ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 208/KH-UBND
|
Yên Bái, ngày 04
tháng 10 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ÍT NHẤT 1 TRIỆU CĂN HỘ NHÀ Ở XÃ HỘI CHO ĐỐI
TƯỢNG THU NHẬP THẤP, CÔNG NHÂN KHU CÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021-2030” CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
Thực hiện Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 03/4/2023 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 1 triệu
căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai
đoạn 2021-2030”, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện
trên địa bàn tỉnh Yên Bái, với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Thúc đẩy phát triển nhà ở xã hội nhằm hoàn thành cơ
bản các mục tiêu đã đề ra tại Quyết định số 1735/QĐ-UBND ngày 02/8/2019 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà
ở tỉnh Yên Bái; đồng thời triển khai hiệu quả Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01
triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp
giai đoạn 2021-2030” và Nghị quyết số 33/NQ-CP ngày 11/03/2023 của Chính phủ về
một số giải pháp tháo gỡ và thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển an
toàn, lành mạnh, bền vững.
2. Yêu cầu
Bám sát mục tiêu của Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất
1 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công
nghiệp giai đoạn 2021-2030” đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trên địa bàn
tỉnh Yên Bái; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Chương trình, kế hoạch phát triển
nhà ở đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để tổ chức thực hiện có hiệu quả
việc phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Phát triển nhà ở xã hội có giá phù hợp với khả
năng chi trả của hộ gia đình có thu nhập trung bình, thu nhập thấp khu vực đô
thị và của công nhân, người lao động trong khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển
nhà ở để tạo điều kiện để mọi người có chỗ ở theo cơ chế thị trường, đáp ứng mọi
nhu cầu của người dân, đồng thời có chính sách để hỗ trợ về nhà ở cho các đối
tượng chính sách xã hội, người có thu nhập thấp và người nghèo gặp khó khăn về
nhà ở nhằm góp phần ổn định chính trị, bảo đảm an sinh xã hội và phát triển đô
thị, nông thôn theo hướng văn minh, hiện đại.
2. Mục tiêu cụ thể
Phấn đấu đến năm 2030, tổng số căn hộ hoàn thành
theo chỉ tiêu nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp và công nhân khu công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2030 là 751 căn. Cụ thể:
- Giai đoạn 2023-2025: Thực hiện mời gọi đầu tư các
dự án nhà ở xã hội và công nhân trên địa bàn thành phố Yên Bái và thị xã Nghĩa
Lộ trên quỹ đất 20% tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị; Phấn đấu hoàn
thành khoảng 263 căn tương đương 18.400 m2 nhà ở để bố trí
cho công nhân làm việc tại các khu công nghiệp, nhà ở cho các đối tượng thu nhập
thấp.
- Giai đoạn 2026-2030: Hoàn thiện 488 căn tương
đương 34.100 m2 nhà ở để bố trí cho công nhân làm việc tại các khu
công nghiệp, nhà ở cho các đối tượng thu nhập thấp.
(Vị trí dự kiến
các dự án như phụ lục kèm theo).
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Điều chỉnh, bổ sung Chương trình phát triển nhà ở
tỉnh Yên Bái đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt tại Quyết định số 1375/QĐ-UBND ngày 02/8/2019; Kế hoạch phát triển
nhà ở tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
tại Quyết định 27/QĐ-UBND ngày 12/01/2022, được điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định
số 2364/QĐ-UBND ngày 29/11/2022, trong đó làm rõ các mục tiêu về nhà ở xã hội
dành cho người thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp để phù hợp với Chiến lược
phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021,
làm cơ sở để chấp thuận đầu tư các dự án.
2. Lập, phê duyệt kế hoạch triển khai cụ thể việc đầu
tư các dự án nhà ở xã hội theo từng năm và theo từng giai đoạn từ nay đến năm
2030 đảm bảo nhu cầu của địa phương.
3. Công khai, giới thiệu quỹ đất đầu tư nhà ở xã hội
cho các doanh nghiệp để nghiên cứu, đề xuất đầu tư; cân đối bố trí ngân sách của
tỉnh để khuyến khích, ưu đãi thêm để kêu gọi các thành phần kinh tế tham gia đầu
tư phát triển nhà ở xã hội trên phạm vi địa bàn.
4. Quy hoạch, bố trí các dự án nhà ở xã hội, nhà ở
cho công nhân tại các vị trí phù hợp, thuận tiện, có quy mô lớn, đầy đủ hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
5. Nghiên cứu đơn giản hóa, rút ngắn các thủ tục
hành chính trong lập, phê duyệt, hỗ trợ và triển khai thực hiện dự án nhà ở xã
hội.
IV. NGUỒN LỰC THỰC HIỆN
1. Nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ từ Đề án “Đầu
tư xây dựng ít nhất 1 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp,
công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030” theo Quyết định số 338/QĐ-TTg
ngày 03/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Nguồn ngân sách địa phương và các nguồn vốn
huy động hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức
xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Chương trình phát triển
nhà ở tỉnh Yên Bái đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 theo quy định của Luật
Nhà ở, phù hợp với Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2045, làm cơ sở để chấp thuận đầu tư dự án.
- Chủ trì, phối hợp với các các sở, ngành, cơ quan,
đơn vị liên quan rà soát, kiểm tra, thực hiện nghiêm quy định về việc dành 20%
quỹ đất ở đã đầu tư hạ tầng kỹ thuật trong các dự án nhà ở thương mại, khu đô
thị để đầu tư phát triển nhà ở xã hội. Mời gọi các nhà đầu tư quan tâm đầu tư
nhà ở xã hội trên vị trí, quỹ đất có quy hoạch nhà ở xã hội theo quy định pháp
luật về nhà ở.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám
sát, xử lý vi phạm pháp luật trong việc phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công
nhân trên địa bàn tỉnh.
- Yêu cầu các chủ đầu tư dự án trên địa bàn tỉnh
nâng cao chất lượng nhà ở xã hội, đảm bảo chất lượng tương đương với nhà ở
thương mại, cơ cấu sản phẩm, giá thành hợp lý để đáp ứng cho người thu nhập thấp,
công nhân có cơ hội tiếp cận, cải thiện về nhà ở; bảo đảm các điều kiện hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội thiết yếu về giao thông, y tế, giáo dục, văn hóa của
các dự án.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan
kiểm tra tổng số căn hộ sẽ bán, cho thuê, cho thuê mua và thời điểm bắt đầu
bán, cho thuê, cho thuê mua. Kiểm tra danh sách các đối tượng dự kiến được giải
quyết mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội theo thứ tự ưu tiên.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương
bổ sung chỉ tiêu phát triển nhà ở xã hội vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
5 năm và hàng năm.
- Chủ trì, tổng hợp danh mục dự án đầu tư xây dựng
nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh do các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện đề
xuất trên cơ sở phù hợp với quy hoạch tỉnh; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
quy hoạch xây dựng; chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở để báo cáo, đề xuất
cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở giới thiệu cho các nhà đầu tư quan tâm nghiên
cứu, đề xuất tham gia thực hiện dự án.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực
hiện các thủ tục để tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định chấp
thuận chủ trương đầu tư các dự án theo quy định.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng hướng dẫn các địa
phương trong việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, bảo đảm đủ
quỹ đất để triển khai thực hiện các dự án xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở công
nhân.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực
hiện các thủ tục lựa chọn chủ đầu tư, đơn vị trúng đấu giá quyền sử dụng đất để
xây dựng nhà ở xã hội trên quỹ đất 20% của các dự án theo tiến độ đã được phê
duyệt.
- Tham mưu giải pháp cụ thể để rút ngắn thời gian
giải quyết thủ tục hành chính về giao đất, cho thuê đất, giải phóng mặt bằng để
triển khai đầu tư xây dựng dự án nhà ở xã hội, nhà ở công nhân trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài chính
- Nghiên cứu, hướng dẫn quy định về tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất đối với chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội, nhà ở công nhân.
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan thẩm định
giá bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội.
5. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
- Thực hiện đúng quy định của pháp luật về công tác
quy hoạch, bố trí quỹ đất phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch
xây dựng, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở để phát triển nhà ở xã hội.
Khi quy hoạch các khu công nghiệp mới phải kèm theo quy hoạch nhà ở xã hội, nhà
ở công nhân đảm bảo hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo quy định.
- Khi lập danh mục các khu công nghiệp phải dành tối
thiểu 2% tổng diện tích của các khu công nghiệp để quy hoạch xây dựng nhà ở,
công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động làm việc trong khu
công nghiệp để dành quỹ đất và kêu gọi các chủ đầu tư hạ tầng khu công nghiệp,
các doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp bất động sản tham gia đầu tư, phát
triển nhà ở công nhân, nhà lưu trú cho công nhân thuê.
- Rà soát đối với các khu công nghiệp đã hình thành
mà chưa có hoặc chưa đáp ứng đủ nhà ở cho công nhân, người lao động làm việc tại
khu công nghiệp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt
quy hoạch (hoặc điều chỉnh quy hoạch) để bổ sung quỹ đất phù hợp phát
triển nhà ở xã hội; Rà soát đối với các khu công nghiệp chưa sử dụng hết diện
tích đất công nghiệp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh được điều chỉnh quy hoạch xây
dựng khu công nghiệp đó để dành phần diện tích đất phát triển nhà ở xã hội, thiết
chế của công đoàn cho công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp đó
theo quy định tại khoản 9 Điều 77 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6
năm 2020.
6. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh
Yên Bái
- Chỉ đạo việc thực hiện và theo dõi tình hình cho
vay của các chi nhánh Ngân hàng thương mại trên địa bàn tham gia chương trình
tín dụng khoảng 120.000 tỷ đồng.
- Chỉ đạo các Chi nhánh ngân hàng thương mại tạo điều
kiện thuận lợi cho các chủ đầu tư dự án bất động sản, người mua nhà tiếp cận
nguồn vốn tín dụng; tiếp tục dành vốn tín dụng cho các dự án bất động sản đủ điều
kiện pháp lý, có khả năng tiêu thụ sản phẩm và đảm bảo kế hoạch trả nợ; nhất là
các dự án nhà ở xã hội, nhà ở công nhân, nhà ở phù hợp với thu nhập của người
dân và các loại hình bất động sản phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh, an
sinh xã hội có hiệu quả cao, có khả năng trả nợ và phát triển.
- Phối hợp với Sở Xây dựng và các sở, ngành có liên
quan xác định đối tượng, điều kiện, tiêu chí được thụ hưởng Chương trình.
7. Ngân hàng chính sách xã hội - Chi nhánh tỉnh
Yên Bái
Triển khai chương trình cho vay ưu đãi đối với cá
nhân, hộ gia đình để mua, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân; xây dựng
mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở theo chính sách về nhà ở xã hội theo quy định
của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015, Nghị định số 49/2021/NĐ-CP
ngày 01/4/2021, Nghị định 35/2023 ngày 20/6/2023 của Chính phủ và gói hỗ trợ
khách hàng cá nhân vay mua, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở công nhân tại Nghị quyết
số 11/NQ-CP ngày 30/01/2022 của Chính phủ về Chương trình phục hồi và phát triển
kinh tế - xã hội và triển khai Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính
sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Thực hiện đúng quy định của pháp luật về công tác
quy hoạch, bố trí quỹ đất phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch
xây dựng, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở để phát triển nhà ở xã hội.
Khi quy hoạch các khu đô thị mới, khu công nghiệp mới nhất thiết phải kèm theo
quy hoạch nhà ở xã hội, nhà ở công nhân đảm bảo hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật
theo quy định.
- Công khai, giới thiệu quỹ đất đầu tư nhà ở xã hội
cho các doanh nghiệp để nghiên cứu, đề xuất đầu tư.
- Quy hoạch, bố trí các dự án nhà ở xã hội độc lập
tại các vị trí phù hợp, thuận tiện, có quy mô lớn, đầy đủ hạ tầng kỹ thuật, hạ
tầng xã hội.
9. Các sở, ban, ngành có liên quan
Tham gia triển khai nội dung Đề án trong phạm vi và
nội dung, nhiệm vụ có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực các sở, ban,
ngành quản lý.
10. Chế độ báo cáo
Theo chức năng nhiệm vụ được giao, các Sở, ban,
ngành, địa phương có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện định kỳ hàng quý
(trước ngày 20 tháng cuối quý) gửi Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh và Chính phủ.
Trên đây là Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện Đề
án “Đầu tư xây dựng ít nhất 1 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập
thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030” theo Quyết định số
338/QĐ-TTg ngày 03/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Ủy
ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- TT Tỉnh ủy;
- TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm điều hành thông minh;
- Lưu: VT, TNMT, XD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Huy Tuấn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI CHO NGƯỜI THU NHẬP THẤP
VÀ CÔNG NHÂN KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 208/KH-UBND ngày 04/10/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái)
STT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Diện tích quy
hoạch (ha)
|
Diện tích nhà ở
xã hội (ha)
|
Số lượng nhà dự
kiến (căn)
|
Kế hoạch triển
khai dự kiến
|
Ghi chú
|
I
|
GIAI ĐOẠN 2021
- 2025
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu đô thị Bách Lẫm A, xã Giới Phiên, thành phố
Yên Bái (giai đoạn II).
|
Xã Giới Phiên, TP.
Yên Bái
|
17,4573
|
1,375
|
214
|
2024 - 2028
|
|
2
|
Khu đô thị Bách Lẫm B, xã giới phiên, thành phố
Yên Bái.
|
Xã Giới Phiên, TP.
Yên Bái
|
11,6328
|
0,689
|
108
|
2024 - 2028
|
|
3
|
Dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở (chỉnh
trang đô thị) khu vực cầu Tuần Quán, phường Yên Ninh, thành phố Yên Bái.
|
Phường Yên Ninh, TP.
Yên Bái
|
60,34
|
1,908
|
298
|
2024 - 2028
|
|
4
|
Dự án nhà ở thương mại phường Pú Trạng, thị xã
Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái (Nay là Khu đô thị thương mại du lịch Apec Golden
Valley Mường Lò)
|
Phường Pú Trạng,
thị xã Nghĩa Lộ
|
16,797
|
0,989
|
154
|
2024 - 2027
|
|
5
|
Khu đô thị mới Yên Thịnh, thành phố Yên Bái.
|
Phường Yên Thịnh,
thành phố Yên Bái
|
15,5
|
1,256
|
195
|
2024 - 2027
|
|
6
|
Khu đô thị mới (khu vực cầu Bảo Lương), thành phố
Yên Bái
|
Phường Yên Ninh,
TP. Yên Bái
|
5,232
|
0,416
|
39
|
2024 - 2026
|
|
7
|
Khu đô thị mới đường Âu Cơ, huyện Trấn Yên, tỉnh
Yên Bái
|
Xã Bảo Hưng, xã
Minh Quân, huyện Trấn Yên
|
29,4
|
3,5823
|
1.432
|
2024 - 2028
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
2.440
|
|
|
|
Giai đoạn 2021
- 2025 thực hiện:
|
|
|
|
263
|
|
|
II
|
GIAI ĐOẠN 2026 - 2030
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu đô thị mới, khu đô thị sinh thái Thịnh Hưng
1, xã Thịnh Hưng, huyện Yên Bình.
|
Huyện Yên Bình
|
48,669
|
3,20
|
840
|
2026 - 2027
|
|
2
|
Khu đô thị mới, khu đô thị sinh thái Thịnh Hưng
2, xã Thịnh Hưng, huyện Yên Bình.
|
Huyện Yên Bình
|
45,933
|
3,20
|
109
|
2026 - 2027
|
|
3
|
Khu đô thị mới xã Giới Phiên, thành phố Yên Bái.
|
Xã Giới Phiên,
thành phố Yên Bái
|
67,627
|
4,122
|
642
|
2026 - 2030
|
|
4
|
Dự án xây dựng khu đô thị mới tại phường Yên
Ninh, thành phố Yên Bái
|
Phường Yên Ninh,
thành phố Yên Bái
|
28,98
|
1,762
|
279
|
2026 - 2030
|
|
5
|
Khu đô thị Đầm Xanh, xã Giới Phiên, TP. Yên Bái
|
Xã Giới Phiên, TP.
Yên Bái
|
96,485
|
5,932
|
1.038
|
2026 - 2030
|
|
6
|
Khu dân cư tổ 8, phường Yên Ninh, thành phố Yên
Bái,
|
Phường Yên Ninh,
thành phố Yên Bái
|
17,1
|
0,576
|
90
|
2026 - 2030
|
|
7
|
Khu dân cư phường Yên Ninh (khu vực đầu cầu Bách
Lẫm), thành phố Yên Bái
|
Phường Yên Ninh,
thành phố Yên Bái
|
9,3
|
0,439
|
275
|
2026 - 2030
|
|
8
|
Khu đô thị mới tại phường Yên Ninh và xã Văn Phú,
thành phố Yên Bái
|
Phường Yên Ninh và
xã Văn Phú, thành phố Yên Bái
|
124
|
6,999
|
1.090
|
2026 - 2030
|
|
9
|
Khu đô thị mới phường Hợp Minh, thành phố Yên Bái
|
Phường Hợp Minh,
thành phố Yên Bái
|
24,45
|
1,654
|
600
|
2026 - 2030
|
|
10
|
Khu đô thị mới Đồng Tâm - Tân Thịnh, thành phố
Yên Bái.
|
Phường Đồng Tâm,
thành phố Yên Bái
|
96,34
|
2,138
|
333
|
2026 - 2030
|
|
11
|
Khu đô thị mới phía Nam, thành phố Yên Bái.
|
Xã Tân Thịnh, phường
Đồng Tâm, TP. Yên Bái
|
48,56
|
3,320
|
610
|
2026 - 2030
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
5.906
|
|
|
|
Giai đoạn 2026
- 2030 thực hiện:
|
|
|
|
488
|
|
|