ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 164/KH-UBND
|
Bạc
Liêu, ngày 23 tháng 11 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ KHAI THÁC, BẢO TRÌ HỆ THỐNG KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO
THÔNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ TƯ CỦA TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội
địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
ngày 26/01/2021 của Chính phủ về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo
trì công trình xây dựng;
Căn cứ Chỉ thị số 07-CT/TU ngày 08/9/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Bạc Liêu
từ nay đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 109/QĐ-UBND ngày
08/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án phát triển đô thị
thông minh tỉnh Bạc Liêu, giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày
22/7/2022 của Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Xây dựng và quản lý khai thác,
bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng
công nghiệp lần thứ tư.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông của
tỉnh Bạc Liêu
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu: Nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, an toàn và tiết kiệm trong
công tác xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông qua
việc chủ động, nắm bắt kịp thời và ứng dụng hiệu quả các thành tựu của cuộc
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Cụ thể:
a) Đến năm 2025
Hoàn thành 80% chuyển đổi số các nghiệp
vụ trong công tác xây dựng và quản lý, bảo trì của các đơn
vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; hình thành được cơ sở dữ liệu đồng bộ, hiện đại,
kết nối và chia sẻ giữa các lĩnh vực giao thông vận tải của tỉnh và Trung ương.
Nghiên cứu, học tập mô hình thông tin
công trình (Building information model, viết tắt là BIM) trong công tác
quản lý, vận hành cho các công trình giao thông quan trọng có yêu cầu kỹ thuật
phức tạp được đầu tư xây dựng bằng vốn nhà nước. Dự kiến áp dụng thí điểm Mô
hình thông tin công trình trong công tác quản lý, vận hành cho công trình hạ tầng
giao thông quan trọng, có yêu cầu kỹ thuật phức tạp được đầu tư xây dựng bằng vốn nhà nước; xây dựng mẫu, thử nghiệm đối với người sử dụng và hoàn
thiện từ trải nghiệm của người sử dụng.
50% các tuyến đường bộ tỉnh quản lý
và đường đô thị được triển khai lắp đặt hệ thống quản lý, điều hành giao thông
thông minh.
Ứng dụng công nghệ và vật liệu tiên
tiến để đổi mới công tác xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng
giao thông.
Hình thành nguồn nhân lực dần đáp ứng
làm chủ, khai thác, vận hành hiệu quả những ứng dụng công nghệ của cuộc Cách mạng
công nghiệp lần thứ tư về xây dựng và quản lý khai thác, bảo
trì kết cấu hạ tầng giao thông.
b) Đến năm 2030
Hoàn thành 100% chuyển đổi số các
nghiệp vụ trong công tác xây dựng và quản lý, bảo trì của các đơn vị thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh; hình thành được cơ sở dữ liệu đồng bộ, hiện đại, kết nối và
chia sẻ giữa các lĩnh vực giao thông vận tải của tỉnh và Trung ương.
70% các tuyến đường bộ tỉnh quản lý
và đường đô thị được triển khai lắp đặt hệ thống quản lý, điều hành giao thông
thông minh.
Từng bước áp dụng BIM trong hoạt động
xây dựng và quản lý vận hành công trình giao thông.
Ứng dụng phổ biến công nghệ và vật liệu
tiên tiến trong xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao
thông.
Nguồn nhân lực bảo đảm làm chủ, khai
thác, vận hành hiệu quả những ứng dụng công nghệ của cuộc Cách mạng công nghiệp
lần thứ tư về xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao
thông.
2. Yêu cầu
Xây dựng và quản lý khai thác, bảo
trì kết cấu hạ tầng giao thông phải phù hợp với chủ trương của Đảng, chính sách
pháp luật của Nhà nước, phù hợp với chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp
lần thứ tư, quy hoạch phát triển ngành giao thông vận tải, đồng thời phải có
tính tổng thể, đồng bộ, kết nối, hiện đại và có cách tiếp cận mở phù hợp với kết cấu hạ tầng hiện tại và xu hướng hình thành trong tương
lai.
Xác định cụ thể mục tiêu, nhiệm vụ,
giải pháp và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc triển khai thực
hiện Chương trình chuyển đổi số quốc gia. Gắn nhiệm vụ triển khai Chương trình
chuyển đổi số quốc gia với quá trình thực hiện kế hoạch
xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông.
Đổi mới tư duy trong tiếp cận xây dựng
và hoàn thiện thể chế phù hợp với điều kiện của Việt Nam; ưu tiên điều chỉnh, bổ
sung kịp thời hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và các
cơ chế, chính sách phù hợp với địa phương.
Chủ động, tiếp cận, đón đầu, đảm bảo
đủ năng lực, đạt mức độ sẵn sàng tiếp cận và tích cực tham gia cuộc Cách mạng
công nghiệp lần thứ tư là yêu cầu tất yếu khách quan để đổi mới mạnh
mẽ, tạo bước phát triển đột phá trong xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì hệ
thống kết cấu hạ tầng giao thông; xây dựng đồng bộ, hiện đại hệ thống cơ sở dữ
liệu kết nối và chia sẻ giữa các lĩnh vực giao thông vận tải, giữa Trung ương
và địa phương.
Kế thừa và phát
huy tính tự lực, tự cường của nguồn lực khoa học công nghệ của tỉnh để thúc đẩy
đổi mới sáng tạo, nghiên cứu phát triển, hợp tác quốc tế, chuyển giao, ứng dụng
công nghệ, vật liệu tiên tiến trong xây dựng và quản lý
khai thác, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông.
Phát huy mọi nguồn lực của xã hội và
sử dụng hiệu quả các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước trong hoạt động
khoa học công nghệ về xây dựng và bảo trì; phát triển nguồn nhân lực chất lượng
cao, bảo đảm làm chủ, khai thác, vận hành hiệu quả những tiến bộ công nghệ của
cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phối hợp chặt chẽ trong quá trình triển
khai thực hiện; kịp thời tháo gỡ khó khăn vướng mắc phát sinh; tập trung thực
hiện các giải pháp nhằm đạt được các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ
1. Về thể chế
a) Rà soát, cập nhật các quy định quản
lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
quy định về bảo trì công nghệ thông tin, đặc biệt hệ thống giao thông thông
minh (Intelligent transportation system, viết tắt là ITS); xây dựng hành
lang pháp lý để áp dụng BIM.
b) Rà soát, sửa đổi, bổ sung quy trình
thực hiện các nghiệp vụ theo hướng ứng dụng công nghệ số một cách toàn diện
trong xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì.
c) Xây dựng, sửa đổi và bổ sung hoàn
thiện cơ chế chia sẻ dữ liệu liên quan giữa các bộ, ngành và của tỉnh.
d) Đổi mới cơ chế, chính sách thúc đẩy
nghiên cứu phát triển khoa học công nghệ, tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho
chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam, đặc biệt
là vào tỉnh; có chính sách khuyến khích các tập đoàn, doanh nghiệp công nghệ thông
tin trong nước tham gia bảo đảm phù hợp với điều kiện của tỉnh.
e) Rà soát, sắp xếp, kiện toàn cơ cấu
tổ chức về quản lý đầu tư xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì phù hợp với
quá trình đổi mới, phát triển khoa học công nghệ trong cuộc Cách mạng công nghiệp
lần thứ tư.
f) Nghiên cứu xây dựng cơ chế thu hút
nguồn nhân lực chất lượng cao.
g) Rà soát, hoàn thiện cơ chế và giải
pháp khuyến khích, huy động nguồn lực xã hội hóa theo phương thức đối tác công
- tư cho các hoạt động nghiên cứu, phát triển công nghệ, đầu tư, ứng dụng thành
tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, chú trọng đến các doanh nghiệp của
tỉnh, các doanh nghiệp, tập đoàn công nghệ trong nước.
2. Về cơ sở dữ liệu, hệ thống thông
tin
a) Phối hợp, xây dựng và hoàn thiện cơ
sở dữ liệu, hệ thống thông tin quản lý kết cấu hạ tầng giao thông của các lĩnh
vực đường bộ, đường thủy nội địa được tích hợp trong cơ sở dữ liệu chung của
ngành giao thông vận tải, từng bước hình thành cơ sở dữ liệu lớn của ngành giao
thông vận tải từ trung ương đến địa phương; kết nối liên thông cơ sở dữ liệu giữa
các lĩnh vực giao thông vận tải, giữa Trung ương và địa phương.
b) Cập nhật các phần mềm ứng dụng các
chuyên ngành giao thông vận tải đồng bộ, hiện đại; ưu tiên sử dụng các sản phẩm
và dịch vụ trong nước.
3. Về xây dựng kết cấu hạ tầng giao
thông
a) Đẩy mạnh ứng dụng thiết bị, máy
móc tự động hóa trong các dây chuyền thi công khép kín (in 3D cấu kiện công trình, máy rải thảm mặt đường tự
động, lưu tự động...).
b) Ưu tiên sử dụng các công nghệ mới,
công nghệ nano, kết cấu và vật liệu tiên tiến có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tốt,
nhẹ, cường độ cao, bền vững và thân thiện môi trường.
c) Xây dựng hệ thống thông tin hỗ trợ
quản lý dự án đầu tư ngành giao thông vận tải trên nền tảng trực tuyến; từng bước
áp dụng BIM cho các cơ quan, đơn vị thực hiện quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng
công trình.
d) Hỗ trợ, khuyến khích các tổ chức
tư vấn thiết kế, đầu tư và các nhà thầu xây dựng đẩy mạnh chuyển đổi số, ứng dụng
BIM và các ứng dụng công nghệ thông tin, tự động hóa trong quản lý, điều hành
hoạt động của đơn vị; các ứng dụng công nghệ mới, vật liệu mới trong công tác
khảo sát, thiết kế và thi công công trình.
e) Xây dựng hệ thống ITS cho hệ thống
đường đô thị của tỉnh.
4. Về quản lý khai thác, bảo trì
a) Nghiên cứu, phối hợp xây dựng
trung tâm giao thông thông minh quốc gia thống nhất toàn quốc, tích hợp và kết
nối hệ thống ITS hệ thống đường bộ của tỉnh với cơ sở dữ liệu quốc gia. Triển
khai hệ thống giám sát giao thông thông minh tại các đô thị; thúc đẩy chuyển đổi
số trong phát triển, khai thác hệ thống kho, bến, bãi, phục vụ vận tải và
logistics. Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông, phương tiện giao thông vận tải,
quản lý người điều khiển phương tiện.
b) Nghiên cứu đổi mới mô hình quản lý
khai thác và bảo trì theo hướng ứng dụng mạnh mẽ khoa học công nghệ và trí tuệ
nhân tạo (Artificial intelligence, viết tắt là AI) để dự báo các hư hỏng
công trình: Từng bước áp dụng BIM cho các cơ quan, đơn vị thực hiện quản lý khai
thác, bảo trì, các nhà đầu tư khai thác các dự án thực hiện theo phương thức đối
tác công - tư.
c) Xây dựng, ứng dụng phần mềm quản
lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
d) Xây dựng cơ sở dữ liệu GIS, hệ thống
thông tin quản lý kết cấu hạ tầng giao thông các lĩnh vực
đường bộ, đường thủy nội địa.
e) Đẩy mạnh ứng dụng các dây chuyền
thi công đồng bộ, khép kín, tự động hóa trong công tác bảo trì kết cấu hạ tầng
giao thông.
f) Ưu tiên sử dụng các công nghệ và vật
liệu tiên tiến, thân thiện môi trường, công nghệ Nano, trong bảo trì các công
trình giao thông.
g) Sử dụng các trang thiết bị hiện đại
đánh giá tình trạng hư hỏng và lập kế hoạch bảo trì, sửa chữa công trình.
h) Ứng dụng công nghệ tiên tiến phục
vụ vận hành và khai thác cảng biển, cảng thủy nội địa.
5. Về nghiên cứu, đào tạo, chuyển
giao công nghệ và hợp tác quốc tế
a) Xây dựng và thực hiện chương trình
nghiên cứu khoa học công nghệ, chương trình ứng dụng, tiếp nhận chuyển giao
thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trong xây dựng và quản lý
khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông.
b) Đẩy mạnh hợp tác quốc tế với các đối
tác có thương hiệu, kinh nghiệm, trình độ cao về đào tạo, nghiên cứu, chuyển giao công nghệ; khuyến khích phương thức đối tác công - tư trong chuyển
giao công nghệ.
6. Về nhân lực
a) Xây dựng và thực hiện kế hoạch đào
tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nguồn nhân lực trong các lĩnh vực của ngành giao
thông vận tải.
b) Phối hợp, tổ chức các lớp đào tạo,
bồi dưỡng về xây dựng, quản lý và giám sát các dự án ứng dụng công nghệ thông
tin; tổ chức, đào tạo chuyên sâu, đạo tạo được nguồn nhân lực theo hướng có
năng lực chuyên môn về giao thông vận tải, về triển khai, ứng dụng các phần mềm
xây dựng và phát triển đô thị thông minh vừa đáp ứng được yêu cầu của cuộc Cách
mạng công nghiệp lần thứ tư.
7. Về nguồn vốn
a) Nguồn ngân sách nhà nước để thực
hiện nhiệm vụ thuộc chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị quản lý nhà nước theo
phê duyệt của cấp có thẩm quyền. Việc quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà
nước thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch thực hiện theo Luật Ngân sách nhà nước
và các quy định của pháp luật hiện hành.
b) Đối với các nhiệm vụ do doanh nghiệp
thực hiện, sử dụng nguồn kinh phí của doanh nghiệp.
8. Về tuyên truyền: Thường xuyên tổ
chức phổ biến, quán triệt, tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động trong ngành giao thông vận tải từ
tỉnh đến địa phương, các doanh nghiệp, đơn vị tư vấn, các nhà đầu tư, nhà thầu
xây lắp về quan điểm, mục tiêu, ý nghĩa, yêu cầu, nội dung phương thức tiếp cận
cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giao thông vận tải
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát, tổng hợp kết quả thực hiện; tổ chức sơ
kết, tổng kết việc thực hiện, đề xuất, kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh,
bổ sung Kế hoạch trong trường hợp cần thiết.
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành, đơn vị có liên quan rà soát, chỉnh sửa, bổ sung trình cấp có thẩm quyền
ban hành kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế chính sách phù hợp
với quá trình đổi mới, phát triển khoa học công nghệ về
xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông.
c) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành,
đơn vị có liên quan rà soát, cải cách, sửa đổi, bổ sung quy trình thực hiện các
nghiệp vụ theo hướng ứng dụng công nghệ số một cách toàn diện trong xây dựng và
quản lý khai thác, bảo trì.
d) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh
đăng ký với các cơ sở đào tạo, trung tâm nghiên cứu khoa học có uy tín để đào tạo,
bồi dưỡng nguồn nhân lực về xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng
giao thông đáp ứng yêu cầu cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư của tỉnh.
2. Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và
Du lịch tỉnh Bạc Liêu
a) Xây dựng, sửa đổi và bổ sung hoàn
thiện cơ chế chia sẻ dữ liệu, hệ thống thông tin quản lý kết
cấu hạ tầng giao thông của các lĩnh vực đường bộ, đường thủy nội địa, hàng hải
của tỉnh của tỉnh để tích hợp, kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia.
b) Phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị
để thực hiện các nhiệm vụ quản lý khai thác, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng
giao thông đáp ứng yêu cầu cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư của tỉnh Bạc
Liêu.
3. Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành, đơn vị có liên quan rà soát, chỉnh sửa, bổ sung trình cấp có thẩm quyền
ban hành kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật, các quy định phù hợp với yêu
cầu của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành, đơn vị có liên quan nghiên cứu thúc đẩy đưa các ngành, các Chương trình
đào tạo liên quan đến cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trong các trường đại
học và cao đẳng phục vụ đào tạo phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao trong
công tác xây dựng và quản lý, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đáp
ứng các yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
4. Sở Xây dựng
a) Tham gia góp ý hệ thống tiêu chuẩn,
định mức kinh tế kỹ thuật phù hợp với quá trình đổi mới, phát triển khoa học công
nghệ, đặc biệt liên quan đến BIM do Bộ Xây dựng xây dựng và ban hành.
b) Triển khai các nội dung hướng dẫn
của Bộ Xây dựng về BIM cho các loại công trình xây dựng.
5. Sở Tư pháp phối hợp với các Sở,
Ban, Ngành cấp tỉnh rà soát các văn bản quy phạm pháp luật có nội dung liên
quan đến xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đáp ứng
yêu cầu của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư để kịp thời kiến nghị cơ quan, người
có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới cho phù hợp
với quy định của pháp luật.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giao
thông vận tải và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổng hợp nhu cầu nguồn vốn đầu
tư phát triển để thực hiện các chương trình, dự án thuộc Kế hoạch theo chức
năng, nhiệm vụ được giao.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ và các cơ quan liên quan nghiên cứu
xây dựng các chính sách khuyến khích, thúc đẩy các doanh nghiệp, các tập đoàn
công nghệ cao trong và ngoài nước liên doanh, liên kết với các trường đại học,
các cơ sở nghiên cứu trong nước nghiên cứu phát triển những công nghệ mới, vật
liệu mới phục vụ xây dựng và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông của địa phương.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Giao
thông vận tải và các cơ quan, đơn vị có liên quan nghiên cứu, xây dựng trình cấp
có thẩm quyền ban hành các cơ chế, chính sách huy động nguồn lực xã hội theo
phương thức đối tác công - tư và các nguồn vốn trong và
ngoài nước khác để thực hiện Kế hoạch.
7. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
Sở Giao thông vận tải và các cơ quan, đơn vị có liên quan bố trí kinh phí chi
thường xuyên ngân sách nhà nước theo phân cấp để thực hiện các nhiệm vụ thuộc
trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trong Kế hoạch.
8. Sở Nội vụ phối hợp với Sở Giao
thông vận tải và các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát, kiện toàn cơ cấu tổ
chức về quản lý đầu tư xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì phù hợp với quá
trình đổi mới, phát triển khoa học công nghệ.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố Bạc Liêu Phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các cơ quan, đơn vị có
liên quan thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp có liên quan đến địa phương được
quy định tại Kế hoạch này.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực
hiện Kế hoạch xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng
giao thông đáp ứng yêu cầu cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư của tỉnh Bạc
Liêu, trường hợp có khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung những nhiệm vụ
cụ thể trong Kế hoạch, các Sở, Ban, Ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chủ động, kịp thời đề xuất đến Sở Giao
thông vận tải tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Giao thông vận
tải (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: GTVT; VHTTTT&DL; GDKH&CN; XD; TP; KH&ĐT; TC; NV;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CVP và PCVP Trung Vĩ;
- Trung tâm CB-TH (để đăng tải);
- Trưởng phòng KT;
- Lưu: VP, Khanh (KH003).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tấn Cận
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH VÀ DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ QUẢN LÝ
KHAI THÁC, BẢO TRÌ HỆ THỐNG KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CỦA CUỘC
CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ TƯ CỦA TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Kế hoạch số 164/KH-UBND ngày
23/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Nội
dung, nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Nguồn
vốn
|
Ghi
chú
|
I
|
Hoàn thiện
thể chế và chính sách
|
1
|
Rà soát, cập nhật kịp thời hệ thống
tiêu chuẩn trong lĩnh vực xây dựng, quản lý khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng
giao thông phù hợp với quá trình đổi mới, phát triển khoa học công nghệ.
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Sở
Giáo dục, Khoa học và Công nghệ; Các Sở, Ngành liên quan
|
2022
- 2030
|
|
|
2
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung quy trình
thực hiện các nghiệp vụ theo hướng ứng dụng công nghệ số một cách toàn diện
trong xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì kết cấu hạ
tầng giao thông.
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Các
sở, ngành
|
2022
- 2025
|
|
|
3
|
Xây dựng, sửa đổi và bổ sung, hoàn
thiện cơ chế chia sẻ dữ liệu liên quan của tỉnh để tích hợp, kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia
|
Sở
văn hóa, thông tin thể thao và du lịch
|
Các
sở, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
2022
- 2025
|
|
|
4
|
Nghiên cứu, đóng góp ý kiến khi có
yêu cầu về thành lập Trung tâm ITS quốc gia và Hiệp hội ITS quốc gia.
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Các
sở, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
2026
- 2030
|
|
|
II
|
Cơ sở dữ
liệu
|
1
|
Hoàn thiện cơ sở dữ liệu, hệ thống
thông tin quản lý kết cấu HTGT của các lĩnh vực đường bộ, đường thủy nội địa
của tỉnh.
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Sở
Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch; Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2022
- 2025
|
Ngân
sách nhà nước
|
Theo
Kế hoạch số 135/KH-UBND
|
2
|
Cập nhật các phần mềm ứng dụng các
chuyên ngành giao thông vận tải đồng bộ, hiện đại.
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Sở
Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch; Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2022
- 2025
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
III
|
Xây dựng
kết cấu hạ tầng giao thông
|
1
|
Xây dựng hệ thống quản lý dự án
ngành giao thông vận tải của tỉnh.
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Sở
Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Xây dựng
|
2022
- 2025
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
2
|
Từng bước áp dụng BIM trong hoạt động
xây dựng và quản lý vận hành công trình giao thông
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Sở
Xây dựng; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
2022
- 2030
|
Ngân
sách nhà nước; doanh nghiệp
|
|
IV
|
Quản lý
khai thác, bảo trì
|
1
|
Đầu tư xây dựng trung tâm giao
thông thông minh của tỉnh, tích hợp và kết nối cơ sở dữ
liệu Quốc gia.
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Các
sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2026
- 2030
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
2
|
Nghiên cứu đổi mới mô hình quản lý khai
thác và bảo trì theo hướng ứng dụng mạnh mẽ khoa học công nghệ.
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Các
sở, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
2022
- 2025
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
3
|
Xây dựng, ứng dụng phần mềm quản
lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Sở
Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch; Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2022
- 2025
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
4
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu GIS, hệ thống
thông tin quản lý kết cấu hạ tầng giao thông các lĩnh vực đường bộ, đường thủy
nội địa
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Sở
Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch; Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2022
- 2025
|
Ngân
sách nhà nước
|
|
5
|
Từng bước áp dụng BIM cho các cơ
quan, đơn vị thực hiện quản lý khai thác, bảo trì; các nhà đầu tư khai thác các dự án thực hiện theo phương thức đối tác công - tư.
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Sở
Xây dựng; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022
- 2030
|
Ngân
sách nhà nước; doanh nghiệp
|
|
V
|
Nâng cao
năng lực nghiên cứu, đào tạo, chuyển giao công nghệ và hợp tác quốc tế
|
1
|
Xây dựng cơ chế, chính sách, các
công cụ hỗ trợ để khuyến khích các nhà khoa học nghiên cứu phát triển những
công nghệ mới, vật liệu mới
|
Sở
Giáo dục, Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở: Giao thông vận tải, Xây dựng; Các Sở, Ngành liên quan
|
2022
- 2030
|
|
|
2
|
Tăng cường hợp tác trong hoạt động
nghiên cứu của các trường Đại học, các Viện nghiên cứu khoa học công nghệ.
|
Sở
Giáo dục, Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Giao thông vận tải; Các Sở, Ngành liên quan
|
2022
- 2030
|
NSNN
và nguồn vốn xã hội hóa
|
|
3
|
Xây dựng và triển khai các giải
pháp nhằm khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư cho các hoạt động đổi mới công
nghệ, nghiên cứu phát triển.
|
Sở
Giáo dục, Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Giao thông vận tải
|
2022
- 2030
|
Ngân
sách nhà nước và nguồn vốn xã hội hóa
|
|
VI
|
Đào tạo
phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao
|
1
|
Đào tạo phát triển nguồn nhân lực
chất lượng cao.
|
Sở
Giáo dục, Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Giao thông vận tải; Các Sở, Ngành liên quan
|
2022
- 2030
|
Ngân
sách nhà nước và nguồn vốn xã hội hóa
|
|
VII
|
Huy động
nguồn vốn
|
1
|
Rà soát, hoàn thiện cơ chế và giải
pháp khuyến khích, huy động nguồn lực xã hội hóa theo phương thức đối tác
công - tư cho các hoạt động đổi mới, sáng tạo, đầu tư, phát triển công nghệ
phù hợp với xu thế phát triển của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, Ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
2022
- 2025
|
|
|
2
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung cơ chế
tài chính, tinh giảm thủ tục thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ, khuyến
khích triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ theo phương thức đối
tác công - tư.
|
Sở
Giáo dục, Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Giao thông vận tải; Các Sở, Ngành liên quan
|
2022
- 2025
|
|
|
VIII
|
Tuyên truyền
|
1
|
Tuyên truyền nâng cao nhận thức của
các cấp lãnh đạo và cán bộ trong ngành Giao thông vận tải từ tỉnh đến địa
phương về vai trò của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ
tư trong công tác xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao
thông.
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Các
Sở, Ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
2022
- 2025
|
|
|