HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2021/NQ-HĐND
|
Nghệ
An, ngày 13 tháng 8 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ
AN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVIII KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp
ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP
ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và
khu kinh tế;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ: số 21/2010/QĐ-TTg ngày 03 tháng 3 năm
2010 về việc ban hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An; số 67/2014/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 12 năm 2014 về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2 Quy chế hoạt
động của Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An, ban hành kèm theo Quyết định số
21/2010/QĐ-TTg ; số 10/2015/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2015 về việc sửa đổi, bổ
sung khoản 1 Điều 2 Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An, ban
hành kèm theo Quyết định số 21/2010/QĐ-TTg đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định
số 67/2014/QĐ-TTg ;
Xét Tờ trình số 4790/TTr-UBND ngày
13 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế
- Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số
chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Kinh phí
thực hiện
Ngân sách tỉnh đảm bảo thực hiện.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Nghệ An Khoá XVIII Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 13 tháng 8 năm
2021 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 8 năm 2021; thay thế Nghị quyết số
26/2016/NQ-HĐND ngày 04 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số
chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Các dự án đã được hưởng hỗ trợ đầu
tư theo Nghị quyết số 26/2016/NQ- HĐND ngày 04 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về một số chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An thì
tiếp tục được hưởng hỗ trợ đầu tư theo các chính sách đó cho thời gian còn lại
của dự án. Trường hợp mức hỗ trợ đầu tư quy định theo các chính sách trước đây
thấp hơn mức hỗ trợ đầu tư quy định tại Nghị quyết này thì nhà đầu tư được áp dụng
mức hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Nghị quyết này cho thời gian còn lại của dự
án./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính (để b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT Tỉnh ủy; HĐND, UBND tỉnh; UBMTTQ VN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website: http://dbndnghean.vn;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Thái Thanh Quý
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND ngày 13 tháng 8 năm 2021 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chính sách hỗ
trợ; trình tự, thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư đối với nhà đầu tư
trong và ngoài nước có dự án đầu tư (kể cả dự án đầu tư mở rộng) thuộc đối tượng
quy định tại Điều 2 Quy định này trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt
động đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An (sau đây gọi chung là nhà đầu tư) có dự
án đáp ứng điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư quy định tại Nghị quyết
này;
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan trong thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư theo Nghị quyết này.
Điều 2. Đối tượng
hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư
1. Dự án thuộc đối tượng được hưởng hỗ
trợ đầu tư theo Nghị quyết này, bao gồm:
a) Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu
đãi đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành;
b) Dự án đầu tư/tại địa bàn ưu đãi đầu
tư theo quy định của Luật Đầu tư và văn bản hướng dẫn thi hành;
c) Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 2.300
tỷ đồng trở lên, hoàn thành đi vào hoạt động theo tiến độ quy định tại Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư.
d) Dự án có mức nộp ngân sách tỉnh từ
hoạt động sản xuất kinh doanh tối thiểu 50 tỷ đồng của năm đầu tiên (không tính
thời gian vận hành thử).
2. Chính sách hỗ trợ đầu tư quy định
tại Nghị quyết này không áp dụng đối với các dự án đầu tư sau đây;
a) Dự án đầu tư trong lĩnh vực: thủy
điện, khai thác khoáng sản, xây dựng nhà ở thương mại theo quy định của pháp luật
về nhà ở;
b) Dự án đầu tư theo quy định tại Nghị
định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
c) Dự án đầu tư theo hình thức đấu
giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về quản
lý tài sản công.
Điều 3. Nguyên tắc
áp dụng hỗ trợ đầu tư
1. Các nhà đầu tư khi thực hiện các dự
án đầu tư vào Nghệ An được hưởng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo quy
định hiện hành của Nhà nước và được hưởng thêm các chính sách hỗ trợ đầu tư của
tỉnh theo quy định tại Nghị quyết này.
2. Trường hợp dự án đáp ứng điều kiện
được hưởng cùng nội dung hỗ trợ đầu tư tại nhiều quy định khác nhau của tỉnh
thì được áp dụng mức hỗ trợ đầu tư cao nhất.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ ÁP DỤNG CHUNG
Điều 4. Hỗ trợ
đào tạo lao động
1. Điều kiện hỗ trợ
a) Đối với dự án đầu tư vào Khu công
nghiệp trong Khu kinh tế Đông Nam và các Khu công nghiệp được Chính phủ thành lập
trên địa bàn tỉnh
Dự án có quy mô vốn đầu tư từ 2.300 tỷ
đồng trở lên và sử dụng từ 2.000 lao động trở lên, nhà đầu tư có ký hợp đồng
lao động với người lao động từ 12 tháng trở lên, tham gia bảo hiểm xã hội, gửi
lao động đi đào tạo tại các cơ sở trong và ngoài tỉnh, ngoài nước hoặc đào tạo
tại cơ sở sản xuất, có chứng chỉ sơ cấp trở lên, bao gồm đào tạo kỹ năng nghề,
ngoại ngữ và kiến thức hội nhập quốc tế.
b) Đối với dự án đầu tư ngoài Khu
kinh tế Đông Nam và ngoài các Khu công nghiệp được Chính phủ thành lập trên địa
bàn tỉnh
Dự án đáp ứng một trong các điều kiện
quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy định này sử dụng lao động từ: 50 lao động trở
lên đối với dự án thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn, 200 lao động trở lên đối với dự án thực hiện tại địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn; nhà đầu tư có ký hợp đồng với người lao động từ 12
tháng trở lên, tham gia đóng bảo hiểm xã hội, gửi lao động đi đào tạo tại các
cơ sở đào tạo trong và ngoài tỉnh, ngoài nước hoặc đào tạo tại cơ sở sản xuất,
có chứng chỉ sơ cấp trở lên.
2. Mức hỗ trợ
Ngân sách tỉnh hỗ trợ chi phí đào tạo
01 lần với mức 2.000.000 đồng/01 lao động.
Điều 5. Hỗ trợ
kinh phí chuẩn bị đầu tư
1. Điều kiện hỗ trợ
Dự án đáp ứng một trong các điều kiện
quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy định này.
2. Mức hỗ trợ
Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% chi phí thực
hiện các thủ tục đầu tư trong bước chuẩn bị đầu tư theo hợp
đồng, hóa đơn, chứng từ hợp lệ nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng/dự án kể từ
khi dự án hoàn thành đi vào hoạt động.
Điều 6. Hỗ trợ đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào Dự án
1. Điều kiện hỗ trợ
a) Dự án đầu tư quy định tại khoản 1
Điều 8 Quy định này; các dự án đầu tư trong Khu kinh tế Đông Nam có lồng vốn đầu
tư nhóm A trở lên theo quy định của pháp luật về đầu tư công;
b) Dự án đầu tư ngoài Khu kinh tế
Đông Nam và ngoài các Khu công nghiệp được Chính phủ thành lập trên địa bàn tỉnh
đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản 1 Điều 2 Quy định này
và có tổng vốn đầu tư nhóm A trở lên theo quy định của pháp luật về đầu tư
công.
2. Nội dung hỗ trợ
a) Ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư đường
giao thông, hệ thống thoát nước đến hàng rào dự án. Hội đồng nhân dân tỉnh ủy
quyền cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư các dự án này để thực
hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị các
doanh nghiệp chuyên ngành đầu tư hệ thống cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc
đến hàng rào dự án để bán trực tiếp cho nhà đầu tư.
Mục 2. CHÍNH SÁCH
HỖ TRỢ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ, KINH DOANH TRONG KHU KINH TẾ ĐÔNG NAM
VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP ĐƯỢC CHÍNH PHỦ THÀNH LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
Điều 7. Hỗ trợ về
giá, đơn giá thuê đất, thuê mặt nước
1. Theo quy định của pháp luật về đất
đai, định kỳ 05 năm hoặc khi cần thiết, Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành bảng
giá đất khu công nghiệp trong Khu kinh tế Đông Nam và các Khu công nghiệp được
Chính phủ thành lập trên địa bàn tỉnh. Trong đó, giá đất khu công nghiệp đảm bảo
ở mức thấp nhất trong khung giá do Chính phủ quy định và không thấp hơn mức giá
bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án.
2. Đối với dự án đầu tư xây dựng,
kinh doanh hạ tầng các Khu công nghiệp trong Khu kinh tế Đông Nam; dự án đầu tư
xây dựng, kinh doanh hạ tầng các Khu công nghiệp được Chính phủ thành lập trên
địa bàn tỉnh được áp dụng Hệ số điều chỉnh giá đất hàng năm (K) bằng 1 và Mức tỷ
lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất bằng 0,5% trong suốt thời hạn thuê đất,
trừ trường hợp chính sách của Nhà nước thay đổi. Trường hợp,
Chính phủ điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất thì xác định bằng
mức thấp nhất theo quy định của Chính phủ.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các
cơ quan chuyên môn tham mưu xây dựng bảng giá đất khu công nghiệp theo quy định
tại khoản 1 Điều này; tham mưu thực hiện cơ chế ổn định
giá đất theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 8. Hỗ trợ
san lấp mặt bằng
1. Đối với dự án đầu tư xây dựng,
kinh doanh hạ tầng các Khu công nghiệp trong Khu kinh tế Đông Nam; dự án đầu tư
xây dựng, kinh doanh hạ tầng các Khu công nghiệp được Chính phủ thành lập trên
địa bàn tỉnh; dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cảng biển tại khu bến Cửa Lò,
khu bến Đông Hồi theo hình thức xã hội hóa:
Sau khi nhà đầu tư hoàn thành xây dựng
hạ tầng kỹ thuật toàn bộ dự án hoặc theo phân kỳ đầu tư được cấp có thẩm quyền
cho phép (nếu có), ngân sách tỉnh hỗ trợ cho nhà đầu tư 50% chi phí san lấp mặt
bằng, nhưng không vượt quá 30 tỷ đồng/100 ha đối với dự án đầu tư, kinh doanh hạ
tầng khu công nghiệp; không vượt quá 20 tỷ đồng/01 dự án đối với dự án xây dựng
và kinh doanh cảng biển.
2. Đối với dự án có quy mô vốn đầu tư
từ 200 tỷ đồng trở lên, đầu tư vào khu công nghiệp trong Khu kinh tế Đông Nam
và các khu công nghiệp được Chính phủ thành lập trên địa bàn tỉnh nhưng chưa có
chủ đầu tư xây dựng, kinh doanh hạ tầng:
Sau khi dự án hoàn thành đi vào hoạt
động, ngân sách tỉnh hỗ trợ cho nhà đầu tư 50% chi phí san lấp mặt bằng, nhưng
không vượt quá:
a) 05 tỷ đồng cho dự án có vốn đầu tư
từ 200 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng;
b) 10 tỷ đồng cho dự án có vốn đầu tư
từ 1.000 tỷ đồng đến dưới 3.000 tỷ đồng;
c) 15 tỷ đồng cho dự án có vốn đầu tư
từ 3.000 tỷ đồng trở lên.
Mục 3. CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ NGOÀI KHU KINH TẾ ĐÔNG NAM VÀ NGOÀI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
ĐƯỢC CHÍNH PHỦ THÀNH LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
Điều 9. Hỗ trợ
san lấp mặt bằng
1. Điều kiện hỗ trợ
a) Dự án có quy mô vốn đầu tư từ 200
tỷ đồng trở lên, đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản 1 Điều
2 Quy định này và sử dụng thường xuyên bình quân hàng năm
từ 200 lao động trở lên;
b) Dự án đáp ứng điều kiện quy định tại
điểm c khoản 1 Điều 2 Quy định này;
c) Dự án có quy mô vốn đầu tư từ 200
tỷ đồng trở lên, đáp ứng điều kiện quy định tại điểm d khoản 1 Điều 2 Quy định
này.
2. Mức hỗ trợ
Sau khi dự án hoàn thành đi vào hoạt
động, ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% kinh phí san lấp mặt bằng nhưng không vượt quá:
a) 05 tỷ đồng cho dự án có vốn đầu tư
từ 200 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng;
b) 10 tỷ đồng cho dự án có vốn đầu tư
từ 1.000 tỷ đồng đến dưới 3.000 tỷ đồng;
c) 15 tỷ đồng cho dự án có vốn đầu tư
từ 3.000 tỷ đồng trở lên.
Điều 10. Hỗ trợ
đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng vùng nguyên liệu tập trung cho công nghiệp chế
biến
1. Điều kiện hỗ trợ
Vùng nguyên liệu tập trung cho công
nghiệp chế biến có quy mô như sau:
a) Vùng nguyên liệu cây công nghiệp
dài ngày, cây ăn quả, cây dược liệu, cây thức ăn cho gia súc có quy mô tập
trung 100 ha trở lên;
b) Rừng nguyên liệu có quy mô tập
trung 300 ha trở lên;
c) Dự án nuôi tôm giống có quy mô 20
triệu con giống/năm (đối với sản xuất tôm giống) hoặc có diện tích từ 50 ha
nuôi tôm thâm canh trở lên.
2. Nội dung hỗ trợ
a) Ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư xây dựng
đường giao thông trục chính vào trung tâm vùng nguyên liệu tập trung;
b) Đối với đường điện hạ thế vào trung
tâm vùng nguyên liệu: Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ngành điện lực đầu tư cho từng
dự án cụ thể. Nếu nhà đầu tư tự đầu tư thì được ngân sách tỉnh hỗ trợ lãi suất
vay vốn đầu tư trong thời hạn 05 năm, mức hỗ trợ tối đa không vượt quá 03 tỷ đồng.
Chương III
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
THỰC HIỆN
Điều 11. Trình tự
thực hiện
1. Nhà đầu tư hoặc Chủ đầu tư các
công trình do ngân sách tỉnh đầu tư nộp 05 bộ hồ sơ (trong đó có tối thiểu 01 bộ
gốc hoặc bộ sao hợp lệ) theo quy định tại Điều 12 Quy định này tại Sở Tài
chính.
2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính gửi hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan
liên quan (nếu cần thiết).
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến gửi văn bản trả lời về Sở Tài
chính.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ ý kiến của các cơ quan có liên quan, Sở Tài chính trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định hỗ trợ kinh phí.
5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ và tờ trình của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, ban hành quyết định hỗ trợ kinh phí.
6. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính cấp kinh
phí hỗ trợ đầu tư.
Điều 12. Thành
phần hồ sơ
1. Hỗ trợ đào tạo lao động
a) Văn bản đề nghị hỗ trợ đầu tư;
b) Quyết định chấp thuận chủ trương đầu
tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án;
c) Biên bản nghiệm thu hoàn thành
toàn bộ các hạng mục công trình dự án;
d) Hợp đồng lao động xác định thời hạn
từ 12 tháng trở lên làm việc tại doanh nghiệp;
đ) Danh sách người lao động tham gia
bảo hiểm bắt buộc có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội nơi doanh nghiệp đăng
ký đóng bảo hiểm cho người lao động;
e) Quyết định công nhận tốt nghiệp,
danh sách cấp chứng chỉ của đơn vị tổ chức đào tạo có chữ ký nhận của học viên;
g) Hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng
đào tạo.
2. Hỗ trợ kinh phí chuẩn bị đầu tư
a) Văn bản đề nghị hỗ trợ đầu tư;
b) Quyết định chấp thuận chủ trương đầu
tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
c) Biên bản nghiệm thu hoàn thành
toàn bộ các hạng mục công trình dự án;
d) Hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng
với bên thứ ba (nếu có);
đ) Chứng từ thanh toán (Hóa đơn, phiếu
thu, chứng từ chuyển khoản);
3. Hỗ trợ san lấp mặt bằng
a) Văn bản đề nghị hỗ trợ đầu tư;
b) Quyết định chấp thuận chủ trương đầu
tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
c) Biên bản nghiệm thu hoàn thành
toàn bộ các hạng mục công trình dự án hoặc Biên bản nghiệm thu hoàn thành các hạng
mục, công trình theo phân kỳ đầu tư (nếu có);
d) Thiết kế kỹ thuật, dự toán san lấp
mặt bằng do nhà đầu tư phê duyệt;
đ) Hợp đồng thi công, biên bản nghiệm
thu khối lượng hoàn thành hạng mục san nền;
e) Bản quyết toán khối lượng san nền
hoàn thành giữa nhà đầu tư và nhà thầu, hồ sơ hoàn công (các chứng chỉ chất lượng,
nhật ký thi công, giám sát thi công, bản vẽ hoàn công, quyết định phê duyệt quyết
toán hạng mục san nền của nhà đầu tư).
4. Hỗ trợ lãi suất làm đường điện
a) Văn bản đề nghị hỗ trợ đầu tư;
b) Quyết định chấp thuận chủ trương đầu
tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
c) Biên bản nghiệm thu hoàn thành
toàn bộ các hạng mục công trình dự án;
d) Quyết định phê duyệt quyết toán
công trình hoàn thành; Hợp đồng vay vốn và bảng tính lãi suất vay vốn của nhà đầu
tư
5. Hỗ trợ đầu tư xây dựng đường giao
thông, hệ thống thoát nước
a) Văn bản đề nghị hỗ trợ đầu tư;
b) Quyết định chủ trương đầu tư, Quyết
định phê duyệt dự án xây dựng đường giao thông, hệ thống thoát nước của cấp có
thẩm quyền./.