CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2021/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 03 tháng 3 năm 2021
|
NGHỊ
ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật
Đầu tư
ngày
17 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư
ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Theo đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng;
Chính phủ ban hành Nghị
định quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết thi hành một số
nội dung của Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây
dựng năm 2020 (sau đây gọi tắt là Luật số 62/2020/QH14)
về quản lý dự án đầu tư xây dựng, gồm: lập, thẩm định, phê duyệt dự án, thiết
kế xây dựng; khảo sát xây dựng; cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây
dựng; xây dựng công trình đặc thù và thực hiện dự án đầu tư xây dựng tại nước
ngoài; quản lý năng lực hoạt động xây dựng; hình thức quản lý dự án đầu tư xây
dựng.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ
chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động đầu tư xây dựng
trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Các tổ chức, cá nhân trong nước hoạt
động đầu tư xây dựng tại nước ngoài thực hiện theo quy định riêng tại Mục 2 Chương V Nghị định này và các quy định pháp luật
có liên quan.
3. Đối với dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài thực hiện theo quy
định của Nghị định này và pháp luật về quản lý sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu
đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; trường hợp quy định của điều ước quốc tế
về vốn ODA đã được ký kết có quy định khác quy định của Nghị định
này thì áp dụng theo Điều ước quốc tế.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
1. Công trình chính của dự án đầu tư xây dựng
là công trình có quy mô, công năng quyết định đến mục tiêu, quy mô đầu tư của
dự án.
2. Công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi
ích cộng đồng là công trình thuộc danh mục quy định tại Phụ
lục X Nghị định này.
3. Công trình xây dựng theo tuyến là công trình được xây
dựng theo hướng tuyến trong một hoặc nhiều khu vực địa giới hành chính, như:
đường bộ; đường sắt; đường dây tải điện; đường cáp viễn thông; đường ống dẫn
dầu, dẫn khí, cấp thoát nước; đập đầu mối công trình thủy lợi, thủy
điện; kênh dẫn nước tưới, tiêu; đê, kè và các công trình tương tự khác.
4. Công trình hiệu quả năng lượng (Energy
Efficiency Building) là công trình xây dựng đáp ứng các tiêu chí, tiêu chuẩn
quốc gia về hiệu quả năng lượng.
5. Công trình tiết kiệm tài nguyên (Resource
Efficiency Building) là công trình xây dựng có áp dụng các giải pháp kỹ thuật
sử dụng, tiêu thụ tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên như đất, nước,
khoáng sản và các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác.
6. Công trình xanh (Green Building) là công
trình xây dựng được thiết kế, xây dựng và vận hành đáp ứng các tiêu chí, tiêu
chuẩn về sử dụng hiệu quả năng lượng, tiết kiệm tài nguyên; đảm bảo tiện nghi,
chất lượng môi trường sống bên trong công trình và bảo vệ môi trường bên ngoài
công trình.
7. Dự án quan trọng quốc gia theo quy định
của Luật Xây dựng và Nghị định này gồm: dự án quan trọng quốc gia
theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công; dự án do Quốc
hội quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu
tư theo phương thức đối tác công tư; dự án do Quốc hội chấp thuận chủ
trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
8. Dự án đầu tư xây
dựng quy mô lớn sử dụng vốn khác có yêu cầu thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng, gồm: dự án đầu tư
xây dựng nhóm A theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công;
dự án đầu tư xây dựng do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
chủ trương đầu tư; dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị có yêu
cầu thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của
pháp luật về đầu tư.
9. Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn
nhà nước ngoài đầu tư công là dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn
nhà nước theo quy định của pháp luật về đấu thầu nhưng không bao gồm
vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
10. Giấy phép hoạt động xây dựng là giấy phép
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho nhà thầu nước ngoài theo
từng hợp đồng sau khi trúng thầu theo quy định của pháp luật Việt Nam.
11. Thiết kế kỹ thuật tổng thể (Front - End
Engineering Design), sau đây gọi là thiết kế FEED, là bước thiết kế được lập
theo thông lệ quốc tế đối với dự án có thiết kế công nghệ sau khi
dự án đầu tư xây dựng được phê duyệt để cụ thể hóa các yêu cầu về
dây chuyền công nghệ, thông số kỹ thuật của các thiết bị, vật liệu
sử dụng chủ yếu, giải pháp xây dựng phục vụ lập hồ sơ lựa chọn
nhà thầu theo hợp đồng EPC hoặc theo yêu cầu đặc thù để triển khai
bước thiết kế tiếp theo.
12. Nhà thầu nước ngoài là tổ chức, cá nhân
nước ngoài có năng lực pháp luật dân sự; đối với cá nhân còn phải có năng lực
hành vi dân sự để ký kết và thực hiện hợp đồng. Năng lực pháp luật dân sự và
năng lực hành vi dân sự của nhà thầu nước ngoài được xác định theo pháp luật
của nước mà nhà thầu có quốc tịch. Nhà thầu nước ngoài có thể là tổng thầu, nhà
thầu chính, nhà thầu liên danh, nhà thầu phụ.
13. Chủ nhiệm là chức danh của cá nhân được tổ
chức giao nhiệm vụ quản lý, điều phối thực hiện toàn bộ công việc tư vấn có
nhiều chuyên môn khác nhau, gồm: chủ nhiệm lập thiết kế quy hoạch xây dựng; chủ
nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng.
14. Chủ trì là chức danh của cá nhân được tổ
chức giao nhiệm vụ phụ trách thực hiện công việc theo lĩnh vực chuyên môn, gồm:
chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng; chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế
xây dựng; chủ trì kiểm định xây dựng; chủ trì lập, thẩm tra và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng.
15. Giám sát trưởng là chức danh của cá nhân
được tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình giao nhiệm vụ quản lý, điều
hành hoạt động giám sát thi công xây dựng đối với một công trình hoặc gói thầu
cụ thể.
16. Chỉ huy trưởng hoặc giám đốc dự án của nhà
thầu (sau đây gọi chung là chỉ huy trưởng) là chức danh của cá nhân được tổ
chức thi công xây dựng giao nhiệm vụ quản lý, điều hành hoạt động thi công xây
dựng đối với một công trình hoặc gói thầu cụ thể.
17. Giám đốc quản lý dự án là chức danh của cá
nhân được Giám đốc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý
dự án đầu tư xây dựng khu vực, người đại diện theo pháp luật của tổ chức tư vấn
quản lý dự án, người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư (trường hợp chủ đầu
tư sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc hoặc thành lập ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng một dự án) giao nhiệm vụ quản lý, điều phối thực hiện quản lý dự án
đối với dự án đầu tư xây dựng cụ thể.
18. Người đề nghị thẩm định là chủ đầu tư
hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân được người quyết định đầu tư hoặc cơ
quan nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong
trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư để trình thẩm định báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng.
19. Mã số chứng chỉ hành nghề là dãy số có 08
chữ số dùng để quản lý chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân. Mỗi
cá nhân tham gia hoạt động xây dựng khi đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu
theo quy định của Nghị định này được cấp một mã số chứng chỉ hành nghề. Mã số
chứng chỉ hành nghề không thay đổi khi cá nhân đề nghị cấp lại hoặc điều chỉnh,
bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề đã được cấp.
20. Mã số chứng chỉ năng lực là dãy số có 08
chữ số dùng để quản lý chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức. Mỗi
tổ chức tham gia hoạt động xây dựng khi đề nghị cấp chứng chỉ năng lực lần đầu
theo quy định của Nghị định này được cấp một mã số chứng chỉ năng lực. Mã số
chứng chỉ năng lực không thay đổi khi tổ chức đề nghị cấp lại hoặc điều chỉnh,
bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực đã được cấp.
Điều 4. Trình tự đầu tư
xây dựng
1. Trình tự thực hiện đầu tư xây dựng theo quy
định tại khoản 1 Điều 50 của Luật Xây dựng năm 2014, được
quy định cụ thể như sau:
a) Giai đoạn chuẩn bị
dự án gồm các công việc: khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi, quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có);
lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng phục vụ lập
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; lập, thẩm định Báo cáo nghiên
cứu khả thi để phê duyệt/quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc
cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án;
b) Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc:
chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng; lập,
thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối
với công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); lựa chọn nhà thầu và
ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây
dựng; tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; vận hành, chạy thử; nghiệm thu
hoàn thành công trình xây dựng; bàn giao công trình đưa vào sử dụng và các công
việc cần thiết khác;
c) Giai đoạn kết thúc xây dựng gồm các công
việc: Quyết toán hợp đồng xây dựng, quyết toán dự án hoàn thành, xác nhận hoàn
thành công trình, bảo hành công trình xây dựng, bàn giao các hồ sơ liên quan và
các công việc cần thiết khác.
2. Trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng
công trình khẩn cấp thực hiện theo quy định tại Điều 58 Nghị
định này. Trình tự thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư
có cấu phần xây dựng (sau đây gọi là dự án PPP) thực hiện theo quy định của
pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư. Đối với các dự án còn
lại, tùy thuộc điều kiện cụ thể và yêu cầu kỹ thuật của dự án, người quyết định
đầu tư quyết định trình tự thực hiện tuần tự hoặc kết hợp đồng thời đối với các
hạng mục công việc quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này, phù hợp
với các nội dung tại quyết định phê duyệt dự án.
3. Theo tính chất
của dự án và Điều kiện cụ thể, việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
được thực hiện tại giai đoạn chuẩn bị dự án hoặc thực hiện dự án,
đảm bảo phù hợp trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật về
đất đai.
Điều 5. Phân loại dự án
đầu tư xây dựng
Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy
định tại Điều 49 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Luật số
62/2020/QH14, được quy định chi tiết nhằm quản lý các hoạt động
xây dựng theo quy định tại Nghị định này như sau:
1. Theo công năng phục vụ của dự án, tính
chất chuyên ngành, mục đích quản lý của công trình thuộc dự án, dự án
đầu tư xây dựng được phân loại theo quy định tại Phụ
lục IX Nghị định này.
2. Theo nguồn vốn sử dụng, hình thức đầu
tư, dự án đầu tư xây dựng được phân loại gồm: dự án sử dụng vốn
đầu tư công, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án
PPP và dự án sử dụng vốn khác. Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn
hỗn hợp gồm nhiều nguồn vốn nêu trên được phân loại để quản lý theo
các quy định tại Nghị định này như sau:
a) Dự án sử dụng vốn hỗn hợp có tham
gia của vốn đầu tư công được quản lý theo quy định của dự án sử
dụng vốn đầu tư công; dự án PPP có sử dụng vốn đầu tư công được
quản lý theo quy định của pháp luật về PPP;
b) Dự án sử dụng vốn hỗn hợp bao gồm
vốn nhà nước ngoài đầu tư công và vốn khác: trường hợp có tỷ lệ vốn nhà
nước ngoài đầu tư công lớn hơn 30% hoặc trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu tư
thì được quản lý theo các quy định đối với dự án sử dụng vốn nhà
nước ngoài đầu tư công; trường hợp còn lại được quản lý theo quy
định đối với dự án sử dụng vốn khác.
3. Trừ trường hợp
người quyết định đầu tư có yêu cầu lập Báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng, dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm:
a) Dự án đầu tư xây dựng sử dụng cho mục đích
tôn giáo;
b) Dự án đầu tư xây dựng mới, sửa chữa, cải
tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng
đất);
c) Dự án đầu tư xây
dựng có nội dung chủ yếu là mua sắm hàng hóa, cung cấp dịch vụ, lắp đặt
thiết bị công trình hoặc dự án sửa chữa, cải tạo không ảnh hưởng đến
an toàn chịu lực công trình có giá trị chi phí phần xây dựng dưới
10% tổng mức đầu tư và không quá 05 tỷ đồng (trừ dự án quan trọng quốc gia,
dự án nhóm A, dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư).
Điều 6. Ứng dụng mô
hình thông tin công trình và các giải pháp công nghệ số
1. Khuyến khích áp dụng mô hình thông tin công
trình (sau đây gọi tắt là BIM), giải pháp công nghệ số trong hoạt động xây dựng
và quản lý vận hành công trình. Người quyết định đầu tư quyết định việc áp
dụng BIM, giải pháp công nghệ số khi quyết định dự án đầu tư xây dựng.
2. Tệp tin BIM là một thành phần trong hồ sơ
thiết kế xây dựng, hồ sơ hoàn thành công trình đối với các dự án, công trình
xây dựng áp dụng BIM. Nội dung và mức độ chi tiết của mô hình thông tin công
trình thực hiện theo thỏa thuận của các bên có liên quan đến việc ứng dụng BIM
trong hợp đồng xây dựng.
3. Thủ tướng Chính phủ quy định lộ trình áp
dụng BIM, giải pháp công nghệ số trong hoạt động xây dựng.
Điều 7. Công trình hiệu
quả năng lượng, công trình tiết kiệm tài nguyên và công trình xanh
1. Khi đầu tư xây dựng công trình phải có giải
pháp kỹ thuật và biện pháp quản lý nhằm sử dụng hiệu quả năng lượng, tiết
kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường.
2. Nhà nước khuyến khích xây dựng, phát triển
và đánh giá, chứng nhận công trình hiệu quả năng lượng, công trình tiết
kiệm tài nguyên, công trình xanh.
3. Việc phát triển các công trình nêu tại khoản
2 Điều này thực hiện theo chính sách, kế hoạch và lộ trình áp dụng do Thủ
tướng Chính phủ quy định.
4. Bộ trưởng Bộ Xây dựng tổ chức xây dựng
tiêu chuẩn quy định về tiêu chí, quy trình đánh giá, chứng nhận công
trình hiệu quả năng lượng, công trình tiết kiệm tài nguyên, công trình
xanh.
Điều 8. Quy định về áp
dụng tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài (gọi chung
là tiêu chuẩn nước ngoài); tiêu chuẩn cơ sở; vật liệu và công nghệ mới trong
hoạt động xây dựng
1. Việc lựa chọn, áp dụng tiêu chuẩn nước
ngoài, tiêu chuẩn cơ sở phải tuân thủ các quy định của Luật Xây dựng và quy định của pháp luật khác
có liên quan.
2. Trường hợp áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài:
a) Trong thuyết minh thiết kế xây dựng hoặc chỉ
dẫn kỹ thuật (nếu có), phải có đánh giá về tính tương thích, đồng bộ và sự tuân
thủ với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
b) Ưu tiên sử dụng các tiêu chuẩn nước ngoài đã
được thừa nhận và áp dụng rộng rãi.
3. Trường hợp áp dụng tiêu chuẩn cơ sở:
a) Khi áp dụng tiêu chuẩn cơ sở thì phải có
thuyết minh về sự tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tính tương thích,
đồng bộ với các tiêu chuẩn có liên quan;
b) Việc công bố các tiêu chuẩn cơ sở phải tuân
thủ chặt chẽ các quy định, quy trình được quy định tại các pháp luật khác có
liên quan.
4. Việc sử dụng vật liệu, công nghệ mới lần
đầu được áp dụng phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tương thích với các
tiêu chuẩn có liên quan; đảm bảo tính khả thi, sự bền vững, an toàn và hiệu
quả.
Chương II
LẬP,
THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ ÁN, QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Mục 1. LẬP, THẨM ĐỊNH,
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Điều 9. Lập Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng
1. Việc lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi để
xem xét, quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng được thực
hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 52 của Luật Xây dựng năm
2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều 1
của Luật số 62/2020/QH14.
2. Phương án thiết kế sơ bộ của Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng được thể hiện trên thuyết minh và
bản vẽ, bao gồm các nội dung sau:
a) Bản vẽ thiết kế sơ bộ gồm: Sơ đồ vị trí,
địa điểm khu đất xây dựng; sơ bộ tổng mặt bằng của dự án; bản vẽ thể hiện giải
pháp thiết kế sơ bộ công trình chính của dự án;
b) Thuyết minh về quy mô, tính chất của
dự án; hiện trạng, ranh giới khu đất; thuyết minh về sự phù hợp với quy
hoạch (nếu có), kết nối giao thông, hạ tầng kỹ thuật xung quanh dự
án; thuyết minh về giải pháp thiết kế sơ bộ;
c) Bản vẽ và thuyết minh sơ bộ về dây
chuyền công nghệ và thiết bị công nghệ (nếu có).
3. Việc lập sơ bộ tổng mức đầu tư của
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng thực hiện theo quy
định của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
4. Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
quy định tại Điều 53 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Luật số
62/2020/QH14, trong đó, theo yêu cầu từng dự án, thuyết minh Báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi cần có một số nội dung cụ thể như sau:
a) Việc đáp ứng các Điều kiện làm chủ
đầu tư dự án theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có) đối
với trường hợp chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với việc chấp
thuận nhà đầu tư;
b) Dự kiến diện tích đất trồng lúa, đất
rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng cần chuyển đổi mục đích sử dụng
để làm dự án đầu tư xây dựng (nếu có);
c) Đối với dự án khu đô thị, nhà ở cần có
thuyết minh việc triển khai dự án đầu tư đáp ứng mục tiêu, định
hướng phát triển đô thị, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của
địa phương trong từng giai đoạn (nếu có); sơ bộ cơ cấu sản phẩm nhà ở
và việc dành quỹ đất phát triển nhà ở xã hội; sơ bộ phương án đầu
tư xây dựng, quản lý hạ tầng đô thị trong dự án và kết nối với hạ tầng
ngoài phạm vi dự án đối với dự án khu đô thị.
Điều 10. Thẩm định Báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng
1. Việc thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi trong hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư được thực
hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư; việc thẩm định báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi dự án đầu tư công, dự án PPP được thực hiện
theo quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về đầu tư theo phương
thức đối tác công tư.
2. Sau khi dự án được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định
tại khoản 1 Điều này, chủ đầu tư hoặc cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ
chuẩn bị dự án hoàn thiện Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây
dựng làm cơ sở triển khai các bước tiếp theo theo quy định của pháp
luật có liên quan.
Điều 11. Nội dung Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
1. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 54 của Luật Xây dựng
năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 của Luật
số 62/2020/QH14.
2. Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu
đô thị, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng phải thuyết minh rõ
các nội dung sau:
a) Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với chương
trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt (nếu có);
b) Tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở; tỷ lệ, số
lượng các loại nhà ở (biệt thự, liền kề, căn hộ chung cư) và sự tương thích của
số lượng các loại nhà ở với chỉ tiêu dân số được phê duyệt;
c) Diện tích đất dành để xây dựng nhà ở xã hội
theo quy định của pháp luật về nhà ở;
d) Phương án kinh doanh các sản phẩm nhà ở và
các sản phẩm khác của dự án;
đ) Sự phù hợp với định hướng phát triển đô thị,
chương trình phát triển đô thị được phê duyệt (nếu có); kế hoạch xây dựng và
hoàn thành các công trình hạ tầng kỹ thuật trước khi khai thác nhà ở (nếu
có), công trình hạ tầng xã hội và các công trình khác trong dự án; kế hoạch
và danh mục các khu vực hoặc công trình và dịch vụ công ích sẽ bàn giao
trong trường hợp có bàn giao cho Nhà nước;
e) Phương án phân kỳ đầu tư để đảm bảo yêu cầu
đồng bộ đối với các dự án gồm nhiều công trình xây dựng triển khai theo thời
gian dài có yêu cầu phân kỳ đầu tư;
g) Đối với khu đô
thị không có nhà ở thì không yêu cầu thực hiện các quy định tại các
điểm a, b, c và d của khoản này.
Điều 12. Thẩm định Báo
cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng của
người quyết định đầu tư
1. Việc thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi
của dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn đầu tư công được thực hiện theo quy
định của pháp luật về đầu tư công.
2. Hội đồng thẩm định hoặc đơn vị được giao
nhiệm vụ thẩm định dự án PPP thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án
PPP theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư,
tổng hợp kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định
tại Nghị định này, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, phê duyệt dự
án.
3. Đối với các dự án
không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này,
người quyết định đầu tư giao cơ quan chuyên môn trực thuộc hoặc tổ
chức, cá nhân có chuyên môn phù hợp với tính chất, nội dung của dự án khi
không có cơ quan chuyên môn trực thuộc làm cơ quan chủ trì thẩm định Báo
cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. Người
quyết định đầu tư được giao cơ quan chuyên môn về xây dựng làm cơ quan
chủ trì thẩm định trong trường hợp có cơ quan chuyên môn về xây dựng
trực thuộc.
4. Người đề nghị thẩm
định có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ trình thẩm định Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây
dựng, trình hồ sơ đến cơ quan chủ trì thẩm định theo quy định tại
khoản 3 Điều này để tổ chức thẩm định.
5. Theo yêu cầu riêng
của từng dự án, chủ đầu tư hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự
án phải thực hiện các thủ tục, yêu cầu theo quy định của pháp luật
có liên quan ở giai đoạn chuẩn bị dự án, trình cơ quan chủ trì thẩm
định làm cơ sở xem xét, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng, gồm:
a) Văn bản thỏa thuận cấp điện, cấp nước,
thoát nước thải, đấu nối giao thông, các văn bản thỏa thuận về kết nối
hạ tầng khác (nếu có);
b) Văn bản chấp thuận độ cao công trình theo
quy định của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận
địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (nếu có);
c) Kết quả thẩm định đối với dự án bảo quản,
tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh theo quy định
của pháp luật về di sản văn hóa;
d) Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về
giải pháp phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật về
phòng cháy, chữa cháy;
đ) Kết quả thực hiện thủ tục về đánh
giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường;
e) Thông báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên
cứu khả thi của cơ quan chuyên môn về xây dựng;
g) Kết quả thực hiện các thủ tục khác theo
quy định của pháp luật có liên quan.
6. Cơ quan chủ trì thẩm định có trách nhiệm tổ
chức thẩm định các nội dung theo quy định tại Điều 57 của
Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều
1 của Luật số 62/2020/QH14, trong đó một số nội dung được quy định
cụ thể như sau:
a) Cơ quan chủ trì thẩm định có trách
nhiệm kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu của pháp luật có liên quan
theo quy định tại khoản 5 Điều này;
b) Đối với dự án sử dụng công nghệ hạn chế
chuyển giao hoặc có ảnh hưởng xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ, cơ quan
chủ trì thẩm định gửi hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định hoặc
có ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ, Điều 16 và Điều 17 Nghị định này;
c) Việc xác định tổng mức đầu tư của dự án thực
hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
7. Cơ quan chủ trì
thẩm định tổng hợp kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây
dựng; ý kiến của các cơ quan thực hiện chức năng quản lý ngành, lĩnh
vực có liên quan (nếu có), trình người quyết định đầu tư phê duyệt dự
án, quyết định đầu tư xây dựng.
Điều 13. Thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn về
xây dựng
Việc thẩm định báo cáo nghiên cứu khả
thi được thực hiện đối với toàn bộ dự án, từng dự án thành phần,
từng công trình xây dựng hoặc một số công trình xây dựng theo giai đoạn
thực hiện, phân kỳ đầu tư của dự án nhưng phải đảm bảo tính thống
nhất, đồng bộ giữa các kết quả thẩm định và phù hợp với tiến độ
dự án tại quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư của dự án.
Trừ dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn đầu tư công, dự án do
Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về
đầu tư theo phương thức đối tác công tư, thẩm quyền thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi của cơ quan chuyên môn về xây dựng được quy định như
sau:
1. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn
đầu tư công, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định đối với dự án thuộc
chuyên ngành quản lý theo quy định tại Điều 109 Nghị định này,
cụ thể:
a) Cơ quan chuyên môn
về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định đối với
dự án do Thủ tướng Chính phủ giao; dự án nhóm A; dự án nhóm B do người đứng
đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao,
Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng
Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi là cơ
quan trung ương) quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu
tư; dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên; dự
án nhóm C thuộc chuyên ngành quản lý, do Bộ quản lý công trình xây
dựng chuyên ngành (mà cơ quan chuyên môn về xây dựng này trực thuộc)
quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư; trừ dự án
quy định tại điểm c khoản này;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn
hành chính của tỉnh; trừ dự án quy định tại điểm a khoản này và dự án có yêu
cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
c) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban
nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh thẩm định đối với dự án do
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền
quyết định đầu tư.
2. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn
nhà nước ngoài đầu tư công, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định đối
với dự án từ nhóm B trở lên, dự án có công trình ảnh hưởng lớn
đến an toàn, lợi ích cộng đồng thuộc chuyên ngành quản lý theo quy định
tại Điều 109 Nghị định này, cụ thể:
a) Cơ quan chuyên môn
về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định đối
với dự án do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương
đầu tư; dự án nhóm A; dự án nhóm B do người đứng đầu cơ quan trung
ương, người đứng đầu tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước do Thủ tướng
Chính phủ quyết định thành lập (sau đây gọi là tập đoàn kinh tế, tổng công ty
nhà nước) quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư; dự
án có công trình cấp đặc biệt, cấp I; dự án được đầu tư xây dựng trên địa
bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên; dự án nhóm C thuộc chuyên ngành quản
lý, do Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (mà cơ quan chuyên môn
về xây dựng này trực thuộc) quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền
quyết định đầu tư; trừ dự án quy định tại điểm c khoản này;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với dự án được đầu tư xây dựng trên địa
bàn hành chính của tỉnh, trừ dự án quy định tại các điểm a khoản này;
c) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban
nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh thẩm định đối với dự án do
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy
quyền quyết định đầu tư.
3. Đối với dự án PPP, cơ quan chuyên môn về xây
dựng thẩm định đối với dự án thuộc chuyên ngành quản lý theo quy định tại Điều 109 Nghị định này, cụ thể:
a) Cơ quan chuyên môn
về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định đối
với dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư; dự án
do người đứng đầu cơ quan trung ương, Thủ trưởng cơ quan khác theo quy định
của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư phê duyệt dự
án hoặc phân cấp, ủy quyền phê duyệt dự án; dự án có công trình cấp đặc
biệt, cấp I; dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở
lên;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với dự án PPP được đầu tư xây dựng trên
địa bàn hành chính của tỉnh, trừ dự án quy định tại điểm a khoản này.
4. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn
khác, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định đối với dự án quy mô lớn quy
định tại khoản 8 Điều 3 Nghị định này, dự án có công trình ảnh
hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng thuộc chuyên ngành quản lý
theo quy định tại Điều 109 Nghị định này, cụ thể:
a) Cơ quan chuyên môn
về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định đối với
dự án do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu
tư; dự án nhóm A; dự án đầu tư xây dựng có công trình cấp đặc biệt, cấp I;
dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của 02 tỉnh trở lên;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với dự án được đầu tư xây dựng trên địa
bàn hành chính của tỉnh; trừ dự án quy định tại điểm a khoản này.
5. Đối với dự án có
công năng phục vụ hỗn hợp, thẩm quyền thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây
dựng được xác định theo chuyên ngành quản lý quy định tại Điều
109 Nghị định này đối với công năng phục vụ
của công trình chính của dự án hoặc công trình chính có cấp cao nhất
trong trường hợp dự án có nhiều công trình chính.
Điều 14. Hồ sơ trình
thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn
về xây dựng
1. Người đề nghị thẩm định trình 01 bộ hồ sơ
đến cơ quan chuyên môn về xây dựng để tổ chức thẩm định. Hồ sơ trình thẩm
định được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
2. Hồ sơ trình thẩm định phải bảo đảm tính pháp
lý, phù hợp với nội dung đề nghị thẩm định. Hồ sơ trình thẩm định được xem là
hợp lệ khi bảo đảm các nội dung quy định tại khoản 3 Điều này, đúng quy cách,
được trình bày với ngôn ngữ chính là tiếng Việt và được người đề nghị thẩm định
kiểm tra, xác nhận. Phần hồ sơ thiết kế kiến trúc trong hồ sơ thiết kế
xây dựng (nếu có) phải tuân thủ quy định của pháp luật về kiến
trúc.
3. Hồ sơ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng gồm: Tờ trình thẩm định theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục I Nghị định này, hồ sơ Báo
cáo nghiên cứu khả thi và các tài liệu, văn bản pháp lý kèm theo,
cụ thể:
a) Văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công
trình theo quy định pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương
thức đối tác công tư;
b) Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến
trúc thông qua thi tuyển theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm
theo (nếu có yêu cầu);
c) Văn bản/quyết
định phê duyệt và bản vẽ kèm theo (nếu có) của một trong các loại
quy hoạch sau đây: Quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê
duyệt; quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác theo quy định
của pháp luật về quy hoạch; phương án tuyến, vị trí công trình được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận đối với công trình xây dựng theo
tuyến; quy hoạch phân khu xây dựng đối với trường hợp không có yêu cầu lập quy
hoạch chi tiết xây dựng;
d) Văn bản ý kiến về
giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở; văn bản kết quả thực
hiện thủ tục về đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường (nếu có yêu cầu theo quy định của pháp luật
về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường);
Các thủ tục về phòng cháy chữa cháy và
bảo vệ môi trường được thực hiện theo nguyên tắc đồng thời, không yêu
cầu bắt buộc xuất trình các văn bản này tại thời điểm trình hồ sơ
thẩm định, nhưng phải có kết quả gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng trước
thời hạn thông báo kết quả thẩm định. Trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu thực
hiện thủ tục lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở
theo cơ chế một cửa liên thông khi thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng thì chủ đầu tư nộp bổ
sung 01 bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy;
đ) Các văn bản thỏa thuận, xác nhận về
đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án; văn bản chấp thuận độ cao công
trình theo quy định của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không
và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (trường hợp dự án
không thuộc khu vực hoặc đối tượng có yêu cầu lấy ý kiến thống nhất
về bề mặt quản lý độ cao công trình tại giai đoạn phê duyệt quy
hoạch xây dựng) (nếu có);
e) Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu
có);
g) Hồ sơ khảo sát xây dựng được phê duyệt;
thuyết minh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; thiết kế cơ sở
hoặc thiết kế khác theo thông lệ quốc tế phục vụ lập báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng (gồm bản vẽ và thuyết minh); danh mục
tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án;
h) Danh sách các nhà thầu kèm theo mã số chứng
chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm
tra (nếu có); mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh
chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế, lập tổng
mức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
i) Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư
công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công có yêu cầu xem xét tổng mức đầu
tư, ngoài các nội dung quy định nêu trên, hồ sơ trình thẩm định phải có
các nội dung sau: tổng mức đầu tư; các thông tin, số liệu về giá,
định mức có liên quan để xác định tổng mức đầu tư; báo giá, kết
quả thẩm định giá (nếu có).
Điều 15. Quy trình
thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên
môn về xây dựng
1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách
nhiệm tiếp nhận, kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình thẩm định theo
quy định tại Điều 14 Nghị định này. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc sau khi tiếp nhận hồ sơ thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng có
trách nhiệm:
a) Xem xét, gửi văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ
trình thẩm định đến người đề nghị thẩm định (nếu cần, việc yêu cầu bổ sung hồ
sơ chỉ được yêu cầu một lần trong quá trình thẩm định). Trường hợp cần lấy ý
kiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức có liên quan, cơ quan chuyên môn về xây
dựng yêu cầu người trình thẩm định bổ sung hồ sơ đối với những nội dung lấy ý
kiến;
b) Trả lại hồ sơ thẩm định trong trường hợp quy
định tại khoản 2 Điều này;
c) Gửi văn bản đến các cơ quan có thẩm
quyền về phòng cháy chữa cháy để thực hiện lấy ý kiến về giải
pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở trong trường hợp chủ
đầu tư có yêu cầu.
2. Cơ quan chuyên môn về xây dựng từ chối
tiếp nhận hồ sơ trình thẩm định trong các trường hợp:
a) Trình thẩm định không đúng với thẩm quyền
của cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc người đề nghị thẩm định không đúng thẩm
quyền theo quy định tại Nghị định này;
b) Không thuộc đối tượng phải thẩm định tại cơ
quan chuyên môn về xây dựng theo quy định;
c) Hồ sơ trình thẩm định không bảo đảm về tính
pháp lý hoặc không hợp lệ theo quy định tại Nghị định này;
d) Đối với hồ sơ nhận qua đường bưu điện thuộc
các trường hợp quy định tại điểm a, điểm b và điểm c của khoản này, cơ quan
chuyên môn về xây dựng phải có văn bản gửi người đề nghị thẩm định nêu rõ lý
do từ chối thực hiện thẩm định.
3. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được
yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng, nếu người đề nghị thẩm định không
thực hiện việc bổ sung hồ sơ thì cơ quan chuyên môn về xây dựng dừng việc
thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
4. Cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách
nhiệm tổ chức thẩm định theo cơ chế một cửa liên thông bảo đảm đúng nội dung
theo quy định tại khoản 2 Điều 58 của Luật Xây dựng năm
2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 15 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14;
bảo đảm thời gian theo quy định tại khoản Điều 59 của
Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản
16 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.
5. Trong quá trình thẩm định, cơ quan chuyên
môn về xây dựng có quyền tạm dừng thẩm định (không quá 01 lần) và thông báo
kịp thời đến người đề nghị thẩm định các lỗi, sai sót về thông tin, số liệu
trong nội dung hồ sơ dẫn đến không thể đưa ra kết luận thẩm định. Trường hợp
các lỗi, sai sót nêu trên không thể khắc phục được trong thời hạn 20 ngày thì
cơ quan chuyên môn về xây dựng dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định
trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
6. Kết quả thẩm định phải có đánh giá, kết luận
về mức đáp ứng yêu cầu đối với từng nội dung thẩm định quy định tại khoản 2 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung
tại khoản 15 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14; các yêu cầu đối với người
đề nghị thẩm định, người quyết định đầu tư, cơ quan có thẩm quyền đối
với dự án PPP. Kết quả thẩm định được đồng thời gửi cơ quan quản
lý xây dựng ở địa phương để biết và quản lý.
Mẫu văn bản thông báo kết quả thẩm định báo
cáo nghiên cứu khả thi thực hiện theo quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I Nghị định này.
7. Việc đóng dấu, lưu trữ hồ sơ thẩm định
tại cơ quan chuyên môn về xây dựng được thực hiện như sau:
a) Hồ sơ trình thẩm
định sau khi chỉnh sửa, hoàn thiện được cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm
tra, đóng dấu xác nhận các nội dung đã được thẩm định trên các bản
vẽ có liên quan của 01 bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng. Mẫu dấu thẩm định
theo quy định tại
Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị
định này. Các bản vẽ đã đóng dấu thẩm định được giao lại cho Người
đề nghị thẩm định; người đề nghị thẩm định có trách nhiệm lưu trữ
theo quy định pháp luật về lưu trữ và đáp ứng kịp thời yêu cầu của
cơ quan chuyên môn về xây dựng khi cần xem xét hồ sơ lưu trữ này. Người
đề nghị thẩm định có trách nhiệm nộp bản chụp (định dạng .PDF) tài liệu Báo cáo
nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng đã đóng dấu thẩm định cho cơ quan chuyên
môn về xây dựng;
b) Khi kết thúc công tác thẩm định, cơ quan
chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm lưu trữ, bảo quản một số tài liệu gồm:
Tờ trình thẩm định; các kết luận của tổ chức, cá nhân tham gia thẩm định; văn
bản góp ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan; thông báo kết quả thẩm định;
các bản chụp tài liệu đã đóng dấu thẩm định theo quy định tại điểm a khoản này.
8. Trong quá trình thẩm định, trường hợp cần
thiết, cơ quan chuyên môn về xây dựng được yêu cầu người đề nghị thẩm
định lựa chọn tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra các nội
dung cần thiết phục vụ thẩm định, cụ thể như sau:
a) Việc lựa chọn tổ
chức, cá nhân thẩm tra thiết kế xây dựng thực hiện theo hình thức chỉ định thầu
và theo quy trình chỉ định thầu rút gọn được quy định tại pháp luật về đấu
thầu;
b) Tổ chức tư vấn thẩm tra phải độc lập về pháp
lý, tài chính với chủ đầu tư và với các nhà thầu tư vấn lập thiết kế xây dựng;
c) Các bản vẽ được thẩm tra phải được
đóng dấu theo quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục
I Nghị định này.
Điều 16. Thẩm quyền
thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ đối với dự án đầu tư xây dựng
sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc dự án đầu tư xây dựng có nguy cơ tác
động xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ theo Luật Chuyển giao công nghệ
1. Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công:
a) Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định về
công nghệ đối với dự án quan trọng quốc gia;
b) Bộ quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì thẩm
định về công nghệ đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu
cơ quan trung ương, người đứng đầu cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công
lập do bộ, cơ quan trung ương quản lý quyết định chủ trương đầu tư;
c) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh thực hiện chức năng tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý
nhà nước về ngành, lĩnh vực (sau đây gọi là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh) chủ trì thẩm định về công nghệ đối với dự án do Hội
đồng nhân dân các cấp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, người đứng đầu
cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do địa phương quản lý quyết định
chủ trương đầu tư.
2. Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài
đầu tư công:
a) Bộ quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì, phối
hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ có ý kiến về công nghệ, các cơ quan, tổ chức
có liên quan đối với dự án do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp
thuận chủ trương đầu tư; dự án nhóm A, nhóm B do người đứng đầu cơ
quan trung ương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước quyết định đầu tư hoặc
phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư; dự án có công trình ảnh hướng lớn đến an
toàn, lợi ích cộng đồng cấp đặc biệt, cấp I; dự án được đầu tư xây dựng trên
địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên; dự án do Bộ quyết định đầu tư;
b) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn về khoa học, công nghệ, các
cơ quan, tổ chức có liên quan có ý kiến về công nghệ đối với dự án còn lại
không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
3. Đối với dự án sử dụng vốn khác:
a) Bộ quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì, phối hợp
với Bộ Khoa học và Công nghệ, cơ quan, tổ chức liên quan có ý kiến về công nghệ
đối với dự án do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương
đầu tư; dự án nhóm A; dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an
toàn, lợi ích cộng đồng cấp đặc biệt, cấp I hoặc được đầu tư xây
dựng trên địa bàn hành chính của 02 tỉnh trở lên;
b) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ, cơ
quan, tổ chức liên quan có ý kiến về công nghệ đối với dự án còn lại không
thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
4. Đối với dự án PPP, Hội đồng thẩm định
hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định dự án PPP tổ chức thẩm định
về công nghệ khi thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định
của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
Điều 17. Trình tự
thực hiện thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ đối với dự án đầu
tư xây dựng sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc dự án đầu tư xây dựng có
nguy cơ tác động xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ
1. Đối với dự án quan trọng quốc gia sử
dụng vốn đầu tư công, trình tự thẩm định về công nghệ của Hội đồng thẩm
định nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
2. Đối với dự án đầu tư xây dựng không
thuộc khoản 1 Điều này:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đủ hồ sơ dự án, cơ quan chủ trì thẩm định gửi văn bản yêu cầu
thẩm định hoặc lấy ý kiến về công nghệ kèm Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng và các văn bản pháp lý có liên quan đến cơ quan
có thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ. Nội dung của
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng phải có nội dung giải
trình về công nghệ theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của
Luật Chuyển giao công nghệ năm 2017;
b) Cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc
có ý kiến về công nghệ tổ chức thẩm định hoặc có ý kiến về công
nghệ dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 19 và Điều
20 của Luật Chuyển giao công nghệ năm 2017;
c) Thời gian thẩm định hoặc có ý kiến về
công nghệ là 30 ngày đối với dự án do Quốc hội chấp thuận chủ trương
đầu tư, 20 ngày đối với dự án nhóm A, 15 ngày đối với dự án nhóm B, 10 ngày
đối với dự án nhóm C và dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây
dựng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ; trường hợp cần gia hạn thời gian có ý kiến về
công nghệ thì thời gian gia hạn không quá thời hạn quy định đối với từng loại
dự án nêu trên. Cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về
công nghệ có trách nhiệm thông báo cho cơ quan chủ trì thẩm định về việc gia
hạn bằng văn bản và nêu rõ lý do;
d) Trường hợp cơ quan có thẩm quyền thẩm
định hoặc có ý kiến về công nghệ đồng thời là cơ quan chủ trì thẩm
định dự án thì thời hạn thẩm định, có ý kiến về công nghệ được
tính trong thời hạn thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.
Điều 18. Phê duyệt dự
án, quyết định đầu tư xây dựng
1. Cơ quan chủ trì thẩm định có trách nhiệm tổng
hợp kết quả thẩm định và trình người quyết định đầu tư phê duyệt dự án,
quyết định đầu tư. Thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng được thực hiện
theo quy định tại Điều 60 của Luật Xây dựng năm 2014 được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.
2. Việc phê duyệt dự án của cơ quan có
thẩm quyền đối với dự án PPP được thực hiện theo quy định pháp luật
về đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
3. Việc quyết định
đầu tư xây dựng của người quyết định đầu tư được thể hiện tại quyết
định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Tên dự án;
b) Người quyết định đầu tư; Chủ đầu tư;
c) Mục tiêu, quy mô đầu tư xây dựng;
d) Tổ chức tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả
thi (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) đầu tư xây dựng, tổ chức lập khảo
sát xây dựng (nếu có); tổ chức tư vấn lập thiết kế cơ sở;
đ) Địa điểm xây dựng và diện tích đất sử dụng;
e) Loại, nhóm dự án; loại, cấp công trình
chính; thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình chính;
g) Số bước thiết kế, danh mục tiêu chuẩn
chủ yếu được lựa chọn;
h) Tổng mức đầu tư; giá trị các khoản mục chi
phí trong tổng mức đầu tư;
i) Tiến độ thực hiện dự án, phân kỳ đầu
tư (nếu có), thời hạn hoạt động của dự án, (nếu có);
k) Nguồn vốn đầu tư và dự kiến bố trí kế
hoạch vốn theo tiến độ thực hiện dự án;
l) Hình thức tổ chức quản lý dự án được áp
dụng;
m) Yêu cầu về nguồn lực, khai thác sử dụng tài
nguyên (nếu có); phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có);
n) Trình tự đầu tư xây dựng đối với công trình
bí mật nhà nước (nếu có);
o) Các nội dung khác (nếu có).
4. Mẫu Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây
dựng đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước
ngoài đầu tư công quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục
I Nghị định này.
Điều 19. Điều chỉnh dự
án đầu tư xây dựng
1. Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư
công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công được điều chỉnh theo các trường hợp quy
định tại khoản 1 Điều 61 của Luật Xây dựng năm 2014 đã
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 18 và khoản 64 Điều 1 của Luật
số 62/2020/QH14. Việc điều chỉnh dự án PPP được thực hiện theo quy định tại
pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư. Việc điều chỉnh dự án
sử dụng vốn khác thực hiện theo quy định tại khoản 3 và khoản 4
Điều 61 của Luật Xây dựng năm 2014.
2. Đối với các dự án
đầu tư xây dựng điều chỉnh, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi điều chỉnh trong các trường hợp sau:
a) Khi điều chỉnh dự án có thay đổi về
mục tiêu, quy mô sử dụng đất, quy mô đầu tư xây dựng;
b) Khi có thay đổi về chỉ tiêu quy hoạch, kiến
trúc của dự án tại quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch có tính chất kỹ
thuật chuyên ngành khác hoặc quyết định/chấp thuận chủ trương đầu tư được phê
duyệt;
c) Khi Điều chỉnh làm tăng tổng mức đầu
tư dự án đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, dự án sử dụng
vốn nhà nước ngoài đầu tư công;
d) Khi có thay đổi về giải pháp bố trí
các công năng chính trong công trình dẫn đến yêu cầu phải đánh giá lại
về giải pháp thiết kế bảo đảm an toàn xây dựng, phòng, chống cháy, nổ,
bảo vệ môi trường, sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật của dự án.
3. Thẩm quyền, trình tự thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về
xây dựng thực hiện theo quy định tại các Điều 13, 14 và 15 Nghị định này.
Trường hợp Điều chỉnh dự án làm thay đổi
nhóm dự án hoặc cấp công trình xây dựng của dự án, thẩm quyền thẩm
định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng Điều chỉnh được xác
định theo thẩm quyền của nhóm dự án, cấp công trình sau Điều chỉnh.
4. Việc thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về xây dựng, thẩm
định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng điều chỉnh của người quyết định đầu
tư hoặc cơ quan có thẩm quyền đối với dự án PPP gồm các nội dung được điều
chỉnh hoặc toàn bộ các nội dung của dự án sau khi điều
chỉnh.
Mục 2. TỔ CHỨC QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Điều 20. Lựa chọn hình
thức quản lý dự án đầu tư xây dựng
1. Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, người
quyết định đầu tư lựa chọn hình thức quản lý dự án quy định tại khoản
2 Điều 62 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 19 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, cụ thể như sau:
a) Người quyết định đầu tư quyết định áp
dụng hình thức Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực (sau đây gọi là Ban quản lý
dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực) trên cơ sở số lượng,
tiến độ thực hiện các dự án cùng một chuyên ngành, cùng một hướng tuyến, trong
một khu vực hành chính hoặc theo yêu cầu của nhà tài trợ vốn;
b) Trong trường hợp không áp dụng hình thức
quản lý dự án theo điểm a khoản này, người quyết định đầu tư quyết định áp dụng
hình thức Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án hoặc chủ đầu tư tổ chức
thực hiện quản lý dự án hoặc thuê tư vấn quản lý dự án.
2. Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu
tư công hoặc vốn khác, người quyết định đầu tư quyết định hình thức quản lý dự
án được quy định tại khoản 1 Điều 62 của Luật Xây dựng năm 2014
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 19 Điều 1 của Luật số
62/2020/QH14, phù hợp với yêu cầu quản lý và điều kiện cụ thể của dự án.
3. Đối với dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu
đãi của nhà tài trợ nước ngoài, hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng
theo quy định của điều ước quốc tế về ODA hoặc thỏa thuận với nhà tài trợ.
Trường hợp điều ước quốc tế về ODA hoặc thỏa thuận với nhà tài trợ không có quy
định cụ thể thì hình thức tổ chức quản lý dự án được thực hiện theo quy định
của Nghị định này.
4. Đối với dự án PPP, hình thức quản lý dự án
được thực hiện theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản
1 Điều 62 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 19 Điều 1
của Luật số 62/2020/QH14 phù hợp với yêu cầu quản lý, điều kiện cụ thể của
dự án và thỏa thuận tại hợp đồng dự án.
Điều 21. Tổ chức và
hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án
đầu tư xây dựng khu vực
1. Người quyết định thành lập Ban quản lý dự án
chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực quyết định về số lượng, chức năng,
nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và hoạt động của các Ban quản lý dự án chuyên ngành,
Ban quản lý dự án khu vực để quản lý dự án phù hợp với yêu cầu quản lý và điều
kiện cụ thể của dự án.
2. Thẩm quyền thành
lập và tổ chức hoạt động của Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản
lý dự án khu vực được quy định như sau:
a) Người đứng đầu cơ quan trung ương, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện thành lập Ban quản lý dự
án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực để giao làm chủ đầu tư
một số dự án và thực hiện quản lý dự án đồng thời nhiều dự án sử
dụng vốn đầu tư công thuộc thẩm quyền quản lý của mình.
Trường hợp Tổng cục trưởng được Bộ
trưởng phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư các dự án đầu tư xây
dựng cùng chuyên ngành, hướng tuyến hoặc trong cùng một khu vực hành
chính, tùy theo số lượng, quy mô dự án được phân cấp, ủy quyền và Điều
kiện tổ chức thực hiện cụ thể, Bộ trưởng có thể giao Tổng Cục
trưởng thành lập Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án
khu vực để quản lý các dự án được phân cấp, ủy quyền;
b) Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước
ngoài đầu tư công, vốn khác, người đại diện có thẩm quyền của cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp thành lập Ban quản lý dự án chuyên ngành,
Ban quản lý dự án khu vực theo yêu cầu quản lý và Điều kiện cụ thể
của dự án;
c) Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban
quản lý dự án khu vực do cơ quan có thẩm quyền thành lập theo quy định tại
điểm a khoản này là đơn vị sự nghiệp công lập. Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý
dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực theo quy định tại khoản 5
Điều này.
3. Số lượng Ban quản
lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực được thành lập do
người quyết định thành lập xem xét quyết định, cụ thể như sau:
a) Đối với các bộ, cơ quan ở trung ương: Ban
quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực được thành lập
phù hợp với các chuyên ngành thuộc lĩnh vực quản lý hoặc theo yêu cầu về
xây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng tại các vùng, khu vực. Việc tổ chức các Ban
quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực trực thuộc Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an do Bộ trưởng xem xét, quyết định để phù hợp với yêu cầu
đặc thù trong quản lý ngành, lĩnh vực;
b) Đối với cấp tỉnh: Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định thành lập các Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban
quản lý dự án khu vực để quản lý các dự án đầu tư xây dựng theo chuyên
ngành được phân loại tại Phụ lục IX Nghị định này
hoặc theo khu vực đầu tư xây dựng;
c) Đối với cấp huyện: Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện thành lập Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự
án khu vực để quản lý các dự án đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân
cấp huyện quyết định đầu tư và dự án đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân
dân cấp xã quyết định đầu tư khi có yêu cầu.
4. Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban
quản lý dự án khu vực được thực hiện tư vấn quản lý dự án cho các dự án
khác hoặc thực hiện một số công việc tư vấn trên cơ sở bảo đảm hoàn thành nhiệm
vụ quản lý dự án được giao và đáp ứng yêu cầu về điều kiện năng lực theo quy
định khi thực hiện công việc tư vấn.
5. Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban
quản lý dự án khu vực được tổ chức phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được
giao, số lượng, quy mô các dự án cần phải quản lý và gồm các bộ phận chủ yếu
sau:
a) Ban giám đốc, các giám đốc quản lý dự án và
các bộ phận trực thuộc để giúp Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự
án khu vực thực hiện chức năng làm chủ đầu tư và chức năng quản lý dự án;
b) Giám đốc quản lý dự
án của các Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực
phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Điều 73 Nghị định
này; cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải
có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng, định giá xây dựng có hạng
phù hợp với nhóm dự án, cấp công trình và công việc đảm nhận.
6. Quy chế hoạt động của Ban quản lý dự án
chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực do người quyết định thành lập xem
xét, quyết định, trong đó phải quy định rõ các quyền, trách nhiệm giữa bộ
phận thực hiện chức năng chủ đầu tư và bộ phận thực hiện nghiệp vụ quản lý dự
án phù hợp với quy định của pháp luật về xây dựng và quy định của pháp luật
khác có liên quan.
Điều 22. Ban quản lý dự
án đầu tư xây dựng một dự án
1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng không
thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 20 Nghị định này
hoặc các dự án có tính chất đặc thù, riêng biệt, theo nội dung
quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, Chủ đầu tư thành lập Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án để tổ chức quản lý một hoặc một
số dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý.
2. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án
là tổ chức trực thuộc chủ đầu tư, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản
tại kho bạc nhà nước hoặc ngân hàng thương mại theo quy định để thực hiện các
nhiệm vụ quản lý dự án được chủ đầu tư giao; chịu trách nhiệm trước pháp luật
và chủ đầu tư về hoạt động quản lý dự án của mình.
3. Giám đốc quản lý dự án của Ban quản lý dự án
đầu tư xây dựng một dự án phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Điều
73 Nghị định này; cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng
chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng, định giá xây dựng có hạng phù hợp
với nhóm dự án, cấp công trình và công việc đảm nhận.
4. Chủ đầu tư quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một
dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 64 của Luật Xây dựng năm
2014.
5. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án
theo quy định tại Điều này tự giải thể sau khi hoàn thành công việc quản lý dự
án.
Điều 23. Chủ đầu tư tổ
chức thực hiện quản lý dự án
1. Chủ đầu tư sử dụng tư cách pháp nhân của
mình và bộ máy chuyên môn trực thuộc có đủ điều kiện, năng lực để tổ chức quản
lý dự án đầu tư xây dựng. Trường hợp không đủ Điều kiện thực hiện, chủ
đầu tư được thuê tổ chức, cá nhân có đủ Điều kiện năng lực theo quy
định của Nghị định này để tham gia quản lý dự án.
2. Giám đốc quản lý dự án phải có đủ điều kiện
năng lực theo quy định tại Điều 73 Nghị định này, trừ trường hợp thực
hiện quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình có yêu cầu lập Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
3. Cá nhân tham gia quản lý dự án làm việc theo
chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm theo quyết định của chủ đầu tư và phải có
chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu công việc đảm nhận.
Điều 24. Thuê tư vấn
quản lý dự án đầu tư xây dựng
1. Tổ chức tư vấn quản lý dự án có thể đảm nhận
thực hiện một phần hoặc toàn bộ các nội dung quản lý dự án theo hợp đồng ký kết
với chủ đầu tư.
2. Tổ chức tư vấn quản lý dự án được lựa chọn
phải có văn bản thông báo về nhiệm vụ, quyền hạn của người đại diện và bộ máy
trực tiếp quản lý dự án gửi chủ đầu tư và các nhà thầu có liên quan.
3. Chủ đầu tư có trách nhiệm giám sát việc thực
hiện hợp đồng tư vấn quản lý dự án, xử lý các vấn đề có liên quan giữa tổ chức
tư vấn quản lý dự án với các nhà thầu và chính quyền địa phương trong quá trình
thực hiện dự án.
4. Việc lựa chọn nhà thầu tư vấn quản
lý dự án đầu tư xây dựng phải tuân thủ quy định của pháp luật về đấu
thầu đối với dự án thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật về đấu thầu.
Chương III
KHẢO
SÁT, LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ XÂY DỰNG
Mục 1. KHẢO SÁT XÂY
DỰNG
Điều 25. Trình tự thực
hiện khảo sát xây dựng
1. Lập và phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng.
2. Lập và phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát
xây dựng.
3. Thực hiện khảo sát xây dựng.
4. Nghiệm thu, phê duyệt kết quả khảo sát xây
dựng.
Điều 26. Nhiệm vụ khảo
sát xây dựng
1. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng được lập cho công
tác khảo sát phục vụ việc lập dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng công
trình, thiết kế sửa chữa, cải tạo, mở rộng, nâng cấp công trình hoặc phục vụ các
công tác khảo sát khác có liên quan đến hoạt động xây dựng.
2. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng do nhà thầu thiết
kế lập. Trường hợp chưa lựa chọn được nhà thầu thiết kế hoặc trong các trường
hợp khảo sát khác, người quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư hoặc cơ quan có thẩm
quyền lập dự án PPP được thuê tổ chức, cá nhân hoặc giao tổ chức, cá nhân
trực thuộc có đủ điều kiện năng lực lập, thẩm tra nhiệm vụ khảo sát xây dựng.
3. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng được chủ đầu tư
giao cho nhà thầu khảo sát xây dựng thông qua việc trực tiếp ký kết hợp đồng
khảo sát xây dựng hoặc giao cho nhà thầu thiết kế xây dựng trong trường hợp nhà
thầu tư vấn thiết kế thực hiện cả công tác khảo sát xây dựng và thiết kế xây
dựng.
4. Các nội dung của nhiệm vụ khảo sát xây dựng
bao gồm:
a) Mục đích khảo sát xây dựng;
b) Phạm vi khảo sát xây dựng;
c) Yêu cầu về việc áp dụng tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật về khảo sát xây dựng;
d) Sơ bộ khối lượng các loại công tác khảo sát
xây dựng, dự toán khảo sát xây dựng (nếu có);
đ) Thời gian thực hiện khảo sát xây dựng.
5. Nhiệm vụ khảo sát
xây dựng được sửa đổi, bổ sung trong các trường hợp sau:
a) Trong quá trình thực hiện khảo sát xây dựng,
phát hiện các yếu tố khác thường có thể ảnh hưởng trực tiếp đến giải pháp thiết
kế hoặc khi có thay đổi nhiệm vụ thiết kế cần phải bổ sung nhiệm vụ khảo sát
xây dựng;
b) Trong quá trình thiết kế, nhà thầu thiết kế
phát hiện nhiệm vụ khảo sát xây dựng, báo cáo khảo sát xây dựng không đáp ứng
yêu cầu thiết kế;
c) Trong quá trình thi công, phát hiện các yếu
tố địa chất khác thường, không đáp ứng được nhiệm vụ khảo sát đã được chủ đầu
tư hoặc tư vấn thiết kế phê duyệt có thể ảnh hưởng đến chất lượng công trình,
biện pháp thi công xây dựng công trình.
6. Khi lập nhiệm vụ khảo sát ở bước thiết kế
xây dựng sau thì phải xem xét nhiệm vụ khảo sát và kết quả khảo sát đã thực
hiện ở bước thiết kế xây dựng trước và các kết quả khảo sát có liên quan được
thực hiện trước đó (nếu có).
Điều 27. Phương án kỹ
thuật khảo sát xây dựng
1. Nhà thầu khảo sát lập phương án kỹ thuật
khảo sát xây dựng phù hợp với nhiệm vụ khảo sát xây dựng.
2. Nội dung phương án kỹ thuật khảo sát xây
dựng:
a) Cơ sở lập phương án kỹ thuật khảo sát xây
dựng;
b) Thành phần, khối lượng công tác khảo sát xây
dựng;
c) Phương pháp, thiết bị khảo sát và phòng thí
nghiệm được sử dụng;
d) Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về khảo sát
xây dựng áp dụng;
đ) Tổ chức thực hiện và biện pháp kiểm soát
chất lượng của nhà thầu khảo sát xây dựng;
e) Tiến độ thực hiện;
g) Biện pháp bảo đảm an toàn cho người, thiết
bị, các công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình xây dựng khác trong khu
vực khảo sát; biện pháp bảo vệ môi trường, giữ gìn cảnh quan trong khu vực khảo
sát và phục hồi hiện trạng sau khi kết thúc khảo sát.
3. Chủ đầu tư có trách nhiệm phải kiểm tra hoặc
thuê đơn vị tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra phương án kỹ thuật khảo
sát xây dựng và phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng theo quy định
của hợp đồng.
Điều 28. Quản lý công
tác khảo sát xây dựng
1. Nhà thầu khảo sát có trách nhiệm bố trí đủ
người có kinh nghiệm và chuyên môn phù hợp để thực hiện khảo sát theo quy định
của hợp đồng xây dựng; cử người có đủ điều kiện năng lực để làm chủ nhiệm khảo
sát và tổ chức thực hiện biện pháp kiểm soát chất lượng quy định tại phương án
kỹ thuật khảo sát xây dựng.
2. Tùy theo quy mô và
loại hình khảo sát, chủ đầu tư được tự thực hiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân có
năng lực hành nghề phù hợp với loại hình khảo sát để giám sát khảo sát xây dựng
theo các nội dung sau:
a) Kiểm tra năng lực thực tế của nhà thầu khảo
sát xây dựng bao gồm nhân lực, thiết bị khảo sát tại hiện trường, phòng thí
nghiệm (nếu có) được sử dụng so với phương án khảo sát xây dựng được duyệt và
quy định của hợp đồng xây dựng;
b) Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện khảo sát
xây dựng bao gồm: vị trí khảo sát, khối lượng khảo sát, quy trình thực hiện
khảo sát, lưu giữ số liệu khảo sát và mẫu thí nghiệm; công tác thí nghiệm trong
phòng và thí nghiệm hiện trường; công tác bảo đảm an toàn lao động, an toàn môi
trường trong quá trình thực hiện khảo sát.
3. Chủ đầu tư được quyền đình chỉ công việc
khảo sát khi phát hiện nhà thầu không thực hiện đúng phương án khảo sát đã được
phê duyệt hoặc các quy định của hợp đồng xây dựng.
Điều 29. Nội dung báo
cáo kết quả khảo sát xây dựng
1. Căn cứ thực hiện khảo sát xây dựng.
2. Quy trình và phương pháp khảo sát xây dựng.
3. Khái quát về vị trí và điều kiện tự nhiên
của khu vực khảo sát xây dựng, đặc điểm, quy mô, tính chất của công trình.
4. Khối lượng khảo sát xây dựng đã thực hiện.
5. Kết quả, số liệu khảo sát xây dựng sau khi
thí nghiệm, phân tích.
6. Các ý kiến đánh giá, lưu ý, đề xuất (nếu
có).
7. Kết luận và kiến nghị.
8. Các phụ lục kèm theo.
Điều 30. Phê duyệt báo
cáo kết quả khảo sát xây dựng
1. Chủ đầu tư có trách nhiệm phê duyệt báo cáo
kết quả khảo sát xây dựng bằng văn bản hoặc phê duyệt trực tiếp tại Báo
cáo kết quả khảo sát xây dựng. Chủ đầu tư được quyền yêu cầu nhà thầu tư
vấn thiết kế hoặc thuê đơn vị tư vấn có đủ điều kiện năng lực để kiểm tra báo
cáo kết quả khảo sát xây dựng trước khi phê duyệt.
2. Nhà thầu khảo sát chịu trách nhiệm về chất
lượng khảo sát xây dựng do mình thực hiện. Việc phê duyệt báo cáo kết quả khảo
sát xây dựng của chủ đầu tư không thay thế và không làm giảm trách nhiệm về
chất lượng khảo sát xây dựng do nhà thầu khảo sát thực hiện.
3. Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng là thành
phần của hồ sơ hoàn thành công trình và được lưu trữ theo quy định.
Mục 2. THIẾT KẾ XÂY
DỰNG
Điều 31. Bước thiết
kế xây dựng
1. Tùy theo quy mô, tính chất của dự án, số
bước thiết kế xây dựng được xác định tại quyết định phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng.
2. Nội dung của từng bước thiết kế xây dựng
phải đáp ứng các quy định của pháp luật về xây dựng và phù hợp với mục đích,
nhiệm vụ thiết kế xây dựng đặt ra cho từng bước thiết kế xây dựng.
3. Công trình thực hiện trình tự thiết kế xây
dựng từ hai bước trở lên thì thiết kế bước sau phải phù hợp với các nội dung,
thông số chủ yếu của thiết kế ở bước trước. Trong quá trình lập thiết kế xây
dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, chủ đầu tư được quyết định việc điều chỉnh
thiết kế nhằm đáp ứng hiệu quả và yêu cầu sử dụng khi không làm thay đổi về mục
đích, công năng, quy mô, các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc tại quy hoạch chi tiết
xây dựng hoặc quyết định/chấp thuận chủ trương đầu tư được phê duyệt.
4. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức lập
thiết kế xây dựng trừ các bước thiết kế xây dựng được giao cho nhà thầu xây
dựng lập theo quy định của hợp đồng.
5. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức thẩm định,
kiểm soát thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 82
của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản
24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.
Điều 32. Nhiệm vụ
thiết kế xây dựng
1. Chủ đầu tư lập hoặc thuê tổ chức, cá nhân có
năng lực phù hợp lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng.
2. Nhiệm vụ thiết kế xây dựng phải phù
hợp với chủ trương đầu tư và là căn cứ để lập dự án đầu tư xây dựng,
lập thiết kế xây dựng. Chủ đầu tư có thể thuê tổ chức tư vấn,
chuyên gia góp ý hoặc thẩm tra nhiệm vụ thiết kế khi cần thiết.
3. Nội dung chính của nhiệm vụ thiết kế xây
dựng bao gồm:
a) Các căn cứ để lập nhiệm vụ thiết kế xây
dựng;
b) Mục tiêu xây dựng công trình;
c) Địa điểm xây dựng công trình;
d) Các yêu cầu về quy hoạch, cảnh quan và kiến
trúc của công trình;
đ) Các yêu cầu về quy mô và thời hạn sử dụng
công trình, công năng sử dụng và các yêu cầu kỹ thuật khác đối với công trình.
4. Nhiệm vụ thiết kế xây dựng được sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp với điều kiện thực tế để đảm bảo hiệu quả dự án đầu tư xây
dựng công trình.
Điều 33. Quy cách hồ sơ
thiết kế xây dựng
1. Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng được
quy định như sau:
a) Hồ sơ thiết kế xây dựng được lập cho từng
công trình bao gồm: thuyết minh thiết kế, bản tính, các bản vẽ thiết kế, các
tài liệu khảo sát xây dựng liên quan, dự toán xây dựng công trình, chỉ dẫn kỹ
thuật và quy trình bảo trì công trình xây dựng (nếu có);
b) Bản vẽ thiết kế xây dựng phải có kích cỡ, tỷ
lệ, khung tên được thể hiện theo các tiêu chuẩn áp dụng trong hoạt động xây
dựng. Trong khung tên từng bản vẽ phải có tên, chữ ký của người trực tiếp thiết
kế, người kiểm tra thiết kế, chủ trì thiết kế, chủ nhiệm thiết kế. Người đại
diện theo pháp luật của nhà thầu thiết kế xây dựng phải xác nhận vào hồ sơ và
đóng dấu của nhà thầu thiết kế xây dựng trong trường hợp nhà thầu
thiết kế xây dựng là tổ chức;
c) Các bản thuyết minh, bản vẽ thiết kế xây
dựng, dự toán phải được đóng thành tập hồ sơ theo khuôn khổ thống nhất, được
lập danh mục, đánh số, ký hiệu để tra cứu và bảo quản lâu dài;
d) Bộ trưởng Bộ Xây dựng tổ chức xây dựng tiêu
chuẩn quốc gia về quy cách, nội dung hồ sơ thiết kế xây dựng tương ứng với từng
bước thiết kế xây dựng.
2. Chỉ dẫn kỹ thuật được quy định như sau:
a) Chỉ dẫn kỹ thuật là cơ sở để thực hiện giám
sát thi công xây dựng công trình, thi công và nghiệm thu công trình xây dựng. Chỉ
dẫn kỹ thuật do nhà thầu thiết kế xây dựng hoặc nhà thầu tư vấn khác được chủ
đầu tư thuê lập. Chỉ dẫn kỹ thuật được phê duyệt là một thành phần của hồ sơ
mời thầu thi công xây dựng, làm cơ sở để quản lý thi công xây dựng, giám sát
thi công xây dựng và nghiệm thu công trình;
b) Chỉ dẫn kỹ thuật phải phù hợp với quy chuẩn
kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng cho công trình xây dựng được phê duyệt và yêu cầu
của thiết kế xây dựng;
c) Chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu thiết kế xây
dựng hoặc nhà thầu tư vấn khác thực hiện lập riêng chỉ dẫn kỹ thuật đối với
công trình cấp đặc biệt, cấp I và cấp II. Đối với các công trình còn lại, chỉ
dẫn kỹ thuật có thể được lập riêng hoặc quy định trong thuyết minh thiết kế xây
dựng.
3. Hồ sơ thiết kế xây dựng là thành phần của hồ
sơ hoàn thành công trình và phải được lưu trữ theo quy định của Chính phủ về
quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng và pháp luật về lưu trữ.
Điều 34. Quản lý công
tác thiết kế xây dựng
1. Nhà thầu thiết kế xây dựng chịu trách nhiệm
về chất lượng thiết kế xây dựng do mình thực hiện; việc thẩm tra, thẩm định và
phê duyệt thiết kế xây dựng của cá nhân, tổ chức, chủ đầu tư, người quyết định
đầu tư hoặc cơ quan chuyên môn về xây dựng không thay thế và không làm giảm
trách nhiệm của nhà thầu thiết kế xây dựng về chất lượng thiết kế xây dựng do
mình thực hiện.
2. Trường hợp nhà thầu thiết kế xây dựng
làm tổng thầu thiết kế thì nhà thầu này phải đảm nhận những công việc
thiết kế chủ yếu của công trình và chịu trách nhiệm toàn bộ về việc
thực hiện hợp đồng với bên giao thầu. Nhà thầu thiết kế phụ chịu trách nhiệm về
tiến độ, chất lượng thiết kế xây dựng trước tổng thầu và trước pháp luật đối
với phần việc do mình đảm nhận.
3. Trong quá trình thiết kế xây dựng công
trình thuộc dự án quan trọng quốc gia, công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức
tạp, nhà thầu thiết kế xây dựng có quyền đề xuất với chủ đầu tư thực hiện các
thí nghiệm, thử nghiệm mô phỏng để kiểm tra, tính toán khả năng làm việc của
công trình nhằm hoàn thiện thiết kế xây dựng, bảo đảm yêu cầu kỹ thuật và an
toàn công trình.
4. Sau khi hồ sơ thiết kế xây dựng được thẩm
định, phê duyệt theo quy định, chủ đầu tư kiểm tra khối lượng công việc đã thực
hiện, sự phù hợp về quy cách, số lượng hồ sơ thiết kế xây dựng so với quy định
của hợp đồng xây dựng và thông báo chấp thuận nghiệm thu hồ sơ thiết kế xây
dựng bằng văn bản đến nhà thầu thiết kế xây dựng nếu đạt yêu cầu.
Mục 3. THẨM ĐỊNH, PHÊ
DUYỆT THIẾT KẾ XÂY DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ
Điều 35. Thẩm định
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
1. Chủ đầu tư tổ chức thẩm định hoặc cơ quan
chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư thẩm định (trong trường hợp người
quyết định đầu tư tổ chức thẩm định) theo quy định tại Điều 82
và Điều 83 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 và khoản 25 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.
2. Việc thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây
dựng thực hiện theo quy định tại các Điều 36, 37 và 38 Nghị định này.
3. Trong quá trình thẩm định, chủ đầu tư hoặc
cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư, cơ quan chuyên môn về
xây dựng được mời tổ chức, cá nhân có chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp tham gia
thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở.
4. Việc thẩm tra thiết kế xây dựng đối với công
trình xây dựng quy định tại khoản 6 Điều 82 của Luật Xây dựng
năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật
số 62/2020/QH14 được quy định như sau:
a) Trong quá trình thẩm định, trường hợp báo
cáo kết quả thẩm tra chưa đủ cơ sở để kết luận thẩm định, cơ quan chuyên môn
về xây dựng được quyền yêu cầu bổ sung, hoàn thiện báo cáo kết quả thẩm tra;
b) Tổ chức tư vấn thẩm tra phải độc lập về pháp
lý, tài chính với chủ đầu tư và với các nhà thầu tư vấn lập thiết kế xây dựng;
c) Nội dung Báo cáo kết quả thẩm tra quy định
tại Mẫu số 05 Phụ lục I Nghị định này. Các
bản vẽ được thẩm tra phải được đóng dấu theo quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định này.
5. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổng hợp
kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
của cơ quan chuyên môn về xây dựng, văn bản của các cơ quan tổ chức có
liên quan để làm cơ sở phê duyệt thiết kế. Kết quả thẩm định và phê
duyệt của chủ đầu tư được thể hiện tại Quyết định phê duyệt thiết kế
xây dựng theo quy định tại Mẫu số 07 Phụ lục
I Nghị định này.
6. Việc thẩm định thiết kế xây dựng triển khai
sau thiết kế cơ sở được thực hiện với toàn bộ các công trình hoặc từng công
trình của dự án hoặc bộ phận công trình theo giai đoạn thi công công trình
theo yêu cầu của chủ đầu tư nhưng phải bảo đảm sự thống nhất, đồng bộ về nội
dung, cơ sở tính toán trong các kết quả thẩm định.
Điều 36. Thẩm định
thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng
1. Đối với công trình xây dựng thuộc dự án sử
dụng vốn đầu tư công, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định bước thiết
kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với công trình xây dựng
thuộc chuyên ngành quản lý theo quy định tại Điều 109 Nghị định
này, cụ thể:
a) Cơ quan chuyên môn
về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định đối với
công trình thuộc các dự án sau đây: dự án do Thủ tướng Chính phủ giao;
dự án quan trọng quốc gia; dự án nhóm A; dự án nhóm B do người đứng
đầu cơ quan trung ương quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định
đầu tư; dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên;
dự án nhóm C thuộc chuyên ngành quản lý, do Bộ quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành (mà cơ quan chuyên môn về xây dựng này trực thuộc) quyết
định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư; trừ công trình quy
định tại điểm c khoản này;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với công trình thuộc dự án được đầu tư xây dựng
trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ công trình quy định tại điểm a khoản này;
c) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban
nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh thẩm định đối với công trình
thuộc dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định đầu tư hoặc phân
cấp, ủy quyền quyết định đầu tư.
2. Đối với công trình xây dựng thuộc dự án sử
dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định
bước thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với công
trình xây dựng thuộc dự án có quy mô từ nhóm B trở lên, dự án có
công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng, thuộc chuyên
ngành quản lý theo quy định tại Điều 109 Nghị định này, cụ
thể:
a) Cơ quan chuyên môn
về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định đối
với công trình thuộc các dự án sau đây: dự án do Quốc hội, Thủ tướng
Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; dự án nhóm A; dự án nhóm B
do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, người đứng đầu tập đoàn kinh
tế, tổng công ty nhà nước quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết
định đầu tư; dự án có công trình cấp đặc biệt, cấp I; dự án được đầu tư
xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên; dự án nhóm C thuộc
chuyên ngành quản lý, do Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
(mà cơ quan chuyên môn về xây dựng này trực thuộc) quyết định đầu tư hoặc
phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư; trừ công trình quy định tại điểm c
khoản này;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với công trình thuộc dự án được đầu tư
xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ công trình quy định tại điểm a
khoản này;
c) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban
nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh thẩm định đối với công trình
thuộc dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định đầu tư hoặc
phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư.
3. Đối với dự án PPP,
cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định bước thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở đối với công trình xây dựng thuộc chuyên ngành
quản lý theo quy định tại Điều 109 Nghị định này, cụ thể:
a) Cơ quan chuyên môn
về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định đối
với công trình thuộc các dự án sau đây: dự án do Quốc hội, Thủ tướng
Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư; dự án do Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ở trung ương, cơ quan khác theo quy định của pháp luật
về đầu tư theo phương thức đối tác công tư phê duyệt dự án hoặc phân
cấp, ủy quyền phê duyệt dự án; dự án có công trình cấp đặc biệt, cấp I;
dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với công trình thuộc dự án PPP được đầu
tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ công trình quy định tại điểm
a khoản này.
4. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn
khác, cơ quan chuyên môn về xây dựng chỉ thẩm định công trình xây dựng
thuộc chuyên ngành quản lý theo quy định tại Điều 109 Nghị định
này đối với công trình thuộc dự án được xây dựng tại khu vực không
có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết
xây dựng điểm dân cư nông thôn, cụ thể:
a) Cơ quan chuyên môn
về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định đối
với công trình thuộc dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi
ích cộng đồng, gồm: dự án có công trình cấp đặc biệt, cấp I; dự án
được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của 02 tỉnh trở lên;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với công trình thuộc dự án có công trình
ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng, trừ công trình quy
định tại điểm a khoản này.
5. Đối với dự án
hỗn hợp gồm nhiều loại công trình khác nhau, thẩm quyền thẩm định của cơ
quan chuyên môn về xây dựng được xác định theo chuyên ngành quản lý quy định
tại Điều 109 Nghị định này đối với công
năng phục vụ của công trình chính của dự án hoặc công trình chính
có cấp cao nhất trong trường hợp dự án có nhiều công trình chính.
Trường hợp dự án có nhiều công trình cùng
loại với nhiều cấp khác nhau, cơ quan thẩm định là cơ quan có trách
nhiệm thẩm định công trình có cấp cao nhất của dự án.
6. Việc thẩm định bước thiết kế FEED
phục vụ lựa chọn nhà thầu trong trường hợp thực hiện hình thức hợp
đồng thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng công
trình (sau đây gọi là thiết kế mời thầu EPC) hoặc bước thiết kế
khác triển khai theo thông lệ quốc tế quy định tại điểm
a, điểm d khoản 2 Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 đã được sửa đổi,
bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 của cơ quan
chuyên môn về xây dựng được quy định như sau:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm
định theo các nội dung quy định tại khoản 2 và khoản 3
Điều 83a đã được bổ sung tại khoản 26 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14
(sau đây gọi là Điều 83a của Luật Xây dựng) đối với
hồ sơ thiết kế xây dựng trình thẩm định có đủ các nội dung theo quy
định tại Điều 80 của Luật Xây dựng năm 2014;
b) Trường hợp hồ sơ thiết kế mời thầu EPC
không có đủ các nội dung theo quy định tại Điều 80 của
Luật Xây dựng năm 2014 để có cơ sở đánh giá về yếu tố an toàn
xây dựng, an toàn phòng, chống cháy nổ, cơ quan chuyên môn về xây dựng
thẩm định các nội dung quy định tại khoản 2 và khoản 3,
trừ các nội dung quy định tại điểm c và điểm đ khoản 2
Điều 83a của Luật Xây dựng làm cơ sở cho chủ đầu tư thẩm định, phê
duyệt thiết kế mời thầu EPC. Đồng thời, tại văn bản thông báo kết
quả thẩm định đưa ra yêu cầu chủ đầu tư tiếp tục trình thiết kế xây
dựng triển khai sau thiết kế mời thầu có đủ các nội dung để cơ quan
chuyên môn về xây dựng thẩm định bổ sung các nội dung quy định tại
các điểm c và điểm đ khoản 2 Điều 83a của Luật Xây dựng.
Tại văn bản thông báo kết quả thẩm định
bổ sung, cơ quan chuyên môn về xây dựng yêu cầu chủ đầu tư gửi hồ sơ, giấy
tờ chứng minh việc đáp ứng điều kiện về cấp phép xây dựng đến cơ quan quản lý
nhà nước về xây dựng ở địa phương kèm theo thông báo khởi công để theo dõi,
quản lý theo quy định tại Điều 56 Nghị định này đối với
các thiết kế xây dựng đủ điều kiện phê duyệt và thuộc đối tượng được miễn giấy
phép xây dựng theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 89 của
Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản
30 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.
Điều 37. Hồ sơ trình
thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở tại cơ quan chuyên
môn về xây dựng
1. Người đề nghị thẩm định trình 01 bộ hồ sơ
đến cơ quan chuyên môn về xây dựng để tổ chức thẩm định. Hồ sơ trình thẩm
định được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
2. Hồ sơ trình thẩm định phải bảo đảm tính pháp
lý, phù hợp với nội dung đề nghị thẩm định. Hồ sơ trình thẩm định được xem là
hợp lệ khi bảo đảm các nội dung quy định tại khoản 3 Điều này, đúng quy cách,
được trình bày với ngôn ngữ chính là tiếng Việt và được người đề nghị thẩm định
kiểm tra, xác nhận. Phần hồ sơ thiết kế kiến trúc trong hồ sơ thiết kế
xây dựng (nếu có) cần tuân thủ quy định theo pháp luật về kiến trúc.
3. Hồ sơ trình thẩm định thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở gồm:
a) Tờ trình thẩm định quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục I Nghị định này;
b) Các văn bản pháp lý
kèm theo, gồm: quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình kèm theo
Báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt; văn bản thông báo kết quả thẩm
định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở
được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết
kế xây dựng của Nhà thầu tư vấn thẩm tra được chủ đầu tư xác nhận (nếu có yêu
cầu); văn bản thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy, kết quả thực
hiện thủ tục về đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường (nếu có yêu cầu) và các văn bản khác có
liên quan;
Thủ tục về phòng cháy chữa cháy được
thực hiện theo nguyên tắc đồng thời, không yêu cầu bắt buộc xuất trình
tại thời điểm trình hồ sơ thẩm định, song phải có kết quả gửi cơ quan
chuyên môn về xây dựng trước thời hạn thông báo kết quả thẩm định;
c) Hồ sơ khảo sát xây dựng được chủ đầu tư phê
duyệt; hồ sơ thiết kế xây dựng của bước thiết kế xây dựng trình thẩm định;
d) Mã số chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế xây dựng, nhà thầu thẩm tra; mã số
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây
dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra; Giấy
phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài (nếu có);
đ) Đối với các công trình sử dụng vốn
đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công có yêu cầu thẩm định dự
toán xây dựng, ngoài các nội dung quy định tại điểm a, điểm b, điểm c và điểm
d khoản này, hồ sơ phải có thêm dự toán xây dựng; các thông tin, số liệu
về giá, định mức có liên quan để xác định dự toán xây dựng; báo
giá, kết quả thẩm định giá (nếu có).
Điều 38. Quy trình
thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở tại cơ quan chuyên
môn về xây dựng
1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách
nhiệm tiếp nhận, kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình thẩm định theo
quy định tại Điều 37 Nghị định này. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây
dựng có trách nhiệm:
a) Xem xét, gửi văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ
trình thẩm định đến người đề nghị thẩm định (nếu cần, việc yêu cầu bổ sung hồ
sơ chỉ được yêu cầu một lần trong quá trình thẩm định). Trường hợp cần lấy ý
kiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức có liên quan, cơ quan thẩm định yêu cầu
người trình thẩm định bổ sung hồ sơ đối với những nội dung lấy ý kiến;
b) Trả lại hồ sơ thẩm định trong trường hợp từ
chối tiếp nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định này.
2. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được
yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng, nếu người đề nghị thẩm định không
thực hiện việc bổ sung hồ sơ thì cơ quan thẩm định dừng việc thẩm định, người
đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
3. Cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách
nhiệm tổ chức thẩm định theo cơ chế một cửa liên thông bảo đảm đúng nội dung
theo quy định của Luật số 62/2020/QH14.
4. Trong quá trình thẩm định, cơ quan chuyên
môn về xây dựng có quyền tạm dừng thẩm định (không quá 01 lần) và thông báo
kịp thời đến người đề nghị thẩm định các lỗi, sai sót về thông tin, số liệu
trong nội dung hồ sơ dẫn đến không thể đưa ra kết luận thẩm định. Trường hợp
các lỗi, sai sót nêu trên không thể khắc phục được trong thời hạn 20 ngày thì
cơ quan chuyên môn về xây dựng dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định
trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
5. Kết quả thẩm định phải có đánh giá, kết luận
về việc đáp ứng yêu cầu đối với từng nội dung thẩm định theo quy định tại Điều 83a của Luật Xây dựng, các yêu cầu đối với người quyết
định đầu tư, chủ đầu tư, cơ quan có thẩm quyền đối với dự án PPP. Kết
quả thẩm định được gửi cho người đề nghị thẩm định để tổng hợp, đồng
thời gửi đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng ở địa phương để theo
dõi, quản lý.
Đối với các thiết kế xây dựng đủ điều kiện phê
duyệt và thuộc đối tượng được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 89 của Luật Xây dựng năm 2014 được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của Luật số
62/2020/QH14, kết quả thẩm định phải bổ sung nội dung yêu cầu chủ đầu tư
gửi hồ sơ, giấy tờ chứng minh việc đáp ứng điều kiện về cấp giấy phép xây dựng
đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng ở địa phương kèm theo thông báo
khởi công để theo dõi, quản lý theo quy định tại Điều 56 Nghị
định này.
Mẫu văn bản thông báo kết quả thẩm định thiết
kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở thực hiện theo quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục I Nghị định này.
6. Việc đóng dấu, lưu trữ hồ sơ thẩm định
tại cơ quan chuyên môn về xây dựng được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 15 Nghị định này.
7. Thời gian thẩm định thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng tính từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ như sau:
a) Không quá 40 ngày đối với công trình cấp I,
cấp đặc biệt;
b) Không quá 30 ngày đối với công trình cấp II
và cấp III;
c) Không quá 20 ngày đối với công trình còn
lại.
Điều 39. Thẩm định điều
chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng theo thẩm
quyền quy định tại Điều 36 Nghị định này thực hiện việc
thẩm định thiết kế xây dựng điều chỉnh đối với các trường hợp:
a) Điều chỉnh, bổ sung thiết kế xây dựng có
thay đổi về địa chất công trình, tải trọng thiết kế, giải pháp kết cấu, vật
liệu sử dụng cho kết cấu chịu lực và biện pháp tổ chức thi công có ảnh hưởng
đến an toàn chịu lực của công trình;
b) Khi điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng có yêu
cầu điều chỉnh thiết kế cơ sở.
2. Việc thẩm tra thiết kế xây dựng điều chỉnh
thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 35 Nghị định này.
3. Đối với thiết kế xây dựng điều chỉnh, bổ
sung không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này, chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định
làm cơ sở phê duyệt.
4. Việc điều chỉnh dự toán xây dựng thực hiện
theo quy định của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và quy định của
pháp luật có liên quan.
5. Hồ sơ trình thẩm định thiết kế xây dựng
công trình điều chỉnh:
a) Các thành phần hồ sơ quy định tại Điều 37 Nghị định này;
b) Báo cáo tình hình thực tế thi công xây dựng
công trình của chủ đầu tư (trường hợp công trình đã thi công xây dựng).
Điều 40. Phê duyệt
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
1. Việc phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai
sau thiết kế cơ sở của chủ đầu tư được thể hiện tại quyết định phê duyệt, gồm
các nội dung chủ yếu như sau:
a) Người phê duyệt;
b) Tên công trình hoặc bộ phận công trình;
c) Tên dự án;
d) Loại, cấp công trình;
đ) Địa điểm xây dựng;
e) Nhà thầu lập báo cáo khảo sát xây dựng;
g) Nhà thầu lập thiết kế xây dựng;
h) Đơn vị thẩm tra thiết kế xây dựng;
i) Quy mô, chỉ tiêu kỹ thuật; các giải pháp
thiết kế nhằm sử dụng hiệu quả năng lượng, tiết kiệm tài nguyên (nếu có);
k) Thời hạn sử dụng theo thiết kế của công
trình;
l) Giá trị dự toán xây dựng theo từng khoản mục
chi phí;
m) Các nội dung khác.
2. Mẫu quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư
công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công quy định tại Mẫu số 07 Phụ lục I Nghị định này.
3. Trong trường hợp
thực hiện quản lý dự án theo hình thức Ban quản lý dự án chuyên
ngành, Ban quản lý dự án khu vực hoặc Ban quản lý dự án một dự
án, Chủ đầu tư được ủy quyền cho Ban quản lý dự án trực thuộc phê
duyệt thiết kế xây dựng.
4. Người được giao phê duyệt thiết kế xây
dựng đóng dấu, ký xác nhận trực tiếp vào hồ sơ thiết kế xây dựng được phê
duyệt (gồm thuyết minh và bản vẽ thiết kế). Mẫu dấu phê duyệt thiết kế xây dựng
quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định
này.
Chương IV
GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG
Điều 41. Điều kiện cấp
giấy phép xây dựng
1. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với các
trường hợp cụ thể được quy định tại các Điều 91, 92, 93 và Điều
94 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Luật Kiến trúc năm 2019 và Luật số 62/2020/QH14.
2. Đối với khu vực chưa
có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi
tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thì quy hoạch có tính chất kỹ
thuật, chuyên ngành có liên quan hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối
với công trình không theo tuyến ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép
xây dựng.
3. Công trình thuộc
dự án đầu tư xây dựng không yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng
theo quy định của pháp luật về quy hoạch, công trình thuộc dự án đầu
tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 05
héc ta (nhỏ hơn 02 héc ta đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung
cư) thì quy hoạch phân khu xây dựng là cơ sở để xem xét cấp giấy phép
xây dựng.
4. Đối với các công trình xây dựng ảnh
hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo
quy định tại khoản 6 Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật số
62/2020/QH14, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các yêu cầu riêng của chủ
đầu tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân
thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết
kế xây dựng.
Điều 42. Quy định chung
về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng
1. Hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng được
gửi trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoặc thông qua cổng
dịch vụ công trực tuyến theo quy định.
2. Các văn bản, giấy tờ, bản vẽ thiết kế
trong hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng là bản chính hoặc bản sao có chứng
thực hoặc bản sao điện tử.
3. Bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép xây dựng phải tuân thủ quy định về quy cách
hồ sơ thiết kế xây dựng theo Điều 33 Nghị định này.
4. Khi nộp hồ sơ dưới dạng bản sao điện tử, chủ
đầu tư chỉ cần nộp 01 bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng.
Điều 43. Hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp xây dựng mới
1. Đối với công trình
không theo tuyến:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy
định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này;
b) Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Quyết định phê duyệt dự án; văn bản thông
báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản
vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo
kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41
Nghị định này; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và
chữa cháy và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy
định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực
hiện thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;
d) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định
của pháp luật về xây dựng, gồm: bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự án, mặt bằng
định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng, các mặt đứng
và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ
thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với
hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
2. Đối với công trình theo tuyến:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy
định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này;
b) Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến hoặc Quyết định thu
hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất
đai;
c) Tài liệu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều
này;
d) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định
của pháp luật về xây dựng, gồm: sơ đồ vị trí tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng
tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình; bản vẽ các mặt cắt dọc và mặt cắt
ngang chủ yếu của tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ
thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với
hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
3. Đối với công trình tín ngưỡng, tôn giáo:
a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công
trình tôn giáo gồm các tài liệu như quy định tại khoản 1 Điều này và văn bản
chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan chuyên môn
về tín ngưỡng, tôn giáo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công
trình tín ngưỡng gồm các tài liệu như quy định tại Điều 46 Nghị
định này và ý kiến của cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trường hợp pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo có quy
định); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng đối với các công
trình tín ngưỡng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng;
c) Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây
dựng công trình tín ngưỡng, tôn giáo thuộc dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi
di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, ngoài các tài liệu quy định tại
điểm a, điểm b khoản này, phải bổ sung văn bản về sự cần thiết xây dựng và
quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa theo quy định
của pháp luật về di sản văn hóa.
4. Công trình tượng đài, tranh hoành tráng:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng gồm các
tài liệu như quy định tại khoản 1 Điều này và văn bản chấp thuận về sự cần
thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.
5. Đối với công trình quảng cáo:
Thực hiện theo quy định của pháp luật về quảng
cáo.
6. Đối với công trình của các cơ quan ngoại
giao và tổ chức quốc tế:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với
công trình của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài
đầu tư tại Việt Nam được thực hiện theo quy định tương ứng tại khoản 1 hoặc khoản
2 Điều này và các điều khoản quy định của Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được ký
kết với Chính phủ Việt Nam.
Điều 44. Hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn
1. Đối với công trình không theo tuyến:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy
định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này;
b) Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Tài liệu theo quy định tại điểm
c khoản 1 Điều 43 Nghị định này;
d) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định
của pháp luật về xây dựng tương ứng với giai đoạn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 43 Nghị định này.
2. Đối với công trình theo tuyến:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy
định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này;
b) Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến; quyết định thu hồi
đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phần đất thực hiện theo giai đoạn hoặc
cả dự án theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Tài liệu theo quy định tại điểm
c khoản 1 Điều 43 Nghị định này;
d) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định
của pháp luật về xây dựng tương ứng với giai đoạn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng đã được phê duyệt theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 43
Nghị định này.
Điều 45. Hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép xây dựng cho dự án, nhóm công trình thuộc dự án
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy
định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.
2. Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai của nhóm công trình hoặc toàn
bộ dự án.
3. Tài liệu theo quy định tại điểm
c khoản 1 Điều 43 Nghị định này;
4. 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định
của pháp luật về xây dựng của từng công trình trong nhóm công trình hoặc toàn
bộ dự án đã được phê duyệt, gồm:
a) Hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 43 Nghị định này đối với công trình không
theo tuyến;
b) Hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 43 Nghị định này đối với công trình theo
tuyến.
Điều 46. Hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy
định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.
2. Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo
Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo
bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy có
yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật
về xây dựng có yêu cầu, gồm:
a) Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm
theo sơ đồ vị trí công trình;
b) Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và
mặt cắt chính của công trình;
c) Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm
theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước,
thoát nước, cấp điện;
d) Đối với công trình xây dựng có công trình
liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
4. Căn cứ điều kiện thực tế tại địa phương và khoản
3 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mẫu bản vẽ thiết kế để hộ gia
đình, cá nhân tham khảo khi tự lập thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 79 của Luật Xây dựng năm 2014.
Điều 47. Hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo
công trình, nhà ở riêng lẻ theo Mẫu số 01 Phụ
lục II Nghị định này.
2. Một trong những giấy tờ chứng minh về quyền
sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở riêng lẻ theo quy định của pháp luật.
3. Bản vẽ hiện trạng của các bộ phận công trình
dự kiến sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng
với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp
(kích thước tối thiểu 10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận
trước khi sửa chữa, cải tạo.
4. Hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo tương ứng
với mỗi loại công trình theo quy định tại Điều 43 hoặc Điều 46 Nghị định này.
5. Đối với các công trình di tích lịch sử - văn
hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng thì phải có văn bản chấp thuận về
sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn
hóa.
Điều 48. Hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép di dời công trình
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình
theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.
2. Các tài liệu theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 97 Luật Xây dựng năm
2014.
Điều 49. Các trường hợp
miễn giấy phép xây dựng đối với công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
Công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều
89 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản
30 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, gồm:
1. Công trình cột ăng ten thuộc hệ thống cột
ăng ten nằm ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến.
2. Công trình cột ăng ten không cồng kềnh theo
quy định của pháp luật về viễn thông được xây dựng tại khu vực đô thị phù hợp
với quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 50. Giấy phép xây
dựng có thời hạn
1. Căn cứ quy định tại Điều 94
của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản
33 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 và trên cơ sở kế hoạch thực hiện quy
hoạch xây dựng, vị trí xây dựng công trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành
quy định cụ thể về quy mô, chiều cao đối với công trình xây dựng mới và công
trình đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo; thời hạn tồn tại của công trình
để làm căn cứ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời
hạn như quy định đối với từng loại công trình, nhà ở riêng lẻ quy định tại Điều 43 hoặc Điều 46 Nghị định này. Riêng
tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời
hạn”.
Điều 51. Điều chỉnh,
gia hạn giấy phép xây dựng
1. Việc điều chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựng
thực hiện theo quy định tại Điều 98, Điều 99 Luật Xây dựng năm
2014. Chủ đầu tư không phải thực hiện điều chỉnh giấy phép xây dựng trong
trường hợp điều chỉnh thiết kế xây dựng nhưng không làm thay đổi các nội dung
chính được ghi trong giấy phép xây dựng và bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo
giấy phép xây dựng đã được cấp.
2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng
gồm:
a) Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng
theo Mẫu số 02 Phụ lục II Nghị định này;
b) Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
c) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ
thiết kế xây dựng điều chỉnh triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo
quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng theo quy định tại Điều
43, Điều 44, Điều 45, Điều 46 hoặc Điều
47 Nghị định này;
d) Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê
duyệt thiết kế xây dựng điều chỉnh (trừ nhà ở riêng lẻ) của chủ đầu tư, trong
đó phải có nội dung về bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn phòng, chống cháy, nổ,
bảo vệ môi trường.
3. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng,
gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng theo Mẫu số 02 Phụ lục II Nghị định này;
b) Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
Điều 52. Cấp lại giấy
phép xây dựng
1. Giấy phép xây dựng được cấp lại trong
trường hợp bị rách, nát hoặc bị mất.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng
gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng,
trong đó nêu rõ lý do đề nghị cấp lại theo Mẫu
số 02 Phụ lục II Nghị định này;
b) Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp
đối với trường hợp bị rách, nát. Bản cam kết tự chịu trách nhiệm về việc
thất lạc giấy phép xây dựng của chủ đầu tư đối với trường hợp bị thất lạc giấy
phép xây dựng.
Điều 53. Thu hồi, hủy
giấy phép xây dựng công trình
1. Giấy phép xây dựng bị thu hồi khi thuộc một
trong các trường hợp sau đây:
a) Giấy phép xây dựng
được cấp không đúng quy định của pháp luật, bao gồm: Giả mạo giấy tờ trong hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng; giấy phép xây dựng bị ghi sai do lỗi của cơ
quan cấp giấy phép xây dựng; giấy phép xây dựng được cấp không đúng thẩm quyền;
b) Chủ đầu tư không khắc phục việc xây dựng sai
với giấy phép xây dựng trong thời hạn ghi trong văn bản xử lý vi phạm theo yêu
cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Trình tự thu hồi, hủy giấy phép xây dựng:
a) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ thời điểm có
cơ sở xác định giấy phép xây dựng thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này,
cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép xây dựng ban hành quyết định thu hồi
giấy phép xây dựng;
b) Cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép xây
dựng có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi giấy phép xây dựng cho tổ chức/cá
nhân bị thu hồi và đăng tải trên trang thông tin điện tử của mình; đồng thời
gửi thông tin cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình để công bố công khai
tại Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành
quyết định;
c) Tổ chức, cá nhân bị thu hồi giấy phép xây
dựng phải nộp lại bản gốc giấy phép xây dựng cho cơ quan ra quyết định thu hồi
giấy phép xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết
định thu hồi;
d) Trường hợp tổ chức, cá nhân bị thu hồi giấy
phép xây dựng không nộp lại giấy phép xây dựng theo quy định, cơ quan có thẩm
quyền thu hồi ban hành quyết định hủy giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 101 của Luật Xây dựng năm 2014 và thông báo cho
chủ đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình xây dựng. Quyết định hủy
giấy phép xây dựng phải được đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan
thu hồi giấy phép xây dựng và tích hợp trên trang thông tin điện tử của Sở Xây
dựng địa phương.
3. Trình tự thủ tục cấp giấy phép xây dựng sau
khi bị thu hồi:
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
có trách nhiệm cấp lại giấy phép xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày có quyết định thu hồi hoặc hủy giấy phép xây dựng đối với trường hợp
giấy phép xây dựng bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp giấy phép xây dựng;
b) Tổ chức, cá nhân bị thu hồi giấy phép xây
dựng thuộc các trường hợp còn lại quy định tại khoản 1 Điều này được đề nghị
cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Nghị định này sau khi đã nộp lại hoặc
hủy giấy phép xây dựng và hoàn thành các trách nhiệm, nghĩa vụ theo quy định
của pháp luật.
Điều 54. Trình tự, nội
dung xem xét cấp giấy phép xây dựng
1. Trình tự cấp giấy phép xây dựng:
a) Cơ quan cấp giấy phép xây dựng thực
hiện kiểm tra, đánh giá hồ sơ và cấp giấy phép xây dựng theo quy
trình quy định tại Điều 102 của Luật Xây dựng năm 2014
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 36 Điều 1
của Luật số 62/2020/QH14;
b) Cơ quan cấp giấy phép xây dựng sử dụng chữ
ký điện tử của cơ quan mình hoặc mẫu dấu theo quy định tại Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định này để đóng dấu xác
nhận bản vẽ thiết kế kèm theo giấy phép xây dựng cấp cho chủ đầu tư.
2. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách
nhiệm kiểm tra các điều kiện cấp giấy phép xây dựng quy định tại Điều 41
Nghị định này. Việc kiểm tra các nội dung đã được cơ quan, tổ chức thẩm
định, thẩm duyệt, thẩm tra theo quy định của pháp luật được thực hiện như sau:
a) Đối chiếu sự phù hợp của bản vẽ
thiết kế xây dựng tại hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng với thiết kế
cơ sở được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định và đóng dấu xác
nhận đối với các công trình thuộc dự án có yêu cầu thẩm định báo
cáo nghiên cứu khả thi tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;
b) Kiểm tra sự phù hợp của bản vẽ thiết
kế xây dựng tại hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng với bản vẽ thiết
kế xây dựng được thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy của cơ quan có
thẩm quyền đối với các công trình xây dựng thuộc đối tượng có yêu
cầu thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy;
c) Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của báo cáo kết
quả thẩm tra đối với công trình có yêu cầu phải thẩm tra thiết kế theo quy định
tại Nghị định này.
Điều 55. Công khai giấy
phép xây dựng
1. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách
nhiệm công bố công khai nội dung giấy phép xây dựng đã được cấp trên trang
thông tin điện tử của mình.
2. Chủ đầu tư có trách nhiệm công khai nội dung
giấy phép xây dựng đã được cấp tại địa điểm thi công xây dựng trong suốt quá
trình thi công xây dựng để tổ chức, cá nhân theo dõi và giám sát theo quy định
của pháp luật có liên quan.
Điều 56. Quản lý trật
tự xây dựng
1. Việc quản lý trật tự xây dựng phải được thực
hiện từ khi tiếp nhận thông báo khởi công, khởi công xây dựng công trình cho
đến khi công trình bàn giao đưa vào sử dụng nhằm phát hiện, ngăn chặn và xử
lý kịp thời khi phát sinh vi phạm.
2. Nội dung về quản lý trật tự xây dựng:
a) Đối với công trình được cấp giấy phép xây
dựng: Việc quản lý trật tự xây dựng theo các nội dung của giấy phép xây dựng đã
được cấp và quy định của pháp luật có liên quan;
b) Đối với công trình được miễn giấy phép xây
dựng, nội dung quản lý trật tự xây dựng gồm: kiểm tra sự đáp ứng các điều kiện
về cấp giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc đối tượng miễn giấy phép xây
dựng theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 89 của Luật Xây dựng
năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của Luật
số 62/2020/QH14, sự tuân thủ của việc xây dựng với quy hoạch xây dựng hoặc
quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành hoặc quy chế quản lý kiến trúc
hoặc thiết kế đô thị được phê duyệt và quy định của pháp luật có liên quan;
kiểm tra sự phù hợp của việc xây dựng với các nội dung, thông số chủ yếu của
thiết kế đã được thẩm định đối với trường hợp thiết kế xây dựng đã được cơ
quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
3. Khi phát hiện vi phạm, cơ quan có thẩm quyền
quản lý trật tự xây dựng phải yêu cầu dừng thi công, xử lý theo thẩm quyền hoặc
kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý vi phạm trật tự xây dựng theo quy định.
4. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Chịu trách nhiệm toàn diện về quản lý trật
tự xây dựng các công trình xây dựng trên địa bàn (trừ công trình bí mật nhà
nước);
b) Ban hành các quy định về: quản lý trật tự
xây dựng; phân cấp, ủy quyền quản lý trật tự xây dựng cho Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình
thực tiễn; phân cấp, ủy quyền tiếp nhận thông báo khởi công kèm theo hồ sơ
thiết kế xây dựng, trường hợp công trình thuộc đối tượng miễn giấy phép xây
dựng theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 89 của Luật Xây dựng
năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của Luật
số 62/2020/QH14 cần bổ sung thêm các tài liệu theo yêu cầu của cơ quan
chuyên môn về xây dựng theo quy định tại khoản 5 Điều 38 Nghị
định này.
c) Ban hành quy chế quản lý kiến trúc hoặc
thiết kế đô thị cho từng khu vực để làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng và quản lý
trật tự xây dựng đối với khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng trong đô
thị, trong khu chức năng và quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn;
d) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
theo dõi, kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời khi phát sinh
vi phạm trên địa bàn; chỉ đạo, tổ chức thực hiện cưỡng chế công trình vi phạm
trật tự xây dựng trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
đ) Giải quyết những vấn
đề quan trọng, phức tạp, vướng mắc trong quá trình quản lý trật tự xây dựng
trên địa bàn.
5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện,
cấp xã:
a) Chịu trách nhiệm về quản lý trật tự xây dựng
trên địa bàn theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Tổ chức thực hiện việc theo dõi, kiểm tra,
phát hiện, ngăn chặn và xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời khi phát sinh vi
phạm trên địa bàn; thực hiện cưỡng chế công trình vi phạm trật tự xây dựng trên
địa bàn theo quy định của pháp luật.
Chương V
XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH ĐẶC THÙ VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI NƯỚC NGOÀI
Mục 1. XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH ĐẶC THÙ
Điều 57. Quản lý đầu tư
xây dựng công trình bí mật nhà nước
1. Công trình bí mật nhà nước được xác định
theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước và pháp luật có liên
quan.
2. Việc tổ chức thực
hiện dự án đầu tư xây dựng từ chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây
dựng đưa công trình của dự án vào khai thác, sử dụng được thực hiện theo quy
định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, pháp luật về đầu tư xây dựng và
được quy định cụ thể trong quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan thực
hiện việc quản lý hồ sơ, tài liệu và các thông tin liên quan trong quá trình
đầu tư xây dựng công trình bí mật nhà nước tuân thủ theo quy định của pháp luật
về bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 58. Quản lý đầu tư
xây dựng công trình xây dựng khẩn cấp
Việc quản lý đầu tư xây dựng công trình xây
dựng khẩn cấp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 130 của Luật Xây
dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 48 Điều 1 của Luật số
62/2020/QH14 được quy định cụ thể như sau:
1. Người đứng đầu cơ quan trung ương, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền quyết định việc xây dựng công trình khẩn
cấp thuộc phạm vi quản lý bằng lệnh xây dựng công trình khẩn cấp.
2. Lệnh xây dựng công trình khẩn cấp được thể
hiện bằng văn bản gồm các nội dung: mục đích xây dựng, địa điểm xây dựng, người
được giao quản lý, thực hiện xây dựng công trình, thời gian xây dựng công
trình, dự kiến chi phí và nguồn lực thực hiện và các yêu cầu cần
thiết khác có liên quan.
3. Người được giao quản lý, thực hiện xây dựng
công trình được tự quyết định toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây
dựng, bao gồm: giao tổ chức, cá nhân thực hiện các công việc khảo sát,
thiết kế và thi công xây dựng và các công việc cần thiết khác phục
vụ xây dựng công trình khẩn cấp; quyết định về trình tự thực hiện khảo
sát, thiết kế và thi công xây dựng; quyết định về việc giám sát thi công xây
dựng và nghiệm thu công trình xây dựng đáp ứng yêu cầu của lệnh xây dựng công
trình khẩn cấp.
4. Sau khi kết thúc thi công xây dựng công
trình khẩn cấp, người được giao xây dựng công trình khẩn cấp có trách nhiệm tổ
chức lập và hoàn thiện hồ sơ hoàn thành công trình, bao gồm: lệnh xây dựng công
trình khẩn cấp; các tài liệu khảo sát xây dựng (nếu có); thiết kế điển hình
hoặc thiết kế bản vẽ thi công (nếu có); nhật ký thi công xây dựng công trình và
các hình ảnh ghi nhận quá trình thi công xây dựng công trình (nếu có); các biên
bản nghiệm thu, kết quả thí nghiệm, quan trắc, đo đạc (nếu có); hồ sơ quản lý
vật liệu xây dựng, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng
(nếu có); bản vẽ hoàn công; phụ lục các tồn tại cần sửa chữa, khắc phục (nếu
có) sau khi đưa công trình xây dựng vào sử dụng; biên bản nghiệm thu hoàn thành
công trình xây dựng giữa chủ đầu tư, nhà thầu và các cơ quan quản lý nhà nước
có liên quan; các căn cứ, cơ sở để xác định khối lượng công việc hoàn thành và
các hồ sơ, văn bản, tài liệu khác có liên quan hoạt động đầu tư xây dựng công
trình khẩn cấp.
5. Đối với công trình xây dựng khẩn cấp sử dụng
vốn đầu tư công, việc quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng được
thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan về quản lý, thanh toán,
quyết toán đối với dự án khẩn cấp sử dụng vốn đầu tư công.
Mục 2. THỰC HIỆN DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI NƯỚC NGOÀI
Điều 59. Nguyên tắc
quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại nước ngoài
1. Việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương
đầu tư của các dự án sử dụng vốn đầu tư công tại nước
ngoài được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công. Việc
chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư ra nước ngoài
của các dự án còn lại thực hiện theo quy định của pháp luật về
đầu tư.
2. Việc quyết định đầu tư dự án thực
hiện theo pháp luật về đầu tư công đối với dự án sử dụng vốn đầu
tư công, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản
xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp đối với dự án của doanh nghiệp có
sử dụng vốn đầu tư của nhà nước.
3. Dự án đầu tư xây dựng của cơ quan đại
diện Việt Nam tại nước ngoài thực hiện theo quy định của Chính phủ
về quản lý các dự án đầu tư của cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài và quy định pháp luật có liên
quan.
4. Việc triển khai dự án đầu tư xây dựng
sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoặc chấp
thuận chủ trương đầu tư phải tuân thủ điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, thỏa thuận quốc tế giữa bên Việt Nam với
bên nước ngoài, quy định pháp luật của quốc gia nơi đầu tư xây dựng công
trình và các quy định cụ thể tại mục này, cụ thể như sau:
a) Việc lập, thẩm định Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công,
vốn nhà nước ngoài đầu tư công thực hiện theo quy định tại Điều 60
Nghị định này;
b) Việc lập, thẩm định, phê duyệt các
bước thiết kế xây dựng triển khai sau khi quyết định đầu tư dự án do
người quyết định đầu tư quyết định phù hợp với pháp luật của quốc gia
nơi đầu tư xây dựng công trình và Điều kiện triển khai dự án;
c) Các nội dung về quy chuẩn, tiêu
chuẩn kỹ thuật; quy hoạch xây dựng; yêu cầu về Điều
kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm văn hóa, môi trường; trách
nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc; giấy phép xây dựng; điều kiện năng lực
hoạt động xây dựng; hợp đồng xây dựng, thi công xây dựng, giám
sát thi công xây dựng công trình, nghiệm thu, bàn giao công trình và
các nội dung, yêu cầu đặc thù khác được ưu tiên áp dụng theo quy
định pháp luật của quốc gia nơi đầu tư xây dựng công trình, trừ trường hợp Điều
ước quốc tế hay thỏa thuận quốc tế có quy định khác;
d) Ưu tiên áp dụng quy định về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng của quốc gia nơi xây dựng công trình khi xác
định tổng mức đầu tư công trình, dự toán xây dựng công trình.
5. Việc quyết toán vốn đầu tư các dự án
đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công ở nước ngoài thực hiện theo quy
định của pháp luật có liên quan về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án
đầu tư xây dựng tại nước ngoài sử dụng vốn đầu tư công và quy định của
pháp luật có liên quan.
Điều 60. Lập, thẩm
tra, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án sử
dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công
1. Chủ đầu tư lập Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc
tài liệu tương đương theo quy định của pháp luật nước sở tại (sau đây
gọi chung là Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng), trình cơ
quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư thẩm định để người
quyết định đầu tư xem xét, phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây
dựng.
2. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng gồm thiết kế cơ sở hoặc thiết kế xây dựng khác được
lập theo thông lệ quốc tế phù hợp với bước lập Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng. Thuyết minh Báo cáo nghiên cứu khả thi phải
thể hiện được các nội dung chủ yếu sau:
a) Sự cần thiết và chủ trương đầu tư, mục
tiêu đầu tư xây dựng;
b) Phân tích các điều kiện tự nhiên, lựa chọn
địa điểm đầu tư xây dựng, diện tích sử dụng đất, quy mô và hình thức
đầu tư xây dựng dự án;
c) Sự phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy
hoạch khác theo quy định của pháp luật nước sở tại;
d) Dự kiến tiến độ thực hiện dự án;
đ) Xác định tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn;
e) Giải pháp tổ chức thực hiện dự án, xác
định chủ đầu tư, phân tích lựa chọn hình thức quản lý, thực hiện dự án, phân
tích hiệu quả kinh tế - xã hội;
g) Các nội dung khác theo đặc thù của
từng dự án và quy định của pháp luật nước sở tại.
3. Chủ đầu tư có trách nhiệm thuê tổ chức
thẩm tra thiết kế xây dựng có đủ năng lực để thẩm tra Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng; kiểm tra, đánh giá đối với Báo cáo kết quả
thẩm tra do tổ chức thẩm tra thiết kế xây dựng thực hiện trước khi gửi
đến cơ quan chuyên môn của người quyết định đầu tư để thực hiện thẩm
định.
4. Trên cơ sở Báo cáo kết quả thẩm tra, cơ
quan chuyên môn của người quyết định đầu tư thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng và xin ý kiến phối hợp của cơ quan
chuyên môn về xây dựng trong trường hợp cần thiết. Thẩm quyền của
cơ quan chuyên môn về xây dựng được xin ý kiến phối hợp là thẩm quyền
thẩm định đối với dự án có quy mô tương đương theo quy định tại Nghị
định này.
5. Nội dung thẩm định Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng gồm:
a) Sự tuân thủ các quy định pháp luật
trong nội dung hồ sơ trình thẩm định;
b) Sự phù hợp của Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng với chủ trương đầu tư được cấp có thẩm quyền
phê duyệt hoặc chấp thuận;
c) Kiểm tra Báo cáo kết quả thẩm tra về
sự phù hợp của thiết kế xây dựng phục vụ lập Báo cáo nghiên cứu
khả thi với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch khác theo quy định của pháp
luật nước sở tại, việc bảo đảm an toàn xây dựng, an toàn phòng cháy,
chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật có liên quan;
d) Yếu tố đảm bảo tính khả thi của dự án
bao gồm lựa chọn địa điểm đầu tư xây dựng, quy mô đầu tư xây dựng dự án,
xác định chủ đầu tư, hình thức tổ chức quản lý thực hiện dự án;
đ) Yếu tố đảm bảo tính hiệu quả của dự
án bao gồm xác định tổng mức đầu tư xây dựng, khả năng huy động vốn theo
tiến độ, hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế - xã hội;
e) Các nội dung khác theo yêu cầu của
người quyết định đầu tư (nếu có).
Điều 61. Tổ chức nghiệm
thu công trình xây dựng
Chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý chất lượng
công trình, tự quyết định việc nghiệm thu công trình xây
dựng và thanh lý hợp đồng đối với các dự án đầu tư xây dựng
tại nước ngoài. Chủ đầu tư lập Báo cáo hoàn thành công trình gửi
người quyết định đầu tư để theo dõi và quản lý.
Chương VI
ĐIỀU
KIỆN NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Mục 1. ĐIỀU KIỆN NĂNG
LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỦA CÁ NHÂN
Điều 62. Chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng
1. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (sau
đây gọi tắt là chứng chỉ hành nghề) được cấp cho cá nhân là công dân Việt Nam,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài hoạt động xây dựng hợp
pháp tại Việt Nam để đảm nhận các chức danh hoặc hành nghề độc lập quy định tại
khoản 3 Điều 148 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi,
bổ sung tại khoản 53 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14.
Các lĩnh vực, phạm vi hoạt động xây dựng của
chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định tại Phụ lục
VI Nghị định này. Các hoạt động tư vấn liên quan đến kiến trúc, phòng cháy
chữa cháy thực hiện theo quy định của pháp luật về kiến trúc và phòng cháy chữa
cháy.
2. Cá nhân người nước ngoài hoặc người Việt Nam
định cư ở nước ngoài đã có giấy phép năng lực hành nghề do cơ quan, tổ chức
nước ngoài cấp, nếu hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam dưới 06 tháng hoặc
ở nước ngoài nhưng thực hiện các dịch vụ tư vấn xây dựng tại Việt Nam thì giấy
phép năng lực hành nghề phải được hợp pháp hóa lãnh sự để được công nhận hành
nghề. Trường hợp cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam từ 06 tháng
trở lên, phải chuyển đổi chứng chỉ hành nghề tại cơ quan có thẩm quyền cấp
chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điều 64 Nghị định này.
3. Cá nhân không yêu cầu phải có chứng chỉ hành
nghề theo quy định của Nghị định này khi thực hiện các hoạt động xây dựng sau:
a) Thiết kế, giám sát hệ thống thông tin liên
lạc, viễn thông trong công trình;
b) Thiết kế, giám sát
công tác hoàn thiện công trình xây dựng như trát, ốp lát, sơn, lắp đặt cửa, nội
thất và các công việc tương tự khác không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của
công trình;
c) Các hoạt động xây
dựng đối với công trình cấp IV; công viên cây xanh; đường cáp truyền dẫn tín
hiệu viễn thông.
4. Cá nhân không có chứng chỉ hành nghề được
tham gia các hoạt động xây dựng thuộc lĩnh vực phù hợp với chuyên ngành được
đào tạo, phù hợp với quy định của Bộ luật Lao
động và không được hành nghề độc lập, không được đảm nhận chức danh theo
quy định phải có chứng chỉ hành nghề.
5. Chứng chỉ hành nghề có hiệu lực 05 năm khi
cấp lần đầu hoặc cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạn chứng chỉ. Riêng đối
với chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước ngoài, hiệu lực được xác định theo
thời hạn được ghi trong giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm
quyền cấp nhưng không quá 05 năm.
Trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung
chứng chỉ hoặc cấp lại do chứng chỉ cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc
hư hỏng hoặc ghi sai thông tin thì ghi thời hạn theo chứng chỉ được cấp trước
đó.
6. Chứng chỉ hành nghề có quy cách và nội dung
chủ yếu theo Mẫu số 06 Phụ lục IV Nghị định này.
7. Chứng chỉ hành nghề được quản lý thông qua
số chứng chỉ hành nghề, bao gồm 02 nhóm ký hiệu, được nối với nhau bằng dấu
gạch ngang (-), quy định như sau:
a) Nhóm thứ nhất: Có 03 ký tự thể hiện nơi cấp
chứng chỉ được quy định cụ thể tại Phụ lục VIII Nghị
định này;
b) Nhóm thứ hai: Mã số chứng chỉ hành nghề.
8. Bộ Xây dựng thống nhất quản lý về việc cấp,
thu hồi chứng chỉ hành nghề; quản lý cấp mã số chứng chỉ hành nghề; công khai
danh sách cá nhân được cấp chứng chỉ trên trang thông tin điện tử.
Điều 63. Cấp, thu hồi,
gia hạn chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Chứng chỉ hành nghề được cấp cho cá nhân
thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Cấp chứng chỉ hành
nghề lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ hành nghề;
b) Gia hạn chứng chỉ hành nghề;
c) Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ;
d) Cấp lại chứng chỉ hành nghề do chứng chỉ
hành nghề cũ còn thời hạn nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị ghi sai thông tin;
đ) Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề đối với cá
nhân thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 62 Nghị định
này.
2. Chứng chỉ hành nghề của cá nhân bị thu hồi
khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Cá nhân không còn đáp ứng điều kiện theo quy
định tại khoản 1 Điều 66 Nghị định này;
b) Giả mạo giấy tờ, kê khai không trung thực
trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;
c) Cho thuê, cho mượn, thuê, mượn hoặc cho
người khác sử dụng chứng chỉ hành nghề;
d) Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung
chứng chỉ hành nghề;
đ) Chứng chỉ hành nghề bị ghi sai thông tin do lỗi
của cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề;
e) Chứng chỉ hành nghề được cấp không đúng thẩm
quyền;
g) Chứng chỉ hành nghề được cấp khi không đáp
ứng yêu cầu về điều kiện năng lực theo quy định.
3. Cá nhân đã bị thu hồi chứng chỉ hành nghề
thuộc trường hợp quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này được đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề sau 12 tháng, kể từ ngày có quyết định thu hồi chứng
chỉ hành nghề. Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề được thực hiện như
trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
Cá nhân đã bị thu hồi chứng chỉ hành nghề thuộc
trường hợp quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này được cấp lại chứng chỉ hành
nghề theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 80 Nghị
định này.
4. Cá nhân thực hiện
việc gia hạn chứng chỉ hành nghề trong thời hạn 03 tháng tính tới thời điểm
chứng chỉ hành nghề hết hiệu lực. Sau thời hạn này, cá nhân có nhu cầu tiếp tục
hoạt động xây dựng thì thực hiện đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như đối với
trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
Điều 64. Thẩm quyền
cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ
Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng I;
b) Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng II,
hạng III;
c) Tổ chức xã hội -
nghề nghiệp được công nhận quy định tại Điều 81 Nghị định này cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân
là hội viên, thành viên của mình.
2. Thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề:
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành
nghề là cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề do mình cấp;
b) Trường hợp chứng chỉ hành nghề được
cấp không đúng quy định mà cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề
không thực hiện thu hồi thì Bộ Xây dựng trực tiếp quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề.
Điều 65. Quyền và
trách nhiệm của cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
1. Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng có các quyền sau đây:
a) Yêu cầu được cung cấp thông tin về việc cấp chứng
chỉ hành nghề;
b) Được hành nghề hoạt động xây dựng trên phạm
vi cả nước theo nội dung quy định được ghi trên chứng chỉ;
c) Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm các
quy định của pháp luật về cấp chứng chỉ hành nghề.
2. Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng có các nghĩa vụ sau đây:
a) Khai báo trung thực hồ sơ đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề theo quy định tại Nghị định này; chịu trách nhiệm trước pháp luật
về sự chính xác của các nội dung khai trong hồ sơ;
b) Hành nghề đúng với lĩnh vực, phạm vi hoạt
động ghi trên chứng chỉ hành nghề được cấp, tuân thủ các quy định của pháp luật
về xây dựng và pháp luật khác có liên quan;
c) Không được cho người khác thuê, mượn, sử
dụng chứng chỉ hành nghề được cấp;
d) Không được tẩy xóa, sửa chữa chứng chỉ hành
nghề;
đ) Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp;
e) Xuất trình chứng chỉ hành nghề và chấp hành
các yêu cầu về thanh tra, kiểm tra khi các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Điều 66. Điều kiện
chung để được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề khi đáp
ứng các điều kiện sau:
1. Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định
của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối
với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
2. Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời
gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề như sau:
a) Hạng I: Có trình độ đại học thuộc chuyên
ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07 năm trở lên;
b) Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên
ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên;
c) Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp, có
thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm
trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp.
3. Đạt yêu cầu sát hạch đối với lĩnh vực đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
Điều 67. Chuyên môn phù
hợp khi xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Khảo sát xây dựng:
a) Khảo sát địa hình: Chuyên môn được đào tạo
thuộc một trong các chuyên ngành về địa chất công trình, trắc địa, bản đồ, các
chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan;
b) Khảo sát địa chất công trình: Chuyên môn
được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành về địa chất công trình, địa chất
thủy văn, các chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan.
2. Thiết kế quy hoạch xây dựng: Chuyên môn được
đào tạo thuộc chuyên ngành về kiến trúc, quy hoạch xây dựng, hạ tầng kỹ thuật,
giao thông.
3. Thiết kế xây dựng:
a) Thiết kế kết cấu công trình: Chuyên môn được
đào tạo thuộc các chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan đến kết cấu công
trình (không bao gồm các công trình khai thác mỏ, giao thông, công trình thủy
lợi, đê điều);
b) Thiết kế cơ - điện
công trình (không bao gồm công trình đường dây và trạm biến áp): Chuyên môn
được đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến hệ thống kỹ thuật
điện, cơ khí, thông gió - cấp thoát nhiệt;
c) Thiết kế cấp - thoát nước công trình: Chuyên
môn được đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến cấp - thoát nước.
d) Thiết kế xây dựng công trình khai thác mỏ:
chuyên môn được đào tạo thuộc các chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan
đến công trình ngầm và mỏ;
đ) Thiết kế xây dựng công trình giao thông
(gồm: đường bộ; cầu - hầm; đường sắt; đường thủy nội địa, hàng hải): Chuyên môn
được đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan đến công trình
giao thông;
e) Thiết kế xây dựng công trình cấp nước -
thoát nước; xử lý chất thải rắn: Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ
thuật có liên quan đến cấp nước, thoát nước, kỹ thuật môi trường đô thị và các
chuyên ngành kỹ thuật tương ứng;
g) Thiết kế xây dựng công trình thủy lợi, đê điều:
Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan đến
công trình thủy lợi, đê điều và các chuyên ngành kỹ thuật tương ứng.
4. Giám sát thi công xây dựng:
a) Giám sát công tác xây dựng công trình:
Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành về kỹ thuật xây dựng,
kinh tế xây dựng, kiến trúc, chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến xây dựng
công trình;
b) Giám sát công tác lắp đặt thiết bị vào công
trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành về điện, cơ
khí, thông gió - cấp thoát nhiệt, cấp - thoát nước, chuyên ngành kỹ thuật có
liên quan đến lắp đặt thiết bị công trình.
5. Định giá xây dựng: Chuyên môn được đào tạo
thuộc chuyên ngành về kinh tế xây dựng, kỹ thuật xây dựng và các chuyên ngành
kỹ thuật có liên quan.
6. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình:
Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành về kỹ thuật xây dựng,
kiến trúc, kinh tế xây dựng, chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến xây dựng
công trình.
Điều 68. Chứng chỉ hành
nghề khảo sát xây dựng
Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề khảo
sát xây dựng khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 66, Điều
67 Nghị định này và điều kiện tương ứng với các hạng như sau:
1. Hạng I: Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng
thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án
từ nhóm B trở lên hoặc ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công
trình từ cấp II trở lên.
2. Hạng II: Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng
thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02
dự án từ nhóm C trở lên hoặc ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02
công trình từ cấp III trở lên.
3. Hạng III: Đã tham gia khảo sát xây dựng
thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm C hoặc 02 dự án
có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng trở lên hoặc ít nhất
01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên.
Điều 69. Chứng chỉ hành
nghề thiết kế quy hoạch xây dựng
Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề thiết
kế quy hoạch xây dựng khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều
66, Điều 67 Nghị định này và điều kiện tương ứng với các hạng như sau:
1. Hạng I: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì lập
thiết kế quy hoạch xây dựng của lĩnh vực chuyên môn ít nhất 01 đồ án quy hoạch
xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc 02 đồ
án quy hoạch xây dựng (trong đó ít nhất 01 đồ án là quy hoạch xây dựng vùng liên
huyện hoặc quy hoạch xây dựng vùng huyện hoặc quy hoạch chung) thuộc thẩm quyền
và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
2. Hạng II: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì lập
thiết kế quy hoạch xây dựng của lĩnh vực chuyên môn ít nhất 01 đồ án quy hoạch
xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02
đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện
phê duyệt.
3. Hạng III: Đã tham gia lập thiết kế quy hoạch
xây dựng của lĩnh vực chuyên môn ít nhất trong 01 đồ án quy hoạch xây dựng
thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án
quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê
duyệt.
Điều 70. Chứng chỉ hành
nghề thiết kế xây dựng
Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề thiết
kế xây dựng khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 66, Điều
67 Nghị định này và điều kiện tương ứng với các hạng như sau:
1. Hạng I: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết
kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp II
trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
2. Hạng II: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết
kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp
III trở lên hoặc đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan
đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp
II trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
3. Hạng III: Đã tham gia thiết kế, thẩm tra
thiết kế phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất
03 công trình từ cấp III trở lên hoặc 05 công trình từ cấp IV trở lên thuộc
lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
Điều 71. Chứng chỉ hành
nghề giám sát thi công xây dựng
Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề giám
sát thi công xây dựng khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều
66, Điều 67 Nghị định này và điều kiện tương ứng với các hạng như sau:
1. Hạng I: Đã làm giám
sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần
việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình
từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề.
2. Hạng II: Đã làm giám
sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần
việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình
từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề.
3. Hạng III: Đã tham gia giám sát thi công
xây dựng hoặc tham gia thiết kế xây dựng hoặc thi công xây dựng phần việc thuộc
nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp III
trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề.
Điều 72. Chứng chỉ hành
nghề định giá xây dựng
1. Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề định
giá xây dựng được chủ trì thực hiện các công việc về quản lý chi phí đầu tư xây
dựng gồm:
a) Lập, thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng; phân
tích rủi ro và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án;
b) Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức
xây dựng, giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng;
c) Đo bóc khối lượng;
d) Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng;
đ) Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong
hoạt động xây dựng;
e) Kiểm soát chi phí xây dựng công trình;
g) Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán, quyết toán
vốn đầu tư xây dựng, quy đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành
được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng.
2. Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề
định giá xây dựng khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 66, Điều
67 Nghị định này và điều kiện tương ứng với các hạng như sau:
a) Hạng I: Đã chủ trì
thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất
01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 01 công trình từ cấp I
hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên;
b) Hạng II: Đã chủ trì
thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất
01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên hoặc 01 công trình từ cấp II
hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên;
c) Hạng III: Đã tham gia thực hiện một trong
các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm C
hoặc 02 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng trở lên
hoặc 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên.
Điều 73. Chứng chỉ hành
nghề quản lý dự án
Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề quản
lý dự án khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 66, Điều 67 Nghị
định này và điều kiện tương ứng với các hạng như sau:
1. Hạng I: Đã làm giám đốc quản lý dự án của ít
nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề; hoặc có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề tương
ứng (thiết kế xây dựng hạng I; giám sát thi công xây dựng hạng I; định giá xây
dựng hạng I) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc
02 dự án từ nhóm B trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
2. Hạng II: Đã làm giám đốc quản lý dự án của
01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề hoặc có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề tương ứng
(thiết kế xây dựng hạng II; giám sát thi công xây dựng hạng II; định giá xây
dựng hạng II) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc
02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật trở
lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
3. Hạng III: Đã tham gia quản lý dự án của ít
nhất 01 dự án từ nhóm C trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
Điều 74. Điều kiện hành
nghề đối với chỉ huy trưởng công trường
1. Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng
công trường phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng như sau:
a) Hạng I: Có chứng chỉ hành nghề giám sát thi
công xây dựng hạng I hoặc đã làm chỉ huy trưởng công trường phần việc thuộc nội
dung hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp I hoặc 02 công trình từ cấp II
cùng lĩnh vực trở lên;
b) Hạng II: Có chứng chỉ hành nghề giám sát thi
công xây dựng hạng II hoặc đã làm chỉ huy trưởng công trường phần việc thuộc
nội dung hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ
cấp III cùng lĩnh vực trở lên;
c) Hạng III: Có chứng chỉ hành nghề giám sát
thi công xây dựng hạng III hoặc đã trực tiếp tham gia thi công xây dựng phần
việc thuộc nội dung hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp III hoặc 02 công
trình từ cấp IV cùng lĩnh vực trở lên.
2. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được làm chỉ huy trưởng công trường
đối với tất cả các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề
giám sát thi công xây dựng hoặc thuộc lĩnh vực công trình đã làm chỉ huy trưởng
công trường;
b) Hạng II: Được làm chỉ huy trưởng công trường
đối với công trình từ cấp II trở xuống thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ
hành nghề giám sát thi công xây dựng hoặc thuộc lĩnh vực công trình đã làm chỉ
huy trưởng công trường;
c) Hạng III: Được làm chỉ huy trưởng công
trường đối với công trình cấp III, cấp IV thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hoặc thuộc lĩnh vực công trình đã tham
gia thi công xây dựng.
Điều 75. Điều kiện hành
nghề kiểm định xây dựng
1. Cá nhân đảm nhận chức danh chủ trì kiểm định
chất lượng, xác định nguyên nhân hư hỏng, thời hạn sử dụng của bộ phận công
trình, công trình xây dựng; chủ trì kiểm định để xác định nguyên nhân sự cố
công trình xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng như sau:
a) Hạng I: Đã có chứng chỉ hành nghề thiết kế
xây dựng hạng I hoặc đã làm chủ trì kiểm định xây dựng của ít nhất 01 công
trình từ cấp I hoặc 02 công trình từ cấp II cùng loại trở lên;
b) Hạng II: Đã có chứng chỉ hành nghề thiết kế
xây dựng hạng II hoặc đã làm chủ trì kiểm định xây dựng của ít nhất 01 công
trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III cùng loại trở lên;
c) Hạng III: Đã có chứng chỉ hành nghề thiết kế
xây dựng hạng III hoặc đã tham gia kiểm định xây dựng của ít nhất 01 công trình
từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV cùng loại trở lên.
2. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được làm chủ trì kiểm định xây dựng
tất cả các công trình cùng loại;
b) Hạng II: Được làm chủ trì kiểm định xây dựng
công trình từ cấp II trở xuống cùng loại;
c) Hạng III: Được làm chủ trì kiểm định xây
dựng công trình cấp III trở xuống cùng loại.
Điều 76. Hồ sơ đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề lần
đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạn chứng chỉ hành nghề, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định này;
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin
ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian
không quá 06 tháng;
c) Văn bằng do cơ sở
đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp;
Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài
cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch
sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt
Nam;
d) Chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩm
quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng, gia hạn chứng chỉ hành
nghề;
đ) Các quyết định phân công công việc (giao
nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật
của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội
dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội
dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và
biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai;
e) Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép
lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân
là người nước ngoài;
g) Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong
trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;
h) Các tài liệu theo
quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản này phải là bản sao có chứng thực
hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính
để đối chiếu.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề
bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định này;
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin
ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian
không quá 06 tháng;
c) Bản gốc chứng chỉ hành nghề còn thời hạn
nhưng bị hư hỏng hoặc bị ghi sai thông tin. Trường hợp bị mất chứng chỉ hành
nghề thì phải có cam kết của người đề nghị cấp lại;
d) Các tài liệu theo quy định tại điểm c, điểm
đ và điểm e khoản 1 Điều này trong trường hợp cấp lại chứng chỉ nhưng lĩnh vực
cấp có thay đổi nội dung theo quy định tại Nghị định này;
đ) Các tài liệu theo quy định tại điểm c, điểm
d khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản
chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.
3. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh, bổ sung nội dung
chứng chỉ hành nghề bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định này;
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin
ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian
không quá 06 tháng;
c) Các tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị điều
chỉnh, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều này và bản gốc chứng chỉ hành
nghề đã được cấp.
4. Hồ sơ đề nghị chuyển
đổi chứng chỉ hành nghề bao gồm:
a) Đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề
theo Mẫu số 03 Phụ lục IV Nghị định này;
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin
ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian
không quá 06 tháng;
c) Bản sao văn bằng được đào tạo, chứng chỉ
hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp đã được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch
ra tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt
Nam;
d) Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh
màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ
hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam cấp theo quy định.
5. Cá nhân thực hiện
nộp lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Việc thu, nộp, quản
lý sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ Tài
chính.
Điều 77. Sát hạch cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Cơ quan có thẩm
quyền cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm tổ chức sát hạch cho cá nhân đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Trường hợp cá nhân có nhu cầu đăng ký sát hạch
trước khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thì gửi tờ khai đăng ký sát
hạch theo
Mẫu số 02 Phụ lục IV Nghị
định này đến cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề.
2. Việc sát hạch được tiến hành định kỳ hàng
tháng hoặc đột xuất do thủ trưởng cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề quyết định.
Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề thông báo kết quả xét hồ sơ đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề, thời gian, địa điểm sách hạch trước thời gian tổ
chức sát hạch ít nhất 03 ngày làm việc.
3. Nội dung sát hạch
bao gồm phần câu hỏi về kiến thức pháp luật và phần câu hỏi về kiến thức chuyên
môn. Trường hợp cá nhân có chứng chỉ hành nghề còn thời hạn sử dụng thì khi
tham dự sát hạch được miễn nội dung về kiến thức chuyên môn đối với lĩnh vực
hành nghề ghi trên chứng chỉ.
Cá nhân đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề
trong trường hợp chứng chỉ hành nghề còn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng thì
không yêu cầu sát hạch.
4. Kết quả sát hạch
được bảo lưu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày sát hạch để làm căn cứ xét cấp
chứng chỉ hành nghề.
5. Cơ quan có thẩm
quyền cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm bố trí địa điểm tổ chức sát hạch
đáp ứng điều kiện cơ sở vật chất phục vụ sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng, cụ thể như sau:
a) Địa điểm tổ chức sát hạch phải bố trí khu
vực thực hiện sát hạch và khu vực chờ, hướng dẫn sát hạch;
b) Khu vực thực hiện sát hạch có diện tích tối
thiểu đủ để bố trí bàn ghế và ít nhất 10 máy tính để thực hiện sát hạch;
c) Hệ thống máy tính phải ở trạng thái làm việc
ổn định, được kết nối theo mô hình mạng nội bộ (mạng LAN), kết nối với máy in
và kết nối mạng Internet. Đường truyền mạng Internet phải có lưu lượng tín hiệu
truyền dẫn đủ đáp ứng cho số lượng hệ thống máy tính tại khu vực thực hiện sát
hạch bảo đảm ổn định, không bị gián đoạn trong suốt quá trình thực hiện sát
hạch;
d) Hệ thống camera quan sát: Có bố trí camera
quan sát có độ phân giải tối thiểu 1280 x 720 (720P), đảm bảo quan sát được khu
vực thực hiện sát hạch và có khả năng lưu trữ dữ liệu trong thời gian tối thiểu
30 ngày, kể từ ngày tổ chức sát hạch;
đ) Hệ thống âm thanh: Có tối thiểu 01 bộ loa
phóng thanh để thông báo công khai các thông tin về quá trình sát hạch;
e) Máy in: Được bố trí tối thiểu 01 chiếc phục
vụ in Phiếu kết quả sát hạch và 01 máy in dự phòng sử dụng trong trường hợp cần
thiết;
g) Phần mềm sát hạch do
cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng chuyển giao, sử dụng
thống nhất trong phạm vi toàn quốc.
6. Cá nhân thực hiện nộp chi phí khi tham gia
sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng. Việc thu, nộp, quản lý sử
dụng chi phí sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng thực hiện theo
quy định của Bộ Xây dựng.
Điều 78. Tổ chức thực
hiện sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp mới; điều chỉnh, bổ sung lĩnh vực, nâng hạng chứng chỉ hành nghề thì đề sát hạch bao gồm 05
câu hỏi về kiến thức pháp luật (bao gồm pháp luật chung và pháp luật về xây dựng
theo từng lĩnh vực) và 20 câu hỏi về kiến thức chuyên môn có liên quan đến lĩnh
vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Số điểm tối đa cho mỗi đề sát hạch là 100 điểm,
trong đó điểm tối đa cho phần kinh nghiệm nghề nghiệp là 80 điểm, điểm tối đa
cho phần kiến thức pháp luật là 20 điểm. Cá nhân có kết quả sát hạch phần kiến
thức pháp luật tối thiểu 16 điểm và tổng điểm từ 80 điểm trở lên thì đạt yêu
cầu để xem xét cấp chứng chỉ hành nghề.
2. Trường hợp cá nhân được miễn sát hạch về
kiến thức chuyên môn thì đề sát hạch bao gồm 10 câu về kiến thức pháp luật. Số điểm
tối đa cho mỗi đề sát hạch là 40 điểm. Cá nhân có kết quả sát hạch từ 32 điểm
trở lên thì đạt yêu cầu để xem xét cấp chứng chỉ hành nghề.
Điều 79. Hội đồng xét
cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp
chứng chỉ hành nghề thành lập hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề để đánh giá
cấp chứng chỉ hành nghề.
2. Cơ cấu và số lượng thành viên hội đồng xét
cấp chứng chỉ hành nghề do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp chứng
chỉ hành nghề quyết định.
3. Thành phần hội đồng xét cấp chứng chỉ hành
nghề do cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng
thành lập bao gồm:
a) Chủ tịch hội đồng là lãnh đạo của cơ quan
cấp chứng chỉ hành nghề;
b) Ủy viên thường trực là công chức, viên chức
của cơ quan này;
c) Các ủy viên tham gia hội đồng là những công
chức, viên chức có chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực xét cấp chứng chỉ hành
nghề, các chuyên gia có trình độ chuyên môn thuộc lĩnh vực xét cấp chứng chỉ
hành nghề trong trường hợp cần thiết.
4. Thành phần hội đồng xét cấp chứng chỉ hành
nghề do tổ chức xã hội - nghề nghiệp thành lập bao gồm:
a) Chủ tịch hội đồng là lãnh đạo của tổ chức xã
hội - nghề nghiệp;
b) Các ủy viên hội đồng là hội viên của tổ chức
xã hội - nghề nghiệp.
5. Hội đồng hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm,
theo quy chế do Chủ tịch hội đồng quyết định ban hành.
Điều 80. Trình tự cấp,
thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Đối với trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng:
a) Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề theo quy định tại Điều 76 Nghị định này qua
mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm
quyền cấp chứng chỉ hành nghề;
b) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có
thẩm quyền có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong thời
hạn 20 ngày đối với trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu, điều chỉnh
hạng, điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề, gia hạn chứng chỉ; 10
ngày đối với trường hợp cấp lại chứng chỉ hành nghề; 25 ngày đối với trường hợp
chuyển đổi chứng chỉ hành nghề. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp
lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề phải thông báo một lần bằng
văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị;
c) Đối với cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng nhưng chưa có kết quả sát hạch thì thời hạn
xét cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều này được tính
kể từ thời điểm có kết quả sát hạch.
2. Đối với trường hợp thu hồi chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng
a) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được
kết luận thanh tra, kiểm tra, trong đó có kiến nghị thu hồi chứng chỉ hành nghề
hoặc khi phát hiện hoặc có căn cứ xác định một trong các trường hợp thu hồi
chứng chỉ hành nghề quy định tại khoản 2 Điều 63 Nghị định này,
cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề ban hành quyết định thu hồi
chứng chỉ hành nghề; trường hợp không thu hồi thì phải có ý kiến bằng văn bản
gửi cơ quan, tổ chức, cá nhân có kiến nghị thu hồi;
b) Cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành
nghề có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi chứng chỉ cho cá nhân bị thu hồi và
đăng tải trên trang thông tin điện tử của mình; đồng thời gửi thông tin để tích
hợp trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày ban hành quyết định;
c) Cá nhân bị thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng phải nộp lại bản gốc chứng chỉ hành nghề cho cơ quan ra quyết
định thu hồi chứng chỉ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
quyết định thu hồi;
d) Đối với trường hợp thu hồi chứng chỉ hành
nghề bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề, cơ quan có thẩm
quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm cấp lại chứng chỉ hành nghề
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được chứng chỉ hành nghề bị
thu hồi;
đ) Trường hợp cá nhân bị thu hồi chứng chỉ hành
nghề không nộp lại chứng chỉ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thu hồi ra
quyết định tuyên hủy chứng chỉ hành nghề, gửi cho cá nhân bị tuyên hủy chứng
chỉ và đăng tải trên trang thông tin điện tử của mình, đồng thời gửi thông tin
để tích hợp trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
Điều 81. Công nhận tổ
chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng
1. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận
đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Có lĩnh vực hoạt động liên quan đến hoạt
động xây dựng, có phạm vi hoạt động trên cả nước;
b) Đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho
phép thành lập hội và phê duyệt điều lệ hội;
c) Đáp ứng đầy đủ cơ sở
vật chất phục vụ tổ chức sát hạch.
2. Hồ sơ đề nghị công nhận đủ điều kiện cấp
chứng chỉ hành nghề:
a) Đơn đề nghị công nhận theo Mẫu số 01 Phụ lục V Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh
màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu văn bản
của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội và phê duyệt điều
lệ hội;
c) Bản kê khai điều kiện cơ sở vật chất phục vụ
sát hạch.
3. Trình tự, thực hiện thủ tục công nhận đủ điều
kiện cấp chứng chỉ hành nghề:
a) Tổ chức xã hội - nghề nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ
theo quy định tại khoản 2 Điều này qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tới Bộ Xây
dựng để được công nhận;
b) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Bộ Xây dựng xem xét và ban hành Quyết định công nhận tổ chức xã
hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề. Quyết định công nhận
được gửi cho tổ chức xã hội - nghề nghiệp và đăng tải trên trang thông tin điện
tử của Bộ Xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành Quyết
định.
Điều 82. Thu hồi Quyết
định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng
1. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp bị thu hồi
quyết định công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề khi thuộc một trong
các trường hợp sau đây:
a) Không còn đáp ứng được một trong các điều
kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 81 Nghị định này;
b) Cấp chứng chỉ hành nghề các lĩnh vực hoạt
động xây dựng không thuộc phạm vi được công nhận;
c) Cấp chứng chỉ hành nghề không đúng thẩm
quyền;
d) Cấp chứng chỉ hành nghề cho cá nhân không
đáp ứng yêu cầu về điều kiện năng lực theo quy định.
2. Bộ Xây dựng thực hiện thu hồi quyết định
công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề khi
phát hiện hoặc có căn cứ xác định tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc một trong
các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này. Việc xem xét, quyết định thu hồi
quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ
hành nghề được thực hiện trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có đủ căn cứ thu
hồi. Quyết định thu hồi được gửi cho tổ chức xã hội - nghề nghiệp và đăng tải
trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp đã
bị thu hồi quyết định công nhận thuộc trường hợp quy định tại các điểm b, c
và d khoản 1 Điều này được đề nghị công nhận sau 06 tháng, kể từ ngày có quyết
định thu hồi. Việc cấp quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều
kiện cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định tại Điều
81 Nghị định này.
Mục 2. ĐIỀU KIỆN NĂNG
LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỦA TỔ CHỨC
Điều 83. Điều kiện năng
lực hoạt động xây dựng
1. Tổ chức phải có đủ điều kiện năng lực theo
quy định tại Nghị định này khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực sau
đây:
a) Khảo sát xây dựng;
b) Lập thiết kế quy hoạch xây dựng;
c) Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;
d) Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng;
đ) Thi công xây dựng công trình;
e) Tư vấn giám sát thi công xây dựng công
trình;
g) Kiểm định xây dựng;
h) Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Tổ chức khi tham gia
hoạt động xây dựng các lĩnh vực quy định từ điểm a đến điểm e khoản 1 Điều này
phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (sau đây gọi tắt là chứng chỉ
năng lực), trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. Các lĩnh vực, phạm
vi hoạt động của chứng chỉ năng lực thực hiện theo quy định tại Phụ
lục VII Nghị định này.
3. Tổ chức không yêu cầu phải có chứng chỉ năng
lực theo quy định của Nghị định này khi tham gia các công việc sau:
a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án của Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
khu vực (trừ thực hiện tư vấn quản lý dự án theo quy định tại khoản 4 Điều 21 Nghị định này); Ban Quản lý dự án đầu tư xây
dựng một dự án theo quy định tại Điều 22 Nghị định này; Chủ
đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án theo quy định tại Điều
23 Nghị định này;
b) Thiết kế, giám sát, thi công về phòng cháy
chữa cháy theo pháp luật về phòng cháy, chữa cháy;
c) Thiết kế, giám sát, thi công hệ thống thông
tin liên lạc, viễn thông trong công trình;
d) Thi công công tác
hoàn thiện công trình xây dựng như trát, ốp lát, sơn, lắp đặt cửa, nội thất và
các công việc tương tự khác không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của công
trình;
đ) Tham gia hoạt động
xây dựng đối với công trình cấp IV; công viên cây xanh, công trình chiếu sáng
công cộng; đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông; dự án chỉ có các công
trình nêu tại điểm này;
e) Thực hiện các hoạt động xây dựng của tổ chức
nước ngoài theo giấy phép hoạt động xây dựng quy định tại khoản
2 Điều 148 của Luật Xây dựng năm 2014.
4. Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng quy định
tại khoản 1 Điều này phải là doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 hoặc tổ chức có
chức năng tham gia hoạt động xây dựng được thành lập theo quy định của pháp luật,
có ngành nghề phù hợp và đáp ứng các yêu cầu cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt
động xây dựng theo quy định tại Nghị định này.
5. Chứng chỉ năng lực có hiệu lực 10 năm khi
cấp lần đầu hoặc cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ hoặc gia hạn chứng chỉ. Trường
hợp cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hoặc cấp lại do chứng chỉ cũ còn
thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin thì ghi thời
hạn theo chứng chỉ được cấp trước đó.
6. Chứng chỉ năng lực có quy cách và nội dung
chủ yếu theo Mẫu số 07 Phụ lục IV Nghị định này.
7. Chứng chỉ năng lực được quản lý thông qua số
chứng chỉ năng lực, bao gồm 02 nhóm ký hiệu, các nhóm được nối với nhau bằng
dấu gạch ngang (-), cụ thể như sau:
a) Nhóm thứ nhất: có tối đa 03 ký tự thể hiện
nơi cấp chứng chỉ được quy định tại Phụ lục VIII Nghị
định này;
b) Nhóm thứ hai: Mã số chứng chỉ năng lực.
8. Bộ Xây dựng thống nhất quản lý về việc cấp,
thu hồi chứng chỉ năng lực; quản lý cấp mã số chứng chỉ năng lực; công khai
danh sách tổ chức được cấp chứng chỉ trên trang thông tin điện tử của mình; tổ
chức thực hiện thủ tục cấp chứng chỉ năng lực trực tuyến.
Điều 84. Cấp, thu hồi,
gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
1. Chứng chỉ năng lực được cấp cho tổ chức
thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Cấp chứng chỉ năng
lực lần đầu; điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực;
b) Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng
lực;
c) Cấp lại khi chứng chỉ năng lực cũ còn thời
hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin;
d) Gia hạn chứng chỉ năng lực.
2. Chứng chỉ năng lực bị thu hồi khi thuộc một
trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức được cấp chứng chỉ năng lực chấm dứt
hoạt động xây dựng, giải thể hoặc phá sản;
b) Không còn đáp ứng đủ điều kiện năng lực hoạt
động xây dựng theo quy định;
c) Giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp
lại chứng chỉ năng lực;
d) Cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng chứng chỉ
năng lực;
đ) Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung
chứng chỉ năng lực;
e) Chứng chỉ năng lực được cấp không đúng thẩm
quyền;
g) Chứng chỉ năng lực bị ghi sai do lỗi của cơ
quan cấp chứng chỉ năng lực;
h) Chứng chỉ năng lực được cấp khi không đủ điều
kiện năng lực theo quy định.
3. Tổ chức đã bị thu hồi chứng chỉ năng lực
thuộc trường hợp quy định tại các điểm c, d và đ khoản 2 Điều này được đề nghị
cấp chứng chỉ năng lực sau 12 tháng, kể từ ngày có quyết định thu hồi chứng chỉ
năng lực. Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ năng lực như trường hợp cấp chứng chỉ
năng lực quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
Tổ chức đã bị thu hồi chứng chỉ năng lực thuộc
trường hợp quy định tại điểm g khoản 2 Điều này được cấp lại chứng chỉ năng lực
theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 90 Nghị định
này.
4. Tổ chức thực hiện
việc gia hạn chứng chỉ năng lực trong thời hạn 03 tháng tính tới thời điểm
chứng chỉ năng lực hết hiệu lực. Sau thời hạn này, tổ chức có nhu cầu tiếp tục
hoạt động xây dựng thì thực hiện đề nghị cấp chứng chỉ năng lực thực hiện như
đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
Điều 85. Quyền và nghĩa
vụ của tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực
1. Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực có
các quyền sau đây:
a) Yêu cầu được cung cấp thông tin về việc cấp
chứng chỉ năng lực;
b) Được hoạt động xây dựng trên phạm vi cả nước
theo nội dung quy định được ghi trên chứng chỉ năng lực;
c) Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm các
quy định của pháp luật về cấp và sử dụng chứng chỉ năng lực.
2. Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực có
các nghĩa vụ sau đây:
a) Khai báo trung thực hồ sơ đề nghị cấp chứng
chỉ năng lực theo quy định; chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác,
hợp pháp của các tài liệu trong hồ sơ do mình cung cấp khi đề nghị cấp chứng
chỉ; nộp lệ phí theo quy định;
b) Hoạt động đúng với lĩnh vực, phạm vi hoạt
động ghi trên chứng chỉ năng lực được cấp, tuân thủ các quy định của pháp luật
về xây dựng và pháp luật khác có liên quan;
c) Duy trì, đảm bảo điều kiện năng lực hoạt
động của tổ chức theo chứng chỉ năng lực được cấp;
d) Không được tẩy xóa, sửa chữa chứng chỉ năng
lực;
đ) Người đại diện theo pháp luật của tổ chức
xuất trình chứng chỉ năng lực và chấp hành các yêu cầu về thanh tra, kiểm tra
khi các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Điều 86. Thẩm quyền
cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
1. Thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ
Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hạng I;
b) Sở Xây dựng, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp được công nhận cấp chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực
là cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ năng lực do mình cấp.
Trường hợp chứng chỉ năng lực được cấp
không đúng quy định mà cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực không
thực hiện thu hồi thì Bộ Xây dựng trực tiếp quyết định thu hồi chứng chỉ năng lực.
Điều 87. Hồ sơ đề nghị
cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực lần
đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định này;
b) Quyết định thành lập tổ chức trong trường
hợp có quyết định thành lập;
c) Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên
ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện
công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên
ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực
khảo sát địa chất công trình);
d) Chứng chỉ hành nghề
kèm theo bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ theo Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị
định này hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong trường hợp đã được cấp
chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành
nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công việc;
đ) Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm
quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực;
e) Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc
đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức khảo sát xây dựng,
lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây
dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công
xây dựng hạng I, hạng II);
g) Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu hoàn
thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc
bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên
biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây
dựng hạng I, hạng II);
h) Các tài liệu theo quy định tại các điểm b,
c, d, đ, e và g khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử
có giá trị pháp lý.
2. Hồ sơ đề nghị gia
hạn, cấp lại chứng chỉ năng lực bao gồm đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu số 04 Phụ lục V Nghị
định này và bản gốc chứng chỉ năng lực đã được cấp. Trường hợp bị mất chứng chỉ
năng lực thì phải có cam kết của tổ chức đề nghị cấp lại.
3. Hồ sơ đề nghị điều
chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực bao gồm đơn đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực theo
Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị
định này, bản gốc chứng chỉ năng lực đã được cấp và bản sao có chứng thực hoặc
bản sao điện tử có giá trị pháp lý các tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị điều
chỉnh, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Tổ chức thực hiện
nộp lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực. Việc thu, nộp, quản lý
sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ năng lực thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 88. Hội đồng xét
cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
1. Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cấp chứng
chỉ năng lực thành lập hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực để đánh giá cấp
chứng chỉ năng lực.
2. Cơ cấu và số lượng thành viên hội đồng xét
cấp chứng chỉ năng lực do thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng
lực quyết định.
3. Thành phần Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng
lực do cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng thành
lập bao gồm:
a) Chủ tịch hội đồng là lãnh đạo của cơ quan
cấp chứng chỉ năng lực;
b) Ủy viên thường trực là công chức, viên chức
của cơ quan này;
c) Các ủy viên tham gia hội đồng là những công
chức, viên chức có chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực xét cấp chứng chỉ năng
lực, các chuyên gia có trình độ chuyên môn thuộc lĩnh vực xét cấp chứng chỉ
năng lực trong trường hợp cần thiết.
4. Thành phần hội đồng xét cấp chứng chỉ hành
nghề do tổ chức xã hội - nghề nghiệp thành lập bao gồm:
a) Chủ tịch hội đồng là lãnh đạo của tổ chức xã
hội - nghề nghiệp;
b) Các ủy viên hội đồng là hội viên của tổ chức
xã hội - nghề nghiệp.
5. Hội đồng hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm,
theo Quy chế do Chủ tịch hội đồng quyết định ban hành.
Điều 89. Đánh giá cấp
chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực
quyết định việc cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng sau khi có kết quả
đánh giá của Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.
2. Năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức được
đánh giá theo tiêu chí đáp ứng các điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo
quy định tại Nghị định này.
3. Mỗi cá nhân thuộc tổ chức có thể đảm nhận
một hoặc nhiều chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề, tham gia thực
hiện các công việc khi đáp ứng được điều kiện năng lực tương ứng theo quy định.
Trường hợp tổ chức chỉ có cá nhân đảm nhận các chức danh yêu cầu phải có chứng
chỉ hành nghề của một hoặc một số lĩnh vực, loại hình, bộ môn thì việc đánh giá
được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều này.
4. Cá nhân yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề,
cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng là người lao động thuộc tổ chức theo
quy định của pháp luật về lao động, được xác định là đáp ứng yêu cầu đối với
lĩnh vực hoặc loại hình đề nghị cấp chứng chỉ năng lực như sau:
a) Đối với tổ chức khảo sát xây dựng: cá nhân
đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề lĩnh
vực khảo sát xây dựng phù hợp với hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức.
Trường hợp cá nhân có chứng chỉ hành nghề đối với một lĩnh vực khảo sát xây
dựng thì chỉ xét cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực khảo sát xây dựng đó;
b) Đối với tổ chức lập quy hoạch xây dựng: cá
nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì các lĩnh vực chuyên môn về quy hoạch
xây dựng, hạ tầng kỹ thuật, giao thông của đồ án quy hoạch xây dựng phải có
chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng phù hợp với hạng đề nghị cấp
chứng chỉ của tổ chức;
c) Đối với tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế
xây dựng công trình:
Đối với lĩnh vực thiết kế, thẩm tra thiết kế
xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm
thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn kiến
trúc, kết cấu công trình, cơ - điện công trình, cấp - thoát nước công trình của
thiết kế xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình bao
gồm: thiết kế kiến trúc; thiết kế kết cấu công trình, thiết kế cơ - điện công
trình, thiết kế cấp - thoát nước công trình phù hợp với công việc đảm nhận và
hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức. Trường hợp các cá nhân đảm nhận chức
danh chủ trì đối với một hoặc một số bộ môn của thiết kế xây dựng công trình
thì chỉ xét cấp chứng chỉ năng lực đối với nội dung thiết kế xây dựng của bộ
môn đó.
Đối với lĩnh vực thiết kế, thẩm tra thiết kế
xây dựng công trình giao thông: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế
xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng phải có chứng chỉ hành
nghề thiết kế xây dựng công trình giao thông phù hợp với loại công trình và
hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức.
Đối với lĩnh vực thiết kế, thẩm tra thiết kế
xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn: cá nhân đảm nhận chức
danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát
triển nông thôn phù hợp với loại công trình và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của
tổ chức.
Đối với lĩnh vực thiết kế, thẩm tra thiết kế
xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm
thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng phải có chứng
chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật, thiết kế kết cấu
công trình phù hợp với loại công trình và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ
chức;
d) Đối với tổ chức tư vấn quản lý dự án: cá
nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án phải có chứng chỉ hành nghề quản
lý dự án phù hợp với hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức; cá nhân phụ trách
các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây
dựng, định giá xây dựng phù hợp với nhóm dự án, cấp công trình, công việc đảm
nhận và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức;
đ) Đối với tổ chức giám sát thi công xây dựng:
cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng, giám sát viên phải có chứng chỉ
hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với lĩnh vực và hạng đề nghị cấp
chứng chỉ của tổ chức. Trường hợp cá nhân chỉ có chứng chỉ hành nghề đối với
một lĩnh vực giám sát thi công xây dựng thì chỉ được xét cấp chứng chỉ năng lực
đối với lĩnh vực giám sát thi công xây dựng đó;
e) Đối với tổ chức thi công xây dựng công
trình: cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng phải đáp ứng điều kiện theo
quy định tại Điều 74 Nghị định này. Trường hợp tổ chức kê
khai cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng có chứng chỉ hành nghề đối với
một lĩnh vực giám sát thi công xây dựng hoặc chỉ có kinh nghiệm chỉ huy trưởng
đối với công tác xây dựng hoặc công tác lắp đặt thiết bị vào công trình thì
được xét cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực thi công xây dựng đó.
5. Cá nhân tham gia thực hiện công việc thuộc
tổ chức là người lao động thuộc tổ chức theo quy định của pháp luật về lao
động, được xác định là đáp ứng yêu cầu đối với lĩnh vực hoặc loại hình đề nghị
cấp chứng chỉ năng lực khi có trình độ chuyên môn được đào tạo tương ứng theo
quy định tại Điều 67 Nghị định này phù hợp với công việc
đảm nhận. Riêng trường hợp cá nhân phụ trách thi công phải có trình độ chuyên
môn được đào tạo tương ứng với trình độ chuyên môn được đào tạo của cá nhân đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng.
6. Kinh nghiệm của tổ
chức được xác định là phù hợp khi công việc thực hiện theo nội dung kê khai
được nghiệm thu theo quy định, được thực hiện phù hợp với lĩnh vực hoạt động,
hạng năng lực và trong thời hạn hiệu lực của chứng chỉ năng lực đã được cấp.
Trường hợp kinh nghiệm của tổ chức được thực hiện trong thời gian không yêu cầu
chứng chỉ năng lực thì phải phù hợp với ngành nghề kinh doanh đã đăng ký. Đối
với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng III thì
không yêu cầu chứng minh kinh nghiệm thực hiện công việc.
Trường hợp tổ chức chỉ thực hiện hoạt động xây
dựng đối với các công việc xây dựng chuyên biệt thì được đánh giá cấp chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng đối với công trình xây dựng của công việc xây dựng
chuyên biệt đó.
Điều 90. Trình tự cấp,
thu hồi chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
1. Đối với trường hợp cấp chứng chỉ năng lực:
a) Tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng
chỉ năng lực theo quy định tại Điều 87 Nghị định này qua
mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm
quyền cấp chứng chỉ năng lực;
b) Kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm cấp
chứng chỉ năng lực trong thời hạn 20 ngày đối với trường hợp cấp chứng chỉ năng
lực lần đầu, điều chỉnh hạng, điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng lực; 10 ngày
đối với trường hợp cấp lại chứng chỉ năng lực. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ
hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực phải thông báo
một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị.
2. Đối với trường hợp thu hồi chứng chỉ năng
lực:
a) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được
kết luận thanh tra, kiểm tra, trong đó, có kiến nghị thu hồi chứng chỉ năng lực
hoặc khi phát hiện hoặc có căn cứ xác định một trong các trường hợp thu hồi
chứng chỉ năng lực quy định tại khoản 2 Điều 84 Nghị định này,
cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ năng lực ban hành quyết định thu hồi
chứng chỉ năng lực; trường hợp không thu hồi thì phải có ý kiến bằng văn bản
gửi cơ quan, tổ chức, cá nhân có kiến nghị thu hồi;
b) Cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ năng
lực có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi chứng chỉ năng lực cho tổ chức bị thu
hồi và đăng tải trên trang thông tin điện tử của mình; đồng thời gửi thông tin
để tích hợp trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định;
c) Tổ chức bị thu hồi chứng chỉ năng lực phải
nộp lại bản gốc chứng chỉ năng lực cho cơ quan ra quyết định thu hồi chứng chỉ
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi;
d) Đối với trường hợp thu hồi chứng chỉ năng
lực bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ năng lực, cơ quan có thẩm quyền
thu hồi chứng chỉ năng lực có trách nhiệm cấp lại chứng chỉ năng lực trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được chứng chỉ năng lực bị thu hồi;
đ) Trường hợp tổ chức bị thu hồi chứng chỉ năng
lực không nộp lại chứng chỉ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thu hồi ra
quyết định tuyên hủy chứng chỉ năng lực, gửi cho tổ chức bị tuyên hủy chứng chỉ
và đăng tải trên trang thông tin điện tử của mình; đồng thời gửi thông tin để
tích hợp trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
Điều 91. Điều kiện năng
lực của tổ chức khảo sát xây dựng
1. Điều kiện chung đối với các hạng như sau:
a) Có phòng thí nghiệm hoặc có văn bản thỏa
thuận hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm
với phòng thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng được công nhận theo quy định đối
với lĩnh vực khảo sát địa chất công trình;
b) Có máy móc, thiết bị hoặc có khả năng huy
động máy móc, thiết bị phục vụ công việc khảo sát của lĩnh vực đề nghị cấp
chứng chỉ năng lực.
2. Hạng I:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo
sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng I phù hợp với lĩnh vực đề
nghị cấp chứng chỉ năng lực;
b) Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát có
chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng
chỉ năng lực;
c) Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít nhất 01 dự
án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 01 công trình từ cấp I hoặc
02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại hình khảo sát.
3. Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo
sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp với
lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;
b) Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát có
chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng
chỉ năng lực;
c) Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít nhất 01 dự
án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh
tế - kỹ thuật trở lên hoặc 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp
III trở lên cùng loại hình khảo sát.
4. Hạng III:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo
sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng từ hạng III trở lên phù hợp với
lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;
b) Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát có
chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng
chỉ năng lực.
Điều 92. Điều kiện năng
lực của tổ chức lập thiết kế quy hoạch xây dựng
Tổ chức lập thiết kế quy hoạch xây dựng phải
đáp ứng các điều kiện tương ứng đối với các hạng năng lực như sau:
1. Hạng I:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ
trì các lĩnh vực chuyên môn về quy hoạch xây dựng; hạ tầng kỹ thuật; giao thông
của đồ án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng hạng I
phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Đã thực hiện lập ít nhất 01 đồ án quy hoạch
xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc 02 đồ
án quy hoạch xây dựng (trong đó ít nhất 01 đồ án là quy hoạch xây dựng vùng
liên huyện hoặc quy hoạch xây dựng vùng huyện hoặc quy hoạch chung) thuộc thẩm
quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
2. Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ
trì các lĩnh vực chuyên môn về quy hoạch xây dựng; hạ tầng kỹ thuật; giao thông
của đồ án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng từ hạng
II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Đã thực hiện lập ít nhất 01 đồ án quy hoạch
xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02
đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện
phê duyệt.
3. Hạng III:
Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì
các lĩnh vực chuyên môn về quy hoạch xây dựng; hạ tầng kỹ thuật; giao thông của
đồ án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng từ hạng III
trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.
Điều 93. Điều kiện năng
lực của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
Tổ chức tham gia hoạt động thiết kế, thẩm tra
thiết kế xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực
như sau:
1. Hạng I:
a) Cá nhân đảm nhận
chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn
của thiết kế xây dựng có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên
môn đảm nhận;
b) Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công
trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
c) Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít
nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng
loại.
2. Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận
chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn
của thiết kế xây dựng có chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên phù hợp với
lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công
trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
c) Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít
nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng
loại.
3. Hạng III:
a) Cá nhân đảm nhận
chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn
của thiết kế xây dựng có chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên phù hợp với
lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công
trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
Điều 94. Điều kiện năng
lực của tổ chức tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
Tổ chức tham gia hoạt động tư vấn quản lý dự án
đầu tư xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như
sau:
1. Hạng I:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý
dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án hạng I;
b) Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn
phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng, định giá xây dựng
hạng I phù hợp với công việc đảm nhận;
c) Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có
chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận;
d) Đã thực hiện quản lý dự án ít nhất 01 dự án
nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên.
2. Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý
dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng II trở lên;
b) Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn
phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng, định giá xây dựng từ
hạng II trở lên phù hợp với công việc đảm nhận;
c) Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có
chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận;
d) Đã thực hiện quản lý dự án ít nhất 01 dự án
từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên.
3. Hạng III:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý
dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng III trở lên;
b) Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn
phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng, định giá xây dựng từ
hạng III trở lên phù hợp với công việc đảm nhận;
c) Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có
chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận.
Điều 95. Điều kiện năng
lực của tổ chức thi công xây dựng công trình
Tổ chức tham gia hoạt động thi công xây dựng
công trình phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:
1. Hạng I:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng
công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường hạng I phù hợp với
lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên
môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận và
thời gian công tác ít nhất 03 năm đối với trình độ đại học, 05 năm đối với
trình độ cao đẳng nghề;
c) Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc,
thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với
công việc tham gia đảm nhận;
d) Đã trực tiếp thi công công tác xây dựng
của hạng mục công trình, công trình hoặc bộ phận công trình (trong
trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) liên quan đến nội dung
đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công
trình từ cấp II trở lên cùng loại đối với trường hợp thi công công tác xây
dựng;
đ) Đã trực tiếp thi công lắp đặt thiết bị
của hạng mục công trình, công trình liên quan đến nội dung đề nghị cấp
chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp
II trở lên đối với trường hợp thi công lắp đặt thiết bị vào công trình.
2. Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng
công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường từ hạng II trở lên
phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên
môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận và
thời gian công tác ít nhất 01 năm đối với trình độ đại học, 03 năm đối với
trình độ cao đẳng nghề;
c) Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc,
thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với
công việc tham gia đảm nhận;
d) Đã trực tiếp thi công công tác xây dựng
của hạng mục công trình, công trình hoặc bộ phận công trình (trong
trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) liên quan đến nội dung
đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công
trình từ cấp III trở lên cùng loại đối với trường hợp thi công công tác xây
dựng;
đ) Đã trực tiếp thi công lắp đặt thiết bị
của hạng mục công trình, công trình liên quan đến nội dung đề nghị cấp
chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp
III trở lên đối với trường hợp thi công lắp đặt thiết bị vào công trình.
3. Hạng III:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng
công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường từ hạng III trở lên
phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên
môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận;
c) Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc,
thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với
công việc tham gia đảm nhận.
Điều 96. Điều kiện năng
lực của tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng
Tổ chức tham gia hoạt động tư vấn giám sát thi
công xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như
sau:
1. Hạng I:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát
trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng I, giám sát viên
có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình
đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
b) Đã giám sát công tác xây dựng của ít
nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng
loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực giám sát công
tác xây dựng công trình;
c) Đã giám sát lắp đặt thiết bị vào công
trình của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II
trở lên đối với lĩnh vực giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình.
2. Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát
trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ hạng II trở lên,
giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với
loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
b) Đã giám sát công tác xây dựng của ít
nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng
loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực giám sát
công tác xây dựng công trình;
c) Đã giám sát lắp đặt thiết bị vào công
trình của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III
trở lên đối với lĩnh vực giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình.
3. Hạng III:
Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có
chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ hạng III trở lên, giám sát
viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công
trình, lĩnh vực giám sát thi công xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
Điều 97. Điều kiện năng
lực của tổ chức kiểm định xây dựng
1. Tổ chức tham gia hoạt động kiểm định chất
lượng, xác định nguyên nhân hư hỏng, thời hạn sử dụng của bộ phận công trình,
công trình xây dựng, kiểm định để xác định nguyên nhân sự cố công trình xây
dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:
a) Hạng I:
- Cá nhân đảm nhận chủ trì thực hiện kiểm định
xây dựng phải đáp ứng điều kiện hành nghề kiểm định xây dựng hạng I phù hợp;
- Cá nhân tham gia thực hiện kiểm định xây dựng
phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công tác kiểm định xây dựng;
- Đã thực hiện kiểm định xây dựng của ít nhất
01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II cùng loại trở lên.
b) Hạng II:
- Cá nhân chủ trì thực hiện kiểm định xây dựng
phải đáp ứng điều kiện hành nghề kiểm định xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp;
- Cá nhân tham gia thực hiện kiểm định xây dựng
phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công tác kiểm định xây dựng;
- Đã thực hiện kiểm định xây dựng của ít nhất
01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III cùng loại trở
lên.
c) Hạng III:
- Cá nhân chủ trì thực hiện kiểm định xây dựng
phải đáp ứng điều kiện hành nghề kiểm định xây dựng hạng III phù hợp;
- Cá nhân tham gia thực hiện kiểm định xây dựng
phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công tác kiểm định xây dựng.
2. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được thực hiện kiểm định xây dựng
tất cả các cấp công trình cùng loại;
b) Hạng II: Được thực hiện kiểm định xây dựng
các công trình từ cấp II trở xuống cùng loại;
c) Hạng III: Được thực hiện kiểm định xây dựng
các công trình từ cấp III trở xuống cùng loại.
3. Tổ chức tham gia hoạt động kiểm định chất
lượng vật liệu xây dựng, cấu kiện xây dựng, sản phẩm xây dựng phải đáp ứng các điều
kiện sau:
a) Phải sử dụng phòng thí nghiệm chuyên ngành
xây dựng với các phép thử được cơ quan có thẩm quyền công nhận phù hợp với nội
dung thực hiện kiểm định;
b) Cá nhân thực hiện kiểm định có chuyên môn
phù hợp với công tác kiểm định xây dựng.
Điều 98. Điều kiện năng
lực của tổ chức tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
1. Tổ chức tham gia hoạt động quản lý chi phí
đầu tư xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như
sau:
a) Hạng I:
- Cá nhân chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu
tư xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng hạng I;
- Cá nhân tham gia thực hiện quản lý chi phí
đầu tư xây dựng phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
- Đã thực hiện quản lý chi phí của ít nhất 01
dự án nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên.
b) Hạng II:
- Cá nhân chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu
tư xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng từ hạng II trở lên;
- Cá nhân tham gia thực hiện quản lý chi phí
đầu tư xây dựng phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
- Đã thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng
của ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có
yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật trở lên.
c) Hạng III:
- Cá nhân chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu
tư xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng từ hạng III trở lên;
- Cá nhân tham gia thực hiện quản lý chi phí
đầu tư xây dựng phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi
phí đầu tư xây dựng.
2. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được thực hiện các công việc liên
quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với tất cả các dự án;
b) Hạng II: Được thực hiện các công việc liên
quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với dự án từ nhóm B trở xuống;
c) Hạng III: Được thực hiện các công việc liên
quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với dự án nhóm C và dự án chỉ yêu
cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Điều 99. Đăng tải thông
tin về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng
1. Thông tin năng lực hoạt động xây dựng của tổ
chức, cá nhân hoạt động xây dựng đã được cấp chứng chỉ phải được đăng tải công
khai trên trang thông tin điện tử do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ quản
lý và tích hợp trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
2. Trình tự thực hiện đăng tải thông tin năng
lực hoạt động xây dựng:
Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ có trách
nhiệm đăng tải thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân
lên trang thông tin điện tử do mình quản lý, đồng thời gửi thông tin đến cơ
quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng để tích hợp trên trang thông tin
điện tử của Bộ Xây dựng.
Thời gian thực hiện đăng tải thông tin năng lực
hoạt động xây dựng không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp chứng chỉ. Thời
gian thực hiện tích hợp thông tin trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng
không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông tin của cơ quan có thẩm
quyền cấp chứng chỉ.
Điều 100. Công nhận tổ
chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây
dựng
1. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận
đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Có lĩnh vực hoạt động liên quan đến hoạt
động xây dựng, có phạm vi hoạt động trên cả nước;
b) Đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho
phép thành lập hội và phê duyệt điều lệ hội.
2. Hồ sơ đề nghị công nhận đủ điều kiện cấp
chứng chỉ năng lực bao gồm:
a) Đơn đề nghị công nhận theo mẫu quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục V Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử
có giá trị pháp lý văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép
thành lập hội và phê duyệt điều lệ hội.
3. Trình tự, thực hiện thủ tục công nhận đủ điều
kiện cấp chứng chỉ năng lực:
a) Tổ chức xã hội - nghề nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ
theo quy định tại khoản 2 Điều này tới Bộ Xây dựng để được công nhận;
b) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Bộ Xây dựng xem xét và ban hành quyết định công nhận tổ chức xã
hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực. Quyết định công nhận
được gửi cho tổ chức xã hội - nghề nghiệp và đăng tải trên trang thông tin điện
tử của Bộ Xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết
định.
Điều 101. Thu hồi quyết
định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực
hoạt động xây dựng
1. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp bị thu hồi
quyết định công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực khi thuộc một trong
các trường hợp sau đây:
a) Không còn đáp ứng được một trong các điều
kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 100 Nghị định này;
b) Cấp chứng chỉ năng lực các lĩnh vực hoạt
động xây dựng không thuộc phạm vi được công nhận;
c) Cấp chứng chỉ năng lực không đúng thẩm
quyền;
d) Cấp chứng chỉ năng lực cho tổ chức không đáp
ứng yêu cầu về điều kiện năng lực theo quy định.
2. Bộ Xây dựng thực hiện thu hồi quyết định
công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực khi
phát hiện hoặc có căn cứ xác định tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc một trong
các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này. Việc xem xét, quyết định thu hồi
quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ
năng lực được thực hiện trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có đủ căn cứ thu
hồi. Quyết định thu hồi được gửi cho tổ chức xã hội - nghề nghiệp và đăng tải
trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp đã
bị thu hồi quyết định công nhận thuộc trường hợp quy định tại các điểm b, c
và d khoản 1 Điều này được đề nghị công nhận sau 06 tháng, kể từ ngày có quyết
định thu hồi. Việc cấp quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều
kiện cấp chứng chỉ năng lực thực hiện theo quy định tại Điều
100 Nghị định này.
Mục 3. GIẤY PHÉP HOẠT
ĐỘNG XÂY DỰNG CHO NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI
Điều 102. Nguyên tắc
quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài
1. Nhà thầu nước ngoài chỉ được hoạt động xây
dựng tại Việt Nam sau khi được cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng cấp giấy
phép hoạt động xây dựng.
2. Hoạt động của nhà thầu nước ngoài tại Việt
Nam phải tuân theo các quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế
có liên quan mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.
Điều 103. Điều kiện cấp
giấy phép hoạt động xây dựng
1. Nhà thầu nước ngoài được cấp giấy phép hoạt
động xây dựng khi có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu của chủ đầu
tư/nhà thầu chính (phụ).
2. Nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà
thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong
nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ công việc nào của gói thầu. Khi liên
danh hoặc sử dụng nhà thầu Việt Nam phải phân định rõ nội dung, khối lượng và
giá trị phần công việc do nhà thầu Việt Nam trong liên danh; nhà thầu phụ Việt
Nam thực hiện.
3. Nhà thầu nước ngoài phải cam kết thực hiện
đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầu
tại Việt Nam.
Điều 104. Hồ sơ đề
nghị, thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng
1. Nhà thầu nước ngoài nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tới cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng,
gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng
theo Mẫu số 01, Mẫu
số 04 Phụ lục IV Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử
về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hợp pháp;
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử
giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức và
chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch
cấp;
d) Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động liên quan
đến các công việc nhận thầu và bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử báo
cáo tổng hợp kiểm toán tài chính trong 03 năm gần nhất (đối với trường hợp
không thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu);
đ) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử
Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc hợp đồng chính thức hoặc hợp đồng
nguyên tắc với nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu (đã có
trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu);
e) Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không
phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu;
g) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử
quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư
của dự án/công trình.
2. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng
phải làm bằng tiếng Việt. Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước
quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn
trừ hợp pháp hóa lãnh sự. Các giấy tờ, tài liệu quy định tại các điểm b, c, đ
và e khoản 1 Điều này nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt
và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt
Nam.
3. Thẩm quyền cấp giấy
phép hoạt động xây dựng:
a) Cơ quan chuyên môn
về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu
nước ngoài thực hiện hợp đồng của dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự
án đầu tư xây dựng trên địa bàn hai tỉnh trở lên;
b) Sở Xây dựng cấp giấy
phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thực hiện hợp đồng của dự án
nhóm B, nhóm C được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh.
Điều 105. Thời hạn và
lệ phí cấp Giấy phép hoạt động xây dựng
1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng quy định tại khoản 3 Điều 104 Nghị định này xem xét hồ sơ để cấp Giấy phép
hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 104 Nghị định này.
Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng
phải trả lời bằng văn bản cho nhà thầu và nêu rõ lý do.
2. Khi nhận Giấy phép
hoạt động xây dựng, nhà thầu nước ngoài phải nộp lệ phí theo quy định của Bộ
Tài chính.
3. Giấy phép hoạt động xây dựng hết hiệu lực
trong các trường hợp sau:
a) Hợp đồng thầu đã hoàn thành và được thanh lý;
b) Hợp đồng không còn hiệu lực khi nhà thầu
nước ngoài bị đình chỉ hoạt động, giải thể, phá sản hoặc vì các lý do khác theo
quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước mà nhà thầu có quốc tịch.
Điều 106. Thu hồi giấy
phép hoạt động xây dựng
1. Nhà thầu nước ngoài bị thu hồi giấy phép
hoạt động xây dựng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép hoạt động xây dựng;
b) Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung giấy
phép hoạt động xây dựng;
c) Giấy phép hoạt động xây dựng bị ghi sai do
lỗi của cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng;
d) Giấy phép hoạt động xây dựng được cấp không
đúng thẩm quyền.
2. Thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt động xây
dựng:
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt
động xây dựng là cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng do
mình cấp;
b) Trường hợp giấy phép hoạt động xây dựng
được cấp không đúng quy định mà cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép
không thực hiện thu hồi thì Bộ Xây dựng trực tiếp quyết định thu hồi giấy
phép hoạt động xây dựng.
3. Trình tự thu hồi giấy phép hoạt động xây
dựng:
a) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được
kết luận thanh tra, văn bản kiểm tra của cơ quản lý nhà nước về xây dựng, trong
đó có kiến nghị thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng hoặc khi phát hiện hoặc có
căn cứ xác định một trong các trường hợp thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng
quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép xây dựng
ban hành quyết định thu hồi giấy phép xây dựng; trường hợp không thu hồi thì
phải có ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan kiến nghị;
b) Cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt
động xây dựng có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi giấy phép hoạt động xây
dựng cho tổ chức, cá nhân bị thu hồi; đồng thời gửi cho chủ đầu tư và các cơ
quan có liên quan để biết;
c) Tổ chức, cá nhân bị thu hồi giấy phép hoạt
động xây dựng phải nộp lại bản gốc giấy phép hoạt động xây dựng cho cơ quan ra
quyết định thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi;
d) Đối với trường hợp thu hồi giấy phép hoạt
động xây dựng bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng,
cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng có trách nhiệm cấp lại
giấy phép hoạt động xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được giấy phép hoạt động xây dựng bị thu hồi; đối với các vi phạm tại điểm a, điểm
b khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho
nhà thầu nước ngoài chỉ xem xét cấp giấy phép sau 12 tháng, kể từ ngày ban hành
quyết định thu hồi;
đ) Trường hợp tổ chức, cá nhân bị thu hồi giấy
phép hoạt động xây dựng không nộp lại giấy phép hoạt động xây dựng theo quy
định, cơ quan có thẩm quyền thu hồi ra quyết định tuyên hủy giấy phép hoạt động
xây dựng, gửi cho tổ chức/cá nhân bị tuyên hủy giấy phép hoạt động xây dựng,
đồng thời gửi thông tin tới chủ đầu tư và các cơ quan có liên quan để biết.
Điều 107. Quyền và
nghĩa vụ của nhà thầu nước ngoài
1. Nhà thầu nước ngoài có các quyền sau:
a) Yêu cầu các cơ quan có chức năng hướng dẫn
việc lập hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động xây dựng và các vấn đề khác liên
quan đến hoạt động của nhà thầu theo quy định của Nghị định này;
b) Khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm của
tổ chức, cá nhân thực hiện các công việc theo quy định của Nghị định này;
c) Được bảo vệ quyền lợi hợp pháp trong kinh
doanh tại Việt Nam theo giấy phép hoạt động xây dựng được cấp.
2. Nhà thầu nước ngoài có các nghĩa vụ sau:
a) Lập Văn phòng điều hành tại nơi có dự án sau
khi được cấp giấy phép hoạt động xây dựng; đăng ký địa chỉ, số điện thoại, số
fax, e-mail, dấu, tài khoản, mã số thuế của Văn phòng điều hành. Đối với các
hợp đồng thực hiện lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng, khảo sát
xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, nhà thầu nước ngoài có thể lập Văn
phòng điều hành tại nơi đăng ký trụ sở của chủ đầu tư hoặc không lập Văn phòng điều
hành tại Việt Nam. Đối với hợp đồng thực hiện thi công xây dựng, giám sát thi
công xây dựng công trình đi qua nhiều tỉnh, nhà thầu nước ngoài có thể lập Văn
phòng điều hành tại một địa phương có công trình đi qua để thực hiện công việc.
Văn phòng điều hành chỉ tồn tại trong thời gian thực hiện hợp đồng và giải thể
khi hết hiệu lực của hợp đồng;
b) Đăng ký, hủy mẫu con dấu, nộp lại con dấu
khi kết thúc hợp đồng theo quy định của pháp luật. Nhà thầu nước ngoài chỉ sử
dụng con dấu này trong công việc phục vụ thực hiện hợp đồng tại Việt Nam theo
quy định tại giấy phép hoạt động xây dựng;
c) Đăng ký và nộp thuế theo quy định của pháp luật
Việt Nam, thực hiện chế độ kế toán, mở tài khoản, thanh toán theo hướng dẫn của
Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để phục vụ hoạt động kinh doanh
theo hợp đồng;
d) Thực hiện việc tuyển lao động, sử dụng lao
động Việt Nam và lao động là người nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt
Nam về lao động; chỉ được phép đăng ký đưa vào Việt Nam những chuyên gia quản
lý kinh tế, quản lý kỹ thuật và người có tay nghề cao mà Việt Nam không đủ khả
năng đáp ứng;
đ) Thực hiện các thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu
vật tư, máy móc, thiết bị liên quan đến hợp đồng nhận thầu tại Việt Nam theo
quy định của pháp luật Việt Nam;
e) Thực hiện hợp đồng liên danh đã ký kết với
nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam đã được xác định trong hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng;
g) Mua bảo hiểm theo quy định của pháp luật
Việt Nam đối với công việc của nhà thầu gồm: Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp
đối với nhà thầu tư vấn đầu tư xây dựng; bảo hiểm tài sản hàng hóa đối với nhà
thầu mua sắm; các loại bảo hiểm đối với nhà thầu thi công xây dựng và các chế
độ bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật Việt Nam;
h) Đăng kiểm chất lượng vật tư, thiết bị nhập
khẩu cung cấp theo hợp đồng nhận thầu;
i) Đăng kiểm an toàn thiết bị thi công xây dựng
và phương tiện giao thông liên quan đến hoạt động kinh doanh của nhà thầu nước
ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;
k) Tuân thủ các quy định về quy chuẩn, tiêu
chuẩn, về quản lý chất lượng công trình xây dựng, an toàn lao động và bảo vệ môi
trường cũng như các quy định khác của pháp luật Việt Nam có liên quan;
l) Thực hiện các chế độ báo cáo theo quy định
trong giấy phép hoạt động xây dựng;
m) Khi hoàn thành công trình, nhà thầu nước
ngoài phải lập hồ sơ hoàn thành công trình; chịu trách nhiệm bảo hành; quyết
toán vật tư, thiết bị nhập khẩu; xử lý vật tư, thiết bị còn dư trong hợp đồng
thi công xây dựng công trình theo quy định về xuất nhập khẩu; tái xuất các vật
tư, thiết bị thi công đã đăng ký theo chế độ tạm nhập - tái xuất; thanh lý hợp
đồng; đồng thời thông báo tới các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan về việc
kết thúc hợp đồng, chấm dứt sự hoạt động của văn phòng điều hành công trình.
Điều 108. Trách nhiệm
của chủ đầu tư hoặc chủ dự án đối với nhà thầu nước ngoài
Chủ đầu tư hoặc chủ dự án hoặc nhà thầu chính
có trách nhiệm:
1. Chỉ được ký hợp đồng giao nhận thầu khi đã
có Giấy phép hoạt động xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho nhà
thầu nước ngoài; hướng dẫn nhà thầu nước ngoài tuân thủ các quy định tại Nghị
định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan; hỗ trợ nhà thầu nước
ngoài trong việc chuẩn bị các tài liệu có liên quan đến công trình nhận thầu mà
nhà thầu nước ngoài phải kê khai trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thầu và các
thủ tục khác có liên quan theo quy định của pháp luật Việt Nam. Cùng với nhà
thầu nước ngoài đăng ký việc xuất khẩu, nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị có
liên quan đến việc thực hiện hợp đồng thuộc trách nhiệm của nhà thầu nước ngoài
theo quy định Nghị định này.
2. Giám sát nhà thầu nước ngoài thực hiện đúng
các cam kết trong hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà
thầu phụ Việt Nam theo nội dung quy định tại Điều 103 Nghị định
này.
3. Xem xét khả năng cung cấp thiết bị thi công
xây dựng trong nước trước khi thỏa thuận danh mục máy móc, thiết bị thi công
của nhà thầu nước ngoài xin tạm nhập - tái xuất.
4. Xem xét khả năng cung cấp lao động kỹ thuật
tại Việt Nam trước khi thỏa thuận với nhà thầu nước ngoài về danh sách nhân sự
người nước ngoài làm việc cho nhà thầu xin nhập cảnh vào Việt Nam để thực hiện
các công việc thuộc hợp đồng của nhà thầu nước ngoài.
5. Xác nhận quyết toán vật tư, thiết bị nhập
khẩu của nhà thầu nước ngoài khi hoàn thành công trình.
6. Khi sử dụng nhà thầu nước ngoài để thực hiện
tư vấn quản lý dự án, giám sát chất lượng xây dựng, chủ đầu tư hoặc chủ dự án
phải thông báo bằng văn bản cho các nhà thầu khác và các cơ quan quản lý chất
lượng xây dựng biết về chức năng, nhiệm vụ của nhà thầu được thực hiện thay mặt
cho chủ đầu tư hoặc chủ dự án.
Chương VII
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 109. Trách nhiệm
thi hành
1. Bộ Xây dựng
a) Chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực
hiện thống nhất quản lý nhà nước về những nội dung thuộc phạm vi điều chỉnh
của Nghị định này. Hướng dẫn, kiểm tra các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức có liên
quan thực hiện các quy định của Nghị định này;
b) Chỉ đạo và kiểm tra cơ quan chuyên môn trực
thuộc trong việc tổ chức thực hiện các thủ tục hành chính quy định tại
Nghị định này.
2. Các Bộ quản lý công
trình xây dựng chuyên ngành có trách nhiệm chỉ đạo và kiểm tra cơ quan chuyên
môn về xây dựng trực thuộc trong việc tổ chức thẩm định báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết
kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án, công trình xây
dựng thuộc chuyên ngành, cụ thể:
a) Bộ Xây dựng đối với dự án, công trình
thuộc dự án đầu tư xây dựng dân dụng; dự án đầu tư xây dựng khu đô
thị, khu nhà ở; dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu chức
năng; dự án đầu tư xây dựng công nghiệp nhẹ, công nghiệp sản xuất vật
liệu xây dựng, sản phẩm xây dựng, hạ tầng kỹ thuật và đường bộ trong đô thị
(trừ đường quốc lộ qua đô thị);
b) Bộ Giao thông vận tải đối với dự án, công
trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông (trừ dự án,
công trình do Bộ Xây dựng quản lý quy định tại điểm a khoản này);
c) Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây
dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn;
d) Bộ Công Thương đối với dự án, công trình
thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp (trừ dự án, công
trình do Bộ Xây dựng quản lý quy định tại điểm a khoản này);
đ) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đối với dự án,
công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh.
3. Bộ Tài chính có
trách nhiệm quy định chi tiết về phí, lệ phí có liên quan đến các hoạt động:
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng; cấp
Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, cấp chứng chỉ hành
nghề, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.
4. Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh có trách nhiệm quản lý nhà nước về những nội dung thuộc phạm vi điều chỉnh
của Nghị định này trên địa bàn hành chính của mình theo phân cấp; chỉ đạo, kiểm
tra các các cơ quan chuyên môn về xây dựng trong việc tổ chức thẩm định Báo
cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình
thuộc chuyên ngành, cụ thể:
a) Sở Xây dựng đối với dự án, công trình
thuộc dự án đầu tư xây dựng dân dụng; dự án đầu tư xây dựng khu đô
thị, khu nhà ở; dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu chức
năng; dự án đầu tư xây dựng công nghiệp nhẹ, công nghiệp vật liệu xây dựng,
hạ tầng kỹ thuật và đường bộ trong đô thị (trừ đường quốc lộ qua đô thị);
b) Sở Giao thông vận tải đối với dự án, công
trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông (trừ dự án,
công trình do Sở Xây dựng quản lý quy định tại điểm a khoản này);
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối
với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ
nông nghiệp và phát triển nông thôn;
d) Sở Công Thương đối với dự án, công trình
thuộc thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp (trừ dự án,
công trình do Sở Xây dựng quản lý quy định tại điểm a khoản này);
đ) Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế đối với các dự án, công trình
được đầu tư xây dựng tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
cao, khu kinh tế được giao quản lý;
e) Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương có Sở Giao thông vận tải - Xây dựng thì Sở này thực hiện nhiệm vụ tại điểm
a và điểm b khoản này.
5. Căn cứ điều kiện cụ thể của từng địa phương,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện phân cấp cho cơ quan được giao quản lý xây
dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi,
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau
thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn hành chính
của huyện và được quyền điều chỉnh việc phân cấp thẩm định quy định tại điểm đ
khoản 4 Điều này.
6. Ủy ban nhân dân cấp
huyện có trách nhiệm quản lý nhà nước về những nội dung thuộc phạm vi điều
chỉnh của Nghị định này trên địa bàn hành chính của mình theo phân cấp; chỉ
đạo, kiểm tra phòng có chức năng quản lý về xây dựng trực thuộc tổ chức thực
hiện công tác thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết
kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở các công trình theo phân cấp của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
7. Các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
trách nhiệm thành lập, tổ chức sắp xếp lại các Ban quản lý dự án chuyên ngành,
Ban quản lý dự án khu vực để quản lý các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu
tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công thuộc phạm vi quản lý của mình
theo quy định của Nghị định này. Trường hợp cần thiết phải ban hành văn bản
hướng dẫn cụ thể các nội dung liên quan đến quy định của Nghị định này thì phải
lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng trước khi ban hành.
8. Các bộ quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước
có trách nhiệm gửi báo cáo định kỳ, hàng năm về nội dung quản lý hoạt động đầu
tư xây dựng về Bộ Xây dựng để tổng hợp, theo dõi. Bộ Xây dựng hướng dẫn nội
dung, biểu mẫu và thời gian thực hiện của các báo cáo.
Điều 110. Xử lý chuyển
tiếp
1. Dự án, thiết kế cơ sở, thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo
kết quả thẩm định trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì không phải
thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở theo quy định của Nghị định này, việc thực hiện các
bước tiếp theo (bao gồm cả trường hợp điều chỉnh dự án, thiết kế xây dựng) thực
hiện theo quy định của Nghị định này.
2. Đối với dự án
đầu tư xây dựng đã trình cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định dự
án, thẩm định thiết kế cơ sở theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 nhưng chưa có thông báo kết quả thẩm định trước ngày Nghị
định này có hiệu lực thi hành, việc thẩm định của cơ quan chuyên môn về
xây dựng được tiếp tục thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014, các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành và không phải thực hiện thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng theo quy định của Nghị định này.
3. Công trình xây dựng đã trình cơ quan
chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau
thiết kế cơ sở trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 nhưng chưa có thông báo
kết quả thẩm định trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, việc
thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng được thực hiện như sau:
a) Đối với các công trình xây dựng thuộc
đối tượng phải thẩm định theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 và không thuộc
phạm vi áp dụng quy định của Nghị định số 113/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ, việc thẩm định được tiếp tục thực hiện
theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014
và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành;
b) Đối với công trình xây dựng thuộc phạm
vi áp dụng quy định của Nghị định số 113/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ, việc thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau
thiết kế cơ sở và rà soát các Điều kiện cấp phép xây dựng để miễn
giấy phép xây dựng được tiếp tục thực hiện theo quy định của Nghị
định số 113/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ. Trường
hợp hồ sơ thiết kế trình thẩm định không đáp ứng yêu cầu, cơ quan
chuyên môn về xây dựng có văn bản trả hồ sơ để Chủ đầu tư hoàn thiện
và thực hiện việc thẩm định theo quy định của Nghị định này.
4. Công trình xây dựng
đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây
dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo quy định tại Nghị định số 113/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ nhưng không
thuộc đối tượng có yêu cầu thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng
theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014
đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật số 62/2020/QH14, khi Điều chỉnh thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở thì việc thẩm định thiết kế Điều chỉnh và
quản lý về giấy phép xây dựng được thực hiện như sau:
a) Trường hợp thông báo kết quả thẩm định thiết
kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng có kết luận đủ điều kiện miễn giấy
phép xây dựng, chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định thiết kế xây dựng điều chỉnh,
gửi thông báo kèm theo báo cáo kết quả thẩm định đến cơ quan cấp giấy phép xây
dựng và cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương trước khi tiếp tục
thi công xây dựng;
b) Trường hợp thông báo kết quả thẩm định thiết
kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng không có đánh giá về điều kiện miễn
giấy phép xây dựng hoặc kết luận không đủ điều kiện miễn giấy phép xây dựng,
chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định thiết kế xây dựng điều chỉnh và thực hiện thủ
tục đề nghị cấp giấy phép xây dựng hoặc điều chỉnh giấy phép xây dựng theo
quy định.
5. Đối với dự án đầu tư xây dựng đã được cơ
quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế cơ sở một số công trình
thuộc dự án theo quy định của Luật Xây dựng
2014, khi chủ đầu tư trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu
tư xây dựng theo quy định của Nghị định này, cơ quan chuyên môn về xây
dựng chỉ thực hiện thẩm định đối với các công trình còn lại của
dự án.
6. Đối với dự án đã được người quyết định đầu
tư phê duyệt hình thức quản lý dự án theo quy định tại Điều 62 Luật
Xây dựng năm 2014 thì tiếp tục thực hiện theo quyết định phê duyệt của
người quyết định đầu tư; trong trường hợp để đáp ứng yêu cầu về chất lượng,
tiến độ thi công xây dựng công trình thì người quyết định đầu tư được điều
chỉnh hình thức quản lý dự án theo quy định Nghị định này.
7. Công trình xây dựng đã thực hiện thẩm
định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở tại cơ quan chuyên môn về
xây dựng kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2020 và thuộc đối tượng được miễn
giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm g khoản 1
Điều 89 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 nhưng chưa khởi
công xây dựng trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì chủ đầu tư
phải gửi hồ sơ, giấy tờ chứng minh việc đáp ứng điều kiện về cấp phép xây dựng
đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng ở địa phương kèm theo thông báo
khởi công để theo dõi, quản lý theo quy định tại Điều 56 Nghị
định này.
8. Công trình xây dựng đã thực hiện thẩm
định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở tại cơ quan chuyên môn về
xây dựng (bao gồm thẩm định Điều chỉnh thiết kế xây dựng) và không
thuộc đối tượng được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 89 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung
tại khoản 30 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 thì phải
thực hiện cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Nghị định này,
trừ nội dung quy định tại khoản 4 Điều 41 và khoản 2 Điều 54 Nghị
định này.
Trường hợp công trình xây dựng đã cấp
giấy phép xây dựng, việc Điều chỉnh giấy phép xây dựng thực hiện
theo quy định tại Điều 51 Nghị định này.
9. Công trình thuộc đối tượng được miễn giấy
phép xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng
năm 2014 và chưa khởi công xây dựng trước ngày Nghị định này có hiệu lực
nhưng thuộc đối tượng yêu cầu cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật số 62/2020/QH14 thì phải đề nghị cấp giấy phép
xây dựng theo quy định của Nghị định này.
10. Cá nhân đã được cấp chứng chỉ hành nghề có
xác định thời hạn của chứng chỉ theo quy định của Luật
Xây dựng năm 2003 được tiếp tục sử dụng chứng chỉ cho đến khi hết hạn. Căn
cứ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng quy định tại Nghị định này, cá nhân
thực hiện việc kê khai và tự xác định hạng của chứng chỉ kèm theo chứng chỉ
hành nghề còn thời hạn để làm cơ sở tham gia các hoạt động xây dựng. Bản kê
khai và tự xác định hạng chứng chỉ theo Mẫu số 05
Phụ lục IV Nghị định này.
11. Tổ chức, cá nhân đã
được cấp chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành
được tiếp tục sử dụng chứng chỉ theo lĩnh vực và phạm vi hoạt động xây dựng
được ghi trên chứng chỉ đến khi hết hạn. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực
thi hành, trường hợp tổ chức, cá nhân có đề nghị điều chỉnh, bổ sung nội dung
chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề thì thực hiện theo quy định tại Nghị
định này.
12. Tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ đề nghị cấp
chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề trước thời điểm Nghị định này có hiệu
lực thi hành thì được xét cấp chứng chỉ theo quy định tại Nghị định số
100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ.
Điều 111. Hiệu lực thi
hành
1. Nghị định này có
hiệu lực từ ngày ký và thay thế Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm
2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 42/2017/NĐ-CP
ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng;
Điều 1, Điều 4, từ Phụ lục I đến
Phụ lục IX Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. Các quy định trước
đây của Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương trái với Nghị định
này đều bãi bỏ.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
-
Văn phòng Trung
ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng
Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc
hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng
Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục,
đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2b).
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ
LỤC I
MẪU
TỜ TRÌNH VÀ CÁC VĂN BẢN TRONG QUY TRÌNH THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU
KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, THIẾT KẾ XÂY DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ
(Kèm
theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Tờ trình thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
|
Mẫu số 02
|
Thông báo kết quả
thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
|
Mẫu số 03
|
Quyết định phê duyệt
dự án
|
Mẫu số 04
|
Tờ trình thẩm định
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
|
Mẫu số 05
|
Báo cáo kết quả thẩm
tra thiết kế xây dựng
|
Mẫu số 06
|
Thông báo kết quả
thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
|
Mẫu số 07
|
Quyết định phê duyệt
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
|
Mẫu số 08
|
Mẫu dấu thẩm định,
thẩm tra, phê duyệt thiết kế xây dựng
|
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..........
|
.............,
ngày......tháng.......năm....
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm
định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
Kính gửi: (Cơ quan
chuyên môn về xây dựng).
Căn cứ Luật Xây dựng
số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số
03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số
62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số
/2021/NĐ-CP ngày tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác
có liên quan...................................................................
(Tên tổ chức) trình (Cơ
quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Loại, nhóm dự án:
3. Loại và cấp công trình chính; thời hạn sử
dụng của công trình chính theo thiết kế.
4. Người quyết định đầu tư:
5. Chủ đầu tư (nếu có) hoặc tên đại diện tổ
chức và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
6. Địa điểm xây dựng:
7. Giá trị tổng mức đầu tư:
8. Nguồn vốn đầu tư:..... (xác định và ghi
rõ: vốn đầu tư công/vốn nhà nước ngoài đầu tư công/vốn khác/thực hiện theo
phương thức PPP)
9. Thời gian thực hiện:
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi:
12. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
13. Các thông tin khác (nếu có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý: liệt kê các văn bản pháp
lý có liên quan theo quy định tại khoản 3 Điều 14 của Nghị định này.
2. Tài liệu khảo sát,
thiết kế, tổng mức đầu tư:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng
phục vụ lập dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi (bao gồm
tổng mức đầu tư; Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu được
lựa chọn áp dụng).
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo
sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có);
- Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn
thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
- Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu
nước ngoài (nếu có).
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chuyên môn về xây
dựng) thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (Tên dự
án) với các nội dung nêu trên.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:...
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 02
Kính gửi: (Tên đơn vị trình)
(Cơ quan chuyên môn về
xây dựng) đã nhận Văn bản số... ngày... của..... trình thẩm định báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (Tên dự án đầu tư).
Căn cứ Luật Xây dựng
số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số
03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số
62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định
số.../2021/NĐ-CP ngày.. tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Sau khi xem
xét, (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thông báo kết quả thẩm định báo cáo
nghiên cứu khả thi (tên dự án) như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ
DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Nhóm dự án, loại,
cấp công trình chính thuộc dự án:
3. Người quyết định đầu
tư:
4. Tên chủ đầu tư (nếu
có) và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị tổng mức đầu
tư:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Thời gian thực hiện:
9. Tiêu chuẩn, quy
chuẩn áp dụng:
10. Nhà thầu lập báo
cáo nghiên cứu khả thi:
11. Nhà thầu khảo sát
xây dựng:
12. Nhà thầu thẩm tra
(nếu có)
13. Các thông tin khác
(nếu có):
II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM
ĐỊNH
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản
pháp lý và văn bản khác có liên quan của dự án)
2. Hồ sơ, tài liệu dự
án, khảo sát, thiết kế, thẩm tra (nếu có):
3. Hồ sơ năng lực các
nhà thầu:
III. NỘI DUNG HỒ SƠ
TRÌNH THẨM ĐỊNH
Ghi tóm tắt về nội dung
cơ bản của hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án trình thẩm định được gửi kèm theo Tờ
trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi của Tổ chức trình thẩm
định.
IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Sự tuân thủ quy định của pháp
luật về lập dự án đầu tư xây dựng, thiết kế cơ sở; điều kiện năng lực
hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân hành nghề xây dựng.
2. Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với quy
hoạch xây dựng, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác theo
quy định của pháp luật về quy hoạch hoặc phương án tuyến công trình, vị trí
công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
3. Sự phù hợp của dự án với chủ trương
đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoặc chấp thuận; với
chương trình, kế hoạch thực hiện, các yêu cầu khác của dự án theo quy
định của pháp luật có liên quan (nếu có).
4. Khả năng kết nối hạ tầng kỹ thuật
khu vực; khả năng đáp ứng hạ tầng kỹ thuật và việc phân giao trách
nhiệm quản lý các công trình theo quy định của pháp luật có liên quan đối với
dự án đầu tư xây dựng khu đô thị.
5. Sự phù hợp của giải pháp thiết kế cơ
sở về bảo đảm an toàn xây dựng; việc thực hiện các yêu cầu về phòng, chống
cháy, nổ và bảo vệ môi trường.
6. Sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và áp
dụng tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật.
7. Sự tuân thủ quy định của pháp luật về
xác định tổng mức đầu tư xây dựng (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư
công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công).
V.
KẾT LUẬN
Dự án (Tên dự
án) đủ điều kiện (chưa đủ điều kiện) để trình phê duyệt và triển khai các bước
tiếp theo.
Yêu cầu sửa
đổi, bổ sung, hoàn thiện (nếu có).
Trên
đây là thông báo của (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) về kết quả thẩm định
báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án (Tên dự án). Đề nghị chủ
đầu tư nghiên cứu thực hiện theo quy định.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ...;
- ...;
- Lưu:...
|
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 03
CƠ QUAN PHÊ
DUYỆT
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.........
|
........., ngày... tháng... năm......
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt dự án (tên dự án.....)*
(CƠ QUAN PHÊ DUYỆT)
Căn cứ Luật
Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo
Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và
Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị
định số..../2021/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2021 của Chính phủ quy định chi
tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác
có liên quan;
Căn cứ Thông báo kết
quả thẩm định số... của cơ quan thẩm định (nếu có)
Theo đề nghị của.... tại
Tờ trình số... ngày... của.......
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án (tên
dự án....) với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên dự án:
2. Người quyết định đầu
tư:
3. Chủ đầu tư:
4. Mục tiêu, quy mô đầu
tư xây dựng:
5. Tổ chức tư vấn lập
Báo cáo nghiên cứu khả thi (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) đầu tư xây
dựng, tổ chức lập khảo sát xây dựng (nếu có); tổ chức tư vấn lập thiết
kế cơ sở:
6. Địa điểm xây dựng và
diện tích đất sử dụng:
7. Loại, nhóm dự
án; loại, cấp công trình chính; thời hạn sử dụng của công trình chính theo
thiết kế:
8. Số bước thiết
kế, danh mục tiêu chuẩn chủ yếu được lựa chọn:
9. Tổng mức đầu tư; giá
trị các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư:
10. Tiến độ thực
hiện dự án; phân kỳ đầu tư (nếu có); thời hạn hoạt động của dự án
(nếu có):
11. Nguồn vốn đầu tư
và dự kiến bố trí kế hoạch vốn theo tiến độ thực hiện dự án:
12. Hình thức tổ chức
quản lý dự án được áp dụng:
13. Yêu cầu về nguồn
lực, khai thác sử dụng tài nguyên (nếu có); phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư (nếu có):
14. Trình tự đầu tư xây
dựng đối với công trình bí mật nhà nước (nếu có):
15. Các nội dung
khác (nếu có).
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Điều 3. Tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Các cơ quan có liên quan;
- Lưu:...
|
CƠ QUAN PHÊ
DUYỆT
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
* Ghi chú: Mẫu số 03 áp dụng đối
với dự án đầu tư xây dựng có yêu cầu lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng và lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Mẫu
số 04
TÊN TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...........
|
.........,
ngày... tháng.... năm........
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm
định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
Kính gửi: (Cơ quan
chuyên môn về xây dựng).
Căn cứ Luật
Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo
Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và
Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định
số....../2021/NĐ-CP ngày... tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết
một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác
có liên quan;
(Tên chủ đầu tư) trình
(Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau
thiết kế cơ sở
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG
TRÌNH
1. Tên công
trình:..................................................................................................
2. Loại, Cấp công
trình:........................................................................................
3. Thuộc dự án: Theo
quyết định đầu tư được phê duyệt.....................................
4. Tên chủ đầu tư và
các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...):.................
5. Địa điểm xây
dựng:...........................................................................................
6. Giá trị dự toán xây
dựng công
trình:.................................................................
7. Nguồn vốn đầu tư:..................(xác
định và ghi rõ: vốn đầu tư công/vốn nhà nước ngoài đầu tư công/vốn khác/thực
hiện theo phương thức PPP)
8. Nhà thầu khảo sát
xây
dựng:.............................................................................
9. Nhà thầu lập thiết
kế xây dựng:........................................................................
10. Nhà thầu thẩm tra
thiết kế xây
dựng:..............................................................
11. Tiêu chuẩn, quy
chuẩn áp dụng:.....................................................................
12. Các thông tin khác
có liên
quan:.....................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI
KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý: liệt
kê các văn bản pháp lý có liên quan theo quy định tại khoản 3 Điều 37 của Nghị
định này.
2. Tài liệu khảo sát
xây dựng, thiết kế xây dựng:
- Hồ sơ khảo sát xây
dựng được Chủ đầu tư nghiệm thu, xác nhận;
- Hồ sơ thiết kế xây
dựng bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng đối
với công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công.
3. Hồ sơ năng lực của
các nhà thầu:
III. ĐÁNH GIÁ VỀ HỒ SƠ
THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Sự đáp ứng yêu cầu
của thiết kế xây dựng với nhiệm vụ thiết kế, quy định tại hợp đồng thiết kế và
quy định của pháp luật có liên quan.
2. Sự phù hợp của thiết
kế xây dựng với yêu cầu về dây chuyền và thiết bị công nghệ (nếu có).
3. Việc lập dự toán xây
dựng công trình; sự phù hợp của giá trị dự toán xây dựng công trình với giá trị
tổng mức đầu tư xây dựng.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan
chuyên môn về xây dựng) thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau
thiết kế cơ sở (tên công trình) với các nội dung nêu trên.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:...
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 05
ĐƠN VỊ THẨM
TRA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.........
|
........., ngày... tháng... năm......
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG
(Tên công trình...............)
Kính gửi: (Tên
chủ đầu tư).
Căn cứ Luật
Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo
Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và
Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị
định số..../2021/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2021 của Chính phủ quy định chi
tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác
có liên quan;
Căn cứ Văn bản số...
ngày... tháng... năm... của (Đơn vị đề nghị thẩm tra)... về việc...;
Thực hiện theo Hợp đồng
tư vấn thẩm tra (số hiệu hợp đồng) giữa (Tên chủ đầu tư) và (Tên đơn vị thẩm
tra) về việc thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán
xây dựng (Tên công trình). Sau khi xem xét, (Tên đơn vị thẩm tra) báo cáo kết
quả thẩm tra như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ
CÔNG TRÌNH
- Tên công trình; loại,
cấp công trình; thời hạn sử dụng của công trình chính theo thiết kế.
- Tên dự án:
- Chủ đầu tư:
- Giá trị dự toán xây
dựng:
- Nguồn vốn:
- Địa điểm xây dựng:
- Nhà thầu khảo sát xây
dựng:
- Nhà thầu thiết kế xây
dựng:
II. DANH MỤC HỒ SƠ ĐỀ
NGHỊ THẨM TRA
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản
pháp lý của dự án)
2. Danh mục hồ sơ đề
nghị thẩm tra:
3. Các tài liệu sử dụng
trong thẩm tra (nếu có)
III. NỘI DUNG CHỦ YẾU
THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Quy chuẩn, tiêu
chuẩn kỹ thuật áp dụng.
2. Giải pháp thiết kế
chủ yếu của công trình.
(Mô tả giải pháp thiết
kế chủ yếu của công trình, bộ phận công trình)
3. Cơ sở xác định dự
toán xây dựng.
IV. NHẬN XÉT VỀ CHẤT
LƯỢNG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM TRA
(Nhận xét và có đánh
giá chi tiết những nội dung dưới đây theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư)
Sau khi nhận được hồ sơ
của (Tên chủ đầu tư), qua xem xét (Tên đơn vị thẩm tra) báo cáo về chất lượng
hồ sơ đề nghị thẩm tra như sau:
1. Quy cách và danh mục
hồ sơ thực hiện thẩm tra (nhận xét về quy cách, tính hợp lệ của hồ sơ theo quy
định).
2. Nhận xét, đánh giá
về các nội dung thiết kế xây dựng theo quy định tại Điều 80 Luật Xây dựng 2014.
3. Nhận xét, đánh giá
về dự toán xây dựng, cụ thể:
a) Phương pháp lập dự
toán được lựa chọn so với quy định hiện hành;
b) Các cơ sở để xác
định các khoản mục chi phí;
c) Về đơn giá áp dụng;
d) Chi phí xây dựng hợp
lý (Giải pháp thiết kế và sử dụng vật liệu, trang thiết bị phù hợp với công
năng sử dụng của công trình bảo đảm tiết kiệm chi phí đầu tư xây dựng công
trình).
4. Kết luận của đơn vị
thẩm tra về việc đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để thực hiện thẩm tra.
V. KẾT QUẢ THẨM TRA
THIẾT KẾ XÂY DỰNG
(Một số hoặc toàn bộ
nội dung dưới đây tùy theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư và cơ quan chuyên
môn về xây dựng)
1. Sự phù hợp của thiết
kế xây dựng bước sau so với thiết kế xây dựng bước trước:
a) Thiết kế kỹ thuật
(thiết kế bản vẽ thi công) so với thiết kế cơ sở;
b) Thiết kế bản vẽ thi
công so với nhiệm vụ thiết kế trong trường hợp thiết kế một bước.
2. Sự tuân thủ các tiêu
chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật; quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu
xây dựng cho công trình:
- Về sự tuân thủ các
tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật:
- Về sử dụng vật liệu
cho công trình theo quy định của pháp luật:
3. Đánh giá sự phù hợp
các giải pháp thiết kế xây dựng với công năng sử dụng của công trình, mức độ
an toàn công trình và bảo đảm an toàn của công trình lân cận:
- Đánh giá sự phù hợp
của từng giải pháp thiết kế với công năng sử dụng công trình.
- Đánh giá, kết luận
khả năng chịu lực của kết cấu công trình, giải pháp thiết kế bảo đảm an toàn
cho công trình lân cận.
4. Sự hợp lý của việc
lựa chọn dây chuyền và thiết bị công nghệ đối với thiết kế công trình có yêu
cầu về công nghệ (nếu có).
5. Sự tuân thủ các quy
định về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ.
6. Yêu cầu hoàn thiện
hồ sơ (nếu có).
VI. KẾT QUẢ THẨM TRA DỰ
TOÁN
1. Nguyên tắc thẩm tra:
a) Về sự phù hợp giữa
khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế;
b) Về tính đúng đắn,
hợp lý của việc áp dụng, vận dụng đơn giá xây dựng công trình, định mức chi phí
tỷ lệ, dự toán chi phí tư vấn và dự toán các khoản mục chi phí khác trong dự
toán xây dựng;
c) Về giá trị dự toán
công trình.
2. Giá trị dự toán xây
dựng sau thẩm tra
Dựa vào các căn cứ và
nguyên tắc nêu trên thì giá trị dự toán sau thẩm tra như sau:
STT
|
Nội dung chi
phí
|
Giá trị đề
nghị thẩm tra
|
Giá trị sau
thẩm tra
|
Tăng, giảm
(+;-)
|
1
|
Chi phí xây dựng
|
|
|
|
2
|
Chi phí thiết bị (nếu
có)
|
|
|
|
3
|
Chi phí quản lý dự án
|
|
|
|
4
|
Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng
|
|
|
|
5
|
Chi phí khác
|
|
|
|
6
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)
Nguyên nhân tăng, giảm:
(nêu rõ lý do tăng, giảm).
3. Yêu cầu hoàn thiện
hồ sơ (nếu có).
VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN
NGHỊ
Hồ sơ thiết kế xây
dựng và dự toán xây dựng đủ điều kiện để triển khai các bước tiếp theo.
Một số kiến nghị khác
(nếu có).
CHỦ NHIỆM, CHỦ TRÌ THẨM
TRA CỦA TỪNG BỘ MÔN
- (Ký, ghi rõ họ tên,
chứng chỉ hành nghề số....)
- .....................
- (Ký, ghi rõ họ tên,
chứng chỉ hành nghề số....)
(Kết quả thẩm tra được
bổ sung thêm một số nội dung khác nhằm đáp ứng yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư
và nhà thầu tư vấn thẩm tra).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
ĐƠN VỊ THẨM
TRA
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 06
Kính
gửi:............................
(Cơ quan chuyên môn về
xây dựng) đã nhận Tờ trình số.... ngày.... tháng... năm... của.......... đề
nghị thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (nếu có)
(tên công trình)........ thuộc dự án đầu tư.............
Căn cứ Luật
Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo
Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và
Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị
định số.../2021/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết
một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ hồ sơ trình thẩm
định;
Căn cứ Kết quả thẩm
tra thiết kế xây dựng của tổ chức tư vấn, cá nhân;
Các căn cứ khác có
liên quan.....................................................................
Sau khi xem xét, (Cơ
quan chuyên môn về xây dựng) thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng
như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
VỀ CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình:
2. Loại, cấp công
trình:
3. Tên dự án đầu tư xây
dựng:
4. Địa điểm xây dựng:
5. Chủ đầu tư:
6. Giá trị dự toán xây
dựng công trình:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Nhà thầu lập thiết
kế xây dựng (nếu có):
9. Nhà thầu thẩm tra
thiết kế xây dựng:
10. Nhà thầu khảo sát
xây dựng:
II. HỒ SƠ TRÌNH
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản
pháp lý có liên quan trong hồ sơ trình)
2. Hồ sơ, tài liệu khảo
sát, thiết kế, thẩm tra:
(Liệt kê các hồ sơ
trình thẩm định)
3. Năng lực hoạt động
xây dựng của các tổ chức và năng lực hành nghề hoạt động xây dựng của các cá
nhân tham gia thiết kế xây dựng công trình:
Liệt kê: Mã số chứng
chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế xây dựng, nhà thầu
thẩm tra; Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ
nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ
trì thẩm tra; Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài (nếu
có)
III. NỘI DUNG HỒ SƠ
TRÌNH THẨM ĐỊNH
Tóm tắt giải pháp
thiết kế chủ yếu về: Kiến trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công
trình và các nội dung khác (nếu có).
IV. KẾT QUẢ THẨM
ĐỊNH THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Sự tuân thủ quy
định của pháp luật về lập, thẩm tra thiết kế xây dựng:
2. Điều kiện năng lực
hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia khảo sát, thiết kế, thẩm
tra thiết kế:
3. Sự phù hợp của
thiết kế xây dựng với thiết kế cơ sở đã được cơ quan chuyên môn về
xây dựng thẩm định:
4. Kiểm tra kết quả
thẩm tra của tổ chức tư vấn về đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân
thủ quy chuẩn kỹ thuật và quy định của pháp luật về áp dụng tiêu chuẩn trong
thiết kế đối với trường hợp yêu cầu phải thẩm tra thiết kế theo quy định.
5. Sự tuân thủ quy
định của pháp luật về việc xác định dự toán xây dựng (nếu có yêu cầu):
6. Kiểm tra việc
thực hiện các yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường:
7. Kiểm tra việc
thực hiện các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật có liên quan:
8. Yêu cầu sửa đổi, bổ
sung và hoàn thiện thiết kế, dự toán xây dựng (nếu có):
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN
NGHỊ
- Đủ điều kiện hay
chưa đủ điều kiện để trình phê duyệt.
- Yêu cầu, kiến nghị
đối với chủ đầu tư (nếu có).
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:...
|
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY
DỰNG
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu
số 07
CƠ QUAN PHÊ
DUYỆT
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:............
|
........., ngày... tháng... năm......
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê
duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
(CƠ QUAN PHÊ DUYỆT)
Căn cứ Luật
Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo
Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và
Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị
định số.../2021/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết
một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác
có liên quan;
Căn cứ Thông báo kết
quả thẩm định số....
Theo đề nghị của....
tại Tờ trình số... ngày... tháng... năm... và Thông báo kết quả thẩm định số...
ngày... tháng... năm... của...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế
cơ sở (tên công trình) với các nội dung chủ
yếu như sau:
1. Người phê duyệt:
2. Tên công trình hoặc
bộ phận công trình:
3. Tên dự án:
4. Loại, cấp công
trình:
5. Địa điểm xây dựng:
6. Nhà thầu khảo sát
xây dựng:
7. Nhà thầu lập thiết
kế xây dựng:
8. Nhà thầu thẩm tra
thiết kế xây dựng:
9. Quy mô, chỉ tiêu kỹ
thuật; các giải pháp thiết kế nhằm sử dụng hiệu quả năng lượng, tiết kiệm tài
nguyên (nếu có):
10. Thời hạn sử dụng
theo thiết kế của công trình:
11. Giá trị dự toán xây
dựng theo từng khoản mục chi phí:
12. Danh mục tiêu
chuẩn chủ yếu áp dụng;
13. Các nội dung khác
(nếu có).
Điều 2. Tổ chức thực
hiện.
Điều 3. Tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Các cơ quan có liên quan;
- Lưu:...
|
CƠ QUAN PHÊ
DUYỆT
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu
số 08
MẪU DẤU THẨM ĐỊNH, THẨM TRA, PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ XÂY DỰNG
(Kích thước mẫu
dấu: chiều rộng từ 4 cm đến 6 cm; chiều dài từ 6 cm đến 9 cm)
|
(TÊN CƠ QUAN
THỰC HIỆN
THẨM ĐỊNH)
|
|
|
THẨM ĐỊNH
Theo Văn bản
số............/............
ngày......
tháng...... năm 20.........
Ký tên:
|
|
MẪU DẤU XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC THỰC HIỆN THẨM TRA
|
(TÊN CƠ QUAN
THỰC HIỆN
THẨM TRA)
|
|
|
THẨM TRA
Theo Văn bản
số............/............
ngày...... tháng...... năm 20.........
Chủ trì bộ môn ký tên:
|
|
MẪU DẤU XÁC
NHẬN PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ XÂY DỰNG
|
(TÊN CHỦ ĐẦU
TƯ)
|
|
|
PHÊ DUYỆT
Theo Quyết
định số............/............
ngày...... tháng...... năm 20.........
Ký tên:
|
|
PHỤ
LỤC II
MẪU CÁC VĂN BẢN TRONG QUY TRÌNH CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Kèm
theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị cấp
giấy phép xây dựng (Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong
đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Nhà ở riêng
lẻ/Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo
giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)
|
Mẫu số 02
|
Đơn đề nghị điều
chỉnh/gia hạn/cấp lại giấy phép xây dựng (Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng
lẻ)
|
Mẫu số 03
|
Giấy phép xây dựng
(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
|
Mẫu số 04
|
Giấy phép xây dựng
(Sử dụng cho công trình ngầm)
|
Mẫu số 05
|
Giấy phép xây dựng
(Sử dụng cho công trình theo tuyến)
|
Mẫu số 06
|
Giấy phép xây dựng
(Sử dụng cấp theo giai đoạn của công trình không theo tuyến)
|
Mẫu số 07
|
Giấy phép xây dựng
(Sử dụng cấp theo giai đoạn của công trình theo tuyến)
|
Mẫu số 08
|
Giấy phép xây dựng
(Sử dụng cấp cho dự án)
|
Mẫu số 09
|
Giấy phép xây dựng
(Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ)
|
Mẫu số 10
|
Giấy phép sửa chữa,
cải tạo công trình
|
Mẫu số 11
|
Giấy phép di dời công
trình
|
Mẫu số 12
|
Giấy phép xây dựng có
thời hạn (Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ)
|
Mẫu số 13
|
Mẫu dấu của cơ quan
thực hiện cấp giấy phép xây dựng
|
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho
công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng
đài, tranh hoành tráng /Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/
Theo giai đoạn
cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong
đô thị/Dự án/Di dời công trình)
Kính
gửi:......................................
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ):........................................................................................
- Người đại
diện:.............................. Chức vụ (nếu có):....................................................
- Địa chỉ liên hệ: số
nhà:....................... đường/phố:.........................................................
phường/xã:....................quận/huyện:..................tỉnh/thành
phố:......................................
- Số điện thoại:..............................................................................................................
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng:
Lô đất
số:.......................................... Diện tích............m2.
Tại số nhà:............................... đường/phố....................................................................
phường/xã:....................................... quận/huyện:..........................................................
tỉnh, thành phố:............................................................................................................
3. Tổ chức/cá nhân lập, thẩm tra thiết kế xây dựng:
3.1. Tổ chức/cá nhân lập thiết kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân:......... Mã số chứng chỉ
năng lực/hành nghề:.................................
- Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ
nhiệm, chủ trì thiết kế:.........................
3.2. Tổ chức/cá nhân thẩm tra thiết kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân:............ Mã số chứng chỉ
năng lực/hành nghề:..............................
- Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ
trì thẩm tra thiết kế:.............................
4. Nội dung đề nghị cấp
phép:
4.1. Đối với
công trình không theo tuyến, tín ngưỡng, tôn giáo:
- Loại công
trình:....................................... Cấp công trình:...............................................
- Diện tích xây
dựng:.........
m2.
- Cốt xây
dựng:.......
m.
- Tổng diện
tích sàn
(đối với công trình dân dụng và công trình có kết cấu dạng nhà):........... m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng
lửng, tum).
- Chiều cao
công trình:.....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt
đất, tầng lửng, tum - nếu có).
- Số tầng:.............(ghi rõ số tầng
hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum - nếu có).
4.2. Đối với công trình
theo tuyến trong đô thị:
- Loại công
trình:.................................................. Cấp công
trình:.......................
- Tổng chiều
dài công trình:........... m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực
đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện,
tỉnh, thành phố).
- Cốt của
công trình:........ m (ghi rõ cốt qua từng khu vực).
- Chiều cao
tĩnh không của tuyến:..... m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công
trình:............. m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực).
4.3. Đối với công trình
tượng đài, tranh hoành tráng:
- Loại công
trình:...................................... Cấp công trình:................................................
- Diện tích xây
dựng:.........
m2.
- Cốt xây
dựng:...........
m.
- Chiều cao
công trình:.....
m.
4.4. Đối với công trình
nhà ở riêng lẻ:
- Cấp công
trình:.......................
- Diện tích xây
dựng tầng 1 (tầng trệt):......... m2.
- Tổng diện tích
sàn:........... m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm,
tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao
công trình:.....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt
đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trong
đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
4.5. Đối với trường hợp
cải tạo, sửa chữa:
- Loại công
trình:....................................... Cấp công trình:...............................................
- Các nội dung
theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại công trình.
4.6. Đối với
trường hợp cấp giấy phép theo giai đoạn:
- Giai đoạn 1:
+ Loại công
trình:...................................... Cấp công trình:...............................................
+ Các nội dung
theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của
công trình.
- Giai đoạn 2:
Các nội dung
theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của
công trình.
- Giai đoạn...
4.7. Đối với trường hợp
cấp cho Dự án:
- Tên dự án:..................................................................................................................
Đã
được:...........
phê
duyệt, theo Quyết định số:............... ngày.......................................
- Gồm: (n)
công trình
Trong đó:
Công trình số (1-n):
(tên công trình)
* Loại công
trình:.................................... Cấp công trình:..................................................
* Các thông tin
chủ yếu của công trình:...........................................................................
4.8. Đối với trường hợp di
dời công trình:
- Công trình
cần di dời:
- Loại công
trình:....................................... Cấp công trình:...............................................
- Diện tích xây
dựng tầng 1 (tầng trệt):......................................................................
m2.
- Tổng diện
tích sàn:................................................................................................
m2.
- Chiều cao
công trình:............................................................................................... m.
- Địa điểm công
trình di dời đến:
Lô đất
số:......................................... Diện tích........................................................... m2.
Tại:.............................................
đường:.........................................................................
phường (xã).................................quận (huyện)...............................................................
tỉnh, thành phố:.............................................................................................................
- Số tầng:......................................................................................................................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình:............................... tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này
các tài liệu:
1 -
2 -
|
........, ngày.........
tháng......... năm.........
NGƯỜI LÀM ĐƠN/ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu (nếu có))
|
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho:
Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
Kính
gửi:.........................................
1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ):...........................................................................................
- Người đại
diện:.................................... Chức vụ:...........................................................
- Địa chỉ liên hệ:
Số nhà:................. đường
(phố).................
phường
(xã).................................................
quận (huyện)................... tỉnh, thành phố:......................................................................
- Số điện thoại:..............................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
Lô đất
số:................................. Diện tích.................. m2.
Tại:.............................................. đường:........................................................................
phường (xã)................................. quận (huyện)..............................................................
tỉnh, thành phố:.............................................................................................................
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số,
ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
-...................................................................................................................................
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh so với
Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):
-...................................................................................................................................
5. Dự kiến thời
gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh/gia hạn:....... tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này
các tài liệu:
1 -
2 -
|
........, ngày.........
tháng......... năm.........
NGƯỜI LÀM ĐƠN/ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu (nếu có))
|
Mẫu số 03
(Trang
1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........, ngày........
tháng........ năm........
|
GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG
Số: /GPXD
(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
1. Cấp
cho:............................................................................................................
Địa chỉ: số nhà:.....
đường (phố)..... phường (xã):.... quận (huyện).... tỉnh/thành phố.....
2. Được phép xây dựng
công trình: (tên công trình)............................................
- Theo thiết
kế:......................................................................................................
- Do: (tên tổ chức tư
vấn)..................lập
- Chủ nhiệm, chủ trì
thiết kế:......
- Đơn vị thẩm định,
thẩm tra (nếu có):.................................................................
- Chủ trì thẩm tra
thiết kế:..........
- Gồm các nội dung sau:
+ Vị trí xây dựng (ghi
rõ lô đất, địa
chỉ):..............................................................
+ Cốt nền xây dựng công
trình:............................................................................
+ Mật độ xây
dựng:.............., hệ số sử dụng
đất:.................................................
+ Chỉ giới đường
đỏ:............, chỉ giới xây
dựng:.................................................
+ Màu sắc công
trình (nếu có):..........................
+ Chiều sâu
công trình (tính từ cốt 0,00 đối với công trình có tầng hầm):.....
Đối với công
trình dân dụng và công trình có kết cầu dạng nhà, bổ sung các nội dung sau:
+ Diện tích xây
dựng tầng 1 (tầng trệt):.................... m2
+ Tổng diện
tích sàn (bao gồm cả tầng hầm và tầng lửng):................. m2
+ Chiều cao
công trình:................ m;
+ Số tầng (trong
đó ghi rõ số tầng hầm và tầng lửng):........................................
3. Giấy tờ về đất
đai:.............................................................................................
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi công
xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đề
nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Lưu: VT,.....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI
THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các
chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực
hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy
phép xây dựng này.
3. Thực hiện
thông báo khởi công xây dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình
Giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của
pháp luật và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5.
Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản
1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng
và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA
HẠN GIẤY PHÉP
1.
Nội dung điều chỉnh/gia
hạn:............................................................................
2. Thời gian
có hiệu lực của giấy phép:................................................................
|
......, ngày........
tháng.......... năm..........
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04
(Trang
1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........, ngày........
tháng........ năm........
|
GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG
Số: /GPXD
(Sử dụng cho công trình ngầm)
1. Cấp cho:...................................................................................................................
Địa chỉ: số nhà:.....
đường (phố)..... phường (xã):..... quận (huyện).... tỉnh/thành phố:...
2. Được phép xây dựng
công trình theo những nội dung sau:..........................................
- Theo thiết kế:..............................................................................................................
- Do: (tên tổ chức tư
vấn)..................lập
- Chủ nhiệm, chủ trì
thiết kế:......
- Đơn vị thẩm định,
thẩm tra (nếu có):.............................................................................
- Chủ trì thẩm tra
thiết kế:..........
- Gồm các nội dung sau:
- Tên công trình:............................................................................................................
- Vị trí xây dựng:...........................................................................................................
+ Điểm đầu công trình
(Đối với công trình theo tuyến):....................................................
+ Điểm cuối công trình
(Đối với công trình theo tuyến):....................................................
- Quy mô công trình:......................................................................................................
- Tổng chiều dài công
trình:........................................................................................ m.
- Chiều rộng công
trình:..... từ:.................. m, đến:....................................................... m.
- Chiều sâu công
trình:....... từ:.................. m, đến:...................................................... m.
- Khoảng cách nhỏ nhất
đến công trình lân cận:..............................................................
3. Giấy tờ về đất đai:.....................................................................................................
4. Giấy phép này có hiệu
lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn
trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Lưu: VT,.....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(Trang
2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI
THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các
chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực
hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy
phép xây dựng này.
3. Phải thông
báo bằng văn bản về ngày khởi công cho cơ quan cấp phép xây dựng trước khi khởi
công xây dựng công trình.
4. Xuất trình
Giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của
pháp luật và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5.
Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản
1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng
và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA
HẠN GIẤY PHÉP
1.
Nội dung điều chỉnh/gia hạn:............................................................................
2. Thời gian
có hiệu lực của giấy
phép:................................................................
|
........, ngày........
tháng.......... năm..........
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05
(Trang
1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........, ngày........
tháng........ năm........
|
GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG
Số: /GPXD
(Sử dụng cho công trình theo tuyến)
1. Cấp
cho:.................................................................................................
Địa chỉ: số nhà:.......
đường...... phường (xã):...... quận (huyện)..... tỉnh/thành phố:........
2. Được phép xây dựng
công trình: (tên công trình)........................................................
- Theo thiết kế:..............................................................................................................
- Do: (tên tổ chức tư
vấn).................. lập
- Chủ nhiệm, chủ trì
thiết kế:......
- Đơn vị thẩm định,
thẩm tra (nếu có):.............................................................................
- Chủ trì thẩm tra
thiết kế:..............................................................................................
- Gồm các nội dung sau:
+ Vị trí xây dựng (ghi
rõ vị trí, địa chỉ):............................................................................
+ Hướng tuyến công
trình:.............................................................................................
+ Cốt nền xây dựng công
trình:......................................................................................
+ Chiều sâu công trình (đối
với công trình ngầm theo tuyến):...........................................
3. Giấy tờ về đất đai:.....................................................................................................
4. Giấy phép này có
hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời
hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Lưu: VT,.....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI
THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các
chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực
hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy
phép xây dựng này.
3. Thực hiện
thông báo khởi công xây dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình
Giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của
pháp luật và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5.
Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản
1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng
và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA
HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều
chỉnh/gia
hạn:............................................................................
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép:................................................................
|
........, ngày........
tháng.......... năm..........
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06
(Trang
1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........, ngày........
tháng........ năm........
|
GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG
Số: /GPXD
(Sử dụng cấp theo giai đoạn của công trình không theo
tuyến)
1. Cấp cho:............................................................................................................
Địa chỉ: số nhà:....
đường... phường (xã):.... quận (huyện).... tỉnh/thành phố:......
2. Được phép xây dựng
công trình theo giai đoạn: (tên công trình).....................
- Theo thiết
kế:......................................................................................................
- Do: (tên tổ chức
tư vấn).................. lập
- Đơn vị thẩm định,
thẩm tra (nếu có):.................................................................
- Gồm các nội dung sau:
+ Vị trí xây dựng (ghi
rõ lô đất, địa chỉ):.............................................................
+ Cốt nền xây dựng công
trình:............................................................................
+ Mật độ xây
dựng:.............., hệ số sử dụng
đất:..................................................
+ Chỉ giới đường
đỏ:............, chỉ giới xây
dựng:.................................................
+ Diện tích xây
dựng:..... m2
* Giai đoạn 1:
+ Chiều sâu
công trình (tính từ cốt 0,00 đối với công trình có tầng hầm):...;
+ Diện tích xây
dựng tầng 1 (nếu có):.................... m2
+ Tổng diện
tích sàn xây dựng giai đoạn 1 (bao gồm cả tầng hầm):.... m2
+ Chiều cao xây
dựng giai đoạn 1:................ m;
+ Số tầng xây
dựng giai đoạn 1 (ghi rõ số tầng hầm, tầng lửng):........................
+ Màu sắc công
trình (nếu có):..........................
* Giai đoạn 2:
+ Tổng diện
tích sàn xây dựng giai đoạn 1 và giai đoạn 2:......... m2
+ Chiều cao
công trình giai đoạn 2:........... m
+ Số tầng xây
dựng giai đoạn 2 (ghi rõ số tầng hầm, tầng lửng 2 giai đoạn):...............
+ Màu sắc công
trình (nếu
có):.............................................................................
* Giai đoạn...:
(ghi
tương tự như các nội dung của giai đoạn 2 tương ứng với giai đoạn đề nghị cấp
giấy phép xây dựng)
3. Giấy tờ về
đất
đai:.............................................................................................
4. Giấy phép
này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá
thời hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Lưu: VT,.....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(Trang
2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI
THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các
chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực
hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy
phép xây dựng này.
3. Thực hiện
thông báo khởi công xây dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình
Giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của
pháp luật và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5.
Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản
1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng
và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA
HẠN GIẤY PHÉP
1.
Nội dung điều chỉnh/gia hạn:............................................................................
2. Thời gian
có hiệu lực của giấy
phép:................................................................
|
........, ngày........
tháng.......... năm..........
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 07
(Trang
1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........, ngày........
tháng........ năm........
|
GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG
Số: /GPXD
(Sử dụng cấp theo giai đoạn của công trình theo tuyến)
1. Cấp
cho:............................................................................................................
Địa chỉ: số nhà:....
đường... phường (xã):..... quận (huyện)..... tỉnh/thành phố:....
2. Được phép xây dựng công trình theo giai
đoạn: (tên công trình).....................
- Theo thiết
kế:......................................................................................................
- Do: (tên tổ chức tư vấn)..................
lập
- Chủ nhiệm, chủ trì thiết kế:......
- Đơn vị thẩm định, thẩm tra (nếu có):.................................................................
- Chủ trì thẩm tra thiết kế:..........
- Gồm các nội dung sau:
* Giai đoạn 1:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ vị trí, địa chỉ):...............................................................
+ Hướng tuyến công
trình:....................................................................................
+ Cốt nền xây dựng công
trình:............................................................................
+ Chiều sâu công trình (đối với công trình ngầm
theo tuyến):
* Giai đoạn 2:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ vị trí, địa
chỉ):...............................................................
+ Hướng tuyến công
trình:....................................................................................
+ Cốt nền xây dựng công
trình:............................................................................
+ Chiều sâu công trình (đối với công
trình ngầm theo tuyến):
* Giai đoạn...:
3. Giấy tờ về đất
đai:.............................................................................................
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi công
xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đề
nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Lưu: VT,.....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(Trang
2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI
THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các
chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực
hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy
phép xây dựng này.
3. Thực hiện
thông báo khởi công xây dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình
Giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của
pháp luật và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5.
Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản
1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng
và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA
HẠN GIẤY PHÉP
1.
Nội dung điều chỉnh/gia
hạn:............................................................................
2. Thời gian có
hiệu lực của giấy phép:................................................................
|
........, ngày........
tháng.......... năm..........
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 08
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........, ngày........
tháng........ năm........
|
GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG
Số: /GPXD
(Sử dụng cấp cho dự án)
1. Cấp cho:............................................................................................................
Địa chỉ: số nhà:....... đường (phố).......... phường (xã):....... quận (huyện).... tỉnh/thành phố:
2. Được phép
xây dựng các công trình thuộc dự án:............................................
- Tổng số công
trình: (n) công trình
- Công trình số
(1-n):............................................................................................
(Ghi theo nội
dung tại các Mẫu số 03, 04, 05.... phù hợp với từng
loại công trình đề nghị cấp giấy phép xây dựng)
3. Giấy tờ về
quyền sử dụng đất:..........................................................................
4. Ghi nhận các
công trình đã khởi công:
- Công
trình:..........................................................................................................
- Công trình:..........................................................................................................
5. Giấy phép có
hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời
hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Lưu: VT,.....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI
THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các
chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực
hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy
phép xây dựng này.
3. Thực hiện
thông báo khởi công xây dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình
Giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của
pháp luật và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5.
Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản
1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng
và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA
HẠN GIẤY PHÉP
1.
Nội dung điều chỉnh/gia
hạn:............................................................................
2. Thời gian có
hiệu lực của giấy phép:................................................................
|
........, ngày........
tháng.......... năm..........
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 09
(Trang
1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........, ngày........
tháng........ năm........
|
GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG
Số: /GPXD
(Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ)
1. Cấp cho:...................................................................................................................
Địa chỉ: số nhà:....
đường.... phường (xã):.... quận (huyện).... tỉnh/thành phố:.....
2. Được phép xây dựng công trình: (tên công
trình)........................................................
- Theo thiết kế:..............................................................................................................
- Do:.......................................................................................................................
lập
- Gồm các nội dung sau:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ lô đất, địa chỉ):...........................................................................
+ Cốt nền xây dựng công trình:......................................................................................
+ Mật độ xây dựng:............, hệ số sử dụng
đất:..............................................................
+ Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng:..........................................................................
+ Màu sắc công trình (nếu có):.......................................................................................
+ Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):....................................................................... m2
+ Tổng diện tích sàn (bao gồm cả tầng
hầm và tầng lửng)........................................... m2
+ Chiều cao công trình:................
m; số tầng..................................................................
+ Số tầng (trong đó ghi rõ số tầng
hầm và tầng lửng):......................................................
3. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:...................................................................................
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi công
xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đề
nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Lưu: VT,.....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(Trang
2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI
THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các
chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực
hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy
phép xây dựng này.
3. Thực hiện
thông báo khởi công xây dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình
Giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của
pháp luật và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5.
Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản
1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng
và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA
HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều
chỉnh/gia
hạn:............................................................................
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép:................................................................
|
........, ngày........
tháng.......... năm..........
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 10
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........, ngày........
tháng........ năm........
|
GIẤY
PHÉP SỬA CHỮA, CẢI TẠO CÔNG TRÌNH
Số: /GPSC (GPCT)
1. Cấp
cho:............................................................................................................
- Địa chỉ:...............................................................................................................
- Người đại
diện:................................... Chức
vụ:................................................
- Địa chỉ liên
hệ:....................................................................................................
Số
nhà:....................... đường (phố)...................... phường
(xã)............................
quận
(huyện)............ tỉnh/thành phố:....................................................................
- Số điện
thoại:......................................................................................................
2. Hiện trạng công
trình:.......................................................................................
- Lô đất
số:..........................................................................
Diện tích............ m2.
Tại:........................................................................................................................
phường (xã)..................
quận (huyện).................... tỉnh/thành phố:.....................
- Loại công
trình:...................................... Cấp công
trình:...................................
- Diện tích xây
dựng:......... m2.
- Tổng diện tích sàn:...........
m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ
thuật, tầng lửng, tum - đối với công trình dân dụng, công trình có kết cấu dạng
nhà).
- Chiều cao công
trình:.... m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất,
tầng lửng, tum - đối với công trình dân dụng, công trình có kết cấu dạng nhà).
- Số tầng: (ghi rõ
số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum - đối với công
trình dân dụng, công trình có kết cấu dạng nhà).
- Các thông tin về
chiều dài công trình, cốt xây dựng, chiều cao tĩnh không, chiều sâu công
trình,... tương ứng với loại công trình sửa chữa cải tạo.
3. Được phép sửa chữa,
cải tạo với nội dung sau:................................................
- Loại công
trình:.......................................... Cấp công
trình:...............................
- Các thông tin về công
trình tương ứng với loại công trình sửa chữa cải tạo theo quy định tại Mẫu số
03, 04,.... tương ứng với loại công trình.
4. Giấy tờ về quyền sử
dụng đất và sở hữu công trình:........................................
5. Giấy phép này có
hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời
hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Lưu: VT,.....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI
THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các
chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực
hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy
phép xây dựng này.
3. Thực hiện
thông báo khởi công xây dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình
Giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của
pháp luật và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều
chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98
Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ
quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA
HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều
chỉnh/gia
hạn:............................................................................
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép:................................................................
|
........, ngày........
tháng.......... năm..........
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 11
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........, ngày........
tháng........ năm........
|
GIẤY
PHÉP DI DỜI CÔNG TRÌNH
Số: /GPDDCT
1. Cấp
cho:............................................................................................................
- Địa chỉ:
Số
nhà:........................ đường
(phố):....................................................................
phường
(xã):................................... quận
(huyện)................................................
tỉnh/thành
phố:......................................................................................................
2. Được phép di dời
công trình:
- Tên công
trình:....................................................................................................
- Từ địa điểm: (ghi
rõ lô đất, địa chỉ)
- Quy mô công trình: (diện
tích mặt bằng, chiều cao công trình)
- Tới địa
điểm:............: (ghi rõ lô đất, địa chỉ)
- Lô đất di dời đến: (diện
tích, ranh giới)
- Cốt nền công trình di
dời
đến:............................................................................
- Chỉ giới đường đỏ,
chỉ giới xây
dựng:................................................................
3. Thời gian di
dời: Từ.........................................
đến..........................................
4. Nếu quá thời
hạn quy định tại giấy phép này phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Lưu: VT,.....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI
THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các
chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực
hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy
phép xây dựng này.
3. Thực hiện
thông báo khởi công xây dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình
Giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của
pháp luật và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5.
Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản
1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng
và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA
HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều
chỉnh/gia
hạn:............................................................................
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép:................................................................
|
........, ngày........
tháng.......... năm..........
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 12
(Trang
1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........, ngày........
tháng........ năm........
|
GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN
Số: /GPXD
(Sử dụng cho công
trình, nhà ở riêng lẻ)
1. Nội dung tương ứng
với nội dung của giấy phép xây dựng đối với các loại công trình và nhà ở riêng
lẻ.
2. Công trình
được tồn tại
đến:.............................................................................
3. Chủ đầu tư
phải tự dỡ bỏ công trình, không được đ̣òi hỏi bồi thường phần công trình xây
dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn khi Nhà nước thực hiện quy hoạch theo
thời hạn ghi trong giấy phép được cấp.
4. Giấy phép
này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá
thời hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- Lưu: VT,.....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI
THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các
chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực
hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy
phép xây dựng này.
3. Thực hiện
thông báo khởi công xây dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình
Giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của
pháp luật và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5.
Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản
1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng
và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA
HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung
điều chỉnh/gia
hạn:............................................................................
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép:................................................................
|
........, ngày........
tháng.......... năm..........
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 13
MẪU DẤU CỦA CƠ QUAN THỰC HIỆN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Kích thước mẫu
dấu: chiều rộng từ 4 cm đến 6 cm; chiều dài từ 6 cm đến 9 cm)
|
(TÊN CƠ QUAN
THỰC HIỆN
CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG)
|
|
|
GIẤY PHÉP XÂY
DỰNG
Số:............/............
ngày......
tháng...... năm 20.........
Ký tên:
|
|
PHỤ
LỤC III
MẪU CÁC VĂN BẢN TRONG QUY TRÌNH CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY
DỰNG CỦA NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI
(Kèm
theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Đơn đề
nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng (Đối với nhà thầu là tổ chức)
|
Mẫu số 02
|
Báo cáo các
công việc/dự án đã thực hiện trong 3 năm gần nhất
|
Mẫu số 03
|
Giấy ủy quyền
|
Mẫu số 04
|
Đơn đề nghị cấp giấy
phép hoạt động xây dựng (Đối với nhà thầu là cá nhân)
|
Mẫu số 05
|
Quyết định cấp Giấy
phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài
|
Mẫu số 06
|
Quyết định cấp Giấy
phép hoạt động xây dựng cho cá nhân
|
Mẫu số 07
|
Quyết định điều chỉnh
Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài
|
Mẫu số 08
|
Đơn đề nghị điều
chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng
|
Mẫu số 09
|
Báo cáo tình
hình hoạt động của nhà thầu nước ngoài (Định kỳ và khi hoàn thành công trình)
|
Mẫu số 10
|
Thông báo văn phòng
điều hành của nhà thầu nước ngoài
|
Mẫu số 01
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Đối với nhà
thầu là tổ chức)
Văn bản
số:...................
..........,
ngày...... tháng...... năm........
Kính gửi: Cơ
quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng
(Hoặc Sở Xây
dựng..............)
Tôi: (Họ
tên) Chức vụ:...................................................................................................
Được ủy
quyền của ông (bà): theo giấy ủy quyền: (kèm theo đơn này)
Đại diện
cho:................................................................................................................
Địa chỉ đăng
ký tại chính quốc:......................................................................................
Số điện
thoại:....................... Fax:.......................... E.mail:...............................................
Địa chỉ văn
phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có):............................................................
Số điện
thoại:...................... Fax:..........................
E.mail:...................................
Công ty (hoặc Liên danh) chúng tôi đã
được chủ đầu tư (hoặc thầu chính, trường hợp là thầu phụ làm đơn)
là:..................... thông báo thắng thầu (hoặc được chọn thầu) để làm thầu
chính (hoặc thầu phụ) thực hiện công việc.......... thuộc Dự án...........
tại................, trong thời gian từ.................. đến...............
Chúng tôi đề nghị Cơ
quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (hoặc
Sở Xây dựng....) xét cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho Công ty chúng tôi để
thực hiện việc thầu nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm theo
gồm:
Các tài liệu được quy
định tại Điều... của Nghị định này.
Nếu hồ sơ của chúng
tôi cần phải bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông
(bà)..................... có địa chỉ tại Việt Nam........................ số
điện thoại................................ Fax..............................
E.mail............................................
Khi được cấp Giấy phép hoạt động xây
dựng, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong Giấy phép và
các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
THAY MẶT
(HOẶC THỪA ỦY QUYỀN).........
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu Công ty)
|
Mẫu
số 02
CÔNG
TY.................
BÁO CÁO
CÁC CÔNG VIỆC/DỰ ÁN ĐÃ THỰC HIỆN TRONG 3 NĂM GẦN
NHẤT
Chủ đầu tư
hoặc
Bên thuê
|
Tên Dự án,
địa điểm, quốc gia
|
Nội dung hợp
đồng nhận thầu
|
Giá trị hợp
đồng và ngày ký hợp đồng (USD)
|
Tỷ lệ % giá
trị công việc phải giao thầu phụ
|
Thời gian
thực hiện hợp đồng
(từ.... đến...)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày....
tháng.... năm....
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu công ty)
|
Mẫu
số 03
TÊN ĐƠN VỊ, TỔ
CHỨC:....
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
..........,
ngày...... tháng...... năm........
|
GIẤY
ỦY QUYỀN
Căn cứ Thông báo trúng
thầu (hoặc hợp đồng) số... ngày... tháng... năm.... giữa Chủ đầu tư (hoặc nhà
thầu chính) là......... với Công ty......:
Tôi tên là: ..............................................................................................................
Chức
vụ:................................................................................................................
Ủy quyền cho
ông/bà............................................................................................
Chức
vụ:................................................................................................................
Số hộ
chiếu:........................................... Quốc tịch
nước:.....................................
Ông..................
được ký các giấy tờ, thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động xây dựng gói
thầu...............................................................................................................
Nơi nhận:
-
Chủ đầu tư (hoặc nhà thầu chính);
- Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng/Sở Xây dựng;
- Lưu: VT, đơn vị...
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Đối với nhà
thầu là cá nhân)
Kính gửi: Cơ quan
chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng
(Hoặc Sở Xây
dựng..............)
Tôi:................... (Họ
tên)........................ Nghề
nghiệp:........................................
Có hộ chiếu số: .......................................
(sao kèm theo đơn này)
Địa chỉ tại chính quốc:..........................................................................................
Số điện thoại: ..............................
Fax: .......................... E.mail:............................
Địa chỉ tại Việt Nam (nếu có): ..............................................................................
Số điện thoại: ..............................
Fax: .......................... E.mail:............................
Tôi được chủ đầu tư (hoặc thầu chính)
là................... thông báo thắng thầu (hoặc chọn thầu) làm tư vấn công
việc................ thuộc Dự án..............................
tại........................................... Trong thời gian
từ...............
Đề nghị cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây
dựng/Sở Xây dựng........................ xét cấp giấy phép hoạt động xây dựng
cho tôi để thực hiện các công việc nêu trên.
Hồ sơ kèm theo gồm:
Các tài liệu quy định tại Điều... của Nghị định
này.
Nếu hồ sơ của tôi cần được bổ sung hoặc làm rõ
thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà)............... có địa chỉ tại Việt
Nam........................... số điện thoại..................
Fax..................................
E.mail...........................................
Khi được cấp giấy phép hoạt động xây dựng, tôi
xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong giấy phép và các quy định của
pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
..........,
ngày...... tháng...... năm........
Kính đơn
(Ký tên)
Họ và tên người ký
|
Mẫu số 05
CƠ QUAN
CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG THUỘC BỘ XÂY DỰNG
(Hoặc SỞ XÂY DỰNG........)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
/QĐ-HĐXD
(hoặc
số: / /QĐ-SXD
|
..........,
ngày...... tháng...... năm........
|
QUYẾT
ĐỊNH
Cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG
THUỘC BỘ XÂY DỰNG (Hoặc
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG.......)
Căn cứ Luật Xây dựng
số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số
03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số
62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định
số..../2021/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một
số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Theo đơn và
hồ sơ của Công ty (hoặc Liên danh)......................., là pháp nhân thuộc
nước.................., về việc nhận thầu................. thuộc Dự
án....................... tại.................... và theo thông báo kết quả đấu
thầu (hoặc được giao thầu) của chủ đầu tư (hoặc thầu chính) là............. tại
văn bản............
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép Công ty (hoặc Liên
danh)....................... (sau đây gọi là Nhà thầu), pháp nhân thuộc
nước................, có địa chỉ đăng ký tại..................................,
được thực hiện........................................................ thuộc Dự
án...............................
tại....................................................................................
Điều 2.
1. Nhà thầu thực hiện nhiệm vụ
thầu.................. theo hợp đồng với chủ đầu tư (hoặc thầu chính); liên
danh với nhà thầu Việt Nam (hoặc/và sử dụng thầu phụ Việt Nam) như đã được xác
định trong hồ sơ dự thầu (hoặc chào thầu) thông qua hợp đồng liên danh hoặc hợp
đồng thầu phụ như đã xác định trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây
dựng.
2. Nhà thầu thực hiện các nghĩa vụ như quy
định tại Điều..... của Nghị định số...../2021/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2021
của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây
dựng.
3. Nhà thầu phải lập báo cáo định kỳ và khi
hoàn thành hợp đồng, gửi về Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (hoặc Sở Xây
dựng) về tình hình thực hiện hợp đồng đã ký kết theo quy định tại Điều..... của
Nghị định số...../2021/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2021 của Chính phủ quy định
chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Điều 3.
1. Giấy phép này đồng thời có giá trị để Nhà
thầu liên hệ với các cơ quan Nhà nước Việt Nam có liên quan thực hiện nội dung
các điều khoản nêu trên theo quy định của pháp luật.
2. Giấy phép này chỉ có giá trị cho việc nhận
thầu thực hiện công việc nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Giấy phép này được cấp cho Nhà thầu, đồng thời
gửi Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Công an, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ
Xây dựng (nếu giấy phép hoạt động xây dựng do Sở Xây dựng cấp) và Ủy ban nhân
dân tỉnh hoặc thành phố/Sở Xây dựng... (nơi có dự án) và chủ đầu tư.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, đơn vị...
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CHUYÊN MÔN
VỀ XÂY DỰNG THUỘC BỘ XÂY DỰNG
(Hoặc GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG.......)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 06
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN
VỀ XÂY DỰNG THUỘC
BỘ XÂY DỰNG
(Hoặc SỞ XÂY DỰNG.......)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: / /QĐ-HĐXD
(hoặc
số: / /QĐ-SXD
|
..........,
ngày...... tháng...... năm........
|
QUYẾT
ĐỊNH
Cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho cá nhân
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG
THUỘC BỘ XÂY DỰNG (Hoặc
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG.......)
Căn cứ Luật Xây dựng
số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số
03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số
62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định
số..../2021/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một
số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Theo đơn và
hồ sơ của ông/bà......................., quốc tịch nước................, về
việc nhận thầu.............. thuộc Dự án.......................
tại.................... và theo thông báo kết quả đấu thầu (hoặc được giao
thầu) của chủ đầu tư (hoặc thầu chính) là.............................. tại văn
bản...................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép ông/bà..........., quốc tịch
nước.........., có hộ chiếu số.............. cấp ngày..................
tại................ do cơ quan..................... nước............. cấp,
được thực hiện............. thuộc Dự án...................
tại..................
Điều 2.
1. Ông/bà.... thực hiện nhiệm vụ
thầu.................. theo hợp đồng với chủ đầu tư (hoặc thầu chính).
2. Ông/bà thực hiện các nghĩa vụ như quy định
tại Điều..... của Nghị định số...../2021/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
3. Ông/bà phải lập báo cáo định kỳ và khi hoàn
thành hợp đồng, gửi về Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (hoặc Sở Xây dựng)
về tình hình thực hiện hợp đồng đã ký kết theo quy định tại Điều..... của Nghị
định số...../2021/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2021 của Chính phủ quy định chi
tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Điều 3.
1. Giấy phép này đồng thời có giá trị để
ông/bà............ liên hệ với các cơ quan nhà nước Việt Nam có liên quan thực
hiện nội dung các điều khoản nêu trên theo quy định của pháp luật.
2. Giấy phép này chỉ có giá trị cho việc nhận
thầu thực hiện công việc nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Giấy phép này được cấp cho ông/bà......., đồng
thời gửi Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Công an, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
Bộ Xây dựng (nếu giấy phép hoạt động xây dựng do Sở Xây dựng cấp) và Ủy ban
nhân dân tỉnh hoặc thành phố/Sở Xây dựng... (nơi có dự án) và chủ đầu tư.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, đơn vị...
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG THUỘC BỘ XÂY DỰNG
(Hoặc GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG.......)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 07
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN
VỀ XÂY DỰNG
THUỘC BỘ XÂY DỰNG
(Hoặc SỞ XÂY DỰNG.......)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
/QĐ-HĐXD.ĐC
(hoặc số: / /QĐ-SXD.ĐC)
|
..........,
ngày...... tháng...... năm........
|
QUYẾT
ĐỊNH
Điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước
ngoài
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG
THUỘC BỘ XÂY DỰNG (Hoặc
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG.......)
Căn cứ Luật Xây dựng
số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số
03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số
62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số..../2021/NĐ-CP ngày...
tháng... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Giấy phép hoạt động xây dựng
số..../20.../QĐ-HĐXD (hoặc số..../20.../QĐ-SXD) ngày... tháng... năm.... của cơ
quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (hoặc Sở Xây dựng....) cấp cho Công ty (hoặc
Liên danh)..............................;
Căn cứ pháp lý có liên
quan.........................................................;
Căn cứ đơn đề nghị điều
chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng ngày...... tháng...... năm.... của Công ty
(hoặc Liên danh)/ông, bà.........................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh........................ trong Giấy
phép hoạt động xây dựng số..../20.../QĐ-HĐXD do cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây
dựng (Sở Xây dựng.... ) cấp ngày... tháng... năm.... Các nội dung khác của Giấy
phép hoạt động xây dựng số..../20.../QĐ-HĐXD ngày... tháng... năm.... không
thay đổi.
Điều 2. Văn bản này là một phần không tách rời của
Giấy phép hoạt động xây dựng số..../20.../QĐ-BXD ngày... tháng... năm.....
Điều 3. Văn bản này được lập và sao gửi như quy định
tại Điều 4 Giấy phép hoạt động xây dựng số..../20.../QĐ-HĐXD ngày... tháng...
năm.....
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, đơn vị...
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG THUỘC BỘ XÂY DỰNG
(Hoặc GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG.......)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 08
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Văn bản số:................... ..........,
ngày...... tháng...... năm........
Kính gửi: Cơ
quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng)
(Hoặc Sở Xây
dựng..............)
Tôi:......... (Họ tên)..................... Chức
vụ:............................................................
Được ủy quyền của ông (bà):....... theo giấy
ủy quyền:... (kèm theo đơn này)
Đại diện
cho:.........................................................................................................
Địa chỉ đăng ký tại chính
quốc:............................................................................
Số điện thoại: .............................
Fax:............................ E.mail:..........................
Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt
Nam:.............................................................
Số điện thoại: .............................
Fax:............................ E.mail:..........................
Công ty (hoặc Liên danh) chúng tôi đã
được cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (Sở Xây dựng) cấp giấy phép hoạt động
xây dựng số............................, ngày............ để thực hiện gói
thầu................ thuộc dự án.................... Đề nghị điều chỉnh giấy
phép hoạt động xây dựng đã cấp với nội dung:.........................................
Lý do đề nghị điều
chỉnh:.....................................................................................
Chúng tôi đề nghị Cơ quan chuyên môn
thuộc Bộ Xây dựng (hoặc Sở Xây dựng....) xét điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây
dựng đã cấp cho Công ty chúng tôi với nội dung nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
1. Bản sao Giấy phép hoạt động xây dựng
đã được cấp
2. Bản sao các văn bản chứng minh cho
nội dung điều chỉnh
3. Văn bản chấp thuận của chủ đầu tư
(thầu chính trường hợp nhà thầu đề nghị điều chỉnh là thầu phụ)
Nếu hồ sơ của chúng tôi cần phải bổ
sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà).............. có địa
chỉ tại Việt Nam................ số điện thoại...............
Fax.....................
E.mail....................................................
Khi được cấp Giấy phép hoạt động xây
dựng điều chỉnh, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong
Giấy phép và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
THAY MẶT (HOẶC
THỪA ỦY QUYỀN)
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu công ty)
|
Mẫu
số 09
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI
(Định kỳ và khi
hoàn thành công trình)
I. TÊN CÔNG TY:.........................................................................................................
Địa chỉ liên
lạc tại Việt Nam:...........................................................................................
Số điện
thoại:..................... Fax:...........................................
E.mail:..................................
Số tài khoản
tại Việt Nam:..............................................................................................
Tại Ngân hàng:.............................................................................................................
Số Giấy phép
hoạt động xây dựng:............................ ngày:.............................................
Cơ quan cấp
giấy phép hoạt động xây dựng:..................................................................
Người đại diện
có thẩm quyền tại Việt Nam:................ Chức vụ:......................................
II. HỢP ĐỒNG ĐÃ
KÝ VỚI CHỦ ĐẦU TƯ:
1. Số hợp
đồng:............................................ ngày ký:......................................................
2. Nội dung
chính công việc nhận thầu:..........................................................................
3. Giá trị hợp
đồng:.......................................................................................................
Tổng số giá trị
hợp đồng:...............................................................................................
Trong đó:
- Giá trị tư vấn
(thiết kế, quản lý xây dựng, giám sát...):...................................................
- Giá trị cung
cấp vật tư trang thiết bị:.............................................................................
- Giá trị thầu
xây dựng:..................................................................................................
- Giá trị thầu
lắp đặt:......................................................................................................
4. Thời hạn
thực hiện hợp đồng: Từ:....................... đến..................................................
5. Tình hình
thực hiện đến thời điểm báo cáo:.................................................................
III. HỢP ĐỒNG
ĐÃ KÝ VỚI CÁC THẦU PHỤ:
1. Hợp đồng
thầu phụ thứ nhất: ký với công ty................................................................
1.1. Số hợp
đồng:..................................... ngày ký:..........................................................
1.2. Nội dung
chính công việc giao thầu phụ:..................................................................
1.3. Giá trị
hợp đồng:.....................................................................................................
2. Hợp đồng
thầu phụ thứ hai: (tương tự như trên)
3...............
v.v
IV. VIỆC ĐĂNG
KÝ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ VIỆC NỘP THUẾ:
1. Đã đăng ký
chế độ kế toán tại cơ quan thuế:...............................................................
2. Đăng ký kiểm
toán tại công ty kiểm toán:....................................................................
3. Đã thực
hiện nộp thuế theo từng thời kỳ thanh toán: (có bản sao phiếu xác nhận nộp thuế
của cơ quan thuế kèm
theo).................................................................
V. NHỮNG VẤN ĐỀ
KHÁC CẦN TRÌNH BÀY VỀ THÀNH TÍCH HOẶC Ý KIẾN ĐỀ NGHỊ GIÚP ĐỠ CỦA BỘ XÂY DỰNG/SỞ
XÂY DỰNG
|
...........,
ngày........ tháng........ năm.........
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu công ty)
|
Mẫu
số 10
CÔNG TY............
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...........
|
..........,
ngày...... tháng...... năm........
|
THÔNG BÁO
Văn phòng điều hành của nhà thầu nước ngoài
1. Tên nhà
thầu: ....................................................................................................
2. Đại diện cho nhà thầu:...............................................................................................
3. Pháp nhân nước:.......................................................................................................
4. Địa chỉ đăng ký của Công ty tại nước
sở tại:...............................................................
5. Đã được (cơ quan chuyên môn thuộc Bộ
Xây dựng hoặc Sở Xây dựng......) cấp giấy phép hoạt động xây dựng
số:..................... ngày....................................................................................................
6. Nhận thầu công
việc:.................................................................. thuộc
dự án .....................................................................................................................................
7. Chủ đầu tư:...............................................................................................................
8. Thầu chính là (nếu văn bản thông báo
là nhà thầu phụ):..............................................
9. Tại:...........................................................................................................................
10. Địa chỉ Văn phòng điều hành:...................................................................................
11. Người đại diện cho Văn phòng điều
hành:.................................................................
12. Số điện thoại của Văn phòng điều
hành:...................................................................
13. Số Fax:...................................................................................................................
14. Số tài
khoản:............................. tại:...........................................................................
Nơi nhận:
-
Bộ Xây dựng;
- Bộ
Công an;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Công Thương;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- UBND tỉnh (thành phố)...;
- Sở Xây dựng...;
- Lưu:...
|
ĐẠI DIỆN
NHÀ THẦU
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức danh đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV
MẪU CÁC VĂN BẢN TRONG QUY TRÌNH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ,
CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Kèm
theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
|
Mẫu số 02
|
Tờ khai đăng ký sát
hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
|
Mẫu số 03
|
Đơn đề nghị chuyển
đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
|
Mẫu số 04
|
Đơn đề nghị cấp chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng
|
Mẫu số 05
|
Bản khai kinh nghiệm
công tác chuyên môn và xác định hạng của chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng
|
Mẫu số 06
|
Mẫu chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng
|
Mẫu số 07
|
Mẫu chứng chỉ năng
lực hoạt động xây dựng
|
Mẫu
số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày.......
tháng....... năm......
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm
quyền).
1. Họ và tên(1):...............................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:..............................................................................................
3. Quốc tịch:.................................................................................................................
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ
chiếu/CCCD:............................................... Ngày
cấp:........................ Nơi cấp
5. Địa chỉ thường trú:.....................................................................................................
6. Số điện thoại:................................
Địa chỉ Email:.........................................................
7. Đơn vị công tác:........................................................................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành,
hệ đào tạo):.............................................
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực
đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề:........ năm.
10. Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu
có):
Số Chứng chỉ:.................... Ngày
cấp..................... Nơi cấp:............................................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:........................................................................................
11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây
dựng(2):
STT
|
Thời gian công tác
(Từ tháng, năm đến
tháng, năm)
|
Đơn vị công tác/
Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên đơn vị,
số điện thoại liên hệ)
|
Kê khai kinh nghiệm
thực hiện công việc tiêu biểu
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
1. Tên Dự án/công
trình:........
Nhóm dự án/Cấp công
trình:.....
Loại công
trình:..................
Chức danh/Nội dung
công việc thực hiện:..........................
2.....
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành
nghề:...................................................
Hạng:................................
□ Cấp lần đầu
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng
chỉ:...........................................................................
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu trách
nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và nội dung kê khai trong đơn và
cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ
được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1) Thay
thế các thông tin ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú, số chứng minh thư
nhân dân/hộ chiếu bằng mã số định danh cá nhân khi cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư chính thức hoạt động.
(2) Không
yêu cầu kê khai trong trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ do chứng chỉ cũ hết
hạn sử dụng/rách, nát/bị thất lạc.
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày.......
tháng....... năm......
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm
quyền).
1. Họ và tên(1):...............................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm
sinh:..............................................................................................
3. Quốc tịch:.................................................................................................................
4. Số Chứng minh thư
nhân dân/Hộ chiếu/CCCD:...........................................................
Ngày
cấp:..................... Nơi cấp.....................................................................................
5. Địa chỉ thường trú:.....................................................................................................
6. Số điện
thoại:................................ Địa chỉ Email:.........................................................
7. Đơn vị công tác (Tên
tổ chức, địa chỉ trụ sở):..............................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi
rõ chuyên ngành, hệ đào tạo):.............................................
9. Chứng chỉ hành nghề
đã được cấp (nếu có):
Số Chứng
chỉ:...................... Ngày cấp..................... Nơi cấp:..........................................
Lĩnh vực hoạt động xây
dựng:........................................................................................
Đăng ký sát hạch cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành
nghề:......................................... Hạng:.....................................................
Địa điểm đăng ký sát:....................................................................................................
Tôi xin chịu trách
nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên.
|
NGƯỜI KHAI
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1) Thay
thế các thông tin ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú, số chứng minh thư
nhân dân/ hộ chiếu bằng mã số định danh cá nhân khi cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư chính thức hoạt động.
Mẫu
số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày.......
tháng....... năm......
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CHUYỂN ĐỔI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm
quyền).
1. Họ và tên:..................... 2. Ngày,
tháng, năm sinh:.......................................................
3. Quốc tịch:.................................................................................................................
4. Hộ chiếu số:.................... Ngày
cấp:............. Nơi cấp:..................................................
5. Số điện thoại:............................................................ 6.
Địa chỉ Email:..........................
7. Đơn vị công tác:........................................................................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành,
hệ đào tạo):................
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực
đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề (năm, tháng):.........
10. Chứng chỉ hành nghề số:............. Ngày
cấp:............. Nơi cấp:...................................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng.........................................................................................
11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây
dựng:
STT
|
Thời gian công tác
(Từ tháng, năm đến
tháng, năm)
|
Đơn vị công tác/ Hoạt
động độc lập
(Ghi rõ tên đơn vị,
số điện thoại liên hệ)
|
Kê khai kinh nghiệm thực
hiện công việc tiêu biểu
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
1. Tên Dự án/công
trình:........
Nhóm dự án/Cấp công
trình:.....
Loại công trình:..................
Chức danh/Nội dung
công việc thực hiện:..........................
2.....
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Đề nghị chuyển đổi
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với các nội dung sau:
Lĩnh vực hoạt
động:........................................................
Hạng:...........................
Tôi
xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên và cam
kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được
cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu
số 04
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........,
ngày....... tháng....... năm......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm
quyền)
1. Tên tổ chức:..............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:...................................................................................................
3. Số điện
thoại:............... Số fax:...................................................................................
4.
Email:........................... Website:................................................................................
5. Người đại diện theo
pháp luật (1):
Họ và tên:..............................
Chức vụ:..........................................................................
6. Mã số doanh
nghiệp/Quyết định thành lập số:...................... Nơi cấp:............ Ngày
cấp:
7. Ngành nghề kinh
doanh chính:...................................................................................
8. Mã số chứng chỉ năng
lực (nếu có):
Số Chứng
chỉ:........................ Ngày cấp................ Nơi cấp:.............................................
Lĩnh vực hoạt động xây
dựng:........................................................................................
9. Danh sách cá nhân
chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham
gia, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
a) Danh sách cá nhân
chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:
STT
|
Họ và tên
|
Vị trí/Chức danh
|
Số chứng chỉ hành
nghề
|
Điện thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
b) Danh sách cá nhân tham gia, công nhân kỹ
thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT
|
Họ và tên
|
Vị trí/chức danh
|
Trình độ chuyên môn
|
Điện thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
10. Kinh nghiệm hoạt
động xây dựng liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
11. Kê khai máy móc, thiết bị (đối
với tổ chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)
STT
|
Loại máy móc, thiết
bị phục vụ thi công
|
Số lượng
|
Công suất
|
Tính năng
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Sở hữu của tổ chức
hay đi thuê
|
Chất lượng sử dụng
hiện nay
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|