|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 31/KH-UBND 2022 tiến độ giải ngân vốn đầu tư công Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
31/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Đặng Văn Minh
|
Ngày ban hành:
|
23/02/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/KH-UBND
|
Quảng Ngãi,
ngày 23 tháng 02 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
VỀ
TIẾN ĐỘ GIẢI NGÂN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022
Thực hiện nội dung Công văn số
8691/BKHĐT-TH ngày 09/12/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc đôn đốc giải
ngân năm 2021 và triển khai kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2022; để
đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công năm 2022, phát huy và
sử dụng hiệu quả các nguồn vốn đầu tư công, góp phần tạo động lực thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch về tiến độ giải ngân vốn đầu tư
công năm 2022 của tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
Để thực hiện thành công mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội năm 2022, việc triển khai có hiệu quả kế hoạch đầu tư
công có vai trò, ý nghĩa rất quan trọng góp phần tạo năng lực sản xuất mới, thu
hút đầu tư, phục hồi và phát triển kinh tế; tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong
giải ngân vốn đầu tư công; đề cao vai trò, trách nhiệm người đứng đầu; quyết
tâm hoàn thành mục tiêu đến ngày 31/12/2022 giải ngân 100% vốn đầu tư công năm
2022.
II. NỘI DUNG
Ban hành Kế hoạch về tiến độ giải ngân
chi tiết theo từng tháng của từng dự án được giao kế hoạch vốn đầu tư công năm
2022 (chi tiết theo Phụ lục đính kèm), trong đó lưu ý:
- Hoàn thành mục tiêu đến ngày
31/12/2022 giải ngân 100% kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 (không chờ hết
niên độ ngân sách), đến hết Quý III năm 2022 giải ngân đạt tối thiểu 70% kế
hoạch được giao.
- Đối với dự án sử dụng nguồn vốn ngân
sách trung ương được giao kế hoạch vốn đầu năm phải bám sát tiến độ giải ngân
chung theo yêu cầu của Chủ tịch UBND tỉnh tại Chỉ thị số 02/CT-UBND ngày
01/01/2022 về đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công
năm 2022; trường hợp giải ngân không đạt tiến độ đề ra sẽ xem xét điều chuyển
sang dự án khác để tránh tình trạng bị Trung ương thu hồi vốn chậm giải ngân.
Riêng đối với Chủ đầu tư các dự án sử dụng vốn ODA, sau khi được thanh toán vốn
cần tiếp tục thực hiện thủ tục ghi thu, ghi chi theo quy định.
- Kiên quyết điều chuyển (cắt giảm và
bổ sung) kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 (bao gồm vốn năm 2021 được cấp thẩm
quyền cho phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2022) của
các dự án chậm tiến độ sang các dự án có tiến độ giải ngân tốt và có nhu cầu bổ
sung vốn để thực hiện. Đối với những dự án dự kiến khởi công mới năm 2022 khẩn
trương hoàn thiện thủ tục đầu tư (lập, thẩm định, trình cấp có thẩm quyền xem
xét, quyết định đầu tư) thực hiện theo ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công
văn số 34/UBND-KTTH ngày 05/01/2022, trường hợp đến ngày 30/3/2022 chưa được cấp
thẩm quyền quyết định phê duyệt dự án, xem xét không giao vốn 2022 cho các dự
án này để bổ sung cho các dự án đang thực hiện đầu tư nhằm đảm bảo tiến độ giải
ngân vốn đầu tư công năm 2022.
- Đến ngày 31/01/2023, các đơn vị, chủ
đầu tư không giải ngân hết kế hoạch đầu tư công 2022 được giao, không có lý do
bất khả kháng được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2023
theo quy định, sẽ xem xét, trình cấp có thẩm quyền quyết định cắt giảm kế hoạch
vốn đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh tương ứng
với số vốn không giải ngân hết, không được kéo dài thời gian thực hiện, giải
ngân và bị hủy dự toán theo quy định tại Khoản 4 Điều 44 Nghị định số 40/NĐ-CP
ngày 06/4/2020 của Chính phủ.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Tiếp tục tập trung
thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các nhiệm vụ đẩy nhanh giải ngân kế hoạch vốn
đầu tư công năm 2022 theo chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh tại Chỉ thị số
02/CT-UBND ngày 01/01/2022.
2. Tăng cường kỷ luật,
kỷ cương; nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu và đạo đức công vụ của công
chức, viên chức; tăng cường công tác báo cáo, theo dõi, kiểm tra, thanh tra và
thực hiện kế hoạch đầu tư công.
3. Tập trung đẩy nhanh
tiến độ giải phóng mặt bằng, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến
đất đai, tài nguyên. Đôn đốc, đẩy nhanh tiến độ thi công; thực hiện nghiệm thu,
lập hồ sơ thanh toán ngay khi có khối lượng.
4. Thực hiện điều chỉnh
kế hoạch vốn linh hoạt, kịp thời giữa các dự án, từ dự án giải ngân chậm sang
các dự án có nhu cầu vốn và khả năng giải ngân cao theo quy định.
5. Nâng cao năng lực tổ
chức thực hiện dự án ở các cấp chủ quản, chủ đầu tư và Ban quản lý dự án; xử lý
nghiêm các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định pháp luật.
6. Tổ chức tuyên truyền
cho người dân về chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng của từng dự
án, bảo đảm công khai, minh bạch tạo sự tin tưởng và đồng thuận của người dân
trong việc triển khai thực hiện.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương là chủ đầu tư dự án sử dụng
vốn đầu tư công:
- Nghiêm túc, khẩn trương thực hiện và
giải ngân kế hoạch vốn được giao đối với tiến độ chi tiết theo từng tháng của từng
dự án được ban hành kèm theo Kế hoạch này; đến ngày 31/12/2022 hoàn thành 100%
kế hoạch vốn năm 2022 được giao theo cam kết của Chủ đầu tư với UBND tỉnh.
- Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo,
giám sát tình hình thực hiện giải ngân vốn đầu tư công 2022, định kỳ hằng
tháng, hằng quý hoặc đột xuất khi có yêu cầu, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh. Trong đó, đối với các dự án có tỷ lệ giải ngân thấp, phải
nêu rõ nguyên nhân, đề xuất hướng xử lý, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc. Định kỳ
báo cáo tiến độ thực hiện kế hoạch vốn được giao, trước ngày 25 hàng tháng gửi
về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh để tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh (lưu ý báo cáo của các đơn vị phải có số liệu ước giá trị giải
ngân cho tháng tiếp theo).
- Chủ động rà soát tiến độ giải ngân của
từng công trình, dự án để kịp thời có phương án điều chuyển, báo cáo cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định, bảo đảm hiệu quả vốn đầu tư (đặc biệt lưu ý các dự
án sử dụng nguồn vốn ngân sách trung ương).
- Khẩn trương hoàn thiện hồ sơ tạm ứng,
thanh toán trong thời hạn 04 ngày kể từ ngày có khối lượng nghiệm thu, làm thủ
tục thanh toán gửi ngay cho cơ quan Kho bạc Nhà nước, không dồn khối lượng
thanh toán sau nhiều lần nghiệm thu hoặc không tổ chức nghiệm thu theo yêu cầu
điểm dừng kỹ thuật. Rà soát các khoản tạm ứng vốn đầu tư quá hạn để có biện
pháp xử lý thu hồi dứt điểm, tránh tình trạng nợ tạm ứng quá lâu, không đúng hợp
đồng đã ký kết, không có khối lượng, quy trách nhiệm bồi hoàn nếu vi phạm hợp đồng.
- Đẩy nhanh tiến độ hoàn thiện thủ tục
đấu thầu, lựa chọn nhà thầu các chương trình, dự án khởi công mới sử dụng vốn đầu
tư năm 2022 để sớm khởi công dự án; bố trí kế hoạch vốn cho các nhiệm vụ, dự án
phải bảo đảm phù hợp với khả năng thực hiện và giải ngân. Đối với các dự án được
phân khai, bổ sung vốn trong năm phải lập kế hoạch tiến độ thực hiện và giải
ngân cho từng dự án để báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) cập nhật
vào kế hoạch tiến độ giải ngân của đơn vị trong thời hạn 10 ngày kể từ khi được
cấp có thẩm quyền quyết định giao vốn.
- Chịu trách nhiệm toàn diện trước
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả giải ngân vốn đầu tư công của cơ quan,
đơn vị, địa phương mình.
2. Sở
Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan:
- Thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra tiến độ giải ngân của các chủ đầu tư theo Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh tình hình thực hiện kế hoạch theo tiến độ đã cam kết của các đơn vị
chủ đầu tư chậm nhất trong ngày 06 của tháng tiếp theo.
- Chủ động tham mưu UBND tỉnh (hoặc
tham mưu UBND tỉnh báo cáo, trình cấp có thẩm quyền) xem xét điều chỉnh, điều
chuyển kế hoạch vốn của các dự án có tỷ lệ giải ngân không đạt tiến độ sang các
dự án giải ngân tốt, có nhu cầu bổ sung vốn để đẩy nhanh tiến độ thực hiện
(không chờ đề nghị của đơn vị).
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính kịp
thời tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh điều chỉnh giảm nguồn vốn từ tiền sử dụng
đất trong trường hợp dự báo nguồn thu không đạt dự toán được giao.
- Chịu trách nhiệm toàn diện đối với kết
quả giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 của tỉnh.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan:
- Chủ động phối hợp với Sở Tài nguyên
và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố theo dõi tiến độ
thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh; kịp thời dự báo khả năng thu của nguồn
vốn này để báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo, tránh trường hợp ảnh hưởng đến tỷ
lệ giải ngân chung của tỉnh.
- Theo dõi nguồn thu và dự báo khả
năng thu hàng tháng từ tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết, thu từ sắp xếp lại,
xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước theo dự toán đã giao, kịp thời nhập TABMIS
cho các dự án. Định kỳ trước ngày 05 hàng tháng báo cáo UBND tỉnh về thực
tế số vốn được nhập TABMIS theo chi tiết danh mục từng dự án các nguồn vốn này
để kịp thời xem xét, chỉ đạo (đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để biết, phối hợp).
- Phối hợp với Kho bạc Nhà nước, các
chủ đầu tư đối chiếu, xác nhận số liệu giải ngân các dự án sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi nước ngoài với Bộ Tài chính trước thời gian Bộ Tài chính công khai số
liệu giải ngân trên các phương tiện thông tin đại chúng.
4. Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi tiếp tục đổi mới quy trình kiểm
soát chi, rút ngắn thời gian thanh toán đúng thời hạn quy định, tạo điều kiện
cho các chủ đầu tư thuận lợi trong việc giải ngân thanh toán và hoàn ứng vốn đầu
tư. Định kỳ gửi thông tin về tình hình thực hiện, giải ngân kế hoạch vốn cho Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và các Bộ, ngành
Trung ương theo quy định.
5. Các Sở quản lý xây dựng công trình chuyên ngành tỉnh đẩy
nhanh tiến độ giải quyết các thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư, thiết kế
- dự toán công trình cấp tỉnh; tăng cường công tác quản lý nhà nước về chi phí
đầu tư xây dựng, chất lượng công trình theo chức năng, nhiệm vụ và quy định của
pháp luật; kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn và giải quyết khó khăn, vướng mắc theo
thẩm quyền trong công tác thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư, thiết kế dự toán
công trình cho cấp huyện. Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kịp thời chỉ đạo tháo gỡ
khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện dự án.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan kiểm tra, đôn đốc và tháo gỡ khó
khăn, vướng mắc theo thẩm quyền trong công tác thu hồi đất, giải phóng mặt bằng
đối với các dự án đầu tư công theo đúng quy định. Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh giải
quyết kịp thời các trường hợp vượt thẩm quyền.
7. Sở Nội vụ: Trên cơ sở báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư về kết
quả thực hiện Kế hoạch này của các đơn vị, chủ đầu tư, xem xét đánh giá cán bộ
và không xem xét thi đua khen thưởng cuối năm đối với tập thể, người đứng đầu
và các cá nhân liên quan trong việc giải ngân không đạt tiến độ đã đề ra.
8. Đề nghị các tổ chức chính trị xã hội, các cơ quan truyền
thông báo chí phối hợp tham gia tuyên truyền vận động Nhân dân trong công tác bồi
thường, GPMB nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2022; phấn
đấu hoàn thành 100% kế hoạch vốn được giao.
Yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị,
địa phương, chủ đầu tư xây dựng kế hoạch giải ngân cụ thể, tập trung quán triệt
ngay và triển khai thực hiện nghiêm, hiệu quả Kế hoạch này; kịp thời đề xuất,
báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) xem xét, quyết
định những vấn đề mới phát sinh, vượt thẩm quyền./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ (b/cáo);
- Các Bộ: Kế hoạch và ĐT, Tài chính (b/cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh;
- Các cơ quan TW trên địa bàn tỉnh;
- Các Tổ chức CT-XH tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Quảng Ngãi;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP, các P.N/cứu, CBTH;
- Lưu: VT, P,KTTHp90.
|
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
PHỤ
LỤC
DANH
MỤC TIẾN ĐỘ CHI TIẾT CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 23/02/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT
|
Đầu mối giao
kế hoạch/Tên dự án
|
Kế hoạch vốn
2022 (triệu đồng)
|
Cam kết tiến
độ giải ngân kế hoạch vốn được giao đến ngày 31/12/2022 (%)
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Chi tiết
|
XDCB tập
trung
|
Nguồn thu tiền
SDD
|
XSKT
|
Thu từ sắp xếp
lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu NN
|
NSTW
|
Đến ngày 31/01
|
Đến ngày 28/02
|
Đến ngày 31/3
|
Đến ngày 30/4
|
Đến ngày 31/5
|
Đến ngày 30/6
|
Đến ngày 31/7
|
Đến ngày 31/8
|
Đến ngày 30/9
|
Đến ngày 31/10
|
Đến ngày 30/11
|
Đến ngày 31/12
|
|
Tổng số
|
3.395.157
|
1.341.737
|
1.019.069
|
55.000
|
63.831
|
915.519
|
10%
|
13%
|
19%
|
30%
|
37%
|
49%
|
58%
|
65%
|
74%
|
81%
|
86%
|
100%
|
|
A
|
Sở, ban, ngành
tỉnh
|
2.076.187
|
439.767
|
672.069
|
55.000
|
63.831
|
845.519
|
8%
|
11%
|
16%
|
29%
|
37%
|
49%
|
56%
|
61%
|
71%
|
78%
|
81%
|
100%
|
|
1
|
Ban quản lý
dự án ĐTXD các công trình giao thông tỉnh
|
1.076.814
|
180.814
|
393.000
|
-
|
-
|
503.000
|
12%
|
14%
|
19%
|
34%
|
42%
|
52%
|
56%
|
61%
|
70%
|
80%
|
81%
|
100%
|
|
*
|
Ngân sách tỉnh
|
573.814
|
180.814
|
393.000
|
-
|
-
|
-
|
22%
|
23%
|
26%
|
52%
|
63%
|
74%
|
81%
|
88%
|
95%
|
97%
|
97%
|
100%
|
|
|
Chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư An Phú (đảo Ngọc)
|
3.000
|
|
3.000
|
|
|
|
0%
|
0%
|
0%
|
0%
|
0%
|
0%
|
0%
|
0%
|
0%
|
0%
|
0%
|
100%
|
|
|
Trả nợ quyết toán
các dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kênh đập dâng Ruộng Thủ
|
85
|
85
|
|
|
|
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
3
|
Kênh đập dâng Xã Diệu
|
8
|
8
|
|
|
|
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
4
|
Kênh hồ chứa nước Hóc Tùng
|
3.221
|
3.221
|
|
|
|
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đê kè Hoà Hà
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
30%
|
30%
|
30%
|
70%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
6
|
Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh B10 (đoạn
từ Km3+300-Km5+100)
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
7
|
Đường tránh lũ, cứu hộ, cứu nạn các
huyện vùng Tây Quảng Ngãi (đoạn km0-km22+336)
|
5.000
|
5.000
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
30
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
8
|
Nâng cấp, mở rộng đường tỉnh Quảng
Ngãi-Chợ Chùa
|
5.000
|
5.000
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
0%
|
10%
|
10%
|
10%
|
10%
|
10%
|
20%
|
40%
|
40%
|
100%
|
|
9
|
Cầu Cửa Đại
|
28.000
|
28.000
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
4%
|
7%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
10
|
Nâng cấp tuyến đường ĐT.624B (Quán
Lát - đá Chát), từ KM0-KM8
|
7.500
|
7.500
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
13%
|
40%
|
67%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
11
|
Nâng cấp, mở rộng tuyến ĐT.623B (Quảng
Ngãi - Thạch Nham), giai đoạn 2 (Tỉnh lộ 623B)
|
29.000
|
29.000
|
|
|
|
|
14%
|
14%
|
14%
|
17%
|
17%
|
42%
|
50%
|
60%
|
84%
|
98%
|
100%
|
100%
|
|
12
|
Đập dâng hạ lưu sông Trà Khúc
|
200.000
|
|
200.000
|
|
|
|
50%
|
50%
|
50%
|
50%
|
60%
|
70%
|
88%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
13
|
Cầu Sông Rin
|
18.000
|
18.000
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
22%
|
56%
|
89%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
14
|
Nâng cấp tuyến đường từ đường tránh
Đông đi Thu Xà
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
|
0%
|
61%
|
61%
|
61%
|
61%
|
61%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
15
|
Kênh tiêu, thoát nước Từ Ty (đoạn qua
Phường Quảng Phú)
|
12.000
|
12.000
|
|
|
|
|
0%
|
17%
|
33%
|
58%
|
83%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
16
|
Đập ngăn mặn Bình Nguyên và Bình Phước
|
5.000
|
5.000
|
|
|
|
|
44%
|
44%
|
44%
|
60%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
17
|
Kè bảo vệ bờ bắc sông Vệ đoạn hạ lưu
cầu Sông Vệ (QL 1A) và đoạn Cầu đường sắt, tỉnh Quảng Ngãi
|
20.000
|
20.000
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
15%
|
25%
|
33%
|
36%
|
36%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
18
|
Hệ thống điện chiếu sáng đoạn
km1027-km1045+780 và cây xanh tại nút giao thông Dốc sỏi thuộc tuyến QL1A, tỉnh
Quảng Ngãi
|
20.000
|
20.000
|
|
|
|
|
78%
|
78%
|
78%
|
78%
|
78%
|
88%
|
88%
|
88%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
19
|
Kè chống sạt lở bờ Bắc Cửa Đại, khu
dân cư thôn Khê Tân, xã Tịnh Khê, Thành phố Quảng Ngãi
|
1.500
|
1.500
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
0%
|
15%
|
15%
|
21%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
20
|
Kè chống sạt lở bờ biển thôn Lệ Thủy,
xã Bình Trị, huyện Bình Sơn, Tỉnh Quảng Ngãi
|
2.500
|
2.500
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
21
|
Đường nối từ cầu Thạch Bích đến Tịnh
Phong
|
190.000
|
|
190.000
|
|
|
|
0%
|
0%
|
0%
|
63%
|
66%
|
77%
|
77%
|
77%
|
89%
|
95%
|
95%
|
100%
|
|
|
Đối ứng ODA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Xây dựng tuyến đê biển thôn Thạnh Đức,
xã Phổ Thạnh, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
30%
|
60%
|
80%
|
90%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
**
|
Ngân sách trung ương
|
503.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
503.000
|
0%
|
3%
|
11%
|
15%
|
18%
|
27%
|
26%
|
30%
|
41%
|
61%
|
62%
|
100%
|
|
|
Vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh
giai đoạn IIa, thành phần 1
|
400.000
|
|
|
|
|
400.000
|
0%
|
3%
|
10%
|
11%
|
14%
|
20%
|
26%
|
27%
|
29%
|
51%
|
53%
|
100%
|
|
2
|
Chống sạt lở bờ Bắc Cửa Đại
|
15.000
|
|
|
|
|
15.000
|
0%
|
0%
|
54%
|
80%
|
80%
|
87%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
3
|
Kè chống sạt lở bờ biển thôn Kỳ
Xuyên, xã Tịnh Kỳ, thành phố Quảng Ngãi
|
35.000
|
|
|
|
|
35.000
|
0%
|
1%
|
11%
|
23%
|
34%
|
43%
|
60%
|
77%
|
86%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
4
|
Các tuyến đê biển huyện đảo Lý Sơn
(giai đoạn 1)
|
5.000
|
|
|
|
|
5.000
|
0%
|
0%
|
40%
|
60%
|
80%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
5
|
Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá
kết hợp cảng cá Cổ Lũy, thành phố Quảng Ngãi (giai đoạn 1)
|
40.000
|
|
|
|
|
40.000
|
0%
|
3%
|
3%
|
15%
|
15%
|
53%
|
65%
|
75%
|
88%
|
95%
|
100%
|
100%
|
|
6
|
Nâng cấp, mở rộng đường tỉnh Quảng
Ngãi-Chợ Chùa
|
8.000
|
|
|
|
|
8.000
|
1%
|
1%
|
13%
|
25%
|
38%
|
50%
|
50%
|
63%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
2
|
Ban quản lý
dự án ĐTXD các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh
|
230.000
|
51.000
|
|
55.000
|
4.000
|
120.000
|
2%
|
7%
|
17%
|
21%
|
25%
|
46%
|
55%
|
63%
|
72%
|
81%
|
90%
|
100%
|
|
*
|
Ngân sách tỉnh
|
110.000
|
51.000
|
-
|
55.000
|
4.000
|
-
|
3%
|
12%
|
30%
|
36%
|
41%
|
51%
|
58%
|
66%
|
74%
|
83%
|
91%
|
100%
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hạ tầng Khu du lịch Mỹ Khê
|
6.000
|
6.000
|
|
|
|
|
10%
|
20%
|
80%
|
90%
|
95%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
2
|
Đường du lịch vào Khu di chi văn hóa
Sa Huỳnh
|
20.000
|
20.000
|
|
|
|
|
12%
|
17%
|
22%
|
27%
|
37%
|
50%
|
55%
|
60%
|
70%
|
80%
|
85%
|
100%
|
|
3
|
Nhà A3 tỉnh ủy
|
19.000
|
15.000
|
|
|
4.000
|
|
0%
|
5%
|
10%
|
20%
|
30%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
4
|
Khu di tích Mộ cụ Bùi Tá Hán
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
30%
|
30%
|
30%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
5
|
Bệnh viện y học cổ truyền
|
3.000
|
|
|
3.000
|
|
|
0%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
6
|
Trung tâm nội tiết tỉnh
|
2.000
|
|
|
2.000
|
|
|
0%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
7
|
Sửa chữa, nâng cấp, mở rộng bệnh viện
tâm thần tỉnh Quảng Ngãi
|
2.000
|
|
|
2.000
|
|
|
0%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Trường THPT Trần Quốc Tuấn- Khối phục
vụ hoạt động chung, các hạng mục phụ trợ (bao gồm thiết bị)
|
9.000
|
|
|
9.000
|
|
|
0%
|
2%
|
2,5%
|
30%
|
35%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
10
|
Trường THPT Ba Tơ, hạng mục Nhà hiệu
bộ, nhà lớp học và các hạng mục phụ trợ
|
4.000
|
|
|
4.000
|
|
|
0%
|
0%
|
30%
|
30%
|
30%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
11
|
Trường THCS-THPT Phạm Kiệt, hạng mục
Nhà tập đa năng, nhà bộ môn và các hạng mục phụ trợ
|
4.000
|
|
|
4.000
|
|
|
0%
|
0%
|
30%
|
30%
|
30%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
12
|
Trường THPT Bình Sơn - Nhà hiệu Bộ,
nhà bộ môn và các hạng mục phụ trợ
|
7.000
|
|
|
7.000
|
|
|
0%
|
0%
|
30%
|
30%
|
30%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
13
|
THPT Phạm Văn Đồng - Nhà hiệu bộ và
khối phục vụ hoạt động chung
|
5.000
|
|
|
5.000
|
|
|
0%
|
0%
|
30%
|
30%
|
30%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
14
|
Trường THPT DTNT tỉnh - XD 12 phòng học
và các hạng mục phụ trợ
|
3.500
|
|
|
3.500
|
|
|
0%
|
0%
|
30%
|
30%
|
30%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
15
|
THPT số 1 Tư Nghĩa -XD Khu thể chất
và các hạng mục phụ trợ
|
3.500
|
|
|
3.500
|
|
|
0%
|
0%
|
30%
|
30%
|
30%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
16
|
THPT số 2 Tư Nghĩa -Nhà bộ môn và các
hạng mục phụ trợ
|
3.000
|
|
|
3.000
|
|
|
0%
|
0%
|
30%
|
30%
|
30%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
17
|
THPT Chu Văn An -XD Khu thể chất và
các hạng mục phụ trợ
|
3.000
|
|
|
3.000
|
|
|
0%
|
0%
|
30%
|
30%
|
30%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
18
|
THPT số 1 Đức Phổ - XD Khu thể chất
và các hạng mục phụ trợ
|
3.000
|
|
|
3.000
|
|
|
0%
|
0%
|
40%
|
40%
|
60%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
19
|
THPT Lương Thế Vinh - Nhà thi đấu đa
năng
|
3.000
|
|
|
3.000
|
|
|
0%
|
0%
|
30%
|
30%
|
30%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
**
|
Ngân sách trung ương
|
120.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
120.000
|
1%
|
4%
|
5%
|
7%
|
12%
|
43%
|
53%
|
61%
|
70%
|
80%
|
89%
|
100%
|
|
|
Vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp bệnh viện đa khoa tỉnh (Hạng
mục: Khu điều trị cán bộ trung cao, khu kỹ thuật cao, các khoa phòng chức
năng và hạng mục phụ trợ)
|
30.000
|
|
|
|
|
30.000
|
0%
|
2,5%
|
3%
|
4%
|
5,5%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
2
|
Trung tâm y tế huyện Sơn Tịnh
|
30.000
|
|
|
|
|
30.000
|
0%
|
3%
|
4%
|
5%
|
6%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
3
|
Nâng cấp, mở rộng Bệnh viện đa khoa Đặng
Thùy Trâm
|
30.000
|
|
|
|
|
30.000
|
0%
|
2%
|
3%
|
4%
|
5%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
4
|
Nâng cấp, cải tạo sân vận động tỉnh
và đường vành đai xung quanh sân vận động
|
30.000
|
|
|
|
|
30.000
|
5%
|
7%
|
10%
|
15%
|
30%
|
50%
|
60%
|
65%
|
70%
|
80%
|
85%
|
100%
|
|
3
|
Ban quản lý
KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
101.922
|
41.753
|
60.169
|
-
|
-
|
-
|
0%
|
2%
|
6%
|
24%
|
41%
|
51%
|
66%
|
73%
|
80%
|
87%
|
91%
|
100%
|
|
*
|
Ngân sách tỉnh
|
101.922
|
41.753
|
60.169
|
-
|
-
|
-
|
0%
|
2%
|
6%
|
24%
|
41%
|
51%
|
66%
|
73%
|
80%
|
87%
|
91%
|
100%
|
|
|
Trả nợ quyết toán
các dự án
|
253
|
253
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
1
|
Chi phí chuẩn bị đầu tư dự án Đầu tư
xây dựng Cụm kinh tế trang trại kỹ thuật cao và kinh tế hộ xã Bình Thanh Tây
(nay là xã Bình Thanh), huyện Bình Sơn
|
253
|
253
|
|
|
|
|
0%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
.
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
98.169
|
38.000
|
60.169
|
-
|
-
|
-
|
0%
|
2%
|
5%
|
24%
|
39%
|
49%
|
65%
|
72%
|
79%
|
87%
|
90%
|
100%
|
|
2
|
Xây dựng đường giao thông trục chính
nối Trung tâm phía Bắc và phía Nam đô thị Vạn Tường
|
60.169
|
|
60.169
|
|
|
|
0%
|
0%
|
0%
|
22%
|
34%
|
41%
|
51%
|
61%
|
71%
|
81%
|
86%
|
100%
|
|
3
|
Đường Trì Bình - Cảng Dung Quất (giai
đoạn 1)
|
20.000
|
20.000
|
|
|
|
|
0%
|
3%
|
8%
|
15%
|
40%
|
55%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
4
|
Dự án thành phần II đoạn Bình Long -
cảng Dung Quất (giai đoạn 2)
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
|
|
10%
|
10%
|
20%
|
30%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
5
|
Khu dân cư Hải Nam (thuộc dự án đầu
tư hạ tầng các khu dân cư trong đô thị Vạn Tường)
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
0%
|
17%
|
32%
|
42%
|
52%
|
62%
|
72%
|
82%
|
90%
|
100%
|
|
6
|
Xây dựng nghĩa trang nhân dân Phượng
Hoàng
|
6.000
|
6.000
|
|
|
|
|
0%
|
17%
|
50%
|
83%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
|
Dự án khởi công mới
|
3.500
|
3.500
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0%
|
5%
|
29%
|
29%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
7
|
Đầu tư xây dựng hệ thống điện chiếu
sáng tuyến 1A - Thượng Hòa - tuyến đường Trì Bình - Dung Quất
|
3.500
|
3.500
|
|
|
|
|
0%
|
5%
|
29%
|
29%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
4
|
Sở Xây dựng
|
9.000
|
-
|
-
|
-
|
9.000
|
|
0%
|
0%
|
0%
|
0%
|
0%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
*
|
Ngân sách tỉnh
|
9.000
|
-
|
-
|
-
|
9.000
|
-
|
0%
|
0%
|
0%
|
0%
|
0%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng tầng nhà làm việc Sở
Xây dựng
|
9.000
|
|
|
|
9.000
|
|
0%
|
0%
|
0%
|
0%
|
0%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
5
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
15.000
|
15.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0%
|
0%
|
0%
|
0%
|
0%
|
50%
|
50%
|
50%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
*
|
Ngân sách tỉnh
|
15.000
|
15.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
15.000
|
15.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
15.000
|
15.000
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
0%
|
0%
|
0%
|
50%
|
50%
|
50%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Thanh toán
02 đợt/năm
|
6
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
25.700
|
25.700
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4%
|
6%
|
11%
|
27%
|
40%
|
55%
|
61%
|
67%
|
80%
|
84%
|
89%
|
100%
|
|
*
|
Ngân sách tỉnh
|
25.700
|
25.700
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4%
|
6%
|
11%
|
27%
|
40%
|
55%
|
61%
|
67%
|
80%
|
84%
|
89%
|
100%
|
|
|
Dự án khởi công mới
|
15.000
|
15.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1%
|
25%
|
40%
|
58%
|
60%
|
65%
|
75%
|
80%
|
85%
|
100%
|
|
1
|
Dự án đầu tư nâng cấp, sửa chữa hoàn
thiện hạ tầng các cảng cá, cảng neo trú tàu thuyền
|
15.000
|
15.000
|
|
|
|
|
-
|
-
|
1,2%
|
25%
|
40%
|
58%
|
60%
|
65%
|
75%
|
80%
|
85%
|
100%
|
|
|
Đối ứng ODA
|
10.700
|
10.700
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10%
|
15%
|
25%
|
31%
|
41%
|
51%
|
61%
|
71%
|
86%
|
91%
|
95%
|
100%
|
|
2
|
Sửa chữa và nâng cao an toàn đập
(WB8) (Quảng Ngãi)
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
|
10%
|
15%
|
25%
|
30%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
85%
|
90%
|
95%
|
100%
|
|
3
|
Dự án Phục hồi và Quản lý bền vững rừng
phòng hộ (JICA2)
|
700
|
700
|
|
|
|
|
10%
|
15%
|
31%
|
45%
|
50%
|
64%
|
80%
|
85%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
7
|
Sở Y tế
|
52.701
|
13.000
|
-
|
-
|
-
|
39.701
|
0%
|
0%
|
5%
|
10%
|
19%
|
40%
|
60%
|
71%
|
81%
|
91%
|
100%
|
100%
|
|
*
|
Ngân sách tỉnh
|
13.000
|
13.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0%
|
0%
|
5%
|
9%
|
17%
|
40%
|
60%
|
72%
|
85%
|
92%
|
100%
|
100%
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
3.000
|
3.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng hệ thống xử lý chất thải rắn
và nước thải y tế tại huyện Sơn Tây
|
3.000
|
3.000
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
5%
|
5%
|
5%
|
40%
|
60%
|
80%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
|
Đối ứng ODA
|
10.000
|
10.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống
cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở - Dự án thành phần tỉnh Quảng Ngãi
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
5%
|
10%
|
20%
|
40%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
100%
|
|
**
|
Ngân sách trung ương
|
39.701
|
-
|
-
|
-
|
-
|
39.701
|
0%
|
0%
|
5%
|
10%
|
20%
|
40%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
100%
|
|
|
Vốn nước ngoài (ODA)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống
cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở - Dự án thành phần tỉnh Quảng Ngãi
|
39.701
|
|
|
|
|
39.701
|
0%
|
0%
|
5%
|
10%
|
20%
|
40%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
100%
|
|
8
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
235.035
|
7.500
|
218.900
|
-
|
-
|
8.635
|
10%
|
10%
|
19%
|
29%
|
40%
|
45%
|
57%
|
58%
|
75%
|
77%
|
81%
|
100%
|
|
*
|
Ngân sách tỉnh
|
226.400
|
7.500
|
218.900
|
-
|
-
|
-
|
11%
|
11%
|
19%
|
29%
|
39%
|
44%
|
56%
|
56%
|
74%
|
77%
|
80%
|
100%
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
218.900
|
-
|
218.900
|
-
|
-
|
-
|
11%
|
11%
|
19%
|
29%
|
39%
|
43%
|
56%
|
56%
|
73%
|
76%
|
80%
|
100%
|
|
1
|
Khu dân cư Yên Phú
|
20.000
|
|
20.000
|
|
|
|
|
|
10%
|
10%
|
30%
|
30%
|
50%
|
50%
|
50%
|
80%
|
80%
|
100%
|
|
2
|
Khu Tái định cư kết hợp phát triển quỹ
đất phục vụ xây dựng hệ thống đê bao nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu tại xã
Tịnh Kỳ, thành phố Quảng Ngãi
|
3.900
|
|
3.900
|
|
|
|
61%
|
61%
|
61%
|
61%
|
61%
|
61%
|
80%
|
80%
|
80%
|
80%
|
80%
|
100%
|
|
3
|
Khu dân cư Tịnh Kỳ giai đoạn 2
|
15.000
|
|
15.000
|
|
|
|
|
|
10%
|
10%
|
30%
|
50%
|
50%
|
50%
|
70%
|
70%
|
80%
|
100%
|
|
4
|
Khu dân cư phía Bắc Đường Huỳnh Thúc
Kháng
|
110.000
|
|
110.000
|
|
|
|
20%
|
20%
|
20%
|
40%
|
40%
|
40%
|
60%
|
60%
|
80%
|
80%
|
80%
|
100%
|
|
5
|
Kè và Khu dân cư nam sông Vệ
|
70.000
|
|
70.000
|
|
|
|
|
|
20%
|
20%
|
40%
|
50%
|
50%
|
50%
|
70%
|
70%
|
80%
|
100%
|
|
|
Đối ứng ODA
|
7.500
|
7.500
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0%
|
0%
|
10%
|
30%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
85%
|
90%
|
95%
|
100%
|
|
1
|
Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ
liệu đất đai thực hiện tại tỉnh Quảng Ngãi
|
7.500
|
7.500
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
10%
|
30%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
85%
|
90%
|
95%
|
100%
|
|
**
|
Ngân sách trung ương
|
8.635
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8.635
|
0%
|
0%
|
20%
|
30%
|
60%
|
80%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
|
Vốn nước ngoài (ODA)
|
8.635
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8.635
|
0%
|
0%
|
20%
|
30%
|
60%
|
80%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
1
|
Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ
liệu đất đai thực hiện tại tỉnh Quảng Ngãi
|
8.635
|
|
|
|
|
8.635
|
0%
|
0%
|
20%
|
30%
|
60%
|
80%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
9
|
Công an tỉnh
|
35.831
|
15.000
|
-
|
-
|
20.831
|
-
|
15%
|
15%
|
24%
|
46%
|
50%
|
56%
|
65%
|
71%
|
80%
|
88%
|
88%
|
100%
|
|
*
|
Ngân sách tỉnh
|
35.831
|
15.000
|
-
|
-
|
20.831
|
-
|
15%
|
15%
|
24%
|
46%
|
50%
|
56%
|
65%
|
71%
|
80%
|
88%
|
88%
|
100%
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
15.000
|
15.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
36%
|
36%
|
50%
|
79%
|
79%
|
79%
|
87%
|
87%
|
95%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
1
|
Nhà làm việc Công an xã
|
15.000
|
15.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà làm việc công an
các xã thuộc huyện Ba Tơ, Hình Sơn, Sơn Tịnh,
|
8.000
|
8.000
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
20%
|
60%
|
60%
|
60%
|
75%
|
75%
|
90%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
|
Nhà làm việc công an
các xã thuộc huyện Sơn Hà, Tư Nghĩa
|
7.000
|
7.000
|
|
|
|
|
77%
|
77%
|
85%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
|
Dự án khởi công mới
|
20.831
|
-
|
-
|
-
|
20.831
|
-
|
0%
|
0%
|
5%
|
20%
|
29%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
80%
|
100%
|
|
2
|
Trụ sở làm việc công an phường Phố
Ninh và Phổ Hoà, thị xã Đức Phổ
|
12.000
|
|
|
|
12.000
|
|
0%
|
0%
|
5%
|
20%
|
35%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
80%
|
100%
|
|
3
|
Trụ sở làm việc công an phường Phổ Thạnh,
thị xã Đức Phổ
|
8.831
|
|
|
|
8.831
|
|
0%
|
0%
|
5%
|
20%
|
20%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
80%
|
100%
|
|
10
|
Bộ chỉ huy
Quân sự tỉnh
|
265.000
|
75.000
|
-
|
-
|
30.000
|
160.000
|
2%
|
2%
|
6%
|
19%
|
27%
|
40%
|
47%
|
53%
|
56%
|
57%
|
57%
|
100%
|
|
*
|
Ngân sách tỉnh
|
105.000
|
75.000
|
-
|
-
|
30.000
|
-
|
6%
|
6%
|
15%
|
32%
|
46%
|
71%
|
80%
|
87%
|
96%
|
99%
|
99%
|
100%
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rừng phòng hộ cảnh quan môi trường Lý
Sơn
|
6.000
|
6.000
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
0%
|
0%
|
50%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
2
|
Ban chỉ huy quân sự huyện Sơn Tịnh (mới)
- phần bồi thường gpmb
|
5.000
|
5.000
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
0%
|
0%
|
0%
|
50%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
3
|
Đường Hầm SCH cơ bản Bình Sơn
|
7.000
|
7.000
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
10%
|
20%
|
30%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
4
|
Hải đội Dân quân thường trực tham gia
bảo vệ chủ quyền biển, đảo trong tình hình mới (giai đoạn 1)
|
12.000
|
12.000
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
0%
|
2%
|
12%
|
52%
|
70%
|
80%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
5
|
Nhà làm việc Ban CHQS các xã, phường,
thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (60 xã)
|
15.000
|
15.000
|
|
|
|
|
37%
|
37%
|
75%
|
80%
|
90%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
|
Nhà Làm việc Ban
CHQS các xã Vùng núi thuộc các huyện Sơn hà, Sơn Tây, Ba Tơ, Trà Bồng, Minh
Long
|
8.000
|
8.000
|
|
|
|
|
41%
|
41%
|
80%
|
85%
|
90%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
|
Nhà Làm việc Ban
CHQS các xã Đồng bằng thuộc các huyện Bình Sơn, Nghĩa Hành, Tư Nghĩa , Thành
Phố Quảng Ngãi, thị xã Đức Phổ
|
7.000
|
7.000
|
|
|
|
|
33%
|
33%
|
70%
|
75%
|
90%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
6
|
Trường bắn, thao trường huấn luyện Bộ
CHQS tỉnh Quảng Ngãi/Quân khu 5 bằng nguồn NSĐP năm 2021-2023
|
20.000
|
20.000
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
0%
|
5%
|
5%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Khu căn cứ Hậu cần kỹ thuật
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
|
8%
|
8%
|
8%
|
10%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
8
|
Nâng cấp, cải tạo Trung tâm chỉ huy Bộ
CHQS tỉnh
|
30.000
|
|
|
|
30.000
|
|
0%
|
0%
|
10%
|
60%
|
70%
|
75%
|
80%
|
90%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
**
|
Ngân sách trung ương
|
160.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
160.000
|
0%
|
0%
|
0%
|
10%
|
15%
|
20%
|
25%
|
30%
|
30%
|
30%
|
30%
|
100%
|
|
|
Vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường cơ động phía đông nam Đảo Lý
Sơn (giai đoạn 3)
|
160.000
|
|
|
|
|
160.000
|
0%
|
0%
|
0%
|
10%
|
15%
|
20%
|
25%
|
30%
|
30%
|
30%
|
30%
|
100%
|
|
11
|
Bộ chỉ huy Bộ
đội Biên phòng tỉnh
|
15.000
|
15.000
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
3%
|
13%
|
20%
|
33%
|
43%
|
53%
|
63%
|
73%
|
83%
|
93%
|
100%
|
|
*
|
Ngân sách tỉnh
|
15.000
|
15.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0%
|
3%
|
13%
|
20%
|
33%
|
43%
|
53%
|
63%
|
73%
|
83%
|
93%
|
100%
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng mới Đồn Biên phòng Bình Hải
|
5.000
|
5.000
|
|
|
|
|
0%
|
10%
|
20%
|
30%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
100%
|
|
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trạm Kiểm soát Biên phòng An Vĩnh
|
4.000
|
4.000
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
10%
|
15%
|
30%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
3
|
Kho tổng hợp BĐBP
|
6.000
|
6.000
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
10%
|
15%
|
30%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
12
|
Công ty TNHH
MTV KTCT Thủy Lợi
|
14.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
14.000
|
0%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
**
|
Ngân sách trung ương
|
14.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
14.000
|
0%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
|
Vốn trong nước (hoàn
ứng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sửa chữa, nâng cấp Hồ chứa nước Đá
Bàn
|
14.000
|
|
|
|
|
14.000
|
0%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
13
|
Công ty CP
Môi trường Đô thị Quảng Ngãi
|
183
|
-
|
-
|
-
|
-
|
183
|
0%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
**
|
Ngân sách trung ương
|
183
|
-
|
-
|
-
|
-
|
183
|
0%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
|
Vốn trong nước (hoàn ứng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cải thiện Môi trường đô thị miền
Trung (ADB)
|
183
|
|
|
|
|
183
|
0%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
B
|
Huyện, thị
xã, thành phố
|
1.318.970
|
901.970
|
347.000
|
-
|
-
|
70.000
|
13%
|
16%
|
24%
|
32%
|
37%
|
49%
|
61%
|
70%
|
80%
|
87%
|
93%
|
100%
|
|
1
|
UBND huyện
Bình Sơn
|
165.441
|
115.441
|
50.000
|
-
|
-
|
-
|
32%
|
34%
|
36%
|
42%
|
42%
|
47%
|
56%
|
68%
|
91%
|
94%
|
97%
|
100%
|
|
*
|
Ngân sách tỉnh
|
165.441
|
115.441
|
50.000
|
-
|
-
|
-
|
32%
|
34%
|
36%
|
42%
|
42%
|
47%
|
56%
|
68%
|
91%
|
94%
|
97%
|
100%
|
|
|
Trả nơ quyết toán
các dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường giao thông BTXM trục chính của
Cụm công nghiệp đến cổng nhà máy mỳ
|
3.585
|
3.585
|
|
|
|
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đường vành đai Tây Bắc Thị trấn Châu Ổ
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
0%
|
0%
|
0%
|
10%
|
20%
|
30%
|
50%
|
65%
|
80%
|
100%
|
|
3
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng Khu tái định
cư Vạn Tường
|
70.000
|
70.000
|
|
|
|
|
70%
|
70%
|
70%
|
80%
|
80%
|
80%
|
80%
|
80%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cầu Thạch An (Bình Minh - Bình Mỹ)
|
50.000
|
|
50.000
|
|
|
|
0%
|
0%
|
0%
|
0%
|
0%
|
10%
|
30%
|
60%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
|
Vốn ngân sách tỉnh
phân cấp cho huyện
|
31.856
|
31.856
|
|
|
|
|
0%
|
10%
|
20%
|
30%
|
30%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
2
|
UBND huyện
Sơn Tịnh
|
85.482
|
85.482
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2%
|
5%
|
19%
|
34%
|
40%
|
42%
|
51%
|
59%
|
72%
|
84%
|
91%
|
100%
|
|
*
|
Ngân sách tỉnh
|
85.482
|
85.482
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2%
|
5%
|
19%
|
34%
|
40%
|
42%
|
51%
|
59%
|
72%
|
84%
|
91%
|
100%
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tuyến D9 trung tâm huyện lỵ Sơn
|
3.000
|
3.000
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
20%
|
40%
|
50%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
2
|
Đường trục chính trung tâm Nam - Bắc
thị trấn Sơn Tịnh (mới)
|
7.000
|
7.000
|
|
|
|
|
30%
|
34%
|
40%
|
50%
|
60%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
3
|
Tuyến N9 trung tâm huyện lỵ Sơn Tịnh
mới
|
7.000
|
7.000
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
20%
|
40%
|
50%
|
30%
|
40%
|
50%
|
80%
|
85%
|
90%
|
100%
|
|
4
|
Tuyến đường D2 trung tâm huyện lỵ Sơn
Tịnh mới
|
28.000
|
28.000
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
20%
|
40%
|
50%
|
25%
|
40%
|
50%
|
60%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Cầu Thọ Trung, xã Tịnh Thọ, huyện Sơn
Tịnh
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
10%
|
20%
|
30%
|
60%
|
60%
|
60%
|
90%
|
90%
|
90%
|
100%
|
|
6
|
Sửa chữa, nâng cấp, mở rộng tuyến Chợ
Đình - Tịnh Trà - Bình Chương (ĐH13B)
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
10%
|
20%
|
20%
|
30%
|
30%
|
50%
|
60%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
|
Vốn ngân sách tỉnh
phân cấp cho huyện
|
20.482
|
20.482
|
|
|
|
|
0%
|
10%
|
20%
|
30%
|
30%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
3
|
UBND thành
phố Quảng Ngãi
|
187.320
|
102.320
|
85.000
|
-
|
-
|
-
|
1%
|
6%
|
17%
|
21%
|
29%
|
52%
|
66%
|
77%
|
86%
|
91%
|
96%
|
100%
|
|
*
|
Ngân sách tỉnh
|
187.320
|
102.320
|
85.000
|
-
|
-
|
-
|
1%
|
6%
|
17%
|
21%
|
29%
|
52%
|
66%
|
77%
|
86%
|
91%
|
96%
|
100%
|
|
|
Chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu hành chính tập trung thành phố Quảng
Ngãi
|
3.000
|
|
3.000
|
|
|
|
0%
|
0%
|
0%
|
0%
|
0%
|
0%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
2
|
Công viên Thiên Bút
|
2.000
|
|
2.000
|
|
|
|
0%
|
0%
|
0%
|
0%
|
0%
|
0%
|
0%
|
0%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
|
Hoàn trả ứng trước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Khu đô thị mới phục vụ tái định cư
khu II đê bao, TPQN
|
13.252
|
13.252
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
|
Trả nợ quyết toán
các dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thoát nước Hào thành
|
793
|
793
|
|
|
|
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
5
|
Đường nối từ đường Hùng Vương đến đường
Nguyễn Tự Tân (đoạn qua Đài PTTH tỉnh), thành phố Quảng Ngãi
|
210
|
210
|
|
|
|
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
6
|
Trường Mầm non Tịnh Thiện
|
130
|
130
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Đường vào nhà máy xử lý rác Đồng Nà
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
10%
|
10%
|
30%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
8
|
Cầu An Phú qua sông Phú Thọ
|
15.000
|
15.000
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
10%
|
10%
|
10%
|
27%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
9
|
Đường Chu Văn An và khu dân cư (đoạn
từ Ngô Sỹ Liên đến đường Hai Bà Trưng)
|
40.000
|
|
40.000
|
|
|
|
0%
|
0%
|
0%
|
0%
|
0%
|
40%
|
50%
|
60%
|
73%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
10
|
Khu dân cư phục vụ tái định cư Khu II
Đê bao, thành phố Quảng Ngãi
|
40.000
|
|
40.000
|
|
|
|
0%
|
0%
|
0%
|
0%
|
0%
|
40%
|
75%
|
94%
|
98%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
|
Vốn ngân sách tỉnh
phân cấp cho thành phố
|
62.935
|
62.935
|
|
|
|
|
0%
|
15%
|
25%
|
35%
|
55%
|
67%
|
70%
|
80%
|
90%
|
93%
|
97%
|
100%
|
|
4
|
UBND huyện
Tư Nghĩa
|
115.089
|
85.089
|
30.000
|
-
|
-
|
-
|
16%
|
27%
|
27%
|
42%
|
46%
|
53%
|
60%
|
74%
|
80%
|
90%
|
90%
|
100%
|
|
*
|
Ngân sách tỉnh
|
115.089
|
85.089
|
30.000
|
-
|
-
|
-
|
16%
|
27%
|
27%
|
42%
|
46%
|
53%
|
60%
|
74%
|
80%
|
90%
|
90%
|
100%
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Di dân, tạo quỹ đất sạch để thu hút đầu
tư và tạo hành lang an toàn môi trường khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghĩa
Kỳ thuộc huyện Tư Nghĩa
|
60.000
|
60.000
|
|
|
|
|
30%
|
40%
|
40%
|
50%
|
50%
|
60%
|
60%
|
75%
|
80%
|
90%
|
90%
|
100%
|
|
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đường Phan Đình Phùng nối dài - Nghĩa
Trung (đoạn từ khu dân cư Phú Sơn đến đường dẫn cao tốc)
|
30.000
|
|
30.000
|
|
|
|
0%
|
10%
|
10%
|
40%
|
50%
|
50%
|
60%
|
75%
|
80%
|
90%
|
90%
|
100%
|
|
|
Vốn ngân sách tỉnh
phân cấp cho huyện
|
25.089
|
25.089
|
|
|
|
|
0%
|
15%
|
15%
|
25%
|
30%
|
40%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
90%
|
100%
|
|
5
|
UBND huyện Mộ
Đức
|
74.087
|
44.087
|
30.000
|
-
|
-
|
-
|
18%
|
21%
|
33%
|
41%
|
47%
|
52%
|
66%
|
73%
|
81%
|
86%
|
93%
|
100%
|
|
*
|
Ngân sách tỉnh
|
74.087
|
44.087
|
30.000
|
-
|
-
|
-
|
18%
|
21%
|
33%
|
41%
|
47%
|
52%
|
66%
|
73%
|
81%
|
86%
|
93%
|
100%
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tuyến dường QL 1A - Đá Bạc
|
5.000
|
5.000
|
|
|
|
|
20%
|
30%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
90%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
2
|
Nâng cấp, sửa chữa hồ chứa nước Lỗ
Thùng, xã Đức Phú
|
8.000
|
8.000
|
|
|
|
|
3%
|
5%
|
10%
|
20%
|
30%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
3
|
Kè chống sạt lở bờ Nam sông Vệ, thôn
Nghĩa Lập, xã Đức Hiệp
|
8.000
|
8.000
|
|
|
|
|
20%
|
30%
|
40%
|
50%
|
60%
|
80%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tuyến đường Đức Tân (Quẹo Thừa Xuân)
- Quốc Lộ 24 (lý trình Km1+00 Km4+420,0 (Đoạn nội thị)
|
20.000
|
|
20.000
|
|
|
|
0%
|
0%
|
20%
|
30%
|
35%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
5
|
Tuyến đường Bầu Súng - Biển Đạm Thủy
Bắc (DH.34B)
|
10.000
|
|
10.000
|
|
|
|
0%
|
0%
|
20%
|
30%
|
35%
|
40%
|
70%
|
80%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
|
Vốn ngân sách tỉnh
phân cấp cho huyện
|
23.087
|
23.087
|
|
|
|
|
47%
|
50%
|
55%
|
58%
|
60%
|
65%
|
68%
|
70%
|
75%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
6
|
UBND thị xã
Đức Phổ
|
112.052
|
72.052
|
40.000
|
-
|
-
|
-
|
15%
|
18%
|
30%
|
37%
|
38%
|
45%
|
54%
|
64%
|
75%
|
84%
|
92%
|
100%
|
|
*
|
Ngân sách tỉnh
|
112.052
|
72.052
|
40.000
|
-
|
-
|
-
|
15%
|
18%
|
30%
|
37%
|
38%
|
45%
|
54%
|
64%
|
75%
|
84%
|
92%
|
100%
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ chứa nước Bàu Đen
|
20.000
|
20.000
|
|
|
|
|
60%
|
60%
|
60%
|
60%
|
60%
|
60%
|
70%
|
80%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kè chống sạt lở bờ các điểm dọc sông
|
15.000
|
15.000
|
|
|
|
|
3%
|
3%
|
20%
|
30%
|
30%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
3
|
Đường Huỳnh Công Thiệu nối dài
|
20.000
|
|
20.000
|
|
|
|
|
|
20%
|
30%
|
30%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
4
|
Đường Huỳnh Thúc
Kháng
|
20.000
|
|
20.000
|
|
|
|
1%
|
1%
|
20%
|
30%
|
30%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
5
|
Cầu Sộp và đường dẫn
|
8.500
|
8.500,0
|
|
|
|
|
4%
|
4%
|
20%
|
30%
|
30%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
|
Vốn ngân sách tỉnh
phân cấp cho
|
28.552
|
28.552
|
|
|
|
|
14%
|
25%
|
30%
|
35%
|
40%
|
45%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
7
|
UBND huyện
Nghĩa Hành
|
133.681
|
78.681
|
15.000
|
-
|
-
|
40.000
|
0%
|
1%
|
3%
|
30%
|
35%
|
53%
|
57%
|
58%
|
63%
|
67%
|
90%
|
100%
|
|
*
|
Ngân sách tỉnh
|
93.681
|
78.681
|
15.000
|
-
|
-
|
-
|
0%
|
2%
|
4%
|
30%
|
33%
|
51%
|
55%
|
57%
|
65%
|
69%
|
90%
|
100%
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Di dân, tạo quỹ đất sạch để thu hút đầu
tư và tạo hành lang an toàn môi trường khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghĩa
Kỳ thuộc huyện Nghĩa Hành
|
50.000
|
50.000
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
0%
|
30%
|
30%
|
60%
|
60%
|
60%
|
60%
|
60%
|
90%
|
100%
|
|
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cầu Hành Dũng-Hành Nhân
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
0%
|
30%
|
40%
|
40%
|
50%
|
50%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
3
|
Nâng cấp đường huyện ĐH.56C (Hành
Minh-Hành Đức-Hành Phước)
|
15.000
|
|
15.000
|
|
|
|
0%
|
0%
|
0%
|
30%
|
40%
|
40%
|
50%
|
50%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
|
Vốn ngân sách tỉnh
phân cấp cho huyện
|
18.681
|
18.681
|
|
|
|
|
0%
|
10%
|
20%
|
30%
|
30%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
**
|
Ngân sách trung ương
|
40.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
40.000
|
0%
|
0%
|
0%
|
30%
|
40%
|
60%
|
60%
|
60%
|
60%
|
60%
|
90%
|
100%
|
|
|
Vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ chứa nước Suối Đá
|
40.000
|
|
|
|
|
40.000
|
0%
|
0%
|
0%
|
30%
|
40%
|
60%
|
60%
|
60%
|
60%
|
60%
|
90%
|
100%
|
|
8
|
UBND huyện
Minh Long
|
58.979
|
31.979
|
27.000
|
|
-
|
-
|
18%
|
18%
|
18%
|
23%
|
25%
|
28%
|
72%
|
72%
|
78%
|
85%
|
90%
|
100%
|
|
*
|
Ngân sách tỉnh
|
58.979
|
31.979
|
27.000
|
-
|
-
|
-
|
18%
|
18%
|
18%
|
23%
|
25%
|
28%
|
72%
|
72%
|
78%
|
85%
|
90%
|
100%
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vùng chuyên canh cây Chè, huyện Minh
Long
|
3.000
|
3.000
|
|
|
|
|
28%
|
30%
|
30%
|
30%
|
30%
|
30%
|
30%
|
30%
|
30%
|
50%
|
50%
|
100%
|
|
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng Khu dân cư gò
tranh giữa, xã Long Sơn, huyện Minh Long
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
|
99%
|
99%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
|
Đường Long Môn đi Sơn Cao, Sơn Hà
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
0%
|
0%
|
0%
|
0%
|
70%
|
70%
|
80%
|
90%
|
90%
|
100%
|
|
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường và Kè chống sạt lở từ Xóm mới đến
Suối Tía, xã Long Hiệp, huyện Minh Long
|
27.000
|
|
27.000
|
|
|
|
0%
|
0%
|
0%
|
0%
|
0%
|
0%
|
70%
|
70%
|
80%
|
90%
|
90%
|
100%
|
|
|
Vốn ngân sách tỉnh
phân cấp cho huyện
|
8.979
|
8.979
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
0%
|
30%
|
40%
|
60%
|
60%
|
60%
|
60%
|
60%
|
90%
|
100%
|
|
9
|
UBND huyện
Ba Tơ
|
124.114
|
94.114
|
30.000
|
-
|
-
|
-
|
20%
|
25%
|
31%
|
36%
|
42%
|
60%
|
70%
|
79%
|
84%
|
92%
|
95%
|
100%
|
|
*
|
Ngân sách tỉnh
|
124.114
|
94.114
|
30.000
|
-
|
-
|
-
|
20%
|
25%
|
31%
|
36%
|
42%
|
60%
|
70%
|
79%
|
84%
|
92%
|
95%
|
100%
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường Ba Chùa - Hành Tín Đông
|
15.000
|
15.000
|
|
|
|
|
10%
|
14%
|
30%
|
35%
|
40%
|
60%
|
70%
|
80%
|
85%
|
90%
|
95%
|
100%
|
|
2
|
Đầu tư di dời trung tâm hành chính xã
Ba Giang mới
|
20.000
|
20.000
|
|
|
|
|
73%
|
80%
|
90%
|
95%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
3
|
Cầu vượt Lũ suối nước Lếch
|
16.000
|
16.000
|
|
|
|
|
24%
|
30%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
90%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
4
|
Đường thị trấn Ba Tơ đi Nước Đang
|
15.000
|
15.000
|
|
|
|
|
11%
|
30%
|
35%
|
40%
|
50%
|
70%
|
75%
|
90%
|
90%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đường Ba Bích - Ba Lế - Ba Nam
|
30.000
|
|
30.000
|
|
|
|
0%
|
0%
|
0%
|
0%
|
0%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
|
Vốn ngân sách tỉnh
phân cấp cho huyện
|
28.114
|
28.114
|
|
|
|
|
10%
|
15%
|
15%
|
25%
|
30%
|
40%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
90%
|
100%
|
|
10
|
UBND huyện
Sơn Hà
|
75.088
|
55.088
|
20.000
|
-
|
-
|
-
|
3%
|
8%
|
22%
|
17%
|
26%
|
43%
|
53%
|
63%
|
74%
|
83%
|
91%
|
100%
|
|
*
|
Ngân sách tỉnh
|
75.088
|
55.088
|
20.000
|
-
|
-
|
-
|
3%
|
8%
|
22%
|
17%
|
26%
|
43%
|
53%
|
63%
|
74%
|
83%
|
91%
|
100%
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường Sơn Thượng - Sơn Tinh
|
1.500
|
1.500
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
2
|
Vùng chuyên canh cây Mít thái, huyện
Sơn Hà
|
1.500
|
1.500
|
|
|
|
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
3
|
Kè từ cầu sông Rin đến trường phổ
thông DTNT THCS Sơn Hà
|
7.000
|
7.000
|
|
|
|
|
0%
|
5%
|
20%
|
30%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đường ĐH77 (Di Lăng-Sơn Bao)
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
5%
|
10%
|
20%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
5
|
Đường tránh Tây thị trấn Di Lăng
|
10.000
|
|
10.000
|
|
|
|
0%
|
0%
|
5%
|
10%
|
20%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
6
|
Khắc phục sạt lở khu dân cư Đồi Gu,
thị trấn Di Lăng
|
9.000
|
9.000
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
20%
|
25%
|
30%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
7
|
Cầu Sông Tang (Sơn Bao)
|
10.000
|
|
10.000
|
|
|
|
0%
|
0%
|
5%
|
10%
|
20%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
|
Vốn ngân sách tỉnh
phân cấp cho huyện
|
26.088
|
26.088
|
|
|
|
|
3%
|
15%
|
15%
|
15%
|
20%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
11
|
UBND huyện
Sơn Tây
|
65.014
|
55.014
|
10.000
|
-
|
-
|
-
|
3%
|
3%
|
12%
|
21%
|
124%
|
41%
|
71%
|
80%
|
85%
|
97%
|
100%
|
100%
|
|
*
|
Ngân sách tỉnh
|
65.014
|
55.014
|
10.000
|
-
|
-
|
-
|
3%
|
3%
|
12%
|
21%
|
24%
|
41%
|
71%
|
80%
|
85%
|
97%
|
100%
|
100%
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trụ sở làm việc UBND huyện Sơn Tây
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
15%
|
25%
|
35%
|
40%
|
50%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
2
|
Vùng chuyên canh cây Cau, huyện Sơn
Tây
|
3.000
|
3.000
|
|
|
|
|
0%
|
10%
|
20%
|
30%
|
30%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
3
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định
cư tập trung tại xã Sơn Long, huyện Sơn Tây
|
7.000
|
7.000
|
|
|
|
|
27%
|
27%
|
32%
|
35%
|
0%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
4
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định
cư xã Sơn Bua, huyện Sơn Tây
|
15.000
|
15.000
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
10%
|
20%
|
30%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Kè chống sạt lở TT huyện
|
15.000
|
15.000
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
10%
|
20%
|
30%
|
40%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
6
|
Khắc phục đường Sơn Tân - Sơn Lập
(ĐH.83) và KDC Anh Nhoi 2
|
10.000
|
|
10.000
|
|
|
|
0%
|
0%
|
10%
|
20%
|
30%
|
40%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
|
Vốn ngân sách tỉnh
phân cấp cho huyện
|
13.014
|
13.014
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
5%
|
15%
|
15%
|
45%
|
60%
|
75%
|
85%
|
90%
|
100%
|
100%
|
|
12
|
UBND huyện
Trà Bồng
|
74.929
|
64.929
|
10.000
|
-
|
-
|
-
|
26%
|
26%
|
38%
|
45%
|
52%
|
59%
|
69%
|
77%
|
83%
|
90%
|
94%
|
100%
|
|
*
|
Ngân sách tỉnh
|
74.929
|
64.929
|
10.000
|
-
|
-
|
-
|
26%
|
26%
|
38%
|
45%
|
52%
|
59%
|
69%
|
77%
|
83%
|
90%
|
94%
|
100%
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cầu Suối Nang 3
|
15.000
|
15.000
|
|
|
|
|
9%
|
10%
|
30%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
2
|
Khắc phục các tuyến dường giao thông
Trà Phong đi Trà Thanh, Trà Phong đi Trà Xinh, huyện Trà Bồng
|
15.000
|
15.000
|
|
|
|
|
44%
|
44%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tuyến đường số 2 nội vùng Hồ Nước
Trong
|
10.000
|
|
10.000
|
|
|
|
0%
|
0%
|
20%
|
30%
|
35%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
4
|
Tuyến đường từ Cây Chò đi Trà Nham
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
|
6%
|
7%
|
20%
|
30%
|
35%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
|
Vốn ngân sách tỉnh
phân cấp cho huyện
|
24.929
|
24.929
|
|
|
|
|
43%
|
43%
|
50%
|
50%
|
55%
|
60%
|
70%
|
75%
|
80%
|
85%
|
90%
|
100%
|
|
13
|
UBND huyện
Lý Sơn
|
47.694
|
17.694
|
-
|
-
|
-
|
30.000
|
13%
|
14%
|
17%
|
24%
|
34%
|
46%
|
55%
|
65%
|
75%
|
84%
|
93%
|
100%
|
|
*
|
Ngân sách tỉnh
|
17.694
|
17.694
|
-
|
-
|
-
|
-
|
13%
|
14%
|
20%
|
30%
|
41%
|
57%
|
64%
|
74%
|
84%
|
92%
|
97%
|
100%
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khôi phục bộ xương cá Ông Lăng Tân
(bao gồm nhà trưng bày)
|
1.500
|
1.500
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
20%
|
30%
|
50%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
|
Hệ thống trữ nước sinh hoạt, kết hợp
tưới tiết kiệm nước cho nông nghiệp
|
5.000
|
5.000
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
0%
|
10%
|
20%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
|
Khu Chính trị - Hành chính huyện Lý
|
3.000
|
3.000
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
0%
|
10%
|
20%
|
40%
|
50%
|
65%
|
80%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
|
Vốn ngân sách tỉnh
phân cấp cho
|
8.194
|
8.194
|
|
|
|
|
28%
|
30%
|
40%
|
50%
|
60%
|
65%
|
70%
|
80%
|
90%
|
95%
|
100%
|
100%
|
|
**
|
Ngân sách trung ương
|
30.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
30.000
|
13%
|
14%
|
15%
|
20%
|
30%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
|
Vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trục đường chính trung tâm huyện Lý
Sơn
|
30.000
|
|
|
|
|
30.000
|
13%
|
14%
|
15%
|
20%
|
30%
|
40%
|
50%
|
60%
|
70%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Trên đây là tiến độ
giải ngân được xây dựng theo kế hoạch vốn được giao; trường hợp, nguồn thu tiền
sử dụng đất không đảm bảo theo kế hoạch vốn đã giao thì sẽ rà soát, đánh giá tiến
độ thực hiện dự án theo kế hoạch vốn đã được nhập Tabmis trên số thu thực tế.
- Trong quá trình triển
khai kế hoạch đầu tư công, trường hợp dự án được cấp có thẩm quyền điều chỉnh kế
hoạch vốn thì sẽ rà soát, đánh giá tiến độ thực hiện theo kế hoạch vốn sau khi
điều chỉnh.
Kế hoạch 31/KH-UBND về tiến độ giải ngân vốn đầu tư công năm 2022 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 31/KH-UBND về tiến độ giải ngân vốn đầu tư công ngày 23/02/2022 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
2.229
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|