|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
06/2011/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Võ Thành Hạo
|
Ngày ban hành:
|
15/07/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2011/NQ-HĐND
|
Bến Tre,
ngày 15 tháng 7 năm 2011
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẰNG NGUỒN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2011-2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN
TRE,
KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước
giai đoạn 2011-2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2888/TTr-UBND
ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc xin thông qua Quy
định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng
nguồn ngân sách nhà nước cho các huyện, thành phố giai đoạn 2011-2015;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước cho các huyện,
thành phố giai đoạn 2011-2015 (kèm theo Quy định các nguyên tắc tiêu chí và
định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước cho các
huyện, thành phố giai đoạn 2011-2015 và tiêu chí định mức phân bổ vốn đầu tư
phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011-2015).
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban
nhân dân tỉnh triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc
cần điều chỉnh phải báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thống nhất xử
lý kịp thời và báo cáo lại Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh khoá VIII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2011 và có hiệu
lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
QUY ĐỊNH
CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN
2011-2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2011/NQ-HĐND ngày 15
tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
I. NGUYÊN TẮC CHUNG
VỀ PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHO CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN
1. Thực hiện
theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các tiêu chí
và định mức chi đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011, là cơ sở để
xác định tỷ lệ điều tiết và số bổ sung cân đối ngân sách cấp tỉnh cho ngân
sách cấp huyện,
được ổn định trong 5 năm của giai đoạn 2011-2015.
2. Đảm bảo thực hiện theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh theo
Nghị quyết Đảng bộ tỉnh Bến Tre lần thứ IX và nghị quyết về nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm 2011-2015 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
3. Bảo đảm tương quan hợp lý giữa việc phục vụ các mục tiêu phát triển của
các huyện, thành phố, góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển
kinh tế, thu nhập và mức sống dân cư giữa các huyện, thành phố trong tỉnh.
4. Bảo đảm sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư của ngân sách nhà nước, tạo điều
kiện thu hút các nguồn vốn khác, đảm bảo mục tiêu huy động cao nhất các nguồn
vốn cho đầu tư phát triển.
5. Bố trí nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ phải đảm bảo đúng đối
tượng và mục tiêu; bố trí nguồn vốn đầu tư cho các Chương trình mục tiêu quốc
gia phải đúng định hướng và mục đích.
6. Đảm bảo tính công khai, minh bạch, công bằng trong việc phân bổ vốn đầu
tư phát triển.
7. Mức vốn đầu tư phát triển trong cân đối của từng huyện,
thành phố không thấp hơn số dự toán năm 2010 Uỷ ban nhân dân tỉnh đã
phân cấp cho huyện, thành phố.
II.
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
TRONG CÂN ĐỐI DO HUYỆN, THÀNH PHỐ QUẢN LÝ
1. Các tiêu chí
phân bổ vốn đầu tư trong cân đối cho các huyện, thành phố (không bao gồm đầu tư
từ thu sử dụng đất) gồm 5 nhóm sau đây:
1.1. Tiêu
chí dân số là số dân trên địa bàn của các huyện,
thành phố;
1.2. Tiêu chí về
trình độ phát triển gồm 3 tiêu chí: Tỷ lệ hộ nghèo, số thu nội địa (không bao
gồm số thu sử dụng đất) và tỷ lệ điều tiết về ngân sách tỉnh;
1.3. Tiêu chí diện
tích, gồm đất tự nhiên của các huyện, thành phố và tỷ lệ diện tích đất nông
nghiệp trên tổng diện tích đất tự nhiện;
1.4. Tiêu
chí đơn vị hành chính là số đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn của
huyện, thành phố;
1.5. Tiêu chí bổ
sung là hỗ trợ đô thị loại III, thị xã hoặc đô thị loại IV, thị trấn hoặc đô
thị loại V.
2. Xác định số
điểm của từng tiêu chí:
2.1. Các tiêu chí
tính điểm
2.1.1. Tiêu chí
dân số: Là dân số của từng huyện, thành phố xác định căn cứ số
liệu công bố của Cục Thống kê tỉnh năm 2010 nhân với tốc độ tăng dân số bình
quân của tỉnh. Phương pháp tính điểm như sau:
- Huyện, thành phố
có dân số dưới 100.000 dân được tính 10 điểm;
- Huyện, thành phố
có dân số trên 100.000 dân, cứ mỗi 10.000 dân tăng thêm thì được cộng thêm 0,2
điểm.
2.1.2. Tiêu chí về trình độ phát triển, gồm có 3 tiêu chí: Thu nội địa (không
bao gồm khoản thu sử dụng đất), tỷ lệ điều tiết về ngân sách tỉnh và tỷ lệ hộ
nghèo.
i) Tiêu chí thu nội địa
(không bao gồm các khoản thu sử dụng đất, thu xuất nhập khẩu, dầu thô).
Phương pháp tính điểm như sau:
- Thu ngân sách dưới 10 tỷ đồng được
tính 5 điểm;
- Thu ngân sách từ 10 tỷ trở lên, cứ
mỗi 1 tỷ đồng tăng thêm được cộng 0,2 điểm.
ii) Tiêu chí tỷ lệ điều tiết về ngân sách tỉnh: Là tỷ lệ điều tiết
về ngân sách tỉnh căn cứ tỷ lệ điều tiết trong thời kỳ ổn định 2007-2009. Phương pháp
tính điểm như sau:
- Tỷ lệ điều tiết
dưới 10% cứ 1% được tính 1,0 điểm;
- Tỷ lệ điều tiết
từ 10% đến dưới 60% cứ 1% điều tiết về ngân sách tỉnh được cộng thêm 1,5 điểm;
- Tỷ lệ điều tiết
từ 60% trở lên, cứ mỗi 1% được tính 2 điểm.
iii) Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo (theo
chuẩn mới):
Được xác định căn cứ số liệu cung cấp của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
năm 2011. Phương pháp tính điểm là huyện, thành phố có tỷ lệ hộ nghèo 10% được
tính 2 điểm, cứ 1% tăng thêm được cộng 0,1 điểm.
2.1.3 Tiêu chí
diện tích:
i) Tiêu chí diện
tích đất tự nhiên: Là diện tích tự nhiên của huyện,
thành phố căn cứ vào số liệu của Cục Thống kê năm 2009. Phương pháp tính điểm
như sau:
- Diện tích dưới
6.000ha được tính 2 điểm;
- Diện tích từ 6.000ha
đến dưới 15.000ha, cứ tăng thêm 1.000ha được cộng thêm 0,4 điểm;
- Diện tích từ
15.000ha đến dưới 30.000ha, cứ tăng thêm 1.000ha được cộng thêm 0,2 điểm;
- Diện tích từ
30.000ha trở lên, cứ tăng thêm 1.000ha được cộng thêm 0,1 điểm.
ii) Tiêu chí tỷ lệ đất nông nghiệp: Là diện tích
đất nông nghiệp của huyện, thành phố căn cứ vào số liệu của Sở Tài nguyên và
Môi trường năm 2010. Phương pháp tính điểm như sau:
- Dưới 4.000ha tính 2 điểm;
- Từ 4.000ha đến dưới 15.000ha, cứ
tăng 1.000ha cộng thêm 0,4 điểm;
- Từ 15.000ha đến
dưới 30.000ha, cứ tăng 1.000ha cộng thêm 0,2 điểm;
- Từ 30.000ha trở lên, cứ tăng 1.000ha
cộng thêm 0,1 điểm.
2.1.4. Tiêu
chí đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn:
Căn cứ vào số liệu cung cấp của Sở Nội vụ năm 2010. Phương pháp tính điểm
là cứ mỗi đơn vị xã, phường, thị trấn được tính 1 điểm.
2.1.5. Tiêu
chí bổ sung: Tỉnh xây dựng 3 tiêu chí bổ
sung là đô thị loại III được tính 30 điểm; thị xã hoặc đô thị loại IV được tính
25 điểm; thị trấn hoặc đô thị loại V được tính 20 điểm.
2.2. Số điểm của
mỗi huyện, thành phố là tổng số điểm của tiêu chí: Dân số, trình độ phát triển,
diện tích, đơn vị hành chính và tiêu chí bổ sung.
2.3. Tổng số vốn
cân đối cho các huyện, thành phố được tính như sau:
Tổng số vốn cân đối cho phố mỗi huyện, thành phố
|
=
|
Tổng số vốn đầu tư phân cấp cho huyện, thành phố
|
x
|
Số
điểm của mỗi huyện, thành phố
|
Tổng số điểm các huyện, thành phố
|
Trên đây là Quy
định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng
nguồn ngân sách nhà nước cho các huyện, thành phố giai đoạn 2011-2015./.
TIÊU
CHÍ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN
2011-2015
(Ban hành kèm
theo Nghị quyết số 06/2011/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Bến Tre)
Số TT
|
Chỉ tiêu chấm điểm
các khoản mục
|
Điểm chấm
|
Thành phố Bến Tre
|
Huyện Châu Thành
|
Huyện Bình Đại
|
Huyện Giồng Trôm
|
Huyện Ba Tri
|
Huyện Mỏ Cày Nam
|
Huyện Mỏ Cày Bắc
|
Huyện Chợ Lách
|
Huyện Thạnh Phú
|
Số liệu
|
Điểm đạt
|
Số liệu
|
Điểm đạt
|
Số liệu
|
Điểm đạt
|
Số liệu
|
Điểm đạt
|
Số liệu
|
Điểm đạt
|
Số liệu
|
Điểm đạt
|
Số liệu
|
Điểm đạt
|
Số liệu
|
Điểm đạt
|
Số
liệu
|
Điểm đạt
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
|
Tổng cộng điểm
|
803,3
|
|
116,0
|
|
90,2
|
|
98,5
|
|
93,5
|
|
92,0
|
|
79,2
|
|
71,4
|
|
70,5
|
|
92,0
|
|
Phân bổ KH 2011 (triệu đồng)
|
36.000
|
5.199
|
|
4.041
|
|
4.414
|
|
4.191
|
|
4.121
|
|
3.551
|
|
3.198
|
|
3.159
|
|
4.125
|
|
|
Thực tế phân bổ KH 2011
|
39.800
|
5.900
|
|
4.500
|
|
4.800
|
|
4.500
|
|
4.500
|
|
3.500
|
|
3.500
|
|
4.000
|
|
4.600
|
|
|
Mức phân bổ KH 2010
|
35.060
|
5.360
|
|
3.950
|
|
4.250
|
|
3.900
|
|
4.000
|
|
3.000
|
|
3.000
|
|
3.500
|
|
4.100
|
|
I
|
ĐIỂM CỦA TIÊU CHÍ DÂN SỐ
|
|
116.777
|
10,34
|
157.097
|
11,14
|
132.315
|
10,64
|
168.284
|
11,36
|
187.835
|
11,76
|
146.932
|
10,94
|
109.664
|
10,20
|
110.172
|
10,20
|
127.662
|
10,56
|
a)
|
Dân số dưới 100 ngàn dân được 10 điểm
|
10,0
|
|
10,00
|
|
10,00
|
|
10,00
|
|
10,00
|
|
10,00
|
|
10,00
|
|
10,00
|
|
10,00
|
|
10,00
|
b)
|
Trên 100 ngàn dân, cứ mỗi 10 ngàn dân thì được
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
thêm 0,2 điểm
|
0,2
|
|
0,34
|
|
1,14
|
|
0,64
|
|
1,36
|
|
1,76
|
|
0,94
|
|
0,20
|
|
0,20
|
|
0,56
|
II
|
ĐIỂM CỦA TIÊU CHÍ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Điểm của tiêu chí thu nội địa: (triệu đồng)
|
|
116.972
|
26,40
|
38.672
|
10,80
|
55.676
|
14,20
|
32.937
|
9,60
|
51.367
|
13,20
|
26.036
|
13,20
|
16.703
|
6,40
|
21.785
|
7,40
|
29.837
|
9,00
|
|
(không bao gồm thu sử dụng đất)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Thu ngân sách dưới 10 tỷ đồng được 5 điểm
|
5,0
|
|
5,00
|
|
5,00
|
|
5,00
|
|
5,00
|
|
5,00
|
|
10,00
|
|
5,00
|
|
5,00
|
|
5,00
|
b)
|
Thu ngân sách từ 10 tỷ đồng trở lên, cứ mỗi
1 tỷ
|
0,2
|
|
21,40
|
|
5,80
|
|
9,20
|
|
4,60
|
|
8,20
|
|
3,20
|
|
1,40
|
|
2,40
|
|
4,00
|
|
đồng được cộng thêm 0,2 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Điểm của tiêu chí tỷ lệ điều tiết về tỉnh:
|
|
18,51%
|
22,77
|
|
0,00
|
|
0,00
|
|
0,00
|
|
0,00
|
|
|
|
0,00
|
|
0,00
|
|
0,00
|
a)
|
Dưới 10%, cứ 1% được tính 1 điểm
|
1,0
|
10%
|
10,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Từ 10% đến dưới 60%, cứ 1% tính 1,5 điểm
|
1,5
|
8,51%
|
12,77
|
|
0
|
|
0
|
|
0
|
|
0
|
|
|
|
0
|
|
0
|
|
0
|
c)
|
Từ 60% trở lên, cứ 1% được tính 2 điểm
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo (chuẩn
mới)
|
|
2,54
|
2,00
|
11,22
|
2,12
|
16,73
|
2,67
|
17,70
|
2,77
|
20,37
|
3,04
|
14,19
|
2,42
|
18,78
|
2,88
|
14,40
|
2,44
|
23,19
|
3,32
|
a)
|
Tỷ lệ hộ nghèo dưới 10% trở lên được 2 điểm
|
2,0
|
|
2,00
|
|
2,00
|
|
2,00
|
|
2,00
|
|
2,00
|
|
2,00
|
|
2,00
|
|
2,00
|
|
2,00
|
b)
|
Từ 10% trở lên, cứ 1% được 0,1 điểm
|
0,1
|
|
|
|
0,12
|
|
0,67
|
|
0,77
|
|
1,04
|
|
0,42
|
|
0,88
|
|
0,44
|
|
1,32
|
III
|
TIÊU CHÍ DIỆN TÍCH
|
|
6.749
|
5,40
|
22.870
|
15,15
|
41.950
|
20,39
|
31.316
|
18,26
|
35.838
|
9,98
|
22.208
|
7,84
|
15.804
|
12,32
|
16.763
|
12,71
|
42.566
|
20,51
|
1
|
Điểm của tiêu chí diện tích đất tự nhiên
|
|
|
2,30
|
|
7,17
|
|
9,80
|
|
8,73
|
|
9,18
|
|
7,04
|
|
5,76
|
|
5,95
|
|
9,86
|
a)
|
Dưới 6.000ha được tính 2 điểm
|
2,0
|
|
2,00
|
|
2,00
|
|
2,00
|
|
2,00
|
|
2,00
|
|
2,00
|
|
2,00
|
|
2,00
|
|
2,00
|
b)
|
Từ 6.000ha đến dưới 15.000ha, cứ tăng 1.000ha
cộng thêm 0,4 điểm
|
0,4
|
|
0,30
|
|
3,60
|
|
3,60
|
|
3,60
|
|
3,60
|
|
3,60
|
|
3,60
|
|
3,60
|
|
3,60
|
c)
|
Từ 15.000ha đến dưới 30.000ha, cứ tăng
1.000ha cộng thêm 0,2 điểm
|
0,2
|
|
0,00
|
|
1,57
|
|
3,00
|
|
3,00
|
|
3,00
|
|
1,44
|
|
0,16
|
|
0,35
|
|
3,00
|
d)
|
Từ 30.000ha trở lên, cứ tăng 1.000ha cộng
thêm 0,1 điểm
|
0,1
|
|
0,00
|
|
|
|
1,20
|
|
0,13
|
|
0,58
|
|
|
|
|
|
|
|
1,26
|
2
|
Điểm của diện tích đất nông nghiệp trên
tổng diện tích đất tự nhiên
|
|
|
3,10
|
|
7,97
|
|
10,60
|
|
9,53
|
|
9,98
|
|
7,84
|
|
6,56
|
|
6,75
|
|
10,66
|
a)
|
Dưới 4.000ha được tính 2 điểm
|
2,0
|
|
2,0
|
|
2,0
|
|
2,0
|
|
2,0
|
|
2,0
|
|
2,0
|
|
2,0
|
|
2,0
|
|
2,0
|
b)
|
Từ 4.000ha đến dưới 15.000ha, cứ tăng 1.000ha
cộng thêm 0,4 điểm
|
0,4
|
|
1,10
|
|
4,40
|
|
4,40
|
|
4,40
|
|
4,40
|
|
4,40
|
|
4,40
|
|
4,40
|
|
4,40
|
c)
|
Từ 15.000ha đến dưới 30.000ha, cứ tăng
1.000ha cộng thêm 0,2 điểm
|
0,2
|
|
|
|
1,57
|
|
3,00
|
|
3,00
|
|
3,00
|
|
1,44
|
|
0,16
|
|
0,35
|
|
3,00
|
d)
|
Từ 30.000ha trở lên, cứ tăng 1.000ha cộng
thêm 0,1 điểm
|
0,1
|
|
|
|
|
|
1,20
|
|
0,13
|
|
0,58
|
|
|
|
|
|
|
|
1,26
|
IV
|
TIÊU CHÍ ĐVHC CẤP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
|
|
16
|
16,00
|
23
|
23,00
|
20
|
20,00
|
22
|
22,00
|
24
|
24,00
|
17
|
17,00
|
13
|
13,00
|
11
|
11,00
|
18
|
18,00
|
|
Mỗi xã, phường, thị trấn được cộng 1 điểm
|
1,0
|
|
16,00
|
|
23,00
|
|
20,00
|
|
22,00
|
|
24,00
|
|
17,00
|
|
13,00
|
|
11,00
|
|
18,00
|
V
|
CÁC TIÊU CHÍ BỔ SUNG
|
|
|
30
|
|
20
|
|
20
|
|
20
|
|
20
|
|
20
|
|
20
|
|
20
|
|
20
|
a)
|
Đô thị loại III
|
30,0
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Thị xã hoặc đô thị loại IV
|
25,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c)
|
Thị trấn hoặc đô thị loại V
|
20,0
|
|
|
|
20
|
|
20
|
|
20
|
|
20
|
|
20
|
|
20
|
|
20
|
|
20
|
Nghị quyết 06/2011/NQ-HĐND về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước cho các huyện, thành phố giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Bến Tre ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 06/2011/NQ-HĐND ngày 15/07/2011 về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước cho các huyện, thành phố giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Bến Tre ban hành
3.552
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|