HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH
BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2015/NQ-HĐND
|
Bình
Định, ngày 10 tháng 7 năm 2015
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHOÁ XI, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Sau khi xem xét Tờ trình số 65/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung Danh mục công trình, dự án Nhà nước
thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng và
Danh mục công trình, dự án sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta
đất rừng phòng hộ phát sinh năm 2015 trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số
10/BCTT-KT&NS ngày 03 tháng 7 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung Danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để
phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng và Danh mục công
trình, dự án sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng
phòng hộ phát sinh năm 2015 trên địa bàn tỉnh.
(Có Danh
mục kèm theo)
Điều 2. Ủy
ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khoá XI, kỳ họp thứ
11 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2015; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng
7 năm 2015./.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Thanh Tùng
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG DƯỚI 10 HÉC TA ĐẤT TRỒNG LÚA,
DƯỚI 20 HÉC TA ĐẤT TRỒNG RỪNG PHÒNG HỘ BỔ SUNG TRONG NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH.
(Kèm Nghị quyết số 06/2015/NQ-HĐND,
ngày 10/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
1. Các công trình, dự án
sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa: tổng số
có 28 dự án, sử dụng đất trồng lúa với diện tích là 19,34 héc ta, trong đó:
a. Phân theo địa bàn huyện, thị
xã, thành phố:
- Huyện An
Lão: có 01 dự án, diện tích 0,25 héc ta;
- Huyện Hoài Ân: có 03 dự án, diện
tích 0,71 héc ta, trong đó sử dụng vào mục đích đất ở là 42m2;
- Huyện Hoài Nhơn: có 01 dự án, diện
tích 0,17 héc ta;
- Huyện Phù Cát: có 02 dự án, diện
tích 3,6 héc ta;
- Huyện Phù Mỹ: có 04 dự án, diện
tích 0,87 héc ta;
- Huyện Tuy Phước: có 03 dự án, diện
tích 4,77 héc ta; trong đó sử dụng vào mục đích đất ở là 4,7 héc ta (tái định
cư Quốc lộ 19 tại xã Phước Lộc).
- Huyện Tây Sơn: có 04 dự án, diện
tích 0,27 héc ta;
- Huyện Vĩnh Thạnh: có 01 dự án, diện
tích 0,24 héc ta;
- Thị xã An Nhơn: có 06 dự án, diện
tích 5,08 héc ta;
- Thành phố Quy Nhơn: có 03 dự án, diện
tích 3,38 héc ta, trong đó sử dụng vào mục đích đất ở là 0,52 héc ta (tái định
cư Quốc lộ 1D).
b. Phân theo mục đích sử dụng đất
Toàn bộ diện tích đất chỉ sử dụng
vào mục đích phi nông nghiệp: có 28 dự án, trong đó:
- Đất quốc phòng: 01 dự án, diện
tích 3,6 héc ta;
- Đất phát triển hạ tầng: 14 dự
án, diện tích 4,88 héc ta; bao gồm:
+ Đất cơ sở giáo dục - đào tạo:
01 dự án, diện tích 0,25 héc ta;
+ Đất thủy lợi: 01 dự án, diện
tích 2,93 héc ta;
+ Đất công trình năng lượng: 12
dự án, diện tích 1,7 héc ta;
- Đất ở: 03 dự án, diện tích 5,22
héc ta; trong đó:
+ Đất ở đô thị: 02 dự án, diện
tích 0,52 héc ta;
+ Đất ở nông thôn: 01 dự án, diện
tích 4,7 héc ta;
- Đất trụ sở cơ quan nhà nước: 04
dự án, diện tích 0,74 héc ta;
- Đất cơ sở tôn giáo: 01 dự án,
diện tích 0,6 héc ta;
- Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp: 05 dự án, diện tích 4,3 héc ta.
2. Các công
trình, dự án sử dụng dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ:
Có 01 dự án, diện tích 0,5 héc
ta, đất sản xuất kinh doanh (công trình thủy điện Nước Xáng tại huyện An Lão).
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH
TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG BỔ SUNG TRONG NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH.
(Kèm Nghị quyết số 06/2015/NQ-HĐND,
ngày 10/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
1. Công trình, dự án thu hồi đất
sử dụng vào mục đích nông nghiệp:có 02 dự án, với diện tích là
135,8 héc ta, tại các địa phương:
- Huyện Vĩnh Thạnh: có 01 dự án,
diện tích 35,8 héc ta (trang trại chăn nuôi tập trung);
- Huyện Phù Mỹ: có 01 dự án, diện
tích 100 héc ta (nuôi tôm công nghệ cao).
2. Công trình, dự án thu hồi
đất sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp: có 56 dự án, với diện tích
là 442,40 héc ta, trong đó:
a. Phân
theo địa bàn các huyện, thị xã, thành phố
- Huyện An Lão: có 03 dự án, diện
tích 20,29 héc ta;
- Huyện Hoài Ân: có 04 dự án,
diện tích 2,2 héc ta;
- Huyện Hoài Nhơn: có 03 dự án,
diện tích 5,81 héc ta;
- Huyện Phù Cát: có 04 dự án,
diện tích 30,92 héc ta;
- Huyện Phù Mỹ: có 05 dự án, diện
tích 1,53 héc ta;
- Huyện Tuy Phước: có 05 dự án,
diện tích 5,04 héc ta;
- Huyện Tây Sơn: có 04 dự án,
diện tích 0,61 héc ta;
- Huyện Vĩnh Thạnh: có 02 dự án,
diện tích 18,74 héc ta;
- Thị xã An Nhơn: có 07 dự án,
diện tích 6,54 héc ta;
- Thành phố Quy Nhơn: có 19 dự
án, diện tích 350,72 héc ta;
b. Phân
theo mục đích sử dụng đất:
- Đất phát triển hạ tầng: có 19
dự án, diện tích 12,0 héc ta;
- Đất ở: có 06 dự án, diện tích
7,08 héc ta; chia ra:
+ Đất ở nông thôn: có 02 dự án,
diện tích 4,73 héc ta;
+ Đất ở đô thị: có 04 dự án, diện
tích 2,35 héc ta;
- Đất trụ sở cơ quan: có 04 dự
án, diện tích 0,69 héc ta;
- Đất cơ sở tôn giáo: có 01 dự
án, diện tích 0,62 héc ta;
- Đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp: có 24 dự án, diện tích 390,69 héc ta.
- Đất nghĩa trang - nghĩa địa: 02
dự án, diện tích 31,32 héc ta.