Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 143/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội Người ký: Trần Sỹ Thanh
Ngày ban hành: 07/05/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 143/KH-UBND

Hà Nội, ngày 07 tháng 5 năm 2024

KẾ HOẠCH

THÚC ĐẨY TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2021-2025, ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN, GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024, NĂM 2025 VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM CỦA THÀNH PHỐ

Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025 đã thực hiện sang năm thứ 4. Trong thời gian qua, các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã đã có nhiều nỗ lực, cố gắng triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; kết quả giải ngân qua từng năm có tiến bộ: năm 2021 là 36.565 tỷ đồng (đạt 79,2% kế hoạch); năm 2022 là 45.315 tỷ đồng (đạt 87,8% kế hoạch); năm 2023 là 54.100 tỷ đồng (đạt 94,4% kế hoạch so Thành phố giao, đạt 115,9% so với Trung ương giao); giải ngân năm 2024 đến ngày 31/03/2024 đạt 7.784 tỷ đồng, tương đương 9,6% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ và Thành phố giao đầu năm. Tuy nhiên, để hoàn thành Kế hoạch trung hạn thì khối lượng công việc phải triển khai từ nay đến hết năm 2025 còn nhiều, từ công tác chuẩn bị đầu tư đến triển khai thực hiện các dự án, cụ thể: 65 dự án đã được dự kiến nguồn vốn để triển khai nhưng đến nay chưa được phê duyệt chủ trương đầu tư; 178 dự án đã được phê duyệt chủ trương đầu tư nhưng chưa được phê duyệt dự án; kết quả giải ngân các dự án cấp Thành phố chưa cao; nhiều công trình chậm tiến độ đặc biệt là các công trình trọng điểm; nhiều dự án còn khó khăn, vướng mắc. UBND Thành phố ban hành Kế hoạch thúc đẩy triển khai kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025, đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án, giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2024, năm 2025 và các công trình trọng điểm của Thành phố (gọi tắt là Kế hoạch) của Thành phố như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Phấn đấu hoàn thành Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025 của Thành phố ở mức cao nhất. Phấn đấu tỷ lệ giải ngân các năm 2024, 2025 luôn đạt tối thiểu 95% kế hoạch Thành phố giao. Thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND Thành phố về kết quả giám sát việc thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và các công trình trọng điểm giai đoạn 2021-2025 của thành phố Hà Nội; Kế hoạch số 212-KH/TU ngày 07/02/2024 về khắc phục các hạn chế, khuyết điểm của Ban Thường vụ Thành ủy sau kiểm điểm công tác lãnh đạo, chỉ đạo năm 2023; Thông báo số 1637-TB/TU ngày 08/4/2024 của Thành ủy về kết luận Hội nghị giao ban trực tuyến giữa Thường trực Thành ủy - HĐND-UBND Thành phố với Lãnh đạo các quận, huyện, thị xã Quý I năm 2024.

2. Tập trung triển khai 05 chuyên đề để thúc đẩy Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025, Kế hoạch đầu tư công năm 2024, 2025. Trong đó, xác định rõ yêu cầu, rõ nhiệm vụ, rõ trách nhiệm, rõ tiến độ, rõ kết quả.

3. Nâng cao kỷ luật, kỷ cương trong việc thực hiện Kế hoạch. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các chủ đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện về việc thực hiện Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2021-2025 TRONG GIAI ĐOẠN 2021-2024 VÀ XÁC ĐỊNH CÁC NHIỆM VỤ CÒN PHẢI TRIỂN KHAI TRONG CÁC THÁNG CÒN LẠI CỦA NĂM 2024 VÀ NĂM 2025

Tổng nguồn Kế hoạch 5 năm của toàn Thành phố đến nay là: 340.153 tỷ đồng, gồm: cấp Thành phố 254.316 tỷ đồng; cấp huyện là 85.837 tỷ đồng.

1. Kế hoạch đầu tư công trung hạn cấp Thành phố (254.316 tỷ đồng)

Đã bố trí hàng năm từ năm 2021-2024 là 144.878 tỷ đồng (57% kế hoạch trung hạn); còn phải bố trí từ nay đến hết năm 2025 là 109.437 tỷ đồng (43% kế hoạch trung hạn), gồm:

1.1. Các nhiệm vụ và dự án cấp Thành phố

Kế hoạch đầu tư công trung hạn là 200.768 tỷ đồng; đã bố trí kế hoạch hàng năm từ năm 2021-2024 là 105.263 tỷ đồng, còn phải bố trí và giải ngân kế hoạch vốn từ nay đến hết năm 2025 là 95.505 tỷ đồng.

Đơn vị: Tỷ đồng

TT

Lĩnh vực

KHV 2021- 2025

KHV bố trí 2021-2024

KHV còn phải bố trí từ nay đến 2025

Tiến độ

DA

KHV

DA

KHV

Đã hoàn thành đến nay

Đang triển khai

Chưa phê dự án

Chưa phê duyệt CTĐT

Dự kiến hoàn thành 2024

Tổng cộng

829

200.768

563

105.263

95.505

230

356

178

65

115

1

Quốc phòng

19

2.819

6

1.170

1.649

2

4

9

4

1

2

An ninh và trật tự, an toàn xã hội

169

6.950

161

2.956

3.993

73

88

4

4

38

3

Giáo dục

43

2.472

21

644

1.828

15

6

10

12

2

4

Khoa học công nghệ

1

53

53

1

5

Y tế

36

7.054

14

1.963

5.091

2

12

16

6

7

6

Văn hóa thông tin

43

3.357

10

1.729

1.628

11

14

18

4

7

Phát thanh truyền hình

3

126

2

117

9

2

1

8

Thể dục thể thao

17

818

14

521

297

7

7

3

2

9

Bảo vệ môi trường

31

11.764

22

8.492

3.272

13

12

6

1

10

Các hoạt động kinh tế

387

138.563

287

65.554

72.379

109

196

75

7

47

10.1

Nông nghiệp

132

10.609

102

5.793

4.816

55

50

27

11

-

Đê điều

78

4.300

71

2.543

1.757

48

24

6

2

-

Thủy lợi

52

6.099

31

3.249

2.850

7

26

19

9

-

Kinh tế nông thôn

2

209

209

2

10.2

Công nghiệp, khu công nghiệp

1

1

10.3

Giao thông

242

124.032

181

58.626

65.406

53

143

42

4

35

10.4

Cấp nước, thoát nước

8

2.915

4

1.136

1.779

1

3

3

1

1

10.5

Công trình công cộng

4

378

378

3

1

11

Hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng

5

1.243

3

943

300

3

1

1

3

12

Xã hội

12

435

1

26

409

1

8

3

13

Lĩnh vực khác

63

5.442

22

1.501

3.940

8

15

34

6

10

13.1

Tái định cư

27

3.612

10

887

2.725

11

13

3

6

13.2

Tòa án

18

1.346

5

478

868

4

1

11

2

1

13.3

Viện Kiểm sát

17

466

6

118

348

3

3

10

1

3

13.4

Khác

1

18

1

18

1

14

Dự kiến nguồn vốn cho các dự án chưa được phê duyệt chủ trương đầu tư

2.380

2.380

15

Kế hoạch vốn hàng năm giải ngân theo cơ chế thanh toán linh hoạt GPMB, Thiết kế bản vẽ thi công

8.611

16

Bố trí cho các nhiệm vụ giải ngân linh hoạt Chuẩn bị đầu tư, quyết toán, chi đầu tư phát triển khác

17.921

11.035

6.886

17

Dự phòng đầu tư công trung hạn

148

148

Các khó khăn, vướng mắc và các nhiệm vụ còn phải triển khai

- Đến nay, tổng kế hoạch vốn trung hạn (dự nguồn và đã phân bổ chi tiết) của 65 dự án chưa phê chủ trương đầu tư và 178 dự án đã được phê duyệt chủ trương đầu tư nhưng chưa được phê duyệt dự án là 35.949 tỷ đồng, chiếm 18% kế hoạch trung hạn cho các nhiệm vụ, dự án cấp Thành phố. Các dự án này đang trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, chưa đủ điều kiện bố trí vốn hàng năm. Việc hoàn thiện thủ tục đầu tư hiện còn khó khăn, vướng mắc, cụ thể:

+ 09/65 dự án chưa phê duyệt chủ trương đầu tư báo cáo có khó khăn, vướng mắc: (i) 07 dự án vướng mắc về quy hoạch (phải điều chỉnh quy hoạch cục bộ, quy hoạch phân khu…); (ii) 01 dự án phải rà soát lại quy mô để tránh chồng lấn dự án; (iii) 01 dự án HTKT tái định cư (Đại học Quốc gia chưa thống nhất phương án xây dựng do một phần diện tích của dự án thuộc diện tích đất của Đại học). Nhiều dự án không báo cáo khó khăn, vướng mắc nhưng dự kiến tiến độ hoàn thiện thủ tục còn chậm (dự kiến phê duyệt chủ trương đầu tư trong quý III, IV/2024, phê duyệt dự án trong quý I-III/2025.)

+ 70/178 dự án đã phê chủ trương đầu tư, chưa phê dự án có khó khăn, vướng mắc: (i) 07 dự án phải điều chỉnh chủ trương đầu tư (do điều chỉnh quy mô, người dân không đồng thuận); (ii) 15 dự án vướng mắc về chỉ giới đường đỏ; (ii) 28 dự án có khó khăn về đánh giá tác động môi trường; (iii) 02 dự án vướng mắc về PCCC; (iv) 22 dự án vướng mắc về quy hoạch; (v) 14 dự án có những khó khăn, vướng mắc khác (vướng GPMB, phải xin thỏa thuận của Bộ chủ quản, một số dự án di tích có những vướng mắc đặc thù…). Một số dự án đã được phê duyệt chủ trương đầu tư trong năm 2021, 2022, đầu năm 2023 nhưng dự kiến quý III, IV/2024 mới phê duyệt được dự án.

- Tiến độ các dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 còn chậm. Hiện có 137 dự án chuyển tiếp đang triển khai với kế hoạch trung hạn là: 65.127 tỷ đồng, đã bố trí kế hoạch hàng năm 2021-2024 là: 43.569 tỷ đồng, còn phải bố trí các tháng còn lại năm 2024 và năm 2025 là: 21.558 tỷ đồng.

- 219 dự án khởi công mới đang triển khai với kế hoạch trung hạn là: 74.215 tỷ đồng, đã bố trí kế hoạch hàng năm 2021-2024: 30.646 tỷ đồng, còn phải bố trí các tháng còn lại năm 2024 và năm 2025 là: 37.760 tỷ đồng, trong đó nhiều dự án dự kiến không hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025 theo tiến độ đã được phê duyệt.

- Theo thống kê có 113/356 dự án đang triển khai (137 dự án chuyển tiếp và 219 dự án mới nêu trên) có khó khăn, vướng mắc: về GPMB (38 dự án vướng mắc về nguồn gốc đất, 31 dự án vướng mắc về giá đền bù; 61 dự án vướng mắc do người dân chưa đồng thuận); 13 dự án về tái định cư; 04 dự án về chỉ giới đường đỏ; 06 dự án về giá nguyên vật liệu; 09 dự án phải điều chỉnh dự án, 37 dự án có khó khăn, vướng mắc khác.

- Tiến độ triển khai các công trình trọng điểm chậm, kế hoạch vốn còn phải bố trí lớn (31.833 tỷ đồng; bằng 64% kế hoạch vốn bố trí cho giai đoạn 2021- 2024 là 49.822 tỷ đồng).

Thành phố có 42 dự án công trình trọng điểm, gồm: 35 dự án sử dụng nguồn vốn NSNN; 01 dự án sử dụng vốn PPP; 06 dự án sử dụng nguồn xã hội hóa. Tình hình thực hiện đến nay:

+ Đối với 35 dự án sử dụng vốn NSNN: 01 dự án đã hoàn thành (cầu Vĩnh Tuy - giai đoạn 2); 16 dự án đang triển khai thực hiện; 12 dự án đã được phê duyệt chủ trương đầu tư nhưng chưa được phê duyệt dự án; 06 dự án chưa phê duyệt chủ trương đầu tư, đang lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư. Tiến độ hoàn thiện thủ tục chuẩn bị đầu tư của một số dự án chậm so với Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 15/11/2023 của UBND Thành phố. Lũy kế vốn bố trí cho giai đoạn 2021-2024 là 49.822 tỷ đồng. Kết quả giải ngân thấp hơn mức trung bình của Thành phố (giai đoạn 2021-2023 đạt 70,8%).

+ Đối với 01 dự án sử dụng vốn PPP: Đã hoàn thành năm 2022 (Tuyến đường bộ trên cao dọc đường vành đai 2 đoạn từ Cầu Vĩnh Tuy đến Ngã Tư Sở).

- Đối với 06 dự án xã hội hóa: 01 dự án (Khu công nghiệp Sóc Sơn) đã được Thủ tướng chấp thuận chủ trương đầu tư; 03 dự án đã được UBND Thành phố quyết định chủ trương đầu tư; 01 dự án (Nhà hát Opera và Khu văn hóa đa năng Quảng An) đang hoàn thiện hồ sơ trình phê duyệt chủ trương đầu tư; 01 dự án (Xây dựng hạ tầng Khu công viên phần mềm) chưa có hồ sơ đề xuất.

1.2. Các dự án ngân sách Thành phố hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia, hỗ trợ mục tiêu cấp huyện

- Kế hoạch trung hạn là: 53.548 tỷ đồng; đã bố trí kế hoạch giai đoạn 2021- 2024 là: 39.615 tỷ đồng, còn phải bố trí từ nay đến hết năm 2025 là 13.932 tỷ đồng.

Đơn vị: Tỷ đồng

TT

Nhiệm vụ, dự án

KHV 2021- 2025

KHV bố trí 2021-2024

KHV còn phải bố trí từ nay đến 2025

Tiến độ

DA

KHV

DA

KHV

Đã hoàn thành 2021- 2023

Dự kiến hoàn thành 2024

Dự kiến hoàn thành 2025

Tổng cộng

2.213

53.548

1.934

39.615

13.933

981

320

864

1

CTMTQG xây dựng NTM

341

7.700

341

6.711

989

314

16

9

2

CTMT QG phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc miền núi

176

2.649

139

1.687

962

86

5

85

3

Kế hoạch đầu tư 3 lĩnh vực y tế, giáo dục, di tích

1.265

32.830

1.092

21.769

11.061

455

222

542

- THPT theo phân cấp

94

4.298

54

1.305

2.993

13

3

70

- Trường MN, tiểu học, THCS

519

18.796

454

13.572

5.225

269

73

150

- Y tế

170

1.309

157

1.205

104

93

34

43

- Di tích

482

8.425

427

5.686

2.739

80

112

279

4

Hỗ trợ mục tiêu khác

431

10.369

362

9.449

920

126

77

228

- Lĩnh vực hạ tầng kinh tế; Nhà văn hoá thôn; hệ thống xử lý nước thải làng nghề…

313

9.143

282

8.947

196

125

42

146

- Ban chỉ huy quân sự xã

118

806

80

501

305

1

35

82

- Nước sạch vùng sâu, vùng xa; công viên; chợ

420

420

- Hiện có 45 dự án có khó khăn, vướng mắc. Nhiều dự án vướng GPMB (về nguồn gốc đất: 14 dự án; về giá đền bù: 12 dự án; người dân không đồng thuận: 14 dự án). Ngoài ra, vướng mắc do thiếu quỹ đất tái định cư: 01 dự án; do giá nguyên vật liệu: 02 dự án; thanh lý tài sản: 09 dự án; chỉ giới đường đó: 02 dự án; phải thực hiện thủ tục điều chỉnh: 01 dự án, khó khăn vướng mắc khác: 11 dự án.

2. Kế hoạch đầu tư công trung hạn cấp huyện

- Thành phố giao kế hoạch trung hạn cho 30 quận, huyện, thị xã (tại Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 23/9/2021) là: 85.837 tỷ đồng (trong đó: nguồn xây dựng cơ bản tập trung là: 30.137 tỷ đồng, nguồn thu từ đất là 55.700 tỷ đồng).

- Các quận, huyện, thị xã giao kế hoạch trung hạn cao hơn nhiều so với Thành phố giao, đặc biệt là nguồn thu từ tiền sử dụng đất. Kế hoạch trung hạn các quận, huyện, thị xã giao (không gồm nguồn ngân sách Thành phố hỗ trợ thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia, hỗ trợ mục tiêu) là: 244.957 tỷ đồng (trong đó: nguồn xây dựng cơ bản tập trung là: 33.587 tỷ đồng, nguồn thu từ đất là 175.163 tỷ đồng; nguồn khác là: 36.207 tỷ đồng).

Đơn vị: tỷ đồng

Tổng KH 5 năm 2021-2025

Nguồn XDCB tập trung

Nguồn thu từ tiền SD đất

Nguồn khác (không tính nguồn NSTP HTMT)

TP giao

Q,H,TX giao

TP giao

Q,H,TX giao

TP giao

Q,H,TX giao

TP giao

Q,H,TX giao

1

2=4+6

3=5+7+9

4

5

6

7

8

9

Tổng

85.837

244.957

30.137

33.587

55.700

175.163

36.207

12 quận

33.585

76.188

12.805

15.691

20.780

30.274

30.223

18 huyện, TX

52.252

168.769

17.332

17.896

34.920

144.889

5.984

- Kế hoạch đã phân bổ trong các năm 2021-2024: 87.667 tỷ đồng. Trong đó, nguồn xây dựng cơ bản tập trung là: 26.948 tỷ đồng, nguồn thu từ đất là 60.512 tỷ đồng. Như vậy, theo kế hoạch trung hạn của 30 quận, huyện, thị xã, số kế hoạch vốn còn phải bố trí từ nay đến hết 2025 là: 142.640 tỷ đồng. Tuy nhiên, các quận, huyện, thị xã dự kiến sẽ bố trí được là 91.069 tỷ đồng; trong đó, 18 huyện, thị xã là 65.641 tỷ đồng, cao hơn kế hoạch vốn Thành phố đã giao trong 4 năm 2021- 2024. Việc huy động nguồn vốn này là rất khó khăn, đặc biệt là đối với các huyện giao kế hoạch từ nguồn thu sử dụng đất cao, trong bối cảnh nguồn thu từ tiền sử dụng đất từ cuối năm 2022 đến nay gặp nhiều khó khăn.

- Về việc ngân sách cấp huyện đối ứng để thực hiện các dự án ngân sách Thành phố hỗ trợ mục tiêu: Thành phố đã có nhiều chỉ đạo trong thời gian qua về việc các đơn vị phải bố trí đủ vốn đối ứng để hoàn thành dự án và thực hiện nhiều giải pháp để hỗ trợ các đơn vị. Tuy nhiên, trong giai đoạn 2021-2024, một số đơn vị chưa bố trí vốn đối ứng đảm bảo theo chỉ đạo của Thành phố (các huyện: Ba Vì, Ứng Hòa, Chương Mỹ, Mỹ Đức, Phú Xuyên, Hoài Đức, Phúc Thọ, Quốc Oai, Thanh Oai, thị xã Sơn Tây,...).

III. CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2021-2025, KẾ HOẠCH NĂM 2024, 2025

Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã, các chủ đầu tư triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm đã đề ra tại các Nghị quyết của HĐND Thành phố, Kế hoạch của UBND Thành phố, đồng thời tập trung triển khai 05 chuyên đề sau:

1. Chuyên đề 1: Đẩy nhanh công tác hoàn thiện các thủ tục đầu tư để đảm bảo điều kiện bố trí kế hoạch vốn theo quy định

1.1 Đối với 65 dự án chưa phê chủ trương đầu tư:

Đơn vi: Tỷ đồng

TT

Danh mục dự án

Số dự án

TMĐT dự kiến

KHV trung hạn dự kiến cân đối

Quyết định giao nhiệm vụ

Ghi chú

Đã giao

Chưa giao

TỔNG SỐ (A+B)

65

164.491

6.133

59

5

- Vốn ODA vay lại

1.000

Dự nguồn cho tuyến đường sắt đô thị số 3 (Ga Hà Nội – Hoàng Mai)

- Vốn ngân sách trong nước

5.133

Trong đó: Công trình trọng điểm

6

105.547

6

1

Các dự án đã có danh mục, dự kiến tổng nguồn vốn để phê duyệt chủ trương đầu tư

49

157.822

2.380

44

4

-

Lĩnh vực giáo dục

10

5.184

9

1

Trong đó: Công trình trọng điểm

1

798

1

-

Lĩnh vực y tế, dân số và gia đình

4

3.050

4

-

Lĩnh vực văn hóa thông tin (du lịch)

18

5.535

18

Trong đó: Công trình trọng điểm

2

3.690

2

-

Lĩnh vực phát thanh, truyền hình, thông tấn

1

190

1

-

Lĩnh vực thể dục, thể thao

3

128

3

-

Lĩnh vực công nghiệp, khu công nghiệp và khu kinh tế

1

169

1

-

Lĩnh vực giao thông

4

141.636

4

Trong đó: Công trình trọng điểm

3

101.059

3

-

Lĩnh vực cấp nước, thoát nước

1

498

1

-

Công trình công cộng đô thị

1

790

1

-

Lĩnh vực xã hội

3

277

2

1

-

Lĩnh vực HTKT tái định cư

3

364

1

1

2

Dự kiến nguồn vốn chi tiết cho từng DA

5

1.810

345

4

1

-

Lĩnh vực giáo dục và đào tạo

2

891

10

1

1

-

Lĩnh vực y tế

2

719

150

2

-

Lĩnh vực hoạt động của cơ quan QLNN

1

200

185

1

3

Dự nguồn cho dự án hỗ trợ vận hành tuyến đường sắt Nhổn - Ga Hà Nội

29

4

Dự án ngành dọc

11

4.859

3.379

11

-

Lĩnh vực quốc phòng

4

1.125

984

4

-

Lĩnh vực an ninh và trật tự, an toàn xã hội

4

2.851

2.061

4

-

Lĩnh vực tòa án

2

850

300

2

-

Lĩnh vực kiểm sát

1

32

34

1

(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo)

- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát, tham mưu UBND Thành phố giao nhiệm vụ tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với 05 dự án còn lại trong tháng 4 và đầu tháng 5/2024.

- Yêu cầu các đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chủ động, khẩn trương làm việc với các Sở, ngành liên quan để được tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc và hoàn thiện hồ sơ, trình các cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư theo quy định tại kỳ họp HĐND Thành phố tháng 7/2024. Sau kỳ họp HĐND Thành phố tháng 7/2024, các dự án chưa phê chủ trương đầu tư, xem xét chỉ làm công tác lập, trình và phê duyệt chủ trương đầu tư để thực hiện trong giai đoạn 2026-2030.

1.2. Đối với 178 dự án đã phê chủ trương đầu tư, chưa được phê duyệt dự án

Đơn vi: Tỷ đồng

STT

Danh mục

Số dự án

Tổng mức đầu tư

Kế hoạch vốn trung hạn

TỔNG SỐ

178

97.495,5

29.816,1

Trong đó: Công trình trọng điểm

12

24.740,9

5.412,4

1

Lĩnh vực quốc phòng

9

823,0

675,0

2

Lĩnh vực an ninh và trật tự, an toàn xã hội

4

1.438,0

725,3

3

Lĩnh vực giáo dục

10

2.448,7

1.285,1

Trong đó: Công trình trọng điểm

1

980,0

440,0

4

Lĩnh vực khoa học, công nghệ

1

52,6

52,6

5

Lĩnh vực y tế, dân số và gia đình

16

6.952,7

3.205,0

Trong đó: Công trình trọng điểm

1

748,5

150

6

Lĩnh vực văn hóa thông tin (du lịch)

14

2.764,9

1.008,7

Trong đó: Công trình trọng điểm

3

1.227,4

422,4

7

Lĩnh vực môi trường

6

8.988,1

2.200,0

Trong đó: Công trình trọng điểm

1

2.598,3

600

8

Lĩnh vực đê điều

6

2.491,3

614,8

9

Lĩnh vực thủy lợi

19

7.274,6

2.260,9

Trong đó: Công trình trọng điểm

1

3.947,1

1.000

10

Lĩnh vực nông nghiệp

2

388,1

209,0

11

Lĩnh vực giao thông

42

55.343,0

12.870,6

Trong đó: Công trình trọng điểm

3

12.324.7

1.600

12

Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật, cấp, thoát nước

3

3.918,4

1.500,0

Trong đó: Công trình trọng điểm

2

2.914,9

1.200

13

Lĩnh vực công trình công cộng đô thị

3

886,4

378,0

14

Lĩnh vực hoạt động của cơ quan quản lý NN

1

60,0

60,0

15

Lĩnh vực xã hội

8

497,4

408,5

16

Lĩnh vực HTKT tái định cư

13

2.087,3

1.547,1

17

Lĩnh vực tòa án

11

780,7

516,0

18

Lĩnh vực kiểm sát

10

300,4

299,5

(Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo)

1.3 Phân công theo đầu mối đơn vị hoàn thiện thủ tục, thẩm định thủ tục đầu tư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án

TT

Đơn vị chủ trì lập, thẩm định để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án

Lập HS để phê duyệt CT ĐT

Thẩm định trình phê duyệt CTĐT

Lập hồ sơ để phê duyệt dự án

Thẩm định trình phê duyệt DA

Ghi chú

Tổng số

64

64

178

178

64 dự án do có 02 dự án HTKT tái định cư dự kiến gộp thành 1 dự án

Trong đó: Công trình trọng điểm

6

6

12

12

1

Sở Xây dựng

3

82

- Lập HS trình chủ trương đầu tư 01 CTTĐ;

- Thẩm định trình phê duyệt 10 CTTĐ

2

Sở giao thông vận tải

4

3

36

- Lập HS trình chủ trương đầu tư 03 CTTĐ;

- Thẩm định trình phê duyệt 01 CTTĐ

3

Sở Tài nguyên và Môi trường

1

4

Sở Nông nghiệp và PTNT

3

27

- Thẩm định trình phê duyệt 01 CTTĐ

5

Sở Giáo dục

3

6

Sở Lao động, thương binh và xã hội

3

7

Sở Văn hóa

7

- Lập HS trình chủ trương đầu tư 02 CTTĐ;

8

Sở Y tế

2

9

Sở Kế hoạch và Đầu tư

53

10

Các cơ quan ngành dọc (an ninh, quốc phòng, kiểm sát, tòa án)

11

11

33

33

11

Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP

26

Lập HS trình thẩm định dự án 02 CTTĐ

12

Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông TP

5

Lập HS trình thẩm định dự án 02 CTTĐ

13

Ban QLDA ĐTXD CT HTKT&NN TP

12

Lập HS trình thẩm định dự án 04 CTTĐ

14

Trung tâm bảo tồn di sản Thăng Long - Hà Nội

4

Lập HS trình thẩm định dự án 02 CTTĐ

15

Khối các trường cao đẳng

5

16

Các quận, huyện, thị xã

31

86

Lập HS trình thẩm định dự án 02 CTTĐ (Đông Anh và Bắc Từ Liêm)

(Chi tiết tại Phụ lục 1, 2 kèm theo)

- Đề nghị các cơ quan ngành dọc và các Sở chuyên ngành của Thành phố theo chức năng nhiệm vụ được giao đôn đốc, hướng dẫn các chủ đầu tư, đơn vị có liên quan khẩn trương hoàn thiện các thủ tục đầu tư (lập hồ sơ trình phê duyệt chủ trương đầu tư; thẩm định chủ trương đầu tư; lập hồ sơ trình thẩm định dự án; thẩm định trình phê duyệt dự án) để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng tiến độ, kịp thời báo cáo UBND Thành phố các khó khăn, vướng mắc.

- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tăng cường công tác theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và tổng hợp, báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư các dự án lồng ghép trong báo cáo định kỳ theo quy định về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công và tại các cuộc họp giao ban XDCB của UBND Thành phố.

1.4 Phân công theo đầu mối đơn vị chủ trì, hướng dẫn để tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh việc hoàn thiện thủ tục đầu tư

TT

Đơn vị chủ trì giải quyết các khó khăn, vướng mắc

Giải quyết khó khăn vướng mắc

Chỉ giới đường đỏ

Quy hoạch

Đánh giá tác động MT

PCCC

Điều chỉnh chủ trương đầu tư

Tổng số

15

29

28

2

7

1

Công an Thành phố (chủ trì, hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc về PCCC)

2

2

Sở Tài nguyên và Môi trường (chủ trì tổng hợp, hướng dẫn đôn đốc các Q,H,TX giải quyết khó khăn về đánh giá tác động môi trường)

28

3

Sở Quy hoạch - kiến trúc, Viện Quy hoạch Xây dựng (Chủ trì, tổng hợp, hướng dẫn giải quyết khó khăn về chỉ giới đường đỏ và Quy hoạch)

15

29

4

Sở Kế hoạch và Đầu tư (đôn đốc các đơn vị lập hồ sơ điều chỉnh chủ trương đầu tư để thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt)

7

- Đối với 16 dự án có khó khăn, vướng mắc khác (như xin thỏa thuận của Bộ chủ quản, đặc thù của dự án di tích, chồng lấn,…) đề nghị các Chủ đầu tư hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư rà soát, báo cáo các sở, ngành, đơn vị có thẩm quyền để khẩn trương tháo gỡ khó khăn, vướng mắc.

- Các huyện, thị xã tập trung, khẩn trương hoàn thiện thủ tục đầu tư đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Thành phố hỗ trợ mục tiêu chưa được phân bổ kế hoạch vốn năm 2024, đảm bảo đủ điều kiện phân bổ tại kỳ họp HĐND Thành phố tháng 7/2024.

1.5 Khẩn trương hoàn thiện thủ tục điều chỉnh thời gian thực hiện dự án theo quy định đối với 30 dự án hết năm 2023 là hết thời gian thực hiện theo tiến độ dự án phê duyệt nhưng chưa thực hiện việc điều chỉnh thời gian thực hiện.

(Chi tiết tại Phụ lục 3 kèm theo).

2. Chuyên đề 2: Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các công trình trọng điểm, quyết liệt triển khai các dự án trong từng ngành, lĩnh vực

- Lãnh đạo UBND Thành phố phụ trách các khối tập trung chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án công trình trọng điểm, các dự án thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách. Đây là nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm từ nay đến hết kỳ kế hoạch trung hạn. (Phân công, tiến độ chi tiết tại Phụ lục 4, 5 kèm theo).

- Yêu cầu các chủ đầu tư tập trung triển khai thực hiện các dự án theo đúng tiến độ đã được phê duyệt. Trong trường hợp không đảm bảo tiến độ phải chủ động, kịp thời báo cáo UBND Thành phố để có chỉ đạo và điều hành nguồn vốn phù hợp. Các đơn vị chịu trách nhiệm về việc không thực hiện theo tiến độ, dẫn đến dư vốn, không giải ngân hết kế hoạch vốn trung hạn và năm 2024. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án để sớm hoàn thành các dự án đưa vào khai thác, sử dụng.

- Riêng đối với kế hoạch vốn năm 2024, yêu cầu các đơn vị thực hiện giải ngân theo đúng cam kết với Thành phố:

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

Tên nhiệm vụ

Tổng KHV

Quý I

Quý II

Quý III

Quý IV

31/01/ 2025

Ghi chú

Tổng số

81.033

7.783,8

22.871

41.931,9

64.594,3

81.757,7

1

Hoàn trả vốn ứng, thanh toán linh hoạt…

8.642

8.215,3

2

Các dự án cấp TP

27.539

2.559,1

8.902,3

15.511,8

23.294,5

26.132,8

-

Trong đó CTTĐ

16.444

1.510

5.298,8

8.820,1

13.281,6

14.917,4

16 DA

3

Các dự án NSTP hỗ trợ

11.229

618,2

2.524,5

5.759,8

9.618,5

11.175,8

4

Các dự án ngân sách cấp huyện

33.101

3.779,7

11.296,2

20.512,2

31.533,3

35.738,8

5

Chi trả lại cho các quận, huyện, thị xã

521

494,9

Ước 95%

(Cam kết giải ngân theo từng đầu mối đơn vị tại Phụ lục 7, 8, 9 kèm theo)

- Các quận, huyện, thị xã tập trung triển khai, nâng cao tỷ lệ giải ngân các dự án cấp Thành phố giao cho UBND quận, huyện, thị xã làm chủ đầu tư (hiện nhóm dự án này tiến độ triển khai chậm; tỷ lệ giải ngân thấp hơn nhiều so với mức giải ngân chung của toàn Thành phố).

3. Chuyên đề 3: Tập trung giải quyết, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của các dự án đang triển khai thực hiện

- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch, kết quả giải ngân và khó khăn, vướng mắc của các đơn vị, báo cáo tham mưu UBND Thành phố định kỳ hàng quý tổ chức giao ban xây dựng cơ bản tổng thể toàn Thành phố. Các đồng chí Phó Chủ tịch UBND Thành phố chủ trì tổ chức giao ban xây dựng cơ bản hàng tháng theo ngành, lĩnh vực, địa bàn phụ trách, quan tâm chỉ đạo sát sao đối với các công trình trọng điểm và các dự án có kế hoạch vốn lớn, các dự án chuyển tiếp.

- Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc đến thời điểm hiện nay:

STT

Tên nhiệm vụ

Số DA

Các vướng mắc, khó khăn tại thời điểm hiện nay

Số DA có vướng mắc

Tái định cư

Giá nguyên vật liệu

Về thanh lý tài sản

Chỉ giới đường đỏ

Điều chỉnh DA

Quy hoạch

Đánh giá tác động môi trường

Khó khăn khác [*1]

Về nguồn gốc đất

Về giá đền bù

Người dân không đồng thuận

Tổng số

544

90

98

205

23

13

13

44

21

25

77

179

1

Các dự án cấp Thành phố

113

38

31

61

13

6

4

9

37

-

Dự án chuyển tiếp

79

27

21

45

10

5

4

7

27

-

Dự án mới

34

11

10

16

3

1

2

10

2

Các dự án NSTP hỗ trợ

45

14

12

14

1

2

9

2

1

11

3

Các dự án ngân sách cấp huyện

386

38

55

130

9

5

4

38

11

25

77

131

- Phân công tham mưu, giải quyết các khó khăn, vướng mắc:

TT

Đơn vị chủ trì giải quyết các khó khăn, vướng mắc

Giải quyết khó khăn vướng mắc

Thẩm định, phê duyệt quyết toán

Vướng GPMB

Tái định cư

Chỉ giới đường đỏ

Quy hoạch

Đánh giá tác động MT

Nguồn gốc đất

Giá đền bù

Người dân không đồng thuận

Nhà

Đất

Tổng số

90

98

205

10

13

47

25

77

133

1

Sở Xây dựng (chủ trì, xử lý các vướng mắc về quỹ nhà tái định cư; cập nhật, điều chỉnh kịp thời và công bố giá vật liệu xây dựng, chỉ số giá xây dựng phù hợp)

10

2

- Sở Tài nguyên và Môi trường (chủ trì tổng hợp, hướng dẫn đôn đốc các Q,H,TX giải quyết khó khăn về GPMB; tái định cư và đánh giá tác động môi trường; tham mưu về việc đảm bảo các mỏ vật liệu xây dựng (cát, đá, sỏi, đất đắp...)

- Yêu cầu các quận, huyện, thị xã tập trung tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc về GPMB. Báo cáo UBND Thành phố qua Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, tham mưu UBND Thành phố đối với các trường hợp vượt thẩm quyền.

90

98

205

13

77

3

Sở Quy hoạch - kiến trúc, Viện Quy hoạch Xây dựng (Chủ trì, tổng hợp, hướng dẫn giải quyết khó khăn về chỉ giới đường đỏ và Quy hoạch)

47

25

4

Sở Tài chính (đôn đốc các đơn vị lập hồ sơ quyết toán, thẩm định và phê duyệt; tham mưu giải quyết, tháo gỡ khó khăn về việc thanh lý tài sản)

133

Về công tác giải phóng mặt bằng (GPMB): Đề nghị các đồng chí Lãnh đạo UBND Thành phố phụ trách khối thường xuyên tiến hành giao ban, kiểm điểm tiến độ GPMB. Yêu cầu các đồng chí Chủ tịch UBND các quận, huyện chỉ đạo quyết liệt, có cam kết và chịu trách nhiệm về tiến độ GPMB. Các đơn vị tăng cường công tác tuyên truyền, vận động, thuyết phục để các hộ dân trong diện GPMB đồng thuận và chấp hành tốt chính sách, chủ trương của Nhà nước về công tác GPMB. Giao Sở Tài nguyên Môi trường chủ trì đôn đốc, hướng dẫn các quận, huyện, thị xã trong công tác bồi thường, hỗ trợ GPMB; tổng hợp, tham mưu giải quyết các kiến nghị, đề xuất của các đơn vị về công tác GPMB.

4. Chuyên đề 4: Đánh giá tổng thể tình hình thực hiện, khả năng giải ngân vốn đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025, năm 2024, 2025 để tham mưu điều chỉnh, điều hành Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021- 2025 cấp Thành phố, báo cáo Thành ủy và trình HĐND Thành phố tại kỳ họp tháng 7/2024

4.1. Đối với kế hoạch đầu tư công trung hạn, năm 2024 cấp Thành phố

- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các chủ đầu tư, các đơn vị liên quan tiếp tục rà soát, xác định khả năng thực hiện, giải ngân trong năm 2024, 2025 đảm bảo tính khả thi; đặc biệt là các công trình trọng điểm, các dự án có tổng mức đầu tư lớn; sắp xếp thứ tự ưu tiên để tập trung nguồn lực triển khai; tổng hợp số liệu, gửi Sở Tài chính.

- Trên cơ sở kết quả rà soát theo nhu cầu thực tế, khả năng hấp thụ vốn đầu tư công giai đoạn 2021-2025, Sở Tài chính chủ trì xây dựng phương án huy động các nguồn lực, trọng tâm là nguồn lực ngân sách nhà nước bố trí kế hoạch năm 2024, 2025 đáp ứng nhu cầu kế hoạch vốn trung hạn còn lại phải bố trí.

- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu văn bản của UBND Thành phố chỉ đạo các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã, các chủ đầu tư rà soát, đánh giá tổng thể tình hình thực hiện, khả năng giải ngân vốn đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025, năm 2024, 2025; đề xuất điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn phù hợp với khả năng thực hiện để báo cáo Thành ủy và trình HĐND Thành phố tại kỳ họp tháng 7/2024. Hoàn thành trước ngày 08/5/2024.

4.2 Đối với kế hoạch đầu tư công trung hạn, năm 2024 cấp huyện

Yêu cầu UBND các quận, huyện, thị xã:

- Khẩn trương rà soát, đánh giá tính khả thi của nguồn lực đầu tư công; triển khai các giải pháp bù đắp cho các nguồn có khả năng hụt thu (nguồn thu từ sử dụng đất); giải pháp khai thác nguồn lực để tăng tính chủ động của ngân sách huyện. Trường hợp không đảm bảo nguồn thu, kịp thời báo cáo HĐND Huyện điều chỉnh Kế hoạch vốn trung hạn 5 năm 2021-2025 để đảm bảo phù hợp với khả năng cân đối ngân sách, tránh để nợ xây dựng cơ bản. Hoàn thành tại kỳ họp thường kỳ giữa năm 2024 của HĐND các quận, huyện, thị xã; báo cáo UBND Thành phố (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) kết quả thực hiện tại báo cáo định kỳ kế hoạch đầu tư công hàng tháng.

- Đối với các dự án hỗ trợ mục tiêu cấp huyện:

Thực hiện nghiêm Thông báo số 1637-TB/TU ngày 08/4/2024 của Thành ủy về Kết luận Hội nghị giao ban trực tuyến giữa Thường trực Thành ủy - HĐND - UBND Thành phố với Lãnh đạo các quận, huyện, thị xã Quý I/2024: “UBND các quận, huyện, thị xã: Tập trung bố trí vốn đối ứng, tập trung triển khai để hoàn thành dự án sử dụng vốn ngân sách Thành phố hỗ trợ mục tiêu. Rà soát, điều chỉnh lại kế hoạch đầu tư công trung hạn, kế hoạch năm 2024 cấp huyện để bố trí đủ kế hoạch vốn đối ứng để hoàn thành dự án ngân sách cấp Thành phố hỗ trợ mục tiêu cấp huyện; chỉ bố trí vốn cho các dự án mới của cấp huyện khi đã bố trí đủ vốn đối ứng. Trường hợp dự án có điều chỉnh làm tăng kinh phí xây lắp, thiết bị phải chủ động cân đối bố trí nguồn vốn ngân sách cấp huyện đối với phần kinh phí xây lắp, thiết bị tăng thêm để hoàn thành dự án; hoặc đề xuất Thành phố điều chỉnh điều hoà trong tổng mức vốn ngân sách Thành phố hỗ trợ địa phương trong mỗi lĩnh vực”. Ngay trong đợt điều chỉnh kế hoạch năm 2024 và kế hoạch đầu năm 2025, yêu cầu UBND các quận, huyện, thị xã rà soát, báo cáo HĐND huyện bố trí đủ vốn đối ứng kế hoạch đầu tư công trung hạn và năm 2024, 2025 nguồn ngân sách huyện cho các dự án hoàn thành trong giai đoạn 2021-2024 và năm 2025 từ các nguồn lực có tính khả thi (nguồn phân cấp, tăng thu, kết dư, nguồn thu từ tiền sử dụng đất thực có…).

5. Chuyên đề 5: Định hướng Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2026-2030

- Các chủ đầu tư, đơn vị liên quan rà soát toàn bộ nhiệm vụ, dự án chuyển tiếp sang Kế hoạch giai đoạn 2026-2030 (gồm có dự án đang triển khai thực hiện; dự án phê chủ trương đầu tư nhưng chưa phê duyệt dự án; dự án được dự kiến nguồn vốn nhưng chưa được phê duyệt chủ trương đầu tư; đặc biệt rà soát các dự án có nhiều khó khăn, vướng mắc).

- Các sở, ngành nghiên cứu, đề xuất: (i) định hướng phát triển của ngành trong giai đoạn 2026-2030 trên cơ sở kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Thành phố lần thứ XVII, Nghị quyết số 15-NQ/TW ngày 05/5/2022 về phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045; Quy hoạch Thủ đô Hà Nội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065; (ii) định hướng đầu tư công giai đoạn 2026-2030.

- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổng hợp, tham mưu, báo cáo UBND Thành phố trình HĐND Thành phố tại kỳ họp tháng 7/2024 cân đối nguồn lực thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư cho giai đoạn 2026-2030.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và đánh giá đầu tư tại các đơn vị, trong đó tập trung các dự án cấp Thành phố và các dự án ngân sách Thành phố hỗ trợ mục tiêu để thực hiện các chương trình, kế hoạch của Thành phố; Giao UBND các quận, huyện, thị xã tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và đánh giá đầu tư đối với các dự án thuộc nhiệm vụ chi ngân sách cấp huyện.

2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành Thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các chủ đầu tư các dự án sử dụng ngân sách cấp Thành phố tập trung chỉ đạo, điều hành quyết liệt, hiệu quả các nhiệm vụ đề ra tại Kế hoạch này. Trong đó, các đơn vị chú trọng triển khai các nhiệm vụ trọng tâm:

- Sở Xây dựng chủ trì giải quyết và tham mưu về công bố giá, quỹ nhà tái định cư, lập hồ sơ Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, tổ chức thẩm định dự án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo chức năng của Sở;

- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì giải quyết và tham mưu về giải phóng mặt bằng, đánh giá tác động môi trường, quỹ đất tái định cư;

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc chủ trì giải quyết và tham mưu về chỉ giới đường đỏ, quy hoạch;

- Sở Tài chính chủ trì giải quyết và tham mưu về thanh lý tài sản, quyết toán;

- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì giải quyết và tham mưu về thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án cấp Thành phố;

- Các Sở: Giao thông Vận tải; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Văn hóa và Thể thao; Giáo dục và Đào tạo, Y tế theo chức năng của mình, chủ trì xử lý các nhiệm vụ về lập hồ sơ Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, tổ chức thẩm định dự án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã tập trung tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc về giải phóng mặt bằng. Báo cáo UBND Thành phố qua Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp và tham mưu UBND Thành phố đối với các trường hợp vượt thẩm quyền.

Yêu cầu các đơn vị tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố kết quả thực hiện Kế hoạch lồng ghép trong báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2024 đảm bảo tiến độ theo chỉ đạo tại Kế hoạch số 42/KH-UBND ngày 31/01/2024 của UBND Thành phố (gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 05 hàng tháng để Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố trước ngày 10 hàng tháng). Tổ chức thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả và chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND Thành phố về kết quả triển khai Kế hoạch theo chức năng nhiệm vụ được giao.

3. Trường hợp có phát sinh vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện, các đơn vị báo cáo kịp thời về UBND Thành phố (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để được xem xét, giải quyết theo quy định./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Thường trực, Ban Thường vụ Thành ủy (để báo cáo);
- Thường trực HĐND Thành phố (để báo cáo);
- Đ/c Chủ tịch UBND TP;
- Các đ/c Phó Chủ tịch UBND TP;
- Văn phòng Thành ủy;
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- Các Chủ đầu tư DA sử dụng ngân sách TP;
- VPUB: CVP, các PCVP, các phòng CV;
- Lưu: VT, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Sỹ Thanh


PHỤ LỤC 1

KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN CẤP THÀNH PHỐ DỰ KIẾN TRIỂN KHAI NĂM 2024, 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 07/05/2024 của UBND Thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Số dự án

Địa điểm xây dựng

TMĐT dự kiến sau rà soát

Đã cân đối KHV trung hạn

Quyết định giao nhiệm vụ

Dự kiến thời gian thực hiện các thủ tục phê duyệt chủ trương đầu tư

Khó khăn, vướng mắc (nếu có)

Đơn vị được giao nhiệm vụ/ quản lý

Ghi chú

Đã giao

Chưa giao

Trình Sở KHĐT thẩm định

Phê duyệt CTĐT

Phê duyệt dự án

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

TỔNG SỐ (A+B)

65

164.490.510

6.133.367

59

5

- Vốn ODA vay lại

1.000.000

- Vốn ngân sách trong nước

5.133.367

Trong đó công trình trọng điểm

6

105.547.000

6

*

DA cấp Thành phố (bố trí vốn theo khả năng hấp thụ)

49

157.821.679

2.380.270

44

4

-

Lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dục dạy nghề

10

5.184.368

9

1

-

Lĩnh vực y tế, dân số và gia đình

4

3.049.759

4

-

Lĩnh vực văn hóa thông tin (du lịch)

18

5.535.239

18

-

Lĩnh vực phát thanh, truyền hình, thông tấn

1

190.000

1

-

Lĩnh vực thể dục, thể thao

3

128.390

3

-

Lĩnh vực công nghiệp, khu công nghiệp và khu kinh tế

1

169.000

1

-

Lĩnh vực giao thông

4

141.636.000

4

-

Lĩnh vực cấp nước, thoát nước

1

497.923

1

-

Công trình công cộng đô thị

1

790.000

1

-

Lĩnh vực xã hội (lao động thương binh và xã hội)

3

277.000

2

1

-

Lĩnh vực HTKT tái định cư

3

364.000

1

1

*

DA cấp Thành phố được dự nguồn chi tiết

5

1.810.300

345.000

4

1

-

Lĩnh vực giáo dục và đào tạo

2

891.300

10.000

1

1

-

Lĩnh vực Y tế

2

719.000

150.000

2

-

Lĩnh vực hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

1

200.000

185.000

1

*

Dự nguồn cho dự án hỗ trợ vận hành tuyến đường sắt Nhổn - Ga Hà Nội

29.031

*

Dự án ngành dọc

11

4.858.531

3.379.066

11

-

Lĩnh vực quốc phòng

4

1.125.000

984.415

4

-

Lĩnh vực an ninh và trật tự, an toàn xã hội

4

2.851.452

2.060.651

4

-

Lĩnh vực tòa án

2

850.000

300.000

2

-

Lĩnh vực kiểm sát

1

32.079

34.000

1

A

Các dự án cấp Thành phố dự kiến đầu tư giai đoạn 2024-2025 đã có trong danh mục dự kiến đầu tư tại Nghị quyết của HĐND

54

159.631.979

2.754.301

48

5

Trong đó có 2 dự án HTKT tái định cư dự kiến gộp thành 1 dự án để phê CTĐT

- Vốn ODA vay lại

1.000.000

- Vốn ngân sách trong nước

1.754.301

A.1

Các dự án cấp Thành phố dự kiến đầu tư giai đoạn 2024-2025 đã có trong danh mục dự kiến đầu tư tại Phụ lục 6.1 Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 04/7/2023 của HĐND Thành phố

49

157.821.679

2.380.270

44

4

- Vốn ODA vay lại

1.000.000

- Vốn ngân sách trong nước

1.380.270

I

Lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dục dạy nghề

10

5.184.368

9

1

1

Đầu tư xây dựng trường liên cấp tại huyện Đông Anh

1

Đông Anh

775.252

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý I/2025

UBND huyện Đông Anh

2

Đầu tư xây dựng trường liên cấp tại huyện Thanh Trì

1

Thanh Trì

680.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý I/2025

UBND huyện Thanh Trì

3

Đầu tư xây dựng trường liên cấp tại huyện Sóc Sơn

1

Sóc Sơn

591.820

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý I/2025

Đang thẩm định hồ sơ, chưa phê duyệt điều chỉnh quy hoạch

UBND huyện Sóc Sơn

4

Đầu tư xây dựng trường liên cấp tại huyện Đan Phượng

1

Đan Phượng

699.740

1

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý I/2025

Chưa có QH được phê duyệt

UBND huyện Đan Phượng

5

Đầu tư xây dựng trường liên cấp tại quận Hà Đông

1

Hà Đông

797.502

1

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý I/2025

Phải điêu chỉnh QH phân khu S4

UBND quận Hà Đông

6

Đầu tư xây dựng trường liên cấp tại huyện Gia Lâm

1

Gia Lâm

742.422

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý I/2025

UBND huyện Gia Lâm

7

Trường PT liên cấp Khương Hạ

1

Thanh Xuân

44.286

1

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý I/2025

Sở Giáo dục và Đào tạo

8

Xây dựng trường cao đẳng y tế Hà Nội

1

Ba Đình

45.000

1

Sở Giáo dục và Đào tạo

9

Trường dân tộc nội trú Ba Vì

1

Ba Vì

10.346

1

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý I/2025

UBND huyện Ba Vì

10

Công trình trọng điểm giai đoạn 2021-2025: Xây dựng Trường Đại học Thủ đô

1

Ba Đình, Cầu Giấy

798.000

1

Quý IV/2024

Quý III/2025

Dự án không phù hợp theo Quy hoạch phân khu đô thị H2-1 do đó cần điều chỉnh quy hoạch làm cơ sở để lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư

Sở Xây dựng

II

Lĩnh vực y tế, dân số và gia đình

4

3.049.759

4

1

Dự án Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Bắc Thăng Long

1

Đông Anh

300.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý IV/ 2024

Để thực hiện Dự án phải điều chỉnh QH cục bộ phân khu

UBND huyện Đông Anh

2

Đầu tư xây dựng mới Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Hà Nội khu vực phía Bắc

1

Mê Linh

1.200.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý IV/ 2024

Trùng lấn dự án, rà soát quy mô dự án,….

UBND huyện Mê Linh

3

Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Mỹ Đức

1

Mỹ Đức

299.759

1

UBND huyện Mỹ Đức đang đề xuất thực hiện lập, điều chỉnh quy hoạch để đề xuất dự án tại vị trí mới

UBND huyện Mỹ Đức

4

Đầu tư xây dựng mới Bệnh viện đa khoa khu vực phía Nam

1

Ứng Hòa

1.250.000

1

Sở Y tế

III

Lĩnh vực văn hóa thông tin (du lịch)

18

5.535.239

18

1

Công trình trọng điểm giai đoạn 2021-2025: Dự án phục dựng Điện Kính Thiên

1

Ba Đình

2.210.000

1

Quý IV/2024

Quý III/2025

Sở Văn hóa và Thể thao

2

Công trình trọng điểm giai đoạn 2021-2025: Bảo tồn phục dựng hào, hệ thống thủy văn tại khu di tích Cổ Loa

1

Đông Anh

1.480.000

1

Quý IV/2024

Quý III/2025

Sở Văn hóa và Thể thao

3

Dự án tôn tạo phục hồi di tích quốc gia đặc biệt Chùa Tây Phương

1

Thạch Thất

85.000

1

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý I/2025

UBND huyện Thạch Thất

4

Tu bổ điện Đại Thành

1

Đống Đa

75.000

1

Quý III/2024

Quý I/2025

Sở Văn hóa và Thể thao

5

Tu bổ Khuê Văn Các

1

Đống Đa

33.960

1

Quý III/2024

Quý I/2025

Sở Văn hóa và Thể thao

6

Sở chỉ huy K18

1

Thanh Xuân

17.002

1

UBND quận Thanh Xuân

7

Đền Cửa Võng

1

Mỹ Đức

70.000

1

Quý III/2024

Quý I/2025

UBND huyện Mỹ Đức

8

Chùa Thanh Sơn- Hương Đài

1

Mỹ Đức

80.000

1

Quý III/2024

Quý I/2025

UBND huyện Mỹ Đức

9

Đình Hạ Hiệp

1

Phúc Thọ

100.000

1

Quý III/2024

Quý I/2025

UBND huyện Phúc Thọ

10

Chùa Thầy và khu vực núi đá Sài Sơn, Hoàng Xá, Phượng Cách (Gồm các điểm di tích: chùa Cả, chùa Cao, nhà lưu niệm Bác Hồ, quần thể núi động Hoàng Xá, đình Thụy Khuê, Quán Thánh)

1

Quốc Oai

131.499

1

Quý III/2024

Quý I/2025

UBND huyện Quốc Oai

11

Đình So

1

Quốc Oai

44.154

1

Quý III/2024

Quý I/2025

UBND huyện Quốc Oai

12

Tu bổ tôn tạo di tích đình Chèm và xây dựng điểm đến phục vụ du lịch, phường Thụy Phương

1

Bắc Từ Liêm

144.868

1

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý I/2025

UBND quận Bắc Từ Liêm

13

Đình Yến Vỹ (cụm di tích Chùa Hương)

1

Mỹ Đức

15.000

1

Quý III/2024

Quý I/2025

UBND huyện Mỹ Đức

14

Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử Quốc gia đặc biệt đình Tây Đằng

1

Ba Vì

40.000

1

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý I/2025

UBND huyện Ba Vì

15

Tu bổ, tôn tạo địa điểm chiến thắng cos 600 núi Ba Vì

1

Ba Vì

40.000

1

UBND huyện Ba Vì

16

Tu bổ, tôn tạo và xây dựng hoàn thiện các hạng mục còn lại khu di tích Quốc gia đặc biệt Đền Hai Bà Trưng

1

Mê Linh

500.000

1

Quý III/2024

Quý I/2025

UBND huyện Mê Linh

17

Đền Hát Môn

1

Phúc Thọ

450.000

1

Quý III/2024

Quý I/2025

UBND huyện Phúc Thọ

18

Tu bổ di tích cách mạng kháng chiến Quán cơm cụ Tắc-Cây gạo chợ Bỏi

1

Đông Anh

18.756

1

Quý III/2024

Quý I/2025

UBND huyện Đông Anh

IV

Lĩnh vực phát thanh, truyền hình, thông tấn

1

190.000

1

1

Bổ sung, nâng cấp các dây chuyền thiết bị hiện có đã lạc hậu, đảm bảo sản xuất và nâng cao chất lượng chương trình an toàn, an ninh mạng trong quá trình phát sóng của Đài phát thanh và truyền hình Hà Nội phục vụ nhiệm vụ chính trị của Thành phố:

1

Đống Đa; Nam Từ Liêm

190.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý IV/2024

Đài phát thanh truyền hình Hà Nội

V

Lĩnh vực thể dục, thể thao

3

128.390

3

1

Cải tạo, nâng cấp công trình khu nhà tập luyện bắn súng

1

Nam Từ Liêm

25.460

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý IV/2024

Sở Văn hóa và Thể thao

2

Cải tạo, nâng cấp nhà y tế

1

Nam Từ Liêm

49.530

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý IV/2024

Sở Văn hóa và Thể thao

3

Cải tạo, nâng cấp nhà điều hành

1

Nam Từ Liêm

53.400

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý IV/2024

Sở Văn hóa và Thể thao

VII

Lĩnh vực các hoạt động kinh tế

7

143.092.923

6

1

VII.1

Lĩnh vực công nghiệp, khu công nghiệp và khu kinh tế

1

169.000

1

1

Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào cụm công nghiệp làng nghề Phú Yên huyện Phú Xuyên

1

Phú Xuyên

169.000

1

VII.2

Lĩnh vực giao thông

4

141.636.000

4

1

Xây dựng tuyến đường sắt đô thị Hà Nội, tuyến 3, đoạn Ga Hà Nội - Hoàng Mai

1

Hà Nội

40.577.000

1

2025

Sở Giao thông vận tải

Vốn ODA

Vốn ODA vay lại

34.297.000

Vốn trong nước

6.280.000

2

Công trình trọng điểm 2021-2025: Tuyến đường sắt đô thị số 5 (Văn Cao - Ngọc Khánh - Láng - Hòa Lạc)

1

Ba Đình, Đống Đa, Cầu Giấy, Nam Từ Liêm, Hoài Đức, Quốc Oai, Thạch Thất

65.000.000

1

Sở Giao thông vận tải

3

Công trình trọng điểm 2021-2025: Cầu Tứ Liên và đường từ cầu Tứ Liên đến cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên

1

Tây Hồ, Đông Anh

19.959.000

1

Dự án có TMĐT dự kiến lớn. UBND Thành phố đã giao Sở GTVT chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan, đề xuất phương án đầu tư theo hình thức đối tác công tư

Sở Giao thông Vận tải

4

Công trình trọng điểm 2021-2025: Cầu Trần Hưng Đạo

1

Long Biên, Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng

16.100.000

1

Sở Giao thông Vận tải

VII.3

Lĩnh vực cấp nước, thoát nước

1

497.923

1

1

Dự án chống úng ngập cục bộ cho các quận nội đô và một số huyện ven đô

1

497.923

1

Sở Xây dựng

1.1

Dự án bổ sung trạm bơm cho các hồ khu vực trung tâm (Thiền Quang, Bảy mẫu, Linh Quang, Văn Chương, Ba Mẫu, Trung Tự)

Hai Bà Trưng, Đống Đa

168.466

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý IV/2024

Quy mô Dự án theo dự kiến ban đầu quá rộng do đó với nguồn vốn đã dự trù cho dự án là 240 tỷ không đủ đảm bảo giải quyết toàn bộ việc chống ngập úng ngập khu vực nội thành và các huyện liên quan

Sở Xây dựng

1.2

Dự án đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước chống ngập khu vực phố Tôn Đản, Đinh Tiên Hoàng

Hoàn Kiếm

77.674

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý IV/2024

Sở Xây dựng

1.3

Dự án đầu tư xây dựng bể ngầm khu vực chợ Hàng Da và trạm bơm điều tiết

Hoàn Kiếm

39.444

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý IV/2024

Sở Xây dựng

1.4

Dự án đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước phố Quang Trung, Quán Sứ

Hoàn Kiếm

45.952

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý IV/2024

Sở Xây dựng

1.5

Dự án đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước khu vực đường Nguyễn Trãi

Thanh Xuân

108.127

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý IV/2024

Sở Xây dựng

1.6

Dự án đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước khu vực đường 23B đoạn qua thôn Cổ Điển

Đông Anh

58.260

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý IV/2024

Sở Xây dựng

VII.3

Công trình công cộng đô thị

1

790.000

1

1

Khu công viên văn hóa-vui chơi giải trí, thể thao quận Hà Đông

1

Hà Đông

790.000

1

UBND quận Hà Đông

NS quận theo phân cấp

IX

Lĩnh vực xã hội (lao động thương binh và xã hội)

3

277.000

2

1

1

Dự án tăng cường cơ sở vật chất Trung tâm Bảo trợ Xã hội 1 Hà Nội

1

Ba Vì

55.000

1

Sở LĐ, TB&XH

2

Đầu tư giai đoạn 2 Trường Trung cấp nghề Tổng hợp Hà Nội

1

Chương Mỹ

72.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý IV/2024

Sở LĐ, TB&XH

3

Đầu tư xây dựng Trụ sở khu Liên Cơ quan thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội

1

Hà Đông

150.000

1

Quý II/2024

Quý IV/2024

Sở LĐ, TB&XH

IX

Lĩnh vực HTKT tái định cư

3

364.000

1

1

1

Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật tái định cư tại phân khu phía Tây (một phần diện tích thuộc Dự án tái định cư Đại học Quốc gia theo Quyết định số 874/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh Hà Tây) để phục vụ GPMB dự án Xây dựng tuyến đường cao tốc Đại lộ Thăng Long, đoạn nối từ Quốc lộ 21 đến cao tốc Hà Nội - Hòa Bình

1

Thạch Thất

250.000

1

Trường Đại học Quốc Gia không thống nhất xây dựng Dự án tại một phần diện tích thuộc Dự án tái định cư Đại học Quốc gia theo Quyết định số 874/QĐ-UBND ngày 26/8/2002 của UBND tỉnh Hà Tây

UBND huyện Thạch Thất

2

Dự án xây dựng HTKT tái định cư khoảng 50 hộ phục vụ GPMB DỰ án cải tạo, nâng cấp tuyến Quốc lộ 32, đoạn Sơn Tây đến cầu Trung Hà (từ Km47+500-Km53+400), huyện Ba Vì

1

Ba Vì

60.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý IV/ 2024

UBND huyện Ba Vì

3

Dự án xây dựng HTKT tái định cư khoảng 56 hộ dân phục vụ GPMB Dự án cải tạo, nâng cấp tuyến Quốc lộ 32, đoạn Sơn Tây đến Cầu Trung Hà (từ Km 55+100-Km62+500, huyện Ba Vì

1

Ba Vì

54.000

UBND huyện Ba Vì

A.2

Dự nguồn cho các dự án cấp thiết bổ sung tại Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 và tháng 3/2024

5

1.810.300

345.000

4

1

I

Lĩnh vực giáo dục và đào tạo

2

891.300

10.000

1

1

1

Đầu tư xây dựng trường liên cấp tại huyện Chương Mỹ

1

Chương Mỹ

447.300

5.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý I/2025

UBND huyện Chương Mỹ

2

Đầu tư xây dựng trường liên cấp tại huyện Hoài Đức

1

Hoài Đức

444.000

5.000

1

Quý II/2024

Quý I/2025

Phải điều chỉnh cục bộ QH

UBND huyện Hoài Đức

II

Lĩnh vực Y tế

2

719.000

150.000

2

1

Trung tâm bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ Thành phố thuộc Bệnh viện đa khoa Xanh Pôn

1

Hà Nội

587.000

100.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý IV/ 2024

Sở Y Tế

2

Nâng cấp, cải tạo khối nhà hiện trạng và hạ tầng kỹ thuật Bệnh viện đa khoa huyện Ba Vì

1

Ba Vì

132.000

50.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý IV/ 2024

UBND huyện Ba Vì

III

Lĩnh vực hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

1

200.000

185.000

1

1

Cải tạo, sửa chữa trụ sở UBND Thành phố

1

Hoàn Kiếm

200.000

185.000

1

Quý II/2024

Quý III/2024

Sở Xây dựng

A.3

Dự nguồn cho dự án hỗ trợ vận hành tuyến đường sắt Nhổn - Ga Hà Nội

29.031

B

Các dự án hỗ trợ ngành dọc

11

4.858.531

3.379.066

11

I

Lĩnh vực quốc phòng

4

1.125.000

984.415

4

1

Xây dựng thế trận quân sự trong khu vực phòng thủ trên địa bàn huyện Phúc Thọ

1

1

Quý III/2024

Quý IV/2024

Bộ Tư lệnh Thủ đô

2

STN.01.2

1

1

Quý III/2024

Quý IV/2024

Bộ Tư lệnh Thủ đô

3

Bồi thường, hỗ trợ GPMB và tái định cư các khu đất để di chuyển Trung đoàn 165 thực hiện dự án Mở rộng Khu LHXLCT tập trung Sóc Sơn tại huyện Sóc Sơn

1

1

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Bộ Tư lệnh Thủ đô

4

Không gian trưng bày ngoài trời Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam

1

1

Quý II/2024

Quý III/2024

Bộ Quốc phòng

II

Lĩnh vực an ninh và trật tự, an toàn xã hội

4

2.851.452

2.060.651

4

1

Hỗ trợ đầu tư xây dựng trụ sở công an xã

Quý II- III/2024

Quý IV/2024

2

Xây dựng Đội cảnh sát PCCC và cứu nạn cứu hộ thuộc Công an quận Tây Hồ

1

1

Quý II/2024

Quý IV/2024

Công an TP

3

Xây dựng trụ sở làm việc một số đơn vị thuộc công an TPHN

1

1

Quý II/2024

Quý IV/2024

Công an TP

4

01 đề án của Bộ công an

1

1

Quý III/2024

Quý I/2025

Bộ Công an

5

Dự án Nâng cấp Trung tâm thông tin chỉ huy và lắp đặt hệ thống camera giám sát, chỉ huy điều hành giao thông phục vụ an ninh trật tự, xử lý vi phạm cho phòng Cảnh sát giao thông, CATP

1

1

Quý III/2024

Quý IV/2024

Công an TP

III

Lĩnh vực tòa án

2

850.000

300.000

2

1

Dự án mở rộng Học viện Tòa án

1

Gia Lâm

350.000

100.000

1

Quý II/2024

Quý IV/2024

Tòa án Tối cao

2

Xây dựng Trụ sở Tòa chuyên biệt, trung tâm công nghệ cao, các cơ quan báo chí, truyền thông của Tòa án nhân dân tối cao

1

Ba Đình

500.000

200.000

1

Quý II/2024

Quý III/2024

Tòa án Tối cao

IV

Lĩnh vực kiểm sát

1

32.079

34.000

1

1

Xây dựng trụ sở viện kiểm sát nhân dân huyện Gia Lâm

1

Gia Lâm

32.079

32.000

1

Quý II/2024

Quý III/2024

Viện kiểm sát NDTP

PHỤ LỤC 2

KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ HOÀN THIỆN CÁC THỦ TỤC ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN CẤP THÀNH PHỐ ĐÃ PHÊ CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, CHƯA PHÊ DUYỆT DỰ ÁN
(Kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 07/05/2024 của UBND Thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Số

DA

Thời gian thực hiện dự án

Chủ trương/ Quyết định dự án đầu tư được duyệt

Kế hoạch vốn trung hạn

Cơ quan thẩm định

Dự kiến thời gian phê duyệt các thủ tục dự án

Phải thực hiện điều chỉnh chủ trương đầu tư

Khó khăn, vướng mắc

Chủ đầu tư

Ghi chú

Số, ngày QĐ

Tổng mức đầu tư

Cơ quan thuộc BQP

Cơ quan thuộc BCA

Cơ quan thuộc TAND TC

Cơ quan thuộc VKS NDTC

Sở GT VT

Sở XD

Sở NN & PT NT

Trình thẩm định

Trình phê duyệt dự án

Phê duyệt dự án

Phê duyệt Thiết kế kỹ thuật - BVTC

Tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà thầu thi công

Khởi công

Hoàn thành

Tổng số dự án

Về chỉ giới đường đỏ

Về đánh giá tác động môi trường

Về PC CC

Về Quy hoạch

Nội dung khác

Diễn giải

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

TỔNG SỐ

178

97.495.498

29.816.058

9

3

11

10

36

82

27

7

65

15

28

2

22

14

Trong đó công trình trọng điểm

12

24.740.922

5.412.400

1

10

1

2

1

1

I

Lĩnh vực quốc phòng

9

823.000

675.000

9

1

4

4

1

Doanh trại Ban CHQS huyện Ba Vì

1

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2025

Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội

2

Doanh trại Ban CHQS huyện Đan Phượng

1

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2025

1

Do điều chỉnh diện tích đất

Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội

3

Doanh trại Ban CHQS huyện Phú Xuyên

1

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2025

Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội

4

Thao trường huấn luyện Trung đoàn 692/fBB301

1

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2025

Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội

5

Doanh trại Ban CHQS huyện Thanh Trì

1

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2025

1

1

Chờ điều chỉnh quy hoạch

Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội

6

Doanh trại Ban CHQS huyện Chương Mỹ

1

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2025

1

1

Chờ điều chỉnh quy hoạch

Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội

7

Doanh trại Ban CHQS thị xã Sơn Tây

1

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2025

1

1

Chờ điều chỉnh quy hoạch

Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội

8

Doanh trại Ban CHQS huyện Mỹ Đức

1

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý II/2025

Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội

9

Doanh trại Ban CHQS huyện Ứng Hòa

1

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2025

1

1

Chờ điều chỉnh quy hoạch

Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội

II

Lĩnh vực an ninh và trật tự, an toàn xã hội

4

1.437.997

725.300

3

1

1

2

1

1

1

Xây dựng trụ sở làm việc Công an quận Ba Đình

1

1

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý I/2025

Quý II/2025

Quý II/2025

Quý II/2026

1

1

1

Công an TP Hà Nội

2

Cải tạo, nâng cấp trung tâm điều khiển đèn tín hiệu giao thông và thiết bị ngoại vi, giai đoạn 2

1

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý IV/2024

Quý I/2025

Quý I/2025

Quý III/2027

Công an TP Hà Nội

3

Mua sắm phương tiện, trang thiết bị chữa cháy, cứu nạn và cứu hộ giai đoạn 2021-2025 của Công an thành phố Hà Nội

1

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý I/2025

Quý IV/2025

Có nhu cầu bổ sung KHV giai đoạn 2021-2025 là 431,309 tỷ đồng.

Công an TP Hà Nội

4

Xây dựng trụ sở làm việc Công an thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ thuộc Công an thành phố Hà Nội

1

1

1

1

Dự án chưa thể triển khai các thủ tục chuẩn bị dự án do UBND huyện Chương Mỹ, Công an Thành phố đề nghị điều chỉnh địa điểm thực hiện. Chủ trương đầu tư của dự án thay đổi nhiều, cơ bản phải lập lại.

- Ban QLDA đã có văn bản số 551/BQLDADD-KHTH ngày 12/3/2024 báo cáo tình hình thực hiện và đề xuất kiến nghị:

+ Dừng thực hiện chủ trương dự án đã được UBND TP phê duyệt tại Quyết định số 5205/QĐ-UBND ngày 28/9/2018.

+ Đề xuất, giao Công an Thành phố đề xuất dự án mới.

Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP

III

Lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dục dạy nghề

10

2.448.692

1.285.100

10

1

1

1

1

Dự án Cải tạo, nâng cấp Trường mầm non Việt Triều hữu nghị

1

2023- 2025

14/NQ-HĐND 04/7/2023

46.722

42.500

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2025

Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP

2

Xây dựng cơ sở 4 Trường Trung cấp nghề Nấu ăn – Nghiệp vụ du lịch và Thời trang Hà Nội (giai đoạn 1) tại thị xã Sơn Tây, Hà Nội

1

2023- 2025

14/NQ-HĐND 04/7/2023

69.460

65.000

1

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý I/2025

Quý I/2025

Quý IV/2025

1

1

1

Dự án đang phải điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500.

Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP

3

Công trình trọng điểm giai đoạn 2021-2025: Xây dựng Trường Đào tạo cán bộ Lê Hồng Phong thành phố Hà Nội

1

2022- 2026

29/NQ-HĐND 08/12/2022

980.000

440.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Năm 2026

Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP

4

Xây dựng Trường chuyên biệt cho trẻ khuyết tật Thành phố Hà Nội (cụm trường Tiểu học Bình Minh và Phổ thông cơ sở Xã Đàn)

1

2023- 2026

41/NQ-HĐND 08/12/2023

394.838

305.000

1

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý I/2025

Quý I/2025

Quý II/2025

Năm 2026

Ban QLDA ĐTXD CT dân dụng TP

5

Xây dựng nhà học đa năng và nhà xưởng thực hành Trường Cao đẳng Điện tử - Điện lạnh Hà Nội

1

2022- 2025

7334/QĐ-UBND 30/12/2015; 03/NQ- HĐND 08/4/2022

45.724

31.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý II/2026

Trường cao đẳng điện tử - điện lạnh Hà Nội

6

Đầu tư xây dựng cơ sở 2 của Trường cao đẳng nghề công nghiệp Hà Nội

1

2022- 2024

6205/QĐ-UBND 17/11/2015; 03/NQ- HĐND 08/4/2022

54.833

46.600

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý 2/2025

Trường cao đẳng nghề công nghiệp Hà Nội

7

Đầu tư nghề trọng điểm cấp độ quốc tế tại Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội

1

2023- 2025

Nghị quyết tháng 3/2024

95.000

85.000

1

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý I/2025

Quý I/2025

Quý IV/2025

Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc

8

Đầu tư nghề trọng điểm nghề cơ điện cấp độ quốc tế tại Trường Cao đẳng nghề công nghiệp Hà Nội

1

2024- 2025

Nghị quyết tháng 3/2024

25.000

25.000

1

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Năm 2025

Trường Cao đẳng nghề công nghiệp Hà Nội

9

Đầu tư nghề trọng điểm cấp độ quốc tế nghề điện công nghiệp tại Trường Cao đẳng Công nghệ cao Hà Nội

1

2024- 2025

Nghị quyết tháng 3/2024

45.000

45.000

1

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Năm 2025

Trường Cao đẳng Công nghệ cao Hà Nội

10

Trường liên cấp tại huyện Thạch Thất

1

2024- 2027

Nghị quyết tháng 3/2024

692.115

200.000

1

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý I/2025

Quý II/2025

Quý II/2025

Năm 2027

UBND huyện Thạch Thất

IV

Lĩnh vực khoa học, công nghệ

1

52.570

52.570

1

1

Xây dựng sàn giao dịch công nghệ Hà Nội (giai đoạn 2)

1

2023- 2025

14/NQ-HĐND 04/7/2023

52.570

52.570

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý I/2025

Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP

V

Lĩnh vực y tế, dân số và gia đình

16

6.952.683

3.205.000

16

5

2

3

1

Dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa Đống Đa

1

2023- 2025

07/NQ-HĐND 10/3/2023

264.655

150.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý IV/2024

Quý I/2025

Quý I/2025

Năm 2026

Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP

2

Đầu tư cải tạo, nâng cấp Trung tâm kiểm soát bệnh tật thành phố Hà Nội

1

2023- 2025

14/NQ-HĐND 04/7/2023

76.804

69.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Năm 2025

Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP

3

Nâng cấp Bệnh viện đa khoa Y học cổ truyền Hà Nội

1

2024- 2026

14/NQ-HĐND 04/7/2023

463.705

150.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý IV/2024

Quý I/2025

Quý I/2025

Năm 2026

1

1

Dự án cần thống nhất về dây truyền công năng và danh mục thiết bị y tế; thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch

Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP

4

Đầu tư xây dựng mới Bệnh viện Mắt thành phố Hà Nội

1

2023- 2026

14/NQ-HĐND 04/7/2023

718.969

150.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý IV/2024

Quý I/2025

Quý I/2025

Năm 2026

1

1

Dự án cần thống nhất về dây truyền công năng và danh mục thiết bị y tế, TMB

Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP

5

Công trình trọng điểm giai đoạn 2021-2025: Dự án Xây dựng Bệnh viện Thận Hà Nội cơ sở 2

1

2023- 2026

28/NB-HĐND 22/9/2023

748.538

150.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý I/2025

Năm 2026

1

1

Dự án cần thống nhất dây truyền công năng và định mức danh mục trang thiết bị để làm cơ sở lập dự án,

Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP

6

Xây dựng Bệnh viện đa khoa huyện Đan Phượng (giai đoạn 1)

1

2024- 2027

28/NQ-HĐND 22/9/2023

504.000

200.000

1

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý I/2025

Quý II/2025

Quý II/2025

Năm 2027

UBND huyện Đan Phượng

7

Đầu tư, nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Chương Mỹ

1

2024- 2026

14/NQ-HĐND 04/7/2023

416.376

200.000

1

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Năm 2026

UBND huyện Chương Mỹ

8

Nâng cấp, mở rộng bệnh viện đa khoa huyện Gia Lâm

1

2024- 2027

14/NQ-HĐND 04/7/2023

644.826

300.000

1

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý I/2025

Quý II/2025

Năm 2027

UBND huyện Gia Lâm

9

Xây mới Bệnh viện đa khoa huyện Hoài Đức

1

2024- 2026

41/NQ-HĐND 08/12/2023

799.910

300.000

1

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý I/2025

Quý II/2025

Năm 2025

Năm 2027

UBND huyện Hoài Đức

10

Dự án nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện Phú Xuyên

1

2023- 2026

07/NQ-HĐND 10/3/2023

340.536

255.000

1

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Năm 2026

1

1

Thời gian thẩm định đánh giá tác động môi trường kéo dài ảnh hưởng đến tiến độ chung của dự án

UBND huyện Phú Xuyên

11

Đầu tư cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện Phúc Thọ

1

2024- 2026

28/NQ-HĐND 22/9/2023

204.315

170.000

1

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý I/2025

Quý II/2025

Quý II/2025

Năm 2027

UBND huyện Phúc Thọ

12

Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Quốc Oai

1

2024- 2026

14/NQ-HĐND 04/7/2023

186.654

180.000

1

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

UBND huyện Quốc Oai

13

Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Thạch Thất

1

2022- 2026

22/NQ-HĐND 12/9/2022

780.123

330.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Năm 2026

1

1

Việc thực hiện đánh giá tác động môi trường kéo dài do qua nhiều bước ảnh hưởng đến tiến độ dự án

UBND huyện Thạch Thất

14

Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Oai

1

2024- 2026

14/NQ-HĐND 04/7/2023

300.000

200.000

1

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý I/2025

Quý I/2025

Năm 2026

UBND huyện Thanh Oai

15

Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Trì

1

2024- 2026

14/NQ-HĐND 04/7/2023

368.655

280.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2025

UBND huyện Thanh Trì

16

Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện đa khoa Vân Đình

1

2023- 2025

14/NQ-HĐND 04/7/2023

134.617

121.000

1

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Năm 2025

UBND huyện Ứng Hòa

VI

Lĩnh vực văn hóa thông tin (du lịch)

14

2.764.947

1.008.727

1

13

5

1

1

4

1

Tu bổ, tôn tạo di tích Nhà tù Hỏa Lò

1

2023- 2025

14/NQ-HĐND 04/7/2023

25.000

22.500

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Năm 2025

1

1

Thực hiện theo Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 của Chính phủ về quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.

Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP

2

Đầu tư xây dựng cung văn hóa thể thao Thanh niên Hà Nội

1

2022- 2026

29/NQ-HĐND 08/12/2022

998.000

250.000

1

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý I/2025

Quý I/2025

Quý II/2025

Năm 2026

1

1

Dự án đang thực hiện điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình (Ngày 08/3/2024 đã có thông báo kết luận của Hội đồng kiến trúc Thành phố tại văn bản số 952/TB-HĐKT-NĐ về phương án điều chỉnh quy hoạch TMB, PAKT công trình)

Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP

3

Tu bổ, tôn tạo cụm di tích đền An Dương Vương tại Khu di tích Thành Cổ Loa

1

2022- 2025

14/NQ-HĐND 06/7/2022

58.082

49.400

1

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Năm 2025

Trung tâm bảo tồn di sản Thăng Long -

4

Bảo tồn, tôn tạo di tích đình Ngự Triều Di Quy và Am Mỵ Châu tại khu di tích Thành Cổ Loa

1

2022- 2025

14/NQ-HĐND 06/7/2022

61.308

52.000

1

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Năm 2025

Trung tâm bảo tồn di sản Thăng Long -

5

Công trình trọng điểm giai đoạn 2021-2025: Bảo tồn khu vực khảo cổ học 18 Hoàng Diệu

1

2022- 2025

14/NQ-HĐND 06/7/2022

792.742

150.000

1

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý II/2025

Quý III/2025

Quý IV/2025

Quý IV/2026

Trung tâm bảo tồn di sản Thăng Long -

6

Công trình trọng điểm giai đoạn 2021-2025: Nhà trưng bày Hoàng cung Thăng Long

1

2023- 2025

14/NQ-HĐND 04/7/2023

136.269

122.400

1

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý I/2025

Quý I/2025

Quý II/2025

Quý IV/2025

Trung tâm Bảo tồn di sản Thăng Long -

7

Công trình trọng điểm giai đoạn 2021-2025: Xây dựng đền thờ Đức vua Ngô Quyền tại khu di tích Thành Cổ Loa, huyện Đông Anh

1

2022- 2025

14/NQ-HĐND 06/7/2022; 22/NQ- HĐND 12/9/2022

298.402

150.000

1

UBND huyện Đông Anh

7.1

Thành phần 1: Xây dựng đền thờ Đức vua Ngô Quyền

2022- 2024

129.206

50.000

Quý III/2024

Quý I/2025

Quý I/2025

Quý I/2025

1

1

Công tác khảo cổ kéo dài ảnh hưởng đến tiến độ dự án. Vị trí xây dựng phải được Thủ tướng CP chấp thuận nên thời gian CBĐT kéo dài

UBND huyện Đông Anh

7.2

Thành phần 2: Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật và cảnh quan khu vực xung quanh đền thờ Đức vua Ngô Quyền

2023- 2025

169.196

100.000

Quý II/2025

Quý IV/2025

Sau năm 2025

Sau năm 2025

1

1

Phụ thuộc tiến độ dự án Thành phần 1

UBND huyện Đông Anh

8

Nâng cấp, mở rộng bến đò và suối Tuyết Sơn, xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức

1

2021- 2023

23/NQ-HĐND 23/9/2021

53.957

42.000

1

1

1

1

Dự án nằm trong khu di tích Quốc gia đặc biệt Chùa Hương nên chưa được phê duyệt quy hoạch chi tiết nên không triển khai được

UBND huyện Mỹ Đức

9

Tuyến đường tránh TL419 đi đền Trình và xây dựng cảnh quan, tuyến phố đi bộ tại bến Yến khu du lịch Chùa Hương, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội

1

2023- 2026

29/NQ-HĐND 08/12/2022

220.000

80.177

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

năm 2026

UBND huyện Mỹ Đức

10

Tu bổ, tôn tạo di tích cách mạng Trại Diền, xã Hồng Thái, huyện Phú Xuyên

1

2023- 2025

28/NQ-HĐND 22/9/2023

21.500

19.350

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Năm 2025

UBND huyện Phú Xuyên

11

Tu bổ, tôn tạo di tích cách mạng Tân Yên, xã Hồng Kỳ, huyện Sóc Sơn

1

2023- 2025

28/NQ-HĐND 22/9/2023

9.642

8.700

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Năm 2025

1

1

Phải triển khai các thủ tục thẩm định chuyên ngành tại Sở Văn hóa và Thể thao dẫn đến thời gian hoàn thiện thủ tục đầu tư các dự án kéo dài hơn so với thông thường

UBND huyện Sóc Sơn

12

Tu bổ, tôn tạo di tích cách mạng Xuân Kỳ, xã Đông Xuân

1

2022- 2025

28/NQ-HĐND 22/9/2023

4.194

3.700

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Năm 2024

1

1

Phải triển khai các thủ tục thẩm định chuyên ngành tại Sở Văn hóa và Thể thao dẫn đến thời gian hoàn thiện thủ tục đầu tư các dự án kéo dài hơn so với thông thường

UBND huyện Sóc Sơn

13

Tu bổ, tôn tạo Nhà lưu niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh, xã Nghiêm Xuyên, huyện Thường Tín

1

2023- 2025

07/NQ-HĐND 10/3/2023

14.985

13.500

1

Quý I/2024

Quý II2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Năm 2025

UBND huyện Thường Tín

14

Tu bổ, tôn tạo di tích cách mạng kháng chiến Trung Giã, xã Trung Giã

1

2024- 2027

Nghị quyết tháng 3/2024

70.866

45.000

1

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý I/2025

Năm 2027

UBND huyện Sóc Sơn

VII

Lĩnh vực môi trường

6

8.988.091

2.200.000

6

1

1

Mở rộng khu XLCT Sóc Sơn theo Quy hoạch 609/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

1

2018- 2020

39/HĐND-KTNS 23/01/2018

1.489.378

100.000

1

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý II/2025

Quý IV/2025

Quý IV/2025

Năm 2026

1

Nhân dân khu vực dự án không đồng tình ủng hộ; Sóc Sơn chưa thống nhất

Ban QLDA ĐTXD HTKT&NN TP

2

Đầu tư xây dựng hệ thống thu gom và nhà máy xử lý nước thải Kiến Hưng, quận Hà Đông

1

2024- 2027

28/NQ-HĐND 22/9/2023

740.000

350.000

1

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý II/2025

Quý II/2025

Quý II/2025

Năm 2027

Ban QLDA ĐTXD HTKT&NN TP

3

Đầu tư xây dựng hệ thống thu gom và nhà máy xử lý nước thải Sơn Tây, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội

1

2024- 2027

28/NQ-HĐND 22/9/2023

501.000

350.000

1

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý II/2025

Quý II/2025

Quý II/2025

Năm 2027

Ban QLDA ĐTXD HTKT&NN TP

4

Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy xử lý nước thải Tây sông Nhuệ

1

2025- 2030

Nghị quyết tháng 3/2024

2.949.929

500.000

1

Quý IIII/202 4

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý I/2025

Quý II/2025

Quý II/2025

Năm 2030

Ban QLDA ĐTXD HTKT&NN TP

5

Công trình trọng điểm:Dự án đầu tư xây dựng Hệ thống thu gom lưu vực S1

1

2025- 2030

Nghị quyết tháng 3/2024

2.598.255

600.000

1

Quý IIII/202 4

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý I/2025

Quý II/2025

Quý II/2025

Năm 2030

Ban QLDA ĐTXD HTKT&NN TP

6

Đầu tư hệ thống mạng quan trắc môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội

1

2022- 2025

12/NQ-HĐND 05/12/2018

709.529

300.000

1

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý II/2025

Quý IV/2025

Quý IV/2025

Điều chỉnh quy mô dự án; phải điều chỉnh chủ trương đầu đầu tư

Sở Tài nguyên và Môi trường

VIII

Lĩnh vực đê điều

6

2.491.317

614.750

6

3

1

2

1

2

1

Cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ đê các tuyến sông Đà, sông Hồng, sông Đuống, sông Cà Lồ, thành phố Hà Nội

1

2023- 2025

6907/QĐ-UBND 02/12/2019; 5571/QĐ-UBND 01/11/2023

52.588

40.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý III/2025

Sở NN&PTNT

2

Nâng cấp tuyến đê hữu Hồng kết hợp làm đường giao thông trên địa bàn thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội

1

2024- 2027

22/NQ-HĐND 12/9/2022

380.000

140.000

1

Qúy II/2024

Qúy II/2024

Qúy III/2024

Qúy IV/2024

Qúy I/2025

Qúy I/2025

Năm 2027

1

1

1

Đang lấy ý kiến cộng đồng dân cư chỉ giới đường đỏ làm cơ sở để trình Sở Quy hoạch kiến trúc thẩm định trình UBND Thành phố phê duyệt chỉ giới đường đỏ tuyến đường.

- Đang hoàn thiện báo cáo đánh giá tác động môi trường để trình Sở Tài nguyên thẩm định.

- Đang trình hồ sơ gửi Sở Nông nghiệp thẩm định dự án

UBND thị xã Sơn Tây

3

Cải tạo, nâng cấp, hoàn chỉnh mặt cắt đê Tiên Tân đoạn từ K0 đến K7+000, huyện Đan Phượng

1

2024- 2027

07/NQ-HĐND 10/3/2023

180.801

38.500

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý I/2025

Năm 2027

UBND huyện Đan Phượng

4

Cải tạo, nâng cấp đê tả Bùi, hữu Đáy, huyện Chương Mỹ

1

2022- 2025

23/NQ-HĐND 23/9/2021

460.000

100.000

1

Quý III/2023

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý I/2025

Quý I/2025

Năm 2027

1

1

UBND thành phố đang xin ý kiến Bộ NN về quy mô và giải pháp thiết kế

UBND huyện Chương Mỹ

5

Xây dựng đường hành lang chân đê tả hồng đoạn thuộc địa bàn huyện Mê Linh

1

2025- 2028

14/NQ-HĐND 04/7/2023

930.000

156.250

1

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý I/2025

Quý II/2025

Năm 2025

Năm 2027

UBND huyện Mê Linh

6

Cải tạo, nâng cấp đê hữu Hồng, đê Ngọc Tảo kết hợp giao thông trên địa bàn huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội

1

2022- 2025

30/NQ-HĐND 08/12/2021

487.928

140.000

1

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý I/2025

Quý II/2025

Quý II/2025

Năm 2027

1

1

1

1

Dự án phải thực hiện đánh giá tác động môi trường, chưa được phê duyệt chỉ giới đường đỏ

UBND huyện Phúc Thọ

IX

Lĩnh vực thủy lợi

19

7.274.557

2.260.900

19

1

5

3

5

2

1

Cải tạo, sửa chữa hồ chứa nước Mèo Gù, huyện Ba Vì

1

2023- 2025

14/NQ-HĐND 04/7/2023

87.112

45.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Năm 2025

Ban QLDA ĐTXD HTKT&NN TP

2

Cải tạo, nâng cấp tuyến kênh tiêu Tây Ninh - Ngòi Núc, huyện Thạch Thất

1

2024- 2027

07/NQ-HĐND 10/3/2023

174.000

45.000

1

Quý I/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Năm 2027

Ban QLDA ĐTXD HTKT&NN TP

3

Cải tạo, nạo vét kênh tiêu Phùng Xá - Dị Nâu, huyện Thạch Thất

1

2024- 2027

07/NQ-HĐND 10/3/2023

92.000

40.000

1

Quý I/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Năm 2027

Ban QLDA ĐTXD HTKT&NN TP

4

Cải tạo kênh tiêu Lim và trạm bơm Lim, huyện Thạch Thất

1

2024- 2027

07/NQ-HĐND 10/3/2023

97.000

45.000

1

Quý I/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Năm 2027

Ban QLDA ĐTXD HTKT&NN TP

5

Công trình trọng điểm giai đoạn 2021-2025: Dự án đầu tư xây dựng Cụm công trình đầu mối Liên Mạc, quận Bắc Từ Liêm (giai đoạn 1)

1

2025- 2030

28/NQ-HĐND 22/9/2023

3.947.079

1.000.000

1

5.1

Thành phần 1.1: Bồi thường, hỗ trợ tái định cư thực hiện GPMB trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm

885.505

300.000

UBND quận Bắc Từ Liêm

5.2

Thành phần 1.2: Xây dựng Cụm công trình đầu mối Liên Mạc, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội (giai đoạn 1)

3.061.574

700.000

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Năm 2030

Ban QLDA ĐTXD HTKT&NN TP

6

Cải tạo, nâng cấp và phát huy hiệu quả sông Hang, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội

1

2023- 2025

03/NQ-HĐND 08/4/2022

420.000

150.000

1

Quý II/2024

Qúy III/2024

Qúy IV/2024

Qúy I/2025

Quý I/2025

Năm 2027

1

1

- Đang hoàn thiện báo cáo đánh giá tác động môi trường để trình Sở Tài nguyên thẩm định.

UBND thị xã Sơn Tây

7

Kiên cố hóa tuyến thoát lũ hạ du xả tràn hồ chứa nước Xuân Khanh, thị xã Sơn Tây

1

2024- 2027

07/NQ-HĐND 10/3/2023

130.000

45.000

1

Qúy II/2024

Qúy III/2024

Qúy IV/2024

Qúy 1/2025

Quý I/2025

Năm 2027

Đã lựa chọn xong đơn vị tư vấn, đang thực hiện khảo sát, lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án

UBND thị xã Sơn Tây

8

Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Sơn Đà và kiên cố hóa hệ thống kênh kết hợp làm đường giao thông, huyện Ba Vì

1

2024- 2027

07/NQ-HĐND 10/3/2023

200.000

60.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý I/2025

Quý I/2025

Năm 2027

1

1

1

Hiện tại phía ngoài lòng sông trước bể hút, lòng sông bị cạn, hàng năm xí nghiệp thủy lợi thường xuyên phải nạo vét lòng sông phía trước bể hút để bơm nước từ lòng sông vào bể hút để cấp nước nên giải pháp kỹ thuật gặp rất nhiều khó khăn.

UBND huyện Ba Vì

9

Cải tạo, nâng cấp tuyến kênh tiêu Cổ Đô - Vạn Thắng kết hợp làm đường giao thông dân sinh huyện Ba Vì

1

2024- 2027

14/NQ-HĐND 04/7/2023

450.000

120.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý I/2025

Quý I/2025

Năm 2027

1

1

1

Mất rất nhiều thời gian cho việc đánh giá tác động môi trường

UBND huyện Ba Vì

10

Cải tạo, nâng cấp hệ thống trạm bơm Mạnh Tân, huyện Đông Anh

1

2024- 2027

14/NQ-HĐND 04/7/2023

313.000

75.000

1

Qúy II/2024

Quý III/2024

Quý IV/2025

Quý I/2025

Quý I/2025

Năm 2027

UBND huyện Đông Anh

11

Cải tạo, nâng cấp kênh Thiên Đức, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội

1

2022- 2025

03/NQ-HĐND 08/4/2022

108.090

86.400

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2025

Quý I/2026

Quý I/2026

Quý II/2026

Năm 2027

1

1

1

1

Theo quy định hiện nay (nghị định 08/2022) phải ĐTM; Quy hoạch kênh mở rộng vào phạm vi dân cư hiện hữu

UBND huyện Gia Lâm

12

Cải tạo, nâng cấp hệ thống tưới Vàng - Dương Xá, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội

1

2022- 2024

03/NQ-HĐND 08/4/2022

49.360

39.500

1

Quý III/2024

Quý III/2024

Qúy IV/2024

Quý II/2025

Quý II/2025

Quý III/2025

Năm 2026

UBND huyện Gia Lâm

13

Cải tạo, nâng cấp tuyến kênh tiêu T6 kết hợp làm đường giao thông toàn tuyến (từ trạm bơm Đào Nguyên đến sông Đáy), huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội

1

2023- 2026

22/NQ-HĐND 12/9/2022

129.000

45.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý IV/2025

Quý IV/2025

Năm 2026

UBND huyện Hoài Đức

14

Cải tạo, nâng cấp kênh tiêu T5 giai đoạn 2, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội

1

2023- 2026

22/NQ-HĐND 12/9/2022

96.000

30.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý IV/2025

Quý IV/2025

Năm 2026

UBND huyện Hoài Đức

15

Cải tạo, nâng cấp tuyến kênh chính Tam Báo, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội

1

2023- 2026

22/NQ-HĐND 12/9/2022

132.600

50.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý IV/2025

Quý IV/2025

Năm 2026

UBND huyện Mê Linh

16

Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh tiêu Hiệp Thuận kết hợp giao thông trên địa bàn huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội

1

2022- 2025

30/NQ-HĐND 08/12/2021

318.408

150.000

1

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý I/2025

Quý II/2025

Quý II/2025

Năm 2027

1

1

1

1

Dự án phải thực hiện đánh giá tác động môi trường, chưa được phê duyệt chỉ giới đường đỏ

UBND huyện Phúc Thọ

17

Nạo vét, gia cố bờ kênh tiêu trạm bơm Vĩnh Mộ trên địa bàn huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội

1

2023- 2025

14/NQ-HĐND 06/7/2022

77.635

65.000

1

Quý IV/2023

Quý I/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Năm 2025

UBND huyện Thường Tín

18

Nạo vét, gia cố bờ sông Tô Lịch huyện Thường Tín (khơi thông dòng chảy, kè, nâng cấp mặt đê tạo cảnh quan, bộ hành 2 bờ sông Tô Lịch dài 7Km trên địa bàn huyện Thường Tín)

1

2023- 2025

14/NQ-HĐND 06/7/2022

223.273

100.000

1

Quý I/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Năm 2027

UBND huyện Thường Tín

19

Cải tạo, nâng cấp kiên cố kênh hệ thống I2-VĐ7, kênh I2-10-10 kết hợp làm đường giao thông, huyện Ứng hòa

1

2024- 2027

07/NQ-HĐND 10/3/2023

230.000

70.000

1

Quý IV/2023

Quý IV/2023

Quý I/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Năm 2027

UBND huyện Ứng Hòa

X

Lĩnh vực nông nghiệp

2

388.054

209.000

2

2

1

1

1

Xây dựng mở rộng Trung tâm cứu hộ động vật hoang dã, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội

1

2022- 2025

03/NQ-HĐND 08/4/2022

138.054

120.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý I/2025

Quý I/2025

Quý II/2025

Quý IV/2025

1

1

Dự án chưa được xác nhận hồ sơ quy hoạch theo QĐ số 4982/QĐ- UBND ngày 31/10/2012

Sở NN&PTNT

2

Đầu tư phát triển hạ tầng lâm nghiệp phục vụ công tác phòng cháy chữa cháy rừng đặc dụng và rừng phòng hộ trên địa bàn thành phố Hà Nội

1

2023- 2027

41/NQ-HĐND 08/12/2023

250.000

89.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý IV/2024

Quý I/2025

Quý II/2025

Quý II/2025

Năm 2027

1

1

Nghiên cứu sự phù hợp tiêu chuẩn PCCC áp dụng cho dự án

Sở NN&PTNT

XI

Lĩnh vực giao thông

42

55.342.983

12.870.641

35

7

3

14

7

6

1

4

1

Xây dựng đường Vành đai 3,5 đoạn từ Phúc La - Văn Phú đến cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ

1

14/NQ-HĐND 04/7/2023

8.556.465

786.441

1

1

1

1.1

Thành phần 1.1: Dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện GPMB trên địa bàn quận Hà Đông

684.362

200.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý I/2025

Quý II/2025

Năm 2027

Công tác GPMB

UBND quận Hà Đông

1.2

Thành phần 1.2: Dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện GPMB trên địa bàn huyện Thanh Trì

2.270.559

536.441

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý I/2025

Quý II/2025

Năm 2027

UBND huyện Thanh Trì

1.3

Thành phần 2: Đầu tư xây dựng đường Vành đai 3,5 đoạn Phúc La - Văn Phú đến cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ

5.601.544

50.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý I/2025

Quý II/2025

Năm 2027

Dự án phải thỏa thuận các nút giao với Bộ GTVT

Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP

2

Dự án xây dựng cầu Thượng Cát và đường hai đầu cầu

1

2023- 2027

07/NQ-HĐND 10/3/2023; 41/NQ- HĐND 04/12/2023

8.298.117

3.121.000

1

2.1

Dự án thành phần 1.1: Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thực hiện giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Đông Anh

2023- 2027

NQ số 07/NQ- HĐND ngày 10/3/2023; số 41/NQ-HĐND ngày 08/12/2023

522.393

522.393

Quý II//2024

Quý III//2024

Quý III//2024

Quý IV//2024

Quý IV//2024

Quý IV//2024

Năm 2027

UBND huyện Đông Anh

2.2

Dự án thành phần 1.2: Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thực hiện giải phóng mặt bằng trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm

NQ số 07/NQ- HĐND ngày 10/3/2023; số 41/NQ-HĐND ngày 08/12/2023

404.338

404.338

1

Quý II//2024

Quý III//2024

Quý III//2024

Quý IV//2024

Quý IV//2024

Quý IV//2024

Năm 2027

UBND quận Bắc Từ Liêm

2.3

Dự án thành phần 2 - Đầu tư xây dựng cầu Thượng Cát và đường hai đầu cầu

7.371.386

2.194.269

1

Quý II//2024

Quý III//2024

Quý III//2024

Quý IV//2024

Quý IV//2024

Quý IV//2024

Năm 2027

Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông TP

3

Công trình trọng điểm 2021-2025: Dự án đầu tư xây dựng cầu Vân Phúc qua sông Hồng và tuyến đường kết nối ra Quốc lộ 32 huyện Phúc Thọ

1

2022- 2027

29/NQ-HĐND 08/12/2022

3.443.976

300.000

1

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Năm 2027

1

1

Đang điều chỉnh tuyến theo ý kiến của Bộ văn hoá thể thao và du lịch, Sở QHKT

Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông TP

4

Xây dựng tuyến đường vào cảng Khuyến Lương

1

12/NQ-HĐND 05/12/2018; 41/NQ- HĐND 08/12/2023

397.834

200.000

1

Quý I/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Năm 2026

Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông TP

5

Xây dựng hầm chui tại nút giao Cổ Linh, quận Long Biên, thành phố Hà Nội

1

2024- 2026

41/NQ-HĐND 08/12/2023

968.000

400.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Năm 2026

Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông TP

6

Đầu tư xây dựng, lắp đặt hệ thống thiết bị cân kiểm soát tải trọng xe trên đường bộ thuộc địa bàn Thành phố

1

2022- 2024

14/NQ-HĐND 06/7/2022

315.695

253.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Năm 2025

Sở Giao thông vận tải

7

Dự án xây dựng cầu vượt cho người đi bộ qua đường Văn Khê (khu vực chung cư Victoria Văn Phú), quận Hà Đông, thành phố Hà Nội

1

2023- 2025

14/NQ-HĐND 04/7/2023

7.189

6.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Năm 2024

Sở Giao thông vận tải

8

Dự án xây dựng cầu vượt cho người đi bộ qua đường Đỗ Nhuận (khu vực công viên Hòa Bình), quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội

1

2023- 2025

14/NQ-HĐND 04/7/2023

7.189

6.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Năm 2024

Sở Giao thông vận tải

9

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ nút giao thông đường Tam Trinh đến điểm giao cắt với tuyến đường Minh Khai - Vĩnh Tuy - Yên Duyên, quận Hoàng Mai

1

2019- 2021

08/NQ-HDND 08/7/2019; 41/NQ- HĐND 04/12/2023

548.774

200.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý IV/2024

Quý I/2025

Quý I/2025

Quý IV/2027

UBND quận Hoàng Mai

10

Công trình trọng điểm 2021-2025: Đầu tư, nâng cấp mở rộng đường 70 đoạn từ Trịnh Văn Bô đến hết địa phận quận Nam Từ Liêm

1

2022- 2027

22/NQ-HĐND 12/9/2022

3.395.748

700.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý I/2025

Quý I/2025

Năm 2027

UBND quận Nam Từ Liêm

11

Xây dựng tuyến đường Đặng Thai Mai - giai đoạn 1, phường Quảng An, quận Tây Hồ

1

2019- 2021

04/NQ-HDND 09/4/2019

561.988

100.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Năm 2026

UBND quận Tây Hồ

12

Xây dựng tuyến đường nối từ đường vào khu công nghiệp Nam Thăng Long đến đường vành đai 3,5

1

2023- 2026

41/NQ-HĐND 08/12/2023

811.808

233.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Năm 2026

UBND quận Bắc Từ Liêm

13

Xây dựng tuyến đường từ đường Tây Thăng Long đến đường từ Đại học Mỏ địa chất đi đường Phạm Văn Đồng

1

2023- 2026

41/NQ-HĐND 08/12/2023

217.429

70.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Năm 2026

UBND quận Bắc Từ Liêm

14

Dự án xây dựng tuyến đường từ quốc lộ 21 (tuyến tránh quốc lộ 32) đi xã Cam Thượng, huyện Ba Vì

1

2024- 2026

41/NQ-HĐND 08/12/2023

536.105

150.000

1

Quý I/2025

Quý II/2025

Quý IV/2025

Quý IV/2025

Quý IV/2025

Năm 2026

1

Do thay đổi quy mô mở rộng mặt đường, đơn giá thay đổi... Phải điều chỉnh chủ trương đầu tư

UBND thị xã Sơn Tây

15

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh lộ 422 đoạn từ dốc Liên Hà đến Quốc lộ 32, huyện Đan Phượng

1

2019- 2021

04/NQ-HĐND 09/4/2019

111.694

85.000

1

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý II/2025

Quý III/2025

Quý III/2025

Năm 2025

1

UBND huyện Đan Phượng

16

Cải tạo, nâng cấp đường từ tỉnh lộ 414 đi vườn quốc gia Ba Vì, huyện Ba Vì

1

2021- 2024

23/NQ-HĐND 23/9/2021

346.285

240.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Năm 2026

1

1

Mất rất nhiều thời gian cho việc đánh giá tác động môi trường

UBND huyện Ba Vì

17

Cải tạo, nâng cấp tuyến Quốc lộ 32, đoạn từ Sơn Tây đến cầu Trung Hà

1

2.297.391

900.000

1

1

1

1

UBND huyện Ba Vì

17.1

Cải tạo, nâng cấp tuyến Quốc lộ 32, đoạn Sơn Tây đến cầu Trung Hà (từ Km 47+500 - Km 53+500), huyện Ba Vì

2021- 2025

23/NQ-HĐND 23/9/2021; 14/NQ- HĐND 04/7/2023

1.023.580

450.000

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Năm 2027

1

1

Công tác ĐTM mất nhiều thời gian, chậm tiến độ thẩm duyệt BCNCKT

UBND huyện Ba Vì

17.2

Cải tạo, nâng cấp tuyến Quốc lộ 32, đoạn Sơn Tây đến cầu Trung Hà (từ Km 55+200 - Km 62+500), huyện Ba Vì

2021- 2025

23/NQ-HĐND 23/9/2021; 14/NQ- HĐND 04/7/2023

1.273.811

450.000

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý I/2025

Năm 2027

1

1

Chưa phê duyệt Chỉ giới đường đỏ

UBND huyện Ba Vì

18

Xây dựng đường tỉnh lộ 412B từ đường dẫn cầu Văn Lang đến đường Quốc lộ 32 - nghĩa trang Yên Kỳ - hồ suối Hai

1

2024- 2027

14/NQ-HĐND 04/7/2023

951.915

194.200

1

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý II/2025

Quý III/2025

Quý III/2025

Năm 2027

1

1

Chưa phê duyệt Chỉ giới đường đỏ

UBND huyện Ba Vì

19

Cải tạo, nâng cấp đường 419, giai đoạn 2 trên địa bàn huyện Chương Mỹ (đoạn tiếp giáp xã Tân Hòa, huyện Quốc Oai đến thị trấn Chúc Sơn)

1

2022- 2025

30/NQ-HĐND 08/12/2021

409.202

220.000

1

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

1

1

Nhiều hộ dân không đồng ý phạm vi chỉ giới đường đỏ

UBND huyện Chương Mỹ

20

Đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 đoạn qua địa phận huyện Đông Anh

1

2023- 2028

14/NQ-HĐND 04/7/2023

7.690.000

800.000

1

1

1

Công tác phê duyệt chỉ giới đường đỏ, số liệu HTKT kéo dài ảnh hưởng đến tiến độ dự án

UBND huyện Đông Anh

20.1

Thành phần 1: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện GPMB

2.277.000

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý I/2025

Năm 2028

UBND huyện Đông Anh

20.2

Thành phần 2: Đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 đoạn qua địa bàn huyện Đông Anh

5.413.000

800.000

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý I/2025

Năm 2028

UBND huyện Đông Anh

21

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường theo quy hoạch từ đê hữu Đuống qua đường 181 tại vị trí chùa Linh Quy đến kênh Dài, huyện Gia Lâm

1

2023- 2026

28/NQ-HĐND 22/9/2023

219.830

100.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Năm 2026

1

1

Theo quy định hiện nay (nghị định 08/2022) phải ĐTM

UBND huyện Gia Lâm

22

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường 40m theo quy hoạch từ Đình Xuyên đến đường gom Quốc lộ 1B, huyện Gia Lâm

1

2023- 2026

28/NQ-HĐND 22/9/2023

506.686

250.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Năm 2026

1

1

1

Theo quy định hiện nay (nghị định 08/2022) phải ĐTM; Vướng nghĩa trang thôn Phù Dực

UBND huyện Gia Lâm

23

Dự án Xây dựng đường giao thông từ đường TL 423 đi qua dự án Xây dựng Trung đoàn 692 đến Chùa Thông xã An Thượng

1

2023- 2026

41/NQ-HĐND 08/12/2023

114.965

80.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Năm 2026

UBND huyện Hoài Đức

24

Cải tạo, nâng cấp tuyến tỉnh lộ 424 đoạn từ Đỗ Xá Quan Sơn (ngã 5 Tế Tiêu) đến đập tràn Cầu Dậm, huyện Mỹ Đức

1

2021- 2025

23/NQ-HĐND 23/9/2021

223.517

180.000

1

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý I/2025

Năm 2026

1

UBND huyện Mỹ Đức

25

Dự án đường trục nối từ đường tỉnh lộ 424 đến đường trục phát triển thị trấn Đại Nghĩa, huyện Mỹ Đức

1

2023- 2025

41/NQ-HĐND 08/12/2023

110.628

90.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Năm 2025

UBND huyện Mỹ Đức

26

Dự án cầu Lê Thanh vượt sông Đáy qua huyện Mỹ Đức, Ứng Hòa và đường giao thông hai bên cầu, huyện Mỹ Đức

1

2024- 2026

41/NQ-HĐND 08/12/2023

460.402

140.000

1

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý I/2025

Quý IV/2026

UBND huyện Mỹ Đức

27

Nâng cấp đường tỉnh 428B (từ ngã ba Hoàng Nguyên đến cầu Lương, xã Minh Tân), huyện Phú Xuyên

1

2021- 2025

23/NQ-HĐND 23/9/2021

402.300

200.000

1

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Năm 2026

1

1

Hiện chưa có phê duyệt điều chỉnh QH chung của xã Minh Tân (cấp huyện phê duyệt) ảnh hưởng đến việc phê duyệt chỉ giới đường đỏ

UBND huyện Phú Xuyên

28

Đường nối QL32 với QL 21A thuộc địa bàn huyện Phúc Thọ

1

2020- 2022

08/NQ-HĐND 08/7/2019

363.319

246.000

1

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý I/2025

Quý II/2025

Quý II/2025

Năm 2027

UBND huyện Phúc Thọ

29

Xây dựng các tuyến đường giao thông khu vực tiếp cận Bệnh viện Phụ sản Trung ương cơ sở 2, Bệnh viện nhi Trung ương cơ sở 2, huyện Quốc Oai

1

2024- 2025

14/NQ-HĐND 04/7/2023

299.273

250.000

1

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý I/2025

Quý I/2025

Năm 2026

1

1

Vướng nghĩa trang hung táng vì vậy dân chưa đồng thuận. Do đó dự án chưa được cấp Chỉ giới đường đỏ

UBND huyện Quốc Oai

30

Mở rộng Quốc lộ 3 theo quy hoạch (đoạn từ nút giao đường 18 đến ngã ba đường vào đền Sóc) huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội

1

2024- 2027

28/NQ-HĐND 22/9/2023

1.482.131

450.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Năm 2027

1

1

- Trong công tác GPMB hoàn trả các công trình hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là công trình điện; - Chưa có hướng dẫn cụ thể về triển khai BIM đối với công trình giao thông.

UBND huyện Sóc Sơn

31

Xây dựng đường trục phát triển kinh tế xã hội Bắc–Nam đoạn qua huyện Thạch Thất (giai đoạn 1 từ Km14+200 đến Km18+500)

1

2022- 2025

30/NQ-HĐND 08/12/2021

715.418

350.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Năm 2025

1

1

1

Bộ TNMT thẩm định ĐTM, Thủ tướng phê duyệt chuyển đổi mục đích sử dụng đất NN

UBND huyện Thạch Thất

32

Dự án cải tạo, nâng cấp đường tỉnh lộ 446 (đoạn Km0+00 – Km10+800) huyện Thạch Thất

1

2023- 2027

41/NQ-HĐND 08/12/2023

688.841

130.000

1

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý II/2025

Quý IV/2025

Quý I/2026

Năm 2027

UBND huyện Thạch Thất

33

Dự án Hạ tầng ngoài CNC Hòa Lạc (đường từ đường TL420 – Đường E công nghệ cao Hòa Lạc, huyện Thạch Thất)

1

2023- 2026

41/NQ-HĐND 08/12/2023

238.079

70.000

1

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý I/2025

Quý I/2025

Năm 2026

UBND huyện Thạch Thất

34

Đường Ngọc Hồi - Phú Xuyên đoạn qua địa phận huyện Thường Tín - đoạn từ nút giao đường Vành đai 4 đến đường tỉnh 429 huyện Thường Tín

1

2023- 2026

14/NQ-HĐND 04/7/2023

416.517

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Ngân sách huyện cân đối giai đoạn 2021-2025

UBND huyện Thường Tín

35

Nâng cấp đường tỉnh lộ 427 theo quy hoạch trên địa bàn huyện Thường Tín đoạn từ cầu Chiếc (km8+500) đến cầu Vượt Dương Trực Nguyên (km11+566) - ngã ba Ga-cầu Dừa

1

2024- 2027

28/NQ-HĐND 22/9/2023

653.486

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Ngân sách huyện cân đối giai đoạn 2021-2025

UBND huyện Thường Tín

36

Nâng cấp tuyến đường 429 (từ ngã ba giao cắt tỉnh lộ 429 với quốc lộ 1A cũ tại phố Tía, xã Tô Hiệu đến Km5+200, xã Nghiêm Xuyên, Thường Tín giáp với huyện Phú Xuyên

1

2024- 2027

28/NQ-HĐND 22/9/2023

255.111

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Ngân sách huyện cân đối giai đoạn 2021-2025

UBND huyện Thường Tín

37

Đường Ngọc Hồi - Phú Xuyên đoạn qua địa phận huyện Thường Tín - đoạn từ nút giao đường vành đai 4 đến đường tỉnh 429 - Giai đoạn 2 (đoạn từ tỉnh lộ 427 đến tỉnh lộ 429)

1

2023- 2027

41/NQ-HĐND 08/12/2023

1.092.807

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Ngân sách huyện cân đối giai đoạn 2021-2025

UBND huyện Thường Tín

38

Đường Đỗ Xá - Quan Sơn (từ quốc lộ 21B đến Đường trục kinh tế phía Nam) thuộc địa bàn huyện Ứng Hòa

1

2021- 2025

23/NQ-HĐND 23/9/2021

400.058

220.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

UBND huyện Ứng Hòa

39

Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 21B đoạn từ cầu Xà Kiều, xã Phú Cầu đến đường cụm công nghiệp Bắc Vân Đình, xã Liên Bạt, huyện Ứng Hòa đến đường cụm công nghiệp Bắc Vân Đình, xã Liên Bạt, huyện Ứng Hòa

1

2024- 2027

14/NQ-HĐND 04/7/2023

846.198

300.000

1

Quý I/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Năm 2027

1

1

1

UBND huyện Ứng Hòa

40

Công trình trọng điểm: Dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp đường 70 đoạn Hà Đông - Văn Điển - nút giao Tứ Hiệp

1

2024- 2028

Nghị quyết tháng 3/2024

5.484.962

600.000

1

42.1

Dự án thành phần 1.1: Bồi thường, hỗ trợ GPMB, tái định cư và di dời hạ tầng kỹ thuật xây dựng tuyến đường 70 đoạn Hà Đông - Văn Điển –nút giao Tứ Hiệp trên địa bàn quận Hà Đông

2024- 2026

Nghị quyết tháng 3/2024

739.532

150.000

1

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý I/2025

Quý II/2025

Quý III/2025

Năm 2026

UBND huyện Thanh Trì

42.2

Dự án thành phần 1.2: Bồi thường, hỗ trợ GPMB, tái định cư và di dời hạ tầng kỹ thuật xây dựng tuyến đường 70 đoạn Hà Đông - Văn Điển –nút giao Tứ Hiệp trên địa bàn huyện Thanh Trì

2024- 2026

Nghị quyết tháng 3/2024

2.225.467

350.000

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý I/2025

Quý II/2025

Quý II/2025

Năm 2026

Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông TP

42.3

Dự án thành phần 2: Cải tạo, nâng cấp đường 70 đoạn Hà Đông - Văn Điển - nút giao Tứ Hiệp

2024- 2028

Nghị quyết tháng 3/2024

2.519.963

100.000

1

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý I/2025

Quý II/2025

Quý II/2025

Năm 2028

Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông TP

41

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ cầu Đồng Quang đi khu di tích đền Hạ huyện Ba Vì và kết nối tỉnh Hòa Bình

1

2024- 2026

Nghị quyết tháng 3/2024

310.251

80.000

1

UBND huyện Phú Xuyên

42

Xây dựng mở rộng đường gom đoạn qua khu công nghiệp hỗ trợ Nam Hà Nội, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội

1

2024- 2025

Nghị quyết tháng 3/2024

185.400

170.000

1

UBND huyện Phú Xuyên

XII

Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật, cấp, thoát nước

3

3.918.359

1.500.000

3

1

Dự án đầu tư xây dựng Trạm bơm Gia Thượng, hồ điều hòa và tuyến mương Thượng Thanh, quận Long Biên

1

2024- 2027

Nghị quyết tháng 3/2024

1.003.408

300.000

1

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý I/2025

Quý II/2025

Quý II/2025

Năm 2027

UBND quận Long Biên

2

Công trình trọng điểm 2021-2025: Dự án xây dựng hệ thống thoát nước mưa lưu vực Tả sông Nhuệ - Giai đoạn 1

1

2024- 2027

28/NQ-HĐND 22/9/2023

1.476.800

600.000

1

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý II/2025

Quý II/2025

Quý II/2025

Năm 2027

Ban QLDA ĐTXD HTKT&NN TP

3

Công trình trọng điểm 2021-2025: Dự án đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước quận Hà Đông thuộc lưu vực Hữu Nhuệ

1

2024- 2027

28/NQ-HĐND 22/9/2023

1.438.151

600.000

1

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý II/2025

Quý II/2025

Quý II/2025

Năm 2027

Ban QLDA ĐTXD HTKT&NN TP

XIII

Lĩnh vực Công trình công cộng đô thị

3

886.440

378.000

3

1

1

1

Cải tạo, nâng cấp Công viên Thống Nhất

1

2024 - 2026

28/NB-HĐND 22/9/2023

408.201

128.000

1

Chuyển CĐT về quận quản lý thực hiện tại văn bản số 390/UBND-ĐT ngày 05/02/2024.

Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP

2

Cải tạo, nâng cấp công viên Thủ Lệ

1

2024 - 2026

28/NB-HĐND 22/9/2023

329.662

150.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý IV/2024

Quý I/2025

Quý I/2025

Năm 2026

1

1

Dự án phải chờ điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1/500 (do Vương thú HN lập)

Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP

3

Cải tạo, nâng cấp công viên Bách Thảo

1

2024 - 2026

28/NB-HĐND 22/9/2023

148.577

100.000

1

Chuyển CĐT về quận quản lý thực hiện tại văn bản số 390/UBND-ĐT ngày 05/02/2024.

Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP

XIV

Lĩnh vực hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

1

60.000

60.000

1

1

Xây dựng trụ sở làm việc của Sở Du lịch

1

2023- 2025

14/NQ-HĐND 04/7/2023

60.000

60.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Năm 2025

Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP

XV

Lĩnh vực xã hội (lao động thương binh và xã hội)

8

497.409

408.500

8

1

1

1

1

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm chăm sóc, nuôi dưỡng và điều trị nạn nhân bị nhiễm chất độc da cam/dioxin thành phố Hà Nội

1

2023- 2025

29/NQ-HĐND 08/12/2022

53.636

48.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý IV/2024

Quý I/2025

Quý I/2025

Năm 2025

Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP

2

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm nuôi dưỡng trẻ khuyết tật Hà Nội

1

2023- 2025

29/NQ-HĐND 08/12/2022

47.213

42.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Năm 2025

Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP

3

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Phục hồi chức năng Việt - Hàn

1

2023- 2025

29/NQ-HĐND 08/12/2022

53.085

47.500

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Năm 2025

Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP

4

Cải tạo, nâng cấp Cơ sở Cai nghiện ma túy số 2

1

2023- 2025

29/NQ-HĐND 08/12/2022

48.408

43.500

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý IV/2024

Quý I/2025

Quý I/2025

Năm 2025

Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP

5

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm chăm sóc và phục hồi chức năng người tâm thần số 2

1

2023- 2025

29/NQ-HĐND 08/12/2022

49.119

44.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý IV/2024

Quý I/2025

Quý I/2025

Năm 2025

Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP

6

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm dịch vụ việc làm Hà Nội

1

2023- 2025

14/NQ-HĐND 04/7/2023

69.811

67.000

1

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý I/2025

Quý I/2025

Năm 2025

Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP

7

Cải tạo, nâng cấp Cơ sở Cai nghiện ma túy số 6 Hà Nội

1

2023- 2025

14/NQ-HĐND 04/7/2023

51.677

46.500

1

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý I/2025

Quý II/2025

Quý II/2025

Năm 2025

1

1

1

Dự án phải thực hiện lập đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 gây kéo dài thời gian CBĐT.

Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP

8

Nâng cấp tổng thể Trường Trung cấp nghề Giao thông công chính Hà Nội

1

2024- 2026

Nghị quyết tháng 3/2024

124.460

70.000

1

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý I/2025

Quý II/2025

Quý II/2025

Năm 2026

Ban QLDA ĐTXD C

XVI

Lĩnh vực HTKT tái định cư

13

2.087.327

1.547.070

13

2

1

1

1

Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư tại thôn Đồng Nhân, xã Hải Bối, huyện Đông Anh phục vụ giải phóng mặt bằng Dự án xây dựng, nâng cấp trạm bơm Phương Trạch, huyện Đông Anh

1

2023- III/202 4

28/NQ-HĐND 22/9/2023

12.124

11.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

UBND huyện Đông Anh

2

Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật 05 khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng Dự án đầu tư xây dựng đường vành đai 3 đoạn qua địa bàn huyện Đông Anh

1

2024- 2027

41/NQ-HĐND 08/12/2023

361.745

245.120

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý IV/2025

Quý I/2025

Năm 2027

1

1

Đánh giá DTM ở Bộ TNMT do diện tích đất lúa lớn hơn 10ha

UBND huyện Đông Anh

3

Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư tại thôn Phù Trì, xã Kim Hoa, huyện Mê Linh phục vụ giải phóng mặt bằng Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường 48m đoạn từ Yên Vinh đến đường 36m Khu công nghiệp Quang Minh, huyện Mê Linh

1

2024- III/202 5

28/NQ-HĐND 22/9/2023

144.982

123.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2025

Năm 2025

UBND huyện Mê Linh

4

Xây dựng HTKT khu tái định cư tại huyện Mỹ Đức phục vụ GPMB dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Mỹ Đình - Ba Sao - Bái Đính (đoạn nối từ đường trục phía Nam đến đường Hương Sơn - Tam Chúc), huyện Mỹ Đức, huyện Ứng Hòa

1

2023- 2026

41/NQ-HĐND 08/12/2023

76.900

60.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý I/2026

1

1

đã trình Viện QHXD xin chỉ giới

UBND huyện Mỹ Đức

5

Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư ven đường truyền thống, thôn An Khoái, xã Phúc Tiến huyện Phú Xuyên

1

2024- 2025

41/NQ-HĐND 08/12/2023

213.092

200.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Năm 2025

UBND huyện Phú Xuyên

6

Dự án Đầu tư xây dựng HTKT khu tái định cư phục vụ công tác GPMB các dự án: Nâng cấp tuyến tỉnh lộ 428 (từ Quốc lộ 1A đi Minh Tân, Quang Lãng); xây dựng đường gom phía Đông đường cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ đoạn qua huyện Phú Xuyên; đường giao thông trục phát triển phía Đông huyện Phú Xuyên

1

2024- 2026

41/NQ-HĐND 08/12/2023

131.082

97.490

1

Quý IV/2024

Quý I/2025

Quý I/2025

Quý I/2025

Quý II/2025

Quý II/2025

Năm 2026

UBND huyện Phú Xuyên

7

Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư tại xã Cộng Hòa, huyện Quốc Oai

1

2024- 2026

41/NQ-HĐND 08/12/2023

148.483

131.200

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý I/2026

UBND huyện Quốc Oai

8

Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư tại thị trấn huyện Quốc Oai

1

2024- 2026

41/NQ-HĐND 08/12/2023

229.699

200.260

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý I/2026

UBND huyện Quốc Oai

9

Xây dựng 05 hạ tầng khu tái định cư phục vụ GPMB đường quốc lộ 1A đoạn từ Km189- Km193+300, huyện Thường Tín

1

2024- 2026

41/NQ-HĐND 08/12/2023

431.079

253.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Năm 2026

UBND huyện Thường Tín

10

Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư tại xã Trầm Lộng, huyện Ứng Hòa phục vụ GPMB dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Ba Sao - Bái Đính (đoạn nối từ đường trục phía Nam đến đường Hương Sơn), huyện Ứng Hòa, Mỹ Đức

1

2024- 2025

41/NQ-HĐND 08/12/2023

29.236

26.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Năm 2025

UBND huyện Ứng Hòa

11

Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp, mở rộng quốc lộ 21 B đoạn từ cầu Xà Kiều, xã Quảng Phú Cầu đến cụm công nghiệp Bắc Vân Đình, xã Liên Bạt, huyện Ứng Hòa và Dự án nâng cấp tuyến đường tỉnh lộ 429B (đoạn từ quốc lộ 21B đến đường trục phía Nam), huyện Ứng Hòa

1

2024- 2026

41/NQ-HĐND 08/12/2023

85.957

60.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Năm 2026

UBND huyện Ứng Hòa

12

Dự án Xây dựng HTKT khu tái định cư tại thôn Văn Quán, xã Văn Khê, huyện Mê Linh (phục vụ GPMB dự án: Xây dựng tuyến đường Tiền Phong - Tự Lập, huyện Mê Linh (Giai đoạn 1) B= 48m và Dự án: Xây dựng trạm bơm Văn Khê và hệ thống kênh tiêu ra sông Hồng trên địa bàn huyện Mê Linh)

1

2024- 2026

Nghị quyết tháng 3/2024

94.883

85.000

1

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý I/2025

Quý I/2025

Quý I/2025

Năm 2026

UBND huyện Mê Linh

13

Xây dựng HTKT khu tái định cư tại thôn Mạch Trữ, xã Chu Phan, huyện Mê Linh (phục vụ GPMB dự án: Xây dựng tuyến đường nối từ đường 23B đi Cảng Chu Phan, huyện Mê Linh (B=22,5m) và Dự án: Xây dựng đường hành lang chân đê tả sông Hồng đoạn thuộc địa phận huyện Mê Linh)

1

2024 - 2026

Nghị quyết tháng 3/2024

128.065

55.000

1

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý I/2025

Quý I/2025

Quý I/2025

Năm 2026

UBND huyện Mê Linh

XVII

Lĩnh vực tòa án

11

780.705

516.000

11

11

5

6

1

Xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân quận Hai Bà Trưng

1

2023- 2026

143/QĐ-TANDTC- KHTC-05/5/2023

105.934

93.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý II/2026

1

1

Vị trí khu đất XD trụ sở chưa có quy hoạch 1/500

Tòa án nhân dân quận Hai Bà Trưng

2

Xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân huyện Phú Xuyên

1

2023- 2026

144/QĐ-TANDTC- KHTC-05/5/2023

64.183

56.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2025

1

1

Dự án thu hồi đất lúa 2 vụ, phải thực hiện thủ tục ĐTM

Tòa án nhân dân huyện Phú Xuyên

3

Xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân huyện Mỹ Đức

1

2023- 2026

152/QĐ-TANDTC- KHTC-05/5/2023

65.216

57.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2025

1

1

Dự án thu hồi đất lúa 2 vụ, phải thực hiện thủ tục ĐTM

Tòa án nhân dân huyện Mỹ Đức

4

Xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân huyện Quốc Oai

1

2023- 2026

151/QĐ-TANDTC- KHTC-05/5/2023

60.721

53.000

1

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý I/2025

Quý II/2025

Quý II/2025

Quý III/2026

1

1

Vị trí khu đất dự kiến XD chưa được phê duyệt phân khu

Tòa án nhân dân huyện Quốc Oai

5

Xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân huyện Ba Vì

1

2023- 2026

145/QĐ-TANDTC- KHTC-05/5/2023

79.224

69.500

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2025

1

1

Do có sự chồng lấn ranh giới từ thực địa với quy hoạch của địa phương

Tòa án nhân dân huyện Ba Vì

6

Xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân huyện Thường Tín

1

2023- 2026

148/QĐ-TANDTC- KHTC-05/5/2023

58.806

51.500

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2025

1

1

Dự án thu hồi đất lúa 2 vụ, phải thực hiện thủ tục ĐTM

Tòa án nhân dân huyện Thường Tín

7

Xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân huyện Hoài Đức

1

2023- 2026

147/QĐ-TANDTC- KHTC-05/5/2023

79.854

70.000

1

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý I/2025

Quý II/2025

Quý II/2025

Quý III/2026

1

1

Vị trí đất nhỏ hẹp, chưa có quy hoạch chi tiết 1/500

Tòa án nhân dân huyện Hoài Đức

8

Xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân huyện Chương Mỹ

1

2023- 2026

146/QĐ-TANDTC- KHTC-05/5/2023

87.949

21.000

1

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2025

1

1

Vị trí khu đất XD trụ sở chưa có quy hoạch 1/500

Tòa án nhân dân huyện Chương Mỹ

9

Xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân huyện Thạch Thất

1

2023- 2026

149/QĐ-TANDTC- KHTC-05/5/2023

63.238

18.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2025

1

1

Dự án thu hồi đất lúa 2 vụ, phải thực hiện thủ tục ĐTM

Tòa án nhân dân huyện Thạch Thất

10

Xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân huyện Đan Phượng

1

2023- 2026

150/QĐ-TANDTC- KHTC-05/5/2023

61.882

14.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2025

1

1

Dự án thu hồi đất lúa 2 vụ, phải thực hiện thủ tục ĐTM

Tòa án nhân dân huyện Đan Phượng

11

Xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân huyện Phúc Thọ

1

2023- 2026

153/QĐ-TANDTC- KHTC-05/5/2023

53.698

13.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2025

1

1

Vị trí khu đất XD trụ sở chưa có quy hoạch 1/500

Tòa án nhân dân huyện Phúc Thọ

XVII I

Lĩnh vực kiểm sát

10

300.367

299.500

10

9

7

1

2

1

Cải tạo, mở rộng viện kiểm sát nhân dân quận Đống Đa

1

2023- 2025

30/QĐ-VKSTC ngày 22/3/2023

31.569

31.500

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý II/2025

Viện kiểm sát nhân dân TP Hà Nội

2

Đầu tư xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội

1

2023- 2025

29/QĐ-VKSTC ngày 22/3/2023

29.048

29.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý I/2025

Quý IV/2025

1

1

Dự án thu hồi đất lúa 2 vụ, phải thực hiện thủ tục ĐTM

Viện kiểm sát nhân dân TP Hà Nội

3

Đầu tư xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội

1

2023- 2025

23/QĐ-VKSTC ngày 15/3/2023

32.079

32.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý I/2025

Quý IV/2025

1

1

1

- Địa điểm thực hiện DA chồng lấn với quy hoạch của Chi cục THA, UBND huyện Thanh Trì đang nghiên cứu phân chia lại ranh giới 2 dự án - Dự án phải thực hiện thủ tục cấp giấy phép MT

Viện kiểm sát nhân dân TP Hà Nội

4

Đầu tư xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội

1

2023- 2025

16/QĐ-VKSTC ngày 01/3/2023

28.752

28.700

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý III/2025

1

1

Dự án thu hồi đất lúa 2 vụ, phải thực hiện thủ tục ĐTM

Viện kiểm sát nhân dân TP Hà Nội

5

Đầu tư xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Huyện Đan Phượng

1

2024- 2025

31/QĐ-VKSTC ngày 22/3/2023

29.297

29.200

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý I/2025

Quý IV/2025

1

1

Dự án thu hồi đất lúa 2 vụ, phải thực hiện thủ tục ĐTM

Viện kiểm sát nhân dân TP Hà Nội

6

Đầu tư xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Huyện Thạch Thất

1

2023- 2025

20/QĐ-VKSTC ngày 15/3/2023

28.959

28.800

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý III/2025

1

1

Dự án thu hồi đất lúa 2 vụ, phải thực hiện thủ tục ĐTM

Viện kiểm sát nhân dân TP Hà Nội

7

Đầu tư xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Huyện Mỹ Đức

1

2023- 2025

22/QĐ-VKSTC ngày 15/3/2023

32.837

32.800

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý III/2025

1

1

Dự án thu hồi đất lúa 2 vụ, phải thực hiện thủ tục ĐTM

Viện kiểm sát nhân dân TP Hà Nội

8

Đầu tư xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Huyện Quốc Oai

1

2023- 2025

33/QĐ-VKSTC ngày 23/3/2023

30.357

30.300

1

1

1

Chưa có quy hoạch phân khu của khu vực

Viện kiểm sát nhân dân TP Hà Nội

9

Đầu tư xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Huyện Thanh Oai

1

2023- 2025

34/QĐ-VKSTC ngày 23/3/2023

29.297

29.200

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý IV/2024

Quý IV/2024

Quý III/2025

1

1

Dự án thu hồi đất lúa 2 vụ, phải thực hiện thủ tục ĐTM

Viện kiểm sát nhân dân TP Hà Nội

10

Đầu tư xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân Thị xã Sơn Tây

1

2023- 2025

71/QĐ-VKSTC 14/8/2023

28.172

28.000

1

Quý II/2024

Quý II/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý III/2024

Quý IV/2024

Quý III/2025

1

1

Dự án thực hiện tại vị trí cũ, diện tích nhỏ nên vướng mắc một số chỉ tiêu về PCCC CĐT đang xin ý kiến PC07 về PCCC đối với QH TMB

Viện kiểm sát nhân dân TP Hà Nội

PHỤ LỤC 3

CÁC DỰ ÁN CẤP THÀNH PHỐ CẦN ĐIỀU CHỈNH THỜI GIAN THỰC HIỆN ĐỂ ĐẢM BẢO ĐIỀU KIỆN BỐ TRÍ KẾ HOẠCH VỐN THEO QUY ĐỊNH
(Kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 07/05/2024 của UBND Thành phố

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Chủ đầu tư

Số dự án

Thời gian thực hiện

Kế hoạch vốn trung hạn 2021- 2025

KHV đã bố trí giai đoạn 2021-2023

KHV trung hạn còn phải bố trí

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

10

Tổng số

30

17.742.336

1.751.454

15.990.882

*

Theo lĩnh vực

-

Lĩnh vực an ninh và trật tự, an toàn xã hội

1

6.500

6.500

-

Lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dục dạy nghề

3

575.255

96.294

478.961

-

Lĩnh vực văn hóa thông tin

3

217.000

104.000

113.000

-

Lĩnh vực môi trường

4

542.000

70.000

472.000

-

Lĩnh vực thủy lợi

2

46.000

38.000

8.000

-

Lĩnh vực giao thông

17

16.355.581

1.443.160

14.912.421

1

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng Thành phố

1

6.500

6.500

1.1

Lĩnh vực an ninh và trật tự, an toàn xã hội

1

6.500

6.500

-

Xây dựng trụ sở làm việc Công an thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ thuộc Công an thành phố Hà Nội

1

2018- 2019

6.500

6.500

Phải điều chỉnh CTĐT do thay đổi địa điểm

2

Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố

5

394.900

220.400

174.500

2.1

Lĩnh vực giao thông

5

394.900

220.400

174.500

-

Dự án xây dựng nâng cấp mở rộng đường nhánh nối QL1A với đường cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ, đoạn qua KCN hỗ trợ Nam Hà Nội

1

2015- 2022

20.000

4.000

16.000

-

Dự án xây dựng cầu Trí Thủy, huyện Chương Mỹ

1

2019 - II/2022

9.000

8.500

500

Dự án có kinh phí GPMB tồn đọng

-

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường nối từ Quốc lộ 5 vào Khu công nghiệp HAPRO (giai đoạn 1)

1

2007- 2023

66.500

25.000

41.500

-

Xây dựng đường gom cầu Giẽ - Phú Yên - Vân Từ (tuyến phía Tây đường sắt), huyện Phú Xuyên

1

2013- 2023

94.000

4.000

90.000

-

Mở rộng đường Vành đai 3: đoạn Mai Dịch - Cầu Thăng Long (Phần XL + chi khác do Ban Giao thông làm CĐT)

1

2016- 2022

205.400

178.900

26.500

3

Ban QLDA ĐTXD Hạ tầng kỹ thuật và NN Thành Phố

2

202.000

202.000

3.1

Lĩnh vực môi trường

2

202.000

202.000

-

Cải tạo, cống hóa mương Vĩnh Tuy (đoạn phía Bắc đường Minh Khai từ đường Minh Khai đến phố Vĩnh Tuy)

1

2016- 2020

2.000

2.000

-

Mở rộng khu XLCT Sóc Sơn theo Quy hoạch 609/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

1

2018- 2020

200.000

200.000

4

Ban Quản lý đường sắt đô thị Hà Nội

2

14.980.681

985.261

13.995.420

4.1

Lĩnh vực giao thông

2

14.980.681

985.261

13.995.420

-

Hỗ trợ chủ đầu tư quản lý dự án tuyến đường sắt đô thị thí điểm thành phố Hà Nội, đoạn Nhổn - Ga Hà Nội

1

2016- 2022

51.450

49.669

1.781

-

Dự án Tuyến đường sắt đô thị TPHN (tuyến 2) đoạn Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo

1

2009- 2022

14.929.231

935.592

13.993.639

Đang trình TW phê duyệt điều chỉnh CTĐT

5

Trung tâm Bảo tồn di sản Thăng Long - Hà Nội

2

175.000

104.000

71.000

5.1

Lĩnh vực văn hóa thông tin

2

175.000

104.000

71.000

-

Chỉnh trang mặt bằng do Bộ Quốc phòng và hai hộ gia đình lão thành cách mạng bàn giao thuộc di tích Hoàng Thành Thăng Long

1

2019- 2023

170.000

104.000

66.000

-

Dự án Bảo tồn nhà Cục tác chiến và từng bước hoàn trả không gian Điện Kính Thiên

1

2017- 2019

5.000

5.000

6

Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội

1

275.049

35.690

239.359

6.1

Lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dục dạy nghề

1

275.049

35.690

239.359

-

Dự án thành phần 4 - Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội thuộc dự án Tăng cường lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp sử dụng vốn vay ODA của chính phủ Nhật Bản

1

2020- 2022

275.049

35.690

239.359

7

Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội

1

258.106

33.504

224.602

7.1

Lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dục dạy nghề

1

258.106

33.504

224.602

-

Dự án thành phần 5 -Trường Cao đẳng nghề công nghiệp Hà Nội thuộc dự án Tăng cường lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp sử dụng vốn vay ODA của chính phủ Nhật Bản

1

2019- 2022

258.106

33.504

224.602

8

Trường Đội Lê Duẩn

1

42.100

27.100

15.000

8.1

Lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dục dạy nghề

1

42.100

27.100

15.000

-

Cải tạo, xây dựng Trường cán bộ Đội Lê Duẩn giai đoạn 2

1

2010- 2023

42.100

27.100

15.000

9

UBND quận Bắc Từ Liêm

2

91.000

50.000

41.000

9.1

Lĩnh vực giao thông

2

91.000

50.000

41.000

-

Xây dựng, khớp nối đường giao thông khu chức năng đô thị Tây Tựu, quận Bắc Từ Liêm

1

2021- 2023

70.000

44.000

26.000

-

Xây dựng tuyến đường từ trường Đại học Mỏ địa chất ra đường Phạm Văn Đồng

1

2006- 2022

21.000

6.000

15.000

10

UBND quận Cầu Giấy

1

43.500

23.499

20.001

10.1

Lĩnh vực giao thông

1

43.500

23.499

20.001

-

Xây dựng đoạn đường nối từ đường Trung Yên 6 ra đường Nguyễn Khang, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội

1

2018- 2023

43.500

23.499

20.001

11

UBND quận Hoàng Mai

2

275.000

16.000

259.000

11.1

Lĩnh vực giao thông

2

275.000

16.000

259.000

-

Xây dựng 1/2 cầu Đền Lừ và tuyến đường 2,5 đoạn phía Bắc Khu công nghiệp Vĩnh Tuy, quận Hoàng Mai

1

2013- 2023

75.000

16.000

59.000

NS quận Hoàng Mai phần GPMB

-

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ nút giao thông đường Tam Trinh đến điểm giao cắt với tuyến đường Minh Khai - Vĩnh Tuy - Yên Duyên, quận Hoàng Mai

1

2019- 2021

200.000

200.000

12

UBND huyện Đan Phượng

1

85.000

85.000

12.1

Lĩnh vực giao thông

1

85.000

85.000

-

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh lộ 422 đoạn từ dốc Liên Hà đến Quốc lộ 32, huyện Đan Phượng

1

2019- 2021

85.000

85.000

13

UBND huyện Ba Vì

2

336.500

70.000

266.500

13.1

Lĩnh vực môi trường

1

320.000

70.000

250.000

-

Di dân vùng ảnh hưởng môi trường (bán kính 500m) của Bãi chôn lấp rác thải huyện Ba Vì (5,6ha) kết hợp trồng cây xanh tạo hành lang cách ly

1

2021- 2023

320.000

70.000

250.000

13.2

Lĩnh vực giao thông

1

16.500

16.500

-

Xây dựng đường nối Quốc lộ 32 - Nghĩa trang Yên Kỳ - Hồ Suối Hai, huyện Ba Vì (Giai đoạn 1)

1

2018- 2021

16.500

16.500

14

UBND huyện Chương Mỹ

1

20.000

20.000

14.1

Lĩnh vực môi trường

1

20.000

20.000

-

Đầu tư xây dựng tuyến đường vào Khu xử lý chất thải tập trung của Thành phố tại thôn Đồng Ké, xã Trần Phú, huyện Chương Mỹ.

1

2015- 2019

20.000

20.000

15

UBND huyện Mỹ Đức

1

42.000

42.000

15.1

Lĩnh vực văn hóa thông tin

1

42.000

42.000

-

Nâng cấp, mở rộng bến đò và suối Tuyết Sơn, xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức

1

2021- 2023

42.000

42.000

16

UBND huyện Phúc Thọ

1

246.000

246.000

16.1

Lĩnh vực giao thông

1

246.000

246.000

-

Đường nối QL32 với QL 21A thuộc địa bàn huyện Phúc Thọ

1

2020- 2022

246.000

246.000

17

UBND quận Tây Hồ

1

100.000

70.000

30.000

17.1

Lĩnh vực giao thông

1

100.000

70.000

30.000

-

Cải tạo, nâng cấp đường Xuân Diệu, phường Quảng An, quận Tây Hồ

1

2017- 2023

100.000

70.000

30.000

18

UBND huyện Thạch Thất

1

123.000

78.000

45.000

18.1

Lĩnh vực giao thông

1

123.000

78.000

45.000

-

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 420 đoạn từ Km0+00 đến Km7+428 (ngã ba Hòa Lạc - ngã ba thị trấn Liên Quan), huyện Thạch Thất

1

2019- 2023

123.000

78.000

45.000

NS Huyện đầu tư phần GPMB (126,897 tỷ đồng); NSTP đầu tư phần còn lại

19

UBND huyện Ứng Hòa

1

41.000

38.000

3.000

19.1

Lĩnh vực thủy lợi

1

41.000

38.000

3.000

-

Nạo vét, cứng hoá bờ kênh Tân Phương kết hợp giao thông huyện Ứng Hoà

1

2011- 2022

41.000

38.000

3.000

20

UBND huyện Mê Linh

1

5.000

5.000

20.1

Lĩnh vực thủy lợi

1

5.000

5.000

-

Nạo vét kênh Đầm Và xã Tiền Phong, huyện Mê Linh

1

2013- 2018

5.000

5.000

PHỤ LỤC 4

TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI CÁC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM GIAI ĐOẠN 2021-2025 CỦA THÀNH PHỐ
(Kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 07/05/2024 của UBND Thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên dự án

Số dự án

Phân công PCT UBND TP chỉ đạo

Chủ trương/Quyết định đầu tư

Tiến độ thực hiện các DA theo NQ HĐND Thành phố (sau điều chỉnh)

Kế hoạch tiến độ triển khai các thủ tục đầu tư (272-KH/UBND ngày 15/11/2023)

Tình hình triển khai thực hiện đến nay

Lũy kế giải ngân đến hết năm 2020

Kế hoạch trung hạn 2021- 2025

Kế hoạch đã bố trí năm 2021-2024

Khó khăn, vướng mắc

Chủ đầu tư/Nhà đầu tư/Cơ quan được giao nhiệm vụ lập CTĐT

Ghi chú

Số, ngày, tháng

Tổng mức đầu tư dự kiến

Hoàn thành GĐ 2021-2025

CBĐT và CBTH DA trong GĐ 2021-2025

Triển khai trong 02 GĐ: 2021-2025 và 2026-2030

Phê duyệt CTĐT

Phê duyệt DA

Khởi công

Hoàn thành

Phê duyệt CTĐT

Phê duyệt DA

Khởi công

Hoàn thành

Tổng KHV

Trong đó NSTW (trong nước)

Tổng KHV

Trong đó: năm 2024

Tổng KHV

Trong đó NSTW (trong nước)

Trong đó: năm 2024

Trong đó NSTW (trong nước)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

TỔNG SỐ

42

357.856.499

16

7

19

34

18

15

2

17.018.816

81.654.637

19.726.268

49.821.613

9.506.283

16.493.798

7.106.340

Các dự án sử dụng ngân sách nhà nước

35

289.411.686

14

7

14

29

17

14

1

17.018.816

81.654.637

19.726.268

49.821.613

9.506.283

16.493.798

7.106.340

Các dự án đầu tư theo hình thức PPP và XHH

7

68.444.813

2

5

5

1

1

1

A

Các dự án sử dụng ngân sách nhà nước

35

289.411.686

14

7

14

29

17

14

1

17.018.816

81.654.637

19.726.268

49.821.613

9.506.283

16.493.798

7.106.340

I

Lĩnh vực an ninh, trật tự an toàn xã hội

2

3.805.000

2

2

2

2

1.885.000

1.136.987

549.844

1

Trụ sở Bộ công an số 44 Yết Kiêu, thành phố Hà Nội (giai đoạn 1)

1

Nguyễn Trọng Đông

1

IV/ 2023

1

1

1

Cục Hậu Cần (Bộ Công An)

Thông tin dự án theo quy định

2

Mở rộng trụ sở Bộ Công an số 47 Phạm Văn Đồng, thành phố Hà Nội (giai đoạn 1)

1

Nguyễn Trọng Đông

1

IV/ 2023

1

1

1

Cục Hậu Cần (Bộ Công An)

II

Lĩnh vực y tế

3

2.322.035

2

1

3

2

1

18.126

1.510.100

655.000

350.000

a

Dự án chuyển tiếp

1

784.433

1

1

1

1

18.126

650.000

650.000

345.000

1

Xây dựng Bệnh viện Nhi Hà Nội - giai đoạn I

1

Vũ Thu Hà

4908/QĐ-UBND 30/9/2015; 5049/QĐ-UBND 30/11/2021

784.433

1

IV/ 2024

1

1

1

18.126

650.000

650.000

345.000

Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP

b

Dự án mới

2

1.537.602

1

1

2

1

860.100

5.000

5.000

1

Xây dựng Bệnh viện Tim Hà Nội cơ sở 2

1

Vũ Thu Hà

22/NQ-HĐND 21/9/2022; 5977/QĐ-UBND 22/11/2023

789.064

1

IV/ 2023

II/ 2024

IV/ 2025

1

1

710.100

5.000

5.000

Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP

2

Dự án Xây dựng Bệnh viện Thận Hà Nội cơ sở 2

1

Vũ Thu Hà

28/NQ-HĐND ngày 22/9/2023

748.538

1

II/ 2024

I/ 2025

IV/ 2026

1

150.000

Dự án cần thống nhất dây truyền công năng và định mức danh mục trang thiết bị để làm cơ sở lập dự án,

Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP

III

Lĩnh vực Văn hóa xã hội

6

6.293.878

4

2

4

1

1

1.547.400

1.125.000

155.000

a

Dự án chuyển tiếp

1

1.376.465

1

1

1

1

1.125.000

1.125.000

155.000

1

Xây dựng Cung Thiếu nhi Hà Nội

1

Vũ Thu Hà

4493/QĐ-UBND 29/8/2014; 4608/QĐ-UBND 14/10/2020

1.376.465

1

IV/ 2024

1

1

1

1.125.000

1.125.000

155.000

Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP

b

Dự án mới

5

4.917.413

3

2

3

422.400

1

Bảo tồn khu vực khảo cổ học 18 Hoàng Diệu

1

Vũ Thu Hà

14//NQ-HĐND 06/7/2022

792.742

1

IV/ 2023

III/ 2024

IV/ 2025

1

150.000

Trung tâm bảo tồn di sản Thăng Long - Hà Nội

2

Xây dựng đền thờ Đức vua Ngô Quyền tại di tích Thành Cổ Loa, huyện Đông Anh

1

Vũ Thu Hà

14//NQ-HĐND 06/7/2022

298.402

1

1

150.000

UBND huyện Đông Anh

2.1

Thành phần 1: Xây dựng đền thờ Đức vua Ngô Quyền

129.206

III/ 2023

I/ 2024

IV/ 2025

50.000

UBND huyện Đông Anh

2.2

Thành phần 2: Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật và cảnh quan khu vực xung quanh đền thờ Đức vua Ngô Quyền

169.196

IV/ 2023

IV/ 2024

IV/ 2025

100.000

UBND huyện Đông Anh

3

Nhà trưng bày Hoàng Cung Thăng Long

1

Vũ Thu Hà

14//NQ-HĐND 04/7/2023

136.269

1

I/ 2024

IV/ 2024

IV/ 2025

1

122.400

Sở Văn hóa và thể thao

4

Bảo tồn phục dựng hào, hệ thống thủy văn tại khu di tích Cổ Loa

1

Vũ Thu Hà

Giao nhiệm vụ CBĐT tại QĐ số 3915/QĐ-UBND ngày 18/10/2022

1.480.000

1

I/ 2024

I/ 2025

IV/ 2025

2030

Sở Văn hóa và thể thao

5

Phục dựng điện Kính Thiên

1

Vũ Thu Hà

Giao nhiệm vụ CBĐT tại QĐ số 3915/QĐ-UBND ngày 18/10/2022

2.210.000

1

IV/ 2024

III/ 2025

IV/ 2025

2027

Sở Văn hóa và thể thao

IV

Lĩnh vực giáo dục, đào tạo

2

1.778.000

2

1

440.000

a

Dự án chuyển tiếp

b

Dự án mới

2

1.778.000

2

1

440.000

1

Trường Đào tạo cán bộ Lê Hồng Phong

1

Vũ Thu Hà

29/NQ-HĐND 08/12/2022

980.000

1

IV/ 2023

I/ 2024

IV/ 2026

1

440.000

Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP

2

Xây dựng trường Đại học Thủ đô

1

Vũ Thu Hà

798.000

1

IV/ 2023

II/ 2024

I/ 2025

2027

Dự án không phù hợp theo Quy hoạch phân khu đô thị H2- 1 do đó cần điều chỉnh quy hoạch làm cơ sở để lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư

Trường đại học thủ đô

V

Lĩnh vực môi trường

3

20.378.717

2

1

3

2

2

6.750.000

2.087.189

6.915.791

1.103.291

a

Dự án chuyển tiếp

2

17.780.462

2

2

2

2

6.150.000

2.087.189

6.915.791

1.103.291

1

Xây dựng khu liên hiệp xử lý chất thải Sóc Sơn giai đoạn II tại huyện Sóc Sơn, Hà Nội

1

Nguyễn Trọng Đông

4910/QĐ-UBND 24/10/2011; 5633/QĐ-UBND 10/10/2016; 7785/VP-ĐT 03/10/2018; 3472/QĐ-UBND 28/6/2019; 957/QĐ-UBND 04/3/2020; 1009/QĐ-UBND 01/3/2021; số 2005/QĐ-UBND ngày 15/6/2022; 1021/QĐ-UBND ngày 23/02/2024

1.487.018

1

IV/ 2024

1

1

1

250.000

151.000

20.000

- Dự án vướng GPMB phải kéo dài sang năm 2024. Tiến độ GPMB chậm, phải điều chỉnh thời gian thực hiện dự án nhiều lần. - Dự án đã được điều chỉnh tại QĐ số 1021/QĐ-UBND ngày 23/02/2024 để ghi vốn KH2024 để GPMB và thi công hoàn thành dự án. .

Ban QLDA ĐTXD CT hạ tầng kỹ thuật và nông nghiệp Thành phố

2

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải Yên Xá thành phố Hà Nội

1

Nguyễn Trọng Đông

7051/QĐ-UBND 20/11/2013; 7574/QĐ-UBND 31/10/2017; 1401/QĐ-TTg 10/11/2022

16.293.444

1

IV/ 2025

1

1

1

5.900.000

2.087.189

6.764.791

1.083.291

- Tại một số vị trí thi công, công trình hạ tầng kỹ thuật hiện có đã thay đổi nhiều so với khi lập thiết kế cơ sở và thiết kế kỹ thuật dẫn tới phải nghiên cứu thay đổi phương án. - Việc thi công công trình (trong đó có giếng kích) phải chiếm dụng một phần không gian giao thông tại một số tuyến phố có lưu lượng giao thông lớn.

Ban QLDA ĐTXD CT hạ tầng kỹ thuật và nông nghiệp Thành phố

Vốn ODA cấp phát

13.709.042

5.000.000

1.650.824

6.333.291

983.291

Vốn ODA vay lại

Vốn trong nước

2.584.402

900.000

436.365

431.500

100.000

b

Dự án mới

1

2.598.255

1

1

600.000

1

Hệ thống thu gom nước thải (lưu vực S1) về Nhà máy xử lý nước thải Yên Sở

1

Dương Đức Tuấn

10/NQ-HĐND ngày 29/10/2024

2.598.255

1

I/ 2024

I/ 2025

IV/ 2025

2030

1

600.000

Ban QLDA ĐTXD CT HTKT và Nông nghiệp

VI

Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật, cấp, thoát nước

2

2.914.951

2

4.053

2

1.200.000

a

Dự án chuyển tiếp

b

Dự án mới

2

2.914.951

2

4.053

2

1.200.000

1

Dự án xây dựng hệ thống thoát nước mưa lưu vực tả sông Nhuệ

1

Dương Đức Tuấn

28/NQ-HĐND ngày 22/9/2023

1.476.800

1

III/ 2024

2025

2026

1

600.000

Ban QLDA ĐTXD CT hạ tầng kỹ thuật và nông nghiệp Thành phố

2

Dự án xây dựng thoát nước quận Hà Đông thuộc lưu vực Hữu Nhuệ

1

Dương Đức Tuấn

28/NQ-HĐND ngày 22/9/2023

1.438.151

1

III/ 2024

2025

2027

1

600.000

Ban QLDA ĐTXD CT hạ tầng kỹ thuật và nông nghiệp Thành phố

VII

Lĩnh vực thủy lợi (kết hợp thoát nước đô thị)

2

8.669.931

1

1

2

1

1

2.672.157

1.938.000

937.854

313.000

a

Dự án chuyển tiếp

1

4.722.852

1

1

1

1

2.672.157

938.000

937.854

313.000

1

Cải thiện hệ thống tiêu nước khu vực phía Tây thành phố Hà Nội (trạm bơm tiêu Yên Nghĩa) - Giai đoạn 1

1

Nguyễn Mạnh Quyền

1834/QĐ-UBND 23/02/2013; 743/QĐ-UBND 13/02/2019; 2548/QĐ-UBND 10/6/2021; 05/QĐ- UBND 03/01/2023

4.722.852

1

IV/ 2023

1

1

1

2.672.157

938.000

937.854

313.000

-Diện tích còn lại chưa GPMB: 1,06ha liên quan đến 239 hộ (liên quan đến diện tích các hộ dân đã nhận tiền BTHT nhưng gắn liền với công trình đang sử dụng nên phải phá dỡ để bàn giao mặt bằng; các hộ chưa đồng thuận với PA GPMB; các hộ dân đủ điều kiện Tái định cư nhưng không đủ điều kiện chi trả kinh phí theo quy định; các hộ dân không đủ điều kiện Tái định cư phải cưỡng chế mặt bằng, phải mất thời gian tuyên truyền, vận động, tổ chức cưỡng chế;

- Công tác duy tu, bảo dưỡng, chi trả tiền tiêu hao điện năng và kiểm định thiết bị điện định kỳ (trong thời gian hoàn thiện thủ tục bàn giao cho ngành điện)

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

b

Dự án mới

1

3.947.079

1

1

1.000.000

1

Xây dựng cụm công trình đầu mối Liên Mạc

1

Nguyễn Mạnh Quyền

28/NQ-HĐND ngày 22/9/2023

3.947.079

1

III/ 2024

IV/ 2025

2030

1

1.000.000

Ban QLDA ĐTXD CT hạ tầng kỹ thuật và nông nghiệp Thành phố

1.1

Thành phần 1.1: Bồi thường, hỗ trợ tái định cư thực hiện GPMB trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm

885.505

300.000

UBND quận Bắc Từ Liêm

1.2

Thành phần 1.2: Xây dựng Cụm công trình đầu mối Liên Mạc, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội (giai đoạn 1)

3.061.574

700.000

Ban QLDA ĐTXD HTKT&NN TP

VIII

Lĩnh vực giao thông

15

243.249.174

3

4

8

2.024

2.025

2.026

2.027

12

9

7

1

14.328.533

66.384.137

17.639.079

39.050.981

9.506.283

14.022.663

7.106.340

a

Dự án chuyển tiếp

3

39.708.468

2

1

2.027

3

3

3

1

14.328.533

18.148.058

16.568.970

3.595.933

1

Dự án đầu tư xây dựng Cầu Vĩnh Tuy giai đoạn 2

1

Dương Đức Tuấn

CTĐT: 214/QĐ- TTg 07/02/2020; 2673/QĐ-UBND 24/6/2020

2.538.153

1

III/ 2023

1

1

1

1

33.115

1.900.000

1.803.875

50.000

Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông TP

2

Xây dựng tuyến đường Tây Thăng Long: Đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến đường Văn Tiến Dũng thuộc địa bàn quận Bắc Từ Liêm

1

Dương Đức Tuấn

5995/QĐ-UBND 31/10/2018; 5901/QĐ-UBND 23/10/2019; 05/QĐ- UBND 04/01/2022; 14/NQ-HĐND 04/7/2023

2.344.315

1

IV/ 2025

1

1

1

370.743

1.537.000

350.000

20.000

Dự án chưa có quỹ nhà tái định cư cho khoảng 200 căn hộ (đã bố trí 100 căn)

UBND quận Bắc Từ Liêm

3

Xây dựng tuyến đường sắt đô thị thí điểm thành phố Hà Nội, đoạn Nhổn - Ga Hà Nội

1

Dương Đức Tuấn

1970/QĐ-UBND 27/4/2009; 5456/QĐ-UBND 02/11/2010; 4007/QĐ-UBND 28/6/2013; 2186/QĐ-TTg 05/12/2014;

34.826.000

1

2027

1

1

1

13.924.675

14.711.058

14.415.095

3.525.933

- Hiệp định vay ADB chưa hoàn tất thủ tục gia hạn

- Vướng mắc trong quá trình nghiệm thu hoàn thành đoạn trên cao do chưa thống nhất phương án liên quan đến đào tạo, bàn giao

- vướng mắc do chưa có định mức đơn giá đối với các hạng mục, thiết bị ĐSĐT

- các điều khoản Hợp đồng FIDIC chưa phù hợp với quy

Ban Quản lý đường sắt đô thị Hà Nội

Vốn ODA cấp phát

13.158.810

4.627.217

6.907.607

6.768.324

1.337.609

Vốn ODA vay lại

11.623.180

5.557.909

4.912.845

5.402.857

1.548.324

Vốn trong nước

10.044.010

3.739.549

2.890.606

2.243.914

640.000

b

Dự án mới

12

203.540.706

1

4

7

2.024

2.025

2.026

9

6

4

48.236.079

17.639.079

22.482.011

9.506.283

10.426.730

7.106.340

1

Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 6: Ba la - Xuân Mai

1

Dương Đức Tuấn

23/NQ-HĐND 23/9/2021; 969/QĐ- UBND 18/3/2022; 03/NQ-HĐND 08/4/2022; 28/NQ- HĐND 22/9/2023

9.590.823

1

IV/ 2027

1

1

1

4.606.079

2.106.079

1.318.000

650.000

800.000

450.000

- Vướng mắc trong công tác mặt bằng

1.1

Dự án thành phần 1.1 Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, thực hiện giải phóng mặt bằng trên địa bàn quận Hà Đông

3.886.225

IV/ 2023

IV/ 2026

1.170.000

150.000

150.000

UBND quận Hà Đông

1.2

Dự án thành phần 1.2 Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, thực hiện giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Chương Mỹ

2.688.524

IV/ 2023

IV/ 2026

1.000.000

150.000

150.000

UBND huyện Chương Mỹ

1.3

Dự án thành phần 2 đầu tư xây dựng Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 6 đoạn Ba La - Xuân Mai

3.016.074

IV/ 2027

2.436.079

2.106.079

500.000

450.000

500.000

450.000

Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông TP

2

Xây dựng tuyến đường cao tốc Đại lộ Thăng Long, đoạn nối từ Quốc lộ 21 đến cao tốc Hà Nội - Hòa Bình

1

Dương Đức Tuấn

23/NQ-HĐND 23/9/2021; 2114/QĐ-UBND 21/6/2022

5.249.353

1

IV/ 2023

IV/ 2026

1

1

1

3.000.000

2.000.000

1.655.840

656.340

1.265.840

456.340

Dự án xây dựng tổng thể hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai của thành phố đã được triển khai từ năm 2015; Hồ sơ thuộc địa bàn Huyện Thạch Thất chưa được Sở TN-MT nghiệm thu. Vì vậy, để có cơ sở lập thiết kế KT-DT công tác đo đạc GPMB, tránh sự trùng lắp về khối lượng, đề nghị Sở TNMT có văn bản hướng dẫn để tổ chức thực hiện.

Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP

3

Vành đai 3,5: Xây dựng nút giao khác mức giữa đường vành đai 3,5 với Đại lộ Thăng Long, huyện Hoài Đức

1

Dương Đức Tuấn

22/NQ-HĐND 21/9/2022; 4563/QĐ-UBND 19/11/2022

2.384.242

1

I/ 2024

IV/ 2026

1

1

1.770.000

770.000

700.000

Chưa có đơn giá hỗ trợ di chuyển hệ thống máy móc của 03/16 doanh nghiệp. Công tác thi công di chuyển hạ tầng kỹ thuật: việc phối với các đơn vị chủ quản rất khó khăn

Ban QLDA ĐTXD CT Dân dụng TP

4

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối đường Pháp Vân - Cầu Giẽ với đường vành đai 3

1

Dương Đức Tuấn

141/QĐ-TTg 21/01/2020; 471/QĐ-TTg 15/4/2022 1803/QĐ-UBND 30/5/2022

3.241.547

1

IV/ 2025

1

1

1

2.500.000

816.000

350.000

1. Chưa có đường công vụ để vào thi công; mặt bằng thi công chật hẹp làm khó khăn trong việc huy động thiết bị thi công để đảm bảo tiến độ dự án.

2. Đối với công tác GPMB: Đề nghị UBND Quận Hoàng Mai: sớm có thông báo thu hồi đất.

Đề nghị Huyện Thanh Trì: đẩy nhanh Công tác rà soát, thẩm định bản đồ, ban hành thông báo thu hồi đất và triển khai các công việc tiếp theo.

Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông TP

5

Xây dựng đường vành đai 4 - vùng Thủ đô

1

Dương Đức Tuấn

Nghị quyết số 56/2022/QH15 16/6/2022

75.286.000

1

IV/ 2027

1

1

1

33.010.000

13.533.000

17.872.171

8.199.943

7.260.890

6.200.000

Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông TP

5.1

Dự án thành phần 1.1: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (bao gồm hệ thống đường cao tốc, đường song hành (đường đô thị), hạ tầng kỹ thuật và hành lang dự trữ đường sắt quốc gia) thuộc địa phận thành phố HN

1012/QĐ-UBND 16/02/2023

13.362.000

1

IV/ 2024

1

1

1

13.362.000

4.010.000

11.792.171

4.009.943

2.120.890

2.010.000

- Công tác di chuyển hạ tầng kỹ thuật, công trình ngầm nổi bị chậm

- Công tác phê duyệt giá đất đầu đi – đầu đến: còn chậm.

- Công tác di chuyển mộ: Đến nay còn khoảng 253 ngôi mộ chưa được di chuyển và trong quá trình thi công phát hiện vẫn còn phát hiện mộ vô chủ.

- Nguồn cung cấp vật liệu đặc biệt là cát đắp và đất đắp K98 trên thị trường rất khan hiếm.

5.2

Dự án thành phần 2.1: Xây dựng đường song hành (đường đô thị) địa phận thành phố HN

1072/QĐ-UBND 20/02/2023

5.388.000

1

IV/ 2027

1

1

1

4.855.000

1.890.000

950.000

5.3

Dự án thành phần 3: Đầu tư xây dựng đường cao tốc theo phương thức đối tác công tư

6479/QĐ-UBND 20/12/2023

56.536.000

1

III/ 2023

I/ 2024

IV/ 2027

1

1

14.793.000

9.523.000

4.190.000

4.190.000

4.190.000

4.190.000

6

Đầu tư xây dựng cầu Vân Phúc qua sông Hồng và tuyến đường nối ra Quốc lộ 32 huyện Phúc Thọ

1

Dương Đức Tuấn

29/NQ-HĐND 08/12/2022

3.443.976

1

II/ 2024

IV/ 2024

IV/ 2027

1

300.000

Đang điều chỉnh tuyến theo ý kiến của Bộ văn hoá thể thao và du lịch, Sở QHKT

Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông TP

7

Dự án đầu tư, nâng cấp mở rộng đường 70 (đoạn từ Trịnh Văn Bô đến hết địa phận quận Nam Từ Liêm). (Tên cũ là Cải tạo, nâng cấp đường 70, đoạn từ Nhổn đến Đại lộ Thăng Long – Hà Đông)

1

Dương Đức Tuấn

22/NQ-HĐND 21/9/2022

3.395.748

1

I/ 2024

I/ 2025

IV/ 2027

1

700.000

Do vướng mắc di tích lịch sử quốc gia nên không đảm bảo theo tiến độ yêu cầu

UBND quận Nam Từ Liêm

8

Đầu tư xây dựng tuyến đường Mỹ Đình - Ba Sao - Bái Đính (đoạn nối từ đường trục phía Nam đến đường Hương Sơn - Tam Chúc), huyện Mỹ Đức, huyện Ứng Hòa

1

Dương Đức Tuấn

29/NQ-HĐND 08/12/2022; 28/NQ- HĐND 22/9/2023

2.564.055

1

IV/ 2023

III/ 2024

IV/ 2026

1

1

1.750.000

50.000

50.000

8.1

Dự án thành phần 1.1 Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thực hiện giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Ứng Hoà

289.362

IV/ 2023

IV/ 2025

1

245000

UBND huyện Ứng Hòa

8.2

Dự án thành phần 1.2 Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thực hiện giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Mỹ Đức

194.208

IV/ 2023

IV/ 2025

1

165000

UBND huyện Mỹ Đức

8.3

Dự án thành phần 2 đầu tư xây dựng tuyến đường Mỹ Đình - Ba Sao - Bái Đính (đoạn nối từ đường trục phía Nam đến đường Hương Sơn - Tam Chúc), huyện Mỹ Đức, huyện Ứng Hòa

5730/QĐ-UBND 09/11/2023

2.080.485

IV/ 2023

III/ 2024

IV/ 2026

1

1

1340000

50.000

50.000

Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông TP

9

Cải tạo, nâng cấp đường 70: đoạn Hà Đông - Văn Điển

1

Dương Đức Tuấn

10/NQ-HĐND ngày 29/3/2024

5.484.962

1

IV/ 2023

I/ 2024

III/ 2024

2028

1

600.000

9.1

Dự án thành phần 1.1: Bồi thường, hỗ trợ GPMB, tái định cư và di dời hạ tầng kỹ thuật xây dựng tuyến đường 70 đoạn Hà Đông - Văn Điển –nút giao Tứ Hiệp trên địa bàn quận Hà Đông

739.532

150.000

UBND quận Hà Đông

9.2

Dự án thành phần 1.2: Bồi thường, hỗ trợ GPMB, tái định cư và di dời hạ tầng kỹ thuật xây dựng tuyến đường 70 đoạn Hà Đông - Văn Điển –nút giao Tứ Hiệp trên địa bàn huyện Thanh Trì

2.225.467

350.000

UBND huyện Thanh Trì

9.3

Dự án thành phần 2: Cải tạo, nâng cấp đường 70 đoạn Hà Đông - Văn Điển - nút giao Tứ Hiệp

2.519.963

100.000

Ban Quản lý dự án ĐTXD CTGT TP

10

Cầu Tứ Liên và đường từ cầu Tứ Liên đến cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên

1

Dương Đức Tuấn

Giao nhiệm vụ 4098/QĐ-UBND 28/10/2022

19.500.000

1

III/ 2023

I/ 2024

IV/ 2024

2028

Đây đều là các dự án có quy mô lớn, yêu cầu kỹ thuật cao, phức tạp

Sở Giao thông vận tải

11

Cầu Trần Hưng Đạo

1

Dương Đức Tuấn

Đã được giao nhiệm vụ lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi

8.400.000

1

IV/ 2023

III/ 2024

IV/ 2024

2028

Sở Giao thông vận tải

12

Tuyến đường sắt đô thị số 5 (Văn Cao - Ngọc Khánh - Láng - Hòa Lạc)

1

Dương Đức Tuấn

Đã được giao nhiệm vụ lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi

65.000.000

1

2024

2025

2026

2029

Sở Giao thông vận tải

B

Các dự án đầu tư theo hình thức PPP và XHH

7

68444813

2

5

5

1

1

1

I

Lĩnh vực giao thông

1

9997873

1

1

1

1

1

1

Xây dựng tuyến đường bộ trên cao dọc đường vành đai 2 đoạn từ Cầu Vĩnh Tuy đến Ngã Tư Sở, kết hợp với mở rộng theo quy hoạch phần đi bằng đoạn từ Vĩnh Tuy đến Ngã Tư Vọng theo hình thức BT

1

Dương Đức Tuấn

1537/QĐ-UBND 06/3/2017; 5479/QĐ-UBND 31/12/2021 (theo hình thức BT)

9.997.873

1

2022

1

1

1

1

Tập đoàn VinGroup/ Ban QLDA ĐTXD CT Giao thông TP

II

Lĩnh vực văn hóa

2

16964700

2

1

1

Công viên văn hóa, du lịch, vui chơi giải trí Kim Quy

1

Vũ Thu Hà

CTĐT: 6374/QĐ- UBND 21/11/2016; 2749/QĐ-UBND 26/6/2020

4.968.700

1

2026

1

Công ty cổ phần Tập đoàn Mặt trời

2

Nhà hát Opera và Khu văn hóa đa năng Quảng An

1

Vũ Thu Hà

11.996.000

1

2027

Công ty TNHH mặt trời Hạ Long và Công ty CP Địa Cầu đề xuất

III

Lĩnh vực công nghiệp

1

3243000

1

1

1

Khu công nghiệp Sóc Sơn

1

Nguyễn Mạnh Quyền

539/QĐ-TTg ngày 03/4/2021

3.243.000

1

2026

1

Nhà đầu tư chưa thực hiện việc bố trí kinh phí đã GPMB.

Công ty DĐK

IV

Lĩnh vực công nghệ

1

7873000

1

1

Xây dựng hạ tầng Khu công viên phần mềm

1

Nguyễn Mạnh Quyền

7.873.000

1

2026

Dự kiến đề xuất loại bỏ

V

Lĩnh vực thương mại

2

30366240

1

1

2

1

Trung tâm Hội chợ triển lãm Quốc gia

1

Dương Đức Tuấn

2727/QĐ-UBND 26/6/2020

7.366.240

1

2024

1

Công ty CP Trung tâm hội chợ triển lãm Việt Nam

2

Thành phố thông minh: Hạng mục: Tháp tài chính hỗn hợp đa năng

1

Dương Đức Tuấn

23.000.000

1

IV/ 2023

2028

1

Liên doanh Tập đoàn BRG và Sumitomo

PHỤ LỤC 5

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẤP THÀNH PHỐ ĐANG TRIỂN KHAI CÓ KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC
(Kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 07/05/2024 của UBND Thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Các vướng mắc, khó khăn tại thời điểm báo cáo

Diễn giải các khó khăn, vướng mắc

Chủ đầu tư

Ghi chú

Tổng số

Vướng mắc về GPMB

Về tái định cư

Giá nguyên vật liệu

Chỉ giới đường đỏ

Đặc thù đối với các dự án ODA

Điều chỉnh DA

Khó khăn khác

Về nguồn gốc đất

Về giá đền bù

Người dân không đồng thuận

Thiếu quỹ nhà TĐC

Thiếu quỹ đất TĐC

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

*

TỔNG SỐ (A+B+C)

113

38

31

61

6

7

6

4

4

9

37

a

Các dự án chuyển tiếp từ năm 2020 trở về trước

79

27

21

45

5

5

5

4

3

7

27

b

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

34

11

10

16

1

2

1

1

2

10

Trong đó dự án ODA

5

1

4

3

2

Ngân sách trung ương

3

2

2

1

2

A

CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN CẤP THÀNH PHỐ

105

38

31

57

6

6

6

4

4

9

34

a

Các dự án chuyển tiếp từ năm 2020 trở về trước

72

27

21

42

5

4

5

4

3

7

24

b

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

33

11

10

15

1

2

1

1

2

10

I

Lĩnh vực quốc phòng

1

1

b

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

1

1

1

Doanh trại Trung đoàn 692/sư đoàn BB301/ Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội

1

1

Do vướng mắc trong công các GPMB (chưa di chuyển hết mộ chí trong khu đất thực hiện dự án)

Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội

II

Lĩnh vực an ninh và trật tự, an toàn xã hội

2

2

b

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

2

2

1

Xây dựng trụ sở làm việc công an phường Đại Kim, quận Hoàng Mai thuộc Công an thành phố Hà Nội

1

1

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng Thành phố

2

Xây dựng trụ sở làm việc công an phường Vĩnh Hưng, quận Hoàng Mai thuộc Công an thành phố Hà Nội

1

1

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng Thành phố

III

Lĩnh vực văn hóa thông tin (du lịch)

4

2

1

1

3

a

Các dự án chuyển tiếp từ năm 2020 trở về trước

2

1

1

1

2

1

Chỉnh trang mặt bằng do Bộ Quốc phòng và hai hộ gia đình lão thành cách mạng bàn giao thuộc di tích Hoàng Thành Thăng Long

1

1

1

1

Đang thực hiện điều chỉnh TKBVTC - Dự toán

Trung tâm Bảo tồn di sản Thăng Long - Hà Nội

2

Dự án Bảo tồn nhà Cục tác chiến và từng bước hoàn trả không gian Điện Kính Thiên

1

1

1

Trong quá trình thi công đã phát sinh nhiều yếu tố mới làm ảnh hưởng đến độ an toàn, gây nguy hiểm cho công trình khi di chuyển như: Thay đổi địa chất, công trình bị nghiêng do đó hiện nay dự án đang dừng thi công

Trung tâm Bảo tồn di sản Thăng Long - Hà Nội

b

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

2

1

1

1

Giải phóng mặt bằng, cải tạo hạ tầng kỹ thuật khu vực xung quanh di tích đền Bà Kiệu, quận Hoàn Kiếm

1

1

Hiện các hộ dân có nhiều đơn thư kiến nghị tới các cấp, do hộ dân cho rằng Đền Bà Kiệu có nguồn gốc là đất tư.

UBND quận Hoàn Kiếm

2

Khu bảo tồn thuộc khu vực IV khu du lịch - văn hóa Sóc Sơn

1

1

Do có đất rừng thì phải được HĐND Thành phố chấp thuận chuyển đổi mục đích sử dụng đất, liên quan đất di tích cần được sự chấp thuận của người xếp hạng di tích

UBND huyện Sóc Sơn

IV

Lĩnh vực môi trường

4

1

1

1

1

2

a

Các dự án chuyển tiếp từ năm 2020 trở về trước

2

1

2

1

Công trình trọng điểm giai đoạn 2021-2025: Hệ thống xử lý nước thải Yên Xá Thành phố Hà Nội

1

1

1

- Tại một số vị trí thi công, công trình hạ tầng kỹ thuật hiện có đã thay đổi nhiều so với khi lập thiết kế cơ sở và thiết kế kỹ thuật dẫn tới phải nghiên cứu thay đổi phương án.

- Việc thi công công trình (trong đó có giếng kích) phải chiếm dụng một phần không gian giao thông tại một số tuyến phố có lưu lượng giao thông lớn.

Ban QLDA ĐTXD Hạ tầng kỹ thuật và NN Thành Phố

2

Đầu tư xây dựng tuyến đường vào Khu xử lý chất thải tập trung của Thành phố tại thôn Đồng Ké, xã Trần Phú, huyện Chương Mỹ.

1

1

Người dân không nhất trí thực hiện DA

UBND huyện Chương Mỹ

b

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

2

1

1

1

1

Di dân vùng ảnh hưởng môi trường (bán kính 500m) của Bãi chôn lấp rác thải huyện Ba Vì (5,6ha) kết hợp trồng cây xanh tạo hành lang cách ly

1

1

1

Vướng mắc từ 2023 liên quan đến Chính sách GPMB liên quan đến tài sản trên đất; Người dân chưa đồng thuận

UBND huyện Ba Vì

2

Dự án di dân vùng ảnh hưởng môi trường (bán kính 500m từ Khu XLCT Sóc Sơn) kết hợp trồng cây xanh

1

1

Vướng mắc liên quan đến xác định nguồn gốc đất

UBND huyện Sóc Sơn

V

Lĩnh vực các hoạt động kinh tế

92

37

30

52

6

6

5

4

1

6

28

a

Các dự án chuyển tiếp từ năm 2020 trở về trước

66

27

21

41

5

4

4

4

4

20

b

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

26

10

9

11

1

2

1

1

2

8

V.1

Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

7

2

2

1

2

a

Các dự án chuyển tiếp từ năm 2020 trở về trước

5

1

2

1

1

b

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

2

1

1

V.1.1

Lĩnh vực đê điều

1

1

b

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

1

1

1

Dự án thành phần số 13: Hoàn thiện tuyến đê tả Đáy đoạn từ K10+200 đến K14+700, thành phố Hà Nội thuộc dự án Tu bổ xung yếu hệ thống đê điều giai đoạn 2021-2025

1

1

Hoàn thiện hồ sơ đền bù, hỗ trợ GPMB

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

V.1.2

Lĩnh vực thủy lợi

6

1

2

1

2

a

Các dự án chuyển tiếp từ năm 2020 trở về trước

5

1

2

1

1

1

Công trình trọng điểm 2021-2025:

Cải thiện hệ thống tiêu nước khu vực phía Tây thành phố Hà Nội (trạm bơm tiêu Yên Nghĩa)

1

1

Diện tích còn lại chưa GPMB: 1,06ha liên quan đến 239 hộ; Các hộ dân không nhận tiền, không bàn giao mặt bằng, phải mất thời gian tuyên truyền, vận động, tổ chức cưỡng chế

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2

Cải tạo nâng cấp trạm bơm tiêu Săn, huyện Thạch Thất (phần kênh và công trình trên kênh)

1

1

Hiện còn vướng mắc diện tích 150,5 m2/01 phương án hộ ông Nguyễn Văn Bình và bà Nguyễn Thị Ngọ) thuộc địa bàn xã Phú Kim

UBND huyện Thạch Thất

3

Nạo vét, cứng hoá bờ kênh Tân Phương kết hợp giao thông huyện Ứng Hoà

1

1

UBND huyện Ứng Hòa

4

Tiếp nước cải tạo khôi phục sông Tích từ Lương Phú xã Thuần Mỹ, huyện Ba Vì

1

1

Việc điều chỉnh dự án theo trình tự thủ tục quy định, tuy nhiên dự án nhóm A nên cần nhiều thời gian

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

5

Cải tạo, nâng cấp kênh tiêu T1 đoạn qua thị xã Sơn Tây, TP Hà Nội

1

1

UBND thị xã Sơn Tây

b

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

1

1

1

Xây dựng trạm bơm Văn Khê và hệ thống kênh tiêu ra sông Hồng trên địa bàn huyện Mê Linh

1

1

- Hạng mục kênh nối Tam Báo – Thạnh Phú: Có đơn của 01 hộ dân kiến nghị điều chỉnh nắn tuyến đoạn giáp kênh Tam Báo để tránh đi qua trang trại của 01 hộ gia đình (dài khoảng 160m), vì vậy công tác GPMB chưa thực hiện được.

- Có một phần diện tích của dự án trùng với diện tích dự án của Vinashin từ những năm 2006-2007, nhưng chưa rõ đã thu hồi chưa, các hộ dân đã nhận tiền đền bù chưa (hiện nhân dân vẫn đang canh tác), vì vậy công tác GPMB chậm. Trung tâm PTQĐ huyện Mê Linh đã có văn bản (lần 2) đề nghị Tổng công ty công nghiệp tàu thuỷ đề nghị cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan.

- Khu tái định cư cho dự án (khoảng 12 hộ dân xã Văn Khê đủ điều kiện tái định cư). Ngày 30/10/2023, UBND Thành phố có Quyết định số 5495/QĐ-UBND về việc giao đơn vị lập Báo cáo chủ trương đầu tư dự án Xây dựng HTKT khu tái định cư tại thôn Văn Quán, xã Văn Khê, huyện Mê Linh phục vụ GPMB dự án; ngày 06/11/2023, UBND huyện Mê Linh có tờ trình số 414/TTr-UBND về việc thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư tại thôn Văn Quán, xã Văn Khê, huyện Mê Linh (phục vụ GPMB Dự án: Xây dựng tuyến đường Tiền Phong - Tự Lập, huyện Mê Linh (Giai đoạn 1) B = 48m và Dự án: Xây dựng trạm bơm Văn Khê và hệ thống kênh tiêu ra sông Hồng trên địa bàn huyện Mê Linh. Hiện Sở Kế hoạch & Đầu tư đang lấy ý kiến tham gia của 07 sở, ngành, địa phương.

Ban QLDA ĐTXD Hạ tầng kỹ thuật và NN Thành Phố

V.2

Lĩnh vực giao thông

83

33

28

48

6

6

5

4

1

5

26

a

Các dự án chuyển tiếp từ năm 2020 trở về trước

59

24

19

37

5

4

4

4

3

19

1

Hỗ trợ chủ đầu tư quản lý dự án tuyến đường sắt đô thị thí điểm thành phố Hà Nội, đoạn Nhổn - Ga Hà Nội

1

Ban Quản lý đường sắt đô thị Hà Nội

2

Xây dựng đường Văn Cao - Hồ Tây

1

1

Tồn tại GPMB một số vị trí trên hè, taluy, tuy nhiên ko ảnh hưởng đến tổ chức giao thông

Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố

3

Dự án xây dựng nâng cấp mở rộng đường nhánh nối QL1A với đường cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ, đoạn qua KCN hỗ trợ Nam Hà Nội

1

1

Còn tồn tại 07PA phải bố trí tái định cư (bên phải tuyến) nhưng chưa có địa điểm tái định cư, với diện tích khoảng 1,9ha

Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố

4

Xây dựng tuyến đường gom Bắc Thăng Long-Nội Bài, đoạn qua Khu công nghiệp Quang Minh I

1

1

1

Công tác GPMB gặp nhiều khó khăn:

- Về chính sách GPMB: bới huyện Mê Linh là đơn vị hành chính sát nhập về Thành phố từ năm 2008 nên có nhiều thay đổi và cũng nhiều tồn tại (như việc giao đất dịch vụ ...); Dự án chuyển đổi hình thức đầu tư sang nguồn vốn ngân sách; một số các đường ngang kết nối từ nhà máy vào đường Võ Văn Kiệt không đầy đủ thủ tục pháp lý, chưa hoàn thành việc GPMB;

- Về quá trình thực hiện GPMB: Nhiều hộ dân không hợp tác trong việc kiểm đếm, lập phương án; nhiều hộ không nhận tiền, không bàn giao mặt bằng nên công tác GPMB phải kéo dài nhiều năm. Tuy nhiên, đến nay đã hoàn thành việc phê duyệt và chi trả tiền đối với phương án bồi thường về đất.

Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố

5

Dự án xây dựng tuyến đường gom từ Khu công nghiệp Đài Tư - Sài Đồng A ra Quốc lộ 5

1

1

1

Công tác GPMB liên quan 21PA đất thổ cư (trong đó có 06PA phải bố trí TĐC) gặp rất nhiều khó khăn: các hộ không hợp tác trong việc kiểm đếm để lập phương án; không nhận tiền, không bàn giao mặt bằng. Việc này, Ban QLDA phối hợp cùng UBND huyện Gia Lâm tổ chức nhiều cuộc họp đối thoại với các hộ dân và phải báo cáo UBND Thành phố cho phép thực hiện biện pháp hành chính kiên quyết để thu hồi đất. Đến nay, các hộ đã nhận tiền, bàn giao mặt bằng nhưng vẫn cản trở không cho thi công hạng mục hè đường. Liên quan nội dung này, Ban QLDA đang phối hợp UBND huyện Gia Lâm xây dựng phương án và tổ chức bảo vệ thi công trong tháng 4/2024 để tiếp tục triển khai thi công, hoàn thành công trình trong Quý III/2024.

Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố

6

Xây dựng tuyến đường từ trạm bơm Cầu Ngà đến Đại Lộ Thăng Long

1

1

- Dự án đi qua khu vực đất Bộ quốc phòng quản lý gặp khó khăn trong công tác bàn giao đất để thi công công trình. Công tác bàn giao của các đơn vị thuộc Bộ Quốc Phòng về cho quận gặp nhiều khó khăn chưa hoàn thành.

UBND quận Nam Từ Liêm

7

Xây dựng tuyến đường từ Trung tâm thể thao quân đội Bộ quốc phòng đến Khu bảo tàng quân sự Việt Nam (bao gồm cầu qua Sông Nhuệ)

1

1

- Dự án đi qua khu vực đất Bộ quốc phòng quản lý gặp khó khăn trong công tác bàn giao đất để thi công công trình. Công tác bàn giao của các đơn vị thuộc Bộ Quốc Phòng về cho quận gặp nhiều khó khăn chưa hoàn thành.

UBND quận Nam Từ Liêm

8

Cải tạo, nâng cấp quốc lộ 1A đoạn Văn Điển - Ngọc Hồi (Km185 - 189), huyện Thanh Trì

1

1

1

1

1

- Khối lượng GPMB lớn, nguồn gốc, quá trình sử dụng đất của các hộ rất phức tạp (có khoảng 450 hộ dân sử dụng đất có nguồn gốc là đất lấn, chiếm,…) trên thực tế các hộ vẫn sử dụng ổn định đến khi Nhà nước thu hồi đất, được UBND các xã xác nhận là sử dụng ổn định không tranh chấp dẫn đến không được bồi thường về đất;

- Quá trình thực hiện GPMB phải xử lý rất nhiều đơn thư, kiến nghị của các hộ dân nằm trong chỉ giới thu hồi đất về đơn giá bồi thường, hỗ trợ về đất; về tái định cư; về mặt cắt mở rộng cục bộ một số đoạn trên tuyến…

- Dự án phải tạm dừng công tác GPMB để tổ chức kiểm tra, làm rõ nguồn gốc đất đai, thời điểm bắt đầu sử dụng đất và quá trình sử dụng đất của các hộ dân, quá trình tổ chức thực hiện các chính sách công tác bồi thường GPMB của huyện Thanh Trì; ...

Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố

9

Xây dựng đường gom cầu Giẽ - Phú Yên - Vân Từ (tuyến phía Tây đường sắt), huyện Phú Xuyên

1

1

1

- Do vướng mắc trong công tác GPMB nên đến nay dự án mới triển khai thi công (trên toàn bộ phạm vi được bàn giao mặt bằng) được 2,25 Km CPĐD loại 2 (lớp dưới) của gói thầu số 10 từ Km3+400-Km5+670,72 và thi công xong phần cầu Guột từ Km3+041-Km3+400.

- Hiện còn khoảng 259PA chưa phê duyệt; 06PA mới phê duyệt tài sản trên đất; Toàn bộ dự án dự kiến có 04 khu TĐC, đến nay có 02 khu TĐC đã được UBND thành phố chấp thuận nhưng Chưa triển khai thực hiện Dự án Xây dựng HTKT khu TĐC (số 985/UBND-ĐT ngày 12/3/2019); Chưa xác định giá đất đầu đi, đầu đến làm cơ sở bồi thường, hỗ trợ.

Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố

10

Cải tạo môi trường vệ sinh khu dân cư xung quanh mương thoát nước Thụy Khuê (đoạn từ dốc La Pho đến Cống Đõ)

1

1

Thiếu 35 căn hộ tái định cư

UBND quận Tây Hồ

11

Cống hóa và xây dựng tuyến đường từ nút rẽ ra phố Núi Trúc đến phố Sơn Tây

1

1

1

- 16 hộ dân đang kiến nghị về chỉ giới đường đỏ, chưa đồng thuận với phương án bồi thường.

- 18 hộ chưa nhận tiền bồi thường.

- 28 hộ chưa bàn giao mặt bằng

Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố

12

Xây dựng cầu vượt tại nút giao An Dương - đường Thanh Niên để hạn chế ùn tắc giao thông quận Ba đình và quận Tây hồ

1

1

Vướng mắc trong việc chậm thi công tuyến cáp ngầm 110KV do Ban QLDA phát triển điện lực HN chủ trì, ảnh hưởng đến tiến độ dự án (Ban GT đã có nhiều VB đôn đốc)

Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố

13

Xây dựng đường vành đai 3,5: Đoạn từ Đại lộ Thăng Long đến QL32

1

1

UBND huyện Hoài Đức

Xây dựng tuyến đường vành đai 3,5 (Các đoạn Km0+600-Km1+700; Km2+050-Km2+550; Km3+340-Km5+500), huyện Hoài Đức

1

1

Vướng mắc GPMB khu di chỉ vườn chuối và 02 ngôi mộ tổ

14

Xây dựng hoàn thiện nút giao Chùa Bộc - Thái Hà theo quy hoạch tại góc 1/4 nút giao từ Học viện Ngân hàng đến cổng trường Đại học Công đoàn

1

1

Hiện còn 04 hộ gia đình chưa bàn giao mặt bằng theo đúng chỉ giới thu hồi; 03 hộ chưa phá dỡ hết phần tài sản theo phương án đã được phê duyệt.

Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố

15

Xây dựng đoạn tuyến đường nối từ cầu Mỗ Lao, quận Hà Đông đến đường 70, quận Nam Từ Liêm

1

1

1

1

1

Dự án có vướng mắc nhiều về cơ chế, chính sách, công tác xác nhận nguồn gốc đất, tái định cư, giá bồi thường, hỗ trợ, người dân chưa đồng thuận, có nhiều kiến nghị, khiếu kiện của người bị thu hồi đất.

- Dự án có khoảng 5,8 ha chồng lấn với dự án thành phố công nghệ xanh Hà Nội

- Dự án có khoảng 214 ngôi mộ cần phải di chuyển, tuy nhiên vị trí chuyển đến tại các nghĩa trang tập trung của thành phố tại nghĩa trang Yên Kỳ, Vĩnh Hằng thuộc huyện Ba Vì, dẫn đến người dân không đồng thuận.

Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố

16

Cải tạo nâng cấp đường 35 đoạn giữa tuyến (Km 4+469,12 đến Km 12 +733,55)

1

1

1

- Theo hồ sơ thiết kế được phê duyệt, nguồn vật liệu đá hộc xây kè, tường chắn và một phần đất đắp nền đường được lấy từ diện tích 3.688m2 của 08PA đất rừng. Hiện nay HDND thông qua chủ trương chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng theo luật Lâm nghiệp, Ban QLDA đã hoàn thành thủ tục nộp tiền trồng rừng thay thế; hiện Sở TNMT đã báo cáo UBND TP để trình HDND TP thông qua chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng. Do đó hiện nay trên tuyến đã có mặt bằng nhưng công trình phải tạm dừng thi công.

- Khó khăn trong công tác xác nhận nguồn gốc đất

Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố

17

Xây dựng tuyến đường vào KCN sạch Sóc Sơn, huyện Sóc Sơn

1

1

1

1

Quá trình triển khai gặp nhiều khó khăn như một số phạm vi không xác định được ranh giới ô thửa đất ngoài hiện trạng do thường xuyên ngập nước, các hộ lâu không canh tác; hồ sơ quản lý đất đai không đầy đủ; có sự chênh lệch diện tích giữa được giao với hiện trạng đang sử dụng đất do phần diện tích được giao chồng lấn vào phần diện tích đã được GPMB để thực đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai; một số hộ dân không hợp tác trong công tác GPMB với lý do đề nghị thu hồi nốt phần diện tích đất xen kẹt giữa Dự án với đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai

Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố

18

Mở rộng đường Phan Kế Bính theo quy hoạch

1

1

- Chưa triển khai thi công do vướng mắc giải phóng mặt bằng liên quan đến phương án Công ty Cổ phần Đa Quốc gia chưa nhận tiền, bàn giao mặt bằng và có đơn khiếu kiện kéo dài, Toà án nhân dân thành phố Hà Nội đang thụ lý giải quyết.

Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố

19

Xây dựng đường Phương Mai - Sông Lừ

1

1

1

1

1

1

Tồn tại GPMB hiện còn 11 hộ dân không cho đo đạc hiện trạng, một số hộ dân khiếu nại liên quan đến nguồn gốc đất, chỉ giới đường đỏ

Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố

20

Đầu tư xây dựng hầm chui tại nút giao giữa đường Vành đai 2,5 với đường Giải Phóng (QL1A cũ), quận Hoàng Mai

1

1

1

1. Còn tồn tại 02 vị trí tái lấn chiếm mặt bằng; một số vị trí phải cắt xén một phần

2. UBND phường Giáp Bát chưa xác nhận nguồn gốc đất của 02 tổ chức;

3. 02 tổ chức không phối hợp làm việc, cung cấp hồ sơ

Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố

21

Đầu tư xây dựng đường Vành đai 1 đoạn Hoàng Cầu - Voi Phục, thành phố Hà Nội - Giai đoạn 1

1

1

1

1

1

- 13 hộ phường Giảng Võ kiên quyết không cho đo đạc kiểm đếm.

- 78 hộ phường Giảng Võ chưa xác nhận được nguồn gốc đất

- 1276 phương án GPMB chưa được phê duyệt

- 167 hộ đã phê duyệt nhung không nhận tiền đền bù để bàn giao MB

- 124 căn TĐC Sở XD chưa trình UBND Thành phố và 62 căn TĐC Sở XD chưa điều chỉnh đơn vị nhận tiền

- 317 hộ đã nhận tiền, nhận nhà nhưng chưa bàn giao mặt bằng

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng Thành phố

22

Xây dựng tuyến đường vào trường Đại học ngoại ngữ

1

1

- Dự án đi qua khu vực đất Bộ quốc phòng quản lý gặp khó khăn từ công tác khảo sát và bàn giao đất để thực hiện dự án.

UBND quận Nam Từ Liêm

23

Cải tạo, mở rộng ngõ 381 Nguyễn Khang (từ phố Thành Thái đến phố Nguyễn Khang), quận Cầu Giấy

1

1

1

- Về giá đền bù:

+ Vị trí 04 đề xuất bằng vị trí 03 Nguyễn Khang.

+ Bổ sung tiền BTHT đối với 08 phương án phê duyệt tháng 01/2020 từ 34.261.000đ/m2 lên 70.107.000đ/m2 theo văn bản số 15753/VP-KTTH ngày 20/9/2023.

+ Hỗ trợ đối với tài sản công trình có giấy phép xây dựng tạm bằng 100% giá trị xây mới.

- Về người dân không đồng thuận: về quy hoạch, giá bồi thường, tái định cư...

UBND quận Cầu Giấy

24

Xây dựng một phần tuyến đường 70 (đoạn từ cầu Ngà đến hết ranh giới dự án Làng giáo dục Quốc tế) và đường bao quanh Làng giáo dục Quốc tế.

1

1

1

1

Công tác giải phóng mặt bằng gặp rất nhiều khó khăn.

- Tồn tại, vướng mắc quận Nam Từ Liêm (diện tích 5.526,62m2): Dự án vướng mắc trong công tác GPMB nhiều năm liên quan đến một số hộ gia đình, cá nhân hộ dân đang sử dụng có vướng mắc về ranh giới hiện trạng sử dụng đất liên quan đến việc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp; một số hộ dân không đồng ý nhận tiền bồi thường, hỗ trợ và chưa phê duyệt phương án; Đối với 09 hộ gia đình, cá nhân đã được UBND huyện Từ Liêm (trước đây) ban hành Quyết định thu hồi đất và Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ tại dự án Xây dựng Trụ sở Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển (cũ) đã giải phóng mặt bằng xong. Hiện nay một phần khu đất, diện tích khoảng 1.272m2 nằm trong phạm vi ranh giới giải phóng mặt bằng dự án xây dựng một phần tuyến đường 70 (đoạn từ cầu Ngà đến hết ranh giới dự án Làng giáo dục quốc tế) và đường xung quanh Làng giáo dục quốc tế. Ban QLDA đang phối hợp với UBND quận Nam Từ Liêm tổng hợp báo cáo UBND Thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về việc thu hồi diện tích khoảng 1.272m2 cũng như phương án hoàn trả kinh phí bồi thường, hỗ trợ đối với Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển - Bộ Quốc phòng.

- Tồn tại, vướng mắc huyện Hoài Đức (diện tích 1.070,3m2): Trung tâm phát triển quỹ đất chưa tổ chức điều tra, đo đạc, kiểm đếm đất đai, tài sản gắn liền với đất, xác nhận nguồn gốc đất (13 hộ gia đình, cá nhân) để hoàn chỉnh và phê duyệt phương án, dự toán bồi thường, hỗ trợ bàn giao mặt bằng cho nhà thầu triển khai thi công đảm bảo tiến độ của dự án.

Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố

25

Công trình trọng điểm 2021-2025: Xây dựng tuyến đường Tây Thăng Long đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến đường Văn Tiến Dũng thuộc địa bàn quận Bắc Từ Liêm

1

1

Dự án chưa có quỹ nhà tái định cư cho khoảng 200 căn hộ (đã bố trí 100 căn)

UBND quận Bắc Từ Liêm

26

Xây dựng cầu Cương Kiên, quận Nam Từ Liêm

1

1

1

1

1

- Chưa triển khai thi công do vướng mắc công tác GPMB, 02 đầu dự án kết nối với 02 dự án chưa được giải phóng mặt bằng nên không có đường vào để triển khai thi công các hạng mục cầu.

Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố

27

Đường liên khu vực 8 (từ Đại lộ Thăng Long đến đường tỉnh 423), huyện Hoài Đức.

1

1

1

Có 15 hộ chưa đồng thuận, Chưa có giá đất bồi thương, chưa bố trí được đất tái định cư

UBND huyện Hoài Đức

28

Xây dựng đường Liễu Giai- Núi Trúc (đoạn từ ngã tư Vạn Phúc đến nút Núi Trúc)

1

1

1

- 05 hộ dân đang kiến nghị về chỉ giới đường đỏ, chưa đồng thuận với phương án bồi thường.

Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố

29

Xây dựng đoạn đường nối từ đường Trung Yên 6 ra đường Nguyễn Khang, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội

1

1

1

1

- Về nguồn gốc đất: Nằm trong chỉ giới GPMB có 08 phương án liên quan đến khu tập thể H35 có vướng mắc về chính sách bồi thường hỗ trợ về đất và công trình trên đất nên phải báo cáo Thành phố xin chính sách đặc thù.

- Về người dân không đồng thuận: Có kiến nghị về quy hoạch, chỉ giới đường đỏ dự án, giá đất, TĐC...

UBND quận Cầu Giấy

30

Xây dựng 1/2 cầu Đền Lừ và tuyến đường 2,5 đoạn phía Bắc Khu công nghiệp Vĩnh Tuy, quận Hoàng Mai

1

1

- Dự án vướng mắc trong GPMB nên kéo dài thời gian thực hiện;

- Công tác điều chỉnh thời gian thực hiện dự án: UBND Quận đã trình Thành phố phê duyệt điều chỉnh thời gian thực hiện dự án tại Tờ trình số 10/TTr-UBND ngày 10/01/2024 và bổ sung hồ sơ tại Báo cáo số 49/BC-UBND ngày 02/02/2024 và Văn bản số 269/UBND-BQLDA ngày 02/02/2024;

- Sau khi có văn bản tham gia ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 684/KH&ĐT-HT ngày 22/02/2024; UBND Quận tiếp tục trình phê duyệt tại Tờ trình số 45/TTr-UBND ngày 05/3/2024.

UBND quận Hoàng Mai

31

Xây dựng tuyến đường số 8 và một số tuyến đường kết nối khu vực Bắc Cổ Nhuế - Chèm, quận Bắc Từ Liêm

1

1

1

Công tác GPMB thực hiện chậm do một số hộ dân không hợp tác, không đông thuận về phương án đền bù, giá đền bù

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng Thành phố

32

Xây dựng tuyến đường Lương Thế Vinh (đoạn từ nút giao đường hồ Mễ Trì đến đường Tố Hữu)

1

1

- Các hộ gia đình, cá nhân có đất nằm trong ranh giới thu hồi đất thực hiện không phối hợp thực hiện và có một số ý kiến: liên quan đến quy hoạch thực hiện dự án, đề nghị bố trí tái định cư tại chỗ, giá đất cụ thể sát giá thị trường, chủ trương thực hiện dự án chưa phù hợp. Hiện người dân vẫn chưa phối hợp thực hiện công tác điều tra.

UBND quận Nam Từ Liêm

33

Nâng cấp tuyến tỉnh lộ 428 từ Km6+585 - Km14+780 (TL 75 cũ) từ cầu Quảng Tái (xã Trung Tú) đến cầu Cống Thần (xã Minh Đức), huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội

1

1

1

1

UBND huyện Ứng Hòa

34

Dự án cải tạo, chỉnh trang đoạn đường Quốc lộ 1A (đoạn Km207+250 - Km208) và hạ tầng khu trung tâm hành chính huyện Phú Xuyên

1

1

1

Vướng mắc do khó xác trong việc định nguồn gốc đất của các hộ.

Các hộ không phối hợp, không đồng ý với việc xác định loại đất bồi thường, hỗ trợ

UBND huyện Phú Xuyên

35

Đường giao thông trục phát triển phía đông huyện Phú Xuyên (nối tỉnh lộ 428 đến tỉnh lộ 429)

1

1

Dự án vướng mắc trong công tác GPMB

UBND huyện Phú Xuyên

36

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 419 trên địa bàn huyện Chương Mỹ

1

1

UBND huyện Chương Mỹ

37

Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu cộng bắc qua sông Tích, thị xã Sơn Tây

1

1

Người dân không đồng thuận về giá đền bù

UBND thị xã Sơn Tây

38

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 420 đoạn từ Km0+00 đến Km7+428 (ngã ba Hòa Lạc - ngã ba thị trấn Liên Quan), huyện Thạch Thất

1

1

1

1

1

Nguồn gốc đất rất phức tạp, một số hộ dân không đồng thuận phương án GPMB, một số hộ dân thắc mắc giá đền bù, ngoài ra có 47 hộ phải bố trí đất tái định cư cho hộ nhưng chưa có quỹ đất tái định cư tại chỗ

UBND huyện Thạch Thất

39

Nâng cấp mở rộng Quốc lộ 21B đoạn từ đầu đường tỉnh lộ 427 tới thị trấn Kim Bài, huyện Thanh Oai

1

1

1

1

1

1

Thiếu hồ sơ địa chính, hộ dân không đồng thuận về chính sách đền bù và chỉ giới GPMB

UBND huyện Thanh Oai

40

Đường vành đai Khu công nghiệp Bắc Phú cát (nay là đường vành đai khu công nghiệp cao Hòa Lạc), huyện Quốc Oai

1

1

1

1

1

Người dân có đất thuộc Công ty chè Long Phú không đồng thuận đơn giá đền bù đất

UBND huyện Quốc Oai

41

Dự án xây dựng đường trục chính Bắc - Nam Khu đô thị Quốc Oai kéo dài đoạn từ Km4+340,24 đến Km7+315

1

1

Bổ sung hệ thống đèn tín hiệu giao thông

UBND huyện Quốc Oai

42

Nâng cấp tuyến tỉnh lộ 428 (từ Quốc lộ 1A đi Minh Tân, Quang Lãng)

1

1

1

1

Vướng mắc do việc xác định nguồn gốc, loại đất. Chưa bố trí được vị trí tái định cư

UBND huyện Phú Xuyên

43

Đường tránh tỉnh lộ 419 đi khu du lịch Chùa Hương (đoạn từ cầu Đông Bình đến bến xe Hội Xá), Hà Nội

1

1

1

UBND huyện Mỹ Đức

44

Xây dựng đường trục phát triển kinh tế huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội

1

1

1

Di chuyển đường dây cao thế

UBND huyện Thanh Oai

45

Nâng cấp, cải tạo tuyến đường tỉnh lộ 418 đoạn Km0+Km3, thị xã Sơn Tây

1

1

Hiện còn >300m chưa GPMB do người dân không đồng thuận phương án GPMB

UBND thị xã Sơn Tây

46

Nâng cấp tuyến tỉnh lộ 428 từ Km0 đến Km6+585 (tỉnh lộ 75 cũ) đoạn từ Quốc lộ 21B đến cầu Quảng Tái xã Trung Tú, huyện Ứng Hòa

1

1

1

1

UBND huyện Ứng

Hòa

47

Xây dựng đường nối Khu đô thị vệ tinh với đường Võ Nguyên Giáp, huyện Sóc Sơn

1

1

1

Dự án chưa được bố trí đủ vốn để hoàn thành dự án

UBND huyện Sóc Sơn

48

Nâng cấp, cải tạo đường tỉnh lộ 429C đoạn từ cầu Bầu đến cầu Hậu Xá, huyện Ứng Hòa

1

1

1

1

Nguồn gốc đất qua các thời kỳ có sự sai lệch, người dân không đồng thuận với phương án đền bù, không bàn giao mặt bằng

UBND huyện Ứng Hòa

49

Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 21B đoạn từ thị trấn Kim Bài tới nút giao ngã tư Vác, huyện Thanh Oai

1

1

1

1

1

Thiếu hồ sơ địa chính, hộ dân không đồng thuận về chính sách đền bù và chỉ giới GPMB

UBND huyện Thanh Oai

50

Dự án xây dựng đường 5 kéo dài (Cầu Chui-Cầu Đông Trù-Phương Trạch-Bắc Thăng Long)

1

1

1

Dự án vướng mặt bằng gói thầu số 13B (xây dựng kè bảo vệ bờ Sông phía Long Biên) chưa thi công hoàn thành, Ban đã báo cáo UBND Thành phố cho phép dừng thi công đề bàn giao quyết toán theo nguyên trạng, Sở GTVT đã chủ trì họp Sở NN&PTNT thống nhất theo chỉ đạo của UBND Thành phố. Hiên Sở GTVT đang báo cáo UBND TP chấp thuận cho phép dừng thi công để bàn giao quyết toán theo nguyên trạng.

Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố

51

Cải tạo, chỉnh trang đường tỉnh lộ 427 đoạn từ QL21 B đến nút giao Khê Hồi (đường cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ) trên địa bàn huyện Thường Tín

1

1

vướng mắc GPMB, điều chỉnh hướng tuyến nên thời gian thực hiện dự án bị kéo dài

UBND huyện Thường Tín

52

Đường Lại Yên – Vân Canh (từ Đường Liên khu vực 2 đến đường Vành đai 3.5), huyện Hoài Đức

1

1

1

1

Vướng mắc trong GPMB liên quan đất quốc phòng; công tác xác định nguồn gốc, quá trình sử dụng đất và một số hộ dân chưa đồng thuận. Khó khăn nguồn vốn đối ứng

UBND huyện Hoài Đức

53

Đường liên khu vực 1 (đoạn từ Đức Thượng đến Song Phương), huyện Hoài Đức

1

1

Vướng mắc trong GPMB đất quốc phòng, mộ chí. Khó khăn nguồn vốn đối ứng

UBND huyện Hoài Đức

54

Xây dựng đường Trần Phú - Kim Mã

1

1

Vướng mắc về thu hồi phần mặt bằng nhỏ lẻ ngoài chỉ giới của dự án

Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố

55

Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu Nội Cói, huyện Phú Xuyên

1

1

Hiện còn 01 hộ dân/145,9m2 ở đầu tuyến - chưa nhận tiền và chưa bàn giao mặt bằng để thi công. Hiện đang khiếu kiện.

Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố

56

Dự án xây dựng cầu Trí Thủy, huyện Chương Mỹ

1

1

- Vướng mắc 04PA (03PA dã thẩm định, đang tập hợp hồ sơ trình phê duyệt; 01 PA đất ở).

Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố

57

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường nối từ Quốc lộ 5 vào Khu công nghiệp HAPRO (giai đoạn 1)

1

1

- Vướng mắc công tác GPMB. Phải điều chỉnh lại thiết kế trạm biến áp Kim Sơn. Các hộ dân gần khu vực TBA cản trở việc thi công lắp dựng TBA. 02 hộ dân khu phố Keo cản trở không cho thi công.

Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố

58

Công trình trọng điểm giai đoạn 2021-2025: Dự án Xây dựng tuyến đường sắt đô thị thí điểm TP Hà Nội, đoạn Nhổn - Ga Hà Nội

1

1

- Hiệp định vay ADB chưa hoàn tất thủ tục gia hạn

- Vướng mắc trong quá trình nghiệm thu hoàn thành đoạn trên cao do chưa thống nhất phương án liên quan đến đào tạo, bàn giao

- vướng mắc do chưa có định mức đơn giá đối với các hạng mục, thiết bị ĐSĐT

- các điều khoản Hợp đồng FIDIC chưa phù hợp với quy định Việt Nam

Ban Quản lý đường sắt đô thị Hà Nội

59

Dự án Tuyến đường sắt đô thị TPHN (tuyến 2) đoạn Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo

1

1

1

- Dự án chưa đi vào thực hiện do đang điều chỉnh chủ trương đầu tư. Bộ KH&ĐT báo cáo TTCP yêu cầu UBND TP hoàn thiện các nội dung giải trình theo yc. Hiện Chủ đầu tư đang giải trình.

- Công tác GPMB chưa thực hiện xong

b

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

24

9

9

11

1

2

1

1

2

7

1

Dự án đầu tư xây dựng cầu Chằm Mè, huyện Ba Vì

1

1

Khó khăn trong công tác thảo thuận, di chuyển công trình ngầm

Ban QLDA

ĐTXD công trình Giao thông Thành phố

2

Dự án đầu tư xây dựng cầu Kìm, huyện Ba Vì

1

1

Các hộ dân không đồng thuận với dự thảo phương án bồi thường, hỗ trợ GPMB

Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố

3

Dự án đầu tư xây dựng cầu Và, huyện Ba Vì

1

1

Các hộ dân không đồng thuận với dự thảo phương án bồi thường, hỗ trợ GPMB

Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố

4

Xây dựng cầu qua sông Nhuệ trên tuyến đường Dịch Vọng - Phú Mỹ - Cầu Diễn và đường nối ra Quốc lộ 32, quận Nam Từ Liêm, quận Bắc Từ Liêm

1

1

1

- Quận Bắc Từ Liêm:

+ Có 23 hộ không đồng ý bồi thường di chuyển mộ do đơn giá bồi thường quá thấp không đủ chi phí để di chuyển.

+ Có 37 hộ đầu đường 32 chưa quy được chủ (các hộ mua đi bán lại qua nhiều chủ), các chủ hộ không phối hợp.

- Quận Nam Từ Liêm:

+ 61 hộ tái định cư: chưa có giá đất và không đồng ý với quỹ nhà tái định cư được bố trí cho dự án. Đề nghị xin bố trí bằng đất trên địa bàn Quận Nam Từ Liêm hoặc Bắc Từ Liêm.

+ 01 tổ chức: Đất Quân đội, UBND TP đã có văn bản gửi BQP để bàn giao đất QP về cho địa phương.

Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố

5

Xây dựng tuyến đường nối tiếp đường tỉnh 421B đoạn từ cầu vượt Sài Sơn qua khu hành chính huyện Quốc Oai kết nối với đường tỉnh 421B (đoạn Thạch Thán - Xuân Mai)

1

1

Dự án còn vướng mắc 105 hộ chưa được tái định cư

Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố

6

Xây dựng tuyến đường nối từ đường Đỗ Nhuận qua nhà máy nước Cáo Đỉnh đến chợ Xuân Đỉnh, quận Bắc Từ Liêm

1

UBND quận Bắc Từ Liêm

7

Nâng cấp, cải tạo tuyến đường Ngũ Hiệp đi Đông Mỹ, huyện Thanh Trì

1

1

Diện tích GPMB không liền tuyến, diện tích đã thu hồi và chưa thu hồi đan xen

UBND huyện Thanh Trì

8

Cải tạo, nâng cấp đường Xuân Diệu, phường Quảng An, quận Tây Hồ

1

1

Còn 11 trường hợp chưa bàn giao mặt bằng, UBND quận đang hoàn thiện hồ sơ để thực hiện cưỡng chế thu hồi đất, dự kiến hoàn thành trong quí II/2024

UBND quận Tây Hồ

9

Công trình trọng điểm giai đoạn 2021-2025: Đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối đường Pháp Vân - Cầu Giẽ với đường Vành đai 3

1

1

1. Chưa có đường công vụ để vào thi công; mặt bằng thi công chật hẹp làm khó khăn trong việc huy động thiết bị thi công để đảm bảo tiến độ dự án.

2. Đối với công tác GPMB:

Đề nghị UBND Quận Hoàng Mai: sớm có thông báo thu hồi đất.

Đề nghị Huyện Thanh Trì: đẩy nhanh Công tác rà soát, thẩm định bản đồ, ban hành thông báo thu hồi đất và triển khai các công việc tiếp theo.

Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố

10

Xây dựng tuyến đường phát triển phía Tây Nam huyện Quốc Oai từ đường tỉnh 421B đi đường tỉnh 419 nối với đường tỉnh 423 hiện trạng

1

1

Dự án còn vướng mắc 95 hộ chưa được tái định cư

Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố

11

Đầu tư xây dựng tuyến đường Lê Quang Đạo kéo dài (đoạn từ Đại lộ Thăng Long, quận Nam Từ Liêm đến vị trí ranh giới với khu đô thị Dương Nội, quận Hà Đông)

1

1

1

- Trên địa bàn phường Đại Mỗ người dân vẫn chưa đồng thuận chủ trương thực hiện dự án; đề nghị được thỏa thuận đơn giá BTHT.

UBND quận Nam Từ Liêm

12

Đường liên khu vực 6 (đoạn từ đường liên khu vực 1 đến đường vành đai 3,5)

1

1

1

Vướng mắc GPMB đất quốc phòng, đất ở tại xã Sơn Đồng, 15 ngôi mộ chưa di dời

UBND huyện Hoài Đức

13

Đường vành đai 3,5 (đoạn Km0+000 ÷ Km0+600) huyện Hoài Đức

1

1

Vướng mắc GPMB: Chưa xây dựng được Phương án di dời máy móc, thiết bị chuyên dụng của cụm CN An Khánh do chưa có đơn giá theo quy định

UBND huyện Hoài Đức

14

Đầu tư, nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 21B đoạn từ cầu Thạch Bích đến nút giao đường tỉnh 427 và đoạn từ nút giao ngã tư Vác đến hết địa phận huyện Thanh Oai

1

1

1

1

1

Thiếu hồ sơ địa chính, hộ dân không đồng thuận về chính sách đền bù và chỉ giới GPMB

UBND huyện Thanh Oai

15

Cải tạo, nâng cấp tỉnh lộ 414 (đoạn từ ngã ba Vị Thủy đi Xuân Khanh), thị xã Sơn Tây

1

1

1

1

Việc xác nhận nguồn gốc đất, Người dân không đồng thuận giá bồi thường đất ở thấp

UBND thị xã Sơn Tây

16

Cải tạo, nâng cấp tỉnh lộ 413 đoạn từ Km0+00 đến Km5+900, thị xã Sơn Tây

1

1

1

1

Việc xác nhận nguồn gốc đất, Người dân không đồng thuận giá bồi thường thấp

UBND thị xã Sơn Tây

17

Đầu tư nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 21B đoạn từ thị trấn Vân Đình tới đường tỉnh 424 (76 cũ), địa phận huyện Ứng Hòa

1

1

1

1

Nguồn gốc đất qua các thời kỳ có sự sai lệch, người dân không đồng thuận với phương án đền bù, không bàn giao mặt bằng

UBND huyện Ứng Hòa

18

Xây dựng đường trục 42m kết nối từ đường vành đai du lịch Tuần Châu, huyện Quốc Oai đến đường tỉnh 419 (tỉnh lộ 80 cũ), huyện Thạch Thất

1

1

1

Một số hộ dân không đồng thuận với chính sách bồi thường, hỗ trợ GPMB, có tâm lý chờ đợi sự thay đổi giá đất dẫn đến nhiều hộ chưa ra ký hồ sơ kiểm đếm

UBND huyện Thạch Thất

19

Nâng cấp tuyến đường tỉnh 429 (đoạn qua các xã Phượng Dực, Hồng Minh, Phú Túc), huyện Phú Xuyên

1

1

hiện đang triển khai công tác xác định nguồn gốc đất để phục vụ công tác bồi thường

UBND huyện Phú Xuyên

20

Nâng cấp tuyến đường tỉnh lộ 429B (đoạn từ Quốc lộ 21B đến đường trục phát triển kinh tế phía Nam), huyện Ứng Hòa

1

1

1

Hết năm 2024 là hết thời gian thực hiện dự án.

- Người dân không đồng thuận và nhiều công trình ngầm nổi

UBND huyện Ứng Hòa

21

Chuẩn bị dự án đầu tư tuyến ĐSĐT số 3, đoạn ga Hà Nội đến Hoàng Mai và hỗ trợ nghiên cứu xây dựng hệ thống giao thông đô thị tích hợp cho dự án đường sắt đô thị

1

1

1

1

- Thủ tục ký kết Hiệp định vay chưa được hoàn thành

- Thẩm quyền chấp thuận kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo quy định chưa được rõ ràng

Ban Quản lý đường sắt đô thị Hà Nội

22

Công trình trọng điểm 2021-2025: Đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội

1

- Ban QLDA ĐTXD Công trình Giao thông

1

1

- Còn lại khoảng 21,02 ha (13,25 ha đất ở, 925/1.125 hộ; 7,77 ha đất nông nghiệp), đất bổ sung của các hạng mục cải mương, vuốt nối, di chuyển cột điện cao thế chưa thực hiện xong công tác GPMB; 259 mộ chí chưa di chuyển.

- Các địa phương đang tiến hành xây dựng các khu tái định cư nhưng chưa hoàn thành xong.

- Hiện tại, công tác di chuyển các công trình hạ tầng kỹ thuật của các địa phương thực hiện còn chậm, sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến công tác triển khai thi công.

- Hạng mục di chuyển điện cao thế từ 110KV đến 500kV có khối lượng vật tư thu hồi là rất lớn (40 cột cao thế, hơn 40.000m dây và các phụ kiện kèm theo) nhưng chưa có hướng dẫn việc xử lý vật tư thu hồi đảm bảo đúng quy định.

Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố

23

Công trình trọng điểm 2021-2025: Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 6: đoạn Ba la - Xuân Mai

1

1

1

1

1

- Vướng mắc trong công tác mặt bằng:

- Công tác GPMB chưa hoàn thành

Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố

24

Công trình trọng điểm 2021-2025: Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường cao tốc Đại lộ Thăng Long, đoạn nối từ Quốc lộ 21 đến cao tốc Hà Nội - Hòa Bình

1

1

1

1

Dự án xây dựng tổng thể hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai của thành phố đã được triển khai từ năm 2015; Hồ sơ thuộc địa bàn Huyện Thạch Thất chưa được Sở TN-MT nghiệm thu. Vì vậy, để có cơ sở lập thiết kế KT-DT công tác đo đạc GPMB, tránh sự trùng lắp về khối lượng, đề nghị Sở TNMT có văn bản hướng dẫn để tổ chức thực hiện.

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng Thành phố

V.3

Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật, cấp, thoát nước

2

2

2

2

a

Các dự án chuyển tiếp từ năm 2020 trở về trước

2

2

2

2

1

Hệ thống thoát nước, hồ điều hòa, trạm bơm Vĩnh Thanh, huyện Đông Anh, Hà Nội

1

1

1

1

- Về chuyển đổi mục đích sử dụng đất: dự án phải thu hồi khoảng 22,07 ha đất trồng lúa (>10ha) trên tổng diện tích GPMB của dự án là 30,6 ha nên phải thực hiện theo quy định tại khoản 1 điều 58 luật đất đai 2013 về việc trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận việc chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư có sử dụng từ 10 ha đất trồng lúa trở lên (Ban QLDA đã có văn bản số 1044/BQL-PPP ngày 15/10/2021 và số 401/BQLHTKT&NN-CTN ngày 11/4/2023 gửi Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội về việc đề nghị báo cáo cấp có thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án).

- Về điều chỉnh phạm vi, ranh giới Dự án: Hiện trạng trong ranh giới thu hồi đất thực hiện dự án có 02 nghĩa trang với tổng diện tích khoảng 1,49ha, khoảng 1500 ngôi mộ, đặc biệt có rất nhiều ngôi mộ mới di chuyển đến để thực hiện các dự án cầu Nhật Tân và công viên Kim Quy ở giai đoạn trước. Ban QLDA phối hợp với UBND huyện Đông Anh tập trung tuyên truyền vận động theo các hướng dẫn của các sở ngành. Tuy nhiên, người dân địa phương, và cử tri còn nhiều ý kiến và kiến nghị giữ lại.

Ban QLDA ĐTXD Hạ tầng kỹ thuật và NN Thành Phố

2

Xây dựng, nâng cấp trạm bơm Phương Trạch, huyện Đông Anh, Hà Nội

1

1

1

1

- Công tác GPMB: Công tác GPMB trên địa bàn xã Hải Bối gặp nhiều khó khăn, một số hộ dân không hợp tác trong quá trình trích đo, quy chủ, nguồn gốc đất rất phức tạp, hồ sơ để thực hiện còn chưa đủ cơ sở chắc chắn do đó ảnh hưởng tiến độ GPMB;

- Về công tác tái định cư: Có khoảng 6.300m2 đất ở phải GPMB, trong đó có khoảng

2.300 m2 của 21 hộ dân thuộc diện phải bố trí tái định cư. Hiện nay chưa hoàn thiện hạ tầng khu tái định cư.

Ban QLDA ĐTXD Hạ tầng kỹ thuật và NN Thành Phố

VI

Lĩnh vực khác (hạ tầng kỹ thuật tái định cư…)

2

2

a

Các dự án chuyển tiếp từ năm 2020 trở về trước

2

2

VI.1

Lĩnh vực HTKT tái định cư

2

2

a

Các dự án chuyển tiếp từ năm 2020 trở về trước

2

2

1

Xây dựng nhà ở học sinh - sinh viên Pháp Vân - Tứ Hiệp

1

1

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng Thành phố

2

Xây dựng nhà tái định cư tại phường Trần Phú, Hoàng Mai, Hà Nội (khối nhà A,D)

1

1

Dự án phải điều chỉnh thiết kế để phù hợp với tình hình thực tế, yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành; Còn một phần mặt bằng chưa được Quận Hoàng Mai bàn giao để thực hiện các hạng mục HTKT còn lại

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng Thành phố

B

DỰ ÁN ĐẶC THÙ SỬ DỤNG NGUỒN THU TỪ ĐẤT

5

1

1

3

a

Các dự án chuyển tiếp từ năm 2020 trở về trước

5

1

1

3

I

Lĩnh vực giao thông

5

1

1

3

a

Các dự án chuyển tiếp từ năm 2020 trở về trước

5

1

1

3

1

Xây dựng đường đê tả Đuống đoạn từ cầu Đuống đến cầu Phù Đổng, huyện Gia Lâm

1

1

Chưa phê duyệt được giá đất TĐC

UBND huyện Gia Lâm

2

Xây dựng tuyến đường quy hoạch 24,5m từ đê sông Đuống đến đường Dốc Lã - Ninh Hiệp

1

1

Một số hộ dân chưa đồng thuận nhận tiền đền bù

UBND huyện Gia Lâm

3

Xây dựng tuyến đường nối từ đường Cầu Giấy đến Khu đô thị mới Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, Hà Nội

1

1

- Về việc xin chính sách đặc thù:

+ UBND Quận đã có các Văn bản số 1380/UBND-TTPTQĐ ngày 30/11/2020 và số 357/UBND-TTPTQĐ ngày 19/4/2022 báo cáo UBND Thành phố xem xét chấp thuận chính sách đặc thù cho dự án.

+ Ngày 14/6/2022, Sở TNMT đã có Văn bản số 4142/STNMT-QHKHSDĐ hướng dẫn UBND quận Cầu Giấy giải quyết các vướng mắc khi thực hiện Dự án. Tuy nhiên, UBND Quận vẫn còn vướng mắc khi thực hiện Văn bản hướng dẫn của Sở TNMT và đã có Văn bản số 1158/UBND-TTPTQĐ ngày 11/10/2022 gửi Sở TNMT đề nghị tiếp tục xem xét, hướng dẫn. Ngày 26/10/2023, Sở TNMT đã chủ trì tổ chức họp với UBND quận và các Sở ngành liên quan. Sau khi có văn bản hướng dẫn của Sở TNMT, UBND quận Cầu Giấy sẽ tiếp tục thực hiện theo hướng dẫn.

- Về việc di chuyển di tích cách mạng cụ Tạ Đình Tán:

Dự án có 05 hộ gia đình liên quan đến việc phải di chuyển khu di tích cách mạng kháng chiến nhà cụ Tạ Đình Tán. UBND Quận đã giao phòng Quản lý đô thị rà soát, tổng hợp báo cáo Thành phố, các Sở ngành việc điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng dự án của Dự án Công ty CP xây dựng và chế biến lương thực Vĩnh Hà để bố trí khoảng 200m2 đất di chuyển di tích sang và giá thu tiền sử dụng đất,... theo ý kiến chỉ đạo của UBND Thành phố tại Văn bản số 1795/UBND-QHKT ngày 28/3/2016.

Ngày 05/10/2023, Phòng Quản lý đô thị đã có VB số 370/BC-QLĐT về việc di tích cách mạng kháng chiến (nhà cụ Tạ Đình Tán) tại phường Dịch Vọng, trong đó đề xuất UBND quận giao phòng TN&MT quận tham mưu văn bản báo cáo, đề nghị UBND TP thu hồi 203,6m2 của Công ty CP xây dựng và chế biến lương thực Vĩnh Hà giao UBND quận Cầu Giấy để di chuyển di tích.

UBND quận Cầu Giấy

4

Xây dựng đường Nguyễn Tam Trinh

1

1

Dự án chưa được Thành phố bố trí vốn từ năm 2021 đến nay do chưa tổ chức đấu giá được các ô đất thực hiện theo cơ chế đặc thù

UBND quận Hoàng Mai

5

Nâng cấp, mở rộng đường Lĩnh Nam theo quy hoạch

1

1

Dự án chưa được Thành phố bố trí vốn từ năm 2021 đến nay do chưa tổ chức đấu giá được các ô đất thực hiện theo cơ chế đặc thù

UBND quận Hoàng Mai

C

DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẰNG NGUỒN HUY ĐÔNG

3

3

a

Các dự án chuyển tiếp từ năm 2020 trở về trước

2

2

b

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

1

1

I

Lĩnh vực giao thông

3

3

a

Các dự án chuyển tiếp từ năm 2020 trở về trước

2

2

1

Xây dựng tuyến đường số 3 vào Trung tâm khu đô thị Tây Hồ Tây

1

1

UBND quận Bắc Từ Liêm

2

Xây dựng tuyến đường số 5 vào Trung tâm khu đô thị Tây Hồ Tây

1

1

UBND quận Bắc Từ Liêm

b

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

1

1

1

Xây dựng tuyến đường số 2 vào trung tâm khu đô thị mới Tây Hồ Tây

1

1

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng Thành phố

PHỤ LỤC 6

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU CẤP HUYỆN ĐANG TRIỂN KHAI CÓ KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC
(Kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 07/5/2024 của UBND Thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Các vướng mắc, khó khăn tại thời điểm báo cáo

Diễn giải các khó khăn, vướng mắc

Chủ đầu tư

Số dự án

Vướng mắc về GPMB

Thiếu quỹ đất TĐC

Giá nguyên vật liệu

Về thanh lý tài sản

Chỉ giới đường đỏ

Điều chỉnh DA

Khó khăn khác

Về nguồn gốc đất

Về giá đền bù

Người dân không đồng thuận

1

2

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

17

TS

TỔNG SỐ (A+B)

45

14

12

14

1

2

9

2

1

11

*

A

Ngân sách Thành phố hỗ trợ thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia

1

1

*

A.2

CTMTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

1

1

*

1

Xây dựng, mở rộng trường Mầm non Yên Bình ( điểm thôn Thuống)

1

1

DT 232,1m²/2hs: hồ sơ kiểm đếm của hộ bà Doãn Thị Liên; ông Quách Hữu Kiểm thiếu Thông báo công khai mất GCNQSD đất do UBND xã chưa xác định được số vào sổ cấp GCNQSD đất trong hồ sơ quản lý về đất đai tại xã.

UBND huyện Thạch Thất

B

Ngân sách Thành phố hỗ trợ mục tiêu cấp huyện

44

13

12

14

1

2

9

2

1

11

*

I

Hỗ trợ trường THPT theo phân cấp

4

1

1

1

1

3

*

1

Trường THPT Lê Lợi

1

1

1

1

Vướng mắc công tác di chuyển học sinh, xác định chỉ giới các hộ dân lấn chiếm

UBND quận Hà Đông

2

Xây dựng, mở rộng Trường THPT Minh Quang

1

1

Chưa có KH sử dụng đất lúa năm 2024

UBND huyện Ba Vì

3

Xây dựng, mở rộng trường THPT Ứng Hòa A

1

1

1

Đang thực hiện công tác thẩm bản đồ GPMB, thanh lý tài sản chưa xong

UBND huyện Ứng Hòa

4

Xây dựng cải tạo trường THPT Ứng Hòa B huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội

1

1

Vướng Quy hoạch cao tốc 5B

UBND huyện Ứng Hòa

II

Hỗ trợ xây dựng trường học đạt chuẩn (mần non, tiểu học, THCS)

23

7

8

1

7

*

1

Trường Tiểu học Chu Minh

1

1

Chưa có KH SD đất lúa năm 2024

UBND huyện Ba Vì

2

Trường Tiểu học Phú Cường

1

1

Chưa có DTM nên chưa ban hành QĐ thu hồi đất

UBND huyện Ba Vì

3

Trường mầm non Đông Phương Yên

1

Di chuyển mộ

UBND huyện Chương Mỹ

4

Trường mầm non Song Phượng

1

1

UBND huyện Đan Phượng

5

Xây dựng trường tiểu học thôn Hậu Dưỡng

1

1

Hiện còn vướng mắc về giá đất ở

UBND huyện Đông Anh

6

Xây dựng thay thế Trường tiểu học Vân Côn

1

1

1

có khoảng 30 công trình xây dựng trên đất nông nghiệp và khoảng 60 ngôi mộ nằm trong phạm vi dự án

UBND huyện Hoài Đức

7

Xây dựng trường THCS Di Trạch

1

1

UBND huyện Hoài Đức

8

Mở rộng trường MN Thị trấn Phúc Thọ

1

1

Dự án vướng mắc về công tác thanh lý tài sản cũ

UBND huyện Phúc Thọ

9

Cải tạo trường Tiểu học Hiệp Thuận

1

1

Dự án khó khăn do công tác thẩm duyệt PCCC; thanh lý tài sản mất nhiều thời gian

UBND huyện Phúc Thọ

10

Cải tạo, nâng cấp trường Tiểu học Thọ Lộc

1

1

Dự án khó khăn do công tác thẩm duyệt PCCC; thanh lý tài sản mất nhiều thời gian

UBND huyện Phúc Thọ

11

Cải tạo, nâng cấp trường Tiểu học Trạch Mỹ Lộc

1

1

Dự án khó khăn do công tác thẩm duyệt PCCC; thanh lý tài sản mất nhiều thời gian

UBND huyện Phúc Thọ

12

Cải tạo trường Tiểu học Vân Nam

1

1

Dự án khó khăn do công tác thẩm duyệt PCCC; thanh lý tài sản mất nhiều thời gian

UBND huyện Phúc Thọ

13

Cải tạo, nâng cấp trường Tiểu học Vân Phúc

1

1

Dự án khó khăn do công tác thẩm duyệt PCCC; thanh lý tài sản mất nhiều thời gian

UBND huyện Phúc Thọ

14

Cải tạo, nâng cấp trường Tiểu học Xuân Đình

1

1

Dự án khó khăn do công tác thẩm duyệt PCCC mất nhiều thời gian

UBND huyện Phúc Thọ

15

Cải tạo trường Tiểu học Hát Môn

1

1

Dự án khó khăn do công tác thẩm duyệt PCCC mất nhiều thời gian

UBND huyện Phúc Thọ

16

Xây dựng, mở rộng trường Mầm non trung tâm xã Thạch Xá

1

1

Hiện vướng mắc DT đất công: 134,2m²/02 hộ; chưa ký hồ sơ KĐ diện tích: 102,6m2/02 thửa: Nguyễn Hữu Hùng thửa 39 dt 74,7m2 xã đã có tờ trình ngày 11/12/2023 và báo cáo số 156 ngày 25/12/2023 gửi phòng TNMT để tham mưu QĐ xử phạt vi phạm trong lĩnh vực quản lý đất đai của hộ ; hộ ông Nguyễn Khắc Quý thửa 35 dt 27,9m2 đang chồng lấn DT

UBND huyện Thạch Thất

17

Xây dựng trường Tiểu học Minh Hà B xã Canh Nậu (xây điểm mới)

1

1

DT 2.024,5m2/7PA không đồng ý kê khai kiểm đếm

UBND huyện Thạch Thất

18

Xây dựng trường Tiểu học Hữu Bằng (xây điểm mới)

1

1

Tại thực địa có 06 hộ/3.289,9m2 đã nhận tiền tuy nhiên gia đình chưa tháo dỡ lán xưởng (Ô Chung, Ô Thực, bà Hoà, Bà Ty , bà Đối và ông Hùng)

UBND huyện Thạch Thất

19

Xây dựng mới 20 phòng học, 9 phòng bộ môn, hiệu bộ, khu thể chất, sân vườn, phụ trợ trường THCS Đồng Trúc

1

1

DT chưa ký hồ sơ kiểm đếm: 438,6m2/1hs (thửa 47 - đã thi công): thửa ruộng của ông Thả (chủ mới) dt 438,6m2 thửa 47 do mua bán chuyển nhượng không hợp pháp với ông (Dũng) là con của ông (Chiên) đã mất, việc liên hệ với hàng thừa kế thứ nhất của ông Chiên gặp nhiều khó khăn. UBND xã Đồng Trúc đã thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng để thực hiện kê khai kiểm đếm cho chủ sử dụng đất hợp pháp. Hiện UBND xã Đồng Trúc đang hoàn thiện hồ sơ để thực hiện hồ sơ kiểm đếm bắt buộc.

UBND huyện Thạch Thất

20

Trường mầm non Bình Minh II

1

1

Đang bị trồng lấn quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch chung của xã Bình Minh

UBND huyện Thanh Oai

21

Xây dựng trường tiểu học xã Ninh Sở

1

1

Vướng mắc GPMB khu đất giáp ranh với tường rào, cổng trường

UBND huyện Thường Tín

22

Xây dựng mới Trường mầm non thôn Thái Bình, xã Vạn Thái, huyện Ứng Hòa, TP Hà Nội

1

1

03 hộ trên 05 thửa đất đã đồng ý kiểm đếm nhưng chưa ký biên bản kiểm đếm

UBND huyện Ứng Hòa

23

Xây dựng trường THCS Đại Hùng đạt chuẩn mức độ 2, huyện Ứng Hòa, TP. HN

1

1

Khối nhà đa năng xây mới vướng vào chỉ giới quy hoạch giao thông

UBND huyện Ứng Hòa

III

Hỗ trợ xây dựng tuyến y tế cấp cơ sở

1

1

*

1

Xây dựng mới trạm y tế xã Cần Kiệm

1

1

DT 422,1m²/ 4hs: Hộ nhà Kiều Thị Dung, Tạ Thị Ấm : đất có tranh chấp; hộ ông Lê Văn Định mất GCNQSD đất; Nguyễn Thị Miến không phối hợp kê khai, kiểm đếm

UBND huyện Thạch Thất

IV

Hỗ trợ bảo tồn tôn tạo di tích

2

1

1

*

1

Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử văn hóa quốc gia Đền Trung

1

1

Công trình cần xin ý kiến thỏa thuận của 2 bộ: Bộ văn hóa, Thể thao & Du Lịch; Bộ NN và PTNT về việc điều chỉnh và thẩm định dự án

UBND huyện Ba Vì

2

Tu bổ, tôn tạo Đình Hồng Hậu

1

1

Vướng mắc liên quan nguồn gốc đất

UBND thị xã Sơn Tây

3

Đường từ Tỉnh lộ 419 đi trạm bơm tiêu An Vọng, xã Hoàng Diệu

1

1

1

UBND huyện Chương Mỹ

4

Cải tạo, nâng cấp đường Trường Yên - Trung Hòa - Tốt Động

1

1

1

UBND huyện Chương Mỹ

5

Đường từ tỉnh lộ 419 đi cầu Gốm xã Mỹ Lương

1

1

UBND huyện Chương Mỹ

6

Đường từ Chợ Sẽ xã Hồng Phong đi xã Đồng Lạc, tỉnh lộ 429

1

1

1

UBND huyện Chương Mỹ

7

Đường từ Quốc lộ 6 đến UBND xã Trung Hòa

1

1

1

UBND huyện Chương Mỹ

8

Xây dựng tuyến đường giao thông nối từ ĐH đi ĐH02 xã Nghĩa Hương và xã Liệp Tuyết

1

1

UBND huyện Quốc Oai

9

Xây dựng đường ĐH 08 kết nối tỉnh lộ 422 đi thôn Năm Trại xã Sài Sơn, huyện Quốc Oai

1

1

1

UBND huyện Quốc Oai

10

Xây dựng đường từ đường E Khu công nghệ cao Hòa Lạc đi Đại Lộ Thăng Long

1

1

1

1

1

Dự án trải dài trên địa bàn 3 xã, khó khăn trong việc GPMB qua các đoạn khu dân cư có thu hồi diện tích đất ở, các hộ không đồng ý với giá bồi thường thấp và có sự so sánh giữa các xã; một số hộ không đồng ý với việc phân loại nguồn gốc đất; 04 hộ phải bố trí tái định cư.

UBND huyện Thạch Thất

11

Đường H14: Đoạn Cần Kiệm đi Hạ Bằng ( Công nghệ cao Hoà Lạc)

1

1

1

1

* Tại xã Cần Kiệm: 07 hộ có đất ở không đồng ý với Phương án dự thảo do giá bồi thường thấp; 01 hộ chưa hoàn thiện được hồ sơ do hộ sinh sống ở nước ngoài khó liên lạc.

* Tại xã Hạ Bằng: 01 hộ có tranh chấp về đất đai; một số hồ sơ khó khăn trong việc phân loại nguồn gốc đất.

UBND huyện Thạch Thất

12

Đường tỉnh lộ 426 đến đường Ba Sao Bái Đính huyện Ứng Hòa

1

1

1

Vướng mắc công tác GPMB (sai lệch hiện trạng sử dụng đất )

UBND huyện Ứng Hòa

13

Nâng cấp mở rộng đường giao thông liên xã Hòa Lâm - Trung Tú (từ đường Cần Thơ - Xuân Quang đi huyện Phú Xuyên), huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội

1

1

1

1

Xã Trung Tú vướng vào phần đất ở, người dân chưa đồng thuận để thu hồi đất; Xã Đồng Tân chưa xác định được ranh giới giữa xã Đồng Tân và Trung Tú; xã Hòa Lâm một số người dân đề nghị không thu hồi phần diện tích thu hồi ít.

UBND huyện Ứng Hòa

14

Đường I2-14B liên xã Minh Đức-Trầm Lộng (Điểm đầu từ đường 426 đến điểm cuối Minh Đức-Ngăm), huyện Ứng Hòa, TP Hà Nội

1

1

1

1

- Giá vật liệu xây dựng thấp hơn nhiều đơn giá thực tế trên thị trường như đất, cát ....

- Một số hộ dân xã Minh Đức chưa đồng thuận với phương án thu hồi đất. Chưa thực hiện thu hồi với đất ở của nhân dân xã Minh Đức

UBND huyện Ứng Hòa

15

Nâng cấp, mở rộng đường trục kinh tế phát triển phía nam huyện Ứng Hòa (Cần Thơ - Xuân Quang) giai đoạn 1

1

1

1

1

1

Nguồn gốc đất qua các thời kỳ có sự sai lệch, người dân không đồng thuận với phương án đền bù, không bàn giao mặt bằng

UBND huyện Ứng Hòa

16

Cải tạo, nâng cấp và phát huy giá trị đầm Đượng (khu vực thôn Lễ Khê-Kỳ Sơn) xã Xuân Sơn

1

1

Sai số tờ, số thửa giữa giấy CNQSD đất với số thửa thực tế sử dụng

UBND thị xã Sơn Tây

PHỤ LỤC 7

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN, KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC, CAM KẾT GIẢI NGÂN CÁC DỰ ÁN 100% NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN NĂM 2024 ĐANG TRIỂN KHAI
(Kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 07/05/2024 của UBND Thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Số dự án (có khó khăn, vướng mắc)

Kế hoạch vốn và cam kết giải ngân

Các khó khăn, vướng mắc

Ghi chú

Kế hoạch vốn năm 2024

Cam kết giải ngân

Vướng mắc về GPMB

Về tái định cư

Vướng về biến động giá nguyên vật liệu

Về thanh lý tài sản

Chỉ giới đường đỏ

Điều chỉnh DA

Quy hoạch

Đánh giá tác động môi trường

Khó khăn khác

Thành phố giao

Cấp huyện giao

Quý I

Quý II

Quý III

Quý IV

Đến hết 31/01/ 2025

Vướng về nguồn gốc đất

Vướng giá đền bù

Người dân không đồng thuận

Thiếu quỹ nhà tái định cư

Thiếu quỹ đất tái định cư

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

23

*

Tổng số

386

33.101.709

37.889.644

4.656.963

11.296.183

20.512.237

31.532.275

35.738.782

38

55

130

4

5

5

4

38

11

25

77

23

1

Ba Đình

4

369.627

369.627

84.515

213.361

309.458

359.458

369.627

1

4

2

UBND quận Bắc Từ Liêm

13

1.252.444

1.252.444

206.928

519.018

845.418

1.252.444

1.252.444

13

3

Quận Cầu Giấy

2

1.380.364

1.380.364

40.000

115.000

450.000

633.380

1.357.435

2

2

4

Quận Đống Đa

329.699

710.261

230.060

415.109

537.909

700.761

710.261

5

Quận Hà Đông

419.929

1.779.929

87.000

564.309

1.215.618

1.779.929

1.779.929

6

Quận Hai Bà Trưng

24

392.673

392.673

73.416

206.249

312.445

392.673

392.673

3

4

1

1

13

01 dự án vướng về Quy hoạch;

02 dự án vướng về cổ phần hóa;

09 dự án vướng về hạ ngầm; 01 dự án vướng sắp xếp tài sản

7

Quận Hoàn Kiếm

2

370.761

462.466

41.071

107.000

323.000

462.466

462.466

1

1

DA GPMB địa điểm 46 Hàng Cót, Thành phố chưa ban hành QĐ bán nhà tái định cư

8

Quận Hoàng Mai

816.199

816.199

122.430

326.480

489.719

775.389

816.199

9

Quận Long Biên

18

1.188.851

1.188.851

330.000

600.000

870.000

1.050.000

1.188.800

2

1

6

5

1

3

10

Quận Nam Từ Liêm

10

430.339

536.530

61.835

196.830

314.980

527.922

536.530

2

5

1

1

1

Công tác thực hiện cắm mốc kéo dài do phải đề nghị UBND thành phố chấp thuận để UBND quận tổ chức GPMB thu hồi đất

11

Quận Tây Hồ

6

381.953

931.953

120.000

250.000

580.000

931.953

931.953

5

6

6

1

12

Quận Thanh Xuân

2

694.557

694.557

140.000

240.000

360.000

480.000

660.000

2

13

Thị xã Sơn Tây

3

554.286

553.820

11.003

99.124

233.924

403.820

553.820

1

1

1

14

Ba Vì

1.059.402

1.059.402

116.534

317.821

582.671

900.492

1.059.402

15

Chương Mỹ

519.531

507.531

21.054

101.054

186.054

336.054

486.054

16

Đan Phượng

28

2.904.364

2.901.741

129.822

463.423

734.944

896.181

977.324

4

8

13

3

chưa có QĐ thu hồi đất, chưa có bản đồ GPMB a

17

UBND Huyện Đông Anh

160

7.016.166

7.016.166

700.000

1.700.000

3.700.000

6.700.000

7.016.166

28

34

24

74

18

UBND Huyện Gia Lâm

646.830

896.830

231.441

604.227

784.636

896.830

896.830

19

UBND Huyện Hoài Đức

31

2.094.326

2.076.326

160.500

526.600

1.181.593

1.868.693

2.076.326

5

16

3

1

2

4

01 dự án BCH quân sự xã chưa có thống nhất thiết kế với Bộ tư lệnh; 01 dự án vướng PCCC; 01 dự án liên quan đến thủ tục của lĩnh vực di tích; 01 dự án HTKT vướng mắc về thỏa thuận cấp điện, nước

20

UBND Huyện Mê Linh

953.600

944.600

80.000

230.000

480.000

780.000

944.600

21

UBND Huyện Mỹ Đức

612.101

1.172.819

129.162

50.053

187.889

805.715

1.172.819

22

UBND Huyện Phú Xuyên

534.649

531.469

73.719

152.355

318.881

451.749

531.469

23

UBND Huyện Phúc Thọ

18

960.487

1.346.487

100.000

400.000

800.000

1.200.000

1.346.487

6

4

3

5

24

UBND Huyện Quốc Oai

18

929.059

926.559

194.488

267.074

362.900

648.591

843.169

14

16

25

UBND Huyện Sóc Sơn

12

1.269.823

1.269.827

190.474

507.931

825.388

1.041.258

1.206.336

4

12

26

UBND Huyện Thạch Thất

17

693.654

924.738

190.000

320.000

550.000

780.000

924.738

6

7

3

1

01 dự án chưa có kế hoạch sử dụng đất năm 2024

27

UBND Huyện Thanh Oai

1.533.385

1.533.385

330.000

450.000

600.000

900.000

1.533.385

28

UBND Huyện Thanh Trì

16

1.335.857

1.335.857

120.000

514.094

842.048

1.335.307

1.335.307

8

8

29

UBND Huyện Thường Tín

990.687

1.738.427

173.843

521.528

1.043.056

1.651.506

1.738.427

30

UBND Huyện Ứng Hoà

2

466.106

637.806

167.668

317.544

489.705

589.705

637.806

1

1

Quy hoạch vùng huyện Ứng Hòa: Đang chờ cập nhật các nội dung trong Quy hoạch của Thủ đô trên địa bàn huyện Ứng Hòa nên tiến độ 01 dự án phụ thuộc vào Quy hoạch của thủ đô.

PHỤ LỤC 8

KẾ HOẠCH GIẢI NGÂN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 07/05/2024 của UBND Thành phố)

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

Nội dung

Kế hoạch vốn năm 2024

Lũy kế giải ngân Quý I/2024

Lũy kế giải ngân Quý II/2024

Lũy kế giải ngân Quý III/2024

Lũy kế giải ngân Quý IV/2024

Phấn đấu giải ngân đến 31/01/2025

Ghi chú

Số giải ngân

Tỷ lệ
(%)

Số giải ngân

Tỷ lệ
(%)

Số giải ngân

Tỷ lệ
(%)

Số giải ngân

Tỷ lệ
(%)

Số giải ngân

Tỷ lệ
(%)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

TỔNG CỘNG

81.033.180

7.783.794

9,6%

22.871.038

28,2%

41.931.850

51,7%

64.594.282

79,7%

81.757.660

100,9%

A

BỐ TRÍ VỐN THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG CẤP THÀNH PHỐ

47.410.471

4.004.108

8,4%

11.574.854

24,4%

21.419.614

45,2%

33.061.006

69,7%

45.523.928

96,0%

I

Các nhiệm vụ chi đầu tư phát triển khác

8.641.839

826.818

9,6%

148.031

1,7%

148.031

1,7%

148.031

1,7%

8.215.278

95,1%

1

Hoàn trả vốn ứng cho Quỹ Đầu tư phát triển Thành phố

500.000

475.000

95,0%

Thực hiện giải ngân theo cơ chế thanh toán linh hoạt

2

Bố trí nguồn vốn thực hiện các nhiệm vụ quy hoạch

200.000

190.000

95,0%

3

Bố trí nguồn vốn chuẩn bị đầu tư

300.000

33.287

11,1%

285.000

95,0%

4

Bố trí vốn lập thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, lập dự toán

200.000

1.006

0,5%

190.000

95,0%

5

Bố trí nguồn vốn bồi thường, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất

5.451.839

7.922

0,1%

5.179.247

95,0%

6

Vốn thanh quyết toán các dự án hoàn thành

500.000

9.603

1,9%

475.000

95,0%

7

Bổ sung vốn cho các quỹ và uỷ thác qua Ngân hàng chính sách xã hội

1.340.000

730.000

54,5%

1.273.000

95,0%

8

Hỗ trợ địa phương bạn

150.000

45.000

30,0%

148.031

98,7%

148.031

98,7%

148.031

98,7%

148.031

98,7%

II

Vốn phân bổ thực hiện dự án đầu tư công

27.539.549

2.559.090

9,3%

8.902.270

32,3%

15.511.805

56,3%

23.294.469

84,6%

26.132.845

94,9%

II.1

Phân bổ dự án XDCB tập trung cấp Thành phố

27.345.549

2.555.748

9,3%

8.870.270

32,4%

15.401.805

56,3%

23.124.469

84,6%

25.938.845

94,9%

1

Vốn trong nước ngân sách cân đối địa phương

16.343.619

2.003.167

12,3%

6.097.123

37,3%

10.059.884

61,6%

14.794.145

90,5%

16.356.139

100,1%

2

Vốn trong nước ngân sách trung ương

7.106.340

91.582

1,3%

1.502.756

21,1%

3.846.460

54,1%

6.485.033

91,3%

7.106.340

100,0%

3

Vốn nước ngoài (ODA)

3.895.590

460.999

11,8%

1.270.391

32,6%

1.495.461

38,4%

1.845.291

47,4%

2.476.366

63,6%

+ ODA cấp phát

2.344.890

28.524

1,2%

373.338

15,9%

439.582

18,7%

712.915

30,4%

1.343.990

57,3%

+ ODA vay lại

1.550.700

432.475

27,9%

897.053

57,8%

1.055.879

68,1%

1.132.376

73,0%

1.132.376

73,0%

II.2

Bố trí vốn thực hiện các dự án theo cơ chế đặc thù

194.000

3.342

1,7%

32.000

16,5%

110.000

56,7%

170.000

87,6%

194.000

100,0%

III

Hỗ trợ mục tiêu cho các huyện, thị xã

11.229.083

618.200

5,5%

2.524.553

22,5%

5.759.778

51,3%

9.618.506

85,7%

11.175.805

99,5%

III.1

Vốn bố trí thực hiện dự án thuộc CTMT quốc gia

2.264.480

82.951

3,7%

280.380

12,4%

863.760

38,1%

2.199.190

97,1%

2.233.730

98,6%

1

CTMT quốc gia về Xây dựng nông thôn mới

1.628.200

62.666

3,8%

160.550

9,9%

524.100

32,2%

1.628.200

100,0%

1.628.200

100,0%

2

CTMT quốc gia phát triển KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Trong đó:

636.280

20.285

3,2%

119.830

18,8%

339.660

53,4%

570.990

89,7%

605.530

95,2%

III.2

Ngân sách Thành phố hỗ trợ cho cấp huyện

8.964.603

535.249

6,0%

2.244.172

25,0%

4.896.017

54,6%

7.419.316

82,8%

8.942.155

99,7%

1

Hỗ trợ trường THPT theo phân cấp

1.105.439

19.953

1,8%

211.527

19,1%

685.645

62,0%

1.100.776

99,6%

1.309.671

118,5%

2

Hỗ trợ xây dựng trường học đạt chuẩn (mầm non, tiểu học, THCS).

3.526.915

317.170

9,0%

1.037.498

29,4%

2.133.012

60,5%

3.218.515

91,3%

3.467.315

98,3%

3

Hỗ trợ xây dựng nâng cấp tuyến y tế cơ sở.

243.240

11.540

4,7%

80.004

32,9%

178.862

73,5%

222.384

91,4%

231.720

95,3%

4

Hỗ trợ bảo tồn, tôn tạo di tích.

2.865.139

95.822

3,3%

576.107

20,1%

1.337.737

46,7%

2.106.705

73,5%

2.851.789

99,5%

5

Các dự án xử lý nước thải làng nghề; hạ tầng vùng ảnh hưởng bãi rác thải, nghĩa trang tập trung của Thành phố; các dự án hạ tầng kinh tế; nhà văn hoá thôn.

762.125

78.070

10,2%

250.867

32,9%

386.239

50,7%

527.531

69,2%

623.227

81,8%

6

Hỗ trợ xây dựng Ban chỉ huy quân sự cấp xã

461.745

12.694

2,7%

88.169

19,1%

174.522

37,8%

243.405

52,7%

458.433

99,3%

B

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG CẤP HUYỆN

33.101.709

3.779.686

11,4%

11.296.184

34,1%

20.512.236

62,0%

31.533.276

95,3%

35.738.782

108,0%

C

CHI ĐẦU TƯ TRỞ LẠI CHO CÁC QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ TỪ TIỀN THUÊ ĐẤT TRẢ TIỀN MỘT LẦN

521.000

494.950

95,0%

STC chủ trì. Uớc GN 95%

PHỤ LỤC 9

KẾ HOẠCH GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 THEO ĐẦU MỐI
(Kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 07/05/2024 của UBND Thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Đầu mối giao kế hoạch năm 2024

Kế hoạch vốn năm 2024

Kết quả giải ngân đến ngày 31/03/2024

Cam kết lũy kế giải ngân đến Quý II/2024

Cam kết lũy kế giải ngân đến Quý III/2024

Cam kết lũy kế giải ngân đến Quý IV/2024

Cam kết lũy kế giải ngân đến 31/01/2025

Tỷ lệ (%)

Tổng số

KH đầu tư NS cấp Thành phố

NS cấp huyện

Tổng số

KH đầu tư NS cấp Thành phố

NS cấp huyện

Tổng số

KH đầu tư NS cấp Thành phố

NS cấp huyện

Tổng số

KH đầu tư NS cấp Thành phố

NS cấp huyện

Tổng số

KH đầu tư NS cấp Thành phố

NS cấp huyện

Tổng số

KH đầu tư NS cấp Thành phố

NS cấp huyện

Tổng số

KH đầu tư NS cấp TP

NS cấp huyện

NS cấp Thành phố

NS TP hỗ trợ cấp huyện

NS cấp Thành phố

NS TP hỗ trợ cấp H

NS cấp Thành phố

NS TP hỗ trợ cấp H

NS cấp Thành phố

NS TP hỗ trợ cấp H

NS cấp Thành phố

NS TP hỗ trợ cấp H

NS cấp Thành phố

NS TP hỗ trợ cấp H

NS cấp TP

NSTP hỗ trợ cấp H

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

TỔNG CỘNG

81.033.180

36.702.388

11.229.083

33.101.709

7.783.794

3.385.908

618.201

3.779.685

22.871.038

9.050.301

2.524.553

11.296.184

41.931.850

15.659.836

5.759.778

20.512.236

64.594.282

23.442.500

9.618.506

31.533.276

81.757.660

34.843.073

11.175.805

35.738.782

101%

95%

100%

108%

I

Các Ban QLDA chuyên ngành

18.757.080

18.757.080

2.031.075

2.031.075

5.636.213

5.636.213

10.092.892

10.092.892

15.515.951

15.515.951

17.230.727

17.230.727

92%

92%

1

Ban QLDA ĐTXD công trình giao thông

7.321.600

7.321.600

825.116

825.116

1.475.740

1.475.740

4.038.199

4.038.199

7.203.683

7.203.683

7.321.600

7.321.600

100%

100%

2

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng

5.974.740

5.974.740

553.675

553.675

2.423.327

2.423.327

3.939.700

3.939.700

5.225.347

5.225.347

5.982.240

5.982.240

100%

100%

3

Ban QLDA hạ tầng kỹ thuật và nông nghiệp

1.826.291

1.826.291

97.288

97.288

346.500

346.500

488.000

488.000

951.000

951.000

1.683.000

1.683.000

92%

92%

4

Ban Quản lý đường sắt đô thị Hà Nội

3.634.449

3.634.449

554.996

554.996

1.390.646

1.390.646

1.626.993

1.626.993

2.135.921

2.135.921

2.243.887

2.243.887

62%

62%

II

Các sở, ngành

2.343.646

2.343.646

94.002

94.002

941.748

941.748

1.382.818

1.382.818

1.975.303

1.975.303

2.511.878

2.511.878

107%

107%

1

Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội

275.000

275.000

34.332

34.332

50.000

50.000

170.000

170.000

225.667

225.667

445.667

445.667

162%

162%

2

Đài Phát thanh - Truyền hình Hà Nội

69.000

69.000

6.061

6.061

58.061

58.061

69.000

69.000

69.000

69.000

69.000

69.000

100%

100%

3

Công an thành phố Hà Nội

360.202

360.202

20.227

20.227

103.843

103.843

240.974

240.974

357.292

357.292

360.202

360.202

100%

100%

4

Sở Nông nghiệp và PTNT

578.500

578.500

32.843

32.843

128.500

128.500

239.500

239.500

401.500

401.500

578.500

578.500

100%

100%

5

Cục hậu cần Bộ Công An

734.844

734.844

539

539

574.844

574.844

599.844

599.844

699.844

699.844

734.844

734.844

100%

100%

6

Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội

22.400

22.400

2.000

2.000

5.000

5.000

20.000

20.000

22.400

22.400

100%

100%

7

Viện kiểm sát nhân dân Thành phố

18.000

18.000

5.000

5.000

10.000

10.000

15.000

15.000

18.000

18.000

100%

100%

8

Sở Tài nguyên và Môi trường

100.000

100.000

10.000

10.000

20.000

20.000

70.000

70.000

100.000

100.000

100%

100%

9

Ban Quản lý di tích danh thắng Hà Nội

24.000

24.000

4.000

4.000

10.000

10.000

20.000

20.000

24.000

24.000

100%

100%

10

Sở Giao thông vận tải

113.000

113.000

5.500

5.500

18.500

18.500

97.000

97.000

113.000

113.000

100%

100%

11

Sở Quy hoạch - Kiến trúc

3.100

3.100

2.945

2.945

95%

95%

12

Viện nghiên cứu phát triển kinh tế -xã hội Hà Nội

45.600

45.600

43.320

43.320

95%

95%

III

Các quận, huyện, thị xã

50.640.215

6.487.523

11.050.983

33.101.709

4.883.717

485.831

618.201

3.779.685

16.145.046

2.324.309

2.524.553

11.296.184

30.308.109

4.036.095

5.759.778

20.512.236

46.954.997

5.803.215

9.618.506

31.533.276

53.351.092

6.436.505

11.175.805

35.738.782

105%

99%

101%

108%

1

UBND quận Hà Đông

851.119

330.000

101.190

419.929

97.588

2.554

95.034

740.809

140.000

36.500

564.309

1.539.350

260.232

63.500

1.215.618

2.211.119

330.000

101.190

1.779.929

2.211.119

330.000

101.190

1.779.929

260%

100%

100%

424%

2

UBND quận Tây Hồ

411.953

30.000

381.953

22.871

22.871

255.000

5.000

250.000

590.000

10.000

580.000

961.953

30.000

931.953

961.953

30.000

931.953

234%

100%

244%

3

UBND quận Đống Đa

329.699

329.699

194.925

194.925

415.109

415.109

537.909

537.909

700.761

700.761

710.261

710.261

215%

215%

4

UBND huyện Thường Tín

1.931.073

374.000

566.386

990.687

122.783

13.948

41.014

67.821

666.838

74.000

71.310

521.528

1.554.346

235.000

276.290

1.043.056

2.522.158

350.000

519.652

1.652.506

2.766.753

409.000

619.326

1.738.427

143%

109%

109%

175%

5

UBND huyện Mỹ Đức

1.415.391

148.000

655.290

612.101

227.404

3.816

11.544

212.044

142.828

26.000

66.775

50.053

557.689

49.000

320.800

187.889

1.460.715

138.000

517.000

805.715

1.976.109

148.000

655.290

1.172.819

140%

100%

100%

192%

6

UBND huyện Gia Lâm

841.193

90.363

104.000

646.830

201.870

3.342

198.528

621.590

17.363

604.227

854.999

40.363

30.000

784.636

1.057.193

75.363

85.000

896.830

1.091.193

90.363

104.000

896.830

130%

100%

100%

139%

7

UBND huyện Phúc Thọ

1.617.110

656.623

960.487

118.738

13.648

105.090

569.165

169.165

400.000

1.121.466

321.466

800.000

1.769.492

569.492

1.200.000

2.003.110

656.623

1.346.487

124%

100%

140%

8

UBND quận Hoàn Kiếm

410.461

39.700

370.761

40.370

40.370

107.000

107.000

323.000

323.000

502.166

39.700

462.466

502.166

39.700

462.466

122%

100%

125%

9

UBND quận Nam Từ Liêm

577.339

147.000

430.339

61.214

10.379

50.835

216.330

19.500

196.830

366.980

52.000

314.980

645.922

118.000

527.922

683.530

147.000

536.530

118%

100%

125%

10

UBND huyện Thạch Thất

1.760.445

147.000

919.791

693.654

227.640

815

74.105

152.720

651.575

55.000

276.575

320.000

1.126.975

95.000

481.975

550.000

1.780.086

137.000

863.086

780.000

2.001.529

147.000

929.791

924.738

114%

100%

101%

133%

11

UBND huyện Phú Xuyên

1.764.652

269.000

961.003

534.649

240.629

95.000

94.616

51.013

552.295

162.500

237.440

152.355

1.009.971

199.500

491.590

318.881

1.505.785

292.000

762.036

451.749

1.831.392

299.000

1.000.923

531.469

104%

111%

104%

99%

12

UBND quận Cầu Giấy

1.562.034

181.670

1.380.364

24.558

24.558

230.000

115.000

115.000

650.000

200.000

450.000

884.532

251.152

633.380

1.617.587

260.152

1.357.435

104%

143%

98%

13

UBND huyện Thanh Oai

2.526.965

299.000

694.580

1.533.385

421.597

25.913

25.381

370.303

559.805

35.000

74.805

450.000

1.047.080

125.000

322.080

600.000

1.759.380

215.000

644.380

900.000

2.543.225

299.000

710.840

1.533.385

101%

100%

102%

100%

14

UBND huyện Ứng Hòa

1.961.306

504.000

991.200

466.106

172.802

38.738

29.531

104.533

724.612

151.150

255.918

317.544

1.260.926

235.200

536.021

489.705

1.755.527

300.100

865.722

589.705

1.965.328

312.500

1.015.022

637.806

100%

62%

102%

137%

15

UBND quận Ba Đình

381.627

12.000

369.627

111.016

111.016

215.361

2.000

213.361

314.458

5.000

309.458

369.458

10.000

359.458

381.627

12.000

369.627

100%

100%

100%

16

UBND quận Hai Bà Trưng

392.673

392.673

65.572

65.572

206.249

206.249

312.445

312.445

392.673

392.673

392.673

392.673

100%

100%

17

UBND quận Hoàng Mai

1.268.199

452.000

816.199

111.992

111.992

416.880

90.400

326.480

715.719

226.000

489.719

1.210.839

435.450

775.389

1.268.199

452.000

816.199

100%

100%

100%

18

UBND quận Bắc Từ Liêm

1.390.444

125.000

13.000

1.252.444

115.811

20.204

95.607

537.018

14.000

4.000

519.018

891.418

40.000

6.000

845.418

1.368.444

103.000

13.000

1.252.444

1.390.444

125.000

13.000

1.252.444

100%

100%

100%

100%

19

UBND huyện Đông Anh

7.470.766

130.000

324.600

7.016.166

476.444

208

16.914

459.322

1.782.250

30.000

52.250

1.700.000

3.885.750

70.000

115.750

3.700.000

6.984.500

102.000

182.500

6.700.000

7.470.766

130.000

324.600

7.016.166

100%

100%

100%

100%

20

UBND quận Long Biên

1.188.851

1.188.851

346.982

346.982

600.000

600.000

870.000

870.000

1.050.000

1.050.000

1.188.800

1.188.800

100%

100%

21

UBND huyện Hoài Đức

3.095.094

500.890

499.878

2.094.326

103.807

11.440

92.367

828.786

155.000

147.186

526.600

1.683.679

295.000

207.086

1.181.593

2.585.259

430.000

286.566

1.868.693

3.088.782

515.890

496.566

2.076.326

100%

103%

99%

99%

22

UBND huyện Mê Linh

2.693.909

1.040.000

700.309

953.600

217.408

64.657

62.924

89.827

1.188.308

786.000

172.308

230.000

1.813.212

945.000

388.212

480.000

2.501.312

1.040.000

681.312

780.000

2.684.909

1.040.000

700.309

944.600

100%

100%

100%

99%

23

UBND huyện Ba Vì

2.148.884

168.000

921.482

1.059.402

228.365

90.232

34.745

103.388

489.088

19.000

152.267

317.821

1.080.418

55.000

442.747

582.671

1.762.319

111.000

750.827

900.492

2.140.384

128.000

952.982

1.059.402

100%

76%

103%

100%

24

UBND huyện Sóc Sơn

2.669.283

816.900

582.560

1.269.823

214.284

63.214

89.316

61.754

1.042.431

275.700

258.800

507.931

1.814.888

562.900

426.600

825.388

2.377.328

771.900

564.170

1.041.258

2.630.706

833.900

590.470

1.206.336

99%

102%

101%

95%

25

UBND thị xã Sơn Tây

933.966

124.000

255.680

554.286

71.991

23.455

29.726

18.810

236.855

56.100

81.631

99.124

487.154

99.600

153.630

233.924

767.750

123.000

240.930

403.820

919.750

124.000

241.930

553.820

98%

100%

95%

100%

26

UBND huyện Thanh Trì

1.719.425

181.000

202.568

1.335.857

79.061

2.094

910

76.057

557.594

40.000

3.500

514.094

988.698

55.000

91.650

842.048

1.602.857

111.000

156.550

1.335.307

1.683.407

181.000

167.100

1.335.307

98%

100%

82%

100%

27

UBND huyện Chương Mỹ

1.629.144

267.000

842.613

519.531

129.590

1.977

82.586

45.027

383.059

53.614

228.391

101.054

821.105

147.500

487.551

186.054

1.322.467

211.000

775.413

336.054

1.590.667

267.000

837.613

486.054

98%

100%

99%

94%

28

UBND quận Thanh Xuân

694.557

694.557

113.378

113.378

240.000

240.000

360.000

360.000

480.000

480.000

660.000

660.000

95%

95%

29

UBND huyện Quốc Oai

1.479.519

130.000

420.460

929.059

202.767

11.167

5.000

186.600

346.666

16.582

63.010

267.074

610.460

30.000

217.560

362.900

1.199.051

130.000

420.460

648.591

1.393.629

130.000

420.460

843.169

94%

100%

100%

91%

30

UBND huyện Đan Phượng

3.523.134

433.000

185.770

2.904.364

120.260

2.678

6.241

111.341

621.545

75.800

82.322

463.423

1.118.014

229.800

153.270

734.944

1.463.951

384.000

183.770

896.181

1.601.094

438.000

185.770

977.324

45%

101%

100%

34%

IV

Các khoản chi đầu tư phát triển khác

8.593.139

8.593.139

775.000

775.000

148.031

148.031

148.031

148.031

148.031

148.031

8.169.013

8.169.013

95%

95%

1

Hoàn trả cho Quỹ đầu tư phát triển Thành phố

500.000

500.000

475.000

475.000

95%

95%

2

Vốn thực hiện các nhiệm vụ quy hoạch

151.300

151.300

143.735

143.735

95%

95%

3

Vốn chuẩn bị đầu tư

300.000

300.000

285.000

285.000

95%

95%

4

Vốn lập TKKT, TKBVTC, lập dự toán

200.000

200.000

190.000

190.000

95%

95%

5

Vốn bồi thường, tái định cư khi NN thu hồi đất

5.451.839

5.451.839

5.179.247

5.179.247

95%

95%

6

Vốn thanh quyết toán các dự án hoàn thành

500.000

500.000

475.000

475.000

95%

95%

7

Bổ sung cho các quỹ và vốn ủy thác ngân hàng chính sách xã hội cho vay giải quyết việc làm

1.340.000

1.340.000

730.000

730.000

1.273.000

1.273.000

95%

95%

8

Hỗ trợ địa phương bạn

150.000

150.000

45.000

45.000

148.031

148.031

148.031

148.031

148.031

148.031

148.031

148.031

99%

99%

V

Dự nguồn, bố trí chi tiết khi đủ điều kiện phân bổ

178.100

178.100

1

Phát triển KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi

44.750

44.750

2

Xây dựng tuyến y tế cơ sở

11.120

11.120

3

Dự án xử lý nước thải làng nghề, hạ tầng vùng ảnh hưởng bãi rác thải…

122.230

122.230

VI

Chi đầu tư trở lại cho các quận, huyện, thị xã từ tiền thuê đất trả tiền một lần

521.000

521.000

494.950

494.950

95%

95%



[1] Các khó khăn, vướng mắc khác như: chưa thống nhất vị trí dự án; chưa thống nhất dây truyền công năng, danh mục thiết bị y tế; đặc thù của lĩnh vực di tích; xin ý kiến các bộ chủ quản; thay đổi địa chất khi thi công, phải điều chỉnh giải pháp…; Thi công tại các khu vực đô thị lớn, tuyến đường huyết mạch; Đơn thư trong quá trình thực hiện; chưa ban hành Quyết định bán nhà tái định cư; công tác cắm mốc kéo dài; Chưa có quyết định thu hồi đất, kế hoạch sử dụng đất năm 2024…)

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 143/KH-UBND ngày 07/05/2024 thúc đẩy triển khai Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025, đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án, giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2024, năm 2025 và các công trình trọng điểm của Thành phố Hà Nội

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


600

DMCA.com Protection Status
IP: 3.146.206.246
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!