HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/2021/NQ-HĐND
|
Đắk Lắk,
ngày 13 tháng 8 năm 2021
|
NGHỊ
QUYẾT
QUY
ĐỊNH VỀ NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK, GIAI ĐOẠN 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày
06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14
ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên
tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai
đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư
công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 76/TTr-UBND ngày 30
tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk đề nghị ban hành Nghị quyết
Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân
sách địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2021-2025 và Tờ trình số
82/TTr-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk
Lắk về điều chỉnh một số nội dung tại Tờ trình số 76/TTr-UBND ngày 30 tháng 7
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk đề nghị ban hành Nghị
quyết Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công
nguồn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2021-2025; Báo
cáo thẩm tra số 83/BC-KTNS ngày 10 tháng 8 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách
của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định các nguyên tắc, tiêu chí,
định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn
2021-2025.
b) Các nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn đầu tư công tại Nghị quyết này là căn cứ để lập Kế hoạch đầu tư
công trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025; là
cơ sở để các sở, ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị lựa
chọn các công trình, dự án quan trọng cần thiết để đầu tư trong phạm vi hạn mức
vốn được phân bổ; đồng thời, là căn cứ để quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm
tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư công.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các sở, ban, ngành và các đơn vị
thuộc tỉnh; các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị khác sử dụng vốn đầu tư
công nguồn ngân sách địa phương tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025.
b) Cơ quan, tổ chức cá nhân tham gia
hoặc có liên quan đến việc lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm nguồn
ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Ngành, lĩnh
vực sử dụng vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025
Vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa
phương bố trí cho các đối tượng được quy định tại Điều 3 Quyết định số
26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7
năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và
định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025
(gọi tắt là Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14).
Điều 3. Nguyên tắc và
thứ tự ưu tiên và cơ cấu phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương
giai đoạn 2021-2025
1. Nguyên tắc chung
Việc phân bổ vốn đầu tư công nguồn
ngân sách địa phương thực hiện theo nguyên tắc quy định tại Điều 4 Nghị quyết
số 973/2020/UBTVQH14.
2. Nguyên tắc cụ thể
a) Phải tuân thủ các quy định của Luật
Đầu tư công năm 2019, Luật Ngân sách Nhà nước, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14,
Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản pháp luật
có liên quan.
b) Bảo đảm quản lý tập trung, thống
nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư
theo quy định của pháp luật.
c) Đảm bảo thực hiện các mục tiêu,
nhiệm vụ, định hướng phát triển theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ
XVII, nhiệm kỳ 2020-2025; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025
của tỉnh và các Quy hoạch có liên quan theo quy định của Luật Quy hoạch được
cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt.
d) Phù hợp với khả năng cân đối vốn
đầu tư từ nguồn ngân sách địa phương và thu hút các nguồn vốn đầu tư của các
thành phần kinh tế khác, của từng ngành, lĩnh vực và địa phương; bảo đảm các
cân đối lớn, an toàn nợ công. Tăng cường huy động các nguồn vốn ngoài ngân sách
nhà nước, đẩy mạnh việc thu hút các nguồn vốn xã hội để thực hiện các dự án cơ
sở hạ tầng.
đ) Bố trí vốn đầu tư tập trung; không
phân tán, dàn trải; bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Chỉ bố trí vốn cho các
dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định
của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan.
e) Ưu tiên phân bổ vốn cho các vùng,
khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số,
góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và
mức sống của dân cư giữa các vùng, khu vực trong tỉnh; các dự án trọng điểm,
chương trình mục tiêu quốc gia, dự án có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế
- xã hội của các địa phương trong tỉnh.
g) Bảo đảm công khai, minh bạch trong
việc phân bổ vốn kế hoạch đầu tư công, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và
tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí.
h) Phân bổ vốn dự phòng ngân sách theo
đúng quy định trong kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025 để xử lý các
vấn đề phát sinh trong quá trình điều hành kế hoạch đầu tư công trung hạn.
3. Thứ tự ưu tiên
Thứ tự ưu tiên phân bổ vốn ngân sách
địa phương giai đoạn 2021-2025 được thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 4
Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14.
4. Cơ cấu phân bổ vốn
a) Vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa
phương giai đoạn 2021-2025 được phân bổ cho các nội dung sau:
- Bố trí cho các dự án chuyển tiếp kế
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020.
- Phân bổ dự phòng Kế hoạch đầu tư
công trung hạn vốn ngân sách tỉnh là 1.000 tỷ đồng.
- Thực hiện đối ứng cho các chương
trình, dự án ODA, chương trình mục tiêu quốc gia; trích lập các Quỹ theo quy
định.
- Phân cấp tiền thu sử dụng đất cho
các địa phương giai đoạn 2021-2025:
+ Đối với các huyện, thị xã: Được
hưởng 100% giá trị sau khi đã trích lập cho Quỹ Phát triển đất và cho công tác
đo đạc theo quy định.
+ Đối với thành phố Buôn Ma Thuột: Năm
2021, thành phố được hưởng theo tỷ lệ phân chia nguồn thu sử dụng đất theo Nghị
quyết số 31/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về tỷ lệ phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh
Đắk Lắk từ năm 2017. Từ năm 2022 đến năm 2025, thành phố được hưởng 100% giá
trị sau khi đã trích lập cho Quỹ Phát triển đất và cho công tác đo đạc theo quy
định.
- Bố trí vốn cho các dự án trọng điểm
của tỉnh.
- Bố trí cho các dự án do cấp tỉnh
quản lý theo ngành, lĩnh vực và thực hiện theo các nguyên tắc, thứ tự ưu tiên
quy định tại Nghị quyết này.
b) Mức vốn còn lại được phân bổ cho
các đơn vị cấp huyện theo tiêu chí, định mức quy định tại Điều 4 Nghị quyết
này.
Điều 4. Tiêu chí,
định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương cho các địa phương
1. Đối với thành phố Buôn Ma Thuột
Để thực hiện Kết luận số 67-KL/TW ngày
16 tháng 12 năm 2019 của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 103/NQ-CP ngày 09 tháng
7 năm 2020 của Chính phủ về xây dựng và phát triển thành phố Buôn Ma Thuột đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045: Dành 20% tổng tiền sử dụng đất thu
được từ các dự án đầu tư, kinh doanh trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuật do
tỉnh quản lý và thực hiện để thành phố Buôn Ma Thuột đề xuất dự án đầu tư công.
2. Đối với các địa phương còn lại
2.1. Các tiêu chí phân bổ vốn
Tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển
trong cân đối cho 14 huyện, thị xã gồm 5 nhóm sau đây:
a) Tiêu chí dân số, gồm: Dân số trung
bình và số người dân tộc thiểu số của các huyện, thị xã.
b) Tiêu chí về trình độ phát triển,
gồm: Tỷ lệ hộ nghèo và số thu nội địa ngân sách huyện, thị xã được hưởng (không
bao gồm thu sử dụng đất và xổ số kiến thiết).
c) Tiêu chí diện tích tự nhiên của các
huyện, thị xã.
d) Tiêu chí về đơn vị hành chính, gồm:
Số đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã).
đ) Các tiêu chí bổ sung, gồm: Xã An
toàn khu (ATK) và xã biên giới; thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 08 tháng
12 năm 2017 của Tỉnh ủy về phát triển kinh tế xã hội thị xã Buôn Hồ đến năm
2020 và định hướng đến năm 2025; thực hiện Nghị quyết tỉnh Đảng bộ nhiệm kỳ
2020-2025 về xây dựng, từng bước bảo đảm điều kiện để huyện Ea Kar trở thành
thị xã Ea Kar với chức năng đô thị trung tâm tiểu vùng phía Đông của tỉnh; đơn
vị cấp huyện được chia tách.
2.2. Xác định số điểm của từng tiêu
chí cụ thể:
a) Tiêu chí dân số chung: Bao gồm dân
số và số người dân tộc thiểu số tại thời điểm 0 giờ ngày 01 tháng 4 năm 2019 số
liệu công bố của Cục Thống kê để tính toán điểm số được xác định. Cách tính cụ
thể như sau:
- Điểm của tiêu chí dân số trung bình:
Các huyện,
thị xã có dân số trung bình
|
Điểm
|
Dân số trung bình đến 50.000 người,
được tính
|
10
|
Dân số trung bình trên 50.000 người,
cứ tăng thêm 10.000 người, cộng thêm
|
1
|
- Điểm của tiêu chí số người dân tộc
thiểu số:
Số dân
|
Điểm
|
Dưới 10.000 người là dân tộc thiểu
số, được tính
|
2
|
Từ 10.000 người trở lên, cứ tăng
thêm 1.000 người, cộng thêm
|
0,2
|
b) Tiêu chí về trình độ phát triển:
Bao gồm 2 tiêu chí: tỷ lệ hộ nghèo và số thu nội địa ngân sách huyện, thị xã được
hưởng (không bao gồm số thu sử dụng đất, xổ số kiến thiết).
- Điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo:
Tỷ lệ hộ
nghèo
|
Điểm
|
Cứ 01 % hộ nghèo, được tính
|
0,3
|
Tỷ lệ hộ nghèo của các huyện, thị xã
được xác định căn cứ số liệu phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo
năm 2020 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020,
phê duyệt tại Quyết định số 764/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đắk Lắk.
- Điểm của tiêu chí thu cân đối ngân
sách (không bao gồm thu sử dụng đất và xổ số kiến thiết):
Thu nội địa
|
Điểm
|
Dưới 50 tỷ đồng, được tính
|
3
|
Từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng,
được tính
|
2
|
Từ 100 tỷ đồng trở lên, được tính
|
1
|
Số thu nội địa ngân sách huyện, thị xã
(không bao gồm số thu sử dụng đất và xổ số kiến thiết) được xác định theo số
thực hiện thu nội địa đến 31 tháng 12 năm 2020 do Sở Tài chính cung cấp.
c) Tiêu chí diện tích tự nhiên
Diện tích
tự nhiên
|
Điểm
|
Từ 50 nghìn ha trở xuống, được tính
|
10
|
Trên 50 nghìn ha trở lên, cứ 10
nghìn ha tăng thêm được cộng thêm
|
0,5
|
Diện tích đất tự nhiên của các địa
phương để tính điểm căn cứ vào số liệu công bố của Cục Thống kê tỉnh năm 2019.
d) Tiêu chí đơn vị hành chính
Đơn vị hành
chính cấp xã
|
Điểm
|
Từ 10 đơn vị hành chính cấp xã trở
xuống được tính
|
10
|
Trên 10 đơn vị hành chính cấp xã trở
lên, cứ 01 đơn vị cộng thêm
|
1
|
Số đơn vị hành chính cấp xã căn cứ
theo số liệu của Niên giám thống kê năm 2019.
đ) Tiêu chí bổ sung
Địa phương
|
Điểm
|
Mỗi xã thuộc vùng ATK, được cộng
thêm
|
2
|
Mỗi xã biên giới được cộng thêm
|
2
|
Thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU ngày
08 tháng 12 năm 2017 của Tỉnh ủy về phát triển kinh tế - xã hội thị xã Buôn
Hồ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025, thị xã Buôn Hồ được cộng thêm
|
20
|
Thực hiện Nghị quyết tỉnh Đảng bộ
nhiệm kỳ 2020-2025 về từng bước bảo đảm điều kiện để huyện Ea Kar trở thành
thị xã Ea Kar với chức năng đô thị trung tâm tiểu vùng phía Đông của tỉnh,
huyện Ea Kar được cộng thêm
|
15
|
Huyện được chia tách:
|
|
+ Huyện Krông Búk được cộng thêm
|
30
|
+ Huyện Krông Ana, huyện Cư Kuin và
thị xã Buôn Hồ mỗi đơn vị được cộng thêm
|
10
|
2.3. Phương pháp tính mức vốn được
phân bổ
a) Căn cứ vào các tiêu chí quy định
tại khoản 2.1 Điều này để tính ra số điểm của từng huyện, thị xã, và tổng số
điểm của 14 huyện, thị xã (gọi chung là huyện) làm căn cứ để phân bổ vốn đầu tư
trong cân đối, theo công thức sau:
- Điểm của tiêu chí dân số của một huyện
(Ai) bằng số điểm của dân số cộng với số điểm của số dân tộc thiểu số huyện
đó.
- Điểm của tiêu chí trình độ phát
triển của một huyện (Bi) bằng số điểm của tiêu chí tỷ lệ nghèo cộng số điểm của
tiêu chí thu nội địa (không bao gồm các khoản thu từ sử dụng đất, xổ số kiến
thiết).
- Điểm của tiêu chí diện tích của một
huyện (Ci) là điểm của tiêu chí diện tích đất tự nhiên của huyện đó.
- Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính
của một huyện (Di) là điểm của tiêu
chí đơn vị hành chính của huyện đó.
- Điểm của tiêu chí bổ sung của một
huyện (Ei), bằng số điểm của tiêu chí số xã ATK cộng với số điểm của tiêu chí
số xã biên giới, cộng với số điểm thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 08
tháng 12 năm 2017 của Tỉnh ủy về phát triển kinh tế - xã hội thị xã Buôn Hồ đến
năm 2020 và định hướng đến năm 2025 và điểm thực hiện Nghị quyết tỉnh Đảng bộ
nhiệm kỳ 2020-2025 về từng bước bảo đảm điều kiện để huyện Ea Kar trở thành thị
xã Ea Kar với chức năng đô thị trung tâm tiểu vùng phía Đông của tỉnh, cộng với
số điểm của tiêu chí huyện được chia tách.
- Tổng số điểm của một đơn vị cấp
huyện (Xi) bằng số điểm của tiêu chí dân số (Ai), cộng với số điểm của tiêu chí
trình độ phát triển (Bi), cộng với số điểm của tiêu chí diện tích (Ci), cộng với số
điểm của tiêu chí đơn vị hành chính (Di) và cộng với điểm của tiêu chí bổ sung
(Ei) của huyện đó.
Xi = Ai + Bi
+ Ci + Di + Ei
- Tổng số điểm của tỉnh (Y) bằng tổng
số điểm của 14 huyện, thị xã:
b) Số vốn định mức cho 1 điểm phân bổ
(Z) được tính theo phương thức sau: Lấy tổng số vốn đầu tư phát triển nguồn
ngân sách địa phương (sau khi bố trí các nội dung tại điểm a khoản 4 Điều 3
Nghị quyết này) (K) chia cho tổng số điểm của 14 huyện, thị xã (Y).
Z = K/Y
c) Tổng số vốn đầu tư phát triển cân
đối ngân sách của từng huyện, thị xã (Vi) được tính bằng số vốn định mức cho 1
điểm phân bổ (Z) nhân với tổng số điểm của huyện, thị xã đó (Xi).
Vi
= Z x Xi
Điều 5. Tổ chức thực
hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức phân
bổ vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn
2021-2025 cho các đơn vị cấp huyện theo đúng tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu
tư tại Nghị quyết này và báo cáo tại các Kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 6. Hiệu lực thi
hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Đắk Lắk khóa X, Kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 13 tháng 8 năm 2021, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 8 năm 2021.
Nơi nhận:
-
Như Điều 5;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Các Bộ: TC, KHĐT;
- Cục Kiểm tra VB QPPL - Bộ TP;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- UBMTTQVN tỉnh; Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, UBND
tỉnh, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở ban ngành của tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- Công báo tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND(P).
|
CHỦ TỊCH
Y Vinh Tơr
|