|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
27/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Trần Huy Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
12/01/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 12
tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN
2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 30/2021 ngày 26/03/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Quyết định số 1375/QĐ-UBND ngày 02/8/2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở
tỉnh Yên Bái đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2128/QĐ-UBND ngày 17/9/2020
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Đề cương và dự toán
kinh phí lập kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Yên Bái đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 893/QĐ-UBND ngày 19/5/2021
của Chủ tịch UBND tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt kinh phí xây dựng hệ thống
thông tin dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Yên
Bái; lập kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Yên Bái đến năm 2025 đối với
Sở Xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số
3040/TTr-SXD ngày 17/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Yên
Bái giai đoạn 2021-2025, với những nội dung như sau:
1. Khu vực, vị trí phát triển
nhà ở
a) Nhà ở thương mại: Năm 2021, toàn tỉnh
có 16 dự án nhà ở thương mại, khu đô thị đang triển khai, trong đó:
- 11 dự án đã lựa chọn được Chủ đầu tư với tổng quy
mô sản phẩm nhà ở thương mại là 1.754 căn nhà riêng lẻ, tổng diện tích sàn
573.585 m2;
- 05 dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư, dự
kiến lựa chọn chủ đầu tư trong năm 2022 với tổng quy mô sản phẩm nhà ở thương mại
là 162 căn nhà riêng lẻ, tổng diện tích sàn 66.181 m2.
- Giai đoạn 2021-2025 dự báo toàn tỉnh có khoảng
108 vị trí dự kiến giới thiệu để thực hiện các dự án nhà ở thương mại, khu đô
thị, tổng diện tích đất ở dự kiến là 647,5 ha.
STT
|
Khu vực
|
Số lượng vị trí
dự kiến
|
Tổng diện tích
đất (ha)
|
Đất ở dự kiến
(ha)
|
1
|
Thành phố Yên Bái
|
50
|
900,0
|
405,0
|
2
|
Thị xã Nghĩa Lộ
|
15
|
50,0
|
22,5
|
3
|
Huyện Trấn Yên
|
15
|
70,0
|
31,5
|
4
|
Huyện Văn Yên
|
12
|
90,0
|
40,5
|
5
|
Huyện Yên Bình
|
5
|
150,0
|
67,5
|
6
|
Huyện Lục Yên
|
3
|
15,0
|
6,8
|
7
|
Huyện Văn Chấn
|
2
|
263,0
|
51,4
|
8
|
Huyện Mù Cang Chải
|
5
|
35,0
|
21,0
|
9
|
Huyện Trạm Tấu
|
1
|
3,0
|
1,4
|
Tổng cộng
|
108
|
1.576,0
|
647,5
|
- Trong năm 2021, 2022 số lượng vị trí phát triển
nhà ở được xác định cụ thể là 64 vị trí với tổng diện tích đất ở dự kiến 533,88
ha
(Chi tiết như Phụ
lục 1 kèm theo Quyết định)
b) Nhà ở xã hội
- Đến 31/12/2021, toàn tỉnh có 02 vị trí dự kiến
xây dựng nhà ở xã hội (thành phố Yên Bái và thị xã Nghĩa Lộ), quy mô 1,306 ha.
- Giai đoạn 2021-2025 các vị trí phát triển dự án
nhà ở xã hội được xác định là 20% quỹ đất tại các dự án nhà ở thương mại, khu
đô thị được chấp thuận đầu tư trong giai đoạn.
- Đối với nhà ở cho học sinh các trường phổ thông
dân tộc nội trú, trong giai đoạn 2021-2025 thực hiện đầu tư xây dựng trên địa
bàn các huyện Văn Yên và Trạm Tấu với khoảng 3.492 m2 sàn.
c) Nhà ở công vụ
- Theo mục tiêu Chương trình phát triển nhà ở giai
đoạn 2021-2025 toàn tỉnh dự kiến phát triển mới 109 căn nhà ở công vụ với tổng
diện tích sàn 3.220 m2.
STT
|
Đơn vị hành
chính
|
Nhà công vụ
giáo viên
|
Nhà công vụ CB,
CC, VC
|
Số căn
|
Diện tích sàn
(m2)
|
Số căn
|
Diện tích sàn
(m2)
|
1
|
Thành phố Yên Bái
|
|
|
1
|
80
|
2
|
Thị xã Nghĩa Lộ
|
|
|
1
|
80
|
3
|
Huyện Trấn Yên
|
|
|
1
|
80
|
4
|
Huyện Văn Yên
|
17
|
425
|
1
|
80
|
5
|
Huyện Yên Bình
|
16
|
400
|
1
|
80
|
6
|
Huyện Lục Yên
|
15
|
375
|
1
|
80
|
7
|
Huyện Văn Chấn
|
17
|
425
|
1
|
80
|
8
|
Huyện Mù Cang Chải
|
17
|
425
|
1
|
80
|
9
|
Huyện Trạm Tấu
|
18
|
450
|
1
|
80
|
Tổng cộng
|
100
|
2.500
|
9
|
720
|
d) Nhà ở tái định cư
- Không thực hiện đầu tư xây dựng quỹ nhà ở tái định
cư mà thực hiện các dự án bố trí đất tái định cư, đảm bảo bố trí đủ diện tích đất
và có tiến độ triển khai phù hợp để đáp ứng toàn bộ nhu cầu tái định cư trong
giai đoạn 2021-2025 và cung cấp một phần diện tích đất tái định cư để đáp ứng một
phần nhu cầu tái định cư trong giai đoạn sau.
2. Kế hoạch phát triển nhà ở
a) Nhà ở thương mại
- Năm 2021: Hoàn thiện 60 căn nhà ở riêng lẻ, tổng
diện tích sàn 15.935 m2;
- Năm 2022: Hoàn thiện 230 căn nhà ở riêng lẻ, tổng
diện tích sàn 76.685 m2;
- Giai đoạn 2023-2025: Hoàn thiện 1617 căn nhà ở
riêng lẻ, tổng diện tích sàn 547.147 m2.
(Chi tiết như Phụ
lục 2 kèm theo Quyết định)
b) Nhà ở xã hội
- Đối với phát triển nhà ở xã hội theo dự án:
+ Trong các năm 2021-2022: Thực hiện thu hút đầu tư
các dự án nhà ở xã hội cho công nhân các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố
Yên Bái; kêu gọi đầu tư các dự án nhà ở xã hội cho các đối tượng thu nhập thấp
trên địa bàn thành phố Yên Bái và thị xã Nghĩa Lộ. Ưu tiên tập trung thu hút đầu
tư trên quỹ đất 20% tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị.
+ Trong các năm 2023, 2024: Hoàn thiện các thủ tục
lựa chọn chủ đầu tư và thực hiện đầu tư xây dựng.
+ Trong năm 2025, hoàn thiện 7.500 m2
nhà ở xã hội để bố trí cho công nhân làm việc tại các khu công nghiệp và 10.000
m2 nhà ở xã hội bố trí cho các đối tượng thu nhập thấp trên địa bàn
thành phố Yên Bái; hoàn thiện 4.000 m2 nhà ở xã hội trên địa bàn thị
xã Nghĩa Lộ để bố trí cho các đối tượng thu nhập thấp.
(Chi tiết như Phụ
lục 3 kèm theo Quyết định)
- Đối với nhà ở cho học sinh các trường phổ thông
dân tộc nội trú, kế hoạch thực hiện cụ thể như sau:
+ Trong các năm 2021-2022, thực hiện rà soát xác định
các vị trí cụ thể trên địa bàn các huyện Văn Yên, Trạm Tấu.
+ Trong các năm 2023, 2024, hoàn thiện các thủ tục
đầu tư và thực hiện đầu tư xây dựng.
+ Trong năm 2025, hoàn thiện 1.143 m2
sàn nhà ở cho học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn huyện
Văn Yên; hoàn thiện 2.349 m2 sàn nhà ở cho học sinh các trường phổ
thông dân tộc nội trú trên địa bàn huyện Trạm Tấu.
c) Nhà ở công vụ
- Năm 2021 và 06 tháng đầu năm 2022, thực hiện rà
soát, xác định diện tích đất cụ thể để phát triển nhà ở công vụ tại các đơn vị
hành chính.
- 06 tháng cuối năm 2022, hoàn thiện các thủ tục đầu
tư.
- Giai đoạn 2023-2025, dự kiến thực hiện khởi công
xây dựng và hoàn thiện quỹ nhà ở công vụ theo mục tiêu.
d) Nhà ở dân tự xây
- Năm 2021, tăng 555.184 m2 sàn (phát
triển mới 570.277 m2 sàn; xóa bỏ 15.093 m2 sàn nhà thiếu
kiên cố, đơn sơ).
- Năm 2022, tăng 740.830 m2 sàn (phát
triển mới 761.962 m2 sàn; xóa bỏ 21.132 m2 sàn nhà thiếu
kiên cố, đơn sơ).
- Giai đoạn 2023-2025, tăng thêm 2.600.524 m2
sàn (phát triển mới 2.660.899 m2 sàn; xóa bỏ 60.375 m2
sàn nhà thiếu kiên cố, đơn sơ).
3. Các chỉ tiêu phát triển nhà ở
a) Tỷ lệ các loại nhà ở cần đầu tư xây dựng
- Trong giai đoạn 2021-2025, tổng số nhà ở phát triển
mới trên địa bàn tỉnh là 50.311 căn, trong đó nhà ở chung cư là 546 căn (nhà ở
xã hội, nhà ở cho học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú), chiếm 1,09%.
- Với nhà ở phát triển theo dự án, tổng số nhà ở
phát triển mới là 3.333 căn, trong đó nhà ở chung cư là 430 căn, chiếm 12,90%.
b) Một số chỉ tiêu phát triển nhà ở khác
STT
|
Chỉ tiêu
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
2023 - 2025
|
1
|
Diện tích sàn tăng thêm (m2
sàn)
|
571.118
|
817.514
|
3.386.118
|
|
Đô thị
|
131.484
|
290.687
|
2.309.179
|
|
Nông thôn
|
439.634
|
526.827
|
1.076.939
|
2
|
Tổng diện tích sàn (m2 sàn)
|
19.491.703
|
20.039.217
|
23.695.335
|
|
Đô thị
|
5.460.134
|
5.750.821
|
8.060.000
|
|
Nông thôn
|
14.031.569
|
14.558.396
|
15.635.335
|
3
|
Diện tích bình quân (m2 sàn/người)
|
23,2
|
23,9
|
25,6
|
|
Đô thị
|
30,3
|
30.5
|
31,0
|
|
Nông thôn
|
21,2
|
22,0
|
23,4
|
4
|
Diện tích nhà ở tối thiểu (m2
sàn/người)
|
|
|
|
|
Nhà trọ, nhà ở hộ nghèo, cận nghèo
|
8,0
|
8,0
|
8,0
|
|
Nhà ở khác
|
10,0
|
10,0
|
10,0
|
5
|
Chất lượng nhà ở (%)
|
|
|
|
|
Tỷ lệ nhà ở kiên cố, bán kiên cố
|
71,8
|
73,0
|
77,0
|
|
Tỷ lệ nhà ở thiếu kiên cố, đơn sơ
|
28,2
|
27,0
|
23,0
|
4. Diện tích đất xây dựng nhà ở
- Diện tích đất để phát triển nhà ở:
STT
|
Loại hình phát
triển nhà ở
|
Quỹ đất ở hoàn
thành xây dựng nhà ở (ha)
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Giai đoạn
2023-2025
|
Toàn giai đoạn
2021-2025
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
0,80
|
3,83
|
37,87
|
42,50
|
2
|
Nhà ở công vụ
|
|
|
0,30
|
0,30
|
3
|
Nhà ở xã hội
|
|
|
0,83
|
0,83
|
4
|
Nhà ở dân tự xây
|
42,71
|
56,99
|
200,04
|
299,73
|
Tổng cộng
|
43,34
|
60,82
|
239,04
|
343,37
|
- Diện tích đất hạ tầng tối thiểu phục vụ phát triển
nhà ở theo dự án:
STT
|
Loại hình phát
triển nhà ở
|
Diện tích đất hạ
tầng tối thiểu tại các dự án (ha)
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Giai đoạn
2023-2025
|
Toàn giai đoạn
2021-2025
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
2,39
|
11,50
|
113,61
|
127,50
|
2
|
Nhà ở xã hội
|
|
|
1,25
|
1,25
|
Tổng cộng
|
2,39
|
11,50
|
114,86
|
128,75
|
5. Nguồn vốn huy động cho phát
triển nhà ở
a) Năm 2021
- Nguồn vốn hoàn thành xây dựng nhà ở:
STT
|
Chỉ tiêu
|
Diện tích nhà ở
hoàn thành (m2)
|
Suất vốn đầu tư
(trđ/m2)
|
Nguồn vốn (tỷ đồng)
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
15.934
|
5,5
|
87,6
|
2
|
Nhà ở công vụ
|
0
|
5,0
|
0,0
|
3
|
Nhà ở xã hội
|
0
|
|
0,0
|
4
|
Nhà ở dân tự xây
|
555.184
|
5,0
|
2.775,9
|
Tổng cộng
|
571.118
|
|
2.863,6
|
- Nguồn vốn đầu tư hạ tầng tối thiểu phục vụ phát
triển nhà ở theo dự án:
STT
|
Chỉ tiêu
|
Diện tích HTKT
hoàn thành (m2)
|
Suất vốn đầu tư
(trđ/m2)
|
Nguồn vốn (tỷ đồng)
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
23.901
|
0,65
|
15,5
|
Tổng cộng
|
|
|
15,5
|
b) Năm 2022
- Nguồn vốn hoàn thành xây dựng nhà ở:
STT
|
Chỉ tiêu
|
Diện tích nhà ở
hoàn thành (m2)
|
Suất vốn đầu tư
(trđ/m2)
|
Nguồn vốn (tỷ đồng)
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
76.685
|
5,5
|
421,8
|
2
|
Nhà ở công vụ
|
0
|
5,0
|
0,0
|
3
|
Nhà ở xã hội
|
0
|
|
0,0
|
4
|
Nhà ở dân tự xây
|
740.830
|
5,0
|
3.704,1
|
Tổng cộng
|
114.126
|
|
4.125,9
|
- Nguồn vốn đầu tư hạ tầng tối thiểu phục vụ phát
triển nhà ở theo dự án:
STT
|
Chỉ tiêu
|
Diện tích HTKT
hoàn thành (m2)
|
Suất vốn đầu tư
(trđ/m2)
|
Nguồn vốn (tỷ đồng)
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
115.027
|
0,65
|
74,8
|
|
Tổng cộng
|
|
|
74,8
|
c) Giai đoạn 2023 - 2025
- Nguồn vốn hoàn thành xây dựng nhà ở:
STT
|
Chỉ tiêu
|
Diện tích nhà ở
hoàn thành (m2)
|
Suất vốn đầu tư
(trđ/m2)
|
Nguồn vốn (tỷ đồng)
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
757.381
|
5,5
|
4.165,6
|
2
|
Nhà ở công vụ
|
3.220
|
5,0
|
16,1
|
3
|
Nhà ở xã hội
|
24.992
|
4,5
|
112,5
|
4
|
Nhà ở dân tự xây
|
2.600.524
|
5,0
|
13.002,6
|
Tổng cộng
|
3.386.118
|
|
17.296,8
|
- Nguồn vốn đầu tư hạ tầng tối thiểu phục vụ phát
triển nhà ở theo dự án:
STT
|
Chỉ tiêu
|
Diện tích HTKT
hoàn thành (m2)
|
Suất vốn đầu tư
(trđ/m2)
|
Nguồn vốn (tỷ đồng)
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
1.136.072
|
0,65
|
738,4
|
2
|
Nhà ở xã hội
|
12.496
|
0,65
|
8,1
|
Tổng cộng
|
|
|
746,5
|
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng
- Thực hiện công bố Kế hoạch phát triển nhà ở trong
quý I/2022 và chuyển giao hồ sơ cho các cơ quan quản lý theo quy định.
- Thực hiện đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch
phát triển nhà ở năm 2021, 2022 trong tháng 10/2022 và báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh trong tháng 11/2022.
- Xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở các năm 2023,
2024, 2025 và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trước ngày 31/12 của năm trước
đó.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã thành phố rà soát theo các vị trí phát triển nhà ở trong
quý III hàng năm để cập nhật, bổ sung danh mục các vị trí dự kiến kêu gọi đầu
tư vào kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã thành phố, cập nhật nội dung bố trí nguồn vốn ngân sách
cho phát triển nhà ở vào kế hoạch đầu tư công hàng năm.
- Phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội cập
nhật kế hoạch hỗ trợ về nhà ở theo các chương trình mục tiêu vào kế hoạch phát
triển nhà ở chung của tỉnh.
- Chủ trì phối hợp với các ngành liên quan nghiên cứu
xây dựng Quy định về quản lý dự án nhà ở sau đầu tư xây dựng; soạn thảo quy định
sửa đổi, bổ sung các văn bản theo quy định của pháp luật về nhà ở trên địa bàn
tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
- Chủ trì nghiên cứu, ban hành các mẫu nhà ở phù hợp
với điều kiện và đặc điểm của địa phương để các đơn vị và nhân dân tham khảo,
áp dụng.
- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện Chương trình, Kế
hoạch phát triển nhà ở; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng mắc
trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định đối với trường hợp vượt thẩm quyền.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan
xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và trình phê duyệt theo quy định,
trong đó đảm bảo bố trí đủ diện tích đất để phát triển nhà ở theo kế hoạch phát
triển nhà ở.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức rà
soát, kiểm tra và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi những dự án chậm
triển khai hoặc không thực hiện để tổ chức lựa chọn chủ đầu tư khác thực hiện
theo quy định của pháp luật.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng
kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và hàng năm theo Luật Đầu tư cho phát triển
nhà ở.
- Phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh cân đối vốn ngân
sách cho phát triển nhà ở vào kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm theo
Luật Đầu tư công.
4. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư
và các đơn vị liên quan lập phương án sử dụng nguồn thu từ việc nộp bằng tiền
tương đương với giá trị diện tích đất 20% tại các dự án nhà ở thương mại, khu
đô thị để hỗ trợ cho các dự án phát triển nhà ở xã hội và báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh trong quý II/2022.
- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư
nghiên cứu, xây dựng kế hoạch bố trí nguồn vốn ngân sách cho phát triển nhà ở để
cập nhật, bổ sung vào kế hoạch đầu tư công.
5. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
- Tổ chức rà soát, đánh giá lại nhu cầu hỗ trợ về
nhà ở của hộ chính sách người có công và hộ nghèo, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
trong quý I/2022 để kiến nghị Trung ương gia hạn thời gian thực hiện chính sách
hoặc ban hành chính sách hỗ trợ mới.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố xác định nhu cầu hỗ trợ về nhà ở của các hộ chính sách người có công
và hộ nghèo lập kế hoạch hỗ trợ hàng năm để tổng hợp vào kế hoạch phát triển
nhà ở.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Tổ chức, chỉ đạo triển khai chương trình phát triển
nhà ở và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn.
- Định kỳ cập nhật, báo cáo về công tác cấp phép
xây dựng trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố hàng quý.
- Tham mưu, đề xuất các giải pháp, cơ chế chính
sách để thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển ổn định, lành mạnh.
- Phối hợp với các cơ quan có liên quan để thực hiện
các nhiệm vụ được giao.
- Tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch
phát triển nhà ở hàng năm trên địa bàn và gửi báo cáo về Sở Xây dựng để tổng hợp
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước tháng 11 hàng năm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các cơ quan: Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở
Lao động Thương binh và Xã hội, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Chánh, PCVP.UBND tỉnh;
- Lưu: VT, XD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Huy Tuấn
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC VỊ TRÍ DỰ KIẾN GIỚI THIỆU THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN
NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ NĂM 2021 VÀ NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 27/QĐ-UBND ngày 12/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái)
STT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Tổng diện tích
dự án (ha)
|
Tổng diện tích
đất ở (ha)
|
I
|
Thành phố Yên Bái
|
|
895,15
|
386,97
|
1
|
Dự án xây dựng khu đô thị mới (Quỹ đất trên trục
đường Lê Trực)
|
Phường Đồng Tâm
|
3,00
|
1,35
|
2
|
Dự án xây dựng khu đô thị mới
|
Phường Đồng Tâm
|
3,39
|
1,53
|
3
|
Dự án xây dựng khu đô thị mới (Quỹ đất phía sau
Báo Yên Bái)
|
Phường Đồng Tâm
|
28,00
|
12,60
|
4
|
Dự án xây dựng khu đô thị mới (khu vực đường Ngô
Gia Tự)
|
Phường Đồng Tâm
|
3,50
|
1,58
|
5
|
Dự án xây dựng khu đô thị mới Golden House
|
Phường Đồng Tâm,
Phường Yên Ninh và xã Tân Thịnh
|
88,30
|
39,74
|
6
|
Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nông
thôn mới (Quỹ đất trên trục đường cầu Tuần Quán, đoạn ngã tư đường Âu Cơ đi cầu
Tuần Quán)
|
Phường Đồng Tâm và
xã Tân Thịnh
|
91,50
|
41,18
|
7
|
Dự án đầu tư kinh doanh nhà ở (chỉnh trang đô thị)
khu vực cầu Tuần Quán
|
Phường Yên Ninh
|
49,50
|
6,16
|
8
|
Dự án xây dựng khu đô thị mới (Quỹ đất thuộc tổ
12)
|
Phường Yên Ninh
|
7,00
|
3,15
|
9
|
Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới
|
Phường Yên Ninh
|
32,00
|
14,40
|
10
|
Dự án xây dựng khu đô thị mới (Quỹ đất trên trục
đường cầu Tuần Quán)
|
Phường Yên Ninh
|
43,40
|
19,53
|
11
|
Dự án xây dựng khu đô thị
mới (ngã ba đường Bảo Lương đi đến Tuần Quán)
|
Phường Yên Ninh
|
4,37
|
1,97
|
12
|
Dự án xây dựng khu đô thị mới (Khu vực cầu Bảo
Lương)
|
Phường Yên Ninh
|
4,20
|
1,89
|
13
|
Dự án xây dựng khu đô thị mới (quỹ đất trục đường
cầu Bách Lẫm đi cầu Tuần Quán)
|
Phường Yên Ninh
|
10,00
|
4,50
|
14
|
Dự án xây dựng khu đô thị mới (Quỹ đất trên trục
đường Nguyễn Tất Thành)
|
Phường Yên Thịnh
|
15,50
|
6,98
|
15
|
Dự án xây dựng khu đô thị mới (quỹ đất khu vực
công ty CP khoáng sản VPG)
|
Phường Minh Tân
|
11,50
|
1,51
|
16
|
Dự án xây dựng khu đô thị mới
|
Phường Hợp Minh
|
24,30
|
13,27
|
17
|
Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nông
thôn mới (phát triển quỹ đất dọc 2 bên đường QL 32)
|
Phường Hợp Minh và
xã Giới Phiên
|
35,00
|
15,75
|
18
|
Dự án xây dựng khu đô thị Bách Lẫm A và khu đô thị
Bách Lẫm B giai đoạn 2
|
Xã Giới Phiên
|
9,94
|
3,63
|
19
|
Dự án xây dựng khu dân cư
nông thôn mới kết hợp thương mại dịch vụ
|
Xã Giới Phiên
|
9,80
|
4,41
|
20
|
Dự án xây dựng khu đô thị mới (Khu vực thôn xóm
Soi)
|
Xã Giới Phiên
|
63,00
|
28,35
|
21
|
Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới (Quỹ đất
dọc đường cầu Tuần Quán)
|
Xã Giới Phiên
|
14,00
|
6,30
|
22
|
Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới (Quỹ đất
trên trục đường Âu Cơ)
|
Xã Giới Phiên
|
4,00
|
1,80
|
23
|
Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới (trên trục
đường Âu Cơ giáp khu 5A)
|
Xã Giới Phiên
|
10,00
|
4,50
|
24
|
Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới (trên trục
đường Âu Cơ giao đường quy hoạch QL 37)
|
Xã Giới Phiên
|
6,00
|
2,70
|
25
|
Dự án xây dựng khu đô thị sinh thái Đầm Xanh
|
Xã Giới Phiên
|
72,00
|
32,40
|
26
|
Xây dựng khu dân cư nông thôn mới
|
Xã Giới Phiên
|
1,35
|
0,61
|
27
|
Xây dựng khu dân cư nông thôn mới
|
Xã Giới Phiên
|
5,10
|
2,30
|
28
|
Xây dựng khu dân cư nông thôn mới
|
Xã Giới Phiên
|
6,00
|
2,70
|
29
|
Xây dựng khu dân cư nông thôn mới (quỹ đất khu vực
UBND xã Âu Lâu)
|
Xã Âu Lâu
|
1,17
|
0,53
|
30
|
Quỹ đất thu hồi Công ty TNHH Hòa Yên
|
Xã Âu Lâu
|
6,70
|
3,02
|
31
|
Xây dựng khu dân cư nông thôn mới (Quỹ đất trên
trục đường Âu Cơ, giáp khu 3c)
|
Xã Văn Phú
|
7,50
|
3,38
|
32
|
Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới kết hợp
thương mại dịch vụ
|
Xã Văn Phú
|
1,32
|
0,792
|
33
|
Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới
|
Xã Văn Phú
|
50,00
|
22,50
|
34
|
Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới - Khu 3
(điểm 3A, 3B, 3C, 3D)
|
Xã Văn Phú
|
19,49
|
8,77
|
35
|
Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới (quỹ đất
trên trục đường Âu Cơ giáp khu 3C)
|
Xã Văn Phú
|
50,00
|
22,50
|
36
|
Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới khu số 2
(giáp khu tái định cư số 4)
|
Xã Văn Phú
|
50,00
|
22,50
|
37
|
Khu đô thị Đồng Tâm, xã Tân Thịnh
|
Xã Tân Thịnh
|
11,82
|
7,96
|
38
|
Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới (Quỹ đất
trên trục đường Âu Cơ)
|
Xã Tân Thịnh
|
37,00
|
16,65
|
II
|
Thị xã Nghĩa Lộ
|
|
16,08
|
7,24
|
39
|
Quỹ đất thu hồi nhà thi đấu Thị xã Nghĩa Lộ
|
Phường Tân An
|
1,03
|
0,46
|
40
|
Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới (khu 1 và
khu 2)
|
Xã Sơn A
|
6,20
|
2,79
|
41
|
Quỹ đất dân cư (quỹ đất
thu hồi đài truyền thanh - truyền hình thị xã Nghĩa Lộ)
|
Phường Trung Tâm
|
0,10
|
0,05
|
42
|
Dự án xây dựng khu dân cư
nông thôn mới (khu vực thôn 7)
|
Xã Nghĩa Lộ
|
1,35
|
0,61
|
43
|
Dự án xây dựng khu đô thị mới
|
Xã Nghĩa Lợi và
phường Trung Tâm
|
7,40
|
3,33
|
III
|
Huyện Trấn Yên
|
|
54,60
|
24,57
|
44
|
Dự án xây dựng khu đô thị mới (khu vực nhà văn
hóa tổ dân phố số 2)
|
Thị trấn Cổ Phúc
|
2,20
|
0,99
|
45
|
Dự án xây dựng khu đô thị mới (giáp trường THPT
Lê Quý Đôn)
|
Thị trấn Cổ Phúc
|
0,50
|
0,23
|
46
|
Dự án xây dựng khu đô thị mới (khu vực trụ sở
UBND thị trấn Cổ Phúc)
|
Thị trấn Cổ Phúc
|
1,20
|
0,54
|
47
|
Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới (giáp chi
cục Hải Quan)
|
Xã Bảo Hưng
|
3,10
|
1,40
|
48
|
Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới (quỹ đất
sân Golf tại xã Minh Quân)
|
Xã Minh Quân
|
3,60
|
1,62
|
49
|
Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới (quỹ đất
dọc hai bên đường dẫn lên cầu Cổ Phúc)
|
Xã Y Can
|
5,20
|
2,34
|
50
|
Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới (Quỹ đất
dọc hên bên đường QL 32 C)
|
Xã Bảo Hưng
|
29,00
|
13,05
|
51
|
Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới (quỹ đất
trên trục đường QL 32 C)
|
Xã Bảo Hưng
|
4,50
|
2,03
|
52
|
Dự án xây dựng khu đô thị mới (Quỹ đất dọc hai
bên đường dẫn lên cầu Cổ Phúc)
|
Thị trấn Cổ Phúc
|
5,30
|
2,39
|
VI
|
Huyện Văn Yên
|
|
53,10
|
23,73
|
53
|
Dự án xây dựng Khu đô thị mới thị trấn Mậu A
|
Thị trấn Mậu A
|
9,49
|
4,11
|
54
|
Khu dân cư thị trấn Mậu A (khu vực tổ dân phố số
2 và tổ dân phố số 3)
|
Thị trấn Mậu A
|
9,81
|
4,41
|
55
|
Dự án xây dựng khu đô thị mới tại tổ dân phố số 7
|
Thị trấn Mậu A
|
2,20
|
0,99
|
56
|
Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới (khu 1 và
khu 2) khu vực cầu vượt An Bình
|
Xã An Bình
|
6,60
|
2,97
|
57
|
Dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới (khu vực
nút giao IC 14)
|
Xã An Thịnh
|
25,00
|
11,25
|
V
|
Huyện Yên Bình
|
|
94,60
|
32,50
|
58
|
Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu đô thị sinh
thái Thịnh Hưng 1
|
Xã Thịnh Hưng
|
48,70
|
16,20
|
59
|
Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu đô thị sinh
thái Thịnh Hưng 2
|
Xã Thịnh Hưng
|
45,90
|
16,30
|
VI
|
Huyện Lục Yên
|
|
0,79
|
0,36
|
60
|
Dự án xây dựng khu đô thị mới (quỹ đất thu hồi
TTVH tại tổ 6)
|
Thị trấn Yên Thế
|
0,79
|
0,36
|
VII
|
Huyện Văn Chấn
|
|
260,00
|
50,00
|
61
|
Khu đô thị nghỉ dưỡng khoáng nóng bản Hốc
|
Thị trấn Sơn Thịnh
|
260,00
|
50,00
|
VIII
|
Huyện Mù Cang Chải
|
|
21,80
|
10,14
|
62
|
Dự án xây dựng khu đô thị
mới (khu vực tổ 5)
|
Thị trấn Mù Cang
Chải
|
11,00
|
4,95
|
63
|
Dự án xây dựng khu đô thị
mới (khu vực tổ 4)
|
Thị trấn Mù Cang
Chải
|
8,60
|
3,87
|
64
|
Dự án xây dựng chợ và khu dân cư nông thôn mới
|
Xã Púng Luông
|
2,20
|
1,32
|
Tổng cộng
|
|
1.391,62
|
533,88
|
PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI
(Kèm theo Quyết định số 27/QĐ-UBND ngày 12/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái)
STT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Kế hoạch
2021-2025
|
Kế hoạch năm
2021
|
Kế hoạch năm
2022
|
Kế hoạch
2023-2025
|
Sản phẩm nhà ở
thương mại
|
Sản phẩm nhà ở
thương mại
|
Sản phẩm nhà ở
thương mại
|
Sản phẩm nhà ở
thương mại
|
Nhà riêng lẻ
|
Nhà riêng lẻ
|
Nhà riêng lẻ
|
Nhà riêng lẻ
|
Số căn
|
Diện tích sàn (m2)
|
Số căn
|
Diện tích sàn (m2)
|
Số căn
|
Diện tích sàn (m2)
|
Số căn
|
Diện tích sàn (m2)
|
A
|
Các dự án đang triển khai
|
|
1.907
|
639.766
|
60
|
15.934
|
230
|
76.685
|
1.617
|
547.147
|
I
|
Các dự án đã lựa chọn được chủ đầu tư
|
1.745
|
573.585
|
60
|
15.934
|
226
|
75.265
|
1.459
|
482.386
|
1
|
Thành phố Yên Bái
|
|
820
|
290.933
|
30
|
10.024
|
196
|
66.038
|
594
|
214.872
|
|
Khu nhà ở thương mại MeLinh Plaza Yên Bái
|
Phường Minh Tân
|
30
|
10.024
|
30
|
10.024
|
|
|
|
|
|
Dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở (chỉnh
trang đô thị) quỹ đất giáp mặt đường Âu Cơ - mở rộng khu số 1 về phía đường
Trần Phú
|
Phường Đồng Tâm
|
157
|
60.700
|
|
|
|
|
157
|
60.700
|
|
Khu đô thị mới phường Đồng Tâm
|
Phường Đồng Tâm
|
97
|
37.847
|
|
|
|
|
97
|
37.847
|
|
Dự án nhà ở thương mại tổ dân phố số 144. phường
Yên Ninh
|
Phường Yên Ninh
|
109
|
39.836
|
|
|
59
|
21.563
|
50
|
18.273
|
|
Giai đoạn 1 dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới,
quỹ đất hai bên đường cầu Bách Lẫm (khu số 1, điểm 1 A, 1B) (Khu đô thị Bách
Lẫm A và Khu đô thị Bách Lẫm B)
|
Xã Giới Phiên
|
290
|
98.051
|
|
|
|
|
290
|
98.051
|
|
Dự án đầu tư kinh doanh nhà ở (khu dân cư nông
thôn)
|
Quỹ đất giáp mặt
đường Âu Cơ - giáp điểm 5B, xã Giới Phiên
|
137
|
44.475
|
|
|
137
|
44.475
|
|
|
2
|
Thị xã Nghĩa Lộ
|
|
435
|
137.604
|
0
|
0
|
30
|
9.227
|
405
|
128.376
|
|
Khu đô thị thương mại du lịch Apec Golden Valley
Mường Lò
|
Phường Pú Trạng
|
283
|
87.046
|
|
|
30
|
9.227
|
253
|
77.819
|
|
Dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở (khu dân
cư nông thôn)- Quỹ đất thu hồi của nhà máy sắn - Công ty TNHH Minh Quang
|
Xã Nghĩa Lợi
|
152
|
50.558
|
|
|
|
|
152
|
50.558
|
3
|
Huyện Lục Yên
|
|
30
|
5.910
|
30
|
5.910
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Nhà phố trong dự án nhà phố và trung tâm thương mại
Ruby Land huyện Lục Yên
|
Tổ 11, thị trấn
Yên Thế
|
30
|
5.910
|
30
|
5.910
|
|
|
|
|
4
|
Huyện Trấn Yên
|
|
184
|
53.378
|
0
|
0
|
0
|
0
|
184
|
53.378
|
|
Dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở (khu dân
cư nông thôn)
|
Quỹ đất giáp chi cục
Hải quan tại thôn Bình Trà, xã Bảo Hưng
|
184
|
53.378
|
|
|
|
|
184
|
53.378
|
5
|
Huyện Văn Yên
|
|
276
|
85.760
|
0
|
0
|
0
|
0
|
276
|
85.760
|
|
Dự án xây dựng khu đô thị mới (quỹ đất dọc đường
Hồng Hà)
|
Thị trấn Mậu A
|
276
|
85.760
|
|
|
|
|
276
|
85.760
|
II
|
Các dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu
tư, dự kiến lựa chọn chủ đầu tư trong năm 2022
|
162
|
66.181
|
0
|
0
|
4
|
1.419
|
158
|
64.761
|
1
|
Thành phố Yên Bái
|
|
120
|
50.949
|
0
|
0
|
4
|
1.419
|
116
|
49.529
|
|
Khu đô thị mới (quỹ đất trục đường Nguyễn Tất
Thành, giáp trường trung cấp kinh tế cũ)
|
Phường Yên Thịnh
|
86
|
40.763
|
|
|
|
|
86
|
40.763
|
|
Khu đô thị mới (quỹ đất giáp sở Lao động - Thương
binh và Xã hội)
|
Phường Đồng Tâm
|
4
|
1.419
|
|
|
4
|
1.419
|
|
|
|
Khu đô thị mới (quỹ đất khu vực sau Tòa án tỉnh mới)
|
Phường Đồng Tâm,
phường Yên Thịnh
|
4
|
1.383
|
|
|
|
|
4
|
1.383
|
|
Khu dân cư nông thôn mới kết hợp thương mại dịch
vụ
|
Thôn Tiên Phú, Xã
Văn Phú
|
26
|
7.383
|
|
|
|
|
26
|
7.383
|
2
|
Thị xã Nghĩa Lộ
|
|
42
|
15.232
|
0
|
0
|
0
|
0
|
42
|
15.232
|
|
Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới (khu vực
khách sạn Mường Lò)
|
Phường Tân An
|
42
|
15.232
|
|
|
|
|
42
|
15.232
|
B
|
Các vị trí dự kiến khác
|
996
|
210.234
|
|
|
|
|
996
|
210.234
|
PHỤ LỤC 3
VỊ TRÍ DỰ KIẾN GIỚI THIỆU THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN
NHÀ Ở XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 27/QĐ-UBND ngày 12/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái)
STT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Tổng diện tích
(ha)
|
A
|
Vị trí hiện hữu
|
1,306
|
I
|
Thành phố Yên Bái
|
|
0,317
|
1
|
Quỹ đất phát triển nhà ở xã hội thuộc Giai đoạn 1
dự án xây dựng khu dân cư nông thôn mới, quỹ đất hai bên đường cầu Bách Lẫm
(khu số 1, điểm 1A, 1B) (Khu đô thị Bách Lẫm A và Khu đô thị Bách Lẫm B)
|
Xã Giới Phiên
|
0,317
|
II
|
Thị xã Nghĩa Lộ
|
|
0,989
|
1
|
Quỹ đất phát triển nhà ở xã hội trong dự án Khu
đô thị thương mại du lịch Apec Golden Valley Mường Lò
|
Phường Pú Trạng,
thị xã Nghĩa Lộ
|
0,989
|
B
|
Vị trí dự kiến bổ sung (Xác định theo vị trí
quỹ đất 20% tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị lựa chọn được chủ đầu
tư và cập nhật vào kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm)
|
|
Quyết định 27/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 27/QĐ-UBND ngày 12/01/2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
4.841
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|