|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
42/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Trần Sỹ Thanh
|
Ngày ban hành:
|
31/01/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 42/KH-UBND
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 01 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TĂNG CƯỜNG, ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH
ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024
Năm 2023, Thành ủy, HĐND Thành
phố, UBND Thành phố đã quan tâm chỉ đạo để thúc đẩy thực hiện kế hoạch đầu tư
công1. Các sở, ban, ngành,
UBND các quận, huyện, thị xã, các chủ đầu tư đã nỗ lực thực hiện. Sở Kế hoạch
và Đầu tư thường xuyên theo dõi, đôn đốc, đồng hành cùng với các đơn vị. Với sự
vào cuộc quyết liệt của cả hệ thống chính trị của thành phố Hà Nội, kết quả giải
ngân năm 2023 đã có nhiều chuyển biến tích cực, giá trị số vốn giải ngân cao nhất
từ trước đến nay. Đến hết ngày 15/01/2024, lũy kế giải ngân của toàn Thành phố
là 50.690 tỷ đồng, đạt 88,5% kế hoạch Thành phố giao, đạt 108% kế hoạch
Thủ tướng Chính phủ giao đầu năm (giá trị giải ngân cao hơn so với giải ngân
năm 2022 đến hết 31/01/2023 là 11,9% và cao hơn so với trung bình cả nước đến hết
tháng 12 là 81,9% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao).
Bên cạnh những kết quả đạt được,
một số dự án vẫn còn nhiều khó khăn, vướng mắc: Công tác giải phóng mặt bằng
còn nhiều hạn chế; một số dự án sử dụng vốn ODA vướng mắc do gia hạn hiệp định
vay, thời gian hoàn thiện thủ tục đầu tư kéo dài, năng lực một số nhà thầu hạn
chế; các dự án thuộc lĩnh vực di tích gặp nhiều khó khăn do nhiều thủ tục đầu tư;
số lượng dự án chuyển tiếp hoàn thành chưa cao2; nguồn thu từ đất của một số quận, huyện còn hạn
chế, ảnh hưởng đến khả năng cân đối ngân sách của cấp huyện…; một số đơn vị
chưa thực hiện theo đúng cam kết giải ngân đã báo cáo để xây dựng Kế hoạch số
220/KH-UBND ngày 28/8/2023 của UBND Thành phố.
Năm 2024, Thủ tướng Chính phủ
giao kế hoạch đầu tư công của Thành phố là 81.033 tỷ đồng (gấp 1,72 lần so với
đầu năm 2023); trong đó đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất là 36.100 tỷ đồng (gấp
2,24 lần so với kế hoạch năm 2023 giao đầu năm). Dự báo năm 2024 là năm nhiều
thách thức, khó khăn đối với Thành phố về tỷ lệ giải ngân, về huy động nguồn vốn,
về những khó khăn, vướng mắc trong nhiều năm qua chuyển sang. Mỗi đơn vị cần phải
có giải pháp quyết liệt ngay từ đầu năm để giải ngân được hết kế hoạch vốn được
giao. UBND Thành phố ban hành Kế hoạch tăng cường, đẩy nhanh tiến độ thực hiện
và giải ngân Kế hoạch đầu tư công năm 2024, yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND
các quận, huyện, thị xã, các chủ đầu tư thực hiện, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Khắc phục tồn tại, hạn chế,
tăng cường, đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công năm
2024 ở cấp thành phố và cấp huyện. Trong đó, tập trung vào các dự án, công
trình trọng điểm của Thành phố và các dự án được giao kế hoạch vốn năm 2024 lớn3.
2. Hoàn thành 100% kế hoạch vốn
đầu tư công năm 2023 kéo dài sang năm 2024. Phấn đấu hoàn thành giải ngân hết Kế
hoạch vốn đầu tư công năm 2024 theo quy định của Luật Đầu tư công. Đồng thời đảm
bảo tiến độ mục tiêu, chất lượng, hiệu quả sử dụng vốn theo đúng quy định của
pháp luật.
3. Xác định rõ nhiệm vụ, giải
pháp của từng cơ quan, đơn vị, chủ đầu tư; phân công rõ trách nhiệm chỉ đạo,
theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, thực hiện.
4. UBND Thành phố yêu cầu thủ
trưởng các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các chủ đầu tư chịu
trách nhiệm toàn diện về việc thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công theo chức
năng, nhiệm vụ được giao.
5. Đề cao kỷ luật, kỷ cương
trong đầu tư công, tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực thi công vụ của các
cá nhân, đơn vị liên quan, cá thể hóa trách nhiệm người đứng đầu trong trường hợp
giải ngân chậm, gắn trách nhiệm, đánh giá mức độ hoàn thành công việc của các
cá nhân, đơn vị được giao với tiến độ thực hiện giải ngân của từng dự án. Phấn
đấu tỷ lệ giải ngân năm 2024 đạt tối thiểu 95% kế hoạch được giao. Tỷ lệ giải
ngân là một trong các tiêu chí quan trọng để xem xét đánh giá, xếp loại cuối
năm.
II. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
1. Tập
trung triển khai kế hoạch ngay từ đầu năm, tạo chuyển biến rõ nét trong việc thực
hiện các công trình trọng điểm và các dự án được bố trí kế hoạch vốn lớn.
- Các sở, ban, ngành, UBND các
quận, huyện, thị xã xây dựng kế hoạch thực hiện dự án, giải ngân của đơn vị
mình theo từng tháng, chi tiết từng dự án, hoàn thành trong tháng 01/2024, đảm
bảo giải ngân hết kế hoạch vốn được giao.
- Đối với 35 dự án (gồm 12 công
trình trọng điểm và 23 dự án được bố trí kế hoạch vốn lớn khác chi tiết tại phụ
lục 3 đính kèm): Các chủ đầu tư xây dựng kế hoạch triển khai đến từng hạng mục
công việc, tập trung thực hiện ngay từ đầu năm. Rà soát tổng thể, báo cáo UBND
Thành phố những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc, đề xuất, kiến nghị để được chỉ
đạo kịp thời, hoàn thành trước ngày 05/02/2024.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với các đơn vị, tiếp tục tham mưu UBND Thành phố ban hành Kế hoạch
giải ngân 9 tháng đầu năm trong tháng 3/2024 (sau kỳ họp chuyên đề của HĐND
Thành phố tháng 3/2024).
2. Khẩn
trương hoàn thiện thủ tục đầu tư (gồm cả dự án mới và dự án chuyển tiếp) để đủ
điều kiện bố trí kế hoạch vốn
- Khẩn trương hoàn thiện thủ tục
phê duyệt dự án đối với 179 dự án đã được phê duyệt chủ trương đầu tư. (Chi tiết
tại Phụ lục 01).
- Khẩn trương hoàn thiện thủ tục
điều chỉnh thời gian thực hiện dự án theo quy định đối với 81 dự án hết năm
2023 là hết thời gian thực hiện theo tiến độ dự án phê duyệt nhưng chưa thực hiện
việc điều chỉnh thời gian thực hiện. (Chi tiết tại Phụ lục 02).
- Đối với các dự án hỗ trợ
ngành dọc, đề nghị Bộ Tư lệnh Thủ đô, Công an Thành phố, Viện Kiểm sát nhân dân
Thành phố, Tòa án Nhân dân Thành phố rà soát, báo cáo cấp thẩm quyền đẩy nhanh
việc phê duyệt chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư… để đủ điều kiện bố
trí kế hoạch vốn theo quy định.
- Đẩy nhanh thủ tục đầu tư giai
đoạn thực hiện của dự án: phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán; phê duyệt kế
hoạch lựa chọn nhà thầu; tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng;
khởi công dự án.
- Các sở chuyên ngành được UBND
Thành phố phân công thẩm định các dự án phải thường xuyên đôn đốc, hướng dẫn
các chủ đầu tư để sớm hoàn thiện thủ tục đầu tư, kịp thời báo cáo UBND Thành phố
các khó khăn, vướng mắc.
- Sở Quy hoạch và Kiến trúc chủ
trì hướng dẫn tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến các vấn đề về quy hoạch,
về chỉ giới đường đỏ, sớm thẩm định và phê duyệt chỉ giới đường đỏ để đẩy nhanh
tiến độ phê duyệt các dự án.
- Công an Thành phố chủ trì hướng
dẫn, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến cấp phép phòng cháy chữa cháy
cho các dự án.
- Sở Tài chính chủ trì, hướng dẫn
các đơn vị tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong công tác thanh lý tài sản (nếu
có).
- Các huyện, thị xã tập trung,
khẩn trương hoàn thiện thủ tục đầu tư đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách
Thành phố hỗ trợ mục tiêu chưa được phân bổ kế hoạch vốn từ đầu năm 2024, đảm bảo
đủ điều kiện phân bổ tại kỳ họp HĐND Thành phố tháng 3/2024.
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với các đơn vị tổng hợp, tham mưu UBND Thành phố trình HĐND Thành
phố phân bổ chi tiết hết phần kế hoạch vốn chưa phân bổ tại kỳ họp HĐND Thành
phố đầu năm 2024 đối với các khoản kinh phí đủ điều kiện phân bổ chi tiết (bao
gồm cả các khoản kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia và hỗ trợ mục
tiêu cấp huyện).
3. Đẩy
nhanh tiến độ các công trình trọng điểm, các dự án chuyển tiếp, xác định đây là
nhiệm vụ trọng tâm cốt lõi của năm 2024
Yêu cầu các chủ đầu tư tập
trung triển khai các dự án theo đúng tiến độ đã được phê duyệt. Trong trường hợp
không đảm bảo tiến độ, phải chủ động báo cáo UBND Thành phố từ sớm để có chỉ đạo
và điều hành nguồn vốn phù hợp. Các đơn vị chịu trách nhiệm về việc không thực
hiện theo tiến độ, dẫn đến dư cân đối nguồn vốn cho dự án trong kế hoạch năm
2024. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án để sớm hoàn thành các dự án đưa vào
khai thác, sử dụng.
4. Nâng cao
trách nhiệm, tính chủ động, quyết liệt, năng lực trong triển khai thực hiện dự
án và giải ngân vốn đầu tư công của các chủ đầu tư
- Nhận diện rõ vấn đề, rõ vướng
mắc, rõ địa chỉ giải quyết và chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan giải
quyết các khó khăn, vướng mắc thuộc thẩm quyền, đề xuất các biện pháp khắc phục
đối với các khó khăn vượt thẩm quyền (gồm cả các dự án các quận, huyện, thị xã
được giao làm chủ đầu tư các dự án cấp Thành phố).
- Đôn đốc các nhà thầu đẩy
nhanh tiến độ thi công dự án. Quản lý chặt chẽ dự án, tuyệt đối không để phát
sinh nợ đọng xây dựng cơ bản.
- Rà soát kỹ đối với các dự án
có kế hoạch vốn năm 2023 không giải ngân hết (tính đến ngày 31/01/2024).
Thành phố chỉ xem xét, quyết định kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế
hoạch vốn năm 2023 sang năm 2024 đối với các dự án theo đúng quy định tại Điều
68 Luật Đầu tư công năm 2019 và Điều 48 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày
06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công trên cơ sở các đơn vị báo cáo, chứng minh dự án đủ điều kiện kéo dài vốn
theo quy định.
- Hoàn thiện thủ tục thanh toán
ngay khi có khối lượng thực hiện của dự án và yêu cầu thực hiện việc thanh toán
theo thứ tự các nguồn vốn như sau: (1) Vốn 2023 kéo dài (được cấp có thẩm
quyền quyết định); (2) Vốn xổ số kiến thiết; (3) Vốn ngân sách trung ương
(nếu có) trước khi thực hiện thanh toán bằng nguồn vốn khác.
- Đối với các dự án sử dụng
ngân sách Thành phố hỗ trợ mục tiêu: Yêu cầu các quận, huyện, thị xã cân đối, bố
trí đủ kế hoạch phần vốn ngân sách cấp huyện để đối ứng cho các dự án xác định
hoàn thành trong năm 2024 và các dự án khác theo tiến độ phê duyệt, không được
để xảy ra nợ đọng xây dựng cơ bản. Cập nhật ngay kế hoạch vốn lên hệ thống
Tabmis và hệ thống thông tin liên ngành. Hoàn trả ngân sách cấp Thành phố kinh
phí ngân sách cấp Thành phố hỗ trợ mục tiêu cấp huyện trong trường hợp sử dụng
không đúng mục tiêu hoặc sử dụng không hết kinh phí đã được hỗ trợ.
5. Chú trọng
việc đảm bảo nguồn lực cho kế hoạch đầu tư công
UBND các quận, huyện, thị xã tập
trung thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất để tạo nguồn thu cho ngân sách địa
phương và ngân sách cấp Thành phố ngay từ đầu năm 2024. Thường xuyên, kịp thời
báo cáo tình hình thực hiện, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện gửi
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc theo thẩm quyền.
6. Đẩy
nhanh tiến độ, đồng thời kiểm soát chặt chẽ việc thanh, quyết toán vốn đầu tư
- Giao Kho bạc Nhà nước Hà Nội
+ Kiểm soát chặt chẽ việc tạm ứng,
thanh toán kế hoạch vốn xây dựng cơ bản theo đúng quy định, không để tình trạng
tạm ứng kéo dài do chưa có khối lượng thực hiện, tạm ứng để bồi thường giải
phóng mặt bằng nhưng không chi trả, tránh tình trạng các dự án có số dư tạm ứng
theo chế độ, chưa thu hồi, chưa quyết toán đề nghị chuyển nguồn sang năm sau, đồng
thời có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc chủ đầu tư dự án hoàn thiện hồ sơ, chứng
từ các khoản đã thực hiện chi trả cho các đối tượng được nhận bồi thường, hỗ trợ
giải phóng mặt bằng để thu hồi tạm ứng theo quy định.
+ Hướng dẫn các chủ đầu tư và
chịu trách nhiệm việc kiểm soát giải ngân đối với vốn xổ số kiến thiết Thủ đô
năm 2024, vốn năm 2023 kéo dài sang năm 2024 (sau khi cấp có thẩm quyền ban
hành Quyết định), vốn trung ương trong nước (nếu có) trước khi giải ngân
các nguồn vốn khác trong kế hoạch đầu tư công năm 2024 và kiểm soát chặt chẽ giải
ngân đối với vốn ngân sách Thành phố hỗ trợ thực hiện các chương trình mục
tiêu, kế hoạch hỗ trợ mục tiêu của Thành phố cho các huyện, thị xã đảm bảo đúng
nguyên tắc, tiêu chí, mức vốn hỗ trợ trong quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước.
+ Tổng hợp tình hình giải ngân
kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 (bao gồm cả kế hoạch vốn năm 2023 kéo dài),
trong đó báo cáo rõ tình hình giải ngân từng dự án theo đầu mối đối với từng
nguồn vốn: ngân sách cấp Thành phố, ngân sách thành phố hỗ trợ mục tiêu, vốn
phân cấp ngân sách cấp huyện gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp trước ngày
02 hàng tháng.
- Giao Sở Tài chính: Đẩy nhanh
tiến độ thẩm tra, phê duyệt (hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt) quyết
toán các dự án hoàn thành theo quy định. Đồng thời hướng dẫn cơ quan tài chính
cấp huyện thực hiện thẩm định, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành các dự án
theo thẩm quyền, đảm bảo đúng thời hạn quy định hiện hành.
7. Tiếp tục
quan tâm, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các dự án, định kỳ thực hiện giao ban
xây dựng cơ bản
- Về công tác giải phóng mặt bằng
(GPMB): UBND Thành phố thường xuyên tiến hành giao ban, kiểm điểm tiến độ GPMB.
Yêu cầu các đồng chí Chủ tịch UBND các quận, huyện chỉ đạo quyết liệt, có cam kết
và chịu trách nhiệm về tiến độ GPMB. Các đơn vị tăng cường công tác tuyên truyền,
vận động, thuyết phục để các hộ dân trong diện GPMB đồng thuận và chấp hành tốt
chính sách, chủ trương của Nhà nước về công tác GPMB. Giao Sở Tài nguyên Môi
trường chủ trì đôn đốc, hướng dẫn các quận, huyện, thị xã trong công tác bồi
thường, hỗ trợ GPMB; tổng hợp, tham mưu giải quyết các kiến nghị, đề xuất của
các đơn vị về công tác GPMB.
- Về biến động giá: Giao Sở Xây
dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thường xuyên theo dõi, bám sát
diễn biến của thị trường xây dựng, cập nhật, điều chỉnh kịp thời và công bố giá
vật liệu xây dựng, chỉ số giá xây dựng cho phù hợp mặt bằng giá thị trường;
- Về tài nguyên các mỏ vật liệu
xây dựng (cát, đá, sỏi, đất đắp...): Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì,
phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch khai thác, đấu giá các mỏ
vật liệu xây dựng đảm bảo sát với thị trường, góp phần ổn định và đảm bảo nguồn
cung cấp vật liệu xây dựng cho Thành phố. Chủ động, kịp thời báo cáo, tham mưu
UBND Thành phố các giải pháp trong trường hợp thiếu hụt các mỏ vật liệu xây dựng
trên địa bàn Thành phố.
- Về công tác tái định cư: Giao
Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với UBND các quận, huyện và các chủ đầu tư giải
quyết các khó khăn, vướng mắc trong bố trí quỹ nhà tái định cư; Giao Sở Tài
nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã và chủ đầu tư
giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong công tác bố trí quỹ đất tái định cư.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì
tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch, kết quả giải ngân và khó khăn, vướng mắc
của các đơn vị, báo cáo UBND Thành phố. UBND Thành phố định kỳ hàng quý tổ chức
giao ban xây dựng cơ bản tổng thể toàn Thành phố. Các đồng chí Phó Chủ tịch
UBND Thành phố chủ trì tổ chức giao ban xây dựng cơ bản hàng tháng theo ngành,
lĩnh vực, địa bàn phụ trách, quan tâm chỉ đạo sát sao đối với các công trình trọng
điểm, và các dự án có kế hoạch vốn lớn, các dự án chuyển tiếp.
- Các chủ đầu tư thực hiện chế
độ báo cáo định kỳ trước ngày 05 hàng tháng, gửi Sở Kế hoạch và Đầu
tư và các sở chuyên ngành theo dõi ngành, lĩnh vực để tổng hợp, báo cáo UBND
Thành phố (Mẫu biểu 01, 02, 03, 04).
8. Tăng cường
kỷ luật, kỷ cương trong đầu tư công
Đề cao kỷ luật, kỷ cương trong
đầu tư công, tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực thi công vụ của các cá
nhân, đơn vị liên quan, cá thể hóa trách nhiệm người đứng đầu trong trường hợp
giải ngân chậm, gắn trách nhiệm, đánh giá mức độ hoàn thành công việc của các
cá nhân, đơn vị được giao với tiến độ thực hiện giải ngân của từng dự án; kịp
thời thay thế, điều chuyển, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, cản trở, làm việc
cầm chừng, né tránh, đùn đẩy, sợ trách nhiệm, để trì trệ, làm chậm tiến độ giao
vốn, giải ngân vốn, không đáp ứng yêu cầu công việc được giao.
- Giao Sở Nội vụ tham mưu Thành
phố đưa kết quả giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2024 thành một tiêu chí để
đánh giá thi đua năm 2024 đối với các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị
xã; gắn tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công với đánh giá về vai trò
người đứng đầu, các cá nhân có liên quan và công tác thi đua khen thưởng tập thể,
cá nhân.
- Giao Kho bạc Nhà nước Hà Nội
tổng hợp kết quả giải ngân của các đơn vị gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, làm căn cứ
đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2024 của người đứng đầu, tập thể, cá
nhân các ngành, địa phương, đơn vị.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư
chủ trì, phối hợp với các đơn vị tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và đánh
giá đầu tư tại các đơn vị, trong đó tập trung các dự án cấp Thành phố và các dự
án ngân sách Thành phố hỗ trợ mục tiêu để thực hiện các chương trình, kế hoạch
có mục tiêu của Thành phố; Giao UBND các quận, huyện, thị xã tăng cường công
tác kiểm tra, giám sát và đánh giá đầu tư đối với các dự án thuộc nhiệm vụ chi
ngân sách cấp huyện.
2. Thủ trưởng các sở, ban,
ngành Thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các chủ đầu tư các dự
án sử dụng ngân sách cấp Thành phố tập trung chỉ đạo, điều hành quyết liệt, hiệu
quả các nhiệm vụ đề ra tại Kế hoạch này và tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố
(qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) kết quả thực hiện Kế hoạch lồng ghép trong báo cáo
định kỳ về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2024. Tăng cường kiểm
tra, đôn đốc, chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND Thành phố về việc triển
khai Kế hoạch theo chức năng nhiệm vụ được giao.
3. Trường hợp có phát sinh vướng
mắc trong quá trình tổ chức thực hiện, các đơn vị báo cáo kịp thời về UBND
Thành phố để được xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thường trực Thành ủy (đề báo cáo);
- Thường trực HĐND Thành phố (để báo cáo);
- Đ/c Chủ tịch UBND TP;
- Các PCT UBND TP;
- Văn phòng Thành ủy;
- Các Sở, Ban, ngành;
-UBND các quận, huyện, thị xã;
- Các Chủ đầu tư DA sử dụng ngân sách TP;
- VPUB: CVP, Các PCVP, các phòng CV;
- Lưu: VT, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Sỹ Thanh
|
PHỤ LỤC 1
CÁC DỰ ÁN ĐÃ PHÊ CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, CHƯA PHÊ DỰ ÁN CẤP
THÀNH PHỐ
(Kèm theo Kế hoạch số 42/KH-UBND ngày 31/01/2024 của UBND Thành phố)
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Số DA
|
Chủ trương/ Quyết định dự án đầu tư được
duyệt
|
Cơ quan thẩm định
|
Ghi chú
|
Số, ngày QĐ
|
Tổng mức đầu tư
|
Cơ quan thuộc Bộ Quốc phòng
|
Cơ quan thuộc Bộ Công an
|
Cơ quan thuộc TAND Tối cao
|
Cơ quan thuộc VKS ND Tố cao
|
Sở GT VT
|
Sở XD
|
Sở NN & PT NT
|
Sở KH& ĐT
|
Cấp huyện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ
|
179
|
|
87.744.153
|
9
|
4
|
11
|
10
|
40
|
40
|
31
|
1
|
33
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
THEO LĨNH VỰC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Lĩnh vực quốc phòng
|
9
|
|
818.000
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Lĩnh vực an ninh và trật tự, an toàn xã hội
|
5
|
|
646.997
|
|
4
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dục dạy nghề
|
6
|
|
1.591.577
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
-
|
Lĩnh vực khoa học, công nghệ
|
1
|
|
52.570
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Lĩnh vực y tế, dân số và gia đình
|
18
|
|
8.019.582
|
|
|
|
|
1
|
7
|
|
|
10
|
|
-
|
Lĩnh vực văn hóa thông tin (du lịch)
|
13
|
|
2.694.081
|
|
|
|
|
1
|
6
|
|
|
6
|
|
-
|
Lĩnh vực thể dục, thể thao
|
3
|
|
350.097
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
-
|
Lĩnh vực môi trường
|
6
|
|
6.354.858
|
|
|
|
|
|
5
|
|
1
|
|
|
-
|
Lĩnh vực đê điều
|
8
|
|
2.849.318
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
-
|
Lĩnh vực thủy lợi
|
21
|
|
7.842.557
|
|
|
|
|
|
|
21
|
|
|
|
-
|
Lĩnh vực nông nghiệp
|
2
|
|
388.054
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
-
|
Lĩnh vực giao thông
|
44
|
|
51.871.622
|
|
|
|
|
38
|
|
|
|
6
|
|
-
|
Lĩnh vực Công trình công cộng đô thị
|
3
|
|
886.440
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
-
|
Lĩnh vực hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể
|
1
|
|
60.000
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Lĩnh vực xã hội (lao động thương binh và xã hội)
|
7
|
|
372.949
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
-
|
Lĩnh vực HTKT tái định cư
|
11
|
|
1.864.379
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
-
|
Lĩnh vực tòa án
|
11
|
|
780.705
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Lĩnh vực kiểm sát
|
10
|
|
300.367
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội
|
9
|
|
818.000
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công an TP Hà Nội
|
4
|
|
639.178
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng Thành phố
|
30
|
|
13.185.009
|
|
|
|
|
1
|
29
|
|
|
|
|
4.1
|
Lĩnh vực an ninh và trật tự, an toàn xã hội
|
1
|
|
7.819
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Xây
dựng trụ sở làm việc Công an thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ thuộc Công an
thành phố Hà Nội
|
1
|
5205/QĐ-UBND 28/9/2018 (CTĐT)
|
7.819
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dục dạy nghề
|
4
|
|
1.491.020
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
-
|
Dự
án Cải tạo, nâng cấp Trường mầm non Việt Triều hữu nghị
|
1
|
14/NQ-HĐND 04/7/2023
|
46.722
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Xây
dựng cơ sở 4 Trường Trung cấp nghề Nấu ăn - Nghiệp vụ du lịch và Thời trang Hà
Nội (giai đoạn 1) tại thị xã Sơn Tây, Hà Nội
|
1
|
14/NQ-HĐND 04/7/2023
|
69.460
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Công
trình trọng điểm giai đoạn 2021-2025: Xây dựng Trường Đào tạo cán bộ Lê Hồng
Phong thành phố Hà Nội
|
1
|
29/NQ-HĐND 08/12/2022
|
980.000
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Xây
dựng Trường chuyên biệt cho trẻ khuyết tật Thành phố Hà Nội (cụm trường Tiểu
học Bình Minh và Phổ thông cơ sở Xã Đàn)
|
1
|
41/NQ-HĐND 08/12/2023
|
394.838
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Lĩnh vực khoa học, công nghệ
|
1
|
|
52.570
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Xây
dựng sàn giao dịch công nghệ Hà Nội (giai đoạn 2)
|
1
|
14/NQ-HĐND 04/7/2023
|
52.570
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Lĩnh vực y tế, dân số và gia đình
|
7
|
|
3.339.570
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
-
|
Công
trình trọng điểm giai đoạn 2021-2025: Xây dựng Bệnh viện Tim Hà Nội cơ sở 2
|
1
|
22/NQ-HĐND 12/9/2022
|
789.046
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Xây
dựng Trung tâm Pháp Y Hà Nội
|
1
|
22/NQ-HĐND 12/9/2022
|
277.853
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Dự
án đầu tư cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa Đống Đa
|
1
|
07/NQ-HĐND 10/3/2023
|
264.655
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Đầu
tư cải tạo, nâng cấp Trung tâm kiểm soát bệnh tật thành phố Hà Nội
|
1
|
14/NQ-HĐND 04/7/2023
|
76.804
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Nâng
cấp Bệnh viện đa khoa Y học cổ truyền Hà Nội
|
1
|
14/NQ-HĐND 04/7/2023
|
463.705
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Đầu
tư xây dựng mới Bệnh viện Mắt thành phố Hà Nội
|
1
|
14/NQ-HĐND 04/7/2023
|
718.969
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Công
trình trọng điểm giai đoạn 2021-2025: Dự án Xây dựng Bệnh viện Thận Hà Nội cơ
sở 2
|
1
|
28/NB-HĐND 22/9/2023
|
748.538
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5
|
Lĩnh vực văn hóa thông tin (du lịch)
|
2
|
|
1.023.000
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
-
|
Tu
bổ, tôn tạo di tích Nhà tù Hỏa Lò
|
1
|
14/NQ-HĐND 04/7/2023
|
25.000
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Đầu
tư xây dựng cung văn hóa thể thao Thanh niên Hà Nội
|
1
|
29/NQ-HĐND 08/12/2022
|
998.000
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.6
|
Lĩnh vực thể dục, thể thao
|
3
|
|
350.097
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
-
|
Cải
tạo, nâng cấp cơ sở tập luyện TDTT 14 Trịnh Hoài Đức
|
1
|
07/NQ-HĐND 10/3/2023
|
63.772
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Cải
tạo, nâng cấp Nhà tập luyện Taekwondo - Boxing - Cầu lông - Bóng chuyền
|
1
|
07/NQ-HĐND 10/3/2023
|
150.944
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Cải
tạo, nâng cấp cơ sở vật chất Nhà luyện tập Vật - Cầu mây - Bóng ném - Bóng
bàn - Trung tâm huấn luyện và thi đấu TDTT Hà Nội
|
1
|
07/NQ-HĐND 10/3/2023
|
135.381
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.7
|
Lĩnh vực giao thông
|
1
|
|
5.601.544
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây
dựng đường Vành đai 3,5 đoạn từ Phúc La - Văn Phú đến cao tốc Pháp Vân - Cầu
Giẽ
|
1
|
14/NQ-HĐND 04/7/2023
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Thành
phần 2: Đầu tư xây dựng đường Vành đai 3,5 đoạn Phúc La - Văn Phú đến cao tốc
Pháp Vân - Cầu Giẽ
|
|
|
5.601.544
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.8
|
Lĩnh vực hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể
|
1
|
|
60.000
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Xây
dựng trụ sở làm việc của Sở Du lịch
|
1
|
14/NQ-HĐND 04/7/2023
|
60.000
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.9
|
Lĩnh vực xã hội (lao động thương binh và xã hội)
|
7
|
|
372.949
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
-
|
Cải
tạo, nâng cấp Trung tâm chăm sóc, nuôi dưỡng và điều trị nạn nhân bị nhiễm chất
độc da cam/dioxin thành phố Hà Nội
|
1
|
29/NQ-HĐND 08/12/2022
|
53.636
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Cải
tạo, nâng cấp Trung tâm nuôi dưỡng trẻ khuyết tật Hà Nội
|
1
|
29/NQ-HĐND 08/12/2022
|
47.213
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Cải
tạo, nâng cấp Trung tâm Phục hồi chức năng Việt - Hàn
|
1
|
29/NQ-HĐND 08/12/2022
|
53.085
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Cải
tạo, nâng cấp Cơ sở Cai nghiện ma túy số 2
|
1
|
29/NQ-HĐND 08/12/2022
|
48.408
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Cải
tạo, nâng cấp Trung tâm chăm sóc và phục hồi chức năng người tâm thần số 2
|
1
|
29/NQ-HĐND 08/12/2022
|
49.119
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Cải
tạo, nâng cấp Trung tâm dịch vụ việc làm Hà Nội
|
1
|
14/NQ-HĐND 04/7/2023
|
69.811
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Cải
tạo, nâng cấp Cơ sở Cai nghiện ma túy số 6 Hà Nội
|
1
|
14/NQ-HĐND 04/7/2023
|
51.677
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.10
|
Lĩnh vực tòa án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.11
|
Lĩnh vực Công trình công cộng đô thị
|
3
|
|
886.440
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
-
|
Cải
tạo, nâng cấp Công viên Thống Nhất
|
1
|
28/NB-HĐND 22/9/2023
|
408.201
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Cải
tạo, nâng cấp công viên Thủ Lệ
|
1
|
28/NB-HĐND 22/9/2023
|
329.662
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Cải
tạo, nâng cấp công viên Bách Thảo
|
1
|
28/NB-HĐND 22/9/2023
|
148.577
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố
|
5
|
|
14.602.927
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
1
|
|
5.1
|
Lĩnh vực giao thông
|
5
|
|
14.602.927
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
1
|
|
-
|
Dự
án xây dựng cầu Thượng Cát và đường hai đầu cầu
|
1
|
07/NQ-HĐND 10/3/2023;
41/NQ-HĐND 04/12/2023
|
8.298.117
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
-
|
Dự
án xây dựng đường vành đai 3,5 đoạn từ cầu Thượng Cát đến Quốc lộ 32
|
1
|
07/NQ-HĐND 10/3/2023
|
1.495.000
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
-
|
Công
trình trọng điểm 2021-2025: Dự án đầu tư xây dựng cầu Vân Phúc qua sông Hồng
và tuyến đường kết nối ra Quốc lộ 32 huyện Phúc Thọ
|
1
|
29/NQ-HĐND 08/12/2022
|
3.443.976
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây
dựng tuyến đường vào cảng Khuyến Lương
|
1
|
12/NQ-HĐND 05/12/2018; 41/NQ-HĐND
08/12/2023
|
397.834
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
-
|
Xây
dựng hầm chui tại nút giao Cổ Linh, quận Long Biên, thành phố Hà Nội
|
1
|
41/NQ-HĐND 08/12/2023
|
968.000
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Ban QLDA ĐTXD Hạ tầng kỹ thuật và NN Thành Phố
|
10
|
|
10.042.520
|
|
|
|
|
|
5
|
5
|
|
|
|
6.1
|
Lĩnh vực môi trường
|
5
|
|
5.645.329
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
-
|
Mở
rộng khu XLCT Sóc Sơn theo Quy hoạch 609/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
1
|
39/HĐND-KTNS 23/01/2018
|
1.489.378
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Đầu
tư xây dựng hệ thống thu gom và nhà máy xử lý nước thải Kiến Hưng, quận Hà
Đông
|
1
|
28/NQ-HĐND 22/9/2023
|
740.000
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Đầu
tư xây dựng hệ thống thu gom và nhà máy xử lý nước thải Sơn Tây, thị xã Sơn Tây,
thành phố Hà Nội
|
1
|
28/NQ-HĐND 22/9/2023
|
501.000
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Công
trình trọng điểm 2021-2025: Dự án xây dựng hệ thống thoát nước mưa lưu vực Tả
sông Nhuệ - Giai đoạn 1
|
1
|
28/NQ-HĐND 22/9/2023
|
1.476.800
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Công
trình trọng điểm 2021-2025: Dự án đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước quận Hà
Đông thuộc lưu vực Hữu Nhuệ
|
1
|
28/NQ-HĐND 22/9/2023
|
1.438.151
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Lĩnh vực thủy lợi
|
5
|
|
4.397.191
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
-
|
Cải
tạo, sửa chữa hồ chứa nước Mèo Gù, huyện Ba Vì
|
1
|
14/NQ-HĐND 04/7/2023
|
87.112
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
-
|
Cải
tạo, nâng cấp tuyến kênh tiêu Tây Ninh - Ngòi Núc, huyện Thạch Thất
|
1
|
07/NQ-HĐND 10/3/2023
|
174.000
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
-
|
Cải
tạo, nạo vét kênh tiêu Phùng Xá - Dị Nâu, huyện Thạch Thất
|
1
|
07/NQ-HĐND 10/3/2023
|
92.000
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
-
|
Cải
tạo kênh tiêu Lim và trạm bơm Lim, huyện Thạch Thất
|
1
|
07/NQ-HĐND 10/3/2023
|
97.000
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
-
|
Công
trình trọng điểm giai đoạn 2021-2025: Dự án đầu tư xây dựng Cụm công trình đầu
mối Liên Mạc, quận Bắc Từ Liêm (giai đoạn 1)
|
1
|
28/NQ-HĐND 22/9/2023
|
3.947.079
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Sở Giao thông vận tải
|
3
|
|
330.073
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Lĩnh vực giao thông
|
3
|
|
330.073
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
-
|
Đầu
tư xây dựng, lắp đặt hệ thống thiết bị cân kiểm soát tải trọng xe trên đường
bộ thuộc địa bàn Thành phố
|
1
|
14/NQ-HĐND 06/7/2022
|
315.695
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
-
|
Dự
án xây dựng cầu vượt cho người đi bộ qua đường Văn Khê (khu vực chung cư
Victoria Văn Phú), quận Hà Đông, thành phố Hà Nội
|
1
|
14/NQ-HĐND 04/7/2023
|
7.189
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
-
|
Dự
án xây dựng cầu vượt cho người đi bộ qua đường Đỗ Nhuận (khu vực công viên Hòa
Bình), quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội
|
1
|
14/NQ-HĐND 04/7/2023
|
7.189
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Sở NN&PTNT
|
3
|
|
440.642
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
8.1
|
Lĩnh vực đê điều
|
1
|
|
52.588
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
-
|
Cắm
mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ đê các tuyến sông Đà, sông Hồng, sông Đuống, sông
Cà Lồ, thành phố Hà Nội
|
1
|
6907/QĐ-UBND 02/12/2019;
5571/QĐ-UBND 01/11/2023
|
52.588
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Lĩnh vực nông nghiệp
|
2
|
|
388.054
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
-
|
Xây
dựng mở rộng Trung tâm cứu hộ động vật hoang dã, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà
Nội
|
1
|
03/NQ-HĐND 08/4/2022
|
138.054
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
-
|
Đầu
tư phát triển hạ tầng lâm nghiệp phục vụ công tác phòng cháy chữa cháy rừng đặc
dụng và rừng phòng hộ trên địa bàn thành phố Hà Nội
|
1
|
41/NQ-HĐND 08/12/2023
|
250.000
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
1
|
|
709.529
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
9.1
|
Lĩnh vực môi trường
|
1
|
|
709.529
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
-
|
Đầu
tư hệ thống mạng quan trắc môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội
|
1
|
12/NQ-HĐND 05/12/2018
|
709.529
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Công ty TNHH MTV Đường sắt Hà Nội
|
1
|
|
70.378
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Lĩnh vực giao thông
|
1
|
|
70.378
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
-
|
Hỗ
trợ quản lý vận hành, khai thác tuyến đường sắt đô thị thí điểm thành phố đoạn
Nhổn - Ga Hà Nội
|
1
|
14/NQ-HĐND 06/7/2022
|
70.378
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Trung tâm Bảo tồn di sản Thăng Long - Hà Nội
|
4
|
|
1.048.401
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
12.1
|
Lĩnh vực văn hóa thông tin (du lịch)
|
4
|
|
1.048.401
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
-
|
Tu
bổ, tôn tạo cụm di tích đền An Dương Vương tại Khu di tích Thành Cổ Loa
|
1
|
14/NQ-HĐND 06/7/2022
|
58.082
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Bảo
tồn, tôn tạo di tích đình Ngự Triều Di Quy và Am Mỵ Châu tại khu di tích
Thành Cổ Loa
|
1
|
14/NQ-HĐND 06/7/2022
|
61.308
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Công
trình trọng điểm giai đoạn 2021-2025: Bảo tồn khu vực khảo cổ học 18 Hoàng Diệu
|
1
|
14/NQ-HĐND 06/7/2022
|
792.742
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Công
trình trọng điểm giai đoạn 2021-2025: Nhà trưng bày Hoàng cung Thăng Long
|
1
|
14/NQ-HĐND 04/7/2023
|
136.269
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Trường cao đẳng điện tử - điện lạnh Hà Nội
|
1
|
|
45.724
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
13.1
|
Lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dục dạy nghề
|
1
|
|
45.724
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Xây
dựng nhà học đa năng và nhà xưởng thực hành Trường Cao đẳng Điện tử - Điện lạnh
Hà Nội
|
1
|
7334/QĐ-UBND 30/12/2015;
03/NQ-HĐND 08/4/2022
|
45.724
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Trường cao đẳng nghề công nghiệp Hà Nội
|
1
|
|
54.833
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
14.1
|
Lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dục dạy nghề
|
1
|
|
54.833
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
-
|
Đầu
tư xây dựng cơ sở 2 của Trường cao đẳng nghề công nghiệp Hà Nội
|
1
|
6205/QĐ-UBND 17/11/2015;
03/NQ-HĐND 08/4/2022
|
54.833
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Tòa án nhân dân Thành phố
|
11
|
|
780.705
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
15.1
|
Lĩnh vực tòa án
|
11
|
|
780.705
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây
dựng trụ sở Tòa án nhân dân quận Hai Bà Trưng
|
1
|
143/QĐ-TANDTC-KHTC- 05/5/2023
|
105.934
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây
dựng trụ sở Tòa án nhân dân huyện Phú Xuyên
|
1
|
144/QĐ-TANDTC-KHTC- 05/5/2023
|
64.183
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây
dựng trụ sở Tòa án nhân dân huyện Mỹ Đức
|
1
|
152/QĐ-TANDTC-KHTC- 05/5/2023
|
65.216
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây
dựng trụ sở Tòa án nhân dân huyện Quốc Oai
|
1
|
151/QĐ-TANDTC-KHTC- 05/5/2023
|
60.721
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây
dựng trụ sở Tòa án nhân dân huyện Ba Vì
|
1
|
145/QĐ-TANDTC-KHTC- 05/5/2023
|
79.224
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây
dựng trụ sở Tòa án nhân dân huyện Thường Tín
|
1
|
148/QĐ-TANDTC-KHTC- 05/5/2023
|
58.806
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây
dựng trụ sở Tòa án nhân dân huyện Hoài Đức
|
1
|
147/QĐ-TANDTC-KHTC- 05/5/2023
|
79.854
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây
dựng trụ sở Tòa án nhân dân huyện Chương Mỹ
|
1
|
146/QĐ-TANDTC-KHTC- 05/5/2023
|
87.949
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây
dựng trụ sở Tòa án nhân dân huyện Thạch Thất
|
1
|
149/QĐ-TANDTC-KHTC- 05/5/2023
|
63.238
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây
dựng trụ sở Tòa án nhân dân huyện Đan Phượng
|
1
|
150/QĐ-TANDTC-KHTC- 05/5/2023
|
61.882
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây
dựng trụ sở Tòa án nhân dân huyện Phúc Thọ
|
1
|
153/QĐ-TANDTC-KHTC- 05/5/2023
|
53.698
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Viện kiểm sát nhân dân Thành phố
|
10
|
|
300.367
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
16.1
|
Lĩnh vực kiểm sát
|
10
|
|
300.367
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Cải
tạo, mở rộng viện kiểm sát nhân dân quận Đống Đa
|
1
|
30/QĐ-VKSTC ngày 22/3/2023
|
31.569
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đầu
tư xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội
|
1
|
29/QĐ-VKSTC ngày 22/3/2023
|
29.048
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đầu
tư xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội
|
1
|
23/QĐ-VKSTC ngày 15/3/2023
|
32.079
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đầu
tư xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội
|
1
|
16/QĐ-VKSTC ngày 01/3/2023
|
28.752
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đầu
tư xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Huyện Đan Phượng
|
1
|
31/QĐ-VKSTC ngày 22/3/2023
|
29.297
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đầu
tư xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Huyện Thạch Thất
|
1
|
20/QĐ-VKSTC ngày 15/3/2023
|
28.959
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đầu
tư xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Huyện Mỹ Đức
|
1
|
22/QĐ-VKSTC ngày 15/3/2023
|
32.837
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đầu
tư xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Huyện Quốc Oai
|
1
|
33/QĐ-VKSTC ngày 23/3/2023
|
30.357
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đầu
tư xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Huyện Thanh Oai
|
1
|
34/QĐ-VKSTC ngày 23/3/2023
|
29.297
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đầu
tư xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân Thị xã Sơn Tây
|
1
|
71/QĐ-VKSTC 14/8/2023
|
28.172
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
UBND quận Hà Đông
|
|
|
684.362
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17.1
|
Lĩnh vực giao thông
|
|
|
684.362
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây
dựng đường Vành đai 3,5 đoạn từ Phúc La - Văn Phú đến cao tốc Pháp Vân - Cầu
Giẽ
|
|
14/NQ-HĐND 04/7/2023
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thành
phần 1.1: Dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện GPMB trên địa bàn
quận Hà Đông
|
|
|
684.362
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
UBND quận Hoàng Mai
|
1
|
|
548.774
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
18.1
|
Lĩnh vực giao thông
|
1
|
|
548.774
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
-
|
Dự
án đầu tư xây dựng tuyến đường từ nút giao thông đường Tam Trinh đến điểm
giao cắt với tuyến đường Minh Khai - Vĩnh Tuy - Yên Duyên, quận Hoàng Mai
|
1
|
08/NQ-HDND 08/7/2019;
41/NQ-HĐND 04/12/2023
|
548.774
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
UBND quận Nam Từ Liêm
|
1
|
|
3.395.748
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
20.1
|
Lĩnh vực giao thông
|
1
|
|
3.395.748
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
-
|
Công
trình trọng điểm 2021-2025: Đầu tư, nâng cấp mở rộng đường 70 đoạn từ Trịnh
Văn Bô đến hết địa phận quận Nam Từ Liêm
|
1
|
22/NQ-HĐND 12/9/2022
|
3.395.748
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
UBND quận Tây Hồ
|
1
|
|
561.988
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
21.1
|
Lĩnh vực giao thông
|
1
|
|
561.988
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
-
|
Xây
dựng tuyến đường Đặng Thai Mai - giai đoạn 1, phường Quảng An, quận Tây Hồ
|
1
|
04/NQ-HDND 09/4/2019
|
561.988
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
UBND quận Bắc Từ Liêm
|
2
|
|
1.029.237
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
22.1
|
Lĩnh vực giao thông
|
2
|
|
1.029.237
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
-
|
Xây
dựng tuyến đường nối từ đường vào khu công nghiệp Nam Thăng Long đến đường
vành đai 3,5
|
1
|
41/NQ-HĐND 08/12/2023
|
811.808
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
-
|
Xây
dựng tuyến đường từ đường Tây Thăng Long đến đường từ Đại học Mỏ địa chất đi
đường Phạm Văn Đồng
|
1
|
41/NQ-HĐND 08/12/2023
|
217.429
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
UBND thị xã Sơn Tây
|
4
|
|
1.466.105
|
|
|
|
|
1
|
|
3
|
|
|
|
23.1
|
Lĩnh vực đê điều
|
1
|
|
380.000
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
-
|
Nâng
cấp tuyến đê hữu Hồng kết hợp làm đường giao thông trên địa bàn thị xã Sơn
Tây, thành phố Hà Nội
|
1
|
22/NQ-HĐND 12/9/2022
|
380.000
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23.2
|
Lĩnh vực thủy lợi
|
2
|
|
550.000
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
-
|
Cải
tạo, nâng cấp và phát huy hiệu quả sông Hang, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội
|
1
|
03/NQ-HĐND 08/4/2022
|
420.000
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
-
|
Kiên
cố hóa tuyến thoát lũ hạ du xả tràn hồ chứa nước Xuân Khanh, thị xã Sơn Tây
|
1
|
07/NQ-HĐND 10/3/2023
|
130.000
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23.3
|
Lĩnh vực giao thông
|
1
|
|
536.105
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
-
|
Dự
án xây dựng tuyến đường từ quốc lộ 21 (tuyến tránh quốc lộ 32) đi xã Cam Thượng,
huyện Ba Vì
|
1
|
41/NQ-HĐND 08/12/2023
|
536.105
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
UBND huyện Đan Phượng
|
3
|
|
796.495
|
|
|
|
|
2
|
|
1
|
|
|
|
24.1
|
Lĩnh vực đê điều
|
1
|
|
180.801
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
-
|
Cải
tạo, nâng cấp, hoàn chỉnh mặt cắt đê Tiên Tân đoạn từ K0 đến K7+000, huyện
Đan Phượng
|
1
|
07/NQ-HĐND 10/3/2023
|
180.801
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24.2
|
Lĩnh vực giao thông
|
1
|
|
111.694
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
-
|
Cải
tạo, nâng cấp đường tỉnh lộ 422 đoạn từ dốc Liên Hà đến Quốc lộ 32, huyện Đan
Phượng
|
1
|
04/NQ-HĐND 09/4/2019
|
111.694
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24.3
|
Lĩnh vực y tế, dân số và gia đình
|
1
|
|
504.000
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây
dựng Bệnh viện đa khoa huyện Đan Phượng (giai đoạn 1)
|
1
|
28/NQ-HĐND 22/9/2023
|
504.000
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
UBND huyện Ba Vì
|
6
|
|
4.445.591
|
|
|
|
|
3
|
|
3
|
|
|
|
25.1
|
Lĩnh vực thủy lợi
|
3
|
|
850.000
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
-
|
Kiên
cố hóa hệ thống kênh tưới N12 kết hợp làm đường giao thông huyện Ba Vì, thành
phố Hà Nội
|
1
|
03/NQ-HĐND 08/4/2022
|
200.000
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
-
|
Cải
tạo, nâng cấp trạm bơm Sơn Đà và kiên cố hóa hệ thống kênh kết hợp làm đường
giao thông, huyện Ba Vì
|
1
|
07/NQ-HĐND 10/3/2023
|
200.000
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
-
|
Cải
tạo, nâng cấp tuyến kênh tiêu Cổ Đô - Vạn Thắng kết hợp làm đường giao thông
dân sinh huyện Ba Vì
|
1
|
14/NQ-HĐND 04/7/2023
|
450.000
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25.2
|
Lĩnh vực giao thông
|
3
|
|
3.595.591
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
-
|
Cải
tạo, nâng cấp đường từ tỉnh lộ 414 đi vườn quốc gia Ba Vì, huyện Ba Vì
|
1
|
23/NQ-HĐND 23/9/2021
|
346.285
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
-
|
Cải
tạo, nâng cấp tuyến Quốc lộ 32, đoạn từ Sơn Tây đến cầu Trung Hà
|
1
|
|
2.297.391
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
+
|
Cải
tạo, nâng cấp tuyến Quốc lộ 32, đoạn Sơn Tây đến cầu Trung Hà (từ Km 47+500 -
Km 53+500), huyện Ba Vì
|
|
23/NQ-HĐND 23/9/2021;
14/NQ-HĐND 04/7/2023
|
1.023.580
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Cải
tạo, nâng cấp tuyến Quốc lộ 32, đoạn Sơn Tây đến cầu Trung Hà (từ Km 55+200 -
Km 62+500), huyện Ba Vì
|
|
23/NQ-HĐND 23/9/2021;
14/NQ-HĐND 04/7/2023
|
1.273.811
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây
dựng đường tỉnh lộ 412B từ đường dẫn cầu Văn Lang đến đường Quốc lộ 32 -
nghĩa trang Yên Kỳ - hồ suối Hai
|
1
|
14/NQ-HĐND 04/7/2023
|
951.915
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
UBND huyện Chương Mỹ
|
3
|
|
1.285.578
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
26.1
|
Lĩnh vực y tế, dân số và gia đình
|
1
|
|
416.376
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
-
|
Đầu
tư, nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Chương Mỹ
|
1
|
14/NQ-HĐND 04/7/2023
|
416.376
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26.2
|
Lĩnh vực đê điều
|
1
|
|
460.000
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
-
|
Cải
tạo, nâng cấp đê tả Bùi, hữu Đáy, huyện Chương Mỹ
|
1
|
23/NQ-HĐND 23/9/2021
|
460.000
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26.4
|
Lĩnh vực giao thông
|
1
|
|
409.202
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
-
|
Cải
tạo, nâng cấp đường 419, giai đoạn 2 trên địa bàn huyện Chương Mỹ (đoạn tiếp giáp
xã Tân Hòa, huyện Quốc Oai đến thị trấn Chúc Sơn)
|
1
|
30/NQ-HĐND 08/12/2021
|
409.202
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
UBND huyện Đông Anh
|
5
|
|
8.675.271
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
3
|
|
27.1
|
Lĩnh vực văn hóa thông tin (du lịch)
|
1
|
|
298.402
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
-
|
Công
trình trọng điểm giai đoạn 2021-2025: Xây dựng đền thờ Đức vua Ngô Quyền tại
khu di tích Thành Cổ Loa, huyện Đông Anh
|
1
|
14/NQ-HĐND 06/7/2022;
22/NQ-HĐND 12/9/2022
|
298.402
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
Thành
phần 1: Xây dựng đền thờ Đức vua Ngô Quyền
|
|
|
129.206
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thành
phần 2: Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật và cảnh quan khu vực xung quanh đền thờ Đức
vua Ngô Quyền
|
|
|
169.196
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27.3
|
Lĩnh vực thủy lợi
|
1
|
|
313.000
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
-
|
Cải
tạo, nâng cấp hệ thống trạm bơm Mạnh Tân, huyện Đông Anh
|
1
|
14/NQ-HĐND 04/7/2023
|
313.000
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27.4
|
Lĩnh vực giao thông
|
1
|
|
7.690.000
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
-
|
Đầu
tư xây dựng đường Vành đai 3 đoạn qua địa phận huyện Đông Anh
|
1
|
14/NQ-HĐND 04/7/2023
|
7.690.000
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Thành
phần 1: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện GPMB
|
|
|
2.277.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thành
phần 2: Đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 đoạn qua địa bàn huyện Đông Anh
|
|
|
5.413.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27.5
|
Lĩnh vực HTKT tái định cư
|
2
|
|
373.869
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
-
|
Đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư tại thôn Đồng Nhân, xã Hải Bối,
huyện Đông Anh phục vụ giải phóng mặt bằng Dự án xây dựng, nâng cấp trạm bơm
Phương Trạch, huyện Đông Anh
|
1
|
28/NQ-HĐND 22/9/2023
|
12.124
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
-
|
Đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật 05 khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng Dự
án đầu tư xây dựng đường vành đai 3 đoạn qua địa bàn huyện Đông Anh
|
1
|
41/NQ-HĐND 08/12/2023
|
361.745
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
UBND huyện Gia Lâm
|
5
|
|
1.528.792
|
|
|
|
|
2
|
|
2
|
|
1
|
|
28.1
|
Lĩnh vực y tế, dân số và gia đình
|
1
|
|
644.826
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
-
|
Nâng
cấp, mở rộng bệnh viện đa khoa huyện Gia Lâm
|
1
|
14/NQ-HĐND 04/7/2023
|
644.826
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28.2
|
Lĩnh vực thủy lợi
|
2
|
|
157.450
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
-
|
Cải
tạo, nâng cấp kênh Thiên Đức, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội
|
1
|
03/NQ-HĐND 08/4/2022
|
108.090
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
-
|
Cải
tạo, nâng cấp hệ thống tưới Vàng - Dương Xá, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội
|
1
|
03/NQ-HĐND 08/4/2022
|
49.360
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28.3
|
Lĩnh vực giao thông
|
2
|
|
726.516
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
-
|
Dự
án đầu tư xây dựng tuyến đường theo quy hoạch từ đê hữu Đuống qua đường 181 tại
vị trí chùa Linh Quy đến kênh Dài, huyện Gia Lâm
|
1
|
28/NQ-HĐND 22/9/2023
|
219.830
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
-
|
Dự
án đầu tư xây dựng tuyến đường 40m theo quy hoạch từ Đình Xuyên đến đường gom
Quốc lộ 1B, huyện Gia Lâm
|
1
|
28/NQ-HĐND 22/9/2023
|
506.686
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
UBND huyện Hoài Đức
|
4
|
|
1.139.875
|
|
|
|
|
1
|
|
2
|
|
1
|
|
29.1
|
Lĩnh vực y tế, dân số và gia đình
|
1
|
|
799.910
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
Xây
mới Bệnh viện đa khoa huyện Hoài Đức
|
1
|
41/NQ-HĐND 08/12/2023
|
799.910
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29.2
|
Lĩnh vực thủy lợi
|
2
|
|
225.000
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
-
|
Cải
tạo, nâng cấp tuyến kênh tiêu T6 kết hợp làm đường giao thông toàn tuyến (từ
trạm bơm Đào Nguyên đến sông Đáy), huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội
|
1
|
22/NQ-HĐND 12/9/2022
|
129.000
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
-
|
Cải
tạo, nâng cấp kênh tiêu T5 giai đoạn 2, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội
|
1
|
22/NQ-HĐND 12/9/2022
|
96.000
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29.3
|
Lĩnh vực giao thông
|
1
|
|
114.965
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
-
|
Dự
án Xây dựng đường giao thông từ đường TL 423 đi qua dự án Xây dựng Trung đoàn
692 đến Chùa Thông xã An Thượng
|
1
|
41/NQ-HĐND 08/12/2023
|
114.965
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
UBND huyện Mê Linh
|
4
|
|
1.575.582
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
1
|
|
30.1
|
Lĩnh vực đê điều
|
1
|
|
930.000
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
-
|
Xây
dựng đường hành lang chân đê tả hồng đoạn thuộc địa bàn huyện Mê Linh
|
1
|
14/NQ-HĐND 04/7/2023
|
930.000
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30.2
|
Lĩnh vực thủy lợi
|
2
|
|
500.600
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
-
|
Cải
tạo, nâng cấp tuyến kênhThạnh Phú kết hợp làm đường giao thông, huyện Mê
Linh, thành phố Hà Nội
|
1
|
03/NQ-HĐND 08/4/2022
|
368.000
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
-
|
Cải
tạo, nâng cấp tuyến kênh chính Tam Báo, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội
|
1
|
22/NQ-HĐND 12/9/2022
|
132.600
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30.3
|
Lĩnh vực HTKT tái định cư
|
1
|
|
144.982
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
-
|
Đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư tại thôn Phù Trì, xã Kim Hoa,
huyện Mê Linh phục vụ giải phóng mặt bằng Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường
48m đoạn từ Yên Vinh đến đường 36m Khu công nghiệp Quang Minh, huyện Mê Linh
|
1
|
28/NQ-HĐND 22/9/2023
|
144.982
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
UBND huyện Mỹ Đức
|
6
|
|
1.145.404
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
2
|
|
31.1
|
Lĩnh vực văn hóa thông tin (du lịch)
|
2
|
|
273.957
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
-
|
Nâng
cấp, mở rộng bến đò và suối Tuyết Sơn, xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức
|
1
|
23/NQ-HĐND 23/9/2021
|
53.957
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
-
|
Tuyến
đường tránh TL419 đi đền Trình và xây dựng cảnh quan, tuyến phố đi bộ tại bến
Yến khu du lịch Chùa Hương, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội
|
1
|
29/NQ-HĐND 08/12/2022
|
220.000
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31.2
|
Lĩnh vực giao thông
|
3
|
|
794.547
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
-
|
Cải
tạo, nâng cấp tuyến tỉnh lộ 424 đoạn từ Đỗ Xá Quan Sơn (ngã 5 Tế Tiêu) đến đập
tràn Cầu Dậm, huyện Mỹ Đức
|
1
|
23/NQ-HĐND 23/9/2021
|
223.517
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
-
|
Dự
án đường trục nối từ đường tỉnh lộ 424 đến đường trục phát triển thị trấn Đại
Nghĩa, huyện Mỹ Đức
|
1
|
41/NQ-HĐND 08/12/2023
|
110.628
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
-
|
Dự
án cầu Lê Thanh vượt sông Đáy qua huyện Mỹ Đức, Ứng Hòa và đường giao thông
hai bên cầu, huyện Mỹ Đức
|
1
|
41/NQ-HĐND 08/12/2023
|
460.402
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31.3
|
Lĩnh vực HTKT tái định cư
|
1
|
|
76.900
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
-
|
Xây
dựng HTKT khu tái định cư tại huyện Mỹ Đức phục vụ GPMB dự án đầu tư xây dựng
tuyến đường Mỹ Đình - Ba Sao - Bái Đính (đoạn nối từ đường trục phía Nam đến đường
Hương Sơn -TAm Chúc), huyện Mỹ Đức, huyện Ứng Hòa
|
1
|
41/NQ-HĐND 08/12/2023
|
76.900
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32
|
UBND huyện Phú Xuyên
|
6
|
|
1.234.288
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
4
|
|
32.1
|
Lĩnh vực y tế, dân số và gia đình
|
1
|
|
340.536
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
-
|
Dự
án nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện Phú Xuyên
|
1
|
07/NQ-HĐND 10/3/2023
|
340.536
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32.2
|
Lĩnh vực giao thông
|
2
|
|
528.078
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
-
|
Nâng
cấp đường tỉnh 428A đoạn từ cầu Cống Thần đến cầu Giẽ, huyện Phú Xuyên
|
1
|
23/NQ-HĐND 23/9/2021;
28/NQ-HĐND 22/9/2023
|
125.778
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
-
|
Nâng
cấp đường tỉnh 428B (từ ngã ba Hoàng Nguyên đến cầu Lương, xã Minh Tân), huyện
Phú Xuyên
|
1
|
23/NQ-HĐND 23/9/2021
|
402.300
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32.3
|
Lĩnh vực văn hóa thông tin (du lịch)
|
1
|
|
21.500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
-
|
Tu
bổ, tôn tạo di tích cách mạng Trại Diền, xã Hồng Thái, huyện Phú Xuyên
|
1
|
28/NQ-HĐND 22/9/2023
|
21.500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32.4
|
Lĩnh vực HTKT tái định cư
|
2
|
|
344.174
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
-
|
Đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư ven đường truyền thống, thôn An
Khoái, xã Phúc Tiến huyện Phú Xuyên
|
1
|
41/NQ-HĐND 08/12/2023
|
213.092
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
-
|
Dự
án Đầu tư xây dựng HTKT khu tái định cư phục vụ công tác GPMB các dự án: Nâng
cấp tuyến tỉnh lộ 428 (từ Quốc lộ 1A đi Minh Tân, Quang Lãng); xây dựng đường
gom phía Đông đường cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ đoạn qua huyện Phú Xuyên; đường
giao thông trục phát triển phía Đông huyện Phú Xuyên
|
1
|
41/NQ-HĐND 08/12/2023
|
131.082
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
UBND huyện Phúc Thọ
|
4
|
|
1.373.970
|
|
|
|
|
1
|
|
2
|
|
1
|
|
33.1
|
Lĩnh vực đê điều
|
1
|
|
487.928
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
-
|
Cải
tạo, nâng cấp đê hữu Hồng, đê Ngọc Tảo kết hợp giao thông trên địa bàn huyện
Phúc Thọ, thành phố Hà Nội
|
1
|
30/NQ-HĐND 08/12/2021
|
487.928
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33.2
|
Lĩnh vực thủy lợi
|
1
|
|
318.408
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
-
|
Cải
tạo, nâng cấp hệ thống kênh tiêu Hiệp Thuận kết hợp giao thông trên địa bàn
huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội
|
1
|
30/NQ-HĐND 08/12/2021
|
318.408
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33.3
|
Lĩnh vực giao thông
|
1
|
|
363.319
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường
nối QL32 với QL 21A thuộc địa bàn huyện Phúc Thọ
|
1
|
08/NQ-HĐND 08/7/2019
|
363.319
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33.4
|
Lĩnh vực y tế, dân số và gia đình
|
1
|
|
204.315
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
-
|
Đầu
tư cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện Phúc Thọ
|
1
|
28/NQ-HĐND 22/9/2023
|
204.315
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34
|
UBND huyện Quốc Oai
|
4
|
|
864.109
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
3
|
|
34.1
|
Lĩnh vực y tế, dân số và gia đình
|
1
|
|
186.654
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
-
|
Cải
tạo, nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Quốc Oai
|
1
|
14/NQ-HĐND 04/7/2023
|
186.654
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34.2
|
Lĩnh vực HTKT tái định cư
|
2
|
|
378.182
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
-
|
Đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư tại xã Cộng Hòa, huyện Quốc Oai
|
1
|
41/NQ-HĐND 08/12/2023
|
148.483
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
-
|
Đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư tại thị trấn huyện Quốc Oai
|
1
|
41/NQ-HĐND 08/12/2023
|
229.699
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34.3
|
Lĩnh vực giao thông
|
1
|
|
299.273
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây
dựng các tuyến đường giao thông khu vực tiếp cận Bệnh viện Phụ sản Trung ương
cơ sở 2, Bệnh viện nhi Trung ương cơ sở 2, huyện Quốc Oai
|
1
|
14/NQ-HĐND 04/7/2023
|
299.273
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
UBND huyện Sóc Sơn
|
4
|
|
1.746.186
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
2
|
|
35.1
|
Lĩnh vực đê điều
|
1
|
|
250.219
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
-
|
Cải
tạo, nâng cấp đê tả Cà Lồ đoạn từ K0+000 đến K20+252, huyện Sóc Sơn, thành phố
Hà Nội
|
1
|
03/NQ-HĐND 08/4/2022
|
250.219
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35.2
|
Lĩnh vực văn hóa thông tin (du lịch)
|
2
|
|
13.836
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
-
|
Tu
bổ, tôn tạo di tích cách mạng Tân Yên, xã Hồng Kỳ, huyện Sóc Sơn
|
1
|
28/NQ-HĐND 22/9/2023
|
9.642
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
-
|
Tu
bổ, tôn tạo di tích cách mạng Xuân Kỳ, xã Đông Xuân
|
1
|
28/NQ-HĐND 22/9/2023
|
4.194
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35.2
|
Lĩnh vực giao thông
|
1
|
|
1.482.131
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
-
|
Mở
rộng Quốc lộ 3 theo quy hoạch (đoạn từ nút giao đường 18 đến ngã ba đường vào
đền Sóc) huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội
|
1
|
28/NQ-HĐND 22/9/2023
|
1.482.131
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36
|
UBND huyện Thạch Thất
|
4
|
|
2.422.461
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
1
|
|
36.1
|
Lĩnh vực y tế, dân số và gia đình
|
1
|
|
780.123
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
-
|
Cải
tạo, nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Thạch Thất
|
1
|
22/NQ-HĐND 12/9/2022
|
780.123
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36.3
|
Lĩnh vực giao thông
|
3
|
|
1.642.338
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây
dựng đường trục phát triển kinh tế xã hội Bắc-Nam đoạn qua huyện Thạch Thất
(giai đoạn 1 từ Km14+200 đến Km18+500)
|
1
|
30/NQ-HĐND 08/12/2021
|
715.418
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
-
|
Dự
án cải tạo, nâng cấp đường tỉnh lộ 446 (đoạn Km0+00 - Km10+800) huyện Thạch
Thất
|
1
|
41/NQ-HĐND 08/12/2023
|
688.841
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
-
|
Dự
án Hạ tầng ngoài CNC Hòa Lạc (đường từ đường TL420 - Đường E công nghệ cao
Hòa Lạc, huyện Thạch Thất)
|
1
|
41/NQ-HĐND 08/12/2023
|
238.079
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37
|
UBND huyện Thanh Oai
|
1
|
|
300.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
37.1
|
Lĩnh vực y tế, dân số và gia đình
|
1
|
|
300.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
-
|
Cải
tạo, nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Oai
|
1
|
14/NQ-HĐND 04/7/2023
|
300.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38
|
UBND huyện Thanh Trì
|
1
|
|
2.639.214
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
38.2
|
Lĩnh vực y tế, dân số và gia đình
|
1
|
|
368.655
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
-
|
Cải
tạo, nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Trì
|
1
|
14/NQ-HĐND 04/7/2023
|
368.655
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38.2
|
Lĩnh vực giao thông
|
|
|
2.270.559
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây
dựng đường Vành đai 3,5 đoạn từ Phúc La - Văn Phú đến cao tốc Pháp Vân - Cầu
Giẽ
|
|
14/NQ-HĐND 04/7/2023
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thành
phần 1.2: Dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện GPMB trên địa bàn
huyện Thanh Trì
|
|
|
2.270.559
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39
|
UBND huyện Thường Tín
|
9
|
|
3.272.675
|
|
|
|
|
4
|
|
3
|
|
2
|
|
39.1
|
Lĩnh vực văn hóa thông tin (du lịch)
|
1
|
|
14.985
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
-
|
Tu
bổ, tôn tạo Nhà lưu niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh, xã Nghiêm Xuyên, huyện Thường
Tín
|
1
|
07/NQ-HĐND 10/3/2023
|
14.985
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39.2
|
Lĩnh vực đê điều
|
1
|
|
107.782
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
-
|
Cải
tạo, nâng cấp đê sông Nhuệ trên địa bàn các xã: Khánh Hà, Hòa Bình, Hiền Giang,
Tân Minh và Nghiêm Xuyên, huyện Thường Tín
|
1
|
23/NQ-HĐND 23/9/2021
|
107.782
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39.3
|
Lĩnh vực thủy lợi
|
2
|
|
300.908
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
-
|
Nạo
vét, gia cố bờ kênh tiêu trạm bơm Vĩnh Mộ trên địa bàn huyện Thường Tín,
thành phố Hà Nội
|
1
|
14/NQ-HĐND 06/7/2022
|
77.635
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
-
|
Nạo
vét, gia cố bờ sông Tô Lịch huyện Thường Tín (khơi thông dòng chảy, kè, nâng cấp
mặt đê tạo cảnh quan, bộ hành 2 bờ sông Tô Lịch dài 7Km trên địa bàn huyện
Thường Tín)
|
1
|
14/NQ-HĐND 06/7/2022
|
223.273
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39.4
|
Lĩnh vực giao thông
|
4
|
|
2.417.921
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường
Ngọc Hồi - Phú Xuyên đoạn qua địa phận huyện Thường Tín - đoạn từ nút giao đường
Vành đai 4 đến đường tỉnh 429 huyện Thường Tín
|
1
|
14/NQ-HĐND 04/7/2023
|
416.517
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
-
|
Nâng
cấp đường tỉnh lộ 427 theo quy hoạch trên địa bàn huyện Thường Tín đoạn từ cầu
Chiếc (km8+500) đến cầu Vượt Dương Trực Nguyên (km11+566) - ngã ba Ga-cầu Dừa
|
1
|
28/NQ-HĐND 22/9/2023
|
653.486
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
-
|
Nâng
cấp tuyến đường 429 (từ ngã ba giao cắt tỉnh lộ 429 với quốc lộ 1A cũ tại phố
Tía, xã Tô Hiệu đến Km5+200, xã Nghiêm Xuyên, Thường Tín giáp với huyện Phú
Xuyên
|
1
|
28/NQ-HĐND 22/9/2023
|
255.111
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường
Ngọc Hồi - Phú Xuyên đoạn qua địa phận huyện Thường Tín - đoạn từ nút giao đường
vành đai 4 đến đường tỉnh 429 - Giai đoạn 2 (đoạn từ tỉnh lộ 427 đến tỉnh lộ
429)
|
1
|
41/NQ-HĐND 08/12/2023
|
1.092.807
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39.5
|
Lĩnh vực HTKT tái định cư
|
1
|
|
431.079
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
-
|
Xây
dựng 05 hạ tầng khu tái định cư phục vụ GPMB đường quốc lộ 1A đoạn từ Km189-
Km193+300, huyện Thường Tín
|
1
|
41/NQ-HĐND 08/12/2023
|
431.079
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
UBND huyện Ứng Hòa
|
8
|
|
2.544.162
|
|
|
|
|
4
|
|
1
|
|
3
|
|
40.1
|
Lĩnh vực y tế, dân số và gia đình
|
1
|
|
134.617
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
-
|
Cải
tạo, nâng cấp Bệnh viện đa khoa Vân Đình
|
1
|
14/NQ-HĐND 04/7/2023
|
134.617
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40.2
|
Lĩnh vực HTKT tái định cư
|
2
|
|
115.193
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
-
|
Dự
án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư tại xã Trầm Lộng, huyện Ứng
Hòa phục vụ GPMB dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Ba Sao - Bái Đính (đoạn nối
từ đường trục phía Nam đến đường Hương Sơn), huyện Ứng Hòa, Mỹ Đức
|
1
|
41/NQ-HĐND 08/12/2023
|
29.236
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
-
|
Đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng Dự
án đầu tư xây dựng nâng cấp, mở rộng quốc lộ 21 B đoạn từ cầu Xà Kiều, xã Quảng
Phú Cầu đến cụm công nghiệp Bắc Vân Đình, xã Liên Bạt, huyện Ứng Hòa và Dự án
nâng cấp tuyến đường tỉnh lộ 429B (đoạn từ quốc lộ 21B đến đường trục phía
Nam), huyện Ứng Hòa
|
1
|
41/NQ-HĐND 08/12/2023
|
85.957
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40.3
|
Lĩnh vực thủy lợi
|
1
|
|
230.000
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
-
|
Cải
tạo, nâng cấp kiên cố kênh hệ thống I2-VĐ7, kênh I2-10-10 kết hợp làm đường
giao thông, huyện Ứng hòa
|
1
|
07/NQ-HĐND 10/3/2023
|
230.000
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40.4
|
Lĩnh vực giao thông
|
4
|
|
2.064.352
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
-
|
Nâng
cấp, mở rộng đường tỉnh lộ 429A từ Ba Thá, xã Viên An, huyện Ứng Hòa đi huyện
Thanh Oai
|
1
|
23/NQ-HĐND 23/9/2021
|
225.000
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường
Đỗ Xá - Quan Sơn (từ quốc lộ 21B đến Đường trục kinh tế phía Nam) thuộc địa
bàn huyện Ứng Hòa
|
1
|
23/NQ-HĐND 23/9/2021
|
400.058
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường
tránh quốc lộ 21B huyện Ứng Hòa
|
1
|
23/NQ-HĐND 23/9/2021
|
593.096
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
-
|
Dự
án đầu tư xây dựng nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 21B đoạn từ cầu Xà Kiều, xã Phú
Cầu đến đường cụm công nghiệp Bắc Vân Đình, xã Liên Bạt, huyện Ứng Hòa đến đường
cụm công nghiệp Bắc Vân Đình, xã Liên Bạt, huyện Ứng Hòa
|
1
|
14/NQ-HĐND 04/7/2023
|
846.198
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
CÁC DỰ ÁN CẤP THÀNH PHỐ CẦN ĐIỀU CHỈNH THỜI GIAN THỰC
HIỆN ĐỂ ĐẢM BẢO ĐIỀU KIỆN BỐ TRÍ KẾ HOẠCH VỐN THEO QUY ĐỊNH
(Kèm theo Kế hoạch số 42/KH-UBND ngày 31/01/2024 của UBND Thành phố)
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
|
Chủ đầu tư
|
Số dự án
|
Thời gian thực hiện
|
Kế hoạch vốn trung hạn 2021-2025
|
KHV đã bố trí giai đoạn 2021-2023
|
KHV trung hạn còn phải bố trí
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số (A+B)
|
81
|
|
26.303.544
|
6.577.064
|
19.726.480
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Theo lĩnh vực
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Lĩnh vực an ninh và trật tự,
an toàn xã hội
|
7
|
|
2.062.634
|
750.643
|
1.311.991
|
|
-
|
Lĩnh vực giáo dục, đào tạo
và giáo dục dạy nghề
|
5
|
|
638.255
|
155.294
|
482.961
|
|
-
|
Lĩnh vực văn hóa thông tin
|
3
|
|
217.000
|
104.000
|
113.000
|
|
-
|
Lĩnh vực môi trường
|
8
|
|
1.676.741
|
430.093
|
1.246.648
|
|
-
|
Lĩnh vực thủy lợi
|
2
|
|
46.000
|
38.000
|
8.000
|
|
-
|
Lĩnh vực giao thông
|
53
|
|
21.260.914
|
5.061.564
|
16.199.350
|
|
-
|
Lĩnh vực HTKT tái định cư
|
2
|
|
367.000
|
16.000
|
351.000
|
|
-
|
Lĩnh vực tòa án
|
1
|
|
35.000
|
21.470
|
13.530
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ban QLDA ĐTXD công
trình dân dụng Thành phố
|
9
|
|
605.634
|
243.970
|
361.664
|
|
1.1
|
Lĩnh vực an ninh và trật tự,
an toàn xã hội
|
5
|
|
177.634
|
163.500
|
14.134
|
|
-
|
Đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm
trang thiết bị Phòng cháy và chữa cháy, cứu hộ, cứu nạn cho lực lượng cảnh
sát Phòng cháy và chữa cháy thành phố Hà Nội
|
1
|
2019-2021
|
146.000
|
138.500
|
7.500
|
|
-
|
Xây dựng trụ sở làm việc Đồn
công an Quang Trung, huyện Thạch Thất thuộc Công an thành phố Hà Nội
|
1
|
2020-2022
|
6.525
|
6.500
|
25
|
Dự án có kinh phí GPMB tồn đọng
|
-
|
Xây dựng trụ sở làm việc Đồn
công an Dân Hòa, huyện Thanh Oai thuộc Công an thành phố Hà Nội
|
1
|
2020-2022
|
7.511
|
7.500
|
11
|
Dự án có kinh phí GPMB tồn đọng
|
-
|
Xây dựng trụ sở làm việc công
an phường Yên Sở, quận Hoàng Mai thuộc Công an thành phố Hà Nội
|
1
|
2019-2022
|
11.098
|
11.000
|
98
|
Dự án có kinh phí GPMB tồn đọng
|
-
|
Xây dựng trụ sở làm việc Công
an thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ thuộc Công an thành phố Hà Nội
|
1
|
2018-2019
|
6.500
|
|
6.500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Lĩnh vực giáo dục, đào tạo
và giáo dục dạy nghề
|
2
|
|
63.000
|
59.000
|
4.000
|
|
-
|
Xây dựng, cải tạo trường THPT
Yên Lãng, huyện Mê Linh
|
1
|
2019-2023
|
40.000
|
37.000
|
3.000
|
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp trường Mầm
non B, quận Hoàn Kiếm
|
1
|
2020-2022
|
23.000
|
22.000
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Lĩnh vực HTKT tái định cư
|
1
|
|
330.000
|
|
330.000
|
|
-
|
Xây dựng nhà tái định cư tại
phường Trần Phú, Hoàng Mai, Hà Nội (khối nhà A,D)
|
1
|
2011-2023
|
330.000
|
|
330.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Lĩnh vực tòa án
|
1
|
|
35.000
|
21.470
|
13.530
|
|
-
|
Xây dựng trụ sở Tòa án nhân
dân quận Hà Đông
|
1
|
2019-2023
|
35.000
|
21.470
|
13.530
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ban QLDA ĐTXD công
trình Giao thông Thành phố
|
24
|
|
3.424.333
|
2.738.750
|
685.583
|
|
2.1
|
Lĩnh vực giao thông
|
24
|
|
3.424.333
|
2.738.750
|
685.583
|
|
-
|
Dự án Phát triển GTĐT Hà Nội
(WB)
|
1
|
2007-2016
|
10.025
|
25
|
10.000
|
Dự án có kinh phí GPMB tồn đọng
|
-
|
Dự án đầu tư xây dựng hoàn chỉnh
theo quy hoạch nút giao đường Vành đai 3 với đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải
Phòng
|
1
|
2019-2021
|
65.000
|
60.000
|
5.000
|
|
-
|
Xây dựng đường Văn Cao - Hồ
Tây
|
1
|
2007-2020
|
8.908
|
908
|
8.000
|
Dự án có kinh phí GPMB tồn đọng
|
-
|
Dự án cải tạo, nâng cấp đường
tỉnh Tản Lĩnh - Yên Bài đoạn từ Km2+400 đến Km10+500 (nối từ Đại lộ Thăng
Long kéo dài đến tỉnh lộ 414)
|
1
|
2018- II/2022
|
8.000
|
5.000
|
3.000
|
|
-
|
Dự án xây dựng nâng cấp mở rộng
đường nhánh nối QL1A với đường cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ, đoạn qua KCN hỗ trợ
Nam Hà Nội
|
1
|
2015-2022
|
20.000
|
4.000
|
16.000
|
|
-
|
Xây dựng cầu vượt tại nút
giao đường Chùa Bộc - Phạm Ngọc Thạch
|
1
|
2018- II/2023
|
120.000
|
102.000
|
18.000
|
|
-
|
Xây dựng mở rộng tuyến đường
Lương Định Của ra đường Trường Chinh
|
1
|
2018-2023
|
70.000
|
42.842
|
27.158
|
|
-
|
Xây dựng tuyến đường nối khu
công nghiệp Bắc Thường Tín với đường tỉnh 427, huyện Thường Tín
|
1
|
2018-2022
|
25.000
|
23.000
|
2.000
|
|
-
|
Dự án xây dựng cầu Trí Thủy,
huyện Chương Mỹ
|
1
|
2019-II/2022
|
9.000
|
8.500
|
500
|
Dự án có kinh phí GPMB tồn đọng
|
-
|
Dự án xây dựng cầu Cao Thiên,
huyện Thạch Thất
|
1
|
2019-2023
|
30.000
|
29.200
|
800
|
|
-
|
Công trình trọng điểm giai đoạn
2021-2025: Dự án đầu tư xây dựng cầu Vĩnh Tuy, Giai đoạn 2
|
1
|
2020-2023
|
1.900.000
|
1.753.875
|
146.125
|
|
-
|
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường
nối từ Quốc lộ 5 vào Khu công nghiệp HAPRO (giai đoạn 1)
|
1
|
2007-2023
|
66.500
|
25.000
|
41.500
|
|
-
|
Xây dựng đường gom cầu Giẽ -
Phú Yên - Vân Từ (tuyến phía Tây đường sắt), huyện Phú Xuyên
|
1
|
2013-2023
|
94.000
|
4.000
|
90.000
|
|
-
|
Xây dựng hoàn thiện nút giao
Chùa Bộc - Thái Hà theo quy hoạch tại góc 1/4 nút giao từ Học viện Ngân hàng
đến cổng trường Đại học Công đoàn
|
1
|
2019-2023
|
470.000
|
348.500
|
121.500
|
|
-
|
Mở rộng đường Phan Kế Bính
theo quy hoạch
|
1
|
2018-2023
|
50.000
|
7.000
|
43.000
|
|
-
|
Xây dựng một phần tuyến đường
70 (đoạn từ cầu Ngà đến hết ranh giới dự án Làng giáo dục Quốc tế) và đường bao
quanh Làng giáo dục Quốc tế.
|
1
|
2010-2023
|
90.000
|
53.000
|
37.000
|
|
-
|
Dự án đầu tư xây dựng cầu
Bài, huyện Ba Vì
|
1
|
2022-2023
|
10.000
|
6.500
|
3.500
|
|
-
|
Dự án đầu tư xây dựng cầu Bài
Văn, huyện Ba Vì
|
1
|
2021-2023
|
32.000
|
13.000
|
19.000
|
|
-
|
Dự án đầu tư xây dựng cầu Chằm
Mè, huyện Ba Vì
|
1
|
2022-2023
|
26.000
|
10.000
|
16.000
|
|
-
|
Dự án đầu tư xây dựng cầu Hợp
Đồng, huyện Chương Mỹ
|
1
|
2022-2023
|
13.500
|
11.000
|
2.500
|
|
-
|
Dự án đầu tư xây dựng cầu
Kìm, huyện Ba Vì
|
1
|
2022-2023
|
33.000
|
12.500
|
20.500
|
|
-
|
Dự án đầu tư xây dựng cầu Lộc
Hà Km3+350 Quốc Lộ 3, tại Xã Mai Lâm, huyện Đông Anh
|
1
|
2022-2023
|
36.000
|
27.000
|
9.000
|
|
-
|
Dự án đầu tư xây dựng cầu Và,
huyện Ba Vì
|
1
|
2021-2023
|
32.000
|
13.000
|
19.000
|
|
-
|
Mở rộng đường Vành đai 3: đoạn
Mai Dịch - Cầu Thăng Long (Phần XL + chi khác do Ban Giao thông làm CĐT)
|
1
|
2016-2022
|
205.400
|
178.900
|
26.500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Ban QLDA ĐTXD Hạ tầng kỹ
thuật và NN Thành Phố
|
4
|
|
470.741
|
141.796
|
328.945
|
|
3.1
|
Lĩnh vực môi trường
|
4
|
|
470.741
|
141.796
|
328.945
|
|
-
|
Dự án Thoát nước nhằm cải thiện
môi trường Hà Nội - dự án II
|
1
|
2005-2014
|
18.741
|
796
|
17.945
|
Dự án có kinh phí GPMB tồn đọng
|
-
|
Công trình trọng điểm
2021-2025: Xây dựng khu LHXLCT Sóc Sơn giai đoạn II tại huyện Sóc Sơn, Hà Nội
|
1
|
2012-2023
|
250.000
|
141.000
|
109.000
|
|
-
|
Cải tạo, cống hóa mương Vĩnh
Tuy (đoạn phía Bắc đường Minh Khai từ đường Minh Khai đến phố Vĩnh Tuy)
|
1
|
2016-2020
|
2.000
|
|
2.000
|
|
-
|
Mở rộng khu XLCT Sóc Sơn theo
Quy hoạch 609/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
1
|
2018-2020
|
200.000
|
|
200.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Ban Quản lý đường sắt
đô thị Hà Nội
|
2
|
|
14.980.681
|
985.261
|
13.995.420
|
|
4.1
|
Lĩnh vực giao thông
|
2
|
|
14.980.681
|
985.261
|
13.995.420
|
|
-
|
Hỗ trợ chủ đầu tư quản lý dự án
tuyến đường sắt đô thị thí điểm thành phố Hà Nội, đoạn Nhổn - Ga Hà Nội
|
1
|
2016-2022
|
51.450
|
49.669
|
1.781
|
|
-
|
Dự án Tuyến đường sắt đô thị
TPHN (tuyến 2) đoạn Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo
|
1
|
2009-2022
|
14.929.231
|
935.592
|
13.993.639
|
Đang trình TW phê duyệt điều chỉnh CTĐT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Công ty TNHH MTV Đường
sắt Hà Nội
|
2
|
|
70.000
|
|
70.000
|
|
5.1
|
Lĩnh vực giao thông
|
2
|
|
70.000
|
|
70.000
|
|
-
|
Đầu tư xây dựng lắp đặt hệ thống
cửa chắn ke ga tại các nhà ga trên tuyến Đường sắt đô thị Hà Nội
|
1
|
2022-2023
|
7.000
|
|
7.000
|
|
-
|
Hỗ trợ quản lý vận hành, khai
thác tuyến đường sắt đô thị thí điểm thành phố đoạn Nhổn - Ga Hà Nội
|
1
|
2022-2023
|
63.000
|
|
63.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Công ty TNHH MTV thoát
nước Hà Nội
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Lĩnh vực môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Cục Hậu Cần (Bộ Công
An)
|
2
|
|
1.885.000
|
587.143
|
1.297.857
|
|
7.1
|
Lĩnh vực an ninh và trật tự,
an toàn xã hội
|
2
|
|
1.885.000
|
587.143
|
1.297.857
|
|
-
|
Công trình trọng điểm
2021-2025: Trụ sở Bộ công an số 44 Yết Kiêu, thành phố Hà Nội (giai đoạn
1)
|
1
|
2023 (GĐ1)
|
1.885.000
|
542.368
|
1.297.857
|
NSTP 50% kinh phí đền bù, giải phóng mặt bằng cho dự án GĐ1
|
-
|
Công trình trọng điểm
2021-2025: Mở rộng trụ sở Bộ Công an số 47 Phạm Văn Đồng, thành phố Hà Nội
(giai đoạn 1)
|
1
|
2023 (GĐ1)
|
44.775
|
NSTP 50% kinh phí đền bù, giải phóng mặt bằng cho dự án GĐ1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
1
|
|
800.000
|
160.297
|
639.703
|
|
8.1
|
Lĩnh vực Môi trường
|
1
|
|
800.000
|
160.297
|
639.703
|
|
-
|
Xây dựng tổng thể hệ thống hồ
sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai của thành phố Hà Nội
|
1
|
2015-2022
|
800.000
|
160.297
|
639.703
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Sở Xây dựng
|
1
|
|
66.000
|
58.000
|
8.000
|
|
9.1
|
Lĩnh vực môi trường
|
1
|
|
66.000
|
58.000
|
8.000
|
|
-
|
Xây dựng theo lệnh khẩn cấp
danh mục công trình: Phục vụ nâng công suất tiếp nhận rác tại Khu LHXLCT Nam
Sơn, Sóc Sơn, Hà Nội
|
1
|
2022-2023
|
66.000
|
58.000
|
8.000
|
Dự án có tính khẩn cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Trung tâm Bảo tồn di sản
Thăng Long - Hà Nội
|
2
|
|
175.000
|
104.000
|
71.000
|
|
10.1
|
Lĩnh vực văn hóa thông tin
|
2
|
|
175.000
|
104.000
|
71.000
|
|
-
|
Chỉnh trang mặt bằng do Bộ Quốc
phòng và hai hộ gia đình lão thành cách mạng bàn giao thuộc di tích Hoàng
Thành Thăng Long
|
1
|
2019-2023
|
170.000
|
104.000
|
66.000
|
|
-
|
Dự án Bảo tồn nhà Cục tác chiến
và từng bước hoàn trả không gian Điện Kính Thiên
|
1
|
2017-2019
|
5.000
|
|
5.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Trường Cao đẳng nghề
Công nghệ cao Hà Nội
|
1
|
|
275.049
|
35.690
|
239.359
|
|
11.1
|
Lĩnh vực giáo dục, đào tạo
và giáo dục dạy nghề
|
1
|
|
275.049
|
35.690
|
239.359
|
|
-
|
Dự án thành phần 4 - Trường
Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội thuộc dự án Tăng cường lĩnh vực giáo dục
nghề nghiệp sử dụng vốn vay ODA của chính phủ Nhật Bản
|
1
|
2020-2022
|
275.049
|
35.690
|
239.359
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Trường Cao đẳng nghề
Công nghiệp Hà Nội
|
1
|
|
258.106
|
33.504
|
224.602
|
|
12.1
|
Lĩnh vực giáo dục, đào tạo
và giáo dục dạy nghề
|
1
|
|
258.106
|
33.504
|
224.602
|
|
-
|
Dự án thành phần 5 - Trường Cao
đẳng nghề công nghiệp Hà Nội thuộc dự án Tăng cường lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp sử dụng vốn vay ODA của chính phủ Nhật Bản
|
1
|
2019-2022
|
258.106
|
33.504
|
224.602
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Trường Đội Lê Duẩn
|
1
|
|
42.100
|
27.100
|
15.000
|
|
13.1
|
Lĩnh vực giáo dục, đào tạo
và giáo dục dạy nghề
|
1
|
|
42.100
|
27.100
|
15.000
|
|
-
|
Cải tạo, xây dựng Trường cán
bộ Đội Lê Duẩn giai đoạn 2
|
1
|
2010-2023
|
42.100
|
27.100
|
15.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
UBND quận Bắc Từ Liêm
|
2
|
|
91.000
|
50.000
|
41.000
|
|
14.1
|
Lĩnh vực giao thông
|
2
|
|
91.000
|
50.000
|
41.000
|
|
-
|
Xây dựng, khớp nối đường giao
thông khu chức năng đô thị Tây Tựu, quận Bắc Từ Liêm
|
1
|
2021-2023
|
70.000
|
44.000
|
26.000
|
|
-
|
Xây dựng tuyến đường từ trường
Đại học Mỏ địa chất ra đường Phạm Văn Đồng
|
1
|
2006-2022
|
21.000
|
6.000
|
15.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
UBND quận Cầu Giấy
|
2
|
|
243.500
|
82.879
|
160.621
|
|
15.1
|
Lĩnh vực giao thông
|
2
|
|
243.500
|
82.879
|
160.621
|
|
-
|
Xây dựng đoạn đường nối từ đường
Trung Yên 6 ra đường Nguyễn Khang, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố
Hà Nội
|
1
|
2018-2023
|
43.500
|
23.499
|
20.001
|
|
-
|
Xây dựng tuyến đường nối từ
đường Cầu Giấy đến Khu đô thị mới Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, Hà Nội
|
1
|
2016-2023
|
200.000
|
59.380
|
140.620
|
Nguồn vốn thực hiện dự án từ thu đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn
quận Cầu Giấy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
UBND quận Hà Đông
|
1
|
|
10.000
|
|
10.000
|
|
16.1
|
Lĩnh vực giao thông
|
1
|
|
10.000
|
|
10.000
|
|
-
|
Hoàn thiện các tuyến đường
xung quanh khu đất dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện và Trung tâm thương mại tại
phường Dương Nội, quận Hà Đông
|
1
|
2018-2020
|
10.000
|
|
10.000
|
Dự án có kinh phí GPMB tồn đọng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
UBND quận Hoàng Mai
|
2
|
|
275.000
|
16.000
|
259.000
|
|
17.1
|
Lĩnh vực giao thông
|
2
|
|
275.000
|
16.000
|
259.000
|
|
-
|
Xây dựng 1/2 cầu Đền Lừ và tuyến
đường 2,5 đoạn phía Bắc Khu công nghiệp Vĩnh Tuy, quận Hoàng Mai
|
1
|
2013-2023
|
75.000
|
16.000
|
59.000
|
NS quận Hoàng Mai phần GPMB
|
-
|
Dự án đầu tư xây dựng tuyến
đường từ nút giao thông đường Tam Trinh đến điểm giao cắt với tuyến đường
Minh Khai - Vĩnh Tuy - Yên Duyên, quận Hoàng Mai
|
1
|
2019-2021
|
200.000
|
|
200.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
UBND thị xã Sơn Tây
|
2
|
|
93.900
|
67.900
|
26.000
|
|
18.1
|
Lĩnh vực giao thông
|
1
|
|
56.900
|
51.900
|
5.000
|
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến phố Thanh
Vị (tỉnh lộ 414 đoạn qua nội thị, dài 3 Km), thị xã Sơn Tây
|
1
|
2012-2023
|
56.900
|
51.900
|
5.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18.2
|
Lĩnh vực HTKT tái định cư
|
1
|
|
37.000
|
16.000
|
21.000
|
|
-
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu
tái định cư phục vụ thu hồi đất một số dự án trên địa bàn thị xã Sơn Tây
|
1
|
2016-2023
|
37.000
|
16.000
|
21.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
UBND huyện Đan Phượng
|
1
|
|
85.000
|
|
85.000
|
|
19.1
|
Lĩnh vực giao thông
|
1
|
|
85.000
|
|
85.000
|
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh lộ
422 đoạn từ dốc Liên Hà đến Quốc lộ 32, huyện Đan Phượng
|
1
|
2019-2021
|
85.000
|
|
85.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
UBND huyện Ba Vì
|
3
|
|
586.500
|
195.000
|
391.500
|
|
20.1
|
Lĩnh vực môi trường
|
1
|
|
320.000
|
70.000
|
250.000
|
|
-
|
Di dân vùng ảnh hưởng môi trường
(bán kính 500m) của Bãi chôn lấp rác thải huyện Ba Vì (5,6ha) kết hợp trồng
cây xanh tạo hành lang cách ly
|
1
|
2021-2023
|
320.000
|
70.000
|
250.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20.2
|
Lĩnh vực giao thông
|
2
|
|
266.500
|
125.000
|
141.500
|
|
-
|
Xây dựng đường nối Quốc lộ 32
- Nghĩa trang Yên Kỳ - Hồ Suối Hai, huyện Ba Vì (Giai đoạn 1)
|
1
|
2018-2021
|
16.500
|
|
16.500
|
|
-
|
Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 32
trên địa bàn huyện Ba Vì - giai đoạn 1 (đoạn qua thị trấn Tây Đằng), huyện Ba
Vì
|
1
|
2021-2023
|
250.000
|
125.000
|
125.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
UBND huyện Chương Mỹ
|
2
|
|
170.000
|
112.000
|
58.000
|
|
21.1
|
Lĩnh vực môi trường
|
1
|
|
20.000
|
|
20.000
|
|
-
|
Đầu tư xây dựng tuyến đường
vào Khu xử lý chất thải tập trung của Thành phố tại thôn Đồng Ké, xã Trần
Phú, huyện Chương Mỹ.
|
1
|
2015-2019
|
20.000
|
|
20.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21.2
|
Lĩnh vực giao thông
|
1
|
|
150.000
|
112.000
|
38.000
|
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh
419 trên địa bàn huyện Chương Mỹ
|
1
|
2018-2023
|
150.000
|
112.000
|
38.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
UBND huyện Gia Lâm
|
4
|
|
504.000
|
249.400
|
254.600
|
|
22.1
|
Lĩnh vực giao thông
|
4
|
|
504.000
|
249.400
|
254.600
|
|
-
|
Dự án cải tạo, nâng cấp đường
Dốc Hội - Đại học nông nghiệp 1
|
1
|
2009-2017
|
12.000
|
|
12.000
|
Dự án có kinh phí GPMB tồn đọng
|
-
|
Dự án xây dựng tuyến đường 30m
đấu nối khu vực dự án Điểm thông quan nội địa thành phố Hà Nội tới đường Nguyễn
Đức Thuận
|
1
|
2018-2019
|
2.000
|
|
2.000
|
Dự án có kinh phí GPMB tồn đọng
|
-
|
Xây dựng đường đê tả Đuống đoạn
từ cầu Đuống đến cầu Phù Đổng, huyện Gia Lâm
|
1
|
2018-2023
|
270.000
|
156.000
|
114.000
|
Cơ chế theo Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 04/12/2019
|
-
|
Xây dựng tuyến đường theo quy
hoạch từ đường Phan Đăng Lưu đến Yên Thường, huyện Gia Lâm
|
1
|
2017-2023
|
220.000
|
93.400
|
126.600
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
UBND huyện Mỹ Đức
|
2
|
|
112.000
|
40.000
|
72.000
|
|
23.1
|
Lĩnh vực văn hóa thông tin
|
1
|
|
42.000
|
|
42.000
|
|
-
|
Nâng cấp, mở rộng bến đò và
suối Tuyết Sơn, xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức
|
1
|
2021-2023
|
42.000
|
|
42.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23.2
|
Lĩnh vực giao thông
|
1
|
|
70.000
|
40.000
|
30.000
|
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến tỉnh
lộ 429 đoạn từ cầu Ba Thá đến đường Hồ Chí Minh, huyện Mỹ Đức
|
1
|
2018-2022
|
70.000
|
40.000
|
30.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
UBND huyện Phú Xuyên
|
3
|
|
408.000
|
337.374
|
70.626
|
|
24.1
|
Lĩnh vực giao thông
|
3
|
|
408.000
|
337.374
|
70.626
|
|
-
|
Đường giao thông trục phát
triển phía đông huyện Phú Xuyên (nối tỉnh lộ 428 đến tỉnh lộ 429)
|
1
|
2019-2022
|
148.000
|
130.000
|
18.000
|
|
-
|
Dự án cải tạo, chỉnh trang đoạn
đường Quốc lộ 1A (đoạn Km207+250 - Km208) và hạ tầng khu trung tâm hành chính
huyện Phú Xuyên
|
1
|
2019-2023
|
65.000
|
55.000
|
10.000
|
|
-
|
Nâng cấp tuyến tỉnh lộ 428 (từ
Quốc lộ 1A đi Minh Tân, Quang Lãng)
|
1
|
2019-2023
|
195.000
|
152.374
|
42.626
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
UBND huyện Phúc Thọ
|
1
|
|
246.000
|
|
246.000
|
|
25.1
|
Lĩnh vực giao thông
|
1
|
|
246.000
|
|
246.000
|
|
-
|
Đường nối QL32 với QL 21A thuộc
địa bàn huyện Phúc Thọ
|
1
|
2020-2022
|
246.000
|
|
246.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
UBND quận Tây Hồ
|
1
|
|
100.000
|
70.000
|
30.000
|
|
26.1
|
Lĩnh vực giao thông
|
1
|
|
100.000
|
70.000
|
30.000
|
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường Xuân
Diệu, phường Quảng An, quận Tây Hồ
|
1
|
2017-2023
|
100.000
|
70.000
|
30.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
UBND huyện Thạch Thất
|
1
|
|
123.000
|
78.000
|
45.000
|
|
27.1
|
Lĩnh vực giao thông
|
1
|
|
123.000
|
78.000
|
45.000
|
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh
420 đoạn từ Km0+00 đến Km7+428 (ngã ba Hòa Lạc - ngã ba thị trấn Liên Quan),
huyện Thạch Thất
|
1
|
2019-2023
|
123.000
|
78.000
|
45.000
|
NS Huyện đầu tư phần GPMB (126,897 tỷ đồng); NSTP đầu tư phần còn lại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
UBND huyện Thanh Trì
|
1
|
|
12.000
|
|
12.000
|
|
28.1
|
Lĩnh vực giao thông
|
1
|
|
12.000
|
|
12.000
|
|
-
|
Dự án xây dựng tuyến đường nối
đường 70 chạy dọc theo mương Hòa Bình, huyện Thanh Trì
|
1
|
2010-2019
|
12.000
|
|
12.000
|
Dự án có kinh phí GPMB tồn đọng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
UBND huyện Ứng Hòa
|
1
|
|
41.000
|
38.000
|
3.000
|
|
33.2
|
Lĩnh vực thủy lợi
|
1
|
|
41.000
|
38.000
|
3.000
|
|
-
|
Nạo vét, cứng hoá bờ kênh Tân
Phương kết hợp giao thông huyện Ứng Hoà
|
1
|
2011-2022
|
41.000
|
38.000
|
3.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
UBND huyện Mê Linh
|
1
|
|
5.000
|
|
5.000
|
|
30.1
|
Lĩnh vực thủy lợi
|
1
|
|
5.000
|
|
5.000
|
|
-
|
Nạo vét kênh Đầm Và xã Tiền
Phong, huyện Mê Linh
|
1
|
2013-2018
|
5.000
|
|
5.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
UBND quận Đống Đa
|
1
|
|
145.000
|
125.000
|
20.000
|
|
31.1
|
Lĩnh vực giao thông
|
1
|
|
145.000
|
125.000
|
20.000
|
|
-
|
Xây dựng đường Huỳnh Thúc Kháng
kéo dài, phường Láng Thượng, quận Đống Đa
|
1
|
2018-2022
|
145.000
|
125.000
|
20.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM GIAI ĐOẠN 2021-2025
VÀ CÁC DỰ ÁN ĐƯỢC BỐ TRÍ KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2024 TRÊN 100 TỶ ĐỒNG CẤP THÀNH PHỐ
(Kèm theo Kế hoạch số 42/KH-UBND ngày 31/01/2024 của UBND Thành phố)
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Số DA
|
Thời gian thực hiện
|
Quyết định dự án đầu tư
|
KHV năm 2024
|
Chủ đầu tư
|
Ghi chú
|
Số, ngày QĐ
|
Tổng mức đầu tư
|
Tổng số
|
Trong đó NSTW
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ
|
35
|
|
|
202.895.437
|
21.356.954
|
9.427.240
|
|
|
a
|
Các dự án chuyển tiếp
|
33
|
|
|
199.853.382
|
21.206.954
|
9.427.240
|
|
|
b
|
Dự án mới năm 2024
|
2
|
|
|
3.042.055
|
150.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Các công trình trọng điểm
của Thành phố giai đoạn 2021-2025
|
12
|
|
|
156.335.881
|
15.868.954
|
9.427.240
|
|
|
-
|
Các dự án khác có KHV được
giao đầu năm 2024 lớn hơn 100 tỷ đồng
|
23
|
|
|
46.559.556
|
5.488.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Lĩnh vực quốc phòng
|
1
|
|
|
760.000
|
150.000
|
|
|
|
a
|
Các dự án chuyển tiếp
|
1
|
|
|
760.000
|
150.000
|
|
|
|
1
|
Doanh trại Trung đoàn 692/sư
đoàn BB301/ Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội
|
1
|
2022-2025
|
4369/QĐ-BQP 06/12/2021 (CTĐT); 3434/QĐ-BQP 09/9/2022
|
760.000
|
150.000
|
|
Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Lĩnh vực an ninh và trật tự,
an toàn xã hội
|
2
|
|
|
963.203
|
285.000
|
|
|
|
a
|
Các dự án chuyển tiếp
|
2
|
|
|
963.203
|
285.000
|
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng mới các trụ nước
chữa cháy và hố thu nước trên địa bàn Thành phố
|
1
|
2023-2025
|
04/NQ-HĐND 09/4/2019; 29/NQ-HĐND 08/12/2022; 2127/QĐ-UBND 12/4/2023
|
164.203
|
100.000
|
|
Ban QLDA ĐTXD công trình Hạ tầng kỹ thuật và nông nghiệp
|
|
2
|
Nhà hát Hồ Gươm (Bộ Công an)
|
1
|
2021-2025
|
2577/QĐ-BCA-H01 16/4/2021;
7514/QĐ-BCA-H02 17/9/2021
|
799.000
|
185.000
|
|
Cục Hậu cần -Bộ Công an
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Lĩnh vực y tế, dân số và
gia đình
|
2
|
|
|
1.574.228
|
555.000
|
|
|
|
a
|
Các dự án chuyển tiếp
|
2
|
|
|
1.574.228
|
555.000
|
|
|
|
1
|
Công trình trọng điểm
2021-2025: Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Nhi Hà Nội - giai đoạn 1
|
1
|
2021-2024
|
4908/QĐ-UBND 30/9/2015;
5049/QĐ-UBND 30/11/2021
|
784.433
|
345.000
|
|
Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng Thành phố
|
|
2
|
Nâng cấp bệnh viện Ung Bướu Hà
Nội - bệnh viện mũi nhọn về chuẩn đoán và điều trị ung thư
|
1
|
2023-2027
|
3317/QĐ-UBND 22/6/2023
|
789.795
|
210.000
|
|
Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng Thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Lĩnh vực văn hóa thông tin
(du lịch)
|
2
|
|
|
2.148.449
|
255.000
|
|
|
|
a
|
Các dự án chuyển tiếp
|
2
|
|
|
2.148.449
|
255.000
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Bảo tàng Hà Nội (Nội
dung trưng bày)
|
1
|
2016- III/2024
|
1424/QĐ-UBND 21/4/2008;
1207/QĐ-UBND 25/3/2020;
4135/QĐ-UBND 16/9/2020;
5041/QĐ-UBND 19/12/2022
|
771.984
|
100.000
|
|
Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng Thành phố
|
|
2
|
Công trình trọng điểm 2021
-2025: Xây dựng cung Thiếu nhi Hà Nội
|
1
|
2020-2024
|
4493/QĐ-UBND 29/8/2014;
4608/QĐ-UBND 14/10/2020
|
1.376.465
|
155.000
|
|
Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng Thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Lĩnh vực môi trường
|
2
|
|
|
19.763.444
|
1.683.291
|
983.291
|
|
|
a
|
Các dự án chuyển tiếp
|
2
|
|
|
19.763.444
|
1.683.291
|
983.291
|
|
|
1
|
Công trình trọng điểm giai đoạn
2021-2025: Hệ thống xử lý nước thải Yên Xá Thành phố Hà Nội
|
1
|
2013-2025
|
7051/QĐ-UBND 20/11/2013;
7574/QĐ-UBND 31/10/2017;
4855/QĐ-UBND 05/12/2022
|
16.293.444
|
1.083.291
|
983.291
|
Ban QLDA ĐTXD công trình Hạ tầng kỹ thuật và nông nghiệp
|
|
|
Vốn nước ngoài (ODA)
|
|
|
|
13.709.042
|
983.291
|
983.291
|
|
|
|
Vốn nước ngoài (ODA vay lại)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước
|
|
|
|
2.584.402
|
100.000
|
|
|
|
2
|
Di dân vùng ảnh hưởng môi trường
(bán kính 500m từ Khu XLCT Sóc Sơn) kết hợp trồng cây xanh
|
1
|
2021-2024
|
2354/QĐ-UBND 21/4/2023
|
3.470.000
|
600.000
|
|
UBND huyện Sóc Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Lĩnh vực đê điều
|
3
|
|
|
1.266.357
|
300.000
|
|
|
|
a
|
Các dự án chuyển tiếp
|
2
|
|
|
788.357
|
200.000
|
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp mặt đê sông
Hồng (đoạn từ thị trấn Phú Minh đến xã Quang Lãng), huyện Phú Xuyên
|
1
|
2023-2026
|
4548/QĐ-UBND 18/11/2022
|
383.080
|
100.000
|
|
UBND huyện Phú Xuyên
|
|
2
|
Xử lý đảm bảo ổn định khu vực
cửa sông Đuống thành phố Hà Nội - Giai đoạn 1
|
1
|
2022-2025
|
3360/QĐ-UBND 27/6/2023
|
405.277
|
100.000
|
|
Ban QLDA ĐTXD công trình Hạ tầng kỹ thuật và nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Dự án mới năm 2024
|
1
|
|
|
478.000
|
100.000
|
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến đê tả
Hồng đoạn từ K48+165 đến K64+126 thuộc địa bàn huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
|
1
|
2023-2026
|
5835/QĐ-UBND 15/11/2023
|
478.000
|
100.000
|
|
UBND huyện Đông Anh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Lĩnh vực thủy lợi
|
2
|
|
|
8.976.617
|
493.000
|
|
|
|
a
|
Các dự án chuyển tiếp
|
2
|
|
|
8.976.617
|
493.000
|
|
|
|
1
|
Công trình trọng điểm
2021-2025:
Cải thiện hệ thống tiêu nước khu vực phía Tây thành phố Hà Nội (trạm bơm tiêu
Yên Nghĩa)
|
1
|
2013- 30/6/20 24
|
1834/QĐ-UBND 23/02/2013;
743/QĐ-UBND 13/02/2019;
2548/QĐ-UBND 10/6/2021;
05/QĐ-UBND 03/01/2023;
5974/QĐ-UBND 22/11/2023
|
4.722.852
|
313.000
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
2
|
Tiếp nước cải tạo khôi phục
sông Tích từ Lương Phú xã Thuần Mỹ, huyện Ba Vì
|
1
|
2011-2024
|
4927/QĐ-UBND 06/10/2010;
1054/QĐ-UBND 04/3/2016;
1431/QĐ-UBND 27/4/2022;
2184/QĐ-UBND 12/4/2023;
5980/QĐ-UBND 22/11/2023
|
4.253.765
|
180.000
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Lĩnh vực giao thông
|
16
|
|
|
163.812.817
|
16.866.663
|
8.443.949
|
|
|
a
|
Các dự án chuyển tiếp
|
15
|
|
|
161.248.762
|
16.816.663
|
8.443.949
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng hầm chui tại
nút giao giữa đường Vành đai 2,5 với đường Giải Phóng (QL1A cũ), quận Hoàng
Mai
|
1
|
2022-2025
|
5804/QĐ-UBND 26/10/2018;|
1949/QĐ-UBND 09/6/2022
|
778.393
|
120.000
|
|
Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố
|
|
2
|
Đầu tư xây dựng đường Vành
đai 1 đoạn Hoàng Cầu - Voi Phục, thành phố Hà Nội - Giai đoạn 1
|
1
|
2018-2024
|
5757/QĐ-UBND 25/10/2018;
1322/QĐ-UBND 21/3/2019;
1742/QĐ-UBND 14/4/2021
|
7.210.958
|
1.770.000
|
|
Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng Thành phố
|
|
3
|
Xây dựng tuyến đường số 8 và
một số tuyến đường kết nối khu vực Bắc Cổ Nhuế - Chèm, quận Bắc Từ Liêm
|
1
|
2020-2024
|
4141/QĐ-UBND 16/9/2020;
4570/QĐ-UBND 21/11/2022
|
570.974
|
322.000
|
|
Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng Thành phố
|
|
4
|
Công trình trọng điểm giai
đoạn 2021-2025: Đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối đường Pháp Vân - Cầu
Giẽ với đường Vành đai 3
|
1
|
2022-2025
|
1803/QĐ-UBND 30/5/2022
|
3.241.547
|
350.000
|
|
Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố
|
|
5
|
Đầu tư nâng cấp, mở rộng Quốc
lộ 21B đoạn từ thị trấn Vân Đình tới đường tỉnh 424 (76 cũ), địa phận huyện Ứng
Hòa
|
1
|
2021-2025
|
2718/QĐ-UBND 24/6/2021
|
651.987
|
200.000
|
|
UBND huyện Ứng Hòa
|
|
6
|
Xây dựng tuyến đường nối từ
đường 23B đi cảng Chu Phan, huyện Mê Linh
|
1
|
2023-2025
|
2828/QĐ-UBND 22/5/2023
|
723.158
|
130.000
|
|
UBND huyện Mê Linh
|
|
7
|
Xây dựng tuyến đường Tiền
Phong - Tự lập, huyện Mê Linh (giai đoạn 1)
|
1
|
2022-2024
|
4817/QĐ-UBND 01/12/2022
|
790.830
|
130.000
|
|
UBND huyện Mê Linh
|
|
8
|
Công trình trọng điểm
2021-2025: Dự án đầu tư xây dựng nút giao khác mức giữa đường vành đai
3,5 với Đại lộ Thăng Long, huyện Hoài Đức
|
1
|
2022-2026
|
4563/QĐ-UBND 19/11/2022
|
2.384.242
|
700.000
|
|
Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng Thành phố
|
|
9
|
Xây dựng đường trục 42m kết nối
từ đường vành đai du lịch Tuần Châu, huyện Quốc Oai đến đường tỉnh 419 (tỉnh
lộ 80 cũ), huyện Thạch Thất
|
1
|
2023-2025
|
2677/QĐ-UBND 12/5/2023
|
372.830
|
100.000
|
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
10
|
Công trình trọng điểm
2021-2025: Xây dựng tuyến đường Tây Thăng Long đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến
đường Văn Tiến Dũng thuộc địa bàn quận Bắc Từ Liêm
|
1
|
2017-2024
|
5995/QĐ-UBND 31/10/2018;
5901/QĐ-UBND 23/10/2019;
05/QĐ-UBND 04/01/2022
|
1.494.473
|
20.000
|
|
UBND quận Bắc Từ Liêm
|
|
11
|
Công trình trọng điểm
2021-2025: Đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội
|
1
|
2022-2028
|
56/2022/QH15 16/6/2022
|
75.286.000
|
7.260.890
|
6.200.000
|
Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố
|
|
10.1
|
Dự án thành phần 1.1: Bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư (bao gồm hệ thống đường cao tốc, đường song hành (đường
đô thị), hạ tầng kỹ thuật và hành lang dự trữ đường sắt quốc gia) thuộc địa
phận thành phố Hà Nội
|
|
2022-2024
|
1012/QĐ-UBND 16/02/2023
|
13.362.000
|
2.420.890
|
2.010.000
|
Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố
|
|
|
- Ban QLDA ĐTXD Công trình
Giao thông
|
|
|
|
|
200.000
|
200.000
|
Ban QLDA ĐTXD Công trình Giao thông Thành phố
|
|
|
- Quận Hà Đông
|
|
|
|
|
300.000
|
200.000
|
UBND quận Hà Đông
|
|
|
- Huyện Sóc Sơn
|
|
|
|
|
20.000
|
20.000
|
UBND huyện Sóc Sơn
|
|
|
- Huyện Mê Linh
|
|
|
|
|
750.000
|
700.000
|
UBND huyện Mê Linh
|
|
|
- Huyện Đan Phượng
|
|
|
|
|
200.000
|
200.000
|
UBND huyện Đan Phượng
|
|
|
- Huyện Hoài Đức
|
|
|
|
|
550.890
|
290.000
|
UBND huyện Hoài Đức
|
|
|
- Huyện Thanh Oai
|
|
|
|
|
100.000
|
100.000
|
UBND huyện Thanh Oai
|
|
|
- Huyện Thường Tín
|
|
|
|
|
300.000
|
300.000
|
UBND huyện Thường Tín
|
|
10.2
|
Dự án thành phần 2.1: Xây dựng
đường song hành (đường đô thị) địa phận thành phố Hà Nội
|
|
2022-2027
|
1072/QĐ-UBND 20/02/2023
|
5.388.000
|
650.000
|
|
Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố
|
|
10.2
|
Dự án thành phần 3: Đầu tư
xây dựng đường cao tốc theo phương thức đối tác công tư
|
|
2022-2027
|
|
56.536.000
|
|
|
|
Dự án sẽ được bố trí vốn chính thức khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt
dự án. Dự kiến kế hoạch vốn bố trí 4.190 tỷ đồng.
|
11
|
Công trình trọng điểm
2021-2025: Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 6 đoạn Ba La - Xuân Mai
|
1
|
2022-2027
|
969/QĐ-UBND 18/3/2022;
28/NQ-HĐND 22/9/2023
|
8.112.967
|
800.000
|
450.000
|
Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố
|
|
11.1
|
Dự án thành phần 1.1 Bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư, thực hiện giải phóng mặt bằng trên địa bàn quận Hà Đông
|
|
2022-2026
|
|
3.886.225
|
150.000
|
|
|
|
11.2
|
Dự án thành phần 1.2 Bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư, thực hiện giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Chương
Mỹ
|
|
2022-2026
|
|
2.688.524
|
150.000
|
|
|
|
11.3
|
Dự án thành phần 2 đầu tư xây
dựng Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 6 đoạn Ba La - Xuân Mai
|
|
2022-2027
|
|
3.016.074
|
500.000
|
450.000
|
|
|
12
|
Công trình trọng điểm
2021-2025: Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường cao tốc Đại lộ Thăng Long, đoạn
nối từ Quốc lộ 21 đến cao tốc Hà Nội - Hòa Bình
|
1
|
2022-2026
|
2114/QĐ-UBND 21/6/2022
|
5.249.353
|
1.265.840
|
456.340
|
Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng Thành phố
|
|
13
|
Công trình trọng điểm giai đoạn
2021-2025: Dự án Xây dựng tuyến đường sắt đô thị thí điểm TP Hà Nội, đoạn Nhổn
- Ga Hà Nội
|
1
|
2009-2027
|
1970/QĐ-UBND 27/4/2009;
5456/QĐ-UBND 02/11/2010;
4007/QĐ-UBND 28/6/2013;
2186/QĐ-TTg 05/12/2014;
4036/QĐ-UBND 26/7/2019;
588/QĐ-TTG 30/5/2023;
3785/QĐ-UBND 25/7/2023
|
34.826.050
|
3.525.933
|
1.337.609
|
Ban Quản lý đường sắt đô thị Hà Nội
|
|
|
Vốn nước ngoài (ODA)
|
|
|
|
13.158.810
|
1.337.609
|
1.337.609
|
|
|
|
Vốn nước ngoài (ODA vay lại)
|
|
|
|
11.623.230
|
1.548.324
|
|
|
|
|
Vốn trong nước
|
|
|
|
10.044.010
|
640.000
|
|
|
|
14
|
Dự án Tuyến đường sắt đô thị
TPHN (tuyến 2) đoạn Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo
|
1
|
2009-2022
|
2054/QĐ-UBND 13/11/2008;
3211/QĐ-UBND 26/6/2009
|
19.555.000
|
122.000
|
|
Ban Quản lý đường sắt đô thị Hà Nội
|
|
|
Vốn nước ngoài (ODA)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài (ODA vay lại)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước
|
|
|
|
|
122.000
|
|
|
|
|
- Giao Ban QLĐS đô thị Hà Nội
|
|
|
|
|
87.000
|
|
|
|
|
- Giao UBND quận Bắc Từ Liêm
(đối với hạng mục GPMB và xây dựng hạng mục hàng rào tạm khu Depo và đường dẫn
vào Depo
|
|
|
|
|
35.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Dự án mới năm 2024
|
1
|
|
|
2.564.055
|
50.000
|
|
|
|
1
|
Công trình trọng điểm 2021-2025:
Đầu tư xây dựng tuyến đường Mỹ Đình - Ba Sao - Bái Đính (đoạn nối từ đường trục
phía Nam đến đường Hương Sơn -Tam Chúc), huyện Mỹ Đức, huyện Ứng Hòa
|
1
|
2023-2026
|
|
2.564.055
|
50.000
|
|
|
|
1.1
|
Dự án thành phần 1.1 Bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư thực hiện giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Ứng
Hoà
|
|
2022-2025
|
|
289.362
|
|
|
|
|
1.2
|
Dự án thành phần 1.2 Bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư thực hiện giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Mỹ Đức
|
|
2022-2025
|
|
194.208
|
|
|
|
|
1.3
|
Dự án thành phần 2: Đầu tư
xây dựng tuyến đường Mỹ Đình - Ba Sao - Bái Đính (đoạn nối từ đường trục phía
Nam đến đường Hương Sơn -TAm Chúc), huyện Mỹ Đức, huyện Ứng Hòa thuộc dự án Đầu
tư xây dựng tuyến đường Mỹ Đình - Ba Sao - Bái Đính (đoạn nối từ đường trục
phía Nam đến đường Hương Sơn -TAm Chúc), huyện Mỹ Đức, huyện Ứng Hòa
|
|
2023-2025
|
5730/QĐ-UBND 09/11/2023
|
2.080.356
|
50.000
|
|
Ban QLDA ĐTXD công trình Giao thông Thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX
|
Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật,
cấp, thoát nước
|
2
|
|
|
1.729.138
|
270.000
|
|
|
|
a
|
Các dự án chuyển tiếp
|
2
|
|
|
1.729.138
|
270.000
|
|
|
|
1
|
Hệ thống thoát nước, hồ điều
hòa, trạm bơm Vĩnh Thanh, huyện Đông Anh, Hà Nội
|
1
|
2019-2024
|
6120/QĐ-UBND 31/10/2019;
2946/QĐ-UBND 18/8/2022
|
817.629
|
120.000
|
|
Ban QLDA ĐTXD công trình Hạ tầng kỹ thuật và nông nghiệp
|
|
2
|
Xây dựng, nâng cấp trạm bơm
Phương Trạch, huyện Đông Anh, Hà Nội
|
1
|
2018-2024
|
6000/QĐ-UBND 31/10/2018;
3055/QĐ-UBND 09/7/2020;
4568/QĐ-UBND 21/11/2022
|
911.509
|
150.000
|
|
Ban QLDA ĐTXD công trình Hạ tầng kỹ thuật và nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X
|
Lĩnh vực hoạt động của cơ
quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể
|
1
|
|
|
659.358
|
168.000
|
|
|
|
a
|
Các dự án chuyển tiếp
|
1
|
|
|
659.358
|
168.000
|
|
|
|
1
|
Khu liên cơ quan Vân Hồ
|
1
|
2018-2024
|
1547/QĐ-UBND 01/4/2019;
584/QĐ-UBND 29/01/2021;
4178/QĐ-UBND 01/11/2022;
4307/QĐ-UBND 29/8/2023
|
659.358
|
168.000
|
|
Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng Thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XI
|
Lĩnh vực HTKT tái định cư
|
2
|
|
|
1.241.826
|
331.000
|
|
|
|
a
|
Các dự án chuyển tiếp
|
2
|
|
|
1.241.826
|
331.000
|
|
|
|
1
|
Xây dựng khu di dân phục vụ
GPMB khu tưởng niệm danh nhân Chu Văn An và các dự án khác thuộc huyện Thanh
Trì
|
1
|
2019-2024
|
4112/QĐ-UBND 31/7/2019;
2834/QĐ-UBND 29/6/2020
|
524.426
|
131.000
|
|
UBND huyện Thanh Trì
|
|
2
|
Xây dựng khu tái định cư trên
địa bàn Khu Đồng Chằm, Đồng Vai, thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ (Phục vụ
GPMB tuyến đường Quốc lộ 6, đoạn Ba La - Xuân Mai
|
1
|
2023-2025
|
2886/QĐ-UBND 24/5/2023
|
717.400
|
200.000
|
|
UBND huyện Chương Mỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu biểu 1
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG CÁC
DỰ ÁN CẤP THÀNH PHỐ NĂM 2024 CỦA ……(TÊN ĐƠN VỊ)…………….
(Kèm theo Kế hoạch số 42/KH-UBND ngày 31/01/2024 của UBND Thành phố)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
(theo thứ tự, lĩnh vực dự án đúng
biểu giao kế hoạch đầu năm tại Quyết định số 6336/QĐ-UBND ngày 12/12/2023)
|
Số dự án
|
Quyết định đầu tư
|
Kế hoạch vốn
|
Tiến độ triển khai dự án đến thời điểm
báo cáo
|
Các vướng mắc, khó khăn tại thời điểm
báo cáo
|
Diễn giải các khó khăn, vướng mắc
|
Đề xuất, kiến nghị
|
Ghi chú
|
Số, ngày, tháng, năm
|
Tổng mức đầu tư đã duyệt
|
Trong đó: GPMB
|
Kế hoạch vốn năm 2023 kéo dài (nếu có)
|
Kế hoạch vốn năm 2024
|
Đã hoàn thành phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu
|
Đã hoàn thành phê duyệt thiết kế - dự
toán
|
Đã hoàn thành đấu thầu lựa chọn nhà thầu
thi công
|
Đã khởi công
|
Đã hoàn thành
|
Tổng số
|
Vướng mắc về GPMB
|
Về tái định cư
|
Vướng về biến động giá nguyên vật
liệu
|
Về thanh lý tài sản
|
Chỉ giới đường đỏ
|
Đặc thù đối với các dự án ODA
|
Điều chỉnh DA
|
Khó khăn khác
|
Vướng về nguồn gốc đất
|
Vướng giá đền bù
|
Người dân không đồng thuận
|
Thiếu quỹ nhà tái định cư
|
Thiếu quỹ đất tái định cư
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Dự án XDCB tập trung cấp Thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Lĩnh vực….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự
án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự
án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Dự án mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự
án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự
án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Dự án thực hiện từ nguồn vốn huy động, đóng góp từ các cơ quan, tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Lĩnh vực….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự
án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự
án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Dự án theo cơ chế đặc thù sử dụng nguồn thu từ đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Lĩnh vực….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự
án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự
án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Các chủ đầu tư báo cáo chi tiết
từng dự án theo biểu mẫu trên;
- Đối với nội dung “Tiến độ triển
khai dự án đến thời điểm báo cáo” từ cột 9 đến cột 13: Điền số 1 nếu đã hoàn
thành; và "Các vướng mắc, khó khăn", từ cột 14 đến cột 25: Điền số 1
nếu có khó khăn, vướng mắc.
- Cột số 26 ghi rõ chi tiết các
khó khăn, vướng mắc tại các cột 15-25 (nếu có);
- Cột số 27 nêu đề xuất, kiến
nghị biện pháp để giải quyết các khó khăn, vướng mắc (nếu có).
Mẫu biểu 2
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐÃ
ĐƯỢC PHÊ CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, CHƯA PHÊ DỰ ÁN
(Kèm theo Kế hoạch số 42/KH-UBND ngày 31/01/2024 của UBND Thành phố)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Số dự án
|
Nghị quyết phê duyệt chủ trương đầu tư
|
Kế hoạch vốn trung hạn 5 năm 2021-2025
|
Tình hình triển khai thực hiện đến thời điểm báo cáo
|
Ghi chú
|
Nghị quyết (Số, ngày, tháng)
|
Tổng mức đầu tư
|
Tình hình thực hiện đến thời điểm báo cáo
|
Khó khăn, vướng mắc
|
Đề xuất kiến nghị giải quyết
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu biểu 3
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH ĐẦU
TƯ CÔNG NGÂN SÁCH CẤP THÀNH PHỐ HỖ TRỢ CẤP HUYỆN NĂM 2024
CỦA ……(TÊN HUYỆN, THỊ XÃ)…………….
(Kèm theo Kế hoạch số 42/KH-UBND ngày 31/01/2024 của UBND Thành phố)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
(theo thứ tự, lĩnh vực dự án đúng
biểu giao kế hoạch đầu năm tại Quyết định số 6336/QĐ-UBND ngày 12/12/2023)
|
Số dự án
|
Quyết định đầu tư
|
Kế hoạch vốn
|
Tiến độ triển khai dự án đến thời điểm
báo cáo
|
Các vướng mắc, khó khăn tại thời điểm
báo cáo
|
Diễn giải các khó khăn, vướng mắc
|
Đề xuất, kiến nghị
|
Ghi chú
|
Số, ngày, tháng, năm
|
Tổng mức đầu tư đã duyệt
|
Trong đó: GPMB
|
Kế hoạch vốn năm 2023 kéo dài (nếu có)
|
Kế hoạch vốn năm 2024
|
Đã hoàn thành phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu
|
Đã hoàn thành phê duyệt thiết kế - dự
toán
|
Đã hoàn thành đấu thầu lựa chọn nhà thầu
thi công
|
Đã khởi công
|
Đã hoàn thành
|
Tổng số
|
Vướng mắc về GPMB
|
Về tái định cư
|
Vướng về biến động giá nguyên vật liệu
|
Về thanh lý tài sản
|
Chỉ giới đường đỏ
|
Đặc thù đối với các dự án ODA
|
Điều chỉnh DA
|
Khó khăn khác
|
Vướng về nguồn gốc đất
|
Vướng giá đền bù
|
Người dân không đồng thuận
|
Thiếu quỹ nhà tái định cư
|
Thiếu quỹ đất tái định cư
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Bố trí thực hiện dự án thuộc CTMT quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1
|
CTMT quốc gia về Xây dựng nông thôn mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1.1
|
Lĩnh vực….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự
án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự
án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Dự án mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự
án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự
án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1.2
|
Lĩnh vực….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2
|
CTMT quốc gia phát triển kinh tế - xã hội dân tộc miền núi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2.1
|
Lĩnh vực….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự
án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự
án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Dự án mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự
án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự
án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2.2
|
Lĩnh vực….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Dự án sử dụng NSTP hỗ trợ mục tiêu cho cấp Huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.1
|
Hỗ trợ thực hiện Kế hoạch đầu tư xây dựng, cải tạo trường học công lập
đạt chuẩn quốc gia, nâng cấp hệ thống y tế và tu bổ, tôn tạo di tích
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.1.1
|
Hỗ trợ xây dựng, cải tạo trường THPT theo phân cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự
án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự
án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Dự án mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự
án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự
án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.1.2
|
Hỗ trợ xây dựng trường học đạt chuẩn (mầm non, tiểu học, THCS)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự
án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự
án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Dự án mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự
án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự
án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.1.3
|
Hỗ trợ xây dựng nâng cấp tuyến y tế cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự
án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự
án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Dự án mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự
án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự
án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.1.4
|
Hỗ trợ tu bổ, bảo tồn di tích
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự
án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự
án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Dự án mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự
án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự
án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2
|
Hỗ trợ các dự án xử lý nước thải làng nghề; hạ tầng vùng ảnh hưởng bãi
rác thải, nghĩa trang tập trung của Thành phố và các dự án hạ tầng kinh tế,
nhà văn hóa thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự
án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự
án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Dự án mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự
án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự
án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.3
|
Hỗ trợ xây dựng Ban chỉ huy quân sự cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự
án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự
án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Dự án mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự
án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự
án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Các chủ đầu tư báo cáo chi tiết
từng dự án theo biểu mẫu trên;
- Đối với nội dung “Tiến độ triển
khai dự án đến thời điểm báo cáo” từ cột 9 đến cột 13: Điền số 1 nếu đã hoàn
thành; và “Các vướng mắc, khó khăn”, từ cột 14 đến cột 25: Điền số 1 nếu có khó
khăn, vướng mắc.
- Cột số 26 ghi rõ chi tiết các
khó khăn, vướng mắc tại các cột 15-25 (nếu có);
- Cột số 27 nêu đề xuất, kiến
nghị biện pháp để giải quyết các khó khăn, vướng mắc (nếu có).
Mẫu biểu 4
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH ĐẦU
TƯ CÔNG VỐN NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN (NGOÀI NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HỖ TRỢ) NĂM
2024 CỦA ……(TÊN QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ)…………….
(Kèm theo Kế hoạch số 42/KH-UBND ngày 31/01/2024 của UBND Thành phố)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Quận, huyện, thị xã
|
Tổng số dự án
|
Kế hoạch vốn ngân sách cấp huyện năm 2024
|
Khó khăn, vướng mắc
(Phân loại rõ số lượng dự án còn khó khăn, vướng mắc theo từng nhóm vấn đề)
|
Đề xuất, kiến nghị
|
Ghi chú
|
Kế hoạch vốn năm 2023 kéo dài (nếu có)
|
Kế hoạch năm 2024 cấp huyện giao
|
Kế hoạch vốn theo Quyết định giao của UBND cấp huyện
|
Số liệu theo dõi của Kho bạc Nhà nước Hà Nội
|
Chênh lệch (giữa Kho bạc và cấp Huyện)
|
Lý do chênh lệch; Phương án xử lý chênh lệch
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=6-5
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên quận, huyện, thị xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số dự án mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Đối với phần ngân sách cấp huyện
năm 2024, đề nghị UBND các quận, huyện, thị xã cập nhật khi điều chỉnh kế hoạch
vốn;
- Cột 11 “ghi chú”: Ngoài các nội
dung cần lưu ý, đề nghị ghi thêm NQ hoặc QĐ phê duyệt kế hoạch vốn năm 2023 kéo
dài
1 UBND Thành phố đã ban
hành 03 Kế hoạch: Kế hoạch khắc phục số 66/KH-UBND ngày 02/3/2023, Kế hoạch giải
ngân 6 tháng đầu năm số 94/KH-UBND ngày 20/3/2023 và Kế hoạch giải ngân các
tháng cuối năm 2023 số 220/KH-UBND ngày 28/8/2023
2 Dự kiến hoàn thành
74/219 dự án chuyển tiếp (trong đó bao gồm 45 dự án trụ sở công an xã).
3 Trong đầu năm 2024,
Thành phố bố trí cho 226 dự án cấp Thành phố với kế hoạch vốn là 25.496 tỷ đồng,
trong đó, 12 công trình trọng điểm có kế hoạch vốn là 15.869 tỷ đồng, chiếm
62,2% kế hoạch vốn các dự án cấp Thành phố và 23 dự án khác được bố trí kế hoạch
vốn lớn (≥ 100 tỷ đồng/dự án) với tổng kế hoạch vốn là 5.488 tỷ đồng, chiếm
21,5% kế hoạch vốn các dự án cấp Thành phố. Tổng 02 nhóm dự án trên chiếm 83,7%
kế hoạch vốn các dự án cấp Thành phố.
Kế hoạch 42/KH-UBND tăng cường, đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân Kế hoạch đầu tư công năm 2024 do Thành phố Hà Nội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 42/KH-UBND tăng cường, đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân Kế hoạch đầu tư công ngày 31/01/2024 do Thành phố Hà Nội ban hành
825
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|