|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 03/NQ-HĐND 2021 danh mục kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước tỉnh Phú Thọ
Số hiệu:
|
03/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Thọ
|
|
Người ký:
|
Bùi Minh Châu
|
Ngày ban hành:
|
19/04/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/NQ-HĐND
|
Phú Thọ, ngày
19 tháng 4 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
DỰ KIẾN DANH MỤC VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6
năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 23
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14
ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước
giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày
14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng
7
năm
2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 1414/TTr-UBND ngày 12
tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất về dự
kiến danh mục và phương án phân bổ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước giai
đoạn 2021 - 2025 như sau:
1. Tổng số vốn đầu tư công trung hạn: 15.074.222
triệu đồng, bao gồm:
a. Vốn đầu tư công nguồn ngân sách Trung ương hỗ
trợ các địa phương: 7.263.422 triệu đồng, bao gồm: Vốn trong nước 6.747.796
triệu đồng, vốn nước ngoài 515.626 triệu đồng, cụ thể:
- Hoàn trả vốn ứng trước ngân sách Trung
ương: 702.096 triệu đồng;
- Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016 -
2020 sang giai đoạn 2021 - 2025 còn chưa
bố trí đủ vốn: 738.600 triệu đồng;
- Phân bổ cho các dự án mới: 3.607.100
triệu đồng;
- Dự án quan trọng quốc gia, dự án trọng
điểm, lan tỏa, có tính chất liên tỉnh, liên vùng: 1.700.000 triệu đồng;
- Vốn nước ngoài 515.626 triệu đồng
(chưa bao gồm nguồn vốn bố trí cho các dự án khởi công mới trong giai
đoạn 2021 - 2025).
b. Vốn đầu tư nguồn ngân sách địa
phương: 7.810.800 triệu đồng.
- Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung
trong nước 3.200.800 triệu đồng;
- Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất
4.500.000 triệu đồng;
- Đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết
110.000 triệu đồng.
2. Dự kiến danh mục và phương án phân bổ
2.1. Vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương
2.1.1. Hoàn trả vốn ứng ngân sách Trung
ương: 702.096 triệu đồng, bố trí hoàn trả 03 dự án:
- Khu di tích lịch sử Đền Hùng và các dự
án liên quan: 667.403 triệu đồng;
- Dự án phát triển toàn diện kinh tế -
xã hội các địa phương Việt Trì, Hưng Yên, Đồng Đăng - hợp phần thành phố Việt Trì: 34.610
triệu đồng (đã phân bổ
kế
hoạch năm 2021);
- Dự án Hệ thống nước sạch thị trấn
Thanh Sơn: 83 triệu đồng.
2.1.2. Dự án chuyển tiếp giai đoạn 2016
- 2020:
- Tổng số 738.600 triệu đồng, bố trí cho
17 dự án, trong đó: 16 dự án hoàn thành trong năm 2021 và 01 dự án hoàn thành
sau năm 2021.
- Kế hoạch bố trí vốn:
+ Kế hoạch năm 2021 là 660.150 triệu đồng;
+ Kế hoạch vốn sau năm 2021 là 78.450
triệu đồng.
2.1.3. Dự kiến danh mục dự án khởi công
mới:
a. Tổng số vốn kế hoạch giai đoạn 2021 -
2025: 3.607.100 triệu đồng; dự kiến phương án phân bổ như sau:
- Tổng dự án: 19 công trình, tổng mức đầu
tư dự kiến 5.414.999 triệu đồng;
- Phân chia nhóm, ngành lĩnh vực (theo
Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội): 04 dự án nhóm
ngành liên kết khu, cụm công nghiệp; 05 dự án nhóm ngành du lịch; 02 dự án nhóm
ngành Quốc phòng - An ninh và trật tự an toàn xã hội; 04 dự án nhóm ngành
giao thông; 01 dự án nhóm ngành giáo dục đào tạo; 02 dự án phát triển đô thị;
01 dự án nhóm ngành văn hóa;
- Phương án bố trí vốn: Vốn hỗ trợ ngân
sách Trung ương bố trí khoảng 80% là 3.607.100 triệu đồng; vốn ngân sách địa phương
(cân đối từ nguồn vốn
đầu tư tập trung, nguồn đấu giá đất hình thành 02 bên đường khi công trình hoàn
thành), vốn huy động hợp pháp khác.
b. Kế hoạch bố trí vốn:
- Các dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
phê duyệt chủ trương đầu tư: 03 dự án với tổng mức đầu tư 1.414.700 triệu đồng,
trong đó:
+ Tổng mức đầu tư sau khi rà soát (phân
kỳ đầu tư dự án) khoảng 962.500 triệu đồng;
+ Kế hoạch bố trí vốn 730.000 triệu đồng.
- Danh mục dự án đầu tư mới: Tổng số 16
dự án (trong đó 02 dự án Nhà văn hóa nghệ thuật và Trường THPT chuyên Hùng
Vương đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
thông qua nhưng chưa xác định cơ cấu vốn ngân sách Trung ương, do đó phải hoàn
thiện thủ tục đề nghị Hội đồng nhân dân cho điều chỉnh chủ trương đầu tư), cụ
thể:
- Tổng mức đầu tư dự án khoảng 4.452.499
triệu đồng;
- Kế hoạch bố trí vốn 2.877.100 triệu đồng.
2.1.4. Dự án quan trọng quốc gia, dự án
trọng điểm, lan tỏa, có tính chất liên tỉnh, liên vùng: 01 dự án:
- Tổng mức đầu tư dự án 1.890.000 triệu
đồng;
- Kế hoạch vốn trung hạn 1.700.000 triệu
đồng, trong đó kế hoạch năm 2021 bố trí 300.000 triệu đồng.
2.1.5. Các dự án sử dụng vốn nước ngoài
(ODA): 515.626 triệu đồng.
2.2. Vốn ngân sách địa phương: 7.810.800
triệu đồng; dự kiến phương án phân bổ như sau:
- Bố trí vốn các dự án thuộc danh mục sử
dụng ngân sách Trung ương giai đoạn 2016 - 2020 đã hoàn thành, các dự án chuyển
tiếp sang giai đoạn 2021-2025 nhưng chưa bố trí đủ vốn ngân sách Trung ương
giai đoạn 2016 - 2020; bố trí phần cơ cấu vốn ngân sách địa phương cho các dự
án thuộc danh mục ngân sách Trung ương hỗ trợ giai đoạn 2021 - 2025;
- Bố trí thực hiện các nhiệm vụ của địa
phương: Trả nợ vốn vay; hoàn trả vốn ứng trước; đối ứng các dự án ODA; chi lập
quy hoạch tỉnh; đối ứng các chương trình mục tiêu Quốc gia; phân bổ theo phân cấp
ngân sách tỉnh, huyện, xã; bố trí các dự án thuộc nhiệm vụ ngân sách cấp tỉnh,...
3. Đối với các dự án chuyển tiếp giai đoạn
2016 - 2020 sang giai đoạn 2021 - 2025 nguồn ngân sách Trung ương và các dự án đã được
ngân sách Trung ương bố trí vốn trung hạn 2016
- 2020 nhưng không tiếp tục bố trí chuyển tiếp giai đoạn 2021 - 2025, Hội đồng nhân dân
tỉnh đồng ý chủ trương giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Rà soát, điều chỉnh quy mô của dự án
giai đoạn 2016 - 2020 chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025 (cắt giảm các hạng mục
không cần thiết hoặc
xác định điểm dừng kỹ thuật hợp lý) phù hợp với khả năng cân đối vốn năm 2021
(nguồn hỗ trợ ngân sách Trung ương và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác), đảm
bảo sau khi bố trí vốn kế hoạch năm 2021 công trình hoàn thành, bàn giao đi vào
sử dụng, kết thúc dự án và quyết toán theo quy định. Đối với các hạng mục cắt giảm
(nếu có), đề xuất lập dự án đầu tư khi xác định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn
giai đoạn 2021 - 2025.
- Các dự án đã được ngân sách Trung ương
bố trí vốn trung hạn 2016 - 2020 nhưng không bố trí chuyển tiếp giai đoạn 2021
- 2025: Điều chỉnh cắt, giảm quy mô của dự án đã được phê duyệt và quyết toán dự
án theo giá trị khối lượng thực tế. Cân đối vốn ngân sách địa phương để thanh
toán giá trị khối lượng đã thực hiện chưa được bố trí đủ vốn. Xem xét lập dự án
trong trường hợp thực sự cần thiết.
4. Đối với 19 dự án khởi công mới hỗ trợ
thực hiện từ nguồn ngân sách Trung ương, Hội đồng nhân dân tỉnh đồng ý chủ
trương giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Phân kỳ đầu tư 02/03 dự án đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư tại kỳ họp thứ Mười một, HĐND
khóa XVIII với tổng mức đầu tư sau phê duyệt của 03 dự án giai đoạn 2021 - 2025
khoảng 962.500 triệu đồng (để đảm bảo khả năng cân đối vốn ngân sách Trung ương
và địa phương);
- Triển khai thủ tục đầu tư 16 dự án, đảm
bảo quy mô, tổng mức đầu tư, cơ cấu vốn và tiến độ bố trí vốn.
(Chi tiết dự kiến danh mục và phương án phân bổ kế hoạch đầu
tư vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 theo biểu đính kèm)
Điều 2. Hội đồng nhân
dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh
Phú Thọ khóa XVIII, kỳ họp thứ Mười hai thông qua ngày 15 tháng 4 năm 2021./.
Nơi nhận:
-
UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Các Bộ: KH và ĐT, Tài
chính;
- TTTU, TTHĐND,
UBND, UBMTTQ tỉnh:
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TAND, VKSND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- CVP, PCVP;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TT Công báo - Tin học (VP UBND tỉnh);
- Lưu: VT, TH (L).
|
CHỦ TỊCH
Bùi
Minh Châu
|
PHỤ
BIỂU SỐ 01
TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm
theo Nghị quyết
số 03/NQ-HĐND ngày 19/4/2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nguồn vốn
|
Kế hoạch
trung hạn 5 năm giai đoạn 2021 - 2025
|
Ghi chú
|
|
TỔNG SỐ
|
15.074.222
|
|
A
|
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG
|
7.263.422
|
|
I
|
Vốn trong nước
|
6.747.796
|
|
1
|
Phân bổ theo tiêu chí, định mức
quy định tại Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg
|
5.047.796
|
|
-
|
Hoàn trả vốn ứng trước NSTW
|
702.096
|
|
-
|
Dự án chuyển tiếp thiếu
so với trung hạn 2016 - 2020
|
738.600
|
|
-
|
Dự án khởi công mới giai đoạn 2021 -
2025
|
3.607.100
|
|
2
|
Dự án quan trọng quốc
gia, dự án trọng điểm, lan tỏa, có tính chất liên tỉnh, liên vùng
|
1.700.000
|
|
3
|
Chương trình mục tiêu
Quốc gia (không bao gồm vốn sự nghiệp)
|
|
|
-
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Nông
thôn mới
|
|
-
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững
|
|
|
4
|
Vốn trái phiếu Chính
phủ
|
|
|
5
|
Vốn hỗ trợ về nhà ở
cho người có công với Cách mạng theo Quyết định số 23/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ
|
|
|
II
|
Vốn nước ngoài ODA
|
515.626
|
|
B
|
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
7.810.800
|
|
1
|
Chi xây dựng cơ bản vốn tập
trung trong nước
|
3.200.800
|
|
2
|
Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
|
4.500.000
|
|
3
|
Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
|
110.000
|
|
PHỤ
BIỂU SỐ 02
VỐN
ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Phú Thọ)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nguồn vốn
|
Kế hoạch
trung hạn 5 năm giai đoạn 2021 - 2025
|
Ghi chú
|
|
TỔNG SỐ
|
7.263.422
|
|
I
|
Vốn trong nước
|
6.747.796
|
|
1
|
Phân bổ theo tiêu
chí, định mức quy định tại Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg
|
5.047.796
|
|
-
|
Hoàn trả vốn ứng trước NSTW
|
702.096
|
Chi tiết tại
phụ biểu 2.1
|
-
|
Dự án chuyển tiếp thiếu so với trung hạn
2016 - 2020
|
738.600
|
Chi tiết tại
phụ biểu 2.2
|
-
|
Dự án khởi công mới giai đoạn 2021 -
2025
|
3.607.100
|
Chi tiết tại
phụ biểu 2.3
|
2
|
Dự án quan trọng quốc
gia, dự án trọng điểm, lan tỏa, có tính chất liên tỉnh, liên vùng
|
1.700.000
|
Chi tiết tại
phụ biểu 2.4
|
II
|
Vốn nước ngoài ODA
|
515.626
|
Chi tiết tại
phụ biểu 2.5
|
PHỤ
BIỂU 2.1
DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN HOÀN VỐN ỨNG TRƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 -
2025
(Kèm theo Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Phú Thọ)
Đơn vị tính:
Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự
án, chương trình
|
Chủ đầu tư
|
Quyết định ứng
trước
|
Số vốn ứng
trước đã giải ngân
|
Số vốn ứng
trước đã bố trí nguồn để thu
hồi
|
Số vốn ứng trước
chưa thu hồi
|
Ghi chú
|
Số quyết định
|
Số vốn ứng
trước
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
747.721
|
747.638
|
40.635
|
702.096
|
|
I
|
Ứng trước năm 2015
chưa thu hồi
|
35
|
|
697.721
|
697.678
|
25.285
|
667.486
|
|
1
|
Khu di tích lịch sử Đền Hùng và các dự
án liên quan
|
|
|
692.731
|
692.688
|
25.285
|
667.403
|
|
-
|
UBND xã Hy Cương, TP
Việt Trì (đầu tư xây dựng các công trình vùng ven KDTLSĐH: Trường tiểu học Hy
Cương, Trường THCS Hy Cương, Trạm y tế xã Hy Cương, Bãi đỗ xe Hy Cương)
|
UBND xã Hy Cương, TP
Việt Trì
|
2706/QĐ-UBND
ngày 09/01/2010
|
6.700
|
6.700
|
-
|
6.700
|
|
-
|
Trung tâm văn hóa lễ
hội chọi Trâu
|
UBND huyện
Phù Ninh
|
2706/QĐ-UBND
ngày 09/01/2010
|
5.857
|
5.814
|
-
|
5.814
|
|
-
|
Quảng trường Hùng
Vương
|
UBND thành phố
Việt Trì
|
2706/QĐ-UBND
ngày 09/01/2010
|
85.466
|
85.466
|
|
85.466
|
|
-
|
Dự án đầu tư tôn tạo
tu bổ Khu di tích lịch sử Đền Hùng
|
Khu di tích lịch
sử Đền Hùng
|
2594/QĐ-UBND
ngày 20/8/2010; 4127/QĐ-UBND ngày 8/10/2010, 4479/QĐ-UBND ngày 29/12/2010
|
275.969
|
275.969
|
3.400
|
272.569
|
|
-
|
Quảng trường
Hùng Vương
|
UBND thành phố
Việt Trì
|
2594/QĐ-UBND
ngày 20/8/2010; 4127/QĐ-UBND ngày 8/10/2010, 4479/QĐ-UBND ngày
29/12/2010
|
275.000
|
275.000
|
21.885
|
253.115
|
|
-
|
Bảo tàng Hùng Vương
|
Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
2594/QĐ-UBND
ngày 20/8/2010
|
30.000
|
30.000
|
-
|
30.000
|
|
-
|
UBND xã Hy Cương, TP
Việt Trì (đầu tư xây dựng các công trình vùng ven KDTLSĐH: Khu tái định cư số 1 xã Hy Cương,
Trường tiểu học Hy Cương, Trường THCS Hy Cương, Trạm y tế xã Hy Cương, Bãi đỗ xe Hy Cương)
|
UBND xã Hy Cương, TP
Việt Trì
|
4127/QĐ-UBND
ngày 8/10/2010,
4479/QĐ-UBND ngày 29/12/2010
|
13.739
|
13.739
|
-
|
13.739
|
|
2
|
Hệ thống nước sạch thị trấn Thanh Sơn
|
UBND huyện
Thanh Sơn
|
2427/QĐ-UBND
ngày 14/9/2012
|
4.990
|
4.990
|
-
|
83
|
|
II
|
Ứng trong giai đoạn
2016 - 2020
|
1
|
|
50.000
|
49.960
|
15.350
|
34.610
|
|
1
|
Dự án phát triển toàn diện kinh tế xã
hội các địa phương Việt Trì, Hưng Yên, Đồng Đăng
|
UBND thành phố
Việt Trì
|
2872/QĐ-UBND
ngày 02/11/2016
|
50.000
|
49.960
|
15.350
|
34.610
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
BIỂU 2.2
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN
2016 - 2020 CHUYỂN TIẾP SANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Phú Thọ)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Quyết định đầu tư
|
Kế hoạch NSTW đã giao giai đoạn 2016-2020
|
Lũy kế KLTH từ KC đến
hết
31/12/2020
|
Lũy kế vốn bố trí từ KC đến
hết 31/12/2020
|
Vốn NSTW trung
hạn 2021 - 2025
|
Ghi chú (Chủ đầu
tư)
|
TMĐT
|
Tổng số
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số
|
Trong đó; Kế
hoạch năm 2021
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số
|
Đã phân bổ đợt 1
|
|
TỔNG CỘNG
|
5.417.742
|
2.893.097
|
2.355.069
|
3.502.989
|
3.280.020
|
2.633.069
|
738.600
|
660.150
|
202.537
|
|
I
|
Danh mục đầu tư giai
đoạn 2016 - 2020 gia hạn thời gian để đầu tư hoàn
thành trong năm 2021
|
1.857.815
|
1.248.500
|
726.509
|
1.158.464
|
1.137.707
|
1.004.509
|
201.500
|
201.500
|
186.500
|
|
1
|
Dự án tuyến đường từ cầu Kim Xuyên đến Quốc lộ
2 và đường Hồ Chí Minh
|
348.065
|
256.500
|
136.500
|
262.685
|
257.922
|
256.500
|
85.000
|
85.000
|
70.000
|
UBND huyện
Đoan Hùng
|
2
|
Đường nối từ QL.32C vào Khu công nghiệp Cẩm Khê, huyện
Cẩm Khê
|
154.754
|
110.000
|
63.000
|
141.304
|
139.980
|
103.000
|
7.000
|
7.000
|
7.000
|
Sở GTVT
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu Ngòi Trang,
Ngòi Hiêng, huyện Hạ Hòa (GĐ1 + GĐ2)
|
375.379
|
350.000
|
125.000
|
253.692
|
247.050
|
238.000
|
52.000
|
52.000
|
52.000
|
Sở NN&PTNT
|
4
|
Đường giao thông liên huyện Thanh Thủy
- Thanh Sơn
|
213.236
|
44.000
|
35.084
|
115.458
|
115.380
|
35.084
|
14.000
|
14.000
|
14.000
|
UBND huyện Thanh Sơn
|
5
|
Cải tạo, gia cố và nâng cấp tuyến đê
tả sông Thao đoạn Km64 - Km80,1 từ thị xã Phú Thọ đến cầu Phong Châu (Giai đoạn I: Đoạn
từ Km64-Km75 và Tuyến nhánh đê tả ngòi Lò Lợn)
|
499.603
|
340.000
|
283.925
|
286.111
|
284.125
|
283.925
|
13.000
|
13.000
|
13.000
|
Sở NN&PTNT
|
6
|
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Vườn
quốc gia Xuân Sơn giai đoạn 2016-2020
|
129.990
|
76.000
|
41.000
|
43.800
|
41.150
|
41.000
|
12.000
|
12.000
|
12.000
|
Vườn QG Xuân
Sơn
|
7
|
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên
xã Cự Thắng - Cự Đồng,
huyện Thanh Sơn (thuộc CT 229)
|
136.788
|
72.000
|
42.000
|
55.414
|
52.100
|
47.000
|
18.500
|
18.500
|
18.500
|
UBND huyện
Thanh Sơn
|
11
|
Danh mục đầu tư giai
đoạn 2016 - 2020 gia hạn thời gian, điều chỉnh quy mô, cơ cấu vốn để
đầu tư hoàn thành trong năm 2021
|
2.002.987
|
679.597
|
663.906
|
1.124.425
|
944.966
|
663.906
|
357.000
|
357.000
|
15.691
|
|
8
|
Đường Nguyễn Tất Thành đoạn từ nút giao
với đường Hùng Vương đến Khu di tích lịch sử Đền Hùng
|
453.966
|
67.000
|
67.000
|
407.931
|
278.510
|
67.000
|
20.000
|
20.000
|
|
Sở GTVT
|
9
|
Đường nối từ QL32C vào Khu công nghiệp Cẩm Khê, huyện Cẩm Khê (đoạn từ nút 12 đến nút 19)
|
131.878
|
80.480
|
80.000
|
106.783
|
80.100
|
80.000
|
40.000
|
40.000
|
480
|
BQLCKCN
|
10
|
Đường nối từ tỉnh Vĩnh Phúc vào trung
tâm phường Bạch Hạc (đường vào Cụm công nghiệp Bạch Hạc)
|
56.076
|
28.538
|
28.538
|
53.065
|
37.638
|
28.538
|
9.000
|
9.000
|
|
BQLCKCN
|
11
|
Đường đến trung tâm xã Thu Ngạc, huyện
Tân Sơn (giai đoạn 2)
|
81.975
|
50.000
|
50.000
|
50.684
|
50.000
|
50.000
|
14.000
|
14.000
|
|
UBND huyện Tân
Sơn
|
12
|
Trạm bơm tiêu cho các xã Sai Nga, Sơn
Nga, Thanh Nga và thị trấn Sông
Thao huyện Cẩm Khê
|
323.024
|
73.211
|
58.000
|
113.312
|
113.150
|
58.000
|
74.000
|
74.000
|
15.211
|
BQLCKCN
|
13
|
Hạ tầng kỹ thuật Khu di tích lịch sử Đền
Hùng giai đoạn 2016 - 2020
|
359.811
|
52.600
|
52.600
|
57.400
|
56.780
|
52.600
|
70.000
|
70.000
|
|
Khu di tích lịch sử Đền Hùng
|
14
|
Trạm bơm tiêu Sơn Tình, huyện Cẩm Khê (giai đoạn I: xây dựng khu
đầu mối TB và kênh chính Km0 đến Km9+400)
|
400.097
|
223.000
|
223.000
|
223.250
|
223.250
|
223.000
|
80.000
|
80.000
|
|
Sở NN&PTNT
|
15
|
Đường từ QL.7QB đi thị trấn Hạ Hòa và ĐT.320D kết nối các xã vùng phía Nam với trung tâm huyện
Hạ Hòa
|
196.160
|
104.768
|
104.768
|
112.000
|
105.538
|
104.768
|
50.000
|
50.000
|
|
Ban QL dự án và Môi trường - Đô thị Hạ
Hòa
|
III
|
Danh mục điều chỉnh chủ
trương đầu tư, gia hạn thời gian, điều chỉnh quy mô, cơ cấu vốn để đầu tư hoàn
thành trong năm 2021
|
396.502
|
195.000
|
195.000
|
389.000
|
370.293
|
195.000
|
65.000
|
65.000
|
0
|
|
16
|
Hồ Công viên Văn Lang giai đoạn
2016-2020
|
396.502
|
195.000
|
195.000
|
389.000
|
370.293
|
195.000
|
65.000
|
65.000
|
|
UBND thành phố Việt Trì
|
IV
|
Danh mục đầu tư giai
đoạn 2016-2020 gia hạn thời gian, điều chỉnh cơ
cấu vốn đầu tư hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025
|
1.160.438
|
770.000
|
769.654
|
831.100
|
827.054
|
769.654
|
115.100
|
36.650
|
346
|
|
17
|
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông kết
nối QL.32 với QL.70B của tỉnh Phú Thọ đi tỉnh Hòa Bình
|
1.160.438
|
770.000
|
769.654
|
831.100
|
827.054
|
769.654
|
115.100
|
36.650
|
346
|
UBND huyện
Thanh Thủy
|
PHỤ
BIỂU 2.3
DANH
MỤC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Phú Thọ)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Danh mục dự
án
|
Ngành lĩnh vực
|
Quy mô thiết
kế
|
Tổng mức đầu tư theo nhu
cầu
|
Tổng mức đầu
tư dự kiến
|
Kế hoạch
trung hạn 2021-2025
|
Ghi chú (Chủ
đầu tư)
|
TMĐT
|
TMĐT
|
Vốn NSTW
|
Ngân sách địa phương và huy
động hợp pháp khác
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó:
NSTW
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó:
NSTW
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
6.640.824
|
4.753.459
|
5.414.999
|
3.607.100
|
3.607.100
|
1.807.899
|
|
I
|
Các công trình đã thông qua HĐND tỉnh
|
|
|
1.414.700
|
1.131.760
|
962.500
|
730.000
|
730.000
|
232.500
|
|
1
|
Đường Hai Bà Trưng kéo dài (đoạn
từ nút giao đường Nguyễn Tất Thành đến
nút giao với đường Âu
Cơ)
|
Công trình công cộng
tại các đô thị;
|
Chiều dài 2,3km. Chiều rộng nền đường
35m, chiều rộng mặt đường
22,4m
|
137.500
|
110.000
|
137.500
|
80.000
|
80.000
|
57.500
|
|
2
|
Đường nối từ đường Hồ Chí Minh đến đường
tỉnh 320C (đường
đi xã Đông Thành, huyện
Thanh Ba)
|
Giao thông
|
Chiều dài 8,2km; kết cấu bê tông nhựa, chiều
rộng mặt đường 22m, chiều rộng nền đường 25-36m
|
595.114
|
476.091
|
375.000
|
300.000
|
300.000
|
75.000
|
|
3
|
Đường giao thông nối từ QL.32 đi
ĐT.316 kết nối khu công
nghiệp Tam Nông với khu CN Trung Hà
|
Khu công nghiệp,
cụm công nghiệp
|
Chiều dài 13,1 km; Kết cấu mặt đường bằng
bê tông nhựa, chiều rộng mặt đường từ (11-18) m, chiều rộng nền đường từ
(15-26)m. Phân kỳ đầu tư GĐ 1
|
682.086
|
545.669
|
450.000
|
350.000
|
350.000
|
100.000
|
|
II
|
Danh mục dự án xin ý
kiến
|
|
|
5.226.124
|
3.621.699
|
4.452.499
|
2.877.100
|
2.877.100
|
1.575.399
|
|
1
|
Trường THPT Chuyên Hùng Vương
|
Giáo dục, đào
tạo
|
Công trình dân dụng cấp II, cấp III
|
406.500
|
100.000
|
406.500
|
200.000
|
200.000
|
206.500
|
|
2
|
Dự án Cải tạo, nâng cấp tuyến đường Xuân
An - Trung Sơn, huyện Yên Lập (kết nối hồ ngòi Giành)
|
Du lịch
|
Chiều dài khoảng 15km, dự kiến quy mô
đường cấp IV, miền núi
|
425.000
|
340.000
|
150.000
|
120.000
|
120.000
|
30.000
|
|
3
|
Đường giao thông kết nối phát triển du
lịch đồi chè Long Cốc - Vườn quốc
gia Xuân Sơn (đoạn từ Long Cốc đi Xuân Đài)
|
Du lịch
|
Chiều dài khoảng 16,1km; tiêu chuẩn
đường cấp IV miền núi
|
250.000
|
200.000
|
200.000
|
160.000
|
160.000
|
40.000
|
|
4
|
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 313G huyện
Tân Sơn (đoạn QL32 đi QL 70B huyện Yên Lập) và đường nối QL70B đi tỉnh lộ 313D
huyện Yên Lập
|
Quốc phòng -
An ninh
|
Chiều dài khoảng 13 km, thiết
kế cải tạo nâng cấp với quy mô IV miền
núi
|
315.000
|
252.000
|
326.250
|
261.000
|
261.000
|
65.250
|
|
5
|
Đường Tân Phú - Xuân Đài giai đoạn
2021 - 2025 (kết nối Vườn quốc
gia Xuân Sơn)
|
Du lịch
|
Chiều dài khoảng 6 km, thiết
kế tiêu chuẩn đường cấp IV, miền
núi
|
100.000
|
90.000
|
150.000
|
120.000
|
120.000
|
30.000
|
|
6
|
Đường Thanh Thủy - Thanh Sơn giai đoạn
2021 - 2025
|
Du lịch
|
Tổng chiều dài tuyến: Ltk
= 8,2 km. Công trình giao
thông, cấp IV - đồng bằng.
|
330.000
|
264.000
|
250.000
|
200.000
|
200.000
|
50.000
|
|
7
|
Tuyến đường kết nối từ Km30 Cao tốc
Tuyên Quang - Phú Thọ đi trung tâm huyện (khu công nghiệp Đại An)
|
Khu công nghiệp,
cụm công nghiệp
|
Tuyến đường dài 8km, tiêu chuẩn đường
cấp III đồng bằng; nền đường rộng 12m, mặt đường rộng
11m (Cả gia cố lề)
|
430.000
|
344.000
|
250.000
|
200.000
|
200.000
|
50.000
|
|
8
|
Đường giao thông kết nối từ đường tỉnh
323 đến đường Quốc lộ 2,
huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ
|
Giao thông
|
Tuyến đường có chiều dài
khoảng 6,5km, tiêu
chuẩn đường cấp 3 miền núi, có
gia cố lề (TCVN 4054 - 2005)
|
260.000
|
208.000
|
225.000
|
180.000
|
180.000
|
45.000
|
|
9
|
Dự án: Nâng cấp, cải tạo ĐT.319 huyện
Đoan Hùng
|
Giao thông
|
Tuyến đường có chiều dài khoảng 13km,
tiêu chuẩn đường cấp 3 miền núi, có gia cố lề (TCVN 4054-2005)
|
275.000
|
220.000
|
275.000
|
220.000
|
220.000
|
55.000
|
|
10
|
Đường giao thông nối từ ĐT325B (cụm
công nghiệp Bắc Lâm Thao) - QL2
- ĐT323H - ĐHP2 (Cụm Công nghiệp Phú Gia, huyện Phù Ninh)
|
Khu công nghiệp,
cụm công nghiệp
|
Chiều dài khoảng 7,0km; tiêu chuẩn đường
cấp 3 đồng bằng, có
gia cố lề (TCVN 4054 - 2005)
|
280.000
|
224.000
|
245.125
|
196.100
|
196.100
|
49.025
|
|
11
|
Nâng cấp cải tạo đường 314 đoạn từ Âm Hạ đi quốc
lộ 70, huyện Hạ Hòa
|
Giao thông
|
13km, cấp IV miền núi, gia cố
lề (hiện trạng cấp V)
|
325.000
|
260.000
|
225.000
|
180.000
|
180.000
|
45.000
|
|
12
|
Đường giao thông liên vùng kết nối ĐT.321B -
QL.70B - IC11 - Khu du lịch Ao Giời, Suối Tiên và Đền Mẫu Âu Cơ, huyện Hạ Hòa
|
Du lịch
|
26km, cấp IV miền núi
|
450.000
|
360.000
|
375.000
|
300.000
|
300.000
|
75.000
|
|
13
|
Nhà văn hóa nghệ thuật tỉnh Phú Thọ
|
Văn hóa
|
Công suất 1.000 chỗ ngồi
|
399.624
|
319.699
|
399.624
|
100.000
|
100.000
|
299.624
|
|
14
|
Đường kết nối từ
trung tâm huyên đi cụm công nghiệp Bãi Ba qua tỉnh lộ 314 với nút giao IC9 Cao
tốc Nội Bài - Lào Cai
|
Khu công nghiệp,
cụm công nghiệp
|
Tuyến đường dài 6km được thiết kế theo
tiêu chuẩn đường cấp
III đồng bằng
|
250.000
|
100.000
|
250.000
|
100.000
|
100.000
|
150.000
|
|
15
|
Dự án cải tạo nâng cấp
đường nối tỉnh lộ 325 B kết nối đường HCM đi cầu Ngọc Tháp và tuyến cứu hộ cứu nạn
|
Quốc phòng - An ninh
|
6km
|
280.000
|
220.000
|
275.000
|
220.000
|
220.000
|
55.000
|
|
16
|
Đường nối từ đường Hùng Vương qua
đường Nguyễn Tất Thành, đường Phù Đổng
đến đường Âu Cơ (Việt Trì)
|
Công trình
công cộng tại các đô thị;
|
Chiều dài: 6,5km, chiều rộng
27m; thiết kế theo tiêu
chuẩn
|
450.000
|
120.000
|
450.000
|
120.000
|
120.000
|
330.000
|
|
PHỤ
BIỂU 2.4
DỰ
ÁN MANG TÍNH CHẤT LIÊN VÙNG, QUAN TRỌNG QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 03/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Phú Thọ)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Danh mục, dự
án
|
Ngành, lĩnh vực
|
Năng lực thiết kế
|
Địa điểm
|
Quyết định đầu
tư
|
Nhu cầu Kế hoạch
trung hạn 2021 - 2025
|
Ghi chú (Đơn vị được giao
lập Báo cáo đề xuất
chủ trương đầu tư)
|
Số QĐ ngày,
tháng, năm ban hành
|
Tổng mức đầu
tư (nếu có)
|
Tổng số
|
Trong đó:
NSTW
|
Nguồn vốn NSTW
|
Vốn ngân sách
địa phương và
các
nguồn vốn huy động hợp pháp khác
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
1.890.000
|
1.700.000
|
1.700.000
|
190.000
|
|
-
|
Đường giao thông liên vùng kết nối đường
Hồ Chí Minh với quốc lộ 70B, Quốc lộ 32C tỉnh Phú Thọ đi tỉnh Yên Bái
|
Giao thông
|
Đường cấp 3
miền núi
|
Các huyện:
Tam Nông, Cẩm Khê, Hạ Hòa
|
16/NQ-HĐND, 09/12/2020
|
1.890.000
|
1.700.000
|
1.700.000
|
190.000
|
Ban QLDA ĐTXD công trình giao
thông, DD&CN tỉnh Phú Thọ
|
Nghị quyết 03/NQ-HĐND năm 2021 về dự kiến danh mục và phương án phân bổ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Phú Thọ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 03/NQ-HĐND ngày 19/04/2021 về dự kiến danh mục và phương án phân bổ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Phú Thọ ban hành
709
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|