CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/2016/NĐ-CP
|
Hà Nội,
ngày
tháng năm 2016
|
DỰ THẢO
|
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật ngày
26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6
năm 2010;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 3 tháng
12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Luật Khoa học công nghệ ngày 18 tháng
6 năm 2013;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh Giống vật nuôi ngày 24 tháng
3 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Giống cây trồng ngày 24 tháng
3 năm 2004;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn,
Chính phủ ban hành Nghị định quy định điều
kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về điều
kiện đầu tư kinh doanh bao gồm:
1. Lĩnh vực giống cây trồng: điều
kiện kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống cây trồng; điều kiện nhân giống, buôn bán giống cây trồng.
2. Lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực
vật: điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật; điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ
thực vật; điều kiện tổ chức hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật;
điều kiện tổ chức thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật; điều kiện hoạt
động dịch vụ bảo vệ thực vật.
3. Điều kiện nuôi động vật rừng
thông
thường.
4. Lĩnh vực chăn nuôi, thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy
sản: điều kiện kinh doanh giống vật nuôi; điều kiện kinh doanh tinh, phôi, trứng giống;
điều kiện kinh doanh chăn nuôi tập trung; điều kiện sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy
sản; điều kiện nhập khẩu, buôn bán thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản; điều
kiện kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi, thức ăn thuỷ
sản.
5. Lĩnh vực thủy sản:
a) Điều kiện sản
xuất giống thủy sản; điều kiện kinh doanh nuôi trồng thủy sản; điều kiện kinh doanh
dịch vụ khảo nghiệm giống thủy sản;
b) Điều kiện kinh
doanh chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản;
điều kiện kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản.
c) Điều kiện khai
thác thủy sản.
6. Kinh doanh
thực
phẩm: điều kiện trồng trọt, thu hái, chăn nuôi, đánh bắt, khai thác; điều kiện sơ
chế, giết mổ; điều kiện chế biến; điều kiện chợ nông sản đầu mối ; điều
kiện buôn
bán thực
phẩm.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với
tổ chức, cá
nhân có hoạt
động đầu tư kinh doanh và
cơ quan nhà nước
có thẩm quyền, tổ
chức, cá
nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quy định
tại Điều 1 Nghị định này.
Chương
II
ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH GIỐNG CÂY TRỒNG
Điều
3. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân thực hiện điều
kiện kinh doanh theo quy định tại chương này khi kinh doanh giống cây trồng: Cà phê, cao su, hồ tiêu, chè, điều, mía, ca cao, vải, nhãn, xoài, chôm chôm,
thanh long, chuối,
tếch, trám,
mắc
ca, keo, quế, mỡ, thông,
bạch
đàn.
Điều
4. Điều kiện kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống cây trồng
1. Có địa điểm phù hợp với yêu cầu khảo
nghiệm và
yêu cầu
sinh trưởng, phát
triển
của từng loài
cây trồng,
phù hợp với quy
định của pháp
luật
về bảo vệ môi
trường,
pháp luật về bảo vệ
và kiểm dịch thực
vật.
2. Có trang
thiết
bị đáp ứng yêu cầu khảo
nghiệm từng loài
cây trồng.
3. Có ít nhất 02 cán bộ kỹ thuật có trình độ từ trung
cấp trở lên
chuyên ngành trồng
trọt, bảo vệ thực vật.
4. Được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định.
Điều
5. Điều kiện nhân giống, buôn bán giống cây trồng
·
Điều kiện nhân giống cây trồng
·
Có
nguồn
giống đảm bảo chất lượng được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận;
·
Có
quy trình nhân giống,
đảm bảo duy trì
được
chất lượng, truy xuất nguồn gốc giống phù hợp với quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc cơ sở nhân giống công bố.
·
Điều kiện buôn bán giống cây trồng
Có tài liệu thể hiện
thông
tin về
nguồn giống, tiêu
chuẩn
công bố áp dụng.
Chương
III
ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ VÀ KIỂM
DỊCH THỰC VẬT
Mục
1. CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Điều
6. Đối tượng áp dụng
1. Cơ sở sản xuất
thuốc bảo vệ thực vật phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 61 của
Luật Bảo vệ và
kiểm
dịch thực vật, trừ cơ sở chỉ sản xuất thuốc bảo vệ thực vật sinh học có hoạt chất là các vi sinh vật có ích và các điều kiện chi
tiết tại các
Điều
7, 8, 9 và
Điều
10 của Nghị định này.
2. Cơ sở được phép hoạt động khi có Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Riêng cơ sở chỉ sản
xuất thuốc bảo vệ thực vật sinh học có hoạt chất là các vi sinh vật có ích không phải có Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất, nhưng phải đảm bảo các quy định về bảo vệ môi trường.
Điều
7. Điều kiện nhà xưởng, kho bảo quản thuốc bảo vệ thực vật
1. Nhà xưởng, kho bảo
quản thuốc bảo vệ thực vật được bố trí trong khu công nghiệp phải tuân thủ các quy định của khu công nghiệp. Nhà xưởng, kho bảo
quản thuốc bảo vệ thực vật không nằm trong khu công nghiệp phải cách xa trường học, bệnh
viện, chợ, khu dân
cư tập
trung tối thiểu 500 mét.
2. Đảm bảo các yêu cầu của Tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN 5507:2002 Hóa
chất
nguy hiểm- Qui phạm an toàn
trong sản
xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển; Tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN 4604/2012: Xí
nghiệp
công
nghiệp,
nhà sản xuất - Tiêu chuẩn thiết kế;
Tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN: 2622/1995: Phòng
cháy, chống
cháy cho
nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế;
Điều
8. Điều kiện về trang thiết bị của cơ sở sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
1. Thiết bị sản
xuất
a) Có thiết bị, dây chuyền sản xuất
hoạt chất, thuốc kỹ thuật; sản xuất thành phẩm thuốc từ thuốc kỹ thuật và đóng gói thuốc bảo vệ
thực vật;
b) Có thiết bị đạt yêu cầu về an toàn lao động theo quy
định tại Tiêu
chuẩn
Việt Nam TCVN 2290-1978 Thiết bị sản xuất – Yêu cầu chung về an toàn; Tiêu chuẩn Việt Nam
5507-2002 Hóa
chất
nguy hiểm –
Quy phạm
an toàn
trong sản
xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển.
2. Phương tiện vận chuyển
và bốc dỡ đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật
đối với hàng
nguy hiểm;
phương tiện vận chuyển có
hình đồ
cảnh báo,
báo hiệu
nguy hiểm.
3. Hệ thống xử lý chất thải
a) Hệ thống xử lý khí thải đạt Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với
bụi và
các chất
vô cơ và
QCVN 20:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với
một số chất hữu cơ;
b) Hệ thống xử lý nước thải đạt
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
ngưỡng chất thải nguy hại và QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về nước thải công
nghiệp;
c) Hệ thống xử lý chất thải rắn đáp ứng quy định
tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 04 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu
Điều
9. Điều kiện về hệ thống quản lý chất lượng của cơ sở sản xuất thuốc bảo vệ
thực vật
1. Cơ sở sản xuất
thuốc bảo vệ thực vật phải có hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2008 hoặc tương đương.
2. Có quy
trình sản
xuất thuốc bảo vệ thực vật, trong đó xác định và ghi cụ thể các thông tin: tên
thương phẩm,
mã số quy trình, mục đích, định mức sản
xuất (nguyên
liệu,
phụ gia, định lượng, lượng thành phẩm dự kiến, giới hạn), địa điểm, thiết bị, các bước tiến hành, kiểm tra chất
lượng, nhập kho, bảo quản, bao bì, nhãn.
3. Có phòng
thử
nghiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm đã được công nhận phù hợp ISO
17025:2005 hoặc tương đương. Trường hợp không có Phòng thử nghiệm đáp ứng yêu cầu này thì phải có hợp đồng kiểm
tra chất lượng với tổ chức được chỉ định để kiểm tra chất lượng thuốc bảo vệ
thực vật đối với sản phẩm xuất xưởng.
Điều
10. Điều kiện về nhân lực của cơ sở sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
1. Người trực tiếp
quản lý,
điều
hành sản xuất (giám đốc hoặc phó giám đốc phụ trách sản xuất của
nhà máy
hoặc
quản đốc phân
xưởng
sản xuất) phải có
trình độ
đại học trở lên
thuộc
chuyên
ngành hóa học,
bảo vệ thực vật, sinh học.
2. Người lao động
trực tiếp sản xuất thuốc bảo vệ thực vật phải được huấn luyện, bồi dưỡng về
chuyên
môn phù hợp.
Mục
2. ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Điều
11. Đối tượng áp dụng
Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
tham gia buôn
bán thuốc
bảo vệ thực vật phải đáp
ứng
các điều kiện sau:
1. Cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ
thực vật đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 63 của Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực
vật và
thực
hiện các
điều
kiện quy định tại các
Điều
12, 13, 14 và
Điều
15 của Nghị định này
và Giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ
thực vật không
có cửa
hàng
theo quy định
tại Điều 13 của Nghị định này thì phải có có địa điểm giao dịch cố định, hợp pháp, địa chỉ rõ ràng; có sổ ghi chép việc mua bán, xuất, nhập
thuốc bảo vệ thực vật và
quy định
tại Điều 12 của Nghị định này.
Điều
12. Điều kiện nhân lực của cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
Chủ cơ sở buôn bán (người đứng đầu
hoặc cấp phó
của
người đứng đầu doanh nghiệp ; người đứng đầu chi nhánh hoặc cấp phó của người đứng
đầu chi nhánh
của
doanh nghiệp; một trong những người quản lý cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
tại cửa hàng
đại
lý của doanh
nghiệp, hợp tác
xã làm dịch
vụ bảo vệ thực vật; người trực tiếp quản lý cửa hàng đối với cửa hàng buôn bán thuốc tại một
địa điểm cố định), người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật phải có trình độ trung cấp
trở lên
thuộc
chuyên
ngành bảo
vệ thực vật, trồng trọt, sinh học, hóa học hoặc có Giấy chứng nhận
bồi dưỡng chuyên
môn về
thuốc bảo vệ thực vật do Cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực
vật tỉnh, thành
phố
trực thuộc Trung ương cấp.
Điều
13. Điều kiện của cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
1. Địa điểm cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ
thực vật phải có
địa
chỉ rõ
ràng, ổn
định, thuộc sở hữu của chủ cơ sở hoặc có hợp đồng thuê địa điểm đặt
cửa hàng
hợp
pháp; Diện tích tối thiểu là 10 mét vuông, là
nhà kiên cố,
khô ráo,
thoáng gió; không được nằm trong khu vực dịch vụ ăn uống, vui chơi giải trí, trường học, bệnh
viện; cách
xa nguồn
nước (sông,
hồ,
kênh, rạch, giếng
nước) tối thiểu 20 mét.
2. Nơi chứa thuốc bảo
vệ thực vật của cơ sở buôn
bán thuốc
bảo vệ thực vật phải đáp
ứng
quy định tại Điều 15 của Nghị định này.
3. Không bày
bán, lưu chứa
thuốc bảo vệ thực vật chung với lương thực, thực phẩm, giải khát, thức ăn chăn nuôi, thuốc y tế,
thuốc thú
y.
Điều
14. Điều kiện trang thiết bị của cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
1. Đảm bảo nghiêm ngặt các quy định về bảo hộ
lao động.
2. Có tủ trưng bày, quầy, kệ hoặc
giá đựng thuốc bảo
vệ thực vật.
Điều
15. Điều kiện kho thuốc bảo vệ thực vật của cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực
vật
1. Điều kiện kho
thuốc bảo vệ thực vật của cơ sở bán lẻ thuốc bảo vệ thực vật
a) Cách xa
nguồn
nước (sông,
hồ,
kênh, rạch) ít nhất 20 mét, gia cố bờ kè chắc chắn,
chống chảy tràn;
khô ráo, không thấm,
dột hoặc ngập úng;
b) Tường và mái xây dựng bằng vật
liệu không
bén lửa;
tường, nền phải bằng phẳng, chống thấm, dễ lau chùi;
c) Kho có kệ kê hàng cao ít nhất 10 cm so
với mặt sàn,
cách tường
ít nhất 20 cm. Lối
đi rộng tối thiểu 1,5 m;
d) Áp dụng biện pháp sắp xếp hàng hóa đảm bảo không gây đổ vỡ, rò rỉ, có lối vào đủ rộng cho
một người đi lại và
riêng biệt
từng loại thuốc bảo vệ thực vật.
2. Kho thuốc bảo vệ
thực vật của cơ sở bán
buôn đảm
bảo các
yêu cầu
của Tiêu
chuẩn
Việt Nam TCVN 5507:2002 Hóa
chất
nguy hiểm - Qui phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển.
Mục
3. ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ XỬ LÝ VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
Điều
16. Điều kiện của tổ chức hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
Tổ chức hành nghề xử lý vật thể thuộc
diện kiểm dịch thực vật phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 37 của
Luật Bảo vệ và
kiểm
dịch thực vật và
các điều
kiện chi tiết như sau:
1. Điều kiện cơ sở
vật chất kỹ thuật
a) Có địa điểm xử lý vật thể, nhà xưởng, kho
chứa, phương tiện phù
hợp
với quy mô,
biện
pháp và
loại
hình xử lý theo quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về xử lý
vật
thể thuộc diện kiểm dịch thực vật;
b) Có đầy đủ trang
thiết bị đối với từng biện pháp xử lý quy định chi tiết tại Biểu 01 Phụ lục I ban
hành kèm
theo Nghị
định này;
c) Có quy
trình, biện
pháp xử lý theo Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia hoặc Tiêu
chuẩn
cơ sở do Cơ quan chuyên
ngành bảo
vệ và kiểm dịch thực
vật ở trung ương ban hành.
2. Điều kiện về nhân lực
a) Người trực tiếp
quản lý,
điều
hành tổ chức hành nghề xử lý vật thể thuộc
diện kiểm dịch thực vật có
trình độ
chuyên
môn từ
đại học trở lên
được
quy định tại các
quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia hoặc tiêu
chuẩn
Việt Nam, tiêu
chuẩn
cơ sở về xử lý
vật
thể thuộc diện kiểm dịch thực vật;
b) Người trực tiếp
thực hiện xử lý
vật
thể thuộc diện kiểm dịch thực vật có Thẻ hành nghề do Cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực
vật ở trung ương cấp.
Mục
4. ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KHẢO NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Điều
17. Điều kiện đối với tổ chức thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật
Tổ chức thực
hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật để đăng ký vào Danh mục thuốc bảo vệ thực
vật được phép
sử
dụng tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 59 của Luật
Bảo vệ và
kiểm
dịch thực vật và
các điều
kiện được hướng dẫn chi tiết như sau:
1. Người đứng đầu
tổ chức có
trình độ
đại học trở lên
thuộc
lĩnh vực bảo vệ thực vật, trồng trọt, sinh học, hóa học; có Giấy chứng nhận
tập huấn khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật do Cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực
vật ở trung ương cấp;
2. Có ít nhất 05 người
lao động thường xuyên
đạt
trình độ đại học trở
lên thuộc chuyên ngành quy định tại khoản
2 Điều này
và được
Cơ quan chuyên
ngành bảo
vệ và kiểm dịch thực
vật ở trung ương cấp Giấy chứng nhận tập huấn khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực
vật;
3. Cơ sở vật chất -
kỹ thuật bảo đảm cho công
tác khảo
nghiệm thuốc bảo vệ thực vật:
a) Có đầy đủ phương
tiện, thiết bị quy định tại Biểu 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Đối với tổ
chức khảo nghiệm xác
định
thời gian cách
ly thuốc
bảo vệ thực vật phải có
phòng thí nghiệm
hoặc hợp đồng với phòng
thí nghiệm
phân
tích dư lượng
với phép
thử
tương ứng .
Tổ chức thực
hiện khảo nghiệm có
thể
phối hợp với tổ chức khác
nhưng tổ
chức phối hợp thực hiện khảo nghiệm phải có tư cách pháp nhân, có nguồn nhân lực và đầy đủ phương
tiện, thiết bị thực hiện khảo nghiệm quy định tại Khoản 1, điểm a Khoản 3 Điều
này.
Mục
5. ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ BẢO VỆ THỰC VẬT
Điều
18. Điều kiện hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật
Tổ chức, cá nhân hoạt động dịch
vụ bảo vệ thực vật bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 23 của Luật Bảo vệ
thực vật và
các điều
kiện chi tiết như sau:
1. Người trực tiếp
làm dịch vụ tư vấn
biện pháp
phòng, chống
sinh vật gây
hại
có trình
độ
trung cấp trở lên
thuộc
các
chuyên ngành trồng
trọt, bảo vệ thực vật, sinh học;
2. Người trực tiếp
làm dịch vụ phòng, chống sinh vật
gây hại thực vật
phải có
trình độ
trung cấp trở lên
thuộc
các
chuyên ngành trồng
trọt, bảo vệ thực vật, sinh học hoặc có Giấy chứng nhận tập huấn về bảo vệ thực
vật theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
3. Có trang
thiết
bị, dụng cụ hoạt động dịch vụ bảo vệ thực gồm: dụng cụ phát hiện sinh vật gây hại (đối với
hoạt động tư vấn phòng
chống
sinh vật gây
hại
thực vật) hoặc dụng cụ phun rải thuốc, bẫy bả, dụng cụ bắt, diệt sinh vật gây hại thực vật,
bảo hộ lao động (đối với hoạt động phòng chống sinh vật gây hại thực vật);
4. Được chấp thuận
của Ủy ban nhân
dân xã, phường,
thị trấn nơi tổ chức, cá
nhân có địa
chỉ giao dịch hợp pháp
theo mẫu
quy định tại Biểu 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Chương
IV
ĐIỀU KIỆN NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
Điều
19 . Đối tượng áp dụng
Động vật rừng
thông
thường
là loài
động
vật rừng hoang dã
chưa được
thuần hóa
không thuộc
Danh mục loài
động
vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm
theo quy định của pháp
luật
Việt Nam và
Công ước
buôn bán
quốc
tế các
loài động
vật, thực vật hoang dã
nguy cấp
(CITES) và
thuộc
Danh mục động vật hoang dã
thông thường
do Bộ Nông
nghiệp
và Phát
triển
nông
thôn ban hành.
Điều
20. Điều kiện nuôi động vật rừng thông thường
Tổ chức, cá nhân nuôi các loài
thuộc
Danh mục động vật rừng thông
thường
phải đảm bảo các
điều
kiện sau:
1. Có
nguồn
gốc hợp pháp,
gồm
một trong các
trường
hợp sau:
Khai thác từ tự nhiên trong nước; nhập
khẩu; mua bán;
chuyển
nhượng; tặng, cho từ tổ chức, cá nhân khác; mẫu vật sau xử lý tịch thu theo quy định
của pháp
luật.
2. Cơ sở nuôi được xây dựng phù hợp với đặc tính của loài nuôi và năng lực sản xuất
của cơ sở; đảm bảo an toàn cho
người
và động vật nuôi.
3. Đảm bảo vệ
sinh môi
trường,
phòng ngừa dịch bệnh
theo quy định của pháp
luật
về bảo vệ môi
trường
và thú
y.
4. Trường hợp nuôi vì mục đích thương mại, có giấy chứng nhận
đăng ký
trại
nuôi
sinh sản,
trại nuôi
sinh trưởng
động vật rừng thông
thường
được cơ quan có
thẩm
quyền cấp.
5. Trường hợp nuôi không vì mục đích thương mại, cá nhân nuôi động vật rừng
thông
thường
phải thông
báo cho Ủy
ban nhân
dân cấp
xã, nơi
đặt
trại, cơ sở nuôi.
Chương
V
ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI,
THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỨC ĂN THỦY SẢN
Mục
1. ĐIỀU KIỆN KINH DOANH GIỐNG VẬT NUÔI
Điều
21. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân thực hiện điều
kiện kinh doanh theo quy định tại mục 1, mục 2 chương này khi kinh doanh giống vật nuôi: lợn, trâu, bò, dê, cừu, thỏ,
ngựa; gà,
vịt,
ngan, chim yến.
Điều
22. Điều kiện kinh doanh giống vật nuôi
·
Giống vật nuôi có nguồn gốc rõ ràng:
·
Đối với trâu, bò, dê, cừu, thỏ,
ngựa: Có
lý lịch
tối thiểu 3 đời.
·
Đối với lợn: Có lý lịch cá thể.
·
Đối với gà, vịt, ngan: Có thông tin về tên giống, số
lượng, ngày
xuất.
Đối với giống ông
bà phải
ghi rõ
tên dòng.
·
Có
bản
công bố tiêu chuẩn chất lượng
về giống vật nuôi.
·
Chuồng, trại
chăn nuôi
phải
đảm bảo vệ sinh, an toàn
dịch
bệnh theo quy định của pháp
luật
về thú
y.
·
Có
biện
pháp xử lý chất thải rắn,
chất thải lỏng đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường. Nước
thải chăn nuôi
đảm
bảo Quy chuẩn kỹ thuật số QCVN 62-MT: 2016/BTNMT ngày 29/4//2016. Nguồn nước sử dụng
trong chăn nuôi
đủ
tiêu chuẩn vệ sinh.
Điều
23. Điều kiện kinh doanh tinh, phôi, trứng giống
·
Điều kiện kinh
doanh tinh, phôi
áp dụng
đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh tinh, phôi của trâu, bò, lợn, dê, cừu, ngựa:
·
Giống cho tinh,
phôi có
lý lịch
về nguồn gốc.
·
Đối với đực
giống trâu,
bò, lợn,
dê, cừu, ngựa để
sản xuất tinh đông
lạnh
sử dụng trong thụ tinh nhân
tạo
có hồ sơ kiểm tra
năng suất cá
thể.
·
Đối với tinh,
phôi nhập khẩu của
trâu,
bò, dê, cừu,
ngựa có
lý lịch
tối thiểu 3 đời của đực giống cho tinh, cái giống cho phôi; có thời hạn 60 tháng kể từ ngày lấy tinh, phôi.
·
Đối với tinh
lợn nhập khẩu có
hồ
sơ về giống, phẩm cấp giống, số hiệu lợn đực cho tinh và cơ sở sản xuất
tinh.
đ) Chỉ tiêu chất lượng
tinh, phôi
phải
phù hợp với tiêu chuẩn công bố và quy chuẩn kỹ thuật.
·
Có
đầy
đủ dụng cụ, phương tiện bảo quản, vận chuyển tinh, phôi theo tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
·
Điều kiện kinh
doanh trứng giống gia cầm, thủy cầm
·
Trứng giống
phải có
nguồn
gốc từ đàn
ông bà, bố
mẹ; có địa chỉ của cơ
sở nuôi
đàn ông bà, bố
mẹ.
·
Cơ
sở
ấp trứng bảo đảm vệ sinh thú y theo quy định của pháp luật về thú y; có áp dụng biện pháp an toàn sinh học và xử lý chất thải.
Mục
2. ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CHĂN NUÔI TẬP TRUNG
Điều
24. Đối tượng áp dụng
Áp dụng đối với
tổ chức, cá
nhân kinh doanh chăn nuôi tập trung có quy mô, số lượng vật nuôi tối thiểu tại cơ sở
chăn nuôi
như sau:
1. Trâu, bò,
ngựa:
30 (ba mươi) con sinh sản hoặc 100 (một trăm) con lấy thịt;
2. Dê, cừu: 100 (một
trăm) con sinh sản hoặc 200 (hai trăm) con lấy thịt;
3. Lợn: 300 (ba
trăm) con sinh sản hoặc 500 (năm trăm) con chăn nuôi hỗn hợp (chăn
nuôi lợn thịt, lợn
sinh sản); hoặc 1.000 (một nghìn) con lấy thịt (không kể lợn con theo mẹ);
4. Gà, vịt, ngan:
3.000 (ba nghìn)
con sinh sản;
hoặc 4.000 (bốn nghìn)
con đối
với nuôi
hỗn
hợp (sinh sản và
lấy
thịt) hoặc nuôi
lấy
thịt.
Điều
25. Điều kiện chăn nuôi tập trung
1. Chuồng, trại
chăn nuôi
phải
đảm bảo vệ sinh, an toàn
dịch
bệnh theo quy định của pháp
luật
về thú
y.
2. Có biện pháp xử lý chất thải rắn,
chất thải lỏng đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường. Nước
thải chăn nuôi
đảm
bảo Quy chuẩn kỹ thuật số QCVN 62-MT: 2016/BTNMT ngày 29/4//2016. Nguồn nước sử
dụng trong chăn nuôi
đủ
tiêu chuẩn vệ sinh
theo quy chuẩn kỹ thuật QCVN 01 - 39: 2011/BNNPTNT.
3. Điều kiện dẫn
dụ và
gây nuôi chim yến
a) Cường độ âm thanh dẫn dụ không vượt quá 70 Đề xi ben A
trong khoảng thời gian từ 5 giờ đến 20 giờ; không được sử dụng âm thanh trong thời gian từ 20
giờ đến 5 giờ sáng
ngày hôm sau;
b) Vị trí khu vực sơ chế,
bảo quản tổ yến phải cao ráo, sạch sẽ, riêng biệt với nhà nuôi yến và nơi có nguy cơ ô
nhiễm
môi trường, dịch
bệnh.
Mục
3. ĐIỀU KIỆN KINH DOANH THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỨC ĂN THỦY SẢN
Điều
26. Điều kiện sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản
1. Cơ sở có tường, rào kín ngăn cách với bên ngoài.
2. Yêu cầu về nhà xưởng, trang
thiết bị:
a) Khu vực sản xuất
bố trí
thiết
bị theo quy tắc một chiều, cách biệt giữa các khu vực từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm
cuối cùng;
b) Có dây
chuyền
sản xuất phù
hợp
với từng loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản; có kệ để nguyên liệu và sản phẩm thành phẩm, trừ
trường hợp nền kho, xưởng đã có giải pháp kỹ thuật đảm bảo thông thoáng, chống ẩm;
c) Có kho bảo quản
vitamin và
thức
ăn bổ sung khác
theo chỉ
dẫn của nhà
sản
xuất. Đối với kháng
sinh phải
có kho
và nơi pha trộn
riêng, đảm bảo không phát tán, nhiễm chéo;
d) Có thiết bị, dụng
cụ đo lường, giám
sát chất
lượng và
được
bảo dưỡng, kiểm định định kỳ;
đ) Có giải pháp kiểm soát tạp chất ảnh
hưởng đến chất lượng và
an toàn nguyên liệu
đầu vào;
e) Có thiết bị hoặc
biện pháp
phòng, chống
côn
trùng, động
vật gây
hại
khác;
g) Có hệ thống hút bụi, xử lý chất thải phù hợp để tránh nhiễm bẩn cho
sản phẩm.
3. Người phụ trách kỹ thuật có trình độ từ đại học
trở lên
về
chuyên
ngành chăn nuôi, chăn nuôi - thú y hoặc công nghệ thực phẩm (đối với
thức ăn chăn nuôi),
chuyên ngành nuôi trồng thủy sản hoặc công nghệ thực phẩm (đối với thức ăn thủy
sản), có
thâm niên công tác tối thiểu 3 năm.
Riêng đối với các cơ sở sản xuất
thức ăn chăn nuôi
có chứa
kháng
sinh phải
có bác sỹ thú y được cấp chứng
chỉ hành
nghề.
4. Có phòng
thử
nghiệm để phân
tích chất
lượng thức ăn chăn nuôi,
thức
ăn thủy sản trong quá
trình sản
xuất, gia công.
Điều
27. Điều kiện nhập khẩu, buôn bán thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản
Nơi bày bán
hoặc
kho chứa thức ăn chăn nuôi,
thủy
sản phải cách
ly với
thuốc bảo vệ thực vật, phân
bón, hóa chất
độc hại, phòng
chống
côn
trùng, động
vật gây
hại,
đáp ứng yêu cầu theo
khuyến cáo
của
nhà sản xuất, nhà cung cấp.
Điều
28. Điều kiện kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi, thức ăn thuỷ
sản
1. Có trang
thiết
bị khảo nghiệm chuyên
ngành phù hợp
với đối tượng khảo nghiệm.
2. Có hạ tầng để nuôi, nhốt động vật,
thủy sản đảm bảo an toàn
thực
phẩm, môi
trường,
dịch bệnh.
3. Người quản lý hoặc cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học trở
lên về chuyên ngành chăn nuôi hoặc chăn nuôi – thú y, sinh học đối với cơ
sơ khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi; chuyên ngành nuôi trồng thủy sản, sinh
học đối với cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản.
Chương
VI
ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC THỦY SẢN
Mục
1. KINH DOANH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Điều
29. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân thực hiện điều
kiện kinh doanh theo quy định tại mục này khi kinh doanh nuôi trồng các loài thủy sản chủ
lực: tôm
sú, tôm thẻ
chân trắng, cá tra, cá rô phi,
nghêu Bến
Tre; thủy sản có
giá trị
kinh tế: tôm
càng xanh, cá thát lát, cá kèo, cá sặc rằn, cá lóc, cá chép, cá trắm cỏ, cá trắm đen, cá lăng, cá chiên, cá
tầm,
cá hồi, tôm hùm, cua biển, cá giò, cá song, cá hồng mỹ, cá chẽm, cá chim vây vàng, cá bống bớp, ngao
dầu, hàu
Thái Bình Dương, hàu cửa sông, tu hài, ốc hương.
Điều
30. Điều kiện sản xuất giống thủy sản
Tổ chức, cá nhân sản xuất giống
thủy sản chủ lực, thủy sản có giá trị kinh tế phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Địa điểm sản
xuất theo quy hoạch của địa phương;
2. Có đàn giống thuần
chủng hoặc đàn
giống
được công
nhận
qua khảo nghiệm hoặc là
sản
phẩm của đề tài,
dự
án
nghiên cứu,
chọn tạo đã
được
cấp Bộ hoặc cấp nhà
nước
công nhận;
3. Có quy trình
sản
xuất giống cho từng đối tượng;
4. Có cơ sở vật chất,
trang thiết bị theo quy trình sản xuất của từng đối tượng;
5. Có nhân
viên kỹ
thuật trình
độ
từ đại học trở lên
về
nuôi trồng thủy sản.
Điều
31. Điều kiện nuôi trồng thuỷ sản
Tổ chức, cá nhân nuôi trồng thuỷ sản
các đối tượng chủ
lực, đối tượng có
giá trị
kinh tế phải đáp
ứng
các điều kiện sau:
1. Địa điểm nuôi trồng thuỷ sản
theo quy hoạch phát
triển
kinh tế - xã
hội
của địa phương;
2. Đối với cơ sở
nuôi
trong ao hoặc
bể phải có
ao chứa,
lắng để xử lý
nước;
có hệ thống cấp
thoát nước riêng biệt đảm bảo an
toàn thực phẩm, môi trường và dịch bệnh;
3. Đối với cơ sở
nuôi lồng, bè có hệ thống lồng,
bè và
công trình phụ
trợ đảm bảo an toàn
thực
phẩm, môi
trường
và dịch bệnh.
Điều
32. Điều kiện kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống thuỷ sản
1. Có địa điểm khảo
nghiệm theo quy định về điều kiện của cơ sở sản xuất giống, cơ sở nuôi trồng thuỷ sản.
2. Có trang
thiết
bị đáp ứng yêu cầu khảo
nghiệm từng loài
thủy
sản.
3. Có ít nhất 01 nhân viên kỹ thuật trình độ từ đại học
trở lên
về
nuôi trồng thủy sản.
4. Được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận.
Mục
2. KINH DOANH CHẾ PHẨM SINH HỌC, VI SINH VẬT, HÓA CHẤT, CHẤT XỬ LÝ CẢI TẠO MÔI
TRƯỜNGTRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Điều
33. Điều kiện sản xuất, gia công chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất
xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản
1. Yêu cầu về địa
điểm: Có
tường,
rào kín
ngăn cách với
bên
ngoài trừ
cơ sở sản xuất, gia công
khoáng chất
tự nhiên;
2. Yêu cầu về nhà xưởng, trang
thiết bị
a) Đáp ứng yêu cầu quy định
tại điểm a, b, d khoản 2 Điều 26 Nghị định này;
b) Có kho hoặc trang
thiết bị bảo quản theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp;
c) Có hệ thống xử lý chất thải.
3. Người phụ trách kỹ thuật trong
sản xuất và
quản
lý chất lượng có trình độ từ đại học
trở lên
về
chuyên
ngành nuôi trồng
thủy sản, sinh học, hóa
chất
hoặc hóa
học.
Điều
34. Điều kiện nhập khẩu, buôn bán chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất,
chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản
1. Có kho,
thiết
bị, dụng cụ để bảo quản sản phẩm theo chỉ dẫn của nhà sản xuất, nhà cung cấp.
2. Nơi bày
bán, kho chứa
sản phẩm cách
biệt
với thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, hóa chất độc hại khác.
Điều
35. Điều kiện kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm chế phẩm sinh học, vi sinh vật,
hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản
1. Có địa điểm khảo
nghiệm theo quy định về điều kiện của cơ sở sản xuất giống, cơ sở nuôi trồng thuỷ sản
2. Có cơ sở vật chất kỹ
thuật, trang thiết bị, dụng cụ, hóa chất, nguyên vật liệu cần thiết khác cho việc phân tích và đánh giá
các chỉ
tiêu
trong quá trình khảo nghiệm.
3. Người phụ trách kỹ thuật có trình độ đại học trở
lên về chuyên ngành nuôi trồng thủy sản
hoặc sinh học.
4. Được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận.
Mục
3. ĐIỀU KIỆN KHAI THÁC THỦY SẢN
Điều
36. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân Việt Nam khai
thác thủy sản trong
vùng biển Việt Nam.
Điều
37. Điều kiện khai thác thủy sản
Tổ chức, cá nhân khai thác thủy sản phải có Giấy phép khai thác thủy sản, trừ
trường hợp cá
nhân khai thác thủy
sản bằng tàu
cá có trọng
tải dưới 0,5 tấn hoặc không
sử
dụng tàu
cá.
Điều
38. Điều kiện cấp giấy phép khai thác thủy sản
1. Có Giấy chứng nhận
đăng ký
tàu cá. Tổ
chức, cá
nhân được
cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá khi có đủ các điều kiện sau:
a) Được Tổng cục Thủy sản hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chấp thuận cho đóng mới,
cải hoán tàu cá;
b) Tàu cá được đăng kiểm
theo quy định;
c) Có giấy tờ chứng
minh nguồn gốc hợp pháp
của
tàu: Giấy chứng nhận
xuất xưởng do chủ cơ sở đóng,
sửa
tàu cấp, đối với tàu cá đóng mới; giấy
chứng nhận xuất xưởng do chủ cơ sở đóng, sửa tàu cấp và giấy chứng nhận
đăng ký
tàu cá cũ, đối
với tàu
cá cải
hoán; giấy tờ chuyển
nhượng quyền sở hữu tàu
theo quy định
của pháp
luật
hiện hành
và giấy
chứng nhận đăng ký
tàu cá cũ kèm theo hồ sơ đăng ký gốc của tàu, đối với tàu cá chuyển nhượng
quyền sở hữu.
2. Có Giấy chứng nhận
an toàn
kỹ
thuật tàu
cá đối
với tàu
cá lắp
máy có tổng công suất máy chính từ 20 sức ngựa
trở lên
hoặc
không lắp máy có chiều dài đường nước
thiết kế từ 15 mét
trở
lên khi
có đủ
các điều kiện sau:
a) Tàu cá được đóng mới, cải hoán tại các cơ sở đóng mới, cải hoán theo quy định tại Biểu
01 Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị
định này;
b) Đáp ứng yêu cầu kỹ thuật
theo quy chuẩn, tiêu
chuẩn
hiện hành.
3. Có Sổ danh bạ
thuyền viên
đối
với tàu
cá lắp
máy có tổng công suất máy chính từ 20 CV trở lên, khai thác hải sản tại vùng lộng và vùng khơi.
4. Thuyền trưởng, máy trưởng phải có bằng hoặc
chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá: Hạng Tư đối với tàu cá từ 400 CV trở
lên; hạng Năm đối
với tàu
cá từ
90CV đến dưới 400CV; hạng Nhỏ đối với tàu cá từ 20CV đến dưới 90CV. Thuyền trưởng, máy trưởng được cấp
chứng chỉ phải được bồi dưỡng tại các cơ sở được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận và đáp ứng các điều kiện sau:
a) Là cơ sở có đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ khai thác - hàng hải và vận hành, sửa chữa máy tàu thủy hoặc đơn
vị có chức năng bồi
dưỡng và
cấp
chứng chỉ tàu
cá;
b) Đáp ứng cơ sở vật
chất, trang thiết bị, chương trình, tài liệu giảng dạy và đội ngũ giáo viên được quy định
tại Biểu 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
5. Có ngư cụ khai thác phù hợp với quy
định của Bộ Nông
nghiệp
và Phát
triển
nông
thôn.
Chương
VII
ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH THỰC PHẨM
Điều
39. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân thực hiện điều
kiện kinh doanh theo quy định tại chương này khi kinh doanh thực phẩm nông lâm thuỷ sản: ngũ
cốc; thịt và
các sản
phẩm từ thịt; thủy sản và
sản
phẩm thủy sản; rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ, quả; trứng và các sản phẩm từ
trứng; sữa tươi nguyên
liệu;
mật ong và
các sản
phẩm từ mật ong; muối; gia vị; đường; chè; cà phê; ca cao; hạt tiêu; điều và các nông sản thực phẩm.
Điều
40. Điều kiện trồng trọt, thu hái, chăn nuôi, đánh bắt, khai thác
1. Địa điểm sản
xuất không
nằm
trong vùng
bị
ô nhiễm ảnh hưởng
đến an toàn
thực
phẩm.
2. Nguồn nước sản
xuất không
bị
ô nhiễm, ảnh hưởng
đến an toàn
thực
phẩm.
3. Dụng cụ, thiết
bị, bao gói
chứa
đựng dùng
trong thu hoạch,
bảo quản, vận chuyển không
gây độc
hại, không
gây ô nhiễm
cho sản phẩm.
Điều
41. Điều kiện sơ chế, giết mổ
1. Địa điểm cơ sở
không nằm trong vùng bị ô nhiễm ảnh hưởng
đến an toàn
thực
phẩm.
2. Khu vực sơ chế,
giết mổ, chế biến riêng
biệt
với nhà
vệ
sinh.
3. Dụng cụ, thiết
bị, bao gói
chứa
đựng dùng
trong thu hoạch,
bảo quản, vận chuyển không
gây ô nhiễm
sinh học và
tồn
dư các
chất
độc hại cho sản phẩm.
4. Nước, nước đá đạt quy chuẩn
kỹ thuật về an toàn
thực
phẩm.
5. Có hệ thống thu
gom chất thải.
6. Chủ cơ sở,
người trực tiếp sản xuất thực phẩm có Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm.
Điều
42. Điều kiện chế biến
1. Địa điểm, môi trường
a) Khu vực sản xuất
không bị đọng nước;
b) Không bị ảnh hưởng
đến an toàn
thực
phẩm từ các
khu vực
ô nhiễm bụi, hoá chất độc hại và các nguồn gây ô nhiễm khác.
2. Thiết kế, bố trí nhà xưởng
a) Diện tích nhà xưởng, các khu vực phải phù hợp với quy trình công nghệ sản xuất;
nguyên
liệu,
thành phẩm thực phẩm,
bao bì,
phế
thải phải được phân
luồng
riêng;
b) Quy trình
sản
xuất thực phẩm được bố trí
theo nguyên tắc
một chiều từ nguyên
liệu
đầu vào
cho đến
sản phẩm cuối cùng;
c) Khu vực kho nguyên liệu, kho thành phẩm; khu vực
sản xuất, sơ chế, chế biến; khu vực đóng gói sản phẩm; khu vực vệ
sinh; khu thay đồ bảo hộ và các khu vực phụ trợ liên quan được thiết kế riêng biệt.
d) Cống rãnh thoát nước thải phải
được che kín;
đ) Nơi tập kết, xử
lý chất thải phải ở ngoài
khu vực
sản xuất thực phẩm.
3. Hệ thống thông gió
a) Đáp ứng tiêu chuẩn về khí thải công nghiệp;
b) Hệ thống thông gió được lắp đặt
bảo đảm gió
không thổi
từ khu vực nhiễm bẩn sang khu vực sạch.
4. Hệ thống chiếu
sáng
a) Hệ thống chiếu
sáng bảo đảm sản
xuất, kiểm soát chất lượng an toàn sản phẩm;
b) Bóng đèn
chiếu
sáng được che
chắn để tránh
bị
vỡ, bảo đảm các
mảnh
vỡ không
rơi vào thực
phẩm.
5. Hệ thống cung
cấp nước, nước đá
a) Có đủ nước chế
biến thực phẩm và
nước
đá bảo quản trực
tiếp sản phẩm phù
hợp
với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống;
b) Có đủ nước để vệ
sinh trang thiết bị, dụng cụ và vệ sinh cơ sở, phù hợp với Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt.
6. Hơi nước và khí nén sử dụng cho
sản xuất thực phẩm phải bảo đảm sạch, an toàn, không gây ô nhiễm cho thực phẩm.
7. Hệ thống xử lý chất thải, rác thải
a) Có dụng cụ
thu gom chất thải; dụng cụ làm bằng vật liệu ít bị hư hỏng, bảo đảm kín, có nắp đậy. Dụng
cụ chứa đựng chất thải nguy hiểm phải được thiết kế đặc biệt, dễ phân biệt;
b) Hệ thống xử lý chất thải phải
được vận hành
thường
xuyên và
xử
lý chất thải đạt
tiêu chuẩn theo quy
định của pháp
luật
về bảo vệ môi
trường.
8. Nhà vệ sinh, khu
vực thay đồ bảo hộ lao động
a) Nhà vệ sinh được
bố trí
riêng biệt
với khu vực sản xuất thực phẩm; cửa nhà vệ sinh không được mở thông vào khu vực
sản xuất;
b) Hệ thống thông gió được lắp
đặt bảo đảm gió
không thổi
từ khu vực nhà
vệ
sinh sang khu vực sản xuất; hệ thống thoát nước phải dễ dàng loại bỏ chất
thải và
bảo
đảm vệ sinh.
c) Có khu vực thay trang
phục bảo hộ lao động trước và sau khi làm việc.
9. Yêu cầu đối với
trang thiết bị, dụng cụ
a) Trang thiết bị, dụng
cụ tiếp xúc
trực
tiếp với thực phẩm không
làm bằng
vật liệu gây
thôi nhiễm
chất độc hại cho thực phẩm, dễ làm vệ sinh.
b) Phương tiện rửa và khử trùng tay: Có bồn rửa tay,
dụng cụ làm
khô tay, khử
trùng tay,
ủng,
giầy, dép
trước
khi vào khu vực sản xuất thực phẩm.
10. Có thiết bị hoặc
biện pháp
phòng chống
côn
trùng và động
vật gây
hại.
11. Thiết bị dụng cụ
giám
sát, đo lường
a) Có đầy đủ thiết
bị, dụng cụ giám
sát chất
lượng, an toàn
sản
phẩm và
phải
đánh giá
được
các chỉ tiêu chất lượng, an
toàn sản phẩm chủ
yếu của thực phẩm;
b) Thiết bị, dụng
cụ giám
sát bảo
đảm độ chính
xác và được
bảo dưỡng, kiểm định định kỳ theo quy định.
12. Người trực tiếp
sản xuất thực phẩm: Chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất thực phẩm phải có Giấy xác nhận kiến thức
an toàn
thực
phẩm.
13. Yêu cầu đối với
bảo quản thực phẩm
a) Khu vực bảo quản
nguyên
liệu,
bao bì,
thành phẩm
thực phẩm phải riêng
biệt,
thiết kế phù
hợp
với yêu
cầu
bảo quản, vật liệu tiếp xúc
với
thực phẩm bảo đảm an toàn;
b) Kho thực phẩm bảo
đảm thông
thoáng, dễ
vệ sinh, phòng
chống
được côn
trùng, động
vật gây
hại
xâm nhập và cư trú;
c) Có thiết bị chuyên dụng điều
chỉnh nhiệt độ, độ ẩm, thông
gió và các yếu
tố ảnh hưởng tới an toàn
thực
phẩm bảo đảm có
thể
theo dõi
và kiểm
soát được chế độ bảo
quản đối với từng loại thực phẩm;
d) Có đủ thiết bị,
dụng cụ giám
sát nhiệt
độ, độ ẩm và
các yếu
tố ảnh hưởng tới an toàn
thực
phẩm khác
trong suốt
quá
trình sản
xuất thực phẩm.
Điều
43. Điều kiện chợ nông sản đầu mối
1. Địa điểm chợ
không nằm trong vùng bị ô nhiễm ảnh hưởng
đến an toàn
thực
phẩm.
2. Nhà vệ sinh được
bố trí
riêng biệt
với khu vực điều hành,
khu vực
sơ chế, nơi bày
bán thực
phẩm.
3. Dụng cụ, trang
thiết bị chứa đựng, bảo quản, vận chuyển không gây độc hại, không gây ô nhiễm cho sản
phẩm.
4. Nước, nước đá đạt quy chuẩn
kỹ thuật về an toàn
thực
phẩm.
5. Có khu vực tập kết
phế thải, phế liệu riêng
biệt
với khu vực kinh doanh sản phẩm.
Điều
44. Điều kiện buôn bán thực phẩm
1. Địa điểm cơ sở
buôn bán
đảm
bảo không
bị
đọng nước; không
bị
ảnh hưởng đến an toàn
thực
phẩm từ các
khu vực
ô nhiễm bụi, hoá chất độc hại, các nguồn gây ô nhiễm khác.
2. Nhà vệ sinh phải
được bố trí
riêng biệt
với khu vực bảo quản, nơi bày bán thực phẩm.
3. Dụng cụ, trang
thiết bị chứa đựng, bao gói,
bảo
quản, vận chuyển không
gây độc
hại, không
gây ô nhiễm
cho sản phẩm.
4. Nước, nước đá sử dụng không bị ô nhiễm ảnh hưởng
đến an toàn
thực
phẩm.
5. Chủ cơ sở,
người kinh doanh tiếp xúc
trực
tiếp thực phẩm có
Giấy
xác nhận kiến thức
an toàn
thực
phẩm.
Chương
VIII
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP CÁC LOẠI GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ ĐĂNG
KÝ LƯU HÀNH CHẾ PHẨM SINH HỌC, VI SINH VẬT, HÓA CHẤT, CHẤT XỬ LÝ CẢI TẠO MÔI
TRƯỜNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Điều
45. Công nhận cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm chế phẩm sinh
học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy
sản
1. Hồ sơ gồm:
a) Giấy đề nghị công nhận
cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm theo Biểu 03 Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao chụp (có xác nhận của cơ sở) một trong các giấy
tờ sau: Quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp; Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh); Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc Giấy phép đầu
tư);
c) Bản chính thuyết minh điều kiện cơ sở theo
Biểu 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Trình tự thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân gửi
01(một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện đến Tổng cục Thủy sản;
b) Trong thời gian 02 (hai) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Tổng cục Thủy sản có văn bản
đề nghị bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ đăng ký chưa hợp lệ;
c) Trong thời gian 20
(hai mươi) ngày
làm việc,
kể từ ngày
nhận
được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thủy sản tổ chức kiểm tra điều kiện của cơ sở. Nếu
kết quả kiểm tra đủ điều kiện thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra,
Tổng cục Thủy sản ban hành
Quyết
định công
nhận
cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm. Trường hợp không công nhận phải trả
lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
3. Quyết định công nhận cơ sở đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản
có hiệu lực 05
(năm) năm.
4. Trình tự, thủ tục
cấp lại Quyết định công
nhận
cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm chế phẩm sinh học, vi sinh
vật, hóa
chất,
chất xử lý
cải
tạo môi
trường
trong nuôi
trồng
thủy sản trong trường hợp sau:
a) Trường hợp Quyết
định công
nhận
cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm hết hiệu lực: Trước khi hết
hiệu lực 06(sáu)
tháng, cơ sở
có nhu cầu công nhận lại cơ sở
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm gửi 01(một) bộ hồ sơ theo quy định
tại điểm a và
c khoản
1 Điều này.
Trình tự
thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này. Quyết định công nhận cơ sở đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm được cấp lại có hiệu lực
05(năm) năm.
b) Trường hợp Quyết
định công
nhận
cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm bị mất, sai sót, hư hỏng, thay đổi
thông
tin có liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký.
Hồ sơ gồm:Đơn
đăng ký
cấp
lại; tài
liệu
chứng minh nội dung thay đổi trong trường hợp thay đổi thông tin có liên quan
đến
tổ chức, cá
nhân đăng ký; Bản
sao chụp (có
đóng dấu
xác nhận của cơ sở)
Quyết định công
nhận
cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm đã được cấp, trừ
trường hợp bị mất;
Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá
nhân gửi 01(một) bộ hồ
sơ trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện đến Tổng cục Thủy sản. Trong thời gian 05
(năm) ngày
làm việc,
kể từ ngày
nhận
được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thủy sản cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện khảo
nghiệm cho cơ sở đăng ký.
Trường
hợp không
cấp
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Hiệu lực của Quyết định công nhận cơ sở đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm cấp lại bằng hiệu lực còn lại của Quyết
định công
nhận
cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm đã cấp.
5. Quyết định công nhận cơ sở đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản
bị thu hồi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Quyết định công nhận cơ sở đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm bị tẩy xóa, sửa chữa nội dung;
b) Vi phạm pháp luật mà bị xử phạt vi
phạm hành
chính từ
ba lần trở lên
trong một
năm hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính ba lần liên tiếp về một hành vi vi phạm;
c) Cơ sở đã được công nhận đủ điều
kiện không
còn hoạt
động;
d) Có hành vi vi phạm khác
mà pháp luật quy định phải thu hồi Quyết định công
nhận cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm.
Điều
46. Khảo nghiệm chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo
môi trường trong nuôi trồng thủy sản
1. Trường hợp phải khảo nghiệm: Sản phẩm có hoạt chất hoặc thành phần mới sản xuất trong nước
hoặc nhập khẩu trước khi đăng ký lưu hành.
2. Hồ sơ đăng ký khảo
nghiệm:
a) Giấy đăng ký khảo nghiệm
theo quy
định
tại Biểu 05 Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị
định này;
b) Bản sao chụp (có xác nhận của cơ sở) một trong các giấy
tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp); Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đầu tư); Quyết định thành
lập đơn vị sự nghiệp;
c) Bản mô tả thông tin kỹ thuật theo quy định tại Biểu
06 Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị
định này
(kèm theo tài liệu
liên
quan: tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, khu vực và quốc tế; tài liệu khoa học, nghiên cứu, khảo
nghiệm trong và
ngoài nước
liên
quan).
d) Bản chính Đề cương khảo
nghiệm theo quy định tại Biểu 07 Phụ
lục II ban hành
kèm theo Nghị
định này;
đ) Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy
chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of free sale) do cơ
quan nhà nước có thẩm
quyền của nước xuất xứ cấp (áp dụng
đối với sản phẩm nhập khẩu).
3. Trình tự ban hành Quyết định khảo nghiệm, khảo
nghiệm chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất,
chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản
a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
khảo nghiệm lựa chọn cơ sở khảo nghiệm
chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất,
chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản đã được Tổng cục Thủy sản công nhận,
gửi trực tiếp hoặc qua đường Bưu
điện 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến Tổng
cục Thủy sản;
b) Trong thời gian 02 (hai) ngày
làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Tổng cục Thủy sản có văn bản
đề nghị bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ và hợp lệ;
c) Trong thời gian 12 (mười hai) ngày
làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thủy sản thẩm
định hồ sơ và tổ chức Hội đồng khoa học đánh
giá đề cương khảo nghiệm;
d) Nếu kết quả thẩm định hồ sơ, đánh giá đề cương khảo nghiệm đạt yêu cầu,
trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc,
Tổng cục Thủy sản ban hành Quyết định khảo nghiệm và
phân công đơn vị giám sát khảo nghiệm;
đ) Nếu kết quả thẩm định hồ sơ, đánh giá đề cương khảo nghiệm không đạt yêu cầu, Tổng cục Thủy sản thông báo bằng
văn bản cho cơ sở đăng ký và nêu rõ lý do;
e) Cơ sở khảo nghiệm thực hiện khảo nghiệm theo đề cương đã được Tổng cục Thủy sản phê duyệt.
4. Kiểm tra, giám sát hoạt
động khảo nghiệm
a) Kiểm tra hoạt động khảo nghiệm: Tổng cục Thủy sản tổ chức kiểm tra hoạt động khảo nghiệm
không quá 02 (hai) lần trong thời gian tiến hành
khảo nghiệm hoặc kiểm tra đột xuất nếu thấy cần thiết.
b) Giám sát hoạt động khảo nghiệm: Cơ quan quản lý
thuỷ sản cấp tỉnh tại địa phương nơi được bố trí khảo nghiệm thực hiện giám sát hoạt
động khảo nghiệm. Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc khi kết thúc quá trình khảo nghiệm cơ quan giám
sát hoạt động khảo nghiệm báo cáo kết quả giám sát khảo nghiệm theo Biểu 08 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định này về Tổng cục Thủy sản.
5. Xử lý và khắc phục sau kiểm tra, giám
sát
a) Căn cứ vào báo cáo đề xuất của đoàn
kiểm tra, cơ quan giám sát, Tổng cục Thủy sản quyết định việc chỉnh sửa các nội dung, biện pháp khắc phục, quy định thời gian khắc phục.
b) Cơ sở khảo nghiệm và cơ sở có sản phẩm khảo nghiệm thực hiện việc chỉnh sửa, khắc phục các nội dung do Tổng cục Thủy sản quyết định, báo cáo kết quả khắc phục về Tổng cục
Thủy sản theo đúng thời gian quy định.
c) Tổ chức kiểm tra lại việc thực hiện các nội dung cần chỉnh sửa, khắc phục trong khảo nghiệm do Tổng cục Thủy sản quyết định.
d) Hồ sơ kiểm tra, giám sát khảo nghiệm được lưu giữ tại Tổng cục Thủy sản và được đưa vào hồ sơ khi thẩm định công
nhận sản phẩm đã qua khảo
nghiệm để Hội đồng khoa học chuyên ngành có căn cứ đánh giá.
Điều
47. Cấp Giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất
xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản
1. Hồ sơ đăng ký lưu hành sản
phẩm sản xuất trong nước
a) Giấy đăng ký lưu hành sản phẩm theo
quy định tại Biểu 09 Phụ lục
II ban
hành kèm theo Nghị
định này;
b) Bản sao chụp (có xác nhận của cơ sở) một trong các giấy
tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp); Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc Giấy phép đầu
tư); Quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp;
c) Bản thuyết minh điều kiện cơ sở sản xuất, gia công
theo quy định tại Biểu 10 Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định này.
d) Bản mô tả thông tin kỹ thuật theo quy định tại Biểu
06 Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị
định này
(kèm theo tài liệu
liên
quan: tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, khu vực và quốc tế; tài liệu khoa học, nghiên cứu, khảo
nghiệm trong và
ngoài nước
liên
quan) áp dụng
đối với sản phẩm không
phải
khảo nghiệm.
đ) Bản chính Tiêu chuẩn cơ sở;
e) Nhãn của sản phẩm có xác nhận của cơ sở
theo hướng dẫn tại Biểu 11 Phụ lục
II ban hành
kèm theo Nghị
định này
(in mầu,
02 bản);
g) Bản chính kết quả kiểm nghiệm của sản phẩm do phòng
kiểm nghiệm được chỉ định cấp.
h) Báo cáo khảo nghiệm theo Biểu 12 Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định này (áp dụng
đối với sản phẩm phải khảo nghiệm).
2. Hồ sơ đăng ký lưu hành sản
phẩm nhập khẩu
a) Giấy đăng ký lưu hành sản phẩm theo
quy định tại Biểu 09 Phụ lục
II ban
hành kèm theo Nghị
định này;
b) Bản sao chụp (có xác nhận của cơ sở) một trong các giấy
tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp); Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc Giấy phép đầu
tư); Quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp;
c) Bản thuyết minh điều kiện cơ sở nhập khẩu, buôn
bán theo quy định tại Biểu 13 Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định này.
d) Bản chính Tiêu chuẩn cơ sở;
đ) Nhãn của sản phẩm có xác nhận của cơ sở
theo hướng dẫn tại Biểu 11 Phụ lục
II ban hành
kèm theo Nghị
định này
(in mầu,
02 bản);
e) Bản chính kết quả kiểm nghiệm của sản phẩm do phòng
kiểm nghiệm độc lập của nước sản xuất cấp.
g) Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy
chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of free sale) do cơ
quan nhà nước có thẩm
quyền của nước sản xuất cấp và giấy
ủy quyền của nhà sản xuất cho cơ sở thực hiện đăng ký
lưu hành tại Việt Nam (áp dụng
đối với sản phẩm nhập khẩu).
h) Báo cáo khảo nghiệm theo Biểu 12 Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định này (áp dụng
đối với sản phẩm phải khảo nghiệm).
2. Trình tự thực hiện:
a) Cơ sở có nhu cầu đăng ký
lưu hành lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này gửi trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện đến Tổng cục Thủy sản.
b) Trong thời gian 02 (hai) ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Tổng cục Thủy sản có
văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ đăng ký
chưa hợp lệ.
c) Trong thời gian 30
(ba mươi) ngày
làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thủy sản có trách nhiệm: Thẩm định
hồ sơ theo mẫu phiếu thẩm định theo quy định tại Biểu 14 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; Tổ chức Hội
đồng khoa học chuyên
ngành thủy
sản đánh
giá hồ
sơ đăng ký
lưu hành chế
phẩm sinh học, vi sinh vật, đăng ký lưu hành sản phẩm mới.
d) Nếu kết quả thẩm định hồ sơ, đánh giá của Hội đồng đạt yêu cầu, trong thời gian 05 (năm) ngày
làm việc, Tổng cục Thủy sản cấp Giấy chứng nhận lưu hành
từng sản phẩm đăng ký theo quy định tại Biểu 15 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
đ) Trong trường hợp không cấp Giấy chứng nhận lưu hành, Tổng
cục Thủy sản thông báo cho cơ sở đăng ký bằng văn bản, nêu rõ lý do và không trả lại hồ sơ.
Điều
48. Cấp lại Giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất,
chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản
1. Hồ sơ gồm:
a) Giấy đề nghị
cấp lại đăng ký
lưu hành sản
phẩm theo quy định tại Biểu 16 Phụ
lục II ban
hành kèm theo Nghị
định này;
c) Bản thuyết minh điều kiện cơ sở sản xuất, gia công
theo quy định tại Biểu 10 Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định này đối
với sản phẩm sản xuất trong nước; Bản thuyết minh điều kiện cơ sở nhập khẩu, buôn
bán theo quy định tại Biểu 13 Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định này đối
với sản phẩm nhập khẩu.
d) Bản chính Tiêu chuẩn cơ sở;
đ) Nhãn của sản phẩm có xác nhận của cơ sở
theo hướng dẫn tại Biểu 11 Phụ lục
II ban hành
kèm theo Nghị
định này
(in mầu,
02 bản);
e) Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy
chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of free sale) do cơ
quan nhà nước có thẩm
quyền của nước sản xuất cấp đối với sản phẩm nhập khẩu.
2. Trình tự thực hiện:
a) Cơ sở có nhu cầu đăng ký lưu
hành lại lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này gửi trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện đến Tổng cục Thủy sản.
b) Trong thời gian 02 (hai) ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Tổng cục Thủy sản có
văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ đăng ký
chưa đầy đủ và hợp lệ.
c) Trong thời gian 10 ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thủy sản có
trách nhiệm: Tổ chức thẩm định hồ sơ theo mẫu phiếu thẩm định quy định
tại Biểu 14 Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định này. Nếu
kết quả thẩm định đạt yêu cầu, Tổng cục Thủy sản cấp Giấy chứng
nhận lưu hành từng chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa
chất, chất xử lý cải
tạo môi trường trong nuôi
trồng thủy sản trong nuôi trồng
thủy sản cho cơ sở theo quy định tại Biểu 15 Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định này. Trường
hợp không cấp Giấy chứng nhận lưu hành,
Tổng cục Thủy sản thông báo cho cơ sở bằng văn bản, nêu rõ lý do và không trả lại hồ sơ.
Điều
49. Thay đổi thông tin Giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học, vi sinh vật,
hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản
1. Sản phẩm đang được phép lưu hành tại Việt Nam khi có một trong những thay đổi không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, cụ thể: Thay đổi loại hình
doanh nghiệp, tên doanh nghiệp; sản phẩm được nhượng
quyền sản xuất; thay đổi hình thức
trình bày nhãn; thay đổi hoặc bổ sung quy cách,
bao bì đóng gói; thay đổi trụ sở chính
hoặc địa điểm sản xuất; thay đổi hình
thức, màu sắc của sản phẩm nhưng chất lượng của sản
phẩm không thay đổi. Tổ chức, cá nhân
gửi hồ sơ đến Tổng cục Thủy sản đề nghị thay đổi thông
tin Giấy chứng nhận lưu hành chế
phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất,
chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản.
2. Hồ sơ gồm:
a) Giấy đề nghị
thay đổi thông
tin sản
phẩm theo quy định tại Biểu 16 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Bản chính Tiêu chuẩn cơ sở;
c) Nhãn của sản phẩm có xác nhận của cơ sở
theo hướng dẫn tại Biểu 11 Phụ lục
II ban hành
kèm theo Nghị
định này
(in mầu,
02 bản);
d) Bản sao chụp (có xác nhận của cơ sở) Giấy chứng nhận lưu hành hoặc
văn bản chứng nhận lưu hành do cơ quan có thẩm quyền cấp;
3. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
thay đổi thông tin lưu hành lập 01 (một) bộ hồ sơ theo
quy định tại khoản 2 Điều này.
b) Trong thời gian 02 (hai) ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Tổng cục Thủy sản có
văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ đăng ký
chưa hợp lệ.
c) Trong thời gian 08 (tám)
ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thủy sản có
trách nhiệm:Thẩm định hồ sơ theo mẫu phiếu thẩm định Biểu 14 Phụ lục
II ban hành kèm theo Nghị định này.
Nếu kết quả thẩm định hồ sơ đạt yêu cầu, Tổng cục Thủy sản cấp Giấy chứng nhận lưu hành
từng sản phẩm đã thay đổi thông tin cho cơ sở đăng ký
theo mẫu Biểu 15 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Thông báo cho cơ sở bằng văn bản, nêu
rõ lý do nếu không cấp Giấy chứng nhận lưu hành
và không trả lại hồ sơ.
Điều
50. Bổ sung thông tin cơ sở nhập khẩu chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất,
chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản đã được phép lưu hành
1. Cơ sở nhập khẩu được phép nhập
khẩu chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất,
chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản đã được phép lưu hành nhưng phải đăng ký để bổ sung thông tin cơ sở nhập khẩu.
2. Hồ sơ gồm:
a) Giấy đề nghị bổ
sung thông
tin cơ sở
nhập khẩu.
b) Bản thuyết
minh điều kiện cơ sở nhập khẩu, buôn bán theo quy định tại Biểu 13 Phụ
lục II ban hành
kèm theo Nghị
định này;
c) Bản chính Tiêu chuẩn cơ sở;
d) Nhãn của sản phẩm có xác nhận của cơ sở
theo hướng dẫn tại Biểu 11 Phụ lục
II ban hành
kèm theo Nghị
định này
(in mầu,
02 bản);
đ) Bản sao chụp (có xác nhận của cơ sở) Giấy chứng nhận lưu hành hoặc
văn bản chứng nhận lưu hành do cơ quan có thẩm quyền cấp;
e) Hợp đồng nhập khẩu với cơ sở sản xuất và cơ
sở nhập khẩu.
3. Trình tự thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
bổ sung thông tin cơ sở nhập khẩu lập 01 (một) bộ
hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này.
b) Trong thời gian 02 (hai) ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Tổng cục Thủy sản có
văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ đăng ký
chưa hợp lệ.
c) Trong thời gian 08 (tám)
ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thủy sản có
trách nhiệm:Thẩm định hồ sơ theo mẫu phiếu thẩm định Biểu 14 Phụ lục
II ban hành kèm theo Nghị định này.
Nếu kết quả thẩm định hồ sơ đạt yêu cầu, Tổng cục Thủy sản cấp Giấy chứng nhận lưu hành
từng sản phẩm đã đã bổ
sung thông tin cơ sở nhập khẩu cho cơ sở đăng ký
theo mẫu Biểu 15 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Thông báo cho cơ sở bằng văn bản, nêu
rõ lý do nếu không cấp Giấy chứng nhận lưu hành
và không trả lại hồ sơ.
Điều
51. Hiệu lực của Giấy chứng nhận lưu hành và lập Danh mục chế phẩm sinh học, vi
sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản
1.Hiệu lực của Giấy chứng nhận lưu hành.
a) Giấy chứng nhận lưu hành của
sản phẩm đăng ký mới và đăng ký lại có hiệu lực 05 năm.
b) Hiệu lực của Giấy chứng nhận lưu hành
của sản phẩm được thay đổi thông tin sản phẩm bằng hiệu lực lưu hành còn lại của sản phẩm trước khi thay đổi thông tin.
2. Lập Danh mục chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa
chất, chất xử lý cải
tạo môi trường trong nuôi
trồng thủy sản được phép lưu hành.
Định kỳ hàng năm, Tổng
cục Thủy sản rà soát, tổng hợp, lập Danh mục chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất,
chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản được phép
lưu hành tại Việt Nam và công bố trên
website của Tổng cục Thủy sản và Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông
thôn.
Điều
52. Điều kiện thu hồi Giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học, vi sinh vật,
hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản được phép lưu
hành
1. Giấy chứng nhận lưu hành bị
thu hồi khi thuộc một trong những trường hợp sau đây:
a) Sản phẩm chứa hoạt chất cấm sử dụng theo quy định hiện hành
của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
b) Sản phẩm gây tác hại
đến sản xuất, môi trường, an toàn
thực phẩm và sức
khỏe con người được Hội đồng khoa học chuyên ngành thủy sản đánh giá lại theo quy định;
c) Sản phẩm đang lưu hành nhưng không phù hợp theo quy định của quốc tế trong đó Việt
Nam là thành viên tham gia;
d) Giấy chứng nhận lưu hành sản
phẩm hết hiệu lực lưu hành nhưng không đăng ký lại
theo quy định;
đ) Sản phẩm đã lưu hành nhưng cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm này đã chấm dứt hoạt động;
e) Sản phẩm vi phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với sản phẩm đã được
lưu hành;
g) Sản phẩm vi
phạm pháp
luật
mà bị xử phạt vi
phạm hành
chính từ
ba lần trở lên
trong một
năm hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính ba lần liên tiếp về một hành vi vi phạm;
h) Có hành vi vi phạm khác
mà pháp luật quy định phải thu hồi Giấy chứng nhận lưu hành
sản phẩm.
i) Sản phẩm nhập khẩu bị rút Giấy
chứng nhận lưu hành tại nước xuất khẩu.
2. Căn cứ vào một trong các trường hợp nêu trên, Tổng cục Thủy sản ban hành
quyết định thu hồi Giấy chứng nhận lưu hành
và công bố sản phẩm bị đưa ra khỏi danh mục được phép
lưu hành đồng thời đăng tải trên website của Tổng cục Thủy sản và Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông
thôn để các tổ chức, cá nhân có liên
quan biết, thực hiện.
Chương
IX
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
53. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực kể từ
ngày 01
tháng 7 năm 2016.
2. Nghị định này thay thế:
a) Điều 11, Điều
12, Điều 13, Điều 14 Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 về điều kiện
sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản.
b) Khoản 10, khoản
11, khoản 12 Điều 1 Nghị định số 14/2009/NĐ-CP ngày 13/12/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 về điều kiện
sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản.
Điều
54. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm quy định
chi tiết các
nội
dung thuộc thẩm quyền được giao của Bộ để thực hiện Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch
Ủy ban nhân
dân cấp
tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
-
Thủ
tướng, các
Phó Thủ
tướng Chính
phủ;
-
Các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
-
HĐND, UBND các tỉnh,
thành
phố
trực thuộc Trung ương;
-
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
-
Văn phòng Tổng
Bí thư;
-
Văn phòng Chủ
tịch nước;
-
Hội
đồng dân
tộc
và các Ủy ban của
Quốc hội;
-
Văn phòng Quốc
hội;
-
Tòa án nhân dân tối cao;
-
Viện
Kiểm sát
nhân dân tối
cao;
-
Kiểm
toán
Nhà nước;
-
UB Giám sát tài chính Quốc gia;
-
Ngân hàng Chính sách xã hội;
-
Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
-
Ủy
ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
-
Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
-
VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TCĐ Cổng TTĐT,
Các
Vụ,
Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
-
Lưu: VT, KTN…
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn
Xuân
Phúc
|