ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 228/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 07 tháng 7 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ NGÀNH KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2021-2025
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày
15/4/2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính
trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát
triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
07/3/2013 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng 2025;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030.
Căn cứ Kế hoạch hành động số
70/KH-UBND ngày 30/3/2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP của Chính phủ về một số nhiệm vụ,
giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng
đến 2025.
Căn cứ Kế hoạch số 285/KH-UBND
ngày 28 tháng 12 năm 2020 về Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước,
phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông
tin mạng tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 1957/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2020 phê duyệt chương trình chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế.
Căn cứ Kế hoạch số 222/KH-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2020 triển khai chương trình chuyển đổi số tỉnh
Thừa Thiên Huế đến 2025.
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
ban hành Kế hoạch triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số
ngành Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025 với các nội
dung sau:
I. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU
1. Mục tiêu
- Chuyển đổi số của Sở Kế hoạch và Đầu
tư là nhiệm vụ quan trọng để hoàn thành mục tiêu chuyển đổi số tỉnh Thừa
Thiên Huế góp phần phát triển chính quyền số, phát triển
kinh tế số trong ngành Kế hoạch và Đầu tư.
- Hoàn thiện cơ sở dữ liệu dùng chung của ngành và các hệ thống thông tin quản lý ngành
kế hoạch và đầu tư được vận hành ổn định
thông suốt từ cấp tỉnh đến cấp xã. Hình thành các phần mềm
quản lý theo hướng tích hợp, số hóa
thông tin từ các ngành, địa phương, người dân, doanh nghiệp và có sự chia sẻ, phân công quản lý phù hợp, thống nhất, ứng dụng một cách đồng bộ linh hoạt hoàn toàn bằng công nghệ thông tin khi giao tiếp người
dân doanh nghiệp và toàn xã hội.
- Xây dựng Chế độ
báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định
kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ
đạo, điều hành của tỉnh, ngành, địa phương được kết nối,
tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo 03 cấp; Nghiên cứu, xây dựng và ban hành hệ thống
chỉ tiêu thống kê về kinh tế số; xây dựng phương pháp mới
trong thu thập dữ liệu nhằm đo lường tác động của chuyển đổi
số lên các mặt kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Hoàn thành kết nối cơ sở dữ liệu quốc
gia về Đăng ký doanh nghiệp, xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý, hoạt động doanh
nghiệp thống nhất trên địa bàn tỉnh góp phần tạo nền tảng phát triển Chính phủ
điện tử, chia sẻ cho người dân, doanh nghiệp; tạo điều kiện thuận lợi cho các
mô hình, hoạt động kinh doanh mới dựa trên nền tảng công nghệ số, đồng thời phát hiện và ngăn chặn kịp thời các ảnh hưởng tiêu cực cho xã
hội và nền kinh tế, tạo lập môi trường kinh doanh bình đẳng
giữa các mô hình kinh doanh mới và mô hình kinh doanh truyền thống.
- Chủ trì xây dựng và triển khai
chương trình chuyển đổi số trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh cho các đối tượng
hợp tác xã và hộ kinh doanh; hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số, lồng ghép nhiệm vụ hỗ trợ chuyển đổi số trong các chương
trình, đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa triển khai trong giai đoạn 2021 -
2025.
- Đẩy mạnh, thu hút và sử dụng hiệu
quả nguồn lực từ nước ngoài và các đối tác quốc tế cho hoạt động nghiên cứu, ứng
dụng, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, chuyển giao công nghệ, kinh tế số;
2. Chỉ tiêu
- 100% hoạt động quản lý nhà nước của
Sở Kế hoạch và Đầu tư sử dụng văn bản điện tử có chữ ký số,
liên thông từ cấp tỉnh đến cấp xã và liên thông với Quốc gia trong các hoạt động
quản lý nhà nước.
- 100% dịch vụ công đủ điều kiện công
bố mức độ 4.
- 100% quy trình xử lý dịch vụ hành
chính được thực hiện bằng quy trình số.
- 80% dữ liệu chuyên ngành qua hệ thống
số hóa dùng chung của tỉnh.
- 100% hồ sơ quản lý đầu tư ngoài ngân sách, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được số hóa.
- 100% hồ sơ quy hoạch tỉnh, quy hoạch
kỹ thuật chuyên ngành được số hóa.
- Năm 2021, vận hành ổn định, thông suốt
Hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp, quản lý dự án đầu tư ngoài ngân sách,
quản lý đầu tư công cấp tỉnh, hệ thống báo cáo kinh tế xã hội;
- Năm 2022, vận hành Hệ thống báo
cáo, phân tích kinh tế xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế; Hệ thống quản lý đầu tư công
cấp huyện, xã; Hệ thống thông tin quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đến năm 2025, triển khai quản lý
ngành Kế hoạch và đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế trên 05 hệ thống thông tin được vận
hành ổn định thông suốt từ cấp tỉnh đến cấp xã gồm hệ thống báo cáo, phân tích
kinh tế xã hội; trung tâm thông tin quy hoạch, thông tin doanh nghiệp; quản lý
đầu tư công và quản lý các dự án ngoài ngân sách.
II. NỘI DUNG, GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
Trên cơ sở những mục tiêu, chỉ tiêu cần
thực hiện đã đề ra. Trong đó bảo đảm
khai thác triệt để hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu lớn,
đồng thời bảo đảm sự kết nối giữa các hệ thống thông tin, bảo đảm tuân thủ
Khung Kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh, triển khai bảo đảm an toàn thông
tin theo mô hình 4 lớp. Cụ thể, Kế hoạch bao gồm những nhiệm vụ trọng tâm sau:
1. Đẩy mạnh tuyên
truyền, nâng cao nhận thức chuyển đổi số trong ngành Kế hoạch và Đầu tư
- Nâng cao nhận thức cán bộ, công chức
ngành kế hoạch và đầu tư trong việc đẩy mạnh chuyển đổi số trong công tác quản
lý nhà nước ngành kế hoạch và đầu tư; tăng cường công tác tham mưu các cơ chế
chính sách, giải pháp và đầu tư có hiệu quả góp phần đẩy mạnh phát triển kinh tế
số trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Tăng cường tập huấn, nâng cao nhận
thức cộng đồng doanh nghiệp tích cực tham gia quá trình
chuyển đổi số trong quản lý, điều hành, sản xuất kinh
doanh nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, mở rộng thị trường.
- Xây dựng các giải pháp tuyên truyền
để khuyến khích các cá nhân tổ chức
doanh nghiệp tham gia trên các hệ thống thông tin quản lý của ngành Kế hoạch và
Đầu tư.
- Vận động, tạo điều kiện thuận lợi
cho các cá nhân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đề xuất
các mô hình, hoạt động kinh doanh mới dựa trên nền tảng công nghệ số, đồng thời phát hiện và ngăn chặn
kịp thời các ảnh hưởng tiêu cực cho xã hội và nền kinh tế, tạo lập môi trường
kinh doanh bình đẳng giữa các mô hình kinh doanh mới và mô
hình kinh doanh truyền thống.
- Ban hành bộ tiêu chí sử dụng dữ liệu
về kết quả triển khai quy trình số hệ thống quản lý văn bản và điều hành công
việc, dịch vụ công trực tuyến, phản ánh hiện trường, công
tác cập nhật báo cáo số để làm tiêu chí quan trọng đánh giá xếp loại công chức, viên chức cuối năm.
2. Chuyển đổi số
trong quản lý nhà nước lĩnh vực kế hoạch và đầu tư:
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông cấp phát chữ
ký số cho 100% cán bộ, công chức, viên chức của ngành Kế hoạch và
Đầu tư đảm bảo 100% cán bộ công chức ký số qua mạng hoặc
qua điện thoại di động.
- Ban hành quy
chế thực hiện nghiêm đảm bảo 100% văn
bản quản lý nhà nước thực hiện qua môi trường mạng, trong đó 100% các văn bản
ban hành có áp dụng chữ ký số.
- Rà soát hoàn thiện bộ thủ tục hành
chính của đơn vị đảm bảo dịch vụ công được ứng dụng các tiện
ích đã được triển khai để áp dụng đảm bảo đủ điều kiện công bố mức độ 4.
- Lập kế hoạch và sử dụng công cụ số
hóa dùng chung của tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổ chức
số hóa dữ liệu ngành Kế hoạch và Đầu tư.
- Triển khai Hệ thống
báo cáo chỉ tiêu kinh tế xã hội đến cấp
xã theo hướng số hóa các chỉ tiêu quản lý kinh tế xã hội, thông tin trao đổi báo cáo giữa các cấp hành chính, các bộ phận trên môi trường mạng; mỗi
chỉ tiêu được giao cho một cơ quan đầu mối chịu trách nhiệm
và cập nhật nhưng nhiều cơ quan được chia sẻ, sử dụng. Xây dựng trung tâm phân tích số liệu Kinh tế xã hội phục vụ
sự chỉ đạo điều hành KTXH của tỉnh.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu doanh nghiệp
tập trung và được phân cấp khai thác quản lý giữa các Sở,
ban ngành và địa phương theo hướng triển khai Hệ thống quản lý thông tin doanh
nghiệp tích hợp với hệ thống quản lý doanh nghiệp quốc gia, hình thành một cổng
thông tin giao tiếp, tương tác doanh nghiệp để số hóa hệ
thống báo cáo doanh nghiệp, dữ liệu đăng ký kinh doanh, hồ
sơ pháp lý được định danh..
- Triển khai số hóa hoạt động quản lý
dự án đầu tư ngoài ngân sách trên Hệ thống thông tin quản lý dự án đầu tư ngoài
ngân sách, hình thành một kênh hỗ trợ, giám sát, đánh giá
các dự án đầu tư ngoài ngân sách trên môi trường mạng nhằm nâng cao tính công
khai, minh bạch.
- Triển khai Hệ thống quản lý đầu tư
công từ cấp tỉnh đến cấp xã đảm bảo việc theo dõi, báo cáo, phân bổ nguồn lực,
giám sát, đánh giá được thực hiện trên môi trường mạng.
- Triển khai số hóa hệ thống quy hoạch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trên cơ sở Hệ thống thông
tin quy hoạch tỉnh đến năm 2030, định hướng đến năm 2050 và cập nhật dữ liệu
các quy hoạch kỹ thuật chuyên ngành, quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh. Hình
thành trung tâm cơ sở dữ liệu quy hoạch chung phục vụ công
tác lập, quản lý, khai thác, đánh giá các quy hoạch trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
3. Hỗ trợ doanh
nghiệp chuyển đổi số, thúc đẩy phát triển Kinh tế số.
- Nghiên cứu, xây dựng và ban hành hệ
thống chỉ tiêu thống kê về kinh tế số; xây dựng phương
pháp mới trong thu thập dữ liệu nhằm đo lường tác động của
chuyển đổi số lên các mặt kinh tế - xã hội và người dân.
- Đề xuất sửa đổi,
bổ sung quy định về doanh nghiệp, đầu tư, kinh doanh để tạo
điều kiện thuận lợi cho các mô hình, hoạt động kinh doanh mới dựa trên nền tảng
công nghệ số, đồng thời phát hiện và ngăn chặn kịp thời các ảnh hưởng tiêu cực
cho xã hội và nền kinh tế, tạo lập môi trường kinh doanh bình đẳng giữa các mô
hình kinh doanh mới và mô hình kinh doanh truyền thống;
- Triển khai nâng cấp Phần mềm quản
lý theo hướng người dân, doanh nghiệp, các Sở, ban ngành, địa phương là chủ thể
của việc chuyển đổi số, xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung, định danh và được
khai thác để phục vụ chính người dân, doanh nghiệp và các
cơ quản lý.
- Xây dựng Hệ sinh
thái chuyển đổi số doanh nghiệp trong các lĩnh vực: Dịch vụ công; quản trị
doanh nghiệp, dịch vụ tài chính, kết nối và mở rộng thị trường.
- Thành lập câu lạc bộ chuyển đổi số trong doanh nghiệp để cùng trao đổi đề xuất
giải pháp tháo gỡ khó khăn vướng mắc cho doanh nghiệp chuyển đổi số, trong đó, ưu tiên thành lập Câu lạc bộ
100 doanh nghiệp tiên phong chuyển đổi số. Triển khai các chương trình hỗ trợ
chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; Tôn vinh và
trao giải thưởng các doanh nghiệp tiên phong trong chuyển đổi số.
- Xây dựng chính sách hỗ trợ doanh
nghiệp chuyển đổi số bằng những cơ chế chính sách đặc thù.
- Xây dựng các giải pháp thanh toán
không dùng tiền mặt trong việc thu phí và lệ phí các thủ tục liên quan ngành Kế
hoạch và Đầu tư đảm bảo tương tác giữa người nộp phí và người thu
phí hoàn toàn trên môi trường mạng và ứng dụng Hue-S.
4. Huy động nguồn
lực
- Lồng ghép, ưu tiên nguồn lực cho
các chương trình đào tạo nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức về chuyển đổi số.
- Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
có sẵn để số hóa dữ liệu đảm bảo tiết kiệm ngân sách trong việc số hóa trên cơ sở ứng dụng nền tảng số hóa
dùng chung toàn tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Huy động các
nguồn kinh phí để tiếp tục đầu tư hạ tầng trang thiết bị cho cán bộ công chức
viên chức trong đơn vị, nâng cao chất lượng đường truyền. Đặc biệt trang bị máy tính laptop hoặc Ipad để cán bộ công chức thực hiện công việc trên môi trường mạng.
- Tăng cường huy
động các nguồn lực ngoài ngân sách để hoàn thiện các hệ thống
thông tin số hóa hoạt động quản lý nhà nước thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
5. An toàn thông
tin
- Hướng dẫn cán bộ, công chức thực hiện
nghiêm các quy định về bảo mật thông tin trong quản lý nhà
nước, an toàn thông tin mạng của các hệ thống quản lý.
- Triển khai các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin theo hướng dẫn của Sở Thông
tin và Truyền thông.
- Tích cực tham gia lớp tập huấn nghiệp
vụ của Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thực hiện.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
- Tổng kinh phí giai đoạn 2021-2025 dự
kiến: 54.900 triệu đồng.
- Nguồn kinh phí:
+ Từ ngân sách nhà nước bao gồm chi
thường xuyên, chi sự nghiệp và chi đầu tư phát triển.
+ Các nguồn kinh phí huy động hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Thành lập Tổ công nghệ thông tin trực
thuộc Văn phòng Sở Kế hoạch và Đầu tư nhằm tăng cường vai trò của cán bộ chuyên
trách công nghệ thông tin của đơn vị. Có phân công trách nhiệm cụ thể trong việc quản lý vận hành các hệ thống
thông tin. Hình thành các tổ số hóa dữ liệu theo chuyên ngành và thúc đẩy khai thác vận hành các hệ thống.
- Ban hành quy định vận hành của các
hệ thống thông tin và phân công trách nhiệm theo dõi thúc đẩy việc cập nhật dữ
liệu của các tổ chức cá nhân có liên quan vào quy trình quản lý.
- Triển khai bộ tiêu chí làm căn cứ
đánh giá các phòng ban và công chức, viên chức trong quá trình triển khai kế hoạch
chuyển đổi số và ứng dụng CNTT.
- Thường xuyên đưa
nội dung về chuyển đổi số vào các cuộc họp giao ban của cơ
quan để có định hướng chỉ đạo xử lý kịp thời các vướng mắc
trong quá trình triển khai kế hoạch.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông trong
quá trình xây dựng các hệ thống thông tin và thực hiện tốt công tác tuyên truyền
đảm bảo an toàn thông tin mạng.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp, hỗ trợ việc triển khai các nội dung trong Kế hoạch.
Đưa nội dung của ngành Kế hoạch và Đầu
tư vào trong Đề án tổng thể công nghệ
thông tin và chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025 định hướng
2030.
- Tăng cường tuyên truyền các nội
dung và kết quả triển khai Chương trình chuyển đổi số của tỉnh, của ngành.
3. Sở Tài chính
- Trên cơ sở đề
xuất dự toán kinh phí thực hiện các nội dung thuộc Kế hoạch, Sở Tài chính tham
mưu UBND tỉnh xem xét, bố trí nguồn kinh phí sự nghiệp để
thực hiện theo quy định.
4. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành,
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao,
các đơn vị có trách nhiệm phối hợp thực hiện kế hoạch thuộc lĩnh vực quản lý.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch
này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ngành, địa phương kịp thời báo cáo
UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để tổng hợp, xem xét, điều chỉnh, bổ sung
cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, TX và TP Huế;
- VP: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, CN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 228/KH-UBND ngày 07/7/2021 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế)
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Chủ
trì
|
Phối
hợp thực hiện
|
Thời
gian dự kiến
|
Kinh
phí dự kiến (triệu đồng)
|
Ghi
chú
|
1.
|
Triển khai hệ thống báo cáo chỉ tiêu kinh tế xã hội
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở ngành có liên quan
|
2021-2022
|
35.000
|
|
2.
|
Xây dựng Trung tâm phân tích dữ liệu
phục vụ phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở ngành có liên quan
|
2021-2022
|
5.800
|
|
3.
|
Xây dựng phần mềm quản lý dự án đầu
tư công
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở ngành có liên quan
|
2021-2023
|
1.500
|
|
4.
|
Nâng cấp phần mềm quản lý dự án
ngoài ngân sách
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở ngành có liên quan
|
2021
|
500
|
|
5.
|
Nâng cấp hệ thống thông tin doanh nghiệp tỉnh TT Huế
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở ngành có liên quan
|
2021-2022
|
1.600
|
|
6.
|
Xây dựng hệ thống thông tin, phân
tích, khai thác hệ thống quy hoạch tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở ngành có liên quan
|
2022-2024
|
5.000
|
|
7.
|
Số hóa dữ
liệu chuyên ngành Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở ngành có liên quan
|
2021-2023
|
3.500
|
|
8.
|
Nâng cấp hạ tầng trang thiết bị
CNTT, nâng cấp đường truyền, hệ thống mạng đảm bảo ATTT
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở ngành có liên quan
|
2021-2022
|
2.000
|
|
9.
|
Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số, thúc đẩy phát triển kinh tế số
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở ngành có liên quan
|
2021-2022
|
|
|