|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 100/NQ-HĐND 2020 kế hoạch đầu tư phát triển tỉnh Ninh Thuận năm 2021
Số hiệu:
|
100/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Thanh
|
Ngày ban hành:
|
10/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 100/NQ-HĐND
|
Ninh
Thuận, ngày 10 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13/6/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chi tiết
một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của UBTVQH quy định
về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách
nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg
ngày 28/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm
2021;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND
ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân
bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày
29/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội
và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021, công văn số 6842/BKHĐT-TH ngày
16/10/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về dự kiến phân bổ kế hoạch đầu tư công
năm 2021.
Xét Tờ trình số 206/TTr-UBND ngày 27/11/2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị
quyết về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2021; Báo cáo thẩm tra số 289/BC-HĐND
ngày 06/12/2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu
Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định
kế hoạch đầu tư phát triển năm 2021 với các nội dung như sau:
1. Kế hoạch huy động tổng vốn đầu
tư toàn xã hội kế hoạch năm 2021:
a) Tổng vốn huy động: Tổng vốn đầu tư toàn xã hội kế hoạch năm 2021 huy động khoảng 26.500 tỷ
đồng, gồm nguồn vốn ngân sách Nhà nước 3.230 tỷ đồng chiếm 12,2%; vốn FDI, vốn
các thành phần kinh tế và dân cư 23.270 tỷ đồng, chiếm 87,8%.
b) Nguồn vốn:
- Nguồn vốn ngân sách địa phương: 750
tỷ đồng, trong đó: Chi xây dựng cơ bản tập trung trong nước 309,98 tỷ đồng, nguồn
thu sử dụng đất 250 tỷ đồng, nguồn thu Xổ số kiến thiết 70 tỷ đồng, Đầu tư từ bội
chi ngân sách địa phương là 120,9 tỷ đồng;
- Nguồn vốn ngân sách Trung ương:
1.195 tỷ đồng, trong đó: vốn trong nước 722 tỷ đồng; vốn nước ngoài 473 tỷ đồng;
- Vốn các Bộ ngành Trung ương đầu tư
trên địa bàn: 1.035 tỷ đồng, trong đó: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
400 tỷ đồng; Bộ Giao thông vận tải: 600 tỷ đồng; các Bộ ngành khác: 35 tỷ đồng;
- Vốn đầu tư khu vực doanh nghiệp nhà
nước 250 tỷ đồng;
- Vốn FDI, các thành phần kinh tế
khác và dân cư: 23.270 tỷ đồng, gồm: vốn FDI và vốn các thành phần kinh tế khác
20.870 tỷ đồng và vốn dân cư 2.400 tỷ đồng.
(Chi
tiết theo phụ lục số 1, 2 đính kèm)
2. Nguồn vốn đầu tư công do tỉnh
quản lý kế hoạch giao đầu năm 2021:
a) Vốn ngân sách địa phương: Tổng vốn
750,88 tỷ đồng, trong đó : Chi xây dựng cơ bản tập trung trong nước 309,98 tỷ đồng,
nguồn thu sử dụng đất 250 tỷ đồng, nguồn thu xổ số kiến thiết 70 tỷ đồng, Đầu
tư từ bội chi ngân sách địa phương là 120,9 tỷ đồng (Chi tiết theo phụ lục số
3 đính kèm).
b) Vốn ngân sách Trung ương trong nước:
533,060 tỷ đồng (Chi tiết theo phụ lục số 4 đính kèm).
c) Vốn nước ngoài: 473,486 tỷ đồng (Chi
tiết theo phụ lục số 5 đính kèm).
3. Dự kiến danh mục công trình trọng
điểm nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2021: Có 4 công
trình, trong đó 3 công trình đẩy nhanh tiến độ và 1 công trình khởi công mới, gồm:
- Công trình đẩy nhanh tiến độ 3 công
trình, gồm: Hồ chứa nước Sông Than; Môi trường Bền vững các thành phố Duyên Hải
- Tiểu dự án thành phố Phan Rang - Tháp Chàm; Đường đôi vào hai đầu thành phố
(đoạn phía nam).
- Công trình khởi công mới 1 công
trình: Xây dựng Kênh chuyến nước Tân Giang - Sông Biêu.
(Chi
tiết theo phụ lục số 6 đính kèm).
4. UBND tỉnh có trách nhiệm:
- Đối với kế hoạch vốn ngân sách địa
phương chưa phân bổ chi tiết cho từng danh mục dự án, gồm: Chuẩn bị đầu tư; Bù
hụt thu năm 2020, thanh toán công trình hoàn thành khi có quyết toán, vốn đối ứng
các chương trình mục tiêu quốc gia. UBND tỉnh báo cáo Thường trực HĐND tỉnh xem
xét, thống nhất trước khi phân bổ thực hiện.
- Đối với vốn nguồn vốn ngân sách
Trung ương và ngân sách địa phương bổ sung trong năm của các cấp có thẩm quyền,
UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh xem xét, thống nhất phân bổ chi tiết trước
khi triển khai thực hiện.
- Đối với nguồn thu từ tiền thu sử dụng
đất, xổ số kiến thiết thuộc nguồn vốn ngân sách địa phương kế hoạch năm 2021,
UBND tỉnh phân bổ từng dự án tương ứng với từng loại nguồn vốn cụ thể để có cơ
sở thực hiện giải ngân theo quy định của Bộ Tài chính; báo cáo kết quả phân bổ
cho Thường trực HĐND tỉnh để triển khai thực hiện giám sát theo quy định.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao UBND tỉnh căn cứ nhiệm vụ,
quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật và báo
cáo kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển cho HĐND tỉnh tại kỳ họp cuối
năm 2021.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có nhiệm vụ giám sát việc thực
hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Ninh Thuận khóa X, Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban
Thường vụ Quốc hội;
- Chính Phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Ủy ban TC-NS Quốc Hội;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh ;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND và UBND các huyện, TP;
- Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông;
- Trang TTĐTHĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Đức Thanh
|
Biểu số 1
KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG TỔNG VỐN ĐẦU TƯ TOÀN
XÃ HỘI NĂM 2021
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 100/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh)
ĐVT:
Tỷ đồng
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Năm
2020
|
Kế
hoạch năm 2021
|
So
sánh
|
Ghi
chú
|
KH
năm 2020
|
Ước
TH năm 2020
|
UTH
2020/KH 2020
|
KH
2021/UTH 2020
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=4/3
|
7=5/3
|
8
|
|
TỔNG
SỐ
|
23.500
|
25.760
|
26.500
|
110%
|
102,9%
|
|
A
|
VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
3.870
|
3.460
|
3.230
|
89%
|
93,4%
|
|
I
|
VỐN DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
|
2.690
|
1.870
|
2.195
|
70%
|
117,4%
|
|
a
|
VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
929
|
813
|
1.000
|
88%
|
123,0%
|
|
1
|
Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP
|
828,0
|
612
|
750
|
74%
|
122,5%
|
|
2
|
Vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư
nhưng chưa đưa vào cân đối NSNN
|
0,8
|
0,8
|
|
100%
|
0,0%
|
|
3
|
Vốn doanh nghiệp nhà nước
|
100
|
200
|
250
|
200%
|
125,0%
|
|
4
|
Vốn kết dư, tăng thu ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
b
|
VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
|
1.761
|
1.057
|
1.195
|
60%
|
113,1%
|
|
1
|
Vốn Chương trình mục tiêu
|
1.256,0
|
868,0
|
1.006
|
69%
|
115,9%
|
|
|
+ Vốn trong nước
|
626,0
|
626,0
|
533
|
100%
|
85,1%
|
|
|
+ Vốn ngoài nước
|
630,0
|
242,0
|
473
|
38%
|
195,5%
|
|
2
|
Vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia
|
189
|
189
|
189
|
100%
|
100,0%
|
|
3
|
Vốn Trái phiếu Chính phủ
|
316
|
|
|
|
|
|
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủy lợi
|
316
|
|
|
|
|
|
|
Giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
II
|
VỐN CÁC BỘ NGÀNH TRUNG ƯƠNG QUẢN
LÝ
|
1.180
|
1.590
|
1.035
|
135%
|
65,1%
|
|
1
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
1.050
|
1.440
|
400
|
137%
|
27,8%
|
|
2
|
Bộ Giao thông vận tải
|
100
|
120
|
600
|
120%
|
500,0%
|
|
3
|
Bộ, ngành khác
|
30
|
30
|
35
|
100%
|
116,7%
|
|
B
|
VỐN CÁC THÀNH PHẦN KT VÀ VỐN
KHÁC
|
19.630
|
22.300
|
23.270
|
114%
|
104,3%
|
|
1
|
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và
các thành phần kinh tế khác
|
16.330
|
20.000
|
20.870
|
122%
|
104,4%
|
|
a
|
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
|
4.100
|
2.300
|
2.500
|
56%
|
108,7%
|
|
b
|
Vốn các thành phần KT
|
12.230
|
17.700
|
18.370
|
145%
|
103,8%
|
|
2
|
Vốn Dân cư
|
3.300
|
2.300
|
2.400
|
70%
|
104,3%
|
|
Biểu số 2
BIỂU TỔNG HỢP CÁC NGUỒN VỐN DO TỈNH
QUYẾT ĐỊNH DANH MỤC VÀ MỨC VỐN CỤ THỂ THEO QUY ĐỊNH GIAO ĐẦU NĂM KẾ HOẠCH NĂM
2021
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 100/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
Stt
|
Chỉ
tiêu
|
KH đầu
năm 2021
|
Ghi
chú
|
|
TỔNG SỐ
|
1.757.426
|
|
1
|
Vốn ngân sách địa phương
|
750.880
|
|
|
- Chi XDCB vốn
tập trung trong nước
|
309.980
|
|
|
- Thu tiền SD đất
|
250.000
|
|
|
- Xổ số kiến thiết
|
70.000
|
|
|
- Bội chi ngân sách địa phương
|
120.900
|
|
2
|
Vốn Ngân sách Trung ương
|
1.006.546
|
|
a
|
Vốn trong nước
|
533.060
|
|
b
|
Vốn nước ngoài
|
473.486
|
|
Biểu số 3
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021 NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm
theo Nghị quyết số 100/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh
ĐVT: Triệu
đồng
STT
|
Nguồn
vốn
|
Chủ
đầu tư
|
TMĐT
(theo các nguồn vốn)
|
Kế
hoạch trung hạn 16- 20 (vốn NSĐP)
|
Tổng
vốn đã bố trí
|
Kế
hoạch năm 2021
|
Ghi
chú
|
Tổng
số
|
Trong đó: KH 2020
|
|
Cân
đối NSĐP
|
|
|
2.416.642
|
2.392.524
|
828.937
|
750.880
|
|
|
- Vốn TW cân đối
|
|
|
1.490.642
|
1.556.477
|
347.737
|
309.980
|
|
|
- Thu tiền sử dụng đất
|
|
|
573.000
|
476.047
|
200.000
|
250.000
|
Tổng kế hoạch thu tiền đất năm 2021
là 250 tỷ đồng, trong đó cấp tỉnh 103,5 tỷ đồng, cấp huyện 146,5 tỷ đồng. Đối
với thu tiền đất cấp huyện do UBND huyện phân bổ chi tiết
|
|
- Thu XSKT
|
|
|
353.000
|
360.000
|
75.000
|
70.000
|
|
|
- Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách
địa phương
|
|
|
|
|
206.200
|
120.900
|
|
|
Phân bổ chi tiết như sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
THANH TOÁN CT HOÀN THÀNH
|
|
|
|
130.464
|
|
8.900
|
KH năm 2021 bố trí 90% TMĐT
|
1
|
Nhà cộng đồng phòng tránh thiên tai
trường mẫu giáo Công Hải, xã Công Hải, huyện Thuận Bắc
|
Chi
cục Thủy lợi
|
7.374
|
3.100
|
5.100
|
1.100
|
1.500
|
|
4
|
Khắc phục sạt lở bờ sông đoạn sau
lưng Miếu Năm Bà, thôn Ninh Quý 3, xã Phước Sơn, huyện Ninh Phước
|
UBND
huyện Ninh Phước
|
14.900
|
14.900
|
12.700
|
6.700
|
700
|
|
5
|
Xây dựng các hạng mục Trường THPT
Phạm Văn Đồng, huyện Ninh Phước
|
BQLDA
Đầu tư xây dựng các CT dân dụng và công nghiệp
|
12.800
|
12.800
|
10.900
|
2.600
|
600
|
|
6
|
Xây dựng các hạng mục Trường THPT Ninh
Hải, huyện Ninh Hải
|
BQLDA
Đầu tư xây dựng các CT dân dụng và công nghiệp
|
11.800
|
11.800
|
10.000
|
2.300
|
600
|
|
7
|
Nâng cấp đồng bộ hệ thống thiết bị
truyền hình thực hiện lộ trình số hóa truyền dẫn phát sóng truyền hình mặt đất
đến năm 2020
|
Đài Phát
thanh và truyền hình tỉnh
|
11.000
|
10.000
|
9.300
|
4.800
|
600
|
|
8
|
Cơ sở hạ tầng khu du lịch Vĩnh Hy,
xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải
|
Ban
QLDA đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp
|
97.040
|
87000
|
82.464
|
18.500
|
4.900
|
|
II
|
PHÂN CẤP VÀ HỖ TRỢ CÁC HUYỆN, TP
|
|
|
683.000
|
769.000
|
203.500
|
239.500
|
Trong đó có đối ứng 30% Chương
trình MTQG Nông thôn mới 37.400 trtđ
|
1
|
Phân cấp
|
|
|
410.000
|
541.000
|
139.000
|
239.500
|
|
a
|
- Vốn Trung ương cân đối
|
|
|
|
|
|
93.000
|
30% vốn TW cân đối
|
|
Thành phố PRTC
|
|
|
|
|
|
12.458
|
tỷ lệ 13,4%
|
|
Huyện Ninh Sơn
|
|
|
|
|
|
14.279
|
tỷ lệ 15,35%
|
|
Huyện Ninh Phước
|
|
|
|
|
|
13.829
|
tỷ lệ 14,87%
|
|
Huyện Thuận Nam
|
|
|
|
|
|
13.477
|
tỷ lệ 14,49%
|
|
Huyện Ninh Hải
|
|
|
|
|
|
12.592
|
tỷ lệ 13,54%
|
|
Huyện Thuận Bắc
|
|
|
|
|
|
12.844
|
tỷ lệ 13,81%
|
|
Huyện Bác ái
|
|
|
|
|
|
13.521
|
tỷ lệ 14.54%
|
b
|
- Thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
146.500
|
|
|
Thành phố PRTC
|
|
|
|
|
|
50.000
|
|
|
Huyện Ninh Sơn
|
|
|
|
|
|
20.000
|
|
|
Huyện Ninh Phước
|
|
|
|
|
|
32.000
|
|
|
Huyện Thuận Nam
|
|
|
|
|
|
10.000
|
|
|
Huyện Ninh Hải
|
|
|
|
|
|
30.000
|
|
|
Huyện Thuận Bắc
|
|
|
|
|
|
4.000
|
|
|
Huyện Bác ái
|
|
|
|
|
|
500
|
|
III
|
LẬP, THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH TỈNH THỜI
KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 VÀ CÁC DỰ ÁN QUY HOẠCH KHÁC
|
|
|
61.000
|
41.000
|
40.000
|
34.000
|
|
|
- Quy hoạch tỉnh
|
|
|
|
|
|
20.000
|
TMĐT 61 tỷ, đã bố trí 40,490 tỷ,
còn thiếu 20,510 tỷ đồng
|
|
- Quy hoạch sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
14.000
|
- QH sử dụng đất. Bố trí bình quân
2 tỷ/huyện: 14 tỷ đồng
|
IV
|
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
|
|
|
80.000
|
58.818
|
15.000
|
15.000
|
KH năm 2021 bằng
KH 2020
|
V
|
HỖ TRỢ
QPAN
|
|
|
174.000
|
174.000
|
63.500
|
51.000
|
|
1
|
BCH Quân sự tỉnh
|
BCH
Quân sự tỉnh
|
|
104.000
|
104.000
|
33.000
|
23.000
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà khách BCH Quân sự tỉnh
|
|
19.859
|
|
|
7.000
|
7.500
|
Chuyển tiếp
|
|
Đường hầm Sở chỉ huy cơ bản huyện
Thuận Bắc
|
|
|
|
|
|
5.500
|
Chuyển tiếp
|
|
Đền bù dự án Doanh trại cơ quan BCH
Quân sự tỉnh
|
|
|
|
|
|
10.000
|
|
2
|
BCH Bộ đội biên phòng tỉnh
|
BCH
Bộ đội biên phòng tỉnh
|
|
30.000
|
30.000
|
15.000
|
15.000
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh trại sở chỉ huy biên phòng tỉnh
|
|
139.400
|
|
|
|
15.000
|
|
3
|
Công an tỉnh
|
Công
an tỉnh
|
|
40.000
|
40.000
|
15.500
|
13.000
|
|
|
Chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà tàng thư
|
|
13.933
|
|
2.163
|
|
6.000
|
|
|
Khởi công mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cảnh sát cơ động và trung tâm huấn
luyện nuôi nhốt chó nghiệp vụ
|
|
11.500
|
|
|
|
4.000
|
|
|
- Hệ thống kho tổng hợp và nhà tạm
giữ phương tiện vi phạm ATGT
|
|
5.600
|
|
|
|
3.000
|
|
VI
|
HỖ TRỢ QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT
|
|
|
57.000
|
50.000
|
20.000
|
10.000
|
10% thu tiền đất cấp tỉnh (103,5 tỷ)
|
VII
|
HỖ TRỢ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ KHUYẾN
KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN
|
|
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
KH năm 2021 bằng
KH 2020
|
VIII
|
ĐỐI ỨNG ODA
|
|
|
|
28.150
|
|
24.924
|
- Thanh toán CT hoàn thành bố trí
90% TMĐT phần đối ứng,
- Hoàn thành năm 2021 bố trí 80%
TMĐT phần đối ứng
|
1
|
Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung – tỉnh Ninh Thuận
|
Ban
QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
51.034
|
4.000
|
20.400
|
10.000
|
18.000
|
Hoàn thành năm 2021
|
2
|
Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch
nông thôn dựa trên kết quả
|
Ban
Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước
|
20.286
|
14.200
|
7.750
|
5.400
|
6.924
|
Hoàn thành năm 2021
|
IX
|
ĐỐI ỨNG
VỐN NSTW
|
|
|
|
|
|
15.000
|
|
-
|
Đường nối từ thị trấn Tân Sơn, huyện
Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận đi ngã tư Tà Năng, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng
|
Ban
QLDA đầu tư xây dựng các công trình giao thông
|
1.490.000
|
|
|
|
15.000
|
Đền bù
|
X
|
ĐỐI ỨNG CHƯƠNG TRÌNH MTQG
|
|
|
|
|
3.900
|
83.000
|
|
|
- Nông thôn mới
|
|
|
|
|
|
70.000
|
Đối ứng 100% tương đương 124,590 tỷ
đồng, trong đó:
- Ngân sách tỉnh đối ứng 70% tương
đương 87,213 tỷ đồng, bố trí trực tiếp cho 6 công trình/16,255 tỷ, còn lại 70,958
tỷ đồng.
- Ngân sách huyện đối ứng 30%,
tương đương 37,377 tỷ đồng
|
|
- Giảm nghèo
|
|
|
|
|
|
6.500
|
Đối ứng 10%, tương đương 6,5 tỷ đồng
(64,929 tỳ đồngx10%),
|
|
- Phát triển KTXH vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi
|
|
|
|
|
|
6.500
|
Bằng Chương trình giảm nghèo
|
XI
|
BÙ HỤT THU NĂM 2020, THANH TOÁN
CÔNG TRÌNH HOÀN THÀNH KHI CÓ QUYẾT TOÁN
|
|
|
|
|
|
70.956
|
|
|
- Bù hụt thu tiền đất năm 2020
|
|
|
|
|
|
63.000
|
|
|
- Thanh toán công trình hoàn thành
khi có QT
|
|
|
|
|
|
7.956
|
Hệ thống thủy lợi vừa và nhỏ Hồ chứa
nước Lanh ra, Trường TC nghề
|
XII
|
THỰC HIỆN DỰ ÁN
|
|
|
|
|
|
72.700
|
|
a
|
Chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
62.200
|
Hoàn thành năm 2021 bố trí 85% TMĐT
|
1
|
Nâng cấp, mở rộng Bệnh viện chuyên
khoa Da liễu - Tâm thần tỉnh
|
Sở Y
tế
|
5.000
|
3.164
|
3.164
|
3.164
|
1.100
|
|
2
|
Cải tạo và sửa chữa Bệnh viện Lao
và bệnh phổi tỉnh
|
Bệnh
viện Lao và bệnh phổi tỉnh
|
2.500
|
1.700
|
1.700
|
1.700
|
425
|
|
3
|
Thư viện tỉnh
|
Ban
QLDA đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp
|
43.952
|
27.000
|
31.000
|
13.500
|
6.300
|
|
4
|
Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn - cơ
sở 2
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
197.280
|
58.800
|
123.881
|
17.881
|
40.000
|
.
|
5
|
Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Quảng
Sơn
|
Ban
QLDA đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp
|
80.000
|
30.000
|
21.000
|
9.000
|
4.500
|
|
6
|
Đường Ma Nới - Tà Nôi
|
UBND
huyện Ninh Sơn
|
19.418
|
19.000
|
13.500
|
6.500
|
3.000
|
|
7
|
Khu nhà làm việc của giảng viên Trường
Chính trị tỉnh
|
Trường
Chính trị
|
8.333
|
2.500
|
2.500
|
2.500
|
4.500
|
|
8
|
Trường Liên cấp THCS, THPT huyện Bác
Ái (hạng mục khối hành chính quản trị, nhà bếp + nhà ăn học sinh)
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
3.711
|
1.256
|
1.200
|
1.200
|
1.955
|
|
9
|
Xây dựng nhà vòm bảo vệ và bể bơi
cho học sinh phòng chống đuối nước Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn, thành phố
PRTC
|
Chi cục
Thủy lợi
|
1.200
|
|
600
|
|
420
|
|
b
|
Khởi công mới
|
|
4.900
|
-
|
438.029
|
|
10.500
|
|
1
|
Công trình phòng chống thiên tai
(18 cột thu lôi)
|
Chi
cục Thủy lợi
|
11.574
|
-
|
-
|
-
|
10.500
|
Hoàn thành năm 2021, Bố trí 90%
TMĐT
|
XIII
|
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
|
|
|
206.200
|
206.200
|
120.900
|
Tỉnh đăng ký kế hoạch 2021 là
121,068 tỷ đồng/8 dự án, trong đó công trình chuyển tiếp 99,161 tỷ đồng/5 dự
án, khởi công mới 12,907 tỷ đồng/3 dự án hiện chưa ký kết Hiệp định.
- Tổng vốn kế hoạch 2021 Bộ thông báo
120,9 tỷ đồng, bố trí cho 5 dự án chuyển tiếp, trong đó 4 dự án/30,161 tỷ đồng
đủ số vốn tỉnh đăng ký Bộ Tài chính, còn lại 90,737 tỷ đồng bố trí cho dự án
Môi trường bền vững các thành phố duyên hải - tiểu dự án thành phố Phan Rang
Tháp Chàm.
|
1
|
Dự án Môi trường bền vững các thành
phố duyên hải - tiểu dự án thành phố Phan Rang Tháp Chàm
|
Ban
Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước
|
498.531
|
|
190.000
|
190.000
|
82.496
|
|
2
|
Dự án mở rộng quy mô vệ sinh và nước
sạch nông thôn dựa trên kết quả (WB3)
|
Ban
Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước
|
24.623
|
|
3.000
|
3.000
|
11.000
|
|
3
|
Tiểu dự án sửa chữa và nâng cao an
toàn đập (WB8)
|
BQL
dự án ĐTXD các công trình Nông nghiệp và PTNT
|
12.165
|
|
3.150
|
3.150
|
3.000
|
|
4
|
Dự án Nâng cao hiệu quả sử dụng nước
cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán
|
BQL
dự án ĐTXD các công trình Nông nghiệp và PTNT
|
259.030
|
|
9.750
|
9.750
|
20.404
|
|
5
|
Dự án Đầu tư xây dựng và phát triển
hệ thống cung ứng dịch vụ y tế cơ sở
|
Sở Y
tế
|
7.228
|
|
300
|
300
|
4.000
|
|
Biểu số 4
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021 VỐN NGÂN
SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC)
(Ban
hành Kèm theo Nghị quyết số 100/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
|
|
Chủ
đầu tư
|
Quyết
định đầu tư
|
Lũy kế
vốn bố trí từ khởi công đến hết năm 2020
|
Kế
hoạch năm 2021
|
Ghi
chú
|
TMĐT
|
Tổng
số (vốn trong nước)
|
Trong
đó: vốn NSTW
|
Tổng
số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong
đó:
|
NSTW
(trong nước)
|
Vốn
nước ngoài
|
A
|
VỐN NSTW TRONG NƯỚC
|
|
17.172.176
|
12.729.230
|
2.888.727
|
2.237.552
|
1.865.160
|
533.060
|
|
I
|
Chuyển tiếp giai đoạn 2016- 2020
sang giai đoạn 2021- 2025
|
|
7.416.187
|
3.179.503
|
2.888.727
|
2.225.635
|
1.863.843
|
261.060
|
|
a
|
Thanh toán công trình hoàn thành
|
|
3.422.709
|
2.074.752
|
|
1.815.628
|
1.602.843
|
77.400
|
Dự án có TMĐT phần vốn NSTW dưới
200 tỷ đồng, bố trí 90% TMĐT phần NSTW; Dự án có TMĐT phần vốn NSTW trên 200
tỷ đồng, bố trí 85% TMĐT phần NSTW nhưng không vượt quá nhu cầu còn lại của dự
án
|
1
|
Dự án Phục hồi và quản lý bền vững
rừng phòng hộ (JICA II)
|
BQL
dự án JICA2 tỉnh Ninh Thuận (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
164.516
|
22.156
|
|
14.956
|
14.956
|
3.400
|
|
2
|
Hồ chứa nước Sông Than
|
Ban
QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
855.000
|
855.000
|
|
855.000
|
666.860
|
68.000
|
|
3
|
Dự án rà phá bom mìn vật liệu nổ
còn soát lại sau chiến tranh
|
BCH
Quân sự tỉnh
|
33.355
|
30.000
|
|
24.000
|
24.000
|
6.000
|
|
b
|
Dự
án chuyển tiếp
|
|
3.993.478
|
1.104.751
|
2.888.727
|
410.007
|
261.000
|
183.660
|
|
|
Chuyển tiếp hoàn thành năm 2022
|
|
1.041.837
|
643.610
|
398.227
|
289.706
|
261.000
|
117.560
|
Có TMĐT trên 200 tỷ Bố trí 65% TMĐT
phần NSTW, dưới 200 tỷ bố trí 70% TMĐT
|
4
|
Đường đôi vào 2 đầu thành phố (đoạn
phía Nam)
|
Ban
QLDA đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp
|
503.874
|
503.874
|
|
261.000
|
261.000
|
66.000
|
|
5
|
Hệ thống thủy lâm kết hợp để phòng
chống hoang mạc hóa và thích ứng biến đổi khí hậu trên địa bàn huyện Ninh Phước
và Thuận Nam
|
Ban
QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
189.098
|
19.968
|
169.130
|
10.000
|
|
4.000
|
|
6
|
Thu trữ nước dưới đất để phát triển
nông lâm nghiệp nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh bền vững
trên vùng đất khô hạn ven biển Ninh Thuận
|
Ban
QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
94.565
|
10.000
|
84.565
|
5.200
|
|
2.000
|
|
7
|
Hồ chứa nước Kiền Kiền
|
Ban
QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
254.300
|
109.768
|
144.532
|
13.506
|
|
45.560
|
|
|
Hoàn
thành năm 2023
|
|
2.113.529
|
310.498
|
1.803.031
|
112.301
|
-
|
44.100
|
bố trí 50% TMĐT phần đối ứng
|
8
|
Dự án Đầu tư xây dựng và phát triển
hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở - dự án thành phần Ninh Thuận
|
Sở Y
tế
|
91.829
|
19.548
|
72.281
|
|
|
9.700
|
|
9
|
Môi trường bền vững các thành phố Duyên
hải - Tiểu dự án thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
|
Ban
Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước
|
2.021.700
|
290.950
|
1.730.750
|
112.301
|
|
34.400
|
|
|
Hoàn
thành năm 2025
|
|
838.112
|
150.643
|
687.469
|
8.000
|
-
|
22.000
|
bố trí 20% TMĐT phần đối ứng NSTW
|
10
|
Dự án Nâng cao hiệu quả sử dụng nước
cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán
|
Ban
QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
838.112
|
150.643
|
687.469
|
8.000
|
|
22.000
|
|
II
|
Khởi công mới giai đoạn
2021-2025
|
|
9.755.989
|
9.549.727
|
0
|
11.917
|
1.317
|
272.000
|
TMĐT phần NSTW:
- Đến 60 tỷ bố trí 40% TMĐT phần
NSTW,
- Trên 60-100 tỷ bố trí 25% TMĐT,
- Trên 100-200 tỷ bố trí 20% TMĐT,
từ 200-300 tỷ bố trí 15% TMĐT,
- Trên 300 tỷ bố trí 10% TMĐT,
|
1
|
Đường Văn Lâm - Sơn Hải
|
Ban
QLDA đầu tư xây dựng các công trình giao thông
|
372.197
|
372.197
|
|
1.317
|
1.317
|
37.000
|
Theo NQ 115
|
2
|
Đường vành đai phía Bắc (đoạn từ
đèo Khánh Nhơn đi Quốc lộ 1A)
|
Ban
QLDA đầu tư xây dựng các công trình giao thông
|
950.000
|
950.000
|
|
|
|
90.000
|
Theo NQ 115
|
3
|
Xây dựng Kênh chuyển nước Tân Giang
- Sông Biêu
|
Ban
QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
517.446
|
517.446
|
|
|
|
52.000
|
Theo NQ 115
|
4
|
Hạ tầng Công nghiệp Quảng Sơn
|
Ban QLDA
đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp
|
80.000
|
50.000
|
|
|
|
20.000
|
Đã đền bù
|
5
|
Bệnh viện Y dược cổ truyền
|
Bệnh
viện Y dược cổ truyền
|
109.879
|
56.600
|
|
10.600
|
|
23.000
|
Đã đền bù
|
6
|
Đường nối từ thị trấn Tân Sơn, huyện
Ninh Sơn đi ngã tư Tà Năng, huyện Đức Trọng, Lâm Đồng (đường tỉnh đoạn nối
dài QL 27B với QL27 đến Lâm Đồng)
|
Ban
QLDA đầu tư xây dựng các công trình giao thông
|
1.490.000
|
1.390.000
|
|
|
|
50.000
|
|
Biểu số 5
KẾ HOẠCH VỐN VAY ODA VÀ VỐN VAY ƯU ĐÃI
CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI NĂM 2021
(Kèm
theo Nghị quyết số 100/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 cùa HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Chủ đầu tư
|
Quyết định đầu tư
|
Lũy kế vốn bố trí từ khởi công đến hết năm 2020
|
Kế hoạch năm 2021
|
Ghi chú
|
Số quyết định
|
TMĐT
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó:
|
Vốn đối ứng
|
Vốn nước
ngoài (theo
|
Vốn đối ứng
|
Vốn nước ngoài (theo Hiệp định)
|
Tổng số
|
Trong đó: vốn NSTW
|
Quy đổi ra tiền Việt
|
Tổng số
|
Trong đó: vốn NSTW
|
Quy đổi ra tiền Việt
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó: đưa vào cân đối NSTW
|
Đưa vào cân đối NSTW
|
Vay lại
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
4.096.565
|
627.907
|
123.477
|
3.468.659
|
3.202.837
|
265.822
|
895.179
|
181.880
|
11.134
|
697.124
|
630.722
|
473.486
|
|
|
Hoàn
thành năm 2021
|
|
|
456.324
|
52.498
|
.
|
403.827
|
376.248
|
27.579
|
305.560
|
29.428
|
11.134
|
276.132
|
257.784
|
118.100
|
|
1
|
Mở rộng quy
mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả
|
Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA
ngành nước
|
2493/QĐ-UBND 17/10/2016
|
230.846
|
20.286
|
|
210.560
|
192.600
|
17.960
|
131.640
|
7.750
|
|
123.890
|
110.292
|
82.000
|
|
2
|
Tiểu dự án Sửa
chữa và nâng cao an toàn đập tỉnh (WB8) tỉnh Ninh Thuận
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp
và phát triển nông thôn
|
83/QĐ-UBND 18/01/2019
|
77.955
|
13.828
|
|
64.128
|
54.509
|
9.619
|
48.323
|
6.500
|
|
41.823
|
37.073
|
17.400
|
|
3
|
Dự án Phục hồi
và quản lý bền vững rừng phòng hộ (JICA II)
|
BQL dự án JICA2 tỉnh Ninh Thuận (Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
|
1291
21/6/2013
|
147.523
|
18.384
|
|
129.139
|
129.139
|
|
125.597
|
15.178
|
11.134
|
110.419
|
110.419
|
18.700
|
|
|
Hoàn
thành năm 2022
|
|
|
966.088
|
210.550
|
51.034
|
755.538
|
748.224
|
7.314
|
378.733
|
42.561
|
0
|
319.997
|
319.697
|
230.386
|
|
4
|
Dự án Đầu
tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở - dự án
thành phần Ninh Thuận
|
Sở Y tế
|
491/QĐ-UBND 01/4/2019
|
92.920
|
19.780
|
|
73.140
|
65.826
|
7.314
|
26.475
|
|
|
10.300
|
10.000
|
30.000
|
|
5
|
Hệ thống thủy
lâm kết hợp để phòng chống hoang mạc hóa và thích ứng biến đổi khí hậu trên địa
bàn huyện Ninh Phước và Thuận Nam
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp
và phát triển nông thôn
|
1770/QĐ-UBND 29/10/2018
1534/QĐ-UBND ngày 04/9/2020
|
111.669
|
19.968
|
|
91.701
|
91.701
|
|
7.834
|
4.652
|
0
|
3.182
|
3.182
|
52.000
|
|
6
|
Thu trữ nước
dưới đất để phát triển nông lâm nghiệp nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu và
tăng trưởng xanh bền vững trên vùng đất khô hạn ven biển Ninh Thuận
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp
và phát triển nông thôn
|
1769/QĐ-UBND 22/11/2018
1454/QĐ-UBND ngày 25/8/2020
|
94.565
|
10.000
|
|
84.565
|
84.565
|
|
47.337
|
2.964
|
0
|
44.373
|
44.373
|
15.000
|
|
7
|
Khắc phục
khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung - Tiểu dự án tỉnh Ninh
Thuận
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp
và phát triển nông thôn
|
564
31/3/2017
|
412.634
|
51.034
|
51.034
|
361.600
|
361.600
|
|
182.837
|
25.400
|
|
157.437
|
157.437
|
123.386
|
|
8
|
Hệ thống Hồ
chứa nước Kiền Kiền
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp
và phát triển nông thôn
|
1771/QĐ-UBND 29/10/2018
|
254.300
|
109.768
|
|
144.532
|
144.532
|
|
114.250
|
9.545
|
0
|
104.705
|
104.705
|
10.000
|
|
|
Hoàn thành
sau năm 2022
|
|
|
2.674.153
|
364.859
|
72.443
|
2.309.294
|
2.078.365
|
230.929
|
210.886
|
109.891
|
-
|
100.995
|
53.241
|
125.000
|
|
9
|
Môi trường
bền vững các thành phố Duyên hải - Tiểu dự án thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
|
Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA
ngành nước
|
2989a
30/11/2016
10/QĐ-UBND 03/01/2018
|
1.962.367
|
284.367
|
|
1.678.000
|
1.510.200
|
167.800
|
193.136
|
101.891
|
|
91.245
|
53.241
|
100.000
|
|
10
|
Dự án Nâng cao
hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp
và phát triển nông thôn
|
1154/QĐ-UBND 10/7/2018
|
711.786
|
80.492
|
72.443
|
631.294
|
568.165
|
63.129
|
17.750
|
8.000
|
|
9.750
|
0
|
25.000
|
|
Biểu số 6
DANH MỤC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM NĂM
2021
(Kèm
theo Nghị quyết số 100/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh)
Stt
|
Danh
mục
|
Chủ
đầu tư
|
Ghi
chú
|
|
Công
trình đẩy nhanh tiến độ
|
|
|
1
|
Hồ chứa nước Sông Than
|
BQL dự
án đầu tư XD các công trình Nông nghiệp và PTNT
|
|
2
|
Dự án Môi trường Bền vững các thành
phố Duyên Hải - Tiểu dự án thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
|
Ban
Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước
|
|
3
|
Đường đôi vào hai đầu thành phố (đoạn
phía nam)
|
BQL
dự án đầu tư XD các công trình Dân dụng và Công nghiệp
|
|
|
Công
trình khởi công mới
|
|
|
4
|
Xây dựng Kênh chuyển nước Tân Giang
- Sông Biêu
|
BQL
dự án đầu tư XD các công trình Nông nghiệp và PTNT
|
|
Nghị quyết 100/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2021 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 100/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2021 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
1.333
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|