ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 172/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
01 tháng 8 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
ĐẦU
TƯ CÔNG NĂM 2024 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN
2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Văn bản số 2347/LĐTBXH-VPQGGN ngày 26/6/2023
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc xây dựng Kế hoạch đầu tư công
năm 2024 thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang xây dựng Kế hoạch
đầu tư công năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) giảm nghèo
bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, cụ thể như sau:
A. KẾT QUẢ THỰC HIỆN 6 THÁNG
ĐẦU NĂM, KHẢ NĂNG THỰC HIỆN 9 THÁNG VÀ ƯỚC THỰC HIỆN CẢ NĂM 2023
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
Trên cơ sở các văn bản hướng dẫn của Trung ương, tỉnh
thường xuyên rà soát để kịp thời ban hành các văn bản quản lý, chỉ đạo, điều
hành và hướng dẫn triển khai thực hiện Chương trình theo đúng mục tiêu, cụ thể:
Ban hành 03 Nghị quyết, 05 Quyết định, 02 Kế hoạch(1) và các văn bản triển khai thực hiện Chương trình
trên địa bàn tỉnh.
Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG được kiện toàn, đồng
thời thường xuyên tổ chức các cuộc họp và chỉ đạo, tháo gỡ khó khăn vướng mắc
nhằm đạt được hiệu quả Chương trình. Các đơn vị chủ trì dự án, tiểu dự án thành
phần đã ban hành nhiều văn bản hướng dẫn, triển khai thực hiện Chương trình ở
các cấp.
II. KẾTQUẢ PHÂN BỔ, SỬ DỤNG NGUỒN
LỰC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Căn cứ nguồn vốn được giao và các nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 tại Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày
01/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân
dân tỉnh ban hành Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 28/02/2023 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về phân bổ kế hoạch vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình MTQG
giảm nghèo bền vững,tỉnh Tuyên Quang năm 2023. Trên cơ sở Nghị quyết số
06/NQ-HĐND , Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số 70/QĐ-UBND ngày
28/02/2023 về giao Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương
trình MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang năm 2023, Quyết đinh số
73/QĐ-UBND ngày 28/02/2023 về phân bổ và giao dự toán vốn sự nghiệp Chương
trình MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang năm 2023. Trong đó, nguồn vốn
phân bổ cụ thể như sau:
1. Tổng kế hoạch vốn ngân sách nhà nước giao năm
2023: 264.822 triệu đồng; trong đó:
- Vốn ngân sách Trung ương: 257.108 triệu đồng (Vốn
đầu tư phát triển: 112.449 triệu đồng; vốn sự nghiệp: 144.659 triệu đồng).
- Vốn đối ứng ngân sách địa phương: 7.714 triệu đồng
(Vốn đầu tư phát triển: 3.374 triệu đồng; Vốn sự nghiệp: 4.340 triệu đồng).
2. Kết quả giải ngân 6 tháng đầu năm, khả năng
thực hiện 9 tháng, ước thực hiện cả năm
2.1. Kết quả giải ngân 6 tháng đầu năm 2023: 49.732
triệu đồng, vốn ngân sách trung ương (luỹ kế thực hiện giải ngân từ năm 2021
đến 30/6/2023 là 62.138,6 triệu đồng: Ngân sách Trung ương: 61.946,6 triệu đồng,
Ngân sách địa phương 192 triệu đồng ), trong đó:
Thực hiện giải ngân vốn năm 2022 kéo dài thực hiện
trong 6 tháng đầu năm 2023 là 44.806 triệu đồng vốn ngân sách Trung ương, vốn
năm 2023 thực hiện giải ngân 4.926 triệu đồng vốn ngân sách Trung ương.
2.2. Khả năng thực hiện 9 tháng: 112.111
triệu đồng, trong đó: 97.139 triệu đồng vốn đầu tư phát triển, ước thực hiện cả
năm hoàn thành mục tiêu, kế hoạch đề ra.
2.3. Huy động khác trong 6 tháng đầu năm: 20.000
triệu đồng.
III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỤC TIÊU,
NHIỆM VỤ CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu giảm tỷ lệ hộ nghèo: Kế hoạch giảm
tỷ lệ hộ nghèo 3,51% (giảm từ 18,9% xuống còn 15,39%).
2. Ước kết quả thực hiện: Ước thực hiện giảm
3,71% (vượt kế hoạch đề ra).
IV. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN,
TIỂU DỰ ÁN, HOẠT ĐỘNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát
triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn (ĐBKK)
vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo:
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng
kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
- Kế hoạch vốn:
+ Năm 2022: 148.596,04 triệu đồng, trong đó vốn
ngân sách Trung ương: 144.268 triệu đồng; vốn ngân sách địa phương: 4.328,04
triệu đồng (vốn đầu tư phát triển 144.389,52 triệu đồng: Ngân sách Trung ương:
140.184 triệu đồng, ngân sách địa phương: 4.205,52 triệu đồng; vốn duy tu, bảo
dưỡng: 4.206,52 triệu đồng: Ngân sách Trung ương: 4.084 triệu đồng, ngân sách địa
phương: 122.52 triệu đồng).
+ Năm 2023: 101.959 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển
91.792 triệu đồng: Vốn ngân sách Trung ương: 89.118 triệu đồng, vốn ngân sách địa
phương: 2.674 triệu đồng; vốn duy tu, bảo dưỡng: 10.167 triệu đồng: Ngân sách
Trung ương: 8.912 triệu đồng, vốn ngân sách địa phương: 1.255 triệu đồng).
- Mục tiêu thực hiện: Xây dựng 45 công trình cơ sở
hạ tầng liên kết vùng, thiết yếu, phục vụ dân sinh, sản xuất, lưu thông hàng
hóa trên địa bàn các huyện nghèo; hỗ trợ các địa bàn nghèo phát triển cơ sở hạ
tầng kinh tế - xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân và thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế. Trong đó 36 công trình đầu tư (giáo dục 10 công trình,
giao thông 16 công trình, công cộng 06 công trình, nông lâm ngư nghiệp 04 công
trình), 09 công trình duy tu về giao thông. Các công trình đầu tư xây dựng
đảm bảo mục tiêu, đối tượng, nội dung hỗ trợ đầu tư của Chương trình.
- Tiến độ thực hiện:
+ Đối với vốn đầu tư phát triển: Hiện nay Ủy ban
nhân dân huyện Na Hang, Lâm Bình đang tiến hành thi công một số công trình, một
số công trình đang tiến hành thực hiện các thủ tục đầu tư như: Thẩm định báo
cáo kinh tế kỹ thuật, thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, lựa chọn nhà thầu và ký
hợp đồng xây lắp.
+ Tiến độ giải ngân: Trong 6 tháng đầu năm 2023 giải
ngân 40.374 triệu đồng, vốn đầu tư phát triển 37.839 triệu đồng, vốn sự nghiệp
2.535 triệu đồng. (Lũy kế giải ngân từ năm 2022 là 41.865 triệu đồng vốn
ngân sách Trung ương, trong đó: Vốn đầu tư phát triển 37.839 triệu đồng; vốn sự
nghiệp 4.026 triệu đồng).
- Ước giải ngân 9 tháng năm 2023: 97.139 triệu đồng,
đến hết năm 2023 phấn đấu giải ngân 100% vốn ngân sách được giao.
2. Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế,
phát triển mô hình giảm nghèo
- Kế hoạch vốn:
+ Năm 2022: 18.153,75 triệu đồng, trong đó: Vốn
ngân sách Trung ương: 17.625,0 triệu đồng; Ngân sách địa phương: 528,75 triệu đồng.
+ Năm 2023: 44.399 triệu đồng (Ngân sách Trung
ương).
- Tiến độ thực hiện: Đối với nguồn vốn năm 2022 và
năm 2023: Hiện nay Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành Nghị quyết số
30/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự,
thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng
trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện các Chương
trình MTQG trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021 - 2025. Căn cứ văn bản
hướng dẫn của Trung ương và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, hiện nay các
đơn vị đã tiến hành rà soát lựa chọn các mô hình, rà soát hộ tham gia thực hiện
dự án; ban hành văn bản thông báo đơn vị chủ trì liên kết thực hiện dự án.
- Tiến độ giải ngân: Vốn năm 2022 và 2023: Đang chuẩn
bị các thủ tục hỗ trợ mô hình, dự án; chưa thực hiện giải ngân. Lý do: Nội dung
triển khai mới; đồng thời Nghị quyết định mức hỗ trợ thực hiện dự án mới được Hội
đồng nhân dân tỉnh ban hành trong tháng 7 năm 2023(2).
3. Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản
xuất, cải thiện dinh dưỡng
a) Tiểu dự án 1. Hỗ trợ phát triển sản xuất
trong lĩnh vực nông nghiệp
- Kế hoạch vốn:
+ Năm 2022: 7.854,78 triệu đồng, trong đó: Vốn ngân
sách Trung ương: 7.626,0 triệu đồng; vốn đối ứng (ngân sách tỉnh): 228,78 triệu
đồng.
+ Năm 2023: 19.583 triệu đồng vốn ngân sách Trung
ương.
- Tiến độ thực hiện: Đã nêu như tại Dự án 2.
b) Tiểu dự án 2. Cải thiện dinh dưỡng
- Vốn năm 2023 là 4.842 triệu đồng (ngân sách Trung
ương).
- Kết quả triển khai thực hiện: Tổ chức xong 05 lớp
tập huấn nâng cao năng lực cho gần 200 đại biểu là cán bộ y tế tuyến xã, nhân
viên y tế thôn, tổ dân phố về xác định các vấn đề liên quan đến tình trạng dinh
dưỡng của bà mẹ, trẻ em; phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ em;
phương pháp thu thập chỉ số giám sát, kỹ năng tư vấn, giáo dục dinh dưỡng, vệ
sinh an toàn thực phẩm.
- Tiến độ giải ngân: Đã thực hiện giải ngân 94 triệu
đồng vốn năm 2023.
4. Dự án 4: Phát triển giáo dục
nghề nghiệp, việc làm bền vững
a) Tiểu dự án 1. Phát triển giáo dục nghề nghiệp
vùng nghèo, vùng khó khăn
- Kế hoạch vốn:
+ Năm 2022: 44.007,79 triệu đồng, trong đó: Vốn
ngân sách Trung ương: 42.726 triệu đồng (Vốn đầu tư phát triển: 24.768 triệu
đồng, vốn sự nghiệp: 17.958 triệu đồng); ngân sách địa phương: 1.281,79 triệu
đồng (Vốn đầu tư phát triển: 743,04 triệu đồng, vốn sự nghiệp: 538,75 triệu
đồng).
+ Năm 2023: 49.171 triệu đồng, trong đó: Vốn đầu tư
phát triển: 19.844 triệu đồng (Vốn ngân sách Trung ương: 19.266 triệu đồng; vốn
ngân sách địa phương: 578 triệu đồng); vốn sự nghiệp: 29.327 triệu đồng (vốn
ngân sách Trung ương).
- Tiến độ thực hiện:
+ Đối với vốn đầu tư phát triển: Trường Cao đẳng
nghề Kỹ thuật - Công nghệ Tuyên Quang đang hoàn thiện công tác quy hoạch và điều
chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng; lập dự án dự xây dựng công trình.
+ Đối với vốn sự nghiệp: Đã tổ chức đào tạo 34 lớp
cho trên 1.000 lao động tham gia đào tạo(3), tổ chức 4/4 cuộc cho học viên đi tham quan, hướng nghiệp gắn kết
giữa doanh nghiệp, hợp tác xã(4)
(năm 2022 tổ chức 15 lớp, năm 2023 tổ chức 19 lớp).
- Tiến độ giải ngân: Vốn năm 2022 đã thực hiện giải
ngân 3.977 triệu đồng, vốn năm 2023 thực hiện giải ngân 2.246 triệu đồng (Vốn
đầu tư năm 2022 giải ngân trong năm 2023: 420 triệu đồng).
b) Tiểu dự án 2. Hỗ trợ người lao động đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Kế hoạch vốn:
+ Năm 2022: 599,46 triệu đồng, trong đó: Vốn ngân
sách Trung ương: 582,0 triệu đồng; vốn địa phương: 17,46 triệu đồng.
+ Năm 2023: 1.898 triệu đồng (vốn ngân sách Trung
ương).
- Tiến độ thực hiện: Đã triển khai tuyên truyền lồng
ghép cho trên 600 cán bộ, tuyên truyền viên cấp cơ sở, thực hiện hỗ trợ 20 lao
động đi làm việc ở nước ngoài(5).
- Tiến độ giải ngân: Đã thực hiện giải ngân 350 triệu
đồng (trong đó vốn năm 2022 đã thực hiện giải ngân 103 triệu đồng).
c) Tiểu dự án 3. Hỗ trợ việc làm bền vững
- Kế hoạch vốn:
+ Năm 2022: 4.166,36 triệu đồng, trong đó: Vốn ngân
sách Trung ương: 4.045,0 triệu đồng (Vốn đầu tư phát triển: 1.157 triệu đồng,
vốn sự nghiệp: 2.888 triệu đồng); ngân sách địa phương: 121,35 triệu đồng (Vốn
đầu tư phát triển: 34,71 triệu đồng, vốn sự nghiệp: 86,64 triệu đồng).
+ Năm 2023: 11.818 triệu đồng, Vốn đầu tư phát triển:
4.187 triệu đồng (vốn ngân sách Trung ương: 4.065 triệu đồng; ngân sách địa
phương: 122 triệu đồng), vốn sự nghiệp 7.631 triệu đồng.
- Tiến độ thực hiện:
+ Vốn đầu tư phát triển: Hiện nay Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội đang tiến hành thực hiện các thủ tục chuẩn bị đầu tư hạ tầng,
thiết bị công nghệ thông tin hiện đại hóa thông tin thị trường lao động, hình
thành sàn giao dịch việc làm trực tuyến nên chưa thực hiện giải ngân được nguồn
vốn.
+ Vốn sự nghiệp: Toàn tỉnh đã tổ chức 10 phiên giao
dịch việc làm trong 06 tháng đầu năm 2023.
- Tiến độ giải ngân: Đã thực hiện giải ngân vốn sự
nghiệp: 286 triệu đồng vốn của năm 2022.
5. Dự án 5: Hỗ trợ nhà ở cho hộ
nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo
- Kế hoạch vốn năm 2023: 15.425 triệu đồng, trong
đó ngân sách Trung ương 12.340 triệu đồng; ngân sách địa phương: 3.085 triệu đồng.
- Tiến độ thực hiện: Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban
hành Quyết định số 200/QĐ-UBND ngày 27/5/2023 về phê duyệt Đề án hỗ trợ nhà ở
cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
Hiện nay, Ủy ban nhân dân huyện: Na Hang, Lâm Bình
đang tiến hành triển khai thực hiện các thủ tục hỗ trợ các hộ gia đình.
6. Dự án 6: Truyền thông và giảm
nghèo về thông tin
a) Tiểu dự án 1. Giảm nghèo về thông tin
- Kế hoạch vốn:
+ Năm 2022: 506,74 triệu đồng, trong đó: Vốn ngân
sách Trung ương: 492 triệu đồng; ngân sách địa phương: 14,75 triệu đồng.
+ Năm 2023: 2.446 triệu đồng (vốn ngân sách Trung
ương).
- Tiến độ thực hiện: Ngay sau khi có Quyết định của
Ủy ban nhân dân tỉnh về phân bổ và giao dự toán chi tiết vốn sự nghiệp Chương
trình MTQG giảm nghèo bền vững, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đã tiến
hành triển khai thực hiện trên địa bàn toàn tỉnh. Kết quả: trong 6 tháng đầu
năm 2023 các cơ quan, đơn vị của huyện, thành phố đã phối hợp với với Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh và huyện(6) thực hiện phóng sự tuyên truyền, phóng sự phát thanh; cấp phát
30.000 tờ rơi cho 145 huyện, xã trên địa bàn tỉnh; tổ chức tập huấn cho các bộ
làm công tác về thông tin và truyền thông(7); đăng tải tin, bài, ảnh trên báo điện tử Tuyên
Quang tại địa chỉ https://baotuyenquang.com.vn với số lượng thực hiện: 35 tin
phản ánh, 35 bài viết, 70 ảnh.
- Tiến độ giải ngân: Đã thực hiện giải ngân 486 triệu
đồng, trong đó vốn năm 2023 giải ngân: 169 triệu đồng.
b) Tiểu dự án 2. Truyền thông về giảm nghèo đa
chiều
- Kế hoạch vốn:
+ Năm 2022: 632,42 triệu đồng, trong đó: Vốn ngân
sách Trung ương: 614 triệu đồng; ngân sách địa phương: 18,42 triệu đồng.
+ Năm 2023: 3.727 triệu đồng (vốn ngân sách Trung
ương).
- Tiến độ thực hiện: Ngay sau khi có Quyết định của
Ủy ban nhân dân tỉnh về phân bổ và giao dự toán chi tiết vốn sự nghiệp Chương
trình MTQG giảm nghèo bền vững, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố đã tiến hành
triển khai thực hiện trên địa bàn toàn tỉnh. Trong 6 tháng đầu năm 2023 đã phối
hợp với Báo Lao động và Xã hội, Tạp chí Lao động và Xã hội thực hiện tuyên truyền
về công tác giảm nghèo, in 1.521 sổ tay tuyên truyền về công tác giảm nghèo cấp
phát cho cán bộ làm công tác cấp thôn bản trên địa bàn toàn tỉnh, tổ chức 03 cuộc
đối thoại chính sách cho trên 300 đại biểu và treo panô, băng rôn tuyên truyền
về công tác giảm nghèo(8).
- Tiến độ giải ngân: Đã thực hiện giải ngân 286 triệu
đồng, trong đó vốn năm 2023 giải ngân 202 triệu đồng.
7. Dự án 7: Nâng cao năng lực
và giám sát, đánh giá Chương trình
a) Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện
Chương trình
- Kế hoạch vốn:
+ Năm 2022: 4.087,04 triệu đồng, trong đó: Vốn ngân
sách Trung ương: 3.968 triệu đồng; ngân sách địa phương: 119,04 triệu đồng.
+ Năm 2023: 6.225 triệu đồng (vốn ngân sách Trung
ương).
- Tiến độ thực hiện: Ngay sau khi có Quyết định của
Ủy ban nhân dân tỉnh về phân bổ và giao dự toán chi tiết vốn sự nghiệp Chương
trình MTQG giảm nghèo bền vững, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố đã tiến hành
triển khai thực hiện trên địa bàn toàn tỉnh. Kết quả, trong 6 tháng đầu năm
2023: 04 huyện đã tổ chức 11 cuộc tham quan, học tập kinh nghiệm về công tác giảm
nghèo(9); tổ chức 07 lớp tập
huấn cho trên 1.200 đại biểu thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững và
chính sách giải quyết vấn đề thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản cho hộ nghèo,
hộ cận nghèo(10).
- Tiến độ giải ngân: Đã thực hiện giải ngân 2.404
triệu đồng, trong đó vốn năm 2023 giải ngân 926 triệu đồng.
b) Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá
- Kế hoạch vốn:
+ Năm 2022: 2.169,18 triệu đồng, trong đó: Vốn ngân
sách Trung ương: 2.106 triệu đồng; vốn đối ứng (ngân sách tỉnh): 63,18 triệu đồng.
+ Năm 2023: 3.329 triệu đồng vốn ngân sách Trung
ương.
- Tiến độ thực hiện: Ngay sau khi có Quyết định của
Ủy ban nhân dân tỉnh về phân bổ và giao dự toán chi tiết vốn sự nghiệp Chương
trình MTQG giảm nghèo bền vững, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành kiểm tra, giám
sát Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Kết quả
trong 6 tháng đầu năm 2023 Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã chủ trì, phối
hợp với các ngành liên quan kiểm tra việc thực hiện trên địa bàn 07/07 huyện,
thành phố và Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ Tuyên Quang, các đơn vị
cấp tỉnh thực hiện kiểm tra theo nội dung chuyên đề theo lĩnh vực ngành phụ
trách.
- Tiến độ giải ngân: Đã thực hiện giải ngân 1.268
triệu đồng, trong đó vốn năm 2023 giải ngân 27 triệu đồng.
V. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Thuận lợi: Được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ
đạo sát sao của Tỉnh ủy, sự chỉ đạo, điều hành linh hoạt của Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân tỉnh và sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị... tỉnh Tuyên
Quang đã kịp thời ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra,
giám sát, nhằm thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu, mục tiêu giảm nghèo chung và
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững; đồng thời khơi dậy khát vọng xây dựng cuộc
sống ấm no của người dân và phát huy sức mạnh toàn diện của cả hệ thống chính
trị trong công cuộc giảm nghèo; góp phần thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững,
hạn chế tái phát sinh nghèo, giúp người nghèo vượt lên mức sống tối thiểu bền vững,
tiếp cận đầy đủ các dịch vụ xã hội cơ bản, nâng cao chất lượng cuộc sống và các
địa bàn nghèo thoát khỏi tình trạng khó khăn.
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
Tuy nhiên, tiến độ triển khai thực hiện Chương
trình MTQG giảm nghèo bền vững còn chậm, tỷ lệ giải ngân đạt thấp do những
nguyên nhân sau:
* Về nguyên nhân khách quan:
- Việc thực hiện Chương trình MTQG giai đoạn
2021-2025 được quản lý, tổ chức thực hiện theo Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày
19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình MTQG trong đó phân cấp cho cấp tỉnh ban hành rất nhiều văn bản triển khai
thực hiện. Tuy nhiên, hầu hết các văn bản quy định nêu trên đều là văn bản quy
phạm pháp luật, phải trình Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành và phải đảm bảo theo trình tự, thủ tục của Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật, phải qua nhiều bước xây dựng lấy ý kiến, một số nội dung mới thực hiện,
do vậy ảnh hưởng đến tiến độ triển khai thực hiện.
- Việc ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện
chương trình của Trung ương còn có nội dung chậm và thiếu đồng bộ; Một số nội
dung chưa có hướng dẫn triển khai cụ thể dẫn đến việc lúng túng trong quá trình
tham mưu chính sách. Một số khái niệm chưa có văn bản hướng dẫn cụ thể do vậy
không có căn cứ để cơ quan tham mưu hướng dẫn triển khai thực hiện (Tiểu Dự
án 1, Dự án 4: Hiện nay Trung ương chưa có hướng dẫn về đối tượng “người lao động
có thu nhập thấp” do vậy chưa có căn cứ để xác định đối tượng thụ hưởng của
chương trình).
- Nguồn vốn Trung ương phân bổ năm 2022 phân bổ cho
địa phương chậm do vậy khi chuyển sang thực hiện năm 2023 có khối lượng công việc
nhiều nhưng số lượng cán bộ triển khai thực hiện ở cơ sở thực hiện kiêm nghiệm
do vậy ảnh hưởng đến tiến độ công việc, tiến độ giải ngân; đồng thời một số nội
dung của Chương trình mới triển khai ở giai đoạn 2021- 2025 nên dẫn đến thiếu
kinh nghiệm trong triển khai thực hiện từ tỉnh đến cơ sở.
* Về nguyên nhân chủ quan:
- Việc thực hiện các Chương trình MTQG tại cơ sở
còn gặp nhiều khó khăn do cùng một lúc phải thực hiện 03 chương trình. Bên cạnh
đó một số địa phương qua kiểm tra, giám sát chưa thực sự quyết liệt trong công
tác triển khai thực hiện; còn chưa nắm rõ các nội dung, đối tượng và quy trình
thực hiện các dự án, tiểu dự án của chương trình nhất là tại cơ sở.
- Sự phối hợp giữa các sở, ngành, đơn vị, địa
phương và cơ quan chủ quản chương trình có lúc chưa chặt chẽ nên quá trình tổng
hợp, báo cáo, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện chương trình còn chưa đảm
bảo về tiến độ, một số nội dung của dự án, tiểu dự án còn phải điều chỉnh nhiều
lần dẫn đến chậm triển khai thực hiện.
- Năng lực của một số cán bộ làm công tác giảm
nghèo ở cơ sở còn hạn chế, chưa chuyên trách, kiêm nghiệm nhiều công việc; thiếu
kinh nghiệm nên khó khăn, làm chậm tiến độ trong việc tổ chức triển khai thực
hiện Chương trình tại cơ sở.
B. KẾ HOẠCH NĂM 2024 THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH
I. BỐI CẢNH XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
NĂM 2024
1. Thuận lợi
Cấp ủy, chính quyền các cấp thường xuyên quan tâm,
chỉ đạo sát sao công tác giảm nghèo như: Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững;
chính sách hỗ trợ y tế, giáo dục cho con em hộ nghèo; chính sách tín dụng ưu
đãi; các chính sách hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số. Nguồn lực thực hiện các
chương trình, chính sách giảm nghèo được đảm bảo, đầu tư có trọng tâm, trọng điểm.
Các chính sách của Đảng và Nhà nước luôn nhận được
sự đồng thuận của người dân, có sự chung tay vào cuộc của các tổ chức chính trị
- xã hội các cấp; luôn làm tốt công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cán
bộ, đảng viên và Nhân dân về Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững, coi công
tác giảm nghèo đa chiều là nhiệm vụ chính trị quan trọng, thường xuyên, lâu dài
của hệ thống chính trị và xã hội, qua đó tạo sự đồng thuận trong triển khai thực
hiện mục tiêu giảm nghèo.
2. Khó khăn
Do vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên chung của tỉnh
không thuận lợi (không có cảng biển biển, cửa khẩu, chưa có đường sắt, đường
cao tốc...); địa hình các huyện vùng cao, các xã đặc biệt khó khăn, vùng sâu,
vùng xa chia cắt, đất sản xuất cho người dân chưa đáp ứng yêu cầu, nhiều hộ
nghèo cận nghèo còn thiếu đất sản xuất, thiếu vốn, thiếu phương tiện sản xuất;
nguồn lực đầu tư cho công tác giảm nghèo còn hạn chế; hộ mới thoát nghèo và người
dân ở các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn; số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
còn ít, doanh thu nhỏ, chưa thu hút được nhiều lao động vào làm việc để chuyển
dịch cơ cấu lao động của địa phương và tiêu thụ sản phẩm do người dân sản xuất
ra để nâng cao thu nhập; một số hộ nghèo do trong gia đình có người ốm đau thường
xuyên, tàn tật, già cả, có người mắc tệ nạn xã hội. Thiên tai, dịch bệnh và thời
tiết diễn biến phức tạp ảnh hưởng lớn đến việc thực hiện công tác giảm nghèo.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Thực hiện mục tiêu giảm nghèo đa chiều, bao trùm, bền
vững; giảm dần khoảng cách giàu nghèo giữa các địa phương; hạn chế tái nghèo và
phát sinh nghèo mới; hỗ trợ người nghèo vượt lên mức sống tối thiểu, tiếp cận đầy
đủ các dịch vụ xã hội cơ bản, nâng cao chất lượng cuộc sống và tăng cường đầu
tư kết cấu hạ tầng các xã, thôn/bản nghèo nhằm sớm thoát khỏi tình trạng đặc biệt
khó khăn; hỗ trợ đào tạo nghề, tạo việc làm, sinh kế và tiếp cận các dịch vụ xã
hội cơ bản về y tế, giáo dục, nhà ở, nước sinh hoạt và vệ sinh, thông tin; cải
thiện đời sống vật chất và tinh thần của người dân, góp phần thực hiện mục tiêu
giảm nghèo, đảm bảo hài hòa giữa phát triển kinh tế và an sinh xã hội bền vững,
hoàn thành mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh năm 2024.
2. Mục tiêu cụ thể
Tỷ lệ hộ nghèo chung toàn tỉnh giảm bình quân trên
3%/năm, trong đó hộ nghèo dân tộc thiểu số giảm bình quân từ 4%/năm trở lên; Tỷ
lệ hộ nghèo ở các huyện nghèo giảm từ 4%/năm trở lên.
3. Kết quả chủ yếu
- 100% các huyện nghèo được hỗ trợ đầu tư phát triển
cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội liên kết vùng, phục vụ dân sinh, sản xuất,
thương mại, lưu thông hàng hóa và cung cấp các dịch vụ xã hội cơ bản; ưu tiên đầu
tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, gồm: đường giao thông, trường học, cơ sở y tế, cầu,
hạ tầng điện, công trình thủy lợi.
- Hỗ trợ xây dựng, nhân rộng mỗi huyện ít nhất 01
mô hình, dự án giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất.
- 100% hộ nghèo, hộ cận nghèo có nhu cầu được vay vốn
tín dụng ưu đãi để phát triển sản xuất, kinh doanh; cùng với thực hiện tốt các
chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, ổn định sinh kế khác, góp phần giảm hộ
nghèo do nguyên nhân thiếu vốn sản xuất.
- 100% người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo,
hộ mới thoát nghèo có nhu cầu được hỗ trợ kết nối, tư vấn, định hướng nghề nghiệp,
cung cấp thông tin thị trường lao động, hỗ trợ tìm việc làm.
- 100% cán bộ làm công tác giảm nghèo được bồi dưỡng,
tập huấn kiến thức, kỹ năng cơ bản về quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình, chính sách, dự án giảm nghèo; lập kế hoạch có sự tham gia, xây dựng kế
hoạch phát triển cộng đồng và nghiệp vụ giảm nghèo.
III. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG VÀ ĐỀ
XUẤT KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Tổng nhu cầu vốn thực hiện:
360.590 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 310.204 triệu đồng (Vốn đầu
tư phát triển: 156.389 triệu đồng, vốn sự nghiệp 153.815 triệu đồng).
- Ngân sách địa phương (bố trí tối thiểu 3% so với
nguồn vốn được Trung ương phân bổ): 9.306 triệu đồng.
- Huy động khác 41.080 triệu đồng.
2. Nội dung, đối tượng và
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ
Nội dung, đối tượng thực hiện: Thực hiện theo quy định
của Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 ban hành kèm
theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ và các văn
bản hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương.
Nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ: Thực hiện
Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 01/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương
trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
3. Cụ thể theo Dự án, Tiểu Dự
án
3.1. Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng
kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo:
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng
kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển
và hải đảo
a) Mục tiêu: Xây dựng cơ sở hạ tầng liên kết vùng,
thiết yếu, phục vụ dân sinh, sản xuất, lưu thông hàng hóa trên địa bàn các huyện
nghèo; hỗ trợ các địa bàn nghèo phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, nâng
cao chất lượng cuộc sống cho người dân và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
b) Kết quả đầu ra: Hệ thống cơ sở vật chất: đường
giao thông, thủy lợi, cấp nước sinh hoạt, trường lớp học...
c) Nguồn vốn:
- Vốn ngân sách Trung ương: 142.594 triệu đồng, gồm:
+ Vốn đầu tư: 133.682 triệu đồng.
+ Vốn sự nghiệp: 8.912 triệu đồng.
3.2. Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô
hình giảm nghèo
a) Mục tiêu: Hỗ trợ đa dạng hóa sinh kế, xây dựng,
phát triển và nhân rộng các mô hình, dự án giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh nhằm tạo việc
làm, sinh kế bền vững, thu nhập tốt, nâng cao chất lượng cuộc sống và thích ứng
với biến đổi khí hậu, dịch bệnh cho người nghèo; góp phần thực hiện mục tiêu
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động, phát huy các giá trị văn hoá của
dân tộc, bảo vệ môi trường, tăng trưởng kinh tế và mục tiêu giảm nghèo bền vững.
b) Kết quả đầu ra: Nhân rộng các mô hình giảm
nghèo, tăng thu nhập cho người dân, các hộ nghèo và hộ cận nghèo vươn lên thoát
nghèo.
c) Nguồn vốn:
- Vốn sự nghiệp ngân sách trung ương: 50.460 triệu
đồng.
- Vốn sự nghiệp huy động khác: 15.000 triệu đồng.
3.3. Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải
thiện dinh dưỡng
(1) Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất
trong lĩnh vực nông nghiệp
a) Mục tiêu: Hỗ trợ nâng cao năng lực sản xuất
nông, lâm, ngư nghiệp; đẩy mạnh phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị,
ứng dụng công nghệ cao nhằm đổi mới phương thức, kỹ thuật sản xuất, bảo đảm an
ninh lương thực, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng, tăng thu nhập, gắn với quy hoạch sản
xuất, thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án cơ cấu lại ngành nông nghiệp
theo hướng phát triển nông, lâm nghiệp, thủy sản hàng hóa, tập trung vào các sản
phẩm chủ lực, đặc sản theo chuỗi liên kết đảm bảo chất lượng, giá trị gia tăng
cao gắn với xây dựng nông thôn mới.
b) Kết quả đầu ra: Các dự án phát triển sản xuất,
tăng thu nhập cho người dân, các hộ nghèo và hộ cận nghèo vươn lên thoát nghèo.
c) Nguồn vốn:
- Vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương: 23.667 triệu
đồng.
- Vốn sự nghiệp huy động khác: 6.000 triệu đồng.
(2) Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng
a) Mục tiêu: Cải thiện tình trạng dinh dưỡng và giảm
suy dinh dưỡng thấp còi, chăm sóc sức khỏe, nâng cao thể trạng và tầm vóc của
trẻ em dưới 16 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và trẻ em
sinh sống trên địa bàn huyện nghèo.
b) Kết quả đầu ra: Cải thiện dinh dưỡng cho bà mẹ
và trẻ em.
c) Nguồn vốn:
- Vốn sự nghiệp ngân sách trung ương: 5.188 triệu đồng;
3.4. Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp,
việc làm bền vững
(1) Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp
vùng nghèo, vùng khó khăn
a) Mục tiêu: Phát triển giáo dục nghề nghiệp cả về
quy mô và chất lượng đào tạo, hỗ trợ đào tạo nghề cho người nghèo, người dân
sinh sống trên địa bàn tỉnh, (ưu tiên người dân trên địa bàn huyện nghèo), gắn
kết chặt chẽ giáo dục nghề nghiệp với tạo việc làm, sinh kế bền vững, tăng thu
nhập và nâng cao chất lượng cuộc sống.
b) Kết quả đầu ra: Phát triển giáo dục nghề nghiệp
tại các huyện, bao gồm hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị, nâng cao chất
lượng đào tạo nghề cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, người có thu nhập thấp.
c) Nguồn vốn:
- Vốn ngân sách Trung ương:
+ Vốn đầu tư: 19.266 triệu đồng;
+ Vốn sự nghiệp: 22.350 triệu đồng.
(2) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng
a) Mục tiêu: Đẩy mạnh hoạt động đưa người lao động
sinh sống trên địa bàn huyện nghèo Na Hang, Lâm Bình đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng; hỗ trợ hoạt động đào tạo nâng cao trình độ ngoại ngữ, kỹ năng
nghề cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, góp
phần tạo việc làm, nâng cao thu nhập và giảm nghèo bền vững, nhất là người lao
động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người lao động trên địa
bàn huyện nghèo.
b) Kết quả đầu ra: Lao động đi làm việc ở nước
ngoài
c) Nguồn vốn: Vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương:
1.447 triệu đồng;
(3) Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững
a) Mục tiêu: Cung cấp thông tin thị trường lao động,
đa dạng hóa các hoạt động giao dịch việc làm, kết nối cung cầu lao động, hỗ trợ
tạo việc làm bền vững cho người lao động, ưu tiên người lao động thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người lao động sinh sống trên địa bàn
huyện nghèo.
b) Kết quả đầu ra: Hình thành sàn giao dịch việc
làm, quản lý dữ liệu lao động, hỗ trợ kết nối việc làm.
c) Nguồn vốn: Vốn ngân sách Trung ương: 11.785 triệu
đồng, gồm:
+ Vốn đầu tư: 3.441 triệu đồng.
+ Vốn sự nghiệp: 7.727 triệu đồng.
3.5. Dự án 5: Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận
nghèo trên địa bàn các huyện nghèo
a) Mục tiêu: Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, cận nghèo
trên địa bàn các huyện nghèo có nhà ở an toàn, ổn định, có khả năng chống chịu
tác động của thiên tai, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống và giảm nghèo bền
vững.
b) Kết quả đầu ra: Nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận
nghèo.
c) Nguồn vốn:
- Vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương: 17.148 triệu
đồng.
- Vốn huy động khác: 20.080 triệu đồng.
3.6. Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về
thông tin
(1) ) Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin
a) Mục tiêu:
+ Hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát
nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo sử dụng dịch vụ viễn thông,
tiếp cận thông tin, giảm nghèo về thông tin.
+ Nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống
thông tin cơ sở; đảm bảo 100% xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn có hệ thống đài truyền thanh hoạt động, phục vụ tốt cho công tác thông
tin, tuyên truyền và quản lý, điều hành tại địa phương.
+ Tăng cường thông tin, tuyên truyền phục vụ nhiệm
vụ chính trị, thông tin thiết yếu cho xã hội, nhất là cung cấp thông tin về cơ
sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, thông tin cho người dân sinh sống trên địa bàn
các xã có tỷ lệ hộ nghèo cao, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, bao gồm thông tin
về kiến thức, kỹ năng, mô hình, kinh nghiệm lao động, sản xuất, kinh doanh;
truyền thông nâng cao nhận thức, trách nhiệm của toàn xã hội, của người nghèo về
công tác giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội bền vững.
+ Tăng cường tiếp cận thông tin thiết yếu cho cộng
đồng dân cư; đảm bảo 100% xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có
điểm cung cấp thông tin công cộng phục vụ người dân sử dụng dịch vụ thông tin
thiết yếu, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở các khu vực này.
b) Kết quả đầu ra: Xây dựng, thiết lập cụm thông
tin, phục vụ thông tin, tuyên truyền đến người dân.
c) Nguồn vốn:
- Vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương: 2.284 triệu đồng.
(2) ) Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo
đa chiều
a) Mục tiêu:
Tăng cường truyền thông, nâng cao nhận thức, trách
nhiệm của toàn xã hội về công tác giảm nghèo đa chiều, bao trùm, bền vững nhằm
khơi dậy tinh thần tự lực, tự cường vươn lên thoát nghèo của người dân và cộng
đồng; nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng trợ giúp pháp lý, huy động nguồn
lực để thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững; tuyên truyền các gương điển
hình, sáng kiến, mô hình tốt về giảm nghèo để thúc đẩy, nhân rộng và lan tỏa
trong xã hội.
b) Kết quả đầu ra: Tổ chức các hoạt động tuyên truyền,
truyền thông tới người dân về các chính sách giảm nghèo.
c) Nguồn vốn: Vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương:
3.455 triệu đồng.
3.7. Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát đánh
giá Chương trình
(1) ) Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện
Chương trình
a) Mục tiêu: Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm
công tác giảm nghèo ở các cấp nhằm hỗ trợ người nghèo vươn lên thoát nghèo,
phòng ngừa, hạn chế người dân rơi vào tình trạng nghèo đói; bảo đảm thực hiện
Chương trình đúng mục tiêu, đúng đối tượng, hiệu quả, bền vững.
b) Kết quả đầu ra: Đội ngũ làm công tác giảm nghèo
các cấp được nâng cao năng lực.
c) Nguồn vốn: Vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương:
7.117 triệu đồng.
(2) ) Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá
a) Mục tiêu:
- Thiết lập quy trình, hệ thống giám sát, đánh giá
đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý Chương trình.
- Tổ chức giám sát, đánh giá việc tổ chức thực hiện
Chương trình, đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu, đúng đối tượng và quy định của
pháp luật.
c) Kết quả đầu ra: Đảm bảo quá trình triển khai thực
hiện các nội dung của Chương trình được đúng quy định của pháp luật.
d) Nguồn vốn: Vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương:
4.068 triệu đồng.
IV. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tập trung chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị,
địa phương triển khai các Dự án, Tiểu Dự án của Chương trình đầu tư có trọng
tâm, trọng điểm, không dàn trải, ưu tiên nguồn lực đầu tư các công trình mang
tính đột phá của địa phương, nhằm giải quyết cơ bản những khó khăn tại các huyện
nghèo; tập trung thực hiện tốt chính sách hỗ trợ xóa nhà tạm, nhà dột nát cho hộ
nghèo, hộ cận nghèo; nghiên cứu xây dựng các dự án đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng
mô hình giảm nghèo hiệu quả.
2. Tiếp tục thực hiện đầy đủ, kịp thời các
chính sách giảm nghèo hiện hành như chính sách tín dụng ưu đãi, chính sách dạy
nghề, hỗ trợ lao động thuộc hộ nghèo, hộ dân tộc thiểu số đi làm việc có thời hạn
ở nước ngoài, chính sách hỗ trợ y tế, giáo dục, nhà ở, nước sinh hoạt và vệ
sinh, hỗ trợ tiền điện, chính sách trợ giúp pháp lý.
3. Thường xuyên thực hiện kiểm tra, giám sát
đánh giá tình hình thực hiện các chính sách, dự án của chương trình tại cơ sở.
4. Thực hiện tốt công tác rà soát hộ nghèo,
hộ cận nghèo hằng năm làm cơ sở cho việc triển khai thực hiện các chính sách an
sinh xã hội.
5. Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Phong trào
thi đua “Chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau” trên địa
bàn tỉnh với thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới,
đô thị văn minh”.
6. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục,
nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cán bộ, đảng viên, nhất là người đứng đầu
trong công tác giảm nghèo. Động viên, hướng dẫn người nghèo, hộ nghèo có kiến
thức, kinh nghiệm trong lao động, sản xuất, chủ động vươn lên thoát nghèo,
không trông chờ, ỷ lại vào sự giúp đỡ của Nhà nước và xã hội.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Cơ quan Thường trực Chương trình, tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình
MTQG giảm nghèo trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì thực hiện các dự án: Dự án 1, Dự án 2, Dự
án 4, (Tiểu dự án 2) Dự án 6, Dự án 7; theo dõi, giám sát, tổng hợp kết quả thực
hiện Chương trình, báo cáo kết quả định kỳ, đột xuất gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư
tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Chủ trì (Tiểu dự án 1) Dự án 3; theo dõi, giám sát, tổng hợp kết quả thực hiện
dự án và gửi báo cáo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Sở Y tế: Chủ trì (Tiểu dự án 2) Dự án 3;
theo dõi, giám sát, tổng hợp kết quả thực hiện dự án và gửi báo cáo về Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
4. Sở Xây dựng: Chủ trì Dự án 5; theo dõi,
giám sát, tổng hợp kết quả thực hiện dự án và gửi báo cáo về Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
5. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì (Tiểu
dự án 1) Dự án 6; theo dõi, giám sát, tổng hợp kết quả thực hiện dự án và gửi
báo cáo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Thực hiện chức năng cơ quan tổng hợp Chương
trình.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, cân
đối, bố trí vốn, thẩm định nguồn vốn đầu tư Chương trình theo tiến độ và kế hoạch
đầu tư trung hạn, hằng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
7. Sở Tài chính
- Phối hợp cho ý kiến về phương án phân bổ vốn sự
nghiệp của Chương trình; Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí vốn đối ứng kinh phí sự nghiệp từ ngân sách địa
phương cho Chương trình, đảm bảo phù hợp với Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản
hướng dẫn của Trung ương.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan
hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình.
8. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành liên quan
- Tham gia triển khai nội dung Chương trình trong
phạm vi và nội dung, nhiệm vụ có liên quan đến lĩnh vực do sở, ban, ngành quản
lý.
- Các sở, ban, ngành được phân công thực hiện các
chính sách giảm nghèo chịu trách nhiệm rà soát, xây dựng, hướng dẫn thực hiện
cơ chế, chính sách giảm nghèo gắn với chính sách, chương trình và kế hoạch phát
triển của sở, ban, ngành; đồng thời chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc, thực hiện ở cơ
sở.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức
chính trị - xã hội tỉnh: Theo chức năng nhiệm vụ của từng đơn vị, Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh phối hợp tổ chức vận động
đoàn viên, hội viên và Nhân dân tích cực tham gia thực hiện Chương trình MTQG
giảm nghèo bền vững năm 2024; phối hợp thực hiện các phong trào thi đua yêu nước,
các cuộc vận động, thực hiện các mô hình hỗ trợ giúp đỡ người nghèo, hộ nghèo về
hỗ trợ làm nhà ở, phát triển sản xuất... và đẩy mạnh các hoạt động chăm lo cho
người nghèo.
10. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
- Xây dựng Kế hoạch triển khai Chương trình MTQG giảm
nghèo bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới có hiệu quả, phù hợp với điều kiện
thực tế.
- Chủ động phối hợp với các sở, ban, ngành của tỉnh
(các cơ quan chủ trì dự án, chủ trì tiểu dự án), hướng dẫn, chỉ đạo cơ sở triển
khai thực hiện dự án, tiểu dự án đạt hiệu quả.
- Thực hiện rà soát, hộ nghèo, hộ cận nghèo theo hướng
dẫn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cập nhật thường xuyên các nguyên
nhân của hộ nghèo, hộ cận nghèo để làm cơ sở cho việc lập kế hoạch giải quyết
các chiều thiếu hụt.
- Lồng ghép nguồn vốn Chương trình MTQG giảm nghèo
bền vững với các nguồn vốn của các Chương trình phát triển kinh tế xã hội trên
địa bàn để giải quyết các chiều thiếu hụt của hộ nghèo, hộ cận nghèo như: nước
sạch, vệ sinh môi trường, tiếp cận thông tin…
- Thường xuyên thực hiện kiểm tra giám sát đánh giá
tại cơ sở và tại các hộ nghèo, hộ cận nghèo nhằm phát hiện các sai sót uốn nắn
kịp thời.
- Chấp hành chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất
(khi cần thiết) về tình hình triển khai thực hiện Chương trình về Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Chịu trách nhiệm về việc sử dụng các nguồn vốn
đúng mục tiêu, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm và tránh thất thoát. Chủ động cân đối
bố trí nguồn vốn đối ứng từ ngân sách huyện, nguồn vốn lồng ghép từ các Chương
trình, dự án khác và các nguồn lực hợp pháp khác ngoài ngân sách để thực hiện
Chương trình.
(Có 05 biểu chi
tiết kèm theo)
Trên đây là Kế hoạch Đầu tư công năm 2024 thực hiện
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang. Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang trân trọng đề nghị và rất mong nhận
được sự quan tâm, tạo điều kiện giúp đỡ của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội./.
Nơi nhận:
- Bộ Lao động TB&XH;
- Thường trực Tỉnh ủy; (báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Các Sở: Lao động TB&XH, KHĐT, Tài chính, Y tế, Nông nghiệp và PTNT,
Thông tin và Truyền thông;
- Phòng THVX (Bắc), KT (Hòa, Toản), THCB- KSTTHC (Tùng);
- Lưu VT, THVX (Ntg).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Việt Phương
|
Biểu
số I
KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2023 VÀ ĐỀ XUẤT NĂM 2024
(Ban hành kèm
theo Kế hoạch số: 172/KH-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Chương trình
|
Đơn vị tính
|
Mục tiêu giai
đoạn 5 năm được cấp có thẩm quyền giao (Theo Đề án giảm nghèo bền vững tỉnh
Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025)
|
Thực hiện mục
tiêu, nhiệm vụ giai đoạn 2021- 2025
|
Đề xuất năm
2024
|
Ghi chú
|
2021
|
2022
|
2023
|
6 tháng đầu
năm
|
Ước cả năm 2023
|
b)
|
Số cán bộ, công chức, viên chức được bồi dưỡng kiến
thức về chính sách dân tộc, công tác dân tộc
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN
VỮNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
MỤC TIÊU THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 24/2021/QH15 CỦA
QUỐC HỘI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều duy trì
mức giảm hằng năm
|
%/năm
|
>3%
|
2,43
|
4,55
|
>3
|
>3,5
|
>3%
|
Năm 2021 thực hiện
giảm nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016- 2020,kế hoạch
trong năm giảm 2,1%, kết quả trong năm giảm 2,42%
|
2
|
Tỷ lệ hộ nghèo dân tộc thiểu số giảm hằng năm
|
%/năm
|
>4%
|
4,92
|
7,16
|
>4
|
>4
|
>4%
|
3
|
Tỷ lệ huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo
|
%
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tỷ lệ xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển
và hải đảo thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn
|
%
|
|
|
|
|
|
|
II
|
MỤC TIÊU THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 90/QĐ-TTG NGÀY
18/01/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều duy trì
mức giảm hằng năm
|
%/năm
|
>3%
|
2,43
|
4,55
|
>3
|
>3,5
|
>3%
|
Năm 2021 thực hiện giảm nghèo theo chuẩn nghèo tiếp
cận đa chiều giai đoạn 2016-2020,kế hoạch trong năm giảm 2,1%, kết quả trong
năm giảm 2,42%
|
2
|
Tỷ lệ hộ nghèo dân tộc thiểu số giảm hằng năm
|
%/năm
|
>4%
|
4,92
|
7,16
|
>4
|
>4
|
>4%
|
3
|
Tỷ lệ huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo
|
%
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tỷ lệ huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo
|
%
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tỷ lệ xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển
và hải đảo thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn
|
%
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Giảm số hộ nghèo và hộ cận nghèo so với đầu kỳ
theo chuẩn nghèo đa chiều của quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Số hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều đầu năm báo
cáo
|
Hộ
|
|
19137
|
50033
|
50033
|
40522
|
32834
|
b)
|
Số hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều cuối năm
báo cáo
|
Hộ
|
|
14.080
|
40522
|
40522
|
32834
|
26199
|
c)
|
Tỷ lệ giảm số hộ nghèo giữa đầu kỳ so với cuối kỳ
báo cáo
|
%
|
|
2,43
|
4,55
|
4,55
|
3,71
|
>3
|
d)
|
Số hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều đầu năm
báo cáo
|
Hộ
|
|
24999
|
16749
|
16749
|
15996
|
12994
|
đ)
|
Số hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều cuối
năm báo cáo
|
Hộ
|
|
24749
|
15996
|
15996
|
14153
|
11351
|
e)
|
Tỷ lệ giảm số hộ cận nghèo giữa đầu kỳ so với cuối
kỳ báo cáo
|
%
|
|
0,2
|
0,39
|
0,39
|
0,91
|
<1
|
7
|
Mục tiêu, chỉ tiêu phát triển cơ sở hạ tầng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ huyện nghèo được hỗ trợ đầu tư phát triển
cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội liên kết vùng
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
b)
|
Tỷ lệ xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển
và hải đảo được hỗ trợ đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội liên
kết vùng
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Mục tiêu, chỉ tiêu hỗ trợ phát triển sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Số mô hình, dự án giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản
xuất cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người dân sinh sống trên
địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
|
Mô hình, dự án
|
50
|
5
|
16
|
|
>50
|
>50
|
Năm 2022 đang triển khai thực hiện phê duyệt dự
án, chưa thực hiện hỗ trợ đến người dân
|
b)
|
Tỷ lệ người thuộc hộ nghèo, hộ trên địa bàn huyện
nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo được hỗ trợ
nâng cao năng lực sản xuất
|
%
|
80
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Mục tiêu, chỉ tiêu về đào tạo, nâng cao năng lực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ cán bộ làm công tác giảm nghèo được bồi dưỡng,
tập huấn
|
%
|
100
|
100
|
100
|
30
|
100
|
100
|
|
10
|
Các chỉ tiêu giải quyết mức độ thiếu hụt các dịch
vụ xã hội cơ bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Chiều thiếu hụt về việc làm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Tỷ lệ người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo được hỗ trợ kết nối, tư vấn, định hướng nghề nghiệp,
cung cấp thông tin thị trường lao động, hỗ trợ tìm việc làm
|
%
|
100
|
0
|
0
|
0
|
100
|
100
|
Chưa thực hiện rà soát người LĐ thuộc HN, HCN, hộ
mới thoát nghèo do vậy chưa đánh giá được tỷ lệ. Số liệu rà soát hộ nghèo hằng
năm đánh giá, phân tích là số hộ.
|
(2)
|
Số người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ
mới thoát nghèo, vùng nghèo, vùng khó khăn được hỗ trợ kết nối việc làm thành
công
|
Người
|
2.000
|
0
|
0
|
0
|
400
|
450
|
Số liệu đánh giá theo chỉ tiêu giao đối với Trung
tâm Dịch vụ việc làm tại KH số 128/KH-UBND ngày 05/7/2022.
|
(3)
|
Số người lao động thuộc các huyện nghèo, xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo được hỗ trợ đào tạo
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch hàng năm
chỉ có số liệu về hỗ trợ về lao động thuộc HN,Cn đi làm việc ở nước ngoái,
chưa xây dựng chỉ tiêu hỗ trợ đào tạo
|
|
Trong đó: Số lao động đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng.
|
Người
|
|
|
|
4
|
|
|
(4)
|
Số người lao động tham gia các khóa đào tạo nâng
cao trình độ ngoại ngữ trước khi đi làm việc ở nước ngoài theo các Hiệp định
ký giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước tiếp nhận.
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Chiều thiếu hụt về y tế:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Tỷ lệ người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ
trợ tham gia bảo hiểm y tế
|
%
|
100
|
>98
|
>98
|
>98
|
|
>98%
|
|
(2)
|
Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi trẻ em dưới 16 tuổi
tại các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
|
%
|
<16
|
|
|
|
|
<16
|
Số liệu trẻ trên 5 đến 16 tuổi năm 2021, 2022
không điều tra đối tượng này do không có kinh phí, năm 2023 chuẩn bị điều tra
khảo sát
|
c)
|
Chiều thiếu hụt về giáo dục, đào tạo:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Tỷ lệ trẻ em thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo đi học
đúng độ tuổi
|
%
|
98
|
>98%
|
>98%
|
>98%
|
|
>98%
|
|
(2)
|
Tỷ lệ người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo và tỷ lệ người lao động thuộc vùng nghèo, vùng khó
khăn qua đào tạo
|
%
|
40
|
|
|
|
|
|
Hiện nay chưa có
khái niệm vùng nghèo, vùng khó khăn, người lao động thu nhập thấp nên chưa
đánh giá được chỉ tiêu
|
|
Trong đó: Tỷ lệ được cấp chứng chỉ
|
%
|
|
|
|
|
|
|
(3)
|
Tỷ lệ người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo, người lao động có thu nhập thấp có nhu cầu được hỗ
trợ đào tạo kỹ năng nghề phù hợp
|
%
|
|
|
|
|
|
|
d)
|
Chiều thiếu hụt về nhà ở:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện
nghèo được hỗ trợ nhà ở
|
Hộ
|
2.284
|
211
|
460
|
|
425
|
586
|
năm 2021 và 2022
thực hiện hỗ trợ nhà ở theo Đề án xoá nhà tạm, dột nát cho hộ nghèo bằng các
nguồn kinh phí hỗ trợ xã hội hoá và từ nguồn CTMTQG phát triển KTXH vùng đồng
bào DTTS
|
đ)
|
Chiều thiếu hụt về nước sinh hoạt và vệ sinh:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo sử dụng nước sinh hoạt
hợp vệ sinh
|
%
|
95
|
82,9
|
88,5
|
|
90
|
>90%
|
|
(2)
|
Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo sử dụng nhà tiêu hợp
vệ sinh
|
%
|
70
|
|
|
|
|
\
|
Đánh giá vào cuối kỳ
|
e)
|
Chiều thiếu hụt về thông tin:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo có nhu cầu được tiếp
cận sử dụng các dịch vụ viễn thông, in-tơ-nét
|
%
|
90
|
85,6
|
87
|
87,7
|
88,2
|
>88%
|
|
(2)
|
Tỷ lệ các hộ gia đình sinh sống trên địa bàn huyện
nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo được tiếp cận
thông tin về giảm nghèo bền vững
|
%
|
95
|
89,5
|
91,4
|
92,5
|
92,8
|
>92%
|
|
Biểu
số II
KẾT QUẢ PHÂN BỔ VÀ GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2022
CHUYỂN SANG NĂM 2023 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
(Ban hành kèm
theo Kế hoạch số: 172/KH-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
STT
|
Dự án, hoạt động
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách địa phương
|
KH vốn năm 2022 chuyển nguồn sang năm 2023 (NSTW)
|
Kết quả giải ngân vốn ĐTPT năm 2022 chuyển nguồn sang
năm 2023
|
Kết quả giải ngân vốn SN năm 2022 chuyển nguồn sang
năm 2023
|
KH vốn năm 2022 chuyển nguồn sang năm 2023
|
Kết quả giải ngân vốn ĐTPT năm 2022 chuyển nguồn sang
năm 2023
|
Kết quả giải ngân vốn SN năm 2022 chuyển nguồn sang
năm 2023
|
ĐTPT
|
SN
|
Giải ngân 6 tháng đầu năm
|
Khả năng thực hiện 9 tháng
|
Ước thực hiện cả năm
|
Giải ngân 6 tháng đầu năm
|
Khả năng thực hiện 9 tháng
|
Ước thực hiện cả năm
|
ĐTPT
|
SN
|
Giải ngân 6 tháng đầu năm
|
Khả năng thực hiện 9 tháng
|
Ước thực hiện cả năm
|
Giải ngân 6 tháng đầu năm
|
Khả năng thực hiện 9 tháng
|
Ước thực hiện cả năm
|
|
Tổng cộng
|
166.109,00
|
44.965,00
|
36.997,00
|
97.139,93
|
166.109,00
|
7.809,00
|
18.806,04
|
44.658,80
|
4.983,27
|
|
|
|
4.983,27
|
|
|
|
1
|
Dự án 1: Hỗ trợ
đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế
- xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển
và hải đảo
|
140.184,00
|
2.637,00
|
36.577,00
|
95.319,93
|
140.184,00
|
2.535,00
|
3.130,00
|
2.637,00
|
4.205,52
|
|
|
|
4.205,52
|
|
|
|
1,1
|
Tiểu dự án 1: Hỗ
trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
|
140.184,00
|
2.637,00
|
36.577,00
|
95.319,93
|
140.184,00
|
2.535,00
|
3.130,00
|
2.637,00
|
4.205,52
|
|
|
|
4.205,52
|
|
|
|
|
Hỗ trợ đầu tư phát
triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo
|
140.184,00
|
2.637,00
|
36.577,00
|
95.319,93
|
140.184,00
|
2.535,00
|
3.130,00
|
2.637,00
|
4.205,52
|
|
|
|
4.205,52
|
|
|
|
2
|
Dự án 2: Đa dạng
hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
|
|
14.175,00
|
|
|
|
|
3.577,81
|
14.175,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dự án 3: Hỗ trợ
phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
|
|
5.580,00
|
|
|
|
18,00
|
186,23
|
7.115,72
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,1
|
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ
phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
|
|
5.880,00
|
|
|
|
18,00
|
186,23
|
7.115,72
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,2
|
Tiểu dự án 2: Cải
thiện dinh dưỡng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Dự án 4: Phát
triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm
|
25.925,00
|
14.175,00
|
420,00
|
1.820,00
|
25.925,00
|
3.764,00
|
8.753,25
|
16.813,44
|
777,75
|
|
|
|
777,75
|
|
|
|
4,1
|
Tiểu dự án 1: Phát
triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
|
24.768,00
|
14.420,00
|
420,0
|
1.820,00
|
25.925,00
|
3.295,0
|
7.622,52
|
15.056,48
|
777,75
|
|
|
|
777,75
|
|
|
|
4,2
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ
người lao động vùng nghèo, vùng khó khăn đi làm việc theo hợp đồng có thời hạn
ở nước ngoài
|
|
522,00
|
|
|
|
247,00
|
381,57
|
537,82
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,3
|
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ
việc làm bền vững
|
1.157,00
|
2.566,00
|
|
|
|
222,00
|
749,17
|
1.219,14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Dự án 5: Hỗ trợ
nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Dự án 6: Truyền
thông và giảm nghèo về thông tin
|
|
775,00
|
|
|
|
261,00
|
481,02
|
522,55
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6,1
|
Tiểu Dự án 1: Giảm
nghèo về thông tin
|
|
264,00
|
|
|
|
221,00
|
290,43
|
258,21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6,2
|
Tiểu Dự án 2: Truyền
thông giảm nghèo
|
|
511,00
|
|
|
|
40,00
|
190,59
|
264,34
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Dự án 7: Nâng
cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
|
|
3.990,00
|
|
|
|
1.231,00
|
2.677,72
|
3.395,09
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,1
|
Tiểu Dự án 1: Nâng
cao năng lực thực hiện Chương trình
|
|
2.844,00
|
|
|
|
824,00
|
2.265,72
|
2.758,78
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,2
|
Tiểu Dự án : Giám sát,
đánh giá
|
|
1.146,00
|
|
|
|
407,00
|
412,00
|
636,31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
số III
KẾT QUẢ PHÂN BỔ VÀ GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2023
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
(Ban hành kèm
theo Kế hoạch số: 172/KH-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
STT
|
Dự án, hoạt động
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách địa phương
|
Kế hoạch vốn năm 2023
|
Kết quả giải ngân vốn ĐTPT năm 2023
|
Kết quả giải ngân vốn SN năm 2023
|
Kế hoạch vốn năm 2023
|
Kết quả giải ngân vốn ĐTPT năm 2023
|
Kết quả giải ngân vốn SN năm 2023
|
ĐTPT
|
SN
|
Giải ngân 6 tháng đầu năm
|
Khả năng thực hiện 9 tháng
|
Ước thực hiện cả năm
|
Giải ngân 6 tháng đầu năm
|
Khả năng thực hiện 9 tháng
|
Ước thực hiện cả năm
|
ĐTPT
|
SN
|
Giải ngân 6 tháng đầu năm
|
Khả năng thực hiện 9 tháng
|
Ước thực hiện cả năm
|
Giải ngân 6 tháng đầu năm
|
Khả năng thực hiện 9 tháng
|
Ước thực hiện cả năm
|
|
Tổng cộng
|
112.449
|
144.659
|
1.262
|
4.148
|
82.256
|
3.664
|
20.072
|
141.526
|
3.374
|
4.340
|
|
|
1.357
|
|
240
|
4.340
|
1,0
|
Dự án 1: Hỗ trợ
đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
|
89.118
|
8.912
|
1.262
|
4.148
|
76.265
|
|
975
|
8.912
|
2.674
|
1.255
|
|
|
1.357
|
|
|
1.255
|
1,1
|
Tiểu dự án 1: Hỗ
trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
|
89.118
|
8.912
|
1.262
|
4.148
|
76.265
|
|
975
|
8.912
|
2.674
|
1.255
|
|
|
1.357
|
|
|
1.255
|
|
Hỗ trợ đầu tư phát
triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo
|
89.118
|
8.912
|
1.262
|
4.148
|
76.265
|
|
975
|
8.912
|
2.674
|
1.255
|
|
|
1.357
|
|
|
1.255
|
2,0
|
Dự án 2: Đa dạng
hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
|
|
44.399
|
|
|
|
|
4.109
|
44.399
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,0
|
Dự án 3: Hỗ trợ
phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
|
|
24.425
|
|
|
|
94
|
2.721
|
24.425
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,1
|
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ
phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
|
|
19.583
|
|
|
|
|
1.511
|
19.583
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,2
|
Tiểu dự án 2: Cải
thiện dinh dưỡng
|
|
4.842
|
|
|
|
94
|
1.210
|
4.842
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,0
|
Dự án 4: Phát
triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm
|
23.331
|
38.856
|
|
|
1.927
|
2.246
|
5.966
|
36.451
|
700
|
|
|
|
|
|
|
|
4,1
|
Tiểu dự án 1: Phát
triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
|
19.266
|
29.327
|
|
|
1.927
|
2.246
|
5.324
|
26.922
|
578
|
|
|
|
|
|
|
|
4,2
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ
người lao động vùng nghèo,
vùng khó khăn đi
làm việc theo hợp đồng có thời hạn ở nước ngoài
|
|
1.898
|
|
|
|
|
100
|
1.898
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,3
|
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ
việc làm bền vững
|
4.065
|
7.631
|
|
|
4.065
|
|
542
|
7.631
|
122
|
|
|
|
|
|
|
|
5,0
|
Dự án 5: Hỗ trợ
nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo
|
|
12.340
|
|
|
|
|
960
|
12.340
|
|
3.085
|
|
|
|
|
240
|
3.085
|
6,0
|
Dự án 6: Truyền
thông và giảm nghèo về thông tin
|
|
6.173
|
|
|
|
371
|
1.956
|
5.966
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6,1
|
Tiểu Dự án 1: Giảm
nghèo về thông tin
|
|
2.446
|
|
|
|
169
|
1.009
|
2.447
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6,2
|
Tiểu Dự án 2: Truyền
thông giảm nghèo
|
|
3.727
|
|
|
|
202
|
947
|
3.519
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,0
|
Dự án 7: Nâng
cao năng lực và giám sát, đánh giá
|
|
9.554
|
|
|
|
953
|
3.385
|
9.033
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
thực hiện Chương
trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,1
|
Tiểu Dự án 1: Nâng
cao năng lực thực hiện Chương trình
|
|
6.225
|
|
|
|
926
|
2.634
|
5.777
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,2
|
Tiểu Dự án : Giám
sát, đánh giá
|
|
3.329
|
|
|
|
27
|
751
|
3.256
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU
SỐ IV
ĐỀ XUẤT KẾ HOẠCH VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NĂM 2024
(Ban hành kèm
theo Kế hoạch số: 172/KH-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
STT
|
Dự án, hoạt động
|
Ngân sách Trung
ương
|
Ngân sách địa
phương
|
Huy động khác
|
ĐTPT
|
Sự nghiệp
|
Tổng
|
ĐTPT
|
Sự nghiệp
|
Tổng
|
|
|
Tổng cộng
|
156.389
|
153.815
|
9.306
Bố trí tối thiểu
từ 3% trở lên so với tổng nguồn vốn Trung ương phân bổ
|
41.080
|
1
|
Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh
tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển
và hải đảo
|
133.682
|
8.912
|
|
1.1
|
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng
kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển
và hải đảo
|
133.682
|
8.912
|
|
|
Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
các huyện nghèo
|
133.682
|
8.912
|
|
|
Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
|
0
|
0
|
|
1.2
|
Tiểu dự án 2: Triển khai Đề án hỗ trợ một số
huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn giai đoạn 2022 -
2025 do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
|
0
|
0
|
|
2
|
Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô
hình giảm nghèo
|
0
|
50.460
|
15.000
|
3
|
Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện
dinh dưỡng
|
0
|
28.855
|
6.000
|
3.1
|
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong
lĩnh vực nông nghiệp
|
0
|
23.667
|
|
6.000
|
3.2
|
Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng
|
0
|
5.188
|
|
4
|
Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc
làm
|
22.707
|
31.524
|
|
4.1
|
Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp
vùng nghèo, vùng khó khăn
|
19.266
|
22.350
|
|
4.2
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động vùng nghèo,
vùng khó khăn đi làm việc theo hợp đồng có thời hạn ở nước ngoài
|
0
|
1.447
|
|
4.3
|
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững
|
3.441
|
7.727
|
|
5
|
Dự án 5: Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận
nghèo trên địa bàn các huyện nghèo
|
0
|
17.140
|
20.080
|
6
|
Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông
tin
|
0
|
5.739
|
|
6.1
|
Tiểu Dự án 1: Giảm nghèo về thông tin
|
0
|
2.284
|
|
6.2
|
Tiểu Dự án 2: Truyền thông giảm nghèo
|
0
|
3.455
|
|
7
|
Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh
giá thực hiện Chương trình
|
0
|
11.185
|
|
7.1
|
Tiểu Dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện Chương
trình
|
0
|
7.117
|
|
7.2
|
Tiểu Dự án : Giám sát, đánh giá
|
0
|
4.068
|
|
BIỂU
SỐ V
TÊN/ DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ NĂM
2024 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGHÈO, XÃ ĐBKK VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO; CƠ SỞ
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TẠI CÁC TỈNH CÓ HUYỆN NGHÈO; CƠ SỞ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm
theo Kế hoạch số: 172/KH-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
TT
|
Địa bàn
|
Tên/Danh mục
công trình
|
Đơn vị thực hiện
|
Quy mô đầu tư
|
Lý do đầu tư
|
Vốn đầu tư (triệu
đồng)
|
Năm thực hiện
|
NSTW
|
NSĐP
|
Huy động khác
|
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
156.389
|
Tối thiểu 3% so với nguồn vốn được TW phân bổ
|
|
|
A
|
Huyện nghèo
|
|
|
|
133.682
|
|
|
I
|
Huyện Na Hang
|
|
|
|
89.122,00
|
|
|
1
|
|
Đầu tư cơ sở vật chất các trường học trên địa bàn
xã Khâu Tinh, phục vụ cụm liên xã Khâu Tinh, Yên Hoa, Côn Lôn
|
UBND huyện
|
Nhà lớp học kết hợp phòng học bộ môn 03 tầng cấp
III, Nhà bán trú 03 tầng, cấp III; Nhà hiệu bộ 02 tầng, cấp III; Xây dựng 01
nhà bếp và các hạng mục phụ trợ
|
Đầu tư xây dựng đảm bảo ổn định cơ sở vật chất của
nhà trường, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác giảng dạy và học tập góp phần
nâng cao chất lượng, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội địa phương;
xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia
|
14.511,00
|
|
2022- 2025
|
2
|
|
Đầu tư cơ sở vật chất trường học tại Xã Năng Khả,
phục vụ cụm liên xã Năng Khả, huyện Na Hang và xã Thượng Lâm, huyện Lâm Bình
|
UBND huyện
|
Nhà hiệu bộ 02 tầng, cấp III; Nhà 02 tầng, cấp
III và các hạng mục phụ trợ
|
Đầu tư xây dựng đảm bảo ổn định cơ sở vật chất của
nhà trường, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác giảng dạy và học tập góp phần
nâng cao chất lượng, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội địa phương;
xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia
|
7.600,00
|
|
|
2022- 2025
|
3
|
|
Đầu tư cơ sở vật chất trường học xã Thượng Nông,
phục vụ cụm liên xã Thượng Nông - xã Côn Lôn
|
UBND huyện
|
-Nhà hiệu bộ, nhà công vụ 02 tầng, cấp III; nhà bếp
01 tầng và các hạng mục phụ trợ
|
Đầu tư xây dựng đảm bảo ổn định cơ sở vật chất của
nhà trường, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác giảng dạy và học tập góp phần
nâng cao chất lượng, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội địa phương;
xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia
|
8.403,00
|
|
2022- 2025
|
4
|
|
Đường Giao thông liên xã Côn Lôn - Thượng Nông,
huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang
|
UBND huyện
|
Thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp B (TCVN
10380-2014), chiều dài khoảng 3 km; Chiều rộng nền đường Bnền ≥ 5,0 m; mặt đường
Bmặt = 3,5 m
|
Đầu tư xây dựng nhằm hoàn thiện mạng lưới giao
thông, từng bước hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu trên địa bàn huyện,
góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
|
1.810,00
|
|
2022- 2025
|
5
|
|
Xây dựng hệ thống hạ tầng giao thông xã Đà Vị,
huyện Na Hang kết nối sang xã Nam Mẫu, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn
|
UBND huyện
|
-Thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp B (TCVN
10380-2014), chiều dài khoảng 510 m; Chiều rộng nền đường Bnền ≥ 5,0 m; mặt
đường, Bmặt = 3,5 m)
- Đường giao thông nông thôn khoảng 1,5km; Chiều
rộng nền đường Bnền ≥ 4,0 m; mặt đường Bmặt = 3,0 m)
-Xây dựng đường bê tông khoảng 0,2km; Đường giao
thông khoảng 1,5km; Chiều rộng nền đường Bnền ≥ 4,0 m; mặt đường Bmặt = 3,0
m)
|
Đầu tư xây dựng nhằm hoàn thiện mạng lưới giao
thông, từng bước hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu trên địa bàn huyện,
góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
|
2.520,40
|
|
|
2022- 2025
|
6
|
|
Đường giao thông thúc đẩy sản xuất gắn với du lịch
xã Hồng Thái kết nối với xã Cổ Linh, huyện Pắc Nặm, tính Bắc Kạn
|
UBND huyện
|
Thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp B miền núi
(TCVN 10380-2014)
chiều dài khoảng 2,5 Km
|
Đầu tư xây dựng nhằm hoàn thiện mạng lưới giao
thông, từng bước hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu trên địa bàn huyện,
góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
|
2.800,40
|
|
2022- 2025
|
7
|
|
Xây dựng hệ thống hạ tầng giao thông xã Khâu
Tinh, huyện Na Hang phục vụ dân sinh và sản xuất
|
UBND huyện
|
Chiều dài khoảng 3,5km, Chiều rộng nền đường Bnền
≥ 4,0 m; mặt đường Bmặt = 3,0 m
|
Đầu tư xây dựng nhằm hoàn thiện mạng lưới giao
thông, từng bước hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu trên địa bàn huyện,
góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
|
3.135,20
|
|
2022- 2025
|
8
|
|
Xây dựng hệ thống hạ tầng giao thông xã Sinh Long
kết nối với xã Đường Hồng, huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang
|
UBND huyện
|
Thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp B (TCVN
10380-2014), chiều dài 3 km. Chiều rộng nền đường Bnền ≥ 5,0 m; mặt đường, Bmặt
= 3,5 m
|
Đầu tư xây dựng nhằm hoàn thiện mạng lưới giao
thông, từng bước hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu trên địa bàn huyện,
góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
|
4.196,60
|
|
2022- 2025
|
9
|
|
Đường giao thông xã Sinh Long, huyện Na Hang kết
nối với xã Phiêng Luông, huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang
|
UBND huyện
|
Thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp B (TCVN
10380-2014), chiều dài 2km. Chiều rộng nền đường Bnền ≥ 5,0 (4) m; mặt đường
Bmặt = 3,5 (3,0) m
|
Đầu tư xây dựng nhằm hoàn thiện mạng lưới giao
thông, từng bước hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu trên địa bàn huyện,
góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
|
3.296,80
|
|
2022- 2025
|
10
|
|
Xây dựng hệ thống hạ tầng giao thông xã Sơn Phú
phục vụ dân sinh và sản xuất kết nối với hồ thủy điện Tuyên Quang.
|
UBND huyện
|
Cải tạo, nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường cấp VI miền
núi, chiều dài khoảng 3 km. Chiều rộng nền đường Bnền ≥ 5,0 m; mặt đường Bmặt
= 3,5 m.
|
Đầu tư xây dựng nhằm hoàn thiện mạng lưới giao
thông, từng bước hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu trên địa bàn huyện,
góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
|
2.182,00
|
|
2022- 2025
|
11
|
|
Xây dựng hệ thống hạ tầng giao thông thị trấn Na
Hang phục vụ dân sinh và sản xuất kết nối với xã Sơn Phú
|
UBND huyện
|
Thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp B TCVN
10380-2014) Chiều dài khoảng 1,2 km. Chiều rộng nền đường Bnền ≥ 4,0 m; mặt
đường Bmặt = 3,0 m
|
Đầu tư xây dựng nhằm hoàn thiện mạng lưới giao
thông, từng bước hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu trên địa bàn huyện,
góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
|
702,20
|
|
2022- 2025
|
12
|
|
Xây dựng hệ thống hạ tầng giao thông xã Yên Hoa kết
nối các xã Khâu Tinh, Côn Lôn, Sinh Long, huyện Na Hang
|
UBND huyện
|
Thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp B (TCVN
10380-2014), chiều dài 300 m. Chiều rộng nền đường Bnền ≥ 5,0 m; mặt đường Bmặt
= 3,5 m
|
Đầu tư xây dựng nhằm hoàn thiện mạng lưới giao
thông, từng bước hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu trên địa bàn huyện,
góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
|
2.525,80
|
|
2022- 2025
|
13
|
|
Xây dựng hệ thống hạ tầng giao thông xã Khâu Tinh
đến thị trấn Na Hang
|
UBND huyện
|
Thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp B TCVN
10380-2014) Công trình dài khoảng 4km. Chiều rộng nền đường Bnền ≥ 4,0 (03)
m; mặt đường ≥ 3,0 (02) m
|
Đầu tư xây dựng nhằm hoàn thiện mạng lưới giao
thông, từng bước hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu trên địa bàn huyện,
góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
|
4.586,60
|
|
2022- 2025
|
14
|
|
Đầu tư cơ sở vật chất các trường học xã Đà Vị phục
vụ cụm liên xã Đà Vị - xã Hồng Thái
|
UBND huyện
|
- Nhà lớp học 2 tầng cấp III, Nhà bán trú 2 tầng
cấp III; Nhà Đa năng 01 tầng; Nhà công vụ giáo viên; bếp ăn
|
Đầu tư xây dựng đảm bảo ổn định cơ sở vật chất của
nhà trường, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác giảng dạy và học tập góp phần
nâng cao chất lượng, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội địa phương;
xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia
|
6.200,00
|
|
2022- 2025
|
15
|
|
Đầu tư cơ sở vật chất các trường học xã Hồng Thái
phục vụ cụm liên xã Hồng Thái, Yên Hoa huyện Na Hang và xã Cổ Linh, Huyện Pắc
Nặm.
|
UBND huyện
|
- Xây dựng nhà lớp học; Nhà bán trú 02 tầng cấp
III; Nhà công vụ giáo viên; Nhà bếp và các hạng mục phụ trợ
|
Đầu tư xây dựng đảm bảo ổn định cơ sở vật chất của
nhà trường, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác giảng dạy và học tập góp phần
nâng cao chất lượng, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội địa phương;
xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia
|
3.400,00
|
|
|
2022- 2025
|
16
|
|
Đầu tư hoàn thiện cơ sở vật chất các Trường học
trên địa bàn xã Thượng giáp và xã Sinh Long
|
UBND huyện
|
-Nhà hiệu bộ 02 tầng, cấp III; (trường Mầm non xã
Sinh Long)
- Nhà hiệu bộ 02 tầng, cấp III (trường mầm non xã
Thượng Giáp)
|
Đầu tư xây dựng đảm bảo ổn định cơ sở vật chất của
nhà trường, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác giảng dạy và học tập góp phần
nâng cao chất lượng, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội địa phương;
xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia
|
4.680,00
|
|
2022- 2025
|
17
|
|
Đầu tư cơ sở vật chất Trường PTDT Bán trú
TH&THCS Thanh Tương phục vụ cụm xã Thanh Tương và Thị trấn Na Hang
|
UBND huyện
|
Nhà ở Bán trú 02 tầng, cấp III; Nhà ăn, bếp ăn 01
tầng
|
Đầu tư xây dựng đảm bảo ổn định cơ sở vật chất của
nhà trường, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác giảng dạy và học tập góp phần
nâng cao chất lượng, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội địa phương;
xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia
|
4.000,00
|
|
2022- 2025
|
18
|
|
Đầu tư cơ sở vật chất trường Tiểu Học Yên Hoa, xã
Yên Hoa, phục vụ cụm liên xã Yên Hoa, xã Côn Lôn và Xã Thượng Nông
|
UBND huyện
|
Nhà 02 tầng, cấp III và các hạng mục phụ trợ
|
Đầu tư xây dựng đảm bảo ổn định cơ sở vật chất của
nhà trường, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác giảng dạy và học tập góp phần
nâng cao chất lượng, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội địa phương;
xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia
|
3.600,00
|
|
|
2022- 2025
|
19
|
|
Xây dựng khu xử lý chất thải (quy mô 03 xã: Đà Vị,
Yên Hoa, Hồng Thái)
|
UBND huyện
|
Xử lý chất thải cho trên 1.000 hộ
|
Xử lý chất thải cho trên 1.000 hộ đảm bảo cuộc sống
của người dân, góp phần bảo vệ môi trường
|
1.800,00
|
|
2022- 2025
|
20
|
|
Hệ thống cấp điện nông thôn trên địa bàn huyện Na
Hang
|
UBND huyện
|
Phục vụ người dân trên địa bàn các xã Hồng Thái;
Khâu Tinh; Yên Hoa; Thượng Giáp, Sinh Long
|
Cung cấp điện để nâng cao đời sống cho người dân
trên địa bàn
|
5.142,00
|
|
2022- 2025
|
21
|
|
Đầu tư, nâng cấp hệ thống cấp nước sinh hoạt cho
khu dân cư tại các xã Đà Vị và Thượng Nông
|
UBND huyện
|
Phục vụ người dân trên địa bàn các xã Xã Đà Vị,
Thượng Nông
|
Đầu tư mương thủy lợi nhằm đảm bảo nhu cầu tưới
tiêu cho người dân, đẩy mạnh phát triển sản xuất từng bước nâng cao đời sống
|
1.380,00
|
|
2022- 2025
|
22
|
|
Cầu tràn liên hợp suối Phia Phoong, xã Thanh
Tương kết nối giao thông với thị trấn Na Hang phục vụ dân sinh và sản xuất
|
UBND huyện
|
Phục vụ vụ dân sinh và sản xuất của xã Thanh
Tương và Thị trấn Na Hang
|
Đầu tư xây dựng nhằm hoàn thiện mạng lưới giao
thông, từng bước hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu trên địa bàn huyện,
góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
|
650,00
|
|
2022- 2025
|
II
|
Huyện Lâm Bình
|
|
|
|
44.560
|
|
|
1
|
|
Đầu tư xây dựng đường ống nước sạch liên xã Minh
Quang và xã Hồng Quang
|
UBND huyện
|
Cấp nước cho khoảng 800 hộ dân thuộc xã Minh
Quang và xã Hồng Quang
|
Đầu tư mương thủy lợi nhằm đảm bảo nhu cầu tưới
tiêu cho người dân, đẩy mạnh phát triển sản xuất từng bước nâng cao đời sống
|
500
|
|
2022- 2025
|
2
|
|
Cầu tràn và đường giao thông vào khu sản xuất Thẳm
Đăm, thôn Tân Hoa, xã Bình An
|
UBND huyện
|
Xây dựng cầu tràn có tổng chiều dài khoảng 12m;
Đường giao thông có chiều dài khoảng 1km kết nối với đường tỉnh ĐT.188
|
Đầu tư xây dựng nhằm hoàn thiện mạng lưới giao
thông, từng bước hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu trên địa bàn huyện,
góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
|
200
|
|
2022- 2025
|
3
|
|
Mở mới đường từ thôn Tiên Tốc, xã Bình An đến
thôn Khuổi Xoan, xã Hồng Quang
|
UBND huyện
|
Đường cấp B, chiều dài khoảng 5km, mặt đường 3,5
m
|
Đầu tư xây dựng nhằm hoàn thiện mạng lưới giao
thông, từng bước hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu trên địa bàn huyện,
góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
|
1.000
|
|
2022- 2025
|
4
|
|
Xây dựng đường giao thông xã Hồng Quang, Lâm Bình
đến xã Hữu Sản, Bắc Quang, Hà Giang (Giai đoạn 1)
|
UBND huyện
|
- Tuyến 1: Mở mới 2 km đường giao thông cấp B, mặt
đường rộng 3,5 m từ thôn Thượng Minh, xã Hồng Quang sang thôn Thượng Sơn, xã
Hữu Sản, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang.
- Tuyến 2: Cải tạo, nâng cấp khoảng 4,5 km đường
giao thông cấp B, mặt đường rộng 3,5m từ thôn Bản Tha, xã Hồng Quang đi thôn
Trung Sơn, xã Hữu Sản, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang.
|
Đầu tư xây dựng nhằm hoàn thiện mạng lưới giao
thông, từng bước hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu trên địa bàn huyện,
góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
|
650
|
|
|
2022- 2025
|
5
|
|
Đầu tư cơ sở vật chất Trường PTDTBT THCS Phúc Sơn
phục vụ cụm liên xã Phúc Sơn và xã Minh Quang
|
UBND huyện
|
Nhà lớp học 02 tầng, cấp III và các hạng mục phụ
trợ; Nhà hiệu bộ 02 tầng, cấp III phục vụ nhu cầu học tập cho học sinh xã
Phúc Sơn và các xã lân cận
|
Đầu tư xây dựng đảm bảo ổn định cơ sở vật chất của
nhà trường, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác giảng dạy và học tập góp phần
nâng cao chất lượng, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội địa phương;
xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia
|
923
|
|
2022- 2025
|
6
|
|
Đầu tư cơ sở vật chất Trường PTDTBT THCS Bình An
phục vụ cụm liên xã Bình An và Thổ Bình
|
UBND huyện
|
Nhà hiệu bộ 02 tầng, cấp III; Xây dựng nhà đa
năng có diện tích xây dựng khoảng 420m2; phục vụ cho việc tập luyện thể dục
thể thao và các sinh hoạt tập thể cho khoảng 250 học sinh xã Bình An và các
xã lân cận
|
Đầu tư xây dựng đảm bảo ổn định cơ sở vật chất của
nhà trường, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác giảng dạy và học tập góp phần
nâng cao chất lượng, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội địa phương;
xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia
|
541
|
|
2022- 2025
|
7
|
|
Xây dựng nhà truyền thống dân tộc Pả Thẻn phục vụ
bảo tồn văn hóa để phát triển du lịch trên địa bàn huyện
|
UBND huyện
|
Nhà cấp IV; Diện tích sàn khoảng 210m2; sân và
các hạng mục phụ trợ khác
|
Phục vụ nhu cầu văn hóa để người dân tiếp cận dịch
vụ xã hội cơ bản
|
250
|
|
2022- 2025
|
8
|
|
Xây kè chống sạt lở tại xã Xuân Lập
|
UBND huyện
|
Khu ruộng Nà Co:
Kè chiều dài khoảng 350m bảo vệ đất lúa cho khoảng 40 hộ nghèo; Khu dân cư
Xuân Tọ: Kè chiều dài khoảng 60m bảo vệ an toàn cho 18 nghèo với 88 khẩu.
|
Để đảm bảo cho người dân phát triển sản xuất
|
1.164
|
|
2022- 2025
|
9
|
|
Xây dựng tuyến mương Thổ Bình - Minh Quang
|
UBND huyện
|
Xây dựng tuyến kênh chiều dài khoảng 4km
|
Đầu tư xây dựng nhằm hoàn thiện mạng lưới giao
thông, từng bước hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu trên địa bàn huyện,
góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
|
500
|
|
2022- 2025
|
10
|
|
Nâng cấp đường giao thông Thổ Bình - Bình An
|
UBND huyện
|
Đường cấp III miền núi, thiết kế theo tiêu chuẩn
TCVN 4054:2005 , Chiều dài khoảng 9km, chiều rộng mặt đường 6m
|
Đầu tư xây dựng nhằm hoàn thiện mạng lưới giao
thông, từng bước hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu trên địa bàn huyện,
góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
|
8.000
|
|
2022- 2025
|
11
|
|
Đường giao thông Thổ Bình - Minh Quang
|
UBND huyện
|
Đường giao thông cấp B, chiều dài khoảng 3km, mặt
đường 3,5m; Điểm đầu là đường tỉnh ĐT188, điểm cuối kết nối với đường Quốc lộ
279; Xây dựng các công trình trên tuyến.
|
Đầu tư xây dựng nhằm hoàn thiện mạng lưới giao
thông, từng bước hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu trên địa bàn huyện,
góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
|
7.800
|
|
2022- 2025
|
12
|
|
Đầu tư cơ sở vật chất Trường Tiểu học Thượng Lâm
phục vụ cụm liên xã Thượng Lâm, xã Khuôn Hà, huyện Lâm Bình và xã Năng Khả,
huyện Na Hang
|
UBND huyện
|
Nhà lớp học 02 tầng, cấp III và các hạng mục phụ
trợ
|
Đầu tư xây dựng đảm bảo ổn định cơ sở vật chất của
nhà trường, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác giảng dạy và học tập góp phần
nâng cao chất lượng, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội địa phương;
xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia
|
3.032
|
|
2023- 2025
|
13
|
|
Xây dựng công trình đường giao thông đoạn từ UBND
xã Thượng Lâm đến đèo Ái Âu, xã Thượng Lâm, huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang
|
UBND huyện
|
Đường cấp III miền núi, thiết kế theo tiêu chuẩn
TCVN 4054:2005 , Chiều dài khoảng 3km, chiều rộng mặt đường 6m
|
Đầu tư xây dựng nhằm hoàn thiện mạng lưới giao
thông, từng bước hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu trên địa bàn huyện,
góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
|
20.000
|
|
2.024
|
III
|
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp tại các tỉnh có huyện
nghèo, xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Đầu tư mở rộng công trình Xây dựng khoa dân tộc nội
trú Trường cao đẳng nghề Kỹ thuật
- Công nghệ Tuyên Quang
|
Trường cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ Tuyên
Quang
|
|
|
19.266
|
|
2022- 2025
|
IV
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin để
xây dựng các cơ sở dữ liệu và hoàn thiện hệ thống thông tin thị trường lao động
|
Sở LĐTBXH
|
|
|
3.441
|
|
2022-2025
|
1
- Hội đồng nhân dân tỉnh: (1) Nghị quyết số 02/2023/NQ-HĐND ngày
28/02/2023 quy định mức hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo một số nội dung
về mức chi giảm nghèo về thông tin thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025; (2) Nghị quyết số
06/NQ- HĐND ngày 28/02/2023 về phân bổ kế hoạch vốn ngân sách nhà nước thực hiện
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững,tỉnh Tuyên Quang năm 2023; (3) Nghị
quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 07/7/2023 quy định mức hỗ trợ thực hiện dự án
phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị; dự án phát triển sản xuất cộng
đồng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
giai đoạn 2021 - 2025
- Ủy ban nhân dân tỉnh: (1) Quyết định số
02/2023/QĐ-UBND ngày 08/3/2023 quy định cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ để
luân chuyển, trong cộng đồng thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất cộng
đồng thuộc các Chương trình MTQG giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang; (2) Quyết định số 04/2023/QĐ-UBND ngày 20/3/2023 quy định quy
trình, thủ tục thanh toán, quyết toán các nguồn vốn lồng ghép thực hiện các
Chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025; (3) Quyết
định số 70/QĐ-UBND ngày 28/02/2023 về giao Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước
thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang, năm 2023; (4)
Quyết đinh số 73/QĐ-UBND ngày 28/02/2023 về phân bổ và giao dự toán vốn sự
nghiệp Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang năm 2023; (5) Kế
hoạch Số 72/KH-UBND ngày 10/4/2023 thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
và công tác giảm nghèo năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; (6) Kế hoạch
số 77/KH-UBND ngày 14/4/2023 kiểm tra, giám sát Chương trình MTQG giảm nghèo bền
vững năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; (7) Văn bản số 2749/UBND-TC
ngày 26/6/2023 về việc đề xuất mua tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung; (8)
Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND ngày 28/7/2023 ban hành định mức kinh tế - kỹ
thuật một số cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- Các sở, ngành: (1) Hướng dẫn số 334/SNN-TL
ngày 28/02/2023 của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quản lý, vận hành;
quy trình bảo trì, mức bảo trì kênh mương thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc
các Chương trình MTQG giai đoạn 2021-2025, trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; (2)
Hướng dẫn số 330/SLĐTBXH-XH ngày 16/3/2023 của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội thực hiện nội dung đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững; (3) Văn bản số
1566/STC-QLNS ngày 27/6/2023 của Sở Tài chính thực hiện vốn sự nghiệp các
Chương trình MTQG, (4) Văn bản số 1600/SNN-PTNT ngày 31/7/2023 của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện Tiểu dự án 1 của Dự án
3 thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
2
Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 07/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định
mức hỗ trợ thực hiện dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị; dự
án phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021 - 2025
3
Trong đó: Năm 2022: Lâm Bình: Tổ chức mở được 09 lớp, với 315 học viên tham gia
học; Na Hang: Đã tổ chức đào tạo xong cho 06/06 lớp với tổng số 157 lao động
tham gia đào tạo. Năm 2023: Lâm Bình: Tổ chức mở được 01 lớp, với 35 học viên
tham gia học; Na Hang: Đã tổ chức đào tạo xong cho 03 lớp với tổng số 105 lao động
tham gia đào tạo. Huyện Chiêm Hoá 06 lớp đào tạo nghề với trên 200 học viên,
Sơn Dương 9 lớp với trên 300 học viên.
4
Do Ủy ban nhân dân huyện Lâm Bình tổ chức.
5
Trong 6 tháng đầu năm 2023 hỗ trợ 13 lao động
6
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 01 phóng sự; Sở Thông tin và Truyền thông
15 phóng sự; Ủy ban nhân dân huyện Na Hang 02 phóng sự truyền hình và 12 phóng
sự phát thanh
7
Đã tổ chức 01 lớp với 63 đại biểu
8
trong đó; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội treo 50 pano, huyện Na Hang tổ chức
02 cuộc đối thoại, Chiêm Hoá 01 cuộc và 24 băng zôn.
9
huyện Lâm Bình 04 cuộc, Na Hang 02 cuộc, Chiêm Hoá 03 cuộc, Hàm Yên 02 cuộc
10
Huyện Na hang 03 lớp 445 đại biểu, Chiêm Hoá 04 lớp với 873 đại biểu