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2747/QĐ-UBND ngày 30/11/2021

81.000

 

81.000

 

 

6

Đầu tư xây dựng tuyến đường tránh QL.38B qua địa phận huyện Tiên Lữ tỉnh Hưng Yên đoạn từ ĐH.72 đến ĐT.376

Số 110/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2746/QĐ-UBND ngày 30/11/2021

61.000

 

61.000

 

 

7

Tuyến tránh QL.38B qua địa phận huyện Tiên Lữ, đoạn từ ĐT.376 đến xã Đình Cao, huyện Phù Cử

Số 74/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2745/QĐ-UBND ngày 30/11/2021

60.400

 

60.400

 

 

8

Cải tạo, nâng cấp đường phía Tây sông Điện Biên (đoạn từ đường Chùa Diều đến hết địa phận thành phố Hưng Yên)

Số 72/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2588/QĐ-UBND ngày 12/11/2021

62.600

12.600

50.000

 

 

9

Xây dựng đường giao thông liên xã Hồng Nam - Liên Phương - Phương Chiểu (đoạn từ đường Lê Đình Kiên đến đường nối hai đường cao tốc)

Số 106/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2589/QĐ-UBND ngày 12/11/2021

60.000

10.000

50.000

 

 

10

Đường giao thông liên xã Phú Cường - Hùng Cường (đoạn từ thôn Tân Mỹ 2, xã Phú Cường đến đê bối xã Hùng Cường)

Số 105/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2591/QĐ-UBND ngày 15/11/2021

50.000

10.000

40.000

 

 

11

Cải tạo mở rộng đường trục trung tâm đoạn từ nút giao bến xe đến ĐT.387

Số 133/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2818/QĐ-UBND ngày 03/12/2021

70.000

 

70.000

 

 

12

Xây dựng tuyến đường từ QL.39 đến ĐH.42 kéo dài, huyện Yên Mỹ

Số 132/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2714/QĐ-UBND ngày 26/11/2021

100.000

 

100.000

 

 

13

Cải tạo, nâng cấp ĐH.75 huyện Kim Động

Số 63/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2684/QĐ-UBND ngày 25/11/2021

46.000

20.000

26.000

 

 

14

Cải tạo, nâng cấp ĐT.385 (đoạn từ Km3+150 đến Km 7+750)

Số 123/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2755/QĐ-UBND ngày 30/11/2021

100.000

 

100.000

 

 

15

Cải tạo, nâng cấp đường ĐT.380 đoạn Km0+000 - Km2+800

Số 73/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2722/QĐ-UBND ngày 26/11/2021

60.000

 

60.000

 

 

16

Xây dựng ĐH.15 (đoạn từ Công ty Acecook đến cụm công nghiệp Minh Khai)

Số 122/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2758/QĐ-UBND ngày 30/11/2021

66.000

 

66.000

 

 

17

Cải tạo, nâng cấp ĐT.387 đoạn Km0+080 - Km2+843

Số 64/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2728/QĐ-UBND ngày 29/11/2021

50.000

 

50.000

 

 

 

Dự án nhóm C

 

-

 

 

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp ĐT.379B đoạn nút giao ĐT.379 đến nút giao ĐH.23, huyện Văn Giang

Số 129/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2759/QĐ-UBND ngày 30/11/2021

30.000

 

30.000

 

 

2

Xây dựng cầu Động Xá thị trấn Lương Bằng, huyện Kim Động

Số 71/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2747/QĐ-UBND ngày 30/11/2021

25.000

 

25.000

 

 

3

Cải tạo, nâng cấp ĐH.65, huyện Ân Thi (đoạn từ Nghĩa trang Liệt sỹ xã Cẩm Ninh đến thôn Mão Xuyên, xã Nguyễn Trãi)

Số 60/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2652/QĐ-UBND ngày 19/11/2021

25.000

 

25.000

 

 

4

Xây dựng Cầu Trà Phương bắc qua sông Cửu Yên (Cửu An) nối từ xã Hồng Quang sang xã Hồng Vân, huyện Ân Thi

Số 118/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2718/QĐ-UBND ngày 26/11/2021

31.000

 

31.000

 

 

5

Cải tạo, nâng cấp ĐH.60, huyện Ân Thi (đoạn từ Km0+500 đến Km3+500)

Số 58/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2715/QĐ-UBND ngày 26/11/2021

22.000

10.000

12.000

 

 

6

Đường quy hoạch mới số 04 (điểm đầu giao với ĐT.376 cũ, điểm cuối giao ĐH.65)

Số 120/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2713/QĐ-UBND ngày 26/11/2021

45.000

20.000

25.000

 

 

7

Nâng cấp, mở rộng ĐH.65, huyện Ân Thi (đoạn từ giao ĐT.386 đến ĐT.376 mới)

Số 115/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2716/QĐ-UBND ngày 26/11/2021

17.500

10.000

7.500

 

 

8

Cải tạo, nâng cấp ĐH.61 đoạn từ giao ĐT.384 đến trạm bơm Tam Đô xã Hoàng Hoa Thám, huyện Ân Thi

Số 117/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2731/QĐ-UBND ngày 29/11/2021

20.000

 

20.000

 

 

9

Cải tạo, nâng cấp đường trục chính xã Hoàng Hoa Thám, huyện Ân Thi (tuyến 1: Đoạn nối từ QL.38 đến thôn An Bá; tuyến 2: Đoạn nối từ cầu Minh Lý đến thôn Đanh Xá)

Số 116/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2729/QĐ-UBND ngày 29/11/2021

19.600

 

19.600

 

 

10

Cải tạo, nâng cấp ĐH.64, huyện Ân Thi

Số 59/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2712/QĐ-UBND ngày 26/11/2021

9.870

9.870

 

 

 

11

Cải tạo, nâng cấp đường trục xã Hồ Tùng Mậu (đoạn từ giao ĐT.376 cũ đến ĐT.376 mới)

Số 119/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2717/QĐ-UBND ngày 26/11/2021

3.500

 

3.500

 

 

12

Xây dựng tuyến đường nối từ QL.38B đến đường nối từ ĐT.386 (cầu Quán Bầu) với ĐH.81 huyện Phù Cừ

Số 109/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 3962/QĐ-UBND ngày 30/11/2021

18.900

 

18.900

 

 

13

Cải tạo, nâng cấp ĐT.376 (đoạn từ Km0+00 đến Km2+300)

Số 55/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2738/QĐ-UBND ngày 30/11/2021

50.000

50.000

 

 

 

14

Cầu Đình Dù trên ĐH.11B, huyện Văn Lâm

Số 125/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2748/QĐ-UBND ngày 30/11/2021

9.000

 

9.000

 

 

15

Nâng cấp, mở rộng đường nối từ Trung tâm giáo dục thường xuyên đến ngã ba bưu điện huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên

Số 121/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2739/QĐ-UBND ngày 30/11/2021

20.000

 

20.000

 

 

II

LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN; THỦY LỢI

 

465.641

25.823

439.818

-

 

a

Dự án hoàn thành; dự án quyết toán

 

2.471

823

1.648

-

 

 

Dự án nhóm C

 

-

 

 

 

 

1

Kè mái sông Hòa Bình đoạn qua thành phố Hưng Yên

Số 384/QĐ-UBND ngày 08/2/2010; 1357/QĐ-UBND ngày 11/8/2011; 2708/QĐ-UBND ngày 29/11/2019

230

230

 

 

 

2

Xây dựng công trình trạm bơm Nghĩa Dân, huyện Kim Động

Số 2148/QĐ-UBND ngày 23/10/2009

298

 

298

 

 

3

Hệ thống tiêu thoát cho lưu vực kênh Dộc Ngà

Số 2394/QĐ-UBND ngày 10/12/2008

90

 

90

 

 

4

Trạm bơm Hòa Đam 1 xã Hòa Phong, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

Số 2474/QĐ-UBND ngày 30/10/2019

1.000

 

1.000

 

 

5

Kênh tưới trạm bơm cống Bún xã Đào Dương, huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên

Số 2472/QĐ-UBND ngày 30/10/2019

283

283

 

 

 

6

Xây dựng trạm bơm Thụy Lân, huyện Yên Mỹ

Số 2668/QĐ-UBND ngày 2/11/2004

87

 

87

 

 

7

Xây dựng trạm bơm Thanh Khê, huyện Văn Lâm

Số 2658/QĐ-UBND ngày 29/10/2004

59

 

59

 

 

8

Xây dựng trạm bơm Ấp Bắc, huyện Ân Thi

Số 1179/QĐ-UBND ngày 20/5/2004

114

 

114

 

 

9

Bờ bao kênh xả tiêu trạm bơm Bảo Khê, thành phố Hưng Yên

Số 2473/QĐ-UBND ngày 30/10/2019

310

310

 

 

 

b

Dự án chuyển tiếp

 

5.670

-

5.670

-

 

 

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

Dự án Hệ thống thủy lợi vùng chuyên canh cây nhãn, cây vải tỉnh Hưng Yên (vốn cấp qua Bộ NN&PTNT)

Số 4416/QĐ-BNN- TCTL ngày 28/10/2016; 3213/QĐ-BNN- TCTL ngày 18/8/2020

5.670

 

5.670

 

 

c

Dự án khởi công mới năm 2022

 

149.000

25.000

124.000

-

 

 

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp trạm bơm không ống cột nước thấp Đầm Sen, huyện Yên Mỹ

Số 76/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2752/QĐ-UBND ngày 30/11/2021

14.000

 

14.000

 

 

2

Cải tạo, nạo vét và kè một số đoạn trên sông Ngưu Giang

Số 49/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2695/QĐ-UBND ngày 25/11/2021

14.000

 

14.000

 

 

3

Cải tạo, nâng cấp kênh tiêu T11, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên

Số 142/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2732/QĐ-UBND ngày 29/11/2021

25.000

25.000

 

 

 

4

Cải tạo, nâng cấp trạm bơm không ống cột nước thấp Chợ Thi, huyện Ân Thi

Số 138/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2751/QĐ-UBND ngày 30/11/2021

14.000

 

14.000

 

 

5

Cải tạo, nâng cấp trạm bơm không ống cột nước thấp Phúc Bố, thị xã Mỹ Hào

Số 50/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2786/QĐ-UBND ngày 02/12/2021

14.000

 

14.000

 

 

6

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông nội đồng và hệ thống kênh thủy lợi phục vụ chống úng vùng nông nghiệp chuyển đổi xã Vĩnh Xá, huyện Kim Động

Số 54/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2723/QĐ-UBND ngày 26/11/2021

9.000

 

9.000

 

 

7

Cải tạo, kè gia cố mái kênh trung thủy nông Nhân Hòa, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên (đoạn từ cầu Lường đến cầu Dậu phường Bạch Sam)

Số 53/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2719/QĐ-UBND ngày 26/11/2021

9.000

 

9.000

 

 

8

Trạm bơm tiêu không ống cột nước thấp Văn Giang II, huyện Yên Mỹ

Số 77/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2796/QĐ-UBND ngày 02/12/2021

14.000

 

14.000

 

 

9

Nạo vét, kè và xây cống trên sông Mỏ Quạ, huyện Kim Động

Số 66/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2733/QĐ-UBND ngày 29/11/2021

36.000

 

36.000

 

 

d

Đề án phát triển, nâng cao hiệu quả kinh tế vùng bãi tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021- 2025

 

8.500

-

8.500

-

 

 

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT tại 03 xã: Thắng Lợi - huyện Văn Giang; Tân Châu - huyện Khoái Châu và Nguyên Hòa - huyện Phù Cừ

Số 75/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2625/QĐ-UBND ngày 16/11/2021

8.500

 

8.500

 

 

e

Vốn các công trình, dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia

 

300.000

 

300.000

 

 

III

LĨNH VỰC KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ; PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH

 

84.000

20.000

64.000

-

 

 

Dự án khởi công mới

 

84.000

20.000

64.000

-

 

 

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

1

Hoàn thiện trung tâm tích hợp dữ liệu và đảm bảo an toàn thông tin tỉnh Hưng Yên

Số 80/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2825/QĐ-UBND ngày 03/12/2021

44.000

 

44.000

 

 

2

Trường quay đa năng và các hạng mục phụ trợ Đài phát thanh và Truyền hình Hưng Yên

Số 90/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2685/QĐ-UBND ngày 25/11/2021

40.000

20.000

20.000

 

 

IV

LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

 

93.000

-

75.000

18.000

 

a

Dự án chuyn tiếp

 

1.000

-

-

1.000

 

 

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

 

 

Trường THCS xã Tân Việt, huyện Yên Mỹ

Số 2844/QĐ-UBND ngày 27/10/2017

1.000

 

 

1.000

 

b

Dự án khởi công mới năm 2022

 

75.000

-

75.000

-

 

 

Dự án nhóm C

 

-

 

 

 

 

1

Nhà hiệu bộ kết hợp một số phòng học Trường THPT Văn Lâm

Số 103/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2782/QĐ-UBND ngày 02/12/2021

13.000

 

13.000

 

 

2

Nhà lớp học 12 phòng Trường THPT Đức Hợp, Kim Động

Số 98/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2735/QĐ-UBND ngày 30/11/2021

13.000

 

13.000

 

 

3

Nhà lớp học kết hợp một số phòng chức năng và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Nguyễn Thiện Thuật

Số 84/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2724/QĐ-UBND ngày 29/11/2021

14.000

 

14.000

 

 

4

Nhà hiệu bộ và nhà lớp học Trường THPT Trưng Vương

Số 102/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2702/QĐ-UBND ngày 26/11/2021

20.000

 

20.000

 

 

5

Nhà lớp học phổ thông Trường Cao đẳng Cộng đồng Hưng Yên

Số 89/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2821/QĐ-UBND ngày 03/12/2021

15.000

 

15.000

 

 

c

Nguồn xổ số kiến thiết hỗ trợ các dự án khởi công mới

 

17.000

-

-

17.000

 

1

Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng học bộ môn và 04 phòng học lý thuyết trường THCS Vĩnh Xá, huyện Kim Động

Số 97/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2809/QĐ-UBND ngày 03/12/2021

3.000

 

 

3.000

 

2

Nhà lớp học 12 phòng và hạng mục phụ trợ Trường Tiểu học xã Đào Dương, huyện Ân Thi

Số 91/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2662/QĐ-UBND ngày 23/11/2021

4.000

 

 

4.000

 

3

Nhà lớp học 12 phòng và các hạng mục phụ trợ Trường Tiểu học xã Minh Phượng, huyện Tiên Lữ

Số 95/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2683/QĐ-UBND ngày 24/11/2021

3.000

 

 

3.000

 

4

Nhà lớp học 03 tầng 12 phòng Trường Tiểu học xã Việt Cường, huyện Yên Mỹ

Số 94/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2777/QĐ-UBND ngày 01/12/2021

3.000

 

 

3.000

 

5

Nhà lớp học 12 phòng và hạng mục phụ trợ Trường THCS xã Đại Đồng, Văn Lâm

Số 96/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2807/QĐ-UBND ngày 03/12/2021

4.000

 

 

4.000

 

V

LĨNH VỰC Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH

 

179.882

39.500

140.382

-

 

a

Dự án hoàn thành

 

1.882

-

1.882

-

 

 

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

 

1

Khối nhà khám chữa bệnh - Hành chính Trung tâm Y tế huyện Mỹ Hào

Số 2417/QĐ-UBND ngày 23/10/2019

1.000

 

1.000

 

 

2

Cải tạo, mở rộng nhà điều dưỡng, sân đường; xây dựng mới nhà Khoa dinh dưỡng và các phòng chức năng Trung tâm bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Hưng Yên

Số 2512/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

882

 

882

 

 

a

Dự án chuyển tiếp

 

31.000

26.000

5.000

-

 

 

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

Đầu tư xây dựng hệ thống xử lý chất thải lỏng y tế tại 15 cơ sở y tế tỉnh Hưng Yên

Số 276/QĐ-UBND ngày 29/01/2011; 2540/QĐ-UBND ngày 19/9/2017; 1739/QĐ-UBND ngày 20/7/2021

26.000

26.000

 

 

 

 

Dự án nhóm C

 

-

 

 

 

 

 

Cải tạo, nâng cấp mở rộng bệnh viện bệnh nhiệt đới, trực thuộc Sở Y tế

Số 2510/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

5.000

 

5.000

 

 

b

Dự án khởi công mới năm 2022

 

147.000

13.500

133.500

-

 

 

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

1

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Hưng Yên (giai đoạn 1)

Số 79/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2721/QĐ-UBND ngày 26/11/2021

35.000

13.500

21.500

 

 

2

Mua sắm máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế cho các Trung tâm y tế tuyến huyện trực thuộc Sở Y tế Hưng Yên giai đoạn 2021-2025

Số 61/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2819/QĐ-UBND ngày 03/12/2021

112.000

 

112.000

 

 

 

Dự án nhóm C

 

-

 

 

 

 

VI

LĨNH VỰC VĂN HÓA, XÃ HỘI

 

47.123

23.500

23.623

-

 

a

Dự án hoàn thành

 

3.623

-

3.623

-

 

 

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

 

 

Tôn tạo, tu bổ di tích đình Triệu Đà, huyện Văn Giang

S2736/QĐ-UBND ngày 30/12/2013

3.623

 

3.623

 

 

 

Dự án khởi công mới năm 2022

 

43.500

23.500

20.000

-

 

 

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử địa điểm Cây đa và đền La Tiến, xã Nguyên Hòa, huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên

Số 181/QĐ-UBND ngày 19/01/2021

10.000

 

10.000

 

 

 

Dự án nhóm C

 

-

 

 

 

 

1

GPMB mở rộng Văn Miếu Xích Đằng, phường Lam Sơn, thành phố Hưng Yên

Số 2464/QĐ-UBND ngày 30/10/2019

10.000

 

10.000

 

 

2

Dự án Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Hưng Yên

Số 2576/QĐ-UBND ngày 26/9/2017; 2606/QĐ-UBND ngày 26/10/2018; 2245/QĐ-UBND ngày 28/9/2021

14.500

14.500

 

 

 

3

Cải tạo, nâng cấp Cơ sở Điều trị nghiện ma túy tỉnh Hưng Yên

Số 1592/QĐ-UBND ngày 09/7/2018

9.000

9.000

 

 

 

VII

HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, XÃ HỘI

 

78.051

1.500

76.551

-

 

a

Dự án hoàn thành

 

27.551

1.500

26.051

-

 

 

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Hưng Yên

Số 2367/QĐ-UBND ngày 28/10/2016; 1872/QĐ-UBND ngày 12/8/2020

1.500

1.500

 

 

 

2

Hạng mục san nền, hàng rào dự án Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên tỉnh Hưng Yên

Số 3133/QĐ-UBND ngày 04/12/2017; 1305/QĐ-UBND ngày 12/6/2019

1.543

 

1.543

 

 

3

Đầu tư xây dựng công trình Cải tạo, nâng cấp nhà công vụ Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên

Số 2779/QĐ-UBND ngày 13/12/2019; 2936/QĐ-UBND ngày 18/12/2020

24.508

 

24.508

 

 

 

Trong đó: Thu hồi vốn ứng trước từ nguồn tiền sử dụng đất khu đô thị đại học Phố Hiến

20.508

 

20.508

 

 

c

Dự án khởi công mới năm 2022

 

50.500

-

50.500

-

 

 

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc Sở Khoa học và Công nghệ

Số 87/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2789/QĐ-UBND ngày 02/12/2021

9.000

 

9.000

 

 

2

Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Sở Tư Pháp

Số 83/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2823/QĐ-UBND ngày 03/12/2021

10.000

 

10.000

 

 

3

Cải tạo, mở rộng trụ sở làm việc Sở Giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên

Số 85/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2822/QĐ-UBND ngày 03/12/2021

13.500

 

13.500

 

 

4

Cải tạo, nâng cấp Trụ Sở làm việc Ban QLDA đầu tư công trình giao thông - xây dựng

Số 88/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2726/QĐ-UBND ngày 29/11/2021

18.000

 

18.000

 

 

VIII

LĨNH VỰC QUY HOẠCH

 

3.000

3.000

-

-

 

a

Dự án chuyển tiếp

 

3.000

3.000

-

-

 

 

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

 

 

Lập quy hoạch tỉnh Hưng Yên thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050

Số 2218/QĐ-UBND ngày 22/9/2020

3.000

3.000

 

 

 

IX

LĨNH VỰC QUỐC PHÒNG

 

40.000

-

40.000

-

 

a

Dự án khởi công mới

 

40.000

-

40.000

-

 

 

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

Trung tâm huấn luyện dự bị động viên - Trung đoàn KTT 126 (giai đoạn I)

Số 46/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2339/QĐ-UBND ngày 15/10/2021

40.000

 

40.000

 

 

X

LĨNH VỰC AN NINH VÀ TRẬT TỰ, AN TOÀN, XÃ HỘI

 

717

717

-

-

 

a

Dự án chuyển tiếp

 

717

717

-

-

 

 

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

 

 

Nhà ăn Công an tỉnh

Số 2552/QĐ-UBND ngày 17/10/2018

717

717

 

 

 

XI

CÁC DỰ ÁN KHU ĐẠI HỌC PHỐ HIẾN

 

76.301

-

76.301

-

 

a

Dự án hoàn thành

 

3.801

-

3.801

-

 

 

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

1

Di chuyển trạm bơm An Viên và trạm bơm Phượng Tường, huyện Tiên Lữ

Số 2799/QĐ-UBND ngày 24/10/2017

801

 

801

 

 

2

Dự án Đường trục phía Bắc Khu Đại học Phố Hiến

Số 2372/QĐ-UBND ngày 7/12/2015; 1150/QĐ-UBND ngày 14/5/2021

3.000

 

3.000

 

 

b

Dự án chuyển tiếp

 

72.500

-

72.500

-

 

 

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

1

Dự án Khu dân cư mới Nu-9 thuộc Khu Đại học Phố Hiến

Số 927/QĐ-UBND ngày 10/4/2018; 235/QĐ-UBND ngày 20/01/2021

6.500

 

6.500

 

 

2

Dự án Khu dân cư mới Nam Nu-10, Khu Đại học Phố Hiến

Số 2516/QĐ-UBND ngày 14/9/2017; 195/QĐ-UBND ngày 20/01/2021

15.000

 

15.000

 

 

3

Dự án đường trục trung tâm Khu Đại học Phố Hiến (đoạn từ đường HY3 đến đường bộ nối hai đường cao tốc

S 2509/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

6.000

 

6.000

 

 

4

Dự án đường trục phía Nam Khu Đại học Phố Hiến (đoạn từ đường HY3 đến đường bộ nối hai đường cao tốc)

Số 2232/QĐ-UBND ngày 04/10/2019

5.000

 

5.000

 

 

 

Dự án nhóm C

 

-

 

 

 

 

1

Đường trục Bắc - Nam Khu Đại học Phố Hiến (đoạn từ xã Trung Nghĩa đến tuyến đường trục phía Nam)

Số 1238/QĐ-UBND ngày 28/5/2021

30.000

 

30.000

 

 

2

Đường trục phía Nam Khu Đại học Phố Hiến kéo dài (đoạn từ đường bộ nối hai đường cao tốc đến đường ĐH.72)

Số 1258/QĐ-UBND ngày 31/5/2021

10.000

 

10.000

 

 

B

NGUỒN VỐN CHƯA PHÂN BỔ CHI TIẾT

 

1.057.691

 

1.050.691

7.000

 

C

DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH

 

90.344

 

90.344

 

 

 

PHỤ LỤC IV

DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2022 TỈNH HƯNG YÊN
(Nguồn thu tiền sử dụng đất)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 163/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐV: Triệu đồng

STT

Danh mục công trình, dự án

KH vốn nguồn thu tiền sử dụng đất năm 2022

Ghi chú

1

2

3

4

 

TNG SỐ

300.000

 

 

Dự án nhóm C

 

 

I

THÀNH PH HƯNG YÊN

30.000

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông xã Trung Nghĩa (đoạn 1, từ nhà ông Sình đến sông Nguyễn; đoạn 2, từ nhà ông Chiến đến trạm bơm Tính Linh)

3.000

 

2

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Tân Hưng (đoạn từ Đình Cả đến nhà bà Thận thôn Tiền Phong)

4.500

 

3

Nâng cấp đường giao thông xã Hồng Nam (đoạn từ chùa Tiểu đến nhà ông Trận)

2.500

 

4

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Hoàng Hanh (đoạn từ nhà ông Vẻ đội 10 thôn Hà Châu đến giáp thôn Lê Lợi, xã Tân Hưng)

3.000

 

5

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Phú Cường (đoạn qua thôn Kệ Châu 1 và thôn Đông Hồng)

2.000

 

6

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Quảng Châu (đoạn từ cống xóm 8 giáp nhà ông Quỳnh đến cống bến đò cạnh nhà anh Bá)

5.000

 

7

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT, đoạn từ nhà ông Qua đến đê Bối xã, thôn Phượng Hoàng, xã Hùng Cường

2.500

 

8

Cải tạo, nâng cấp một số tuyến đường GTNT xã Phương Chiểu

2.500

 

9

Nhà lớp học 3 tầng 12 phòng Trường Tiểu học xã Bảo Khê

5.000

 

II

HUYỆN TIÊN LỮ

30.000

 

10

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã An Viên (đoạn từ ĐH.72 vào khu dân cư mới thôn Nội Thượng và đoạn từ ngã tư đình Vô thôn An Xá đến ĐH.72 thôn An Xá)

3.000

 

11

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã An Viên (đoạn từ nhà Thảo Tường đến sông 61)

3.000

12

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT thôn Lương Trụ, xã Đức Thắng (tuyến 1, đoạn từ đường Mụ đến máng nổi; tuyến 2, đoạn từ đường trong đến máng nồi - Đồng xuôi)

3.000

 

13

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Thiện Phiến (đoạn từ cầu Chùa đi ngã 3 Mả Cần (cầu Thất))

3.000

 

14

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Hưng Đạo (tuyến 1, đoạn từ cống Quán Hậu đến bãi rác đường ngang thôn Hậu Xá; tuyến 2, đoạn từ nhà ông Toán đi lên đường tránh 94 thôn Dung)

3.000

 

15

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Hưng Đạo (đoạn từ nhà ông Đề nối đường chùa thôn Hậu Xá)

3.000

16

Xây dựng cầu GTNT nối thôn Tam Nông và Muội Sảng, xã Hưng Đạo

5.000

17

Xây dựng cầu GTNT thôn Điềm Đông và cải tạo, nâng cấp đường dẫn đi cầu Mai Xá, xã Minh Phượng

7.000

 

III

HUYỆN PHÙ CỪ

30.000

 

18

Nâng cấp đường giao thông liên thôn xã Nhật Quang (đoạn từ nhà ông Tạc đến nhà ông Hâm, thôn Quang Yên)

3.000

 

19

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Quang Hưng (đoạn từ nhà ông Bắc đến Cầu Tràng)

4.000

 

20

Xây dựng cầu Phượng Hoàng và đường dẫn đầu cầu, xã Minh Tiến

7.000

 

21

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT thôn Khả Duy, xã Đoàn Đào (đoạn 1, từ nhà ông Đông đến nhà ông Đắc; đoạn 2, từ nhà ông Nhi đến nhà ông Đức)

3.000

 

22

Xây dựng cầu GTNT Phú Mãn, xã Phan Sào Nam

6.000

 

23

Cải tạo, nâng cấp 02 tuyến đường GTNT xã Tổng Phan

2.000

 

24

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Minh Hoàng

5.000

 

IV

HUYỆN ÂN THI

30.000

 

25

Cải tạo, nâng cấp đường trục xã Xuân Trúc (đoạn từ đường bộ nối hai đường cao tốc đến ĐH.62)

5.000

 

26

Nhà văn hóa xã Quảng Lãng

2.500

 

27

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Quảng Lãng (đoạn từ thôn Bình Cầu đến giáp thôn Xuân Nguyên, xã Xuân Trúc)

4.000

28

Nhà văn hóa xã Phù Ủng

2.500

 

29

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Phù Ủng

2.500

30

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT thôn, xã Vân Du

1.500

 

31

Trường THCS Vân Du

2.000

32

Trường Tiểu học Bắc Sơn

2.000

 

33

Trường Tiểu học Bãi Sậy (Hạng mục: Nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ)

2.500

 

34

Trường Tiểu học Tân Phúc (hạng mục: Nhà lớp học 6 phòng, nhà chức năng 6 phòng và các hạng mục phụ trợ)

4.000

 

35

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông xã Hoàng Hoa Thám (đoạn 1, từ nhà ông Trị đến cổng chùa An Đạm; đoạn 2, từ cây đa Nghè đến ngã tư đồng Đống và nhánh đoạn 2)

1.500

 

V

HUYỆN KIM ĐỘNG

30.000

 

36

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Ngọc Thanh (Giai đoạn 1: đoạn từ chợ Gò đến giáp xã Bảo Khê)

7.000

 

37

Nhà lớp học và các phòng học bộ môn Trường THCS Phạm Ngũ Lão

3.000

 

38

Xây dựng Nhà văn hóa xã Vĩnh Xá

3.000

 

39

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Đồng Thanh (đoạn 1, từ trạm bơm cầu tre đến đường bê tông thôn Công Luận; đoạn 2, từ nhà ông Nến về rặng nhãn Khoái Châu; đoạn 3, đường mương cải cách từ nhà Phong Ánh đến nhà ông Mạnh)

1.500

 

40

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT thôn, xã Chính Nghĩa (đoạn đường liên xã đến trạm bơm Tạ Thượng 2 và đoạn từ cống nhà ông Hiểu đến máng nổi)

3.000

 

41

Trạm Y tế xã Hùng An

3.500

 

42

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Thọ Vinh (đoạn từ ngã tư ĐH.53 đến đường ĐH.75)

4.000

 

43

Xây dựng nhà hiệu bộ; nhà lớp học bộ môn; các hạng mục phụ trợ Trường Tiểu học và THCS Nhân La

5.000

 

VI

HUYỆN KHOÁI CHÂU

30.000

 

44

Nhà lớp học 4 phòng Trường mầm non xã Ông Đình

1.500

 

45

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Bình Kiều (đoạn từ ĐT.383 đến thôn Ninh Vũ)

2.500

 

46

Xây dựng nhà lớp học bộ môn và các hạng mục phụ trợ Trường Tiểu học và THCS Thành Công

3.000

 

47

Nhà lớp học và các phòng học chức năng; các hạng mục phụ trợ - Trường Tiểu học Đông Kết

3.000

 

48

Xây dựng cầu Cau xã Thuần Hưng (cầu GTNT, đoạn từ ĐT.377 đến đường giao thông nội đồng thôn 3)

3.000

 

49

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Thuần Hưng (đoạn từ nhà ông Hùng xóm 6 đi ĐT.377; từ ĐT.377 đến nhà bà Thu xóm 4)

2.000

 

50

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Chí Tân (đoạn từ đường ĐH.51 qua đầu đường Cổ Eo đến trườmg THCS)

2.000

 

51

Cải tạo, nâng cấp một số tuyến đường giao thông xã Liên Khê

4.000

 

52

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Dạ Trạch

1.500

 

53

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Dân Tiến (đoạn từ Trung tâm thương mại đi thôn Vân Trì)

2.000

 

54

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Đông Tảo

3.500

 

55

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Phùng Hưng

2.000

 

VII

HUYỆN YÊN MỸ

30.000

 

56

Nhà lớp học 3 tầng 18 phòng - Trường THCS Ngọc Long

3.000

 

57

Nhà lớp học 3 tầng 18 phòng - Trường THCS Thanh Long

3.000

 

58

Xây dựng cầu Ốc Nhiêu, xã Đồng Than

3.000

 

59

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Minh Châu

2.000

 

60

Xây dựng Nhà lớp học 2 tầng 10 phòng Trường Tiểu học Yên Phú

2.000

 

61

Xây dựng Nhà lớp học 2 tầng 8 phòng Trường Mầm non Yên Phú

2.000

 

62

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Tân Lập

2.000

 

63

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Lý Thường Kiệt

3.000

 

64

Trạm y tế xã Tân Việt

3.000

 

65

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT thôn Hoan Ái, xã Tân Việt

3.000

 

66

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT thôn Nghĩa Xuyên, xã Trung Hòa

1.000

 

67

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Trung Hòa (đoạn qua các thôn Tam Trạch, thôn Bùi Xá)

3.000

 

VIII

THỊ XÃ MHÀO

30.000

 

68

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT thôn Bùi Bồng, xã Dương Quang

3.000

 

69

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT thôn Dương Xá, xã Dương Quang

4.000

 

70

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông xã Ngọc Lâm (đoạn từ đường trục xã đến cổng làng thôn Ngọc Lãng)

3.000

 

71

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông thôn Vinh Quang, xã Hưng Long

6.000

 

72

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Hưng Long (đoạn từ bãi rác thôn Tân Hưng đến Mương Trần Thành Ngọ)

7.000

 

73

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông và rãnh đoạn từ nhà ông A đến nhà quản trang thôn Xuân Đào, xã Xuân Dục

4.000

 

74

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông đoạn từ trạm bơm Tiên Xá 3 đến đường ĐH.30, xã cẩm Xá

3.000

 

IX

HUYỆN VĂN LÂM

30.000

 

75

Xây dựng cầu Cốn, thôn Chùa, xã Minh Hải

5.000

 

76

Cải tạo, nâng cấp kênh tiêu và đường GTNT xã Đình Dù

5.000

 

77

Cầu trên sông Đình Dù (kết nối giao thông từ thôn Thọ Khang sang thôn Ngọc Loan), xã Tân Quang

4.000

 

78

Cải tạo, nâng cấp đường trục xã Lạc Đạo (đoạn từ ĐT.385 đến nhà truyền thống cách mạng huyện Văn Lâm)

3.000

 

79

Xây dựng tuyến đường GTNT xã Lạc Đạo (đoạn từ đường gom đường sắt đến hết địa phận Công ty Đăng Hường)

2.000

 

80

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Đại Đồng (đoạn từ xóm trên đi xóm Chợ, thôn Đại Từ)

3.000

 

81

Nhà lớp học 2 tầng 8 phòng Trường Tiểu học xã Đại Đồng

4.000

 

82

Nhà lớp học và các hạng mục phụ trợ Trường Tiểu học xã Việt Hưng

4.000

 

X

HUYỆN VĂN GIANG

30.000

 

83

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông xã Phụng Công (đoạn từ ĐT.378 đến bốt bảo vệ làng hoa)

4.000

 

84

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Tân Tiến (đoạn từ ĐH.23 đến đường Thanh Niên)

2.000

 

85

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Long Hưng (đoạn từ ĐH.26 đi kênh Tây)

2.500

 

86

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Liên Nghĩa

2.500

 

87

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Vĩnh Khúc (đoạn từ ĐH.22 đến nhà ông Lợi làng Lương)

2.500

 

88

Nhà văn hóa thôn Du Tràng, xã Vĩnh Khúc

3.000

 

89

Nhà lớp học 3 tầng 12 phòng Trường Tiểu học xã Vĩnh Khúc xây mới nhà lớp học, 12 phòng)

2.500

 

90

Nhà lớp học và một số phòng chức năng Trường Tiểu học xã Mễ Sở

3.000

 

91

Cải tạo nâng cấp đường giao thông xã Mễ Sở (đoạn từ Chùa Ao thôn Hoàng Trạch đến Kênh Tây)

3.000

 

92

Cải tạo nâng cấp đường giao thông xã Xuân Quan (đoạn từ Nhà văn hóa thôn 4 đi Trường Tiểu học)

3.000

 

93

Cải tạo nâng cấp đường GTNT xã Xuân Quan (đoạn từ ĐT.379B đến Lòng đò thôn 4)

2.000

 

 

PHỤ LỤC V

DỰ KIẾN PHÂN BỔ DANH MỤC CHƯA CÓ QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT DỰ ÁN
(Nguồn thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 163/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

1

Danh mục công trình dự án

Số quyết định chủ trương đầu tư

Dự kiến phân bổ năm 2022

Tổng cộng

Trong đó

NSTT

Nguồn đất

SXKT

I

LĨNH VỰC GIAO THÔNG

 

714.500

-

714.500

-

1

Đường trục xã Cẩm Xá từ đường trục trung tâm đến thôn Nhuận Trạch

Số 134/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

49.500

 

49.500

 

2

Dự án đường ĐH.34 kéo dài từ điểm giao QL.5 đến giao ĐT.376

Số 130/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

100.000

 

100.000

 

3

Cải tạo, nâng cấp ĐT.376 đoạn từ địa phận xã Ngọc Long (Km6+050) đến địa phận xã Tân Việt (Km12+200)

Số 131/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

140.000

 

140.000

 

4

Cải tạo, nâng cấp ĐH.57, huyện Khoái Châu

Số 69/NQ-HĐND ngày 31/8/2021

100.000

 

100.000

 

5

ĐT.377 mới đoạn tuyến nối ĐT.383 - ĐT.384 (đoạn qua thị trấn Khoái Châu đến xã Phùng Hưng), huyện Khoái Châu

Số 113/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

20.000

 

20.000

 

6

Xây dựng tuyến đường nối ĐH.57 với ĐT.384 đoạn qua xã Dân Tiến, huyện Khoái Châu

Số 112/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

20.000

 

20.000

 

7

Xây dựng đường Kênh Đông, huyện Khoái Châu đoạn từ ĐH.57 đến ĐT.384

114/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

10.000

 

10.000

 

8

Xây dựng ĐT.377 (đường quy hoạch mới), đoạn từ điểm giao với ĐH.73 đến điểm giao với ĐT.376

Số 62/NQ-HĐND ngày 31/8/2021

130.000

 

130.000

 

9

Đường ven đê tả sông Hồng, đoạn từ ĐT.379B đến ĐH.25

Số 128/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

40.000

 

40.000

 

10

Đầu tư xây dựng tuyến đường ĐH.22 kéo dài từ ĐH.23 đến ĐT.379

Số 127/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

35.000

 

35.000

 

11

Xây dựng đường giao thông từ QL.39 (chân cầu vượt Phố Nối) qua tổ dân cư phố Đào Du (phường Phùng Chí Kiên)

Số 135/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

30.000

 

30.000

 

12

Xây dựng tuyến đường trục chính khu sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung tại xã Tân Dân, ông Đình, huyện Khoái Châu

Số 78/NQ-HĐND ngày 31/8/2021

20.000

 

20.000

 

13

Đường trong cụm công nghiệp Tân Quang, huyện Văn Lâm (đoạn từ Công ty Hoàng Kim Hưng đến Công ty Cao su Giải Phóng)

Số 124/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

20.000

 

20.000

 

II

LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN; THỦY LỢI

 

131.000

-

131.000

-

1

Xây dựng, nâng cấp trạm bơm Ngọc Lâm, thị xã Mỹ Hào

Số 140/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

19.500

 

19.500

 

2

Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Đồng Lý, huyện Kim Động

Số 52/NQ-HĐND ngày 31/8/2021

25.000

 

25.000

 

3

Trạm bơm không ống cột nước thấp tiêu, tưới Mai Viên, huyện Kim Động

Số 136/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

14.000

 

14.000

 

4

Cải tạo, nâng cấp trạm bơm không ống cột nước thấp Trung Đạo

Số 139/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

14.000

 

14.000

 

5

Cải tạo, nâng cấp trạm bơm không ống cột nước thấp Hồng Vân, huyện Ân Thi

Số 137/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

14.000

 

14.000

 

6

Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Hoàng Nha, huyện Văn Lâm

Số 141/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

20.000

 

20.000

 

7

Cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

Số 51/NQ-HĐND ngày 31/8/2021

10.500

 

10.500

 

8

Xây dựng trạm bơm không ống cột nước thấp Ba Đông, huyện Phù Cừ

Số 48/NQ-HĐND ngày 31/8/2021

14.000

 

14.000

 

III

LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

 

65.000

-

58.000

7.000

1

Xây dựng nhà hiệu bộ, nhà lớp học và các công trình phụ trợ trường THPT Nam Phù Cừ

Số 99/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

20.000

 

20.000

 

2

Nhà lớp học, một số phòng chức năng và sân đường Trường THPT Phù Cừ

Số 101/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

15.000

 

15.000

 

3

Nhà tổ bộ môn, các phòng chức năng và các hạng mục phụ trợ trường THPT Nghĩa Dân

Số 100/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

10.000

 

10.000

 

4

Nhà hiệu bộ, tổ bộ môn và cải tạo nhà lớp học 03 tầng trường THPT Trần Hưng Đạo

Số 86/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

13.000

 

13.000

 

5

Xây dựng 12 phòng học trường Tiểu học và Trung học cơ sở Hàm Tử, huyện Khoái Châu

Số 93/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

3.000

 

 

3.000

6

Nhà lớp học 03 tầng và các hạng mục phụ trợ Trường Tiểu học Hoàng Lê, thành phố Hưng Yên

Số 92/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

4.000

 

 

4.000

IV

LĨNH VỰC Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH

 

55.000

-

55.000

-

1

Xây dựng Cải tạo, nâng cấp Trung tâm y tế huyện Phù Cừ

Số 57/NQ-HĐND ngày 31/8/2021

20.000

 

20.000

 

2

Cải tạo, sửa chữa khối nhà bát giác và nhà cầu nối khối bát giác với khối điều trị tổng hợp - Bệnh viện Y dược cổ truyền tỉnh Hưng Yên

Số 67/NQ-HĐND ngày 31/8/2021

13.000

 

13.000

 

3

Bệnh viện Tâm thần kinh - Hạng mục: Cải tạo, sửa chữa nhà khám bệnh, nhà phục hồi chức năng, nhà nghỉ cán bộ công nhân viên, cổng và tường rào, sân đường nội bộ

Số 65/NQ-HĐND ngày 31/8/2021

9.000

 

9.000

 

4

Khoa khám bệnh - Bệnh viện Phổi Hưng Yên

Số 70/NQ-HĐND ngày 31/8/2021

13.000

 

13.000

 

V

LĨNH VỰC VĂN HÓA - TRỤ SỞ - KĐHPH

 

92.191

-

92.191

 

1

Xây dựng nhà văn hóa trung tâm huyện Khoái Châu

Số 81/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

30.000

 

30.000

 

2

Cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc Sở Nội vụ

Số 82/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

13.000

 

13.000

 

3

Xây dựng nhà trực ban doanh trại; nhà tiếp dân, kho tàng thư và các hạng mục phù trợ - Công an tỉnh Hưng Yên

Số 47/NQ-HĐND ngày 31/8/2021

25.000

 

25.000

 

4

Khu dân cư mới Nu-3, Khu Đại học Phố Hiến

Số 371/NQ-HĐND ngày 29/4/2021

24.191

 

24.191

 

 

Tổng cộng

 

1.057.691

-

1.050.691

7.000

 

PHỤ LỤC VI

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2022 CỦA CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 163/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng số

Nguồn vốn ngân sách tập trung tỉnh phân cấp

Nguồn thu tiền sử dụng đất

Ghi chú

Tổng số

Cấp huyện

Cấp xã

 

TNG SỐ

2.821.300

128.500

2.692.800

1.502.900

1.189.900

 

1

Thành phố Hưng Yên

351.500

21.500

330.000

220.000

110.000

 

2

Thị xã Mỹ Hào

293.800

11.800

282.000

194.000

88.000

 

3

Huyện Văn Lâm

160.400

10.400

150.000

45.000

105.000

 

4

Huyện Yên Mỹ

222.500

12.500

210.000

120.000

90.000

 

5

Huyện Văn Giang

1.235.700

9.900

1.225.800

627.900

597.900

 

6

Huyện Khoái Châu

106.200

16.200

90.000

50.000

40.000

 

7

Huyện Ân Thi

103.700

13.700

90.000

20.000

70.000

 

8

Huyện Kim Động

101.800

11.800

90.000

50.000

40.000

 

9

Huyện Phù Cừ

145.300

10.300

135.000

108.000

27.000

 

10

Huyện Tiên Lữ

100.400

10.400

90.000

68.000

22.000

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 163/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 về kế hoạch đầu tư công năm 2022 do tỉnh Hưng Yên ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


6.033

DMCA.com Protection Status
IP: 3.135.206.229
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!