ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
167/KH-UBND
|
Đồng
Tháp, ngày 13 tháng 05 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TOÀN
XÃ HỘI ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
Thực hiện Kế hoạch
số 01-KH/BCSĐ ngày 22 tháng 3 năm 2024 của Ban cán sự đảng UBND Tỉnh về việc khắc
phục hạn chế, khuyết điểm qua kết quả giám sát thường xuyên năm 2023 và sau Hội
nghị kiểm điểm sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Ban cán sự đảng UBND Tỉnh
năm 2023, Ủy ban nhân dân Tỉnh xây dựng kế hoạch huy động vốn đầu tư phát triển
toàn xã hội đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp như sau:
I.
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH
Thời gian qua,
việc huy động nguồn lực toàn xã hội để đầu tư phát triển đã đạt được kết quả cơ
bản khá. Tổng huy động vốn đầu tư toàn xã hội giai đoạn 2021 - 2023 đạt hơn 61.000
tỷ đồng (cao hơn giai đoạn 2018 - 2020 khoảng 1,13 lần), trong đó vốn
đầu tư thuộc khu vực nhà nước chiếm 29,92%, khu vực tư nhân chiếm 70,08%[1].
Tỷ trọng vốn đầu tư bình quân chiếm 20,77%/GRDP, tốc độ tăng trưởng hằng
năm đạt 6,3%/năm (giai đoạn 2018 - 2020 đạt 4,4%/năm).
Nguồn lực đầu
tư công được tập trung vào hạ tầng kinh tế - xã hội[2], cơ bản
đáp ứng theo yêu cầu phát triển của địa phương; các đô thị được chỉnh trang và
đầu tư hạ tầng đồng bộ, tạo tiền đề để phát triển thành các đô thị hiện đại.
Nhiều dự án có quy mô, kết nối liên vùng đang được Trung ương và Tỉnh được đầu
tư và đang triển khai như: cao tốc Cao Lãnh - An Hữu (giai đoạn 1), cao
tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ, cao tốc Mỹ An - Cao Lãnh (giai đoạn 1), nâng cấp
tuyến Cao Lãnh - Lộ Tẻ, tuyến tránh Quốc lộ 30 - thành phố Cao Lãnh. Nhiều công
trình đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, sửa chữa tỉnh lộ, huyện lộ hoàn thành và
đưa vào khai thác góp phần gia tăng kết nối nội tỉnh[3].
Nguồn lực đầu
tư từ các thành phần kinh tế cũng có những đóng góp đáng kể cho sự phát triển
kinh tế - xã hội trên địa bàn. Một số bệnh viện, trường học, khu dân cư, thương
mại do tư nhân đầu tư đã đưa vào hoạt động; các dự án xử lý rác thải đang được
các nhà đầu tư triển khai thực hiện; đặc biệt là sự đóng góp của toàn xã hội thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, xoá đói, giảm
nghèo, góp phần làm thay đổi bộ mặt nông thôn, nâng cao đời sống vật chất và
tinh thần của nhân dân.
Tuy nhiên, việc
huy động nguồn lực toàn xã hội tham gia đầu tư phát triển vẫn còn hạn chế, nguồn
vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài còn ở mức thấp. Trong lĩnh vực phát triển kết
cấu hạ tầng chủ yếu vẫn từ vốn đầu tư công; chưa có những công trình hạ tầng
quy mô lớn được đầu tư từ nguồn vốn tư nhân hoặc theo hình thức đối tác công
tư; ngành, lĩnh vực đầu tư sản xuất, kinh doanh chưa đa dạng, liên kết trong sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp chưa thật sự bền vững, chưa kêu gọi được
các dự án đầu tư lớn thuộc các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo có hàm lượng
công nghệ cao, dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn.
II.
KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TOÀN XÃ HỘI ĐẾN NĂM 2025
1. Mục tiêu
tổng quát
Phát huy tiềm
năng lợi thế, huy động mọi nguồn lực đầu tư trong và ngoài nước nhằm góp phần
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế (GRDP), nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
cho người dân. Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế
- xã hội; nhất là hạ tầng giao thông thông suốt, đồng bộ và chất lượng đáp ứng
yêu cầu trong tình hình mới; làm thay đổi bộ mặt nông thôn hiện đại, văn minh;
thu hẹp dần khoảng cách phát triển giữa thành thị và nông thôn. Xây dựng môi
trường văn hóa lành mạnh, đảm bảo an sinh xã hội, quốc phòng - an ninh.
2. Chỉ tiêu
cụ thể
Huy động vốn đầu
tư phát triển toàn xã hội trên địa bàn giai đoạn 2024-2025 đạt khoảng 25%/GRDP.
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội giai đoạn 2024 -2025 đạt hơn 64.000 tỷ
đồng.
(Phụ lục I- gửi kèm theo)
III.
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1.
Nhóm giải pháp tạo động lực để huy động nguồn lực đầu tư
1.1. Phát
triển kết cấu hạ tầng giao thông, công nghiệp tạo điều kiện thu hút nguồn lực đầu
tư xã hội
a) Phát triển
hạ tầng giao thông đồng bộ, thông suốt tạo tác động lan tỏa phát triển kinh tế
- xã hội thúc đẩy tăng vốn đầu toàn xã hội
- Giai đoạn
2024 - 2025, UBND Tỉnh phối hợp với Bộ Giao thông vận tải đẩy nhanh tiến độ các
tuyến cao tốc trên địa bàn Tỉnh (dự kiến giải ngân khoảng 6.866 tỷ đồng):
Rút ngắn tiến độ xây dựng tuyến cao tốc Cao Lãnh - An Hữu đến cuối nhiệm kỳ cơ
bản hoàn thành[4], Dự án thành phần 1 hoàn thành vào cuối
năm 2025, Dự án thành phần 2 (cơ bản hoàn thành); cao tốc Cao Lãnh - Lộ Tẻ với
tổng vốn 645 tỷ đồng, dự kiến khởi công vào quý I năm 2024; cao tốc Mỹ
An - Cao Lãnh với tổng vốn gần 6.209,8 tỷ đồng, dự kiến khởi công vào
quý III năm 2024.
- Tiếp tục triển
khai dự án Quốc lộ 30 giai đoạn 03 tuyến tránh thành phố Cao Lãnh, dự kiến năm
2024, giải ngân khoảng 362 tỷ đồng.
- Tiếp tục theo
dõi tiến độ thực hiện Kế hoạch số 342/KH-UBND ngày 06/12/2021 của UBND Tỉnh về
thực hiện xây dựng các công trình giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp, giai đoạn 2021 - 2025[5]. Dự kiến đến năm 2025 sẽ hoàn thành
22/23 công trình, 01 dự án (Hạ tầng giao thông Nam sông Tiền) thực hiện phê duyệt
báo cáo nghiên cứu khả thi và triển khai thi công trong năm 2025 - 2026.
- Tiếp tục phối
hợp với các đơn vị liên quan kêu gọi đầu tư công trình giao thông trên địa bàn
Tỉnh theo hình thức PPP và tiếp tục kiến nghị sửa đổi Luật số 64/2020/QH14 và
Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 theo hướng giảm quy mô kêu gọi đầu tư
phù hợp với các địa phương. Tiếp tục kêu gọi đầu tư Cảng biển Lấp Vò (tổng mức
đầu tư là 2.200 tỷ đồng), Cảng biển Thường Phước (tổng mức đầu tư 100 tỷ
đồng), Bến tàu du lịch Tân Mỹ (tổng mức đầu tư là 56 tỷ đồng), dự kiến
huy động nguồn vốn giai đoạn 2024-2025 khoảng 500 tỷ đồng.
- Tiếp tục vận
động xây dựng 212 cây cầu nông thôn, 11 công trình đường với tổng
giá trị xây dựng trên 101 tỷ đồng, từng bước đáp ứng nhu cầu đi lại, vận
chuyển hàng hóa của người dân góp phần đẩy nhanh tiến độ xây dựng xã nông thôn
mới trên địa bàn Tỉnh.
Phân công
thực hiện: Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp các ngành có liên
quan và UBND huyện, thành phố.
b) Sớm hoàn
thành hạ tầng công nghiệp, tạo quỹ đất sạch kêu gọi đầu tư. Phấn đấu thu hút đầu
tư, nâng cao tỷ lệ lấp đầy bình quân của Khu công nghiệp đến năm 2025 ít
nhất 75% và Cụm công nghiệp ít nhất 82,01%.
- Đẩy nhanh tiến
độ hoàn thành Khu công nghiệp Tân Kiều vào năm 2025; sớm triển khai đầu tư và
đưa vào hoạt động các cụm công nghiệp đã được phê duyệt: CCN Quảng Khánh, CCN
An Hoà, CCN Định An. Triển khai nhanh việc lập quy hoạch, mời gọi đầu tư các
khu công nghiệp: KCN ĐT-DV Cao Lãnh ; KCN Cao Lãnh II; KCN Cao Lãnh III; KCN Sông
Hậu 2, KCN Hòa Tân; đồng thời tiếp tục mời gọi đầu tư các cụm công nghiệp đã được
quy hoạch: CCN Tiểu thủ công nghiệp (TP Cao Lãnh); CCN Tân Thạnh; CCN Vĩnh Thới;
CCN Phú Hiệp; CCN Tân Phú Đông để tạo điều kiện thu hút các dự án đến đầu tư
phát triển tại Đồng Tháp góp phần phát triển kinh tế - xã hội.
- Hoàn thành
các dự án: Dự án đầu tư xây dựng Khu Kinh tế quốc phòng Tân Hồng (giai đoạn 3);
Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Tháp (giai đoạn
3). Triển khai đầu tư Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng cửa khẩu quốc tế Thường Phước
và cửa khẩu Mộc Rá thuộc Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp.
Phân công
thực hiện: Ban Quản lý Khu Kinh tế, Sở Công Thương, Đoàn Kinh tế Quốc
phòng 959 chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan và UBND huyện, thành phố.
1.2. Đảm
bảo vốn tín dụng cho các thành phần kinh tế có vốn đầu tư phát triển kinh tế -
xã hội
Giai đoạn
2024 - 2025, phấn đấu huy động tiền gửi tăng trưởng bình quân khoảng 12-14%;
tín dụng tăng trưởng bình quân khoảng 15%; nợ xấu dưới 3%/tổng
dư nợ.
- Triển khai
các tổ chức tín dụng trên địa bàn kế hoạch, thực hiện các giải pháp thu hút nguồn
vốn huy động tại chỗ, tranh thủ nguồn vốn điều hòa từ Hội sở để đáp ứng nguồn vốn
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội địa phương giai đoạn 2024 - 2025; xem xét
điều chỉnh lãi suất cho vay nhằm hỗ trợ doanh nghiệp phục hồi, phát triển sản
xuất kinh doanh, chia sẻ khó khăn với khách hàng; kiểm soát chặt chẽ chất lượng
tín dụng, hạn chế tối đa nợ xấu mới phát sinh, đảm bảo an toàn hoạt động.
- Đẩy mạnh triển
khai và theo dõi kết quả các chương trình tín dụng ưu đãi; kịp thời nắm bắt những
khó khăn, vướng mắc của khách hàng liên quan đến hoạt động ngân hàng để phối hợp
tháo gỡ. Tập trung triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình tín dụng
120.000 tỷ đồng cho các dự án xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân, cải tạo,
xây dựng lại chung cư; triển khai gói 15.000 tỷ đồng Chương trình hỗ trợ tín dụng
đối với lĩnh vực lâm sản, thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Đẩy mạnh chuyển
đổi số, triển khai đẩy mạnh các giải pháp thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt
trên địa bàn.
Phân công
thực hiện: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Tỉnh thực hiện.
1.3. Tập
trung hoàn thành các quy hoạch, phát triển đô thị; tạo điều kiện tiếp cận nguồn
lực đất đai, đảm bảo nguồn vật liệu xây dựng và san lấp cho nhu cầu xã hội
a) Về công
tác quy hoạch
- UBND huyện,
thành phố chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan nâng cao chất lượng
công tác lập quy hoạch; khẩn trương hoàn thành các quy hoạch phân khu, quy hoạch
chi tiết; quan tâm quy hoạch dọc theo các tuyến đường, tạo quỹ đất, thu hút các
dự án đến đầu tư, hạn chế tình trạng kéo dài thời gian hoặc chấm dứt thực hiện
dự án do công tác quy hoạch.
- Ban Quản
lý Khu Kinh tế chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan và UBND huyện,
thành phố có liên quan khẩn trương hoàn thành việc điều chỉnh Quy hoạch chung
xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp tại Quyết định số 1580/QĐ-TTg ngày
09/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ, để phù hợp với sự phát triển kinh tế quốc tế
và thực tế địa phương.
- Sở Kế hoạch
và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan và UBND huyện, thành
phố triển khai nhanh, hiệu quả Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050.
- Sở Xây dựng
và UBND huyện, thành phố chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan:
+ Hoàn thành
quy hoạch xây dựng vùng huyện và hỗ trợ hoàn thành công tác quy hoạch xây dựng,
quy hoạch đô thị, nông thôn và các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, nhất
là tại thành phố: Cao Lãnh, Sa Đéc, Hồng Ngự để tăng tính hiệu quả triển khai
các dự án thu hút đầu tư. Uỷ ban nhân dân thành phố: Cao Lãnh, Sa Đéc, Hồng Ngự
khẩn trương trình cấp thẩm quyền phê duyệt Quy chế quản lý kiến trúc đô thị
trong năm 2024.
+ Tham mưu UBND
Tỉnh xây dựng ban hành Chương trình phát triển đô thị tỉnh Đồng Tháp đến năm
2030, định hướng đến năm 2050. Quan tâm phát triển mô hình phát triển chuỗi đô
thị dọc theo các tuyến giao thông công cộng.
- Các Sở,
ban, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố công bố đầy đủ thông tin về các
quy hoạch trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị, địa phương; triển khai có hiệu
quả việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý cơ sở dữ liệu về quy hoạch
để kịp thời cung cấp thông tin, giới thiệu địa điểm đầu tư phù hợp khi có yêu cầu
của nhà đầu tư.
b) Hoàn chỉnh
cơ sở dữ liệu về đất đai, xác định phù hợp giá đất để sẵn sàng cung cấp thông
tin liên quan cho nhà đầu tư
- Sở Tài
nguyên và Môi trường và Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố công bố đầy đủ
thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên Trang Thông tin điện tử của
đơn vị, địa phương; cập nhật thường xuyên thông tin biến động đất đai vào cơ sở
dữ liệu về đất đai của Tỉnh; triển khai có hiệu quả việc ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý cơ sở dữ liệu về đất đai, đảm bảo kịp thời cung cấp
thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất khi có yêu cầu của nhà đầu tư. Đồng
thời, đề xuất cơ chế cập nhật, bổ sung dự án phát sinh mới vào quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất theo hướng đơn giản hóa thủ tục nhằm rút ngắn thời gian tiếp cận đất
đai đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
- UBND các
huyện, thành phố chủ động chuẩn bị mặt bằng để sớm có quỹ đất sạch thu hút
các dự án đã đăng ký danh mục kêu gọi đầu tư.
- Sở Tài
chính thực hiện tốt vai trò cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định bảng giá
đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể; kịp thời tham mưu UBND Tỉnh ban hành hệ
số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, xác định
giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất. Nghiên cứu và báo cáo giải pháp
trong năm 2024 cho UBND Tỉnh xem xét giá cho thuê đất phù hợp với mặt bằng
chung khu vực để thu hút các nhà đầu tư.
c) Bảo đảm
nguồn vật liệu xây dựng và san lấp
Sở Xây dựng
phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp tục tham mưu Ủy ban nhân dân
Tỉnh các giải pháp bảo đảm nguồn vật liệu xây dựng và san lấp cho các dự án,
công trình, chú trọng tận dụng đất, tro xỉ,…
1.4. Nâng
cao chất lượng công tác phân bổ vốn đầu tư công
- Cân đối bố
trí đủ nguồn lực cho các dự án theo kế hoạch vốn đầu tư công. Nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn đầu tư công góp phần dẫn dắt các nguồn vốn khác đầu tư phát triển.
Vốn đầu tư tập trung bố trí cho các công trình, dự án trọng điểm, không dàn trải,
tránh tình trạng công trình, dự án hoàn thành nhưng không sử dụng hoặc sử dụng
không hết công năng gây lãng phí. Việc bố trí vốn cho các dự án cần đảm bảo
trên cơ sở định hướng kinh tế - xã hội theo quy hoạch hoặc định hướng trong các
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
- Ngoài ra, chú
ý việc tạo đòn bẩy thu hút nguồn lực đầu tư, vốn trong nhân dân để phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội, tăng thu cho ngân sách nhà nước. Phấn đấu giải ngân vốn
đầu tư công hàng năm đạt 100%.
Phân công
thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, thực hiện phối hợp với các
ngành có liên quan và UBND huyện, thành phố .
1.5. Nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực góp phần huy động nguồn lực xã hội hóa
- Tiếp tục triển
khai Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh về tiếp tục nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030, đáp ứng yêu cầu
phát triển trong điều kiện tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và hội
nhập quốc tế. Đổi mới công tác kiểm định, đánh giá chất lượng dạy học; nâng cao
chất lượng dạy học ngoại ngữ và tăng cường giáo dục tư tưởng, đạo đức, lối sống
và kỹ năng sống cho học sinh, học viên; thực hiện hiệu quả công tác hướng nghiệp,
khởi nghiệp và phân luồng học sinh.
- Tăng cường
liên kết giữa các cơ sở đào tạo và cơ sở sử dụng nhân lực, các doanh nghiệp. Thực
hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp, xây dựng
và đổi mới nội dung, chương trình, giáo trình giảng dạy theo tiêu chuẩn kỹ năng
nghề phù hợp với nhu cầu thị trường. Nâng cao chất lượng hoạt động của các sàn
giao dịch việc làm. Tiếp tục thực hiện hiệu quả công tác đưa người lao động đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và thu hút người lao động đi làm việc ở nước
ngoài về sản xuất, kinh doanh tại Đồng Tháp. Thực hiện xóa nhà tạm, nhà dột nát
trên địa bàn Tỉnh.
Phân công
thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan và UBND huyện, thành phố.
1.6. Tiếp
tục cải cách hành chính nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước
- Thực hiện hiệu
quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2030, với trọng
tâm thực hiện cải cách hành chính, thực thi công vụ. Giai đoạn 2024 - 2025, phấn
đấu Chỉ số Cải cách hành chính (PAR INDEX) thuộc "nhóm B" cả
nước; Chỉ số hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI) thuộc
nhóm "Cao nhất" cả nước.
- Tiếp tục xây
dựng chính quyền thân thiện, phục vụ Nhân dân. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức
có phẩm chất chính trị, tinh thần trách nhiệm phục vụ người dân, doanh nghiệp.
Ban hành và vận dụng các chính sách thu hút tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt
nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ đến công tác, làm việc tại tỉnh Đồng Tháp.
- Tiếp tục đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước thông qua việc
xử lý hồ sơ công việc trên môi trường điện tử. Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng
cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần.
- Tiếp tục đẩy
mạnh cải cách thủ tục hành chính. Giải quyết đúng và trước hạn các hồ sơ thủ tục
hành chính. Nâng cao chất lượng hoạt động của các mô hình cách làm hay, nhất là
nâng cao chất lượng hoạt động của Tổng đài 1022 để kịp thời nhận và xử lý phản
ánh, vướng mắc, khó khăn, tạo niềm tin cho doanh nghiệp và người dân.
Phân công
thực hiện: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan và
UBND huyện, thành phố.
2.
Nhóm giải pháp huy động từ ngân sách địa phương, hỗ trợ của Trung ương
và hỗ trợ tài chính quốc tế
2.1. Tăng
thu ngân sách nhà nước và chi ngân sách nhà nước hiệu quả
Phấn đấu thu
ngân sách nhà nước đến năm 2025 đạt ít nhất 10 nghìn tỷ đồng; Tỷ lệ chi
đầu tư phát triển/chi cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2024 - 2025
đạt 29%.
- Tiếp tục nuôi
dưỡng các nguồn thu có tỷ trọng lớn và ổn định như nguồn khu vực ngoài quốc
doanh. Nâng cao hiệu quả hoạt động của 04 doanh nghiệp nhà nước do UBND
Tỉnh đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước để góp phần đóng góp tăng thu ngân sách
nhà nước trên địa bàn. K ịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc về thu ngân
sách. Thực hiện tốt công tác quản lý thuế, chống thất thu thuế.
- Quản lý chặt
chẽ tài sản công, nhất là thường xuyên rà soát, sắp xếp sử dụng hợp lý, hiệu quả
các trụ sở nhà, đất công trên địa bàn Tỉnh, nếu dôi dư thực hiện đấu giá, cho
thuê để tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước dành chi đầu tư phát triển.
- Giai đoạn
2024 - 2025, thực hiện thoái vốn Nhà nước tại Công ty cổ phần Thương mại Dầu
khí Đồng Tháp xuống còn 64% để có nguồn thu về ngân sách nhà nước địa phương.
- Tiếp tục cơ cấu
lại chi ngân sách nhà nước theo hướng bền vững; ưu tiên tăng tỷ lệ chi đầu tư
phát triển và đảm bảo nguồn lực cho chi trả nợ, tăng chi đầu tư phát triển con
người và bảo đảm an sinh xã hội.
- Đẩy mạnh thực
hiện cơ chế và giao tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập.
Phân công
thực hiện: Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan
và UBND huyện, thành phố.
2.2. Thực
hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu, các nguồn vay ưu đãi, viện trợ của các
tổ chức quốc tế
- Tranh thủ sự
hỗ trợ vốn Trung ương để phân bổ thực hiện một số dự án dự án lớn có tính chất
liên kết vùng (đường cao tốc, quốc lộ, đường tỉnh, bệnh viện đa khoa vùng,…);
phân bổ thực hiện hiệu quả vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ thông qua Chương
trình MTQG và Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm tỷ
lệ giải ngân vốn đầu tư công theo lộ trình quy định.
- Huy động nguồn
vốn thông qua các chương trình, dự án ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài; viện trợ dự án và phi dự án do các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tài
trợ. Tập trung thực hiện hiệu quả các 03 dự án: Dự án Chuyển đổi nông nghiệp bền
vững (VnSAT); Dự án Chống chịu khí hậu tổng hợp và sinh kế bền vững Đồng bằng
sông Cửu Long (MD- ICRSL) - WB9 + Tiểu dự án Nâng cao khả năng thoát lũ và phát
triển sinh kế bền vững thích ứng với khí hậu cho vùng Đồng Tháp Mười (các
huyện phía Bắc tỉnh Đồng Tháp); Dự án Phát triển cơ sở hạ tầng tại tỉnh Đồng
Tháp. Dự kiến thực hiện khởi công mới 03 dự án: Dự án Hạ tầng giao thông
đường bộ khu vực Nam sông Tiền, tỉnh Đồng Tháp (đang khẩn trương phối hợp với
Bộ Kế hoạch và Đầu tư sớm hoàn thành đề xuất chủ trương dự án sử dụng nguồn vốn
vay ADB thuộc tuyến kết nối Kiên Giang - Cần Thơ - Đồng Tháp); Dự án phát
triển mạng lưới giao thông vùng ĐBSCL thích ứng với biến đổi khí hậu, tỉnh Đồng
Tháp; Dự án Chống Chịu Khí hậu và Chuyển đổi Tổng hợp vùng ĐBSCL - tỉnh Đồng
Tháp (MERIT - WB11) trong giai đoạn tới.
- Các cơ quan
được giao chủ đầu tư thực hiện dự án cần thường xuyên phối hợp với cơ quan quản
lý ngành Trung ương, các tổ chức có liên quan để kịp thời nắm bắt, chuẩn bị hồ
sơ vay vốn để đảm bảo thời gian theo đúng quy định. Đối với các dự án đang thực
hiện cần khẩn trương hoàn thiện thủ tục đầu tư, đầy nhanh tiến độ và giải ngân
vốn của dự án .
Phân công
thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Giao thông vận tải, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Ngoại vụ, cùng các
Sở, ngành Tỉnh liên quan và UBND huyện, thành phố.
3.
Nhóm giải pháp huy động nguồn lực xã hội
3.1. Cải
thiện môi trường đầu tư kinh doanh tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng phát triển
các thành phần kinh tế
Phấn đấu khu
vực doanh nghiệp đóng góp vào GRDP của Tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 đạt
trên 30%. Phấn đấu mỗi năm có ít nhất 650 doanh nghiệp thành lập mới với
tổng vốn hơn 3,57 nghìn tỷ đồng. Mỗi năm có ít nhất 5.900 hộ kinh
doanh đăng ký mới với tổng vốn đăng ký ít nhất 900 tỷ đồng/năm. Mỗi năm
ít nhất có 07 HTX thành lập mới.
- Tiếp tục
tập trung chỉ đạo và tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày
30/9/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh khóa XI về phát triển doanh nghiệp và
thúc đẩy khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021 - 2025.
- Tiếp tục cải
thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh từ cấp
tỉnh đến cấp cơ sở. Duy trì vị trí thuộc nhóm “rất tốt” trên bảng xếp hạng cả
nước về Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI). Quán triệt chủ trương “đồng
hành cùng doanh nghiệp”, tạo môi trường kinh doanh bình đẳng thu hút các
thành phần kinh tế đầu tư tại tỉnh Đồng Tháp.
- Triển khai hiệu
quả Kế hoạch số 240/KH-UBND ngày 04/07/2023 của UBND Tỉnh về thực hiện Quyết định
số 308/QĐ-TTg ngày 28/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động
thực hiện Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021 - 2030. Tăng cường
xúc tiến, kêu gọi đầu tư và đẩy nhanh tiến độ thực hiện các cam kết đầu tư.
Quan tâm thu hút các nhà đầu tư, các tập đoàn kinh tế lớn đang khảo sát tìm cơ
hội đầu tư vào địa bàn tỉnh. Chú trọng tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các dự
án đầu tư để nhà đầu tư triển khai xây dựng đảm bảo tiến độ; giải quyết triệt để
các dự án đã giao đất nhưng chậm triển khai, đưa vào hoạt động để tạo điều kiện
cho các dự án khác đầu tư.
- Tiếp tục lan
toả tinh thần khởi nghiệp song song với việc hoàn thiện hệ sinh thái khởi nghiệp
trên địa bàn tỉnh nhằm đưa hoạt động khởi nghiệp đi vào chiều sâu, có chọn lọc,
theo định hướng các lĩnh vực thế mạnh, tiềm năng của Tỉnh. Hoàn thành và đưa
vào sử dụng Không gian Khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo tỉnh Đồng Tháp.
- Tập trung củng
cố, kiện toàn các hợp tác xã đủ mạnh để thực hiện tốt vai trò tổ chức lại sản
xuất theo chuỗi giá trị ngành hàng. Phát triển mới hợp tác xã trên nền tảng Hội
quán.
- Tiếp tục tạo
điều kiện thuận lợi để hộ kinh doanh cá thể có quy mô lớn chuyển thành doanh
nghiệp.
- Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng nghiên cứu cải thiện
trình tự, thủ tục hành chính về đầu tư, đất đai, xây dựng, bảo vệ môi trường
thuộc thẩm quyền của Tỉnh nhằm đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện các dự án
đầu tư.
- UBND huyện,
thành phố tạo sức lan tỏa phát triển phong trào khởi nghiệp trong học sinh
các cấp, trong nhân dân gắn với đặc sản, vùng nguyên liệu của địa phương. Triển
khai kịp thời cơ chế, chính sách, tạo điều kiện, khuyến khích hộ kinh doanh, cơ
sở sản xuất kinh doanh phát triển. Quản lý chặt chẽ việc đăng ký kinh doanh,
đăng ký thuế của hộ kinh doanh, cơ sở sản xuất kinh doanh.
Phân công
thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Xây dựng, chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan và UBND huyện,
thành phố.
3.2. Triển
khai hiệu quả các chính sách đẩy mạnh thu hút đầu tư vào một số ngành lĩnh vực
trọng điểm
Hằng năm, phấn
đấu thu hút ít nhất 25 dự án/năm với tổng vốn đăng ký mới khoảng 5.000
tỷ đồng (có ít nhất 01 dự án FDI với vốn đăng ký 500 tỷ đồng).
a) Sở Kế hoạch
và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan và UBND huyện, thành phố
- Tham mưu UBND
Tỉnh ban hành danh mục dự án thu hút đầu tư giai đoạn 2021 - 2025 (điều chỉnh,
bổ sung) và công bố rộng rãi danh mục sau khi ban hành.
- Phối hợp thực
hiện cơ chế, chính sách ưu đãi đặc biệt phát triển Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng
Tháp.
b) Trung tâm
Xúc tiến thương mại, Du lịch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các ngành liên
quan và UBND huyện, thành phố
Triển khai các
hoạt động xúc tiến đầu tư, quảng bá thông tin Danh mục dự án kêu gọi đầu tư,
chính sách ưu đãi đầu tư đến các nhà đầu tư tiềm năng trong và ngoài nước
c) Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan và
UBND huyện, thành phố
- Triển khai thực
hiện tốt chính sách ưu đãi, hỗ trợ, khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp như:
Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến
khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp; Nghị quyết số 199/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của Hội đồng nhân dân Tỉnh
về phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;…
- Tiếp tục huy
động nguồn lực thông qua việc phát triển mạng lưới HTXNN, Trang trại, Hội quán nông
dân.
- Huy động từ
nguồn lực xã hội xây dựng nông thôn mới, trong đó vốn đầu tư doanh nghiệp; vốn
đóng góp của người dân để thực hiện các công trình nông thôn. Phấn đấu đến năm
2025, trên 30% xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 10% xã nông
thôn mới nâng cao đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; có thêm 06 đơn vị cấp
huyện đạt chuẩn nông thôn mới và 01 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông thôn
mới nâng cao.
d) Sở, ngành
tỉnh và UBND các huyện, thành phố:
- Chủ động tháo
gỡ và tham mưu UBND Tỉnh tháo gỡ các dự án đầu tư theo danh mục công trình, dự
án tại Quyết định số 31/QĐ-UBND-HC ngày 11/01/2024 và Quyết định số
134/QĐ-UBND-HC ngày 07/02/2024 của Chủ tịch UBND Tỉnh.
- Chủ trì phối
hợp với các đơn vị có liên quan đẩy nhanh tiến độ, tháo gỡ các khó khăn thực hiện
các dự án đầu tư để hoàn thành và đi vào hoạt động trong giai đoạn 2024 - 2025.
- Ngoài ra, tập
trung thực hiện đưa vào hoạt động các các dự án đấu giá quyền sử dụng đất của cấp
huyện quản lý.
e) Về công
nghiệp, thương mại, du lịch, giao thông, phát triển đô thị, nhà ở xã hội; giáo
dục, y tế, cấp nước và môi trường
- Các Sở,
ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố:
+ Tăng cường
thu hút các dự án đầu tư, nhất là trong các lĩnh vực công nghiệp, thương mại,
du lịch, giao thông, phát triển đô thị, nhà ở xã hội; giáo dục, y tế, cấp nước
và môi trường.
+ Kịp thời sửa
đổi theo hướng công khai, rõ ràng, cụ thể hơn các chính sách thuộc thẩm quyền
ban hành của Tỉnh và triển khai thực hiện tốt các chính sách ưu đãi đầu tư về
thuế thu nhập doanh nghiệp, về đất đai, thuế nhập khẩu; các chính sách khuyến
khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế,
văn hóa, thể thao, môi trường; một số chính sách khuyến khích đầu tư vào hoạt động
Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; cơ chế, chính sách thu hút
xã hội hóa đầu tư và khai thác bến xe khách; nghị quyết quy định về chính sách
hỗ trợ đầu tư phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2022 -
2026 và các hoạt động hỗ trợ xúc tiến thương mại để góp phần thu hút các nhà đầu
tư đến với Đồng Tháp.
+ Ưu tiên thu
hút phát triển các ngành công nghiệp dược, chế biến nông thủy sản, năng lượng,
công nghiệp hỗ trợ, điện tử, các ngành thân thiện với môi trường.
+ Tiếp tục thu
hút đầu tư các dự án theo Quyết định 491/QĐ-UBND- HC của UBND Tỉnh ngày
28/4/2021 và phấn đấu hoàn thành việc thu hút các dự án đầu tư tại danh mục dự
án thu hút đầu tư giai đoạn 2021 - 2025 (điều chỉnh, bổ sung) ngay khi
được ban hành.
- Sở Xây dựng
tham mưu, đề xuất UBND Tỉnh triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ
đã được giao cụ thể tại Quyết định số 338/QĐ -TTg ngày 03/4/2023 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã
hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021 -
2030”.
- Sở Giáo dục
và Đào tạo tiếp tục kêu gọi đầu tư xã hội hóa 03 dự án với tổng vốn đầu tư
khoảng 250 tỷ đồng (01 dự án trường phổ thông 03 cấp và 02 dự án trường phổ
thông 02 cấp).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng
các Sở, ngành Tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố
Căn cứ Kế hoạch
này, cụ thể hoá và triển khai thực hiện bằng chương trình, kế hoạch của cơ
quan, đơn vị, địa phương; tập trung chỉ đạo, điều hành thực hiện đạt hiệu quả
các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ đã đề ra.
Áp dụng Khung
chỉ tiêu theo dõi tình hình huy động vốn đầu tư phát triển toàn xã hội (tại Phụ
lục II kèm theo), báo cáo kết quả thực hiện định kỳ hằng quý (trước ngày 20
của tháng cuối quý, bắt đầu từ Quý II/2024) , kiến nghị và đề xuất UBND Tỉnh
tháo gỡ khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện.
Định kỳ hàng
năm (trước ngày 30 tháng 10) báo cáo kết quả thực hiện về Sở Kế hoạch và
Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND Tỉnh theo quy định.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp
với các Sở, ngành Tỉnh và UBND huyện, thành phố triển khai thực hiện tốt Kế hoạch
của UBND Tỉnh; đôn đốc, theo dõi, tổng hợp, báo cáo theo định kỳ hằng quý (trước
ngày 25 của tháng cuối quý), hàng năm (trước ngày 15 tháng 11) và tổng
kết thực hiện (trước ngày 30 tháng 9 năm 2025), kiến nghị UBND Tỉnh các
biện pháp cần thiết để đảm bảo thực hiện đồng bộ và có hiệu quả Kế hoạch này.
3. Sở Thông
tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp
các ngành và đơn vị liên quan thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền mục
đích, yêu cầu, nhiệm vụ của Kế hoạch nhằm tạo sự đồng thuận xã hội, cộng đồng
doanh nghiệp và Nhân dân để góp phần phấn đấu thực hiện hoàn thành các mục
tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ theo các Nghị quyết, Chương trình hành động của Ban Chấp
hành Đảng bộ Tỉnh khoá XI đề ra.
4. Đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội Tỉnh
Phối hợp với hệ
thống cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, phát huy sức mạnh đại đoàn kết
toàn dân, vận động đoàn viên, hội viên và huy động nguồn lực đầu tư từ các tầng
lớp Nhân dân thực hiện các chương trình, đề án lớn của tỉnh, vận động người dân
đóng góp xây dựng nông thôn mới, giải phóng mặt bằng xây dựng đường nông thôn,
quốc lộ, cao tốc, hạ tầng công nghiệp, đô thị, thực hiện Phong trào thi đua "Xóa
nhà tạm, nhà dột nát" từ nay đến năm 2025... góp phần thực hiện thắng
lợi kế hoạch huy động vốn đầu tư phát triển toàn xã hội trong thời gian tới.
Trong quá trình
thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo UBND Tỉnh (qua
Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp) để cho ý kiến thực hiện./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND Tỉnh;
- BCSĐ/UBND Tỉnh;
- UBMTTQ VN Tỉnh;
- CT và các PCT UBND Tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành Tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- Các đơn vị thuộc VP/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, TH (Thư)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Thiện Nghĩa
|
PHỤ
LỤC I
MỘT SỐ CHỈ TIÊU HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN TOÀN XÃ HỘI ĐẾN NĂM 2025
(Đính kèm Kế hoạch số 167/KH-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đồng Tháp)
STT
|
CHỈ TIÊU
|
ĐVT
|
Thực hiện giai đoạn
2021 - 2023
|
Kế hoạch giai đoạn 2024
- 2025
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
Phân công phụ trách
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Giai đoạn 2021 - 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2024 - 2025
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4=1+2+3
|
5
|
6
|
7=5+6
|
8
|
9
|
|
GRDP giá hiện hành
|
Tỷ đồng
|
87,535
|
99,095
|
109,408
|
296,039
|
121,118
|
134,013
|
255,131
|
551,169
|
|
|
. Tốc độ tăng trưởng GRDP giá hiện hành
|
%
|
2.47%
|
13.21%
|
10.41%
|
8.60%
|
10.70%
|
10.65%
|
10.67%
|
9.42%
|
|
I
|
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TOÀN XÃ HỘI
|
Tỷ đồng
|
18,130
|
20,564
|
22,794
|
61,488
|
29,177
|
34,843
|
64,021
|
125,509
|
|
|
% so với GRDP
|
%
|
20.71%
|
20.75%
|
20.83%
|
20.77%
|
24.09%
|
26.00%
|
25.09%
|
22.77%
|
|
|
. Tốc độ tăng trưởng hằng năm
|
%
|
-4.40%
|
13.43%
|
10.84%
|
6.32%
|
28.00%
|
19.42%
|
23.64%
|
12.94%
|
|
II
|
CƠ CẤU TỔNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TOÀN XÃ HỘI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vốn nhà nước trên địa bàn
|
%
|
30.32%
|
29.72%
|
29.79%
|
29.92%
|
24.91%
|
21.11%
|
22.84%
|
26.31%
|
|
2
|
Vốn ngoài nhà nước
|
%
|
66.55%
|
69.91%
|
69.89%
|
68.91%
|
73.59%
|
76.46%
|
75.15%
|
72.10%
|
|
3
|
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
|
%
|
3.13%
|
0.37%
|
0.32%
|
1.16%
|
1.50%
|
2.42%
|
2.00%
|
1.59%
|
|
III
|
PHÂN THEO NGUỒN VỐN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở KH&ĐT
|
1
|
Vốn nhà nước trên địa bàn
|
Tỷ đồng
|
5,497
|
6,111
|
6,790
|
18,398
|
7,268
|
7,357
|
14,625
|
33,023
|
|
|
. Tốc độ tăng trưởng hằng năm
|
%
|
-4.16%
|
11.18%
|
11.11%
|
5.79%
|
7.04%
|
8.34%
|
4.09%
|
5.11%
|
|
1.1
|
Vốn trung ương quản lý
|
Tỷ đồng
|
509
|
649
|
725
|
1,883
|
785
|
820
|
1,605
|
3,488
|
|
|
. Tốc độ tăng trưởng hằng năm
|
%
|
35.97%
|
27.42%
|
11.86%
|
24.68%
|
8.24%
|
4.43%
|
6.32%
|
16.98%
|
|
1.2
|
Vốn địa phương quản lý
|
Tỷ đồng
|
4,988
|
5,463
|
6,065
|
16,515
|
6,483
|
6,537
|
13,019
|
29,535
|
|
|
. Tốc độ tăng trưởng hằng năm
|
%/năm
|
-6.96%
|
9.52%
|
11.02%
|
4.20%
|
6.89%
|
0.83%
|
3.82%
|
4.05%
|
|
2
|
Vốn ngoài nhà nước
|
Tỷ đồng
|
12,065
|
14,377
|
15,932
|
42,374
|
21,472
|
26,643
|
48,114
|
90,489
|
|
2.1.
|
Vốn của tổ chức, doanh nghiệp ngoài nhà nước
|
Tỷ đồng
|
2,426
|
3,388
|
2,025
|
7,839
|
2,700
|
2,888
|
5,501
|
13,340
|
|
|
. Tốc độ tăng trưởng hằng năm
|
%
|
30.72%
|
39.66%
|
-40.22%
|
-63.62%
|
33.31%
|
6.94%
|
24.74%
|
16.32%
|
|
2.2.
|
Vốn đầu tư của dân cư
|
Tỷ đồng
|
9,640
|
10,989
|
13,906
|
34,535
|
18,772
|
23,755
|
42,527
|
77,062
|
|
|
. Tốc độ tăng trưởng hằng năm
|
%
|
-9.52%
|
14.00%
|
26.55%
|
9.29%
|
34.99%
|
26.55%
|
30.70%
|
49.32%
|
|
3
|
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
|
Tỷ đồng
|
567
|
76
|
72
|
716
|
438
|
844
|
1,282
|
1,998
|
|
|
. Tốc độ tăng trưởng hằng năm
|
|
-21.09%
|
-86.57%
|
-5.20%
|
-53.51%
|
505.62%
|
192.86%
|
241.76%
|
3.26%
|
|
IV
|
PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
Tỷ đồng
|
1,329
|
1,511
|
1,519
|
4,359
|
1,826
|
2,015
|
3,841
|
8,200
|
|
|
. Tốc độ tăng trưởng hằng năm
|
%
|
-29.67%
|
13.66%
|
0.53%
|
-7.03%
|
20.19%
|
10.38%
|
15.18%
|
1.29%
|
|
|
. Tỷ trọng trong Tổng vốn đầu tư
|
%
|
7.33%
|
7.35%
|
6.66%
|
7.09%
|
6.26%
|
5.78%
|
6.00%
|
6.53%
|
|
2
|
Công nghiệp - xây dựng
|
Tỷ đồng
|
2,741
|
1,785
|
1,674
|
6,200
|
2,337
|
2,470
|
4,807
|
11,007
|
|
|
. Tốc độ tăng trưởng hằng năm
|
%
|
46.89%
|
-34.88%
|
-6.22%
|
-3.55%
|
39.61%
|
5.69%
|
21.47%
|
5.77%
|
|
|
. Tỷ trọng trong Tổng vốn đầu tư
|
%
|
15.12%
|
8.68%
|
7.34%
|
10.08%
|
8.01%
|
7.09%
|
7.51%
|
8.77%
|
|
3
|
Thương mại - dịch vụ
|
Tỷ đồng
|
14,060
|
17,268
|
19,602
|
50,929
|
25,015
|
30,358
|
55,373
|
106,303
|
|
|
. Tốc độ tăng trưởng hằng năm
|
%
|
-7.54%
|
22.82%
|
13.51%
|
8.83%
|
27.62%
|
21.36%
|
24.45%
|
14.83%
|
|
|
. Tỷ trọng trong Tổng vốn đầu tư
|
%
|
77.55%
|
83.97%
|
85.99%
|
82.83%
|
85.73%
|
87.13%
|
86.49%
|
84.70%
|
|
III
|
PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ CẤP 1
|
|
18,409
|
21,266
|
23,898
|
62,277
|
31,465
|
35,027
|
64,678
|
125,940
|
|
*
|
Các ngành chiếm tỷ trọng lớn
(>91%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoạt động làm thuê công việc trong các hộ gia đình, sản
xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình
|
Tỷ đồng
|
8,915
|
10,989
|
12,178
|
32,081
|
17,553
|
22,600
|
40,152
|
72,233
|
Sở CT
|
|
. Tốc độ tăng trưởng hằng năm
|
%
|
-12.19%
|
23.27%
|
10.82%
|
6.25%
|
44.14%
|
28.75%
|
36.23%
|
17.36%
|
|
|
. Tỷ trọng trong Tổng vốn đầu tư
|
%
|
49.17%
|
53.44%
|
53.42%
|
52.17%
|
60.16%
|
64.86%
|
62.72%
|
57.55%
|
|
2
|
Vận tải kho bãi
|
Tỷ đồng
|
1,487
|
3,543
|
4,054
|
9,084
|
4,273
|
4,452
|
8,725
|
17,809
|
Sở GTVT
|
|
. Tốc độ tăng trưởng hằng năm
|
%
|
-28.37%
|
138.34%
|
14.42%
|
25.01%
|
5.41%
|
4.17%
|
4.79%
|
16.49%
|
|
|
. Tỷ trọng trong Tổng vốn đầu tư
|
%
|
8.20%
|
17.23%
|
17.79%
|
14.77%
|
14.65%
|
12.78%
|
13.63%
|
14.19%
|
|
3
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
|
Tỷ đồng
|
1,329
|
1,511
|
1,519
|
4,359
|
1,826
|
2,015
|
3,841
|
8,200
|
Sở
NN&PTNT
|
|
. Tốc độ tăng trưởng hằng năm
|
%
|
-29.67%
|
13.66%
|
0.53%
|
-7.03%
|
20.19%
|
10.38%
|
15.18%
|
1.29%
|
|
|
. Tỷ trọng trong Tổng vốn đầu tư
|
%
|
7.33%
|
7.35%
|
6.66%
|
7.09%
|
6.26%
|
5.78%
|
6.00%
|
6.53%
|
|
4
|
Công nghiệp chế biến, chế tạo
|
Tỷ đồng
|
1,968
|
1,326
|
1,322
|
4,616
|
1,770
|
1,828
|
3,598
|
8,214
|
Sở CT
|
|
. Tốc độ tăng trưởng hằng năm
|
%
|
42.37%
|
-32.63%
|
-0.26%
|
-1.47%
|
33.83%
|
3.30%
|
17.58%
|
5.75%
|
|
|
. Tỷ trọng
trong Tổng vốn đầu tư
|
%
|
10.86%
|
6.45%
|
5.80%
|
7.51%
|
6.07%
|
5.25%
|
5.62%
|
6.54%
|
|
5
|
Hoạt động của Đảng
cộng sản, tổ chức chính trị
xã
hội, quản lý nhà
nước, an ninh quốc phòng; bảo
đảm xã hội bắt buộc
|
Tỷ đồng
|
818
|
906
|
1,196
|
2,920
|
1,046
|
1,076
|
2,122
|
5,042
|
Sở, ban,
ngành Tỉnh; tổ chức chính trị và xã hội
|
|
. Tốc độ tăng trưởng hằng năm
|
%
|
22.14%
|
10.66%
|
32.10%
|
21.31%
|
-12.52%
|
2.82%
|
-5.16%
|
9.94%
|
|
|
. Tỷ trọng
trong Tổng vốn đầu tư
|
%
|
4.51%
|
4.40%
|
5.25%
|
4.75%
|
3.59%
|
3.09%
|
3.32%
|
4.02%
|
|
6
|
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô
tô, mô tô, xe máy
và
xe có động cơ khác
|
Tỷ đồng
|
537
|
626
|
1,063
|
2,226
|
980
|
1,104
|
2,084
|
4,310
|
Sở CT
|
|
. Tốc độ tăng trưởng hằng năm
|
%
|
44.95%
|
16.73%
|
69.75%
|
42.15%
|
-7.79%
|
12.61%
|
1.90%
|
24.43%
|
|
|
. Tỷ trọng
trong Tổng vốn đầu tư
|
%
|
2.96%
|
3.05%
|
4.66%
|
3.62%
|
3.36%
|
3.17%
|
3.26%
|
3.43%
|
|
*
|
Các ngành chiếm tỷ trọng thấp hơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Xây dựng
|
Tỷ đồng
|
489
|
373
|
102
|
963
|
358
|
399
|
757
|
1,721
|
Sở XD
|
|
. Tốc độ tăng trưởng hằng năm
|
%
|
112.57%
|
-23.79%
|
-72.72%
|
-23.83%
|
252.17%
|
11.51%
|
98.16%
|
11.66%
|
|
8
|
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội
|
Tỷ đồng
|
375
|
306
|
315
|
996
|
300
|
236
|
536
|
1,532
|
Sở
YT, Sở LĐ-TB&XH
|
|
. Tốc độ tăng trưởng hằng năm
|
%
|
-33.62%
|
-18.42%
|
3.08%
|
-17.66%
|
-5.04%
|
-21.20%
|
-13.50%
|
-16.02%
|
|
9
|
Giáo dục và đào tạo
|
Tỷ đồng
|
1,005
|
473
|
199
|
1,677
|
241
|
248
|
488
|
2,165
|
Sở GD&ĐT
|
|
. Tốc độ tăng trưởng hằng năm
|
%
|
6.66%
|
-52.96%
|
-57.91%
|
-40.45%
|
21.00%
|
2.82%
|
11.54%
|
-23.46%
|
|
10
|
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
|
Tỷ đồng
|
123
|
98
|
252
|
472
|
191
|
199
|
390
|
862
|
Sở CT
|
|
. Tốc độ tăng trưởng hằng năm
|
%
|
28.01%
|
-20.45%
|
157.96%
|
37.98%
|
-24.02%
|
4.13%
|
-11.05%
|
15.76%
|
|
11
|
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ
|
Tỷ đồng
|
278
|
14
|
61
|
353
|
127
|
130
|
257
|
609
|
Sở NV
|
|
. Tốc độ tăng trưởng hằng năm
|
%
|
29.53%
|
-94.95%
|
333.15%
|
-34.33%
|
108.09%
|
2.85%
|
46.29%
|
-9.53%
|
|
12
|
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi
nước và điều hoà không khí
|
Tỷ đồng
|
106
|
40
|
160
|
306
|
110
|
113
|
222
|
528
|
Sở CT
|
|
. Tốc độ tăng trưởng hằng năm
|
%
|
10.66%
|
-62.79%
|
303.31%
|
18.42%
|
-31.38%
|
2.83%
|
-16.00%
|
3.22%
|
|
13
|
Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải
|
Tỷ đồng
|
132
|
39
|
79
|
250
|
90
|
92
|
182
|
433
|
Sở CT
|
|
. Tốc độ tăng trưởng hằng năm
|
%
|
-15.21%
|
-70.25%
|
100.45%
|
-20.33%
|
13.86%
|
2.78%
|
8.18%
|
-9.96%
|
|
14
|
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
|
Tỷ đồng
|
64
|
79
|
83
|
226
|
81
|
83
|
164
|
390
|
Sở VHTTDL
|
|
. Tốc độ tăng trưởng hằng năm
|
%
|
-0.20%
|
22.18%
|
5.05%
|
8.60%
|
-2.02%
|
2.84%
|
0.38%
|
5.23%
|
|
15
|
Thông tin và truyền thông
|
Tỷ đồng
|
362
|
53
|
52
|
467
|
57
|
60
|
117
|
584
|
Sở TTTT
|
|
. Tốc độ tăng trưởng hằng năm
|
%
|
|
-85.40%
|
-2.21%
|
574.01%
|
10.92%
|
4.01%
|
7.41%
|
223.31%
|
|
16
|
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ
|
Tỷ đồng
|
55
|
47
|
35
|
137
|
49
|
50
|
99
|
236
|
Sở KH&CN
|
|
. Tốc độ tăng trưởng hằng năm
|
%
|
88.41%
|
-14.70%
|
-26.35%
|
5.78%
|
41.58%
|
2.86%
|
20.67%
|
11.50%
|
|
17
|
Hoạt động dịch vụ khác
|
Tỷ đồng
|
5
|
23
|
92
|
120
|
43
|
44
|
87
|
207
|
SCT
|
|
. Tốc độ tăng trưởng hằng năm
|
%
|
-66.87%
|
376.36%
|
292.62%
|
83.67%
|
-53.10%
|
2.79%
|
-30.57%
|
24.47%
|
|
18
|
Hoạt động kinh doanh bất động sản
|
Tỷ đồng
|
12
|
49
|
21
|
82
|
39
|
40
|
79
|
161
|
Sở XD
|
|
. Tốc độ tăng trưởng hằng năm
|
%
|
-3.20%
|
325.67%
|
-56.78%
|
21.22%
|
81.83%
|
4.13%
|
37.60%
|
27.52%
|
|
19
|
Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm
|
Tỷ đồng
|
24
|
62
|
2
|
89
|
35
|
37
|
72
|
161
|
NHNNVN CN Tỉnh; BHXH
|
|
. Tốc độ tăng trưởng hằng năm
|
%
|
|
158.73%
|
-96.85%
|
|
1696.44%
|
4.25%
|
332.76%
|
|
|
20
|
Khai khoáng
|
Tỷ đồng
|
45
|
8
|
11
|
64
|
10
|
38
|
47
|
111
|
Sở CT
|
PHỤ
LỤC II
KHUNG CHỈ TIÊU THEO DÕI TÌNH
HÌNH HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TOÀN XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Đính kèm theo Kế hoạch số 167/KH-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2024 của Uỷ ban
nhân dân Tỉnh)
BIỂU 1: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU
TƯ CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN TRỌNG TÂM CỦA TỈNH
Quý …... Năm….....
Đơn vị báo cáo: Sở, ban, ngành Tỉnh
STT
|
CHỈ TIÊU
|
ĐVT
|
KH 2024
|
KH 2025
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THEO QUÝ
|
PHÂN CÔNG PHỤ TRÁCH
|
THỰC HIỆN
|
SO VỚI QUÝ TRƯỚC
|
SO VỚI KH NĂM
|
I
|
THU - CHI
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thu NSNN trên
địa bàn tỉnh (không bao gồm bổ sung từ ngân sách trung ương)
|
Tỷ đồng
|
9,266
|
10,162
|
|
|
|
Sở TC
|
2
|
Chi cân đối
ngân sách địa phương
|
Tỷ đồng
|
16,638
|
17,099
|
|
|
|
Sở TC
|
|
Chi đầu tư
phát triển
|
Tỷ đồng
|
4,923
|
4,795
|
|
|
|
|
3
|
Vốn đầu tư
công
|
Tỷ đồng
|
6,678
|
6,208
|
|
|
|
Sở KHĐT
|
|
Giá trị giải
ngân
|
Tỷ đồng
|
6,678
|
6,208
|
|
|
|
|
II
|
ĐẦU TƯ TƯ
NHÂN
|
|
|
|
|
|
|
Sở KH&ĐT
|
1
|
Tổng số dự án
trên địa bàn tỉnh
|
DA
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn thực hiện
của các dự án đầu tư
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án được cấp
phép trong năm
|
DA
|
25
|
25
|
|
|
|
|
|
Tổng vốn đăng
ký đầu tư
|
Tỷ đồng
|
5,000
|
5,000
|
|
|
|
|
3
|
Dự án FDI
|
DA
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
Tổng vốn đăng
ký đầu tư
|
Tỷ đồng
|
500
|
500
|
|
|
|
|
III
|
XÃ HỘI HOÁ
|
|
|
|
|
|
|
Sở KH&ĐT và Sở, ngành liên quan
|
1
|
Xã hội
hoá lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề
|
|
|
|
|
|
|
Sở GD&ĐT
|
|
Số dự án cấp
phép
|
DA
|
|
|
|
|
|
|
|
Số dự án đi
vào hoạt động
|
DA
|
|
|
|
|
|
|
|
TĐ: + Kinh
phí đầu tư cho dự án
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Kinh phí
NSNN hỗ trợ GPMB
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã hội
hoá lĩnh vực y tế
|
|
|
|
|
|
|
Sở YT
|
|
Số dự án cấp
phép
|
DA
|
|
|
|
|
|
|
|
Số dự án đi
vào hoạt động
|
DA
|
|
|
|
|
|
|
|
TĐ: + Kinh
phí đầu tư cho dự án
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Kinh phí
NSNN hỗ trợ GPMB
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
Sở VHTT&DL
|
3
|
Xã hội
hoá lĩnh vực văn hoá, thể dục, thể thao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số dự án cấp
phép
|
DA
|
|
|
|
|
|
|
|
Số dự án đi
vào hoạt động
|
DA
|
|
|
|
|
|
|
|
TĐ: + Kinh
phí đầu tư cho dự án
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Kinh phí
NSNN hỗ trợ GPMB
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Xã hội
hoá lĩnh vực môi trường
|
|
|
|
|
|
|
Sở TNMT
|
|
Số dự án cấp
phép
|
DA
|
|
|
|
|
|
|
|
Số dự án đi
vào hoạt động
|
DA
|
|
|
|
|
|
|
|
TĐ: + Kinh
phí đầu tư cho dự án
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Kinh phí
NSNN hỗ trợ GPMB
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Xã hội
hoá lĩnh vực giao thông, vận tải
|
|
|
|
|
|
|
Sở GTVT
|
|
Số dự án cấp
phép
|
DA
|
|
|
|
|
|
|
|
Số dự án đi
vào hoạt động
|
DA
|
|
|
|
|
|
|
|
TĐ: + Kinh
phí đầu tư cho dự án
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Kinh phí
NSNN hỗ trợ GPMB
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP, HỘ KINH DOANH, HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Doanh nghiệp
thành lập mới
|
DN
|
650
|
650
|
|
|
|
Sở KH&ĐT
|
|
Số vốn
đăng ký thành lập mới
|
Tỷ đồng
|
3,575
|
3,575
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TĐ: Công nghiệp
chế biến, chế tạo
|
DN
|
|
|
|
|
|
|
|
Thương mại
|
DN
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng
|
DN
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hộ kinh
doanh thành lập mới
|
|
5,770
|
6,060
|
|
|
|
Sở KH&ĐT; UBND huyện, thành phố
|
|
Số vốn đăng
ký thành lập mới
|
Tỷ đồng
|
923
|
970
|
|
|
|
|
|
Số hộ kinh
doanh thành lập mới
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hợp tác xã
thành lập mới
|
HTX
|
7
|
7
|
|
|
|
|
V
|
VỐN ĐẦU TƯ
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
|
|
|
|
|
|
Sở NN&PTNT
|
1
|
Đề án TCC
Ngành Nông nghiệp
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
1.1.
|
Vốn huy
động từ NSNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trực tiếp
cho Đề án
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
TĐ: + Vốn
TPCP
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Vốn đầu tư
phát triển
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Vốn sự nghiệp
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn lồng ghép
các chương trình, dự án
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn từ ngân
sách địa phương
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
1.2.
|
Vốn huy
động ngoài NSNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huy động từ
DN
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Huy động từ
các tổ chức tín dụng
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Huy động từ
người dân
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Huy động khác
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chương
trình MTQG XD NTM
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.
|
Vốn huy
động từ NSNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trực tiếp
cho chương trình
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
TĐ: + Vốn
TPCP
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Vốn đầu tư
phát triển
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Vốn sự nghiệp
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn lồng ghép
các chương trình, dự án
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn từ ngân
sách địa phương
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
2.2.
|
Vốn huy
động ngoài NSNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huy động từ
DN
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Huy động từ
các tổ chức tín dụng
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Huy động từ
người dân
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Huy động khác
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chương
trình nước sạch nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.
|
Vốn huy
động từ NSNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trực tiếp
cho chương trình
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn lồng ghép
các chương trình, dự án
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn từ ngân
sách địa phương
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
3.2.
|
Vốn huy
động ngoài NSNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huy động từ
DN
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Huy động từ
các tổ chức tín dụng
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Huy động từ
người dân
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Huy động khác
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
LAO ĐỘNG -
VIỆC LÀM
|
|
|
|
|
|
|
Sở LĐ-TB&XH
|
1
|
Chương
trình MTQG giảm nghèo
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.
|
Vốn huy
động từ NSNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trực tiếp
cho chương trình
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn lồng ghép
các chương trình, dự án
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn từ ngân
sách địa phương
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
1.2.
|
Vốn huy
động ngoài NSNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huy động từ
DN
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Huy động từ
các tổ chức tín dụng
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Huy động từ
người dân
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Huy động khác
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chương
trình đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài có thời hạn theo hợp đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.
|
Vốn huy
động từ NSNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trực tiếp
cho chương trình
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn lồng ghép
các chương trình, dự án
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn từ ngân
sách địa phương
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
2.2.
|
Vốn huy
động ngoài NSNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huy động từ
DN
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Huy động từ
các tổ chức tín dụng
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Huy động từ
người dân
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Huy động khác
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
VỐN HUY ĐỘNG
ĐỀ ÁN CHUYỂN ĐỔI SỐ
|
|
|
|
|
|
|
Sở TT&TT
|
2.1.
|
Vốn huy
động từ NSNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trực tiếp
cho Đề án
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn lồng ghép
các chương trình, dự án
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn từ ngân
sách địa phương
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
2.2.
|
Vốn huy
động ngoài NSNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huy động từ
DN
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Huy động từ
các tổ chức tín dụng
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Huy động từ
người dân
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Huy động khác
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
VỐN VAY TỔ
CHỨC, DÂN CƯ VAY SẢN XUẤT KINH DOANH HẰNG NĂM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
NHNNVN chi nhánh Tỉnh
|
|
Cá nhân
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn thụ hưởng
từ chính sách khuyến công
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
Sở CT
|
|
Vốn vay từ
nguồn Quỹ Đầu tư phát triển quản lý
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
Quỹ đầu tư phát triển tỉnh
|
IX
|
VỐN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
|
|
|
|
|
|
|
Sở XD
|
1.
|
Vốn huy
động từ NSNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trực tiếp
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn lồng ghép
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn từ ngân
sách địa phương
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Vốn huy
động ngoài NSNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huy động từ
DN
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Huy động từ
các tổ chức tín dụng
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Huy động từ
người dân
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Huy động khác
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
X
|
VỐN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG GIAO
THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
Sở GTVT
|
1.
|
Vốn huy
động từ NSNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trực tiếp
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn lồng ghép
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn từ ngân
sách địa phương
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Vốn huy
động ngoài NSNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huy động từ
DN
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Huy động từ
các tổ chức tín dụng
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Huy động từ
người dân
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Huy động khác
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
XI
|
VỐN ĐẦU TƯ
CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN XÃ/ PHƯỜNG/ THỊ TRẤN
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện, thành phố
|
1
|
Vốn NSNN
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đóng góp của
hộ dân cư góp vốn hoặc tổ chức, cá nhân biếu tặng
|
tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU 2: VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN TRÊN
ĐỊA BÀN PHÂN THEO NGUỒN VỐN VÀ KHOẢN MỤC ĐẦU TƯ
Quý…… Năm……
Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê
Đơn vị tính: Triệu đồng
Tên chỉ tiêu
|
Mã số
|
Thực hiện quý trước quý báo cáo
|
Dự tính quý báo cáo
|
Cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
TỔNG SỐ
(01=02+29+34=43+49+50+51+52)
|
1
|
|
|
|
A. PHÂN
THEO NGUỒN VỐN
|
|
|
|
|
I. Vốn nhà
nước trên địa bàn
(02=03+04+05+08+09+10)
|
2
|
|
|
|
- Ngân sách
nhà nước (03=12+21)
|
03
|
|
|
|
- Trái phiếu
Chính phủ (04=13+22)
|
04
|
|
|
|
- Tín dụng đầu
tư phát triển (05=06+07)
|
05
|
|
|
|
+ Vốn
trong nước (06=15+24)
|
06
|
|
|
|
+ Vốn nước
ngoài (ODA) (07=16+25)
|
07
|
|
|
|
- Vốn vay từ
các nguồn khác (08=17+26)
|
08
|
|
|
|
- Vốn tự có của
doanh nghiệp nhà nước (09=18+27)
|
09
|
|
|
|
- Vốn khác
(10=19+28)
|
10
|
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
1. Vốn
trung ương quản lý
(11=12+13+14+17+18+19)
|
11
|
|
|
|
a. Ngân sách
nhà nước
|
12
|
|
|
|
b. Trái phiếu
Chính phủ
|
13
|
|
|
|
c. Tín dụng đầu
tư phát triển (14=15+16)
|
14
|
|
|
|
- Vốn trong
nước
|
15
|
|
|
|
- Vốn nước
ngoài (ODA)
|
16
|
|
|
|
d. Vốn vay từ
các nguồn khác
|
17
|
|
|
|
e. Vốn tự có
của doanh nghiệp nhà nước
|
18
|
|
|
|
f. Vốn khác
|
19
|
|
|
|
2. Vốn
địa phương quản lý
(20=21+22+23+26+27+28)
|
20
|
|
|
|
a. Ngân sách
nhà nước
|
21
|
|
|
|
b. Trái phiếu
Chính phủ
|
22
|
|
|
|
c. Tín dụng đầu
tư phát triển (23=24+25)
|
23
|
|
|
|
- Vốn trong
nước
|
24
|
|
|
|
- Vốn nước
ngoài (ODA)
|
25
|
|
|
|
d. Vốn vay từ
các nguồn khác
|
26
|
|
|
|
e. Vốn tự có
của doanh nghiệp nhà nước
|
27
|
|
|
|
f. Vốn khác
|
28
|
|
|
|
II. Vốn
ngoài nhà nước (29=30+33)
|
29
|
|
|
|
1. Vốn của tổ
chức, doanh nghiệp ngoài nhà nước (30=31+32)
|
30
|
|
|
|
- Vốn tự có
|
31
|
|
|
|
- Vốn khác
|
32
|
|
|
|
2. Vốn đầu tư
của dân cư
|
33
|
|
|
|
III. Vốn đầu
tư trực tiếp nước ngoài
(34=35+38)
|
34
|
|
|
|
1. Vốn tự có
(35=36+37)
|
35
|
|
|
|
- Bên Việt
Nam
|
36
|
|
|
|
- Bên nước
ngoài
|
37
|
|
|
|
2. Vốn vay
(38=39+40)
|
38
|
|
|
|
- Bên Việt
Nam
|
39
|
|
|
|
- Bên nước
ngoài
|
40
|
|
|
|
B. PHÂN
THEO KHOẢN MỤC ĐẦU TƯ
|
|
|
|
|
Trong đó:
+ Nhà xưởng, máy móc, thiết bị đã qua sử dụng trong nước
|
41
|
|
|
|
+ Chi phí
đào tạo công nhân kỹ thuật và cán bộ quản lý sản xuất
|
42
|
|
|
|
1. Đầu tư
xây dựng cơ bản
(43=44+45+46)
|
43
|
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
- Xây dựng và
lắp đặt
|
44
|
|
|
|
- Máy móc,
thiết bị
|
45
|
|
|
|
- Vốn đầu tư
xây dựng cơ bản khác
|
46
|
|
|
|
Trong đó :
|
|
|
|
|
+ Chi đền
bù, giải phóng mặt bằng
|
47
|
|
|
|
+ Tiền
thuê đất hoặc mua quyền sử dụng đất
|
48
|
|
|
|
2. Mua sắm
tài sản cố định dùng cho sản xuất không qua xây dựng cơ bản
|
49
|
|
|
|
3. Sửa chữa,
nâng cấp TSCĐ
|
50
|
|
|
|
4. Bổ sung
vốn lưu động dưới dạng hiện vật bằng vốn tự có
|
51
|
|
|
|
5. Đầu tư
khác
|
52
|
|
|
|
BIỂU 3: VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN TRÊN
ĐỊA BÀN PHÂN THEO MỤC ĐÍCH ĐẦU TƯ
Qúy……. Năm……
Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê
Đơn vị tính: Triệu đồng
Tên chỉ tiêu
|
Mã số
|
Thực hiện quý trước quý báo cáo
|
Dự tính quý báo cáo
|
Cộng dồn từ đầu năm đến cuối quý báo cáo
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
TỔNG SỐ (01+02+03+04+05+……+21)
|
|
|
|
|
Mục đích đầu
tư
|
|
|
|
|
A. Nông, lâm
nghiệp và Thủy sản
|
1
|
|
|
|
B. Khai
khoáng
|
2
|
|
|
|
C.Công nghiệp
chế biến, chế tạo
|
3
|
|
|
|
D. Sản xuất
và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí
|
4
|
|
|
|
E. Cung cấp
nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải
|
5
|
|
|
|
F. Xây dựng
|
6
|
|
|
|
G. Bán buôn
và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác
|
7
|
|
|
|
H. Vận tải,
kho bãi
|
8
|
|
|
|
I. Dịch vụ
lưu trú và ăn uống
|
9
|
|
|
|
J. Thông tin
và truyền thông
|
10
|
|
|
|
K. Hoạt động
tài chính, ngân hàng và bảo hiểm
|
11
|
|
|
|
L. Hoạt động
kinh doanh bất động sản
|
12
|
|
|
|
M. Hoạt động
chuyên môn, khoa học và công nghệ
|
13
|
|
|
|
N. Hoạt động
hành chính và dịch vụ hỗ trợ
|
14
|
|
|
|
O. Hoạt động
của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội; quản lý Nhà nước, an ninh quốc
phòng; đảm bảo xã hội bắt buộc
|
15
|
|
|
|
P. Giáo dục
và Đào tạo
|
16
|
|
|
|
Q. Y tế và hoạt
động trợ giúp xã hội
|
17
|
|
|
|
R. Nghệ thuật,
vui chơi và giải trí
|
18
|
|
|
|
S. Hoạt động
dịch vụ khác
|
19
|
|
|
|
T. Hoạt động
làm thuê các công việc trong các hộ gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất và dịch
vụ tiêu dùng của hộ gia đình
|
20
|
|
|
|
U. Hoạt động
của các tổ chức và cơ quan quốc tế
|
21
|
|
|
|
BIỂU 4: DANH MỤC CÁC DỰ ÁN LỚN TỪ
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CỦA DOANH NGHIỆP ĐIỀU TRA TRONG KỲ
Quý ….năm
Đơn vị báo cáo: Cục Thống kê
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
|
Tên dự án
|
Địa điểm xây dựng
|
Năm khởi công
|
Năm hoàn thành
|
Tổng mức đầu tư
|
Thực hiện quý trước quý báo cáo
|
Dự tính quý báo cáo
|
Tổng vốn đầu tư thực hiện từ đầu năm đến cuối quý báo
cáo
|
Lũy kế vốn thực hiện từ khi khởi công đến cuối quý
báo cáo
|
I
|
DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN LỚN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN TRONG KỲ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN LỚN CỦA DOANH NGHIỆP ĐIỀU TRA TRONG KỲ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Phân theo khu vực kinh tế: Khu vực
nông, lâm nghiệp và thủy sản đạt 4.359 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 7,09%; khu vực
công nghiệp - xây dựng đạt 6.200 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 10,08%; khu vực thương
mại - dịch vụ đạt 50.929 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 82,83%
[2] Như giao thông đường tỉnh và giao
thông nông thôn, hệ thống đê kè bảo vệ khu dân cư, hệ thống kênh thoát lũ, phục
vụ tưới tiêu trong nông nghiệp; các cơ sở khám chữa bệnh, trường học.
[3] Đường từ Sở Tư pháp kết nối đường Tân
Việt Hòa; Đường ĐT.849 giai đoạn 1 (đoạn từ ĐT.848 đến QL 80); Hệ
thống giao thông kết nối hạ tầng du lịch và nông nghiệp; Đường ĐT.852B giai đoạn
2 (đường vành đai Tây Bắc); Sửa chữa đường ĐT.844 đoạn từ An Long đến
TT. Tràm Chim; Bến phà Tân Châu - Hồng Ngự (phía bờ huyện Hồng Ngự);
Nâng cấp đường ĐT.848 đoạn từ vòng xoay khu công nghiệp C đến nút giao ĐT.849;
Nâng cấp đường ĐT.848 đoạn từ nút giao ĐT.849 đến cầu Cái Tàu Thượng; Mở rộng
đường ĐT.846 đoạn Mỹ An - Bằng Lăng; Đường vành đai Tây Bắc thuộc khu di tích
Gò Tháp; Nâng cấp đường liên huyện Tân Hội Trung - Thanh Mỹ. Nâng cấp tải trọng
cầu Tràm Chim trên đường ĐT.843, huyện Tam Nông, Mở trộng đường ĐT.849 đoạn từ
ĐT.848 đến Quốc lộ 80. Đã hoàn thành và đưa vào sử dụng 11 công trình
giao thông đường huyện, đang triển khai thi công 20 công trình, chuẩn bị
đầu tư 6 công trình.
[4] Dự án thành phần 1 (16km) với tổng vốn
2.896 tỷ đồng đã khởi công vào ngày 25/6/2023, Dự án thành phần 2 (11,43km) với
tổng vốn 804 tỷ đồng- Thủ tướng Chính phủ đã điều chỉnh chủ trương đầu tư tại
Quyết định số 1640/QĐ-TTg ngày 19/12/2023.
[5] Giai đoạn 2024 - 2025, tiếp tục giải ngân
khoảng 2.735 tỷ đồng (năm 2024 là 1.077 tỷ đồng; năm 2025 là 1.658 tỷ đồng).
Riêng đối với Dự án Hạ tầng giao thông đường bộ Khu vực Nam Sông Tiền dự kiến
giải ngân khoảng 1.800 tỷ đồng.