ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/HD-UBND
|
Yên Bái, ngày 16 tháng 7 năm 2021
|
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 05/2021/NQ-HĐND NGÀY 19 THÁNG 4 NĂM 2021 CỦA HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU
TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2021-2025
Thực hiện quy định tại khoản 1, Điều
12 Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND ngày 19 tháng 4 năm 2021 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Yên Bái ban hành Quy định một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa
bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn thực hiện
Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND , nội dung như sau:
I. NHỮNG NỘI DUNG
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Tổng hợp nhu cầu
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp
với Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên cơ sở các dự
án đầu tư phát sinh trên địa bàn thuộc đối tượng hỗ trợ của Nghị quyết số
05/2021/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái để tổng hợp
nhu cầu kinh phí hỗ trợ đầu tư hằng năm.
2. Lập dự toán kinh phí hỗ trợ hằng
năm
Căn cứ nhu cầu hỗ trợ phát sinh và
nguồn lực ngân sách Sở Tài chính phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh cân đối nguồn kinh phí hỗ trợ để bố trí
trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm, trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định.
3. Cơ chế quản lý nguồn kinh phí hỗ
trợ
Cơ chế quản lý nguồn kinh phí được thực
hiện theo cơ chế quản lý nguồn vốn sự nghiệp từ ngân sách tỉnh. Việc cấp phát,
quyết toán kinh phí hỗ trợ được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước.
4. Nguyên tắc hỗ trợ
Thực hiện hỗ trợ sau đầu tư; kinh phí
hỗ trợ cụ thể được xác định theo hồ sơ đề nghị được cấp có thẩm quyền thẩm định.
Đối với nội dung hỗ trợ theo quy định Khoản 1 Điều 11 Quy định ban hành kèm
theo Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND ngày 19/4/2021, thực hiện sau khi nhà đầu tư
đã thực hiện xong hoặc hoàn thiện các thủ tục đề nghị hỗ trợ.
II. NHỮNG NỘI DUNG
HƯỚNG DẪN CỤ THỂ
1. Hỗ trợ: (i) Đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, cụm công nghiệp; (ii) Dự
án đầu tư vào lĩnh vực sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới, năng lượng sạch,
năng lượng tái tạo; (iii) Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ; (4) Dự án
đầu tư thu gom, xử lý, tái chế hoặc tái sử dụng chất thải tập trung; (5) Dự án
xây dựng các trung tâm thương mại dịch vụ tổng hợp
1.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì,
phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
1.2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
a) Văn bản đề nghị hỗ trợ (theo mẫu số 01);
b) Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã;
c) Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư/văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư/văn bản chấp thuận nhà
đầu tư;
d) Bản sao có chứng thực hồ sơ hoàn
thành công trình xây dựng hoặc hoàn thành hạng mục công trình xây dựng (theo
phân kỳ đầu tư của dự án) theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
ngày 26/01/2021 của Chính phủ;
đ) Bản sao có chứng thực biên bản
nghiệm thu hoàn thành dự án hoặc hoàn thành hạng mục công trình (theo phân kỳ đầu
tư của dự án); các chứng từ thanh toán, quyết toán; quyết định phê duyệt quyết
toán dự án hoàn thành (nếu có);
e) Bản sao có chứng thực các hồ sơ,
tài liệu có liên quan khác (nếu có);
f) Báo cáo tình hình thực hiện dự án
đầu tư (theo mẫu số 02);
g) Bản sao có chứng thực văn bản của
cấp có thẩm quyền phê duyệt kết quả đấu giá theo quy định của pháp luật (áp
dụng cho Nhà đầu tư đề xuất hỗ trợ đối với các khu công nghiệp, cụm công nghiệp
đã được nhà nước đầu tư nhưng chưa hoàn chỉnh quy định tại điểm b khoản 2 Điều
5 Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND).
1.3. Quy trình thực hiện hỗ trợ: Thực
hiện theo quy định tại Mục III Hướng dẫn này.
1.4. Phương thức hỗ trợ: Nhà đầu tư
được hỗ trợ trực tiếp bằng tiền sau khi có quyết định phê duyệt hỗ trợ của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
2. Hỗ trợ đầu tư
sản xuất kinh doanh ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp
2.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì,
phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
2.2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
a) Văn bản đề nghị hỗ trợ (theo mẫu số 01);
b) Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã;
c) Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư/văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư/văn bản chấp thuận nhà
đầu tư;
d) Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận dự án ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp của cấp có thẩm quyền;
đ) Bản sao có chứng thực Hợp đồng mua
sắm máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất;
e) Bản sao có chứng thực biên bản
nghiệm thu dự án hoặc hoàn thành hạng mục theo phân kỳ đầu tư của dự án; các
hóa đơn, chứng từ thanh toán, quyết toán; quyết định phê duyệt quyết toán dự án
hoàn thành (nếu có);
f) Bản sao có chứng thực các hồ sơ,
tài liệu có liên quan khác (nếu có);
g) Báo cáo tình hình thực hiện dự án
đầu tư (theo mẫu số 02).
2.3. Quy trình thực hiện hỗ trợ: Thực
hiện theo quy định tại Mục III Hướng dẫn này.
2.4. Phương thức hỗ trợ: Nhà đầu tư
được hỗ trợ trực tiếp bằng tiền sau khi có quyết định phê duyệt hỗ trợ của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
3. Hỗ trợ kinh
phí để quảng bá xúc tiến đầu tư, thương mại, tham gia hội chợ, triển lãm tìm kiếm,
mở rộng thị trường
3.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
3.2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
a) Văn bản đề nghị hỗ trợ (theo mẫu số 01);
b) Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã;
c) Bản sao có chứng thực Quyết định của
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt việc nhà đầu tư tham gia quảng bá xúc tiến đầu
tư, thương mại, tham gia hội chợ, triển lãm tìm kiếm, mở rộng thị trường;
d) Bản sao có chứng thực các tài liệu
liên quan đến kinh phí và xác nhận việc nhà đầu tư tham gia quảng bá xúc tiến đầu
tư, thương mại, tham gia hội chợ, triển lãm tìm kiếm, mở rộng thị trường;
3.3. Quy trình thực hiện hỗ trợ: Thực
hiện theo quy định tại Mục III Hướng dẫn này.
3.4. Phương thức hỗ trợ: Nhà đầu tư
được hỗ trợ trực tiếp bằng tiền sau đã thực hiện xong các hoạt động và có quyết
định phê duyệt hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh.
III. QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỖ TRỢ
1. Thẩm định hồ
sơ đề nghị hỗ trợ
1.1. Nhà đầu tư lập 02 bộ hồ sơ đề
nghị hỗ trợ gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường Bưu điện tới Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh. Bộ phận một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, tiếp nhận hoặc trả hồ sơ
đề nghị hỗ trợ.
1.2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Sở Kế hoạch và
Đầu tư có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra tính hợp lệ của
hồ sơ.
- Trường hợp nội dung trong hồ sơ
chưa đảm bảo yêu cầu theo quy định, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm trả lời
nhà đầu tư bằng văn bản để nhà đầu tư chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn
05 ngày làm việc, nhà đầu tư có trách nhiệm chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo
yêu cầu và gửi tới Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch
và Đầu tư có trách nhiệm gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản của các
các cơ quan liên quan hoặc tổ chức họp lấy ý kiến thẩm định hồ sơ trực tiếp tại
hội nghị và kiểm tra, khảo sát thực tế (nếu cần).
1.3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến thẩm định hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu
tư, các cơ quan liên quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời về nội dung
thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao. Quá thời hạn trên mà các cơ quan được lấy
ý kiến không có văn bản trả lời thì người đứng đầu cơ quan hoàn toàn chịu trách
nhiệm về những nội dung liên quan đến hồ sơ đề nghị hỗ trợ thuộc chức năng, nhiệm
vụ được giao.
1.4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản tham gia thẩm định của các cơ quan liên quan:
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
hưởng chính sách hỗ trợ, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm trả lời nhà đầu
tư bằng văn bản, trong đó phải nêu rõ lý do hồ sơ của nhà đầu tư không đủ điều
kiện hưởng chính sách hỗ trợ.
- Trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa,
hoàn thiện cho phù hợp, đảm bảo yêu cầu theo quy định trước khi trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm trả lời
nhà đầu tư bằng văn bản để nhà đầu tư chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ phù hợp, đảm bảo
yêu cầu theo quy định, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm lập báo cáo thẩm định
(kèm theo dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh) trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định hỗ trợ cho nhà đầu tư.
1.5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, ban hành quyết định phê duyệt hỗ trợ cho nhà đầu tư hoặc ban
hành văn bản chỉ đạo khác (nếu có).
1.6. Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh có trách nhiệm trả kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị hỗ trợ cho nhà đầu
tư (Quyết định hoặc văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh) theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả.
2. Cấp phát,
quyết toán kinh phí hỗ trợ
Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
quyết định phê duyệt hỗ trợ cho nhà đầu tư, Sở Tài chính thực hiện thủ tục cấp
phát, quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định như sau:
2.1. Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề
nghị cấp phát kinh phí hỗ trợ trực tiếp tại Sở Tài chính, hồ sơ đề nghị gồm có:
- Văn bản của nhà đầu tư đề nghị cấp
kinh phí hỗ trợ (theo mẫu số 03);
- Bản sao có chứng
thực Quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cam kết của nhà đầu tư về việc thực
hiện trách nhiệm và nghĩa vụ sau khi được nhận hỗ trợ (theo mẫu số 04).
2.2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp phát kinh phí hỗ trợ, Sở Tài chính căn cứ
Quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện cấp
phát kinh phí hỗ trợ cho nhà đầu tư. Hình thức cấp phát và quyết toán kinh phí
hỗ trợ được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2.3. Quyết toán nguồn kinh phí: Hằng
năm, Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp nguồn kinh phí hỗ trợ vào quyết toán
ngân sách địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định.
3. Các trường hợp
không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hỗ trợ
- Các hồ sơ phải xin ý kiến của lãnh
đạo tỉnh; xin ý kiến của Chính phủ và các bộ, ngành Trung ương,...
- Thời gian chỉnh sửa, hoàn thiện hồ
sơ của nhà đầu tư.
- Các ngày nghỉ lễ, nghỉ tết theo quy
định và các trường hợp bất khả kháng.
4. Đối với các trường hợp quy định tại khoản 3 Mục
này, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư thực hiện điều chỉnh lại thời gian trả kết quả giải quyết thủ tục
hỗ trợ trên hệ thống theo dõi của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
1.1. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan hướng dẫn các nhà đầu tư thực hiện các dự án đầu tư đảm phù hợp
với quy hoạch, định hướng phát triển kinh tế - xã hội và thu hút đầu tư của tỉnh.
1.2. Tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện
Nghị quyết; tổng hợp tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết khó khăn khi
thực hiện Nghị quyết.
1.3. Hướng dẫn các nhà đầu tư hoàn
thiện hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư; chủ trì trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ đầu tư cho nhà đầu tư theo đúng quy định
hiện hành.
1.4. Phối hợp với Sở Tài chính và các
cơ quan liên quan tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ hăng năm, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Sở Tài chính
2.1. Tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện
Nghị quyết; chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn các các nhà đầu
tư hoàn thiện hồ sơ, thủ tục, quyết toán theo quy định.
2.2. Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư và các cơ quan liên quan tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ hằng năm,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2.3. Đảm bảo kinh phí hỗ trợ, thực hiện
quản lý, cấp phát, quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định.
2.4. Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá,
giám sát việc sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ và thực hiện quản lý tài chính theo
quy định của Luật Ngân sách và chức năng nhiệm vụ được giao.
3. Các sở: Xây dựng, Tài nguyên và
Môi trường, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công
nghệ và các cơ quan có liên quan
3.1. Theo chức năng, nhiệm vụ được
giao, chịu trách nhiệm hướng dẫn các nhà đầu tư thực hiện nghiệm thu khối lượng
hoàn thành dự án (hoặc nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo phân kỳ đầu tư của
dự án) và các thủ tục, hồ sơ theo quy định của pháp luật chuyên ngành trước khi
nhà đầu tư trình cấp có thẩm quyền xem xét, hỗ trợ đầu tư.
3.2. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư và các cơ quan liên quan thẩm định về nội dung thuộc chức năng, nhiệm vụ được
giao đối với hồ sơ đề nghị hỗ trợ theo quy định hiện hành.
3.3. Thực hiện tuyên truyền, phổ biến
Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh và nội dung
tại Hướng dẫn này; báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao tại Hướng dẫn
này, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh,
các cơ quan có thẩm quyền.
3.4. Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh chịu trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho nhà đầu tư.
4. Trách nhiệm của nhà đầu tư được
hưởng chính sách
4.1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác của các hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí; sử dụng kinh phí đúng
mục đích, quản lý và hạch toán kế toán thống kê đúng quy định của pháp luật; thực
hiện đúng theo các nội dung đã cam kết trong văn bản đề nghị hỗ trợ và quy định
của pháp luật. Thực hiện kinh phí được hỗ trợ với ngân sách theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước.
4.2. Chủ động phối hợp với các cơ
quan chuyên ngành để rà soát, nghiệm thu khối lượng hoàn
thành dự án (hoặc nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo phân kỳ đầu tư của dự
án); hoàn thiện các thủ tục về chứng từ thanh toán, quyết toán trước khi trình
Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ theo Hướng dẫn này.
4.3. Hoàn trả lại toàn bộ kinh phí đã
được nhận hỗ trợ trong khoảng thời gian tối đa 03 tháng trong trường hợp không
tiếp tục triển khai thực hiện các nội dung được hỗ trợ hoặc cho thuê, chuyển
nhượng, tặng, cho tổ chức, cá nhân khác tài sản hình thành từ nguồn kinh phí hỗ
trợ hoặc trong quá trình hoạt động vi phạm các nội dung đã cam kết trong văn bản
đề nghị hỗ trợ hoặc bị thu hồi theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4.4. Chấp hành sự chỉ đạo, hướng dẫn,
thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan liên quan kịp thời có văn bản gửi về Sở Kế
hoạch và Đầu tư tổng hợp, tham mưu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều
chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- TT. Tỉnh ủy (báo cáo);
- TT. HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh (báo cáo);
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH, TKTH.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hạnh Phúc
|
MẪU SỐ 01
(Kèm
theo Hướng dẫn số 06/HD-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái)
TÊN DN/HTX/LIÊN
HIỆP HTX
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Yên Bái, ngày … tháng …. năm ….
|
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Hưởng chính sách ưu đãi, hỗ trợ
theo Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Yên Bái
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
I. Thông tin chung về DN/HTX/Liên hiệp HTX
1. Tên DN/HTX/Liên hiệp HTX (viết chữ
in hoa).
2. Các thông tin để giao dịch (địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ email...).
3. Giấy chứng nhận đăng ký
DN/HTX/Liên hiệp HTX (số, ngày, cơ quan cấp).
4. Thông tin về người đại diện theo
pháp luật (họ tên, chức vụ, chứng minh nhân dân, điện thoại...).
II. Nội dung đề nghị hỗ trợ
Căn cứ Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND
ngày 19/4/2021 của HĐND tỉnh Yên Bái ban hành Quy định một số chính sách ưu
đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025. DN/HTX/Liên
hiệp HTX đề nghị được hỗ trợ như sau:
Stt
|
Nội
dung đề nghị hỗ trợ (ghi chi tiết)
|
Căn
cứ hỗ trợ (điểm, khoản, điều...)
|
Số
tiền đề nghị hỗ trợ
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
III. Báo cáo giải trình về nội
dung đề nghị hỗ trợ; mức đề nghị hỗ trợ
…………………………………………………………………………………………………………
IV. Báo cáo giải trình về việc đáp
ứng các điều kiện hỗ trợ
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
V. Tài liệu kèm theo gồm có
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
VI. Cam kết của DN/HTX/Liên hiệp
HTX
- Những thông tin kê khai trong hồ sơ
này là trung thực và chính xác, DN/HTX/Liên hiệp HTX ………………. cam kết sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về việc kê khai
trên và hồ sơ kèm theo.
- DN/HTX/Liên hiệp HTX ……………… cam kết sau khi được nhận hỗ trợ sẽ hoạt động sản xuất kinh doanh đúng
theo quy định của pháp luật hiện hành. Không cho thuê, chuyển nhượng, tặng, cho tổ chức, cá nhân khác tài sản hình thành từ nguồn
kinh phí hỗ trợ. Nếu vi phạm, DN/HTX/Liên hiệp HTX cam kết sẽ hoàn trả lại toàn
bộ kinh phí đã được nhận hỗ trợ trong khoảng thời gian tối đa 03 tháng và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về việc hoàn trả kinh phí này.
|
Yên
Bái, ngày ... tháng... năm 20...
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu)
|
MẪU SỐ 02
(Kèm
theo Hướng dẫn số 06/HD-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái)
TÊN DN/HTX/LIÊN
HIỆP HTX
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Yên Bái, ngày … tháng …. năm ….
|
BÁO CÁO THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi:
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DN/HTX/LIÊN
HIỆP HTX
1. Tên DN/HTX/Liên hiệp HTX (viết chữ
in hoa).
2. Các thông tin để giao dịch (địa chỉ,
số điện thoại, địa chỉ email...).
3. Giấy chứng nhận đăng ký
DN/HTX/Liên hiệp HTX (số, ngày, cơ quan cấp).
4. Thông tin về người đại diện theo
pháp luật (họ tên, chức vụ, chứng minh nhân dân, điện thoại...).
5. Ngành, nghề kinh doanh:
TT
|
Mục
tiêu hoạt động
|
Mã
ngành theo VSIC (Mã ngành cấp 4)
|
Mã
ngành CPC* (đối với các ngành nghề có mã CPC, nếu
có)
|
|
(Ngành kinh doanh chính)
|
|
|
|
…………
|
|
|
Ghi chú: Ngành kinh doanh ghi đầu tiên là ngành kinh doanh chính của dự án; (*) Chỉ ghi mã ngành CPC đối với các mục tiêu hoạt động thuộc ngành, nghề tiếp
cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài.
6. Vốn điều lệ: …………. (bằng số) đồng và
tương đương ………… (bằng số) đô
la Mỹ (tỷ giá ….. ngày
…… của…….).
7. Tỷ lệ góp vốn của từng nhà đầu tư:
TT
|
Tên
nhà đầu tư
|
Quốc
tịch
|
Số vốn góp
|
VNĐ
|
Tương
đương USD
|
Tỷ
lệ (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Báo cáo thực hiện dự án đầu tư
với nội dung như sau:
1. Tên dự án đầu tư: ……………………………………………………………………..
2. Số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận
đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
3. Mục tiêu dự án: …………………………………………………………………………………
4. Quy mô dự án:
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí (nếu
có): Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng (m2 hoặc ha); Diện tích đất phù hợp quy hoạch: m2 (trừ diện tích đất thuộc
lộ giới hoặc diện tích đất không phù hợp quy hoạch); Công suất thiết kế; Sản phẩm,
dịch vụ cung cấp; Quy mô kiến trúc xây dựng dự kiến (diện tích xây dựng, diện
tích sàn, số tầng, chiều cao công trình, mật
độ xây dựng, hệ số sử dụng đất...).
Trường hợp dự án có nhiều giai đoạn,
từng giai đoạn được miêu tả như trên.
Trong trường hợp có mục tiêu đầu tư
xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị
đề nghị ghi rõ: Diện tích đất xây dựng:.... m2/ Diện tích sàn xây dựng
nhà ở:.... m2/ Loại nhà ở (nhà liền kề, căn hộ chung cư, biệt thự
... theo quy định của Luật Nhà ở); Số lượng nhà ở:
…… căn; Quy mô dân số: ………… người.
- Vị trí dự án thuộc khu vực đô thị: ………..(có/không).
- Dự án thuộc phạm vi bảo vệ của di
tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc
biệt: ……….(có/không).
- Dự án thuộc khu vực hạn chế phát
triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô
thị loại đặc biệt: ……….(có/không).
5. Địa điểm thực hiện dự án: (Đối
với dự án ngoài KCN, CCN: ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Đối với dự án trong KCN,
CCN: ghi số, đường hoặc lô..., tên khu, quận/huyện,
tỉnh/thành phố)
6. Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng
(nếu có): …………… m2 hoặc ha
7. Tổng vốn đầu tư của dự án:
…………. (bằng số) đồng và tương đương ……… (bằng số) đô la Mỹ (tỷ giá …… ngày …… của……..).
8. Thời hạn hoạt động của dự án:
……. năm, kể từ ngày …………..
9. Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt
động chủ yếu của dự án đầu tư: (ghi theo mốc thời điểm tháng (hoặc quý)/năm. Ví dụ: tháng 01
(hoặc quý I)/2021):
a) Tiến độ góp vốn và huy động các
nguồn vốn.
Tổng vốn đầu tư đã thực hiện (ghi
số vốn đã thực hiện và tỷ lệ so với tổng vốn
đầu tư đăng ký), trong đó:
- Vốn góp của nhà đầu tư:...(bằng
chữ) đồng và tương đương ... (bằng chữ)
đô la Mỹ (tỷ giá …… ngày …… của……..).
- Vốn huy động: …………..(bằng chữ) đồng và tương đương ... (bằng chữ)
đô la Mỹ, trong đó:
+ Vốn vay từ các
tổ chức tín dụng: ………………………………………………………….
+ Vốn huy động từ cổ đông, thành
viên, từ các chủ thể khác : ………………………………
+ Vốn huy động từ nguồn khác (ghi rõ
nguồn): ……………………………………………
- Lợi nhuận để lại của nhà đầu tư để
tái đầu tư (nếu có): ……………………………
b) Tiến độ xây dựng cơ bản và đưa
công trình vào hoạt động hoặc khai thác vận hành (nếu có).
c) Sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc
phân chia dự án thành phần (nếu có).
(Trường hợp dự án đầu tư chia
thành nhiều giai đoạn thì phải ghi rõ tiến độ thực hiện từng giai đoạn)
10. Sơ lược tình hình hoạt động của dự
án tính từ lúc dự án triển khai đến thời điểm báo cáo: Doanh thu; Giá trị xuất,
nhập khẩu; Lợi nhuận...
11. Số lao động sử dụng (tính từ lúc
dự án triển khai): Tổng số lao động, người Việt Nam, người nước ngoài (nếu có); mức thu nhập bình quân của người lao động.
12. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài
chính (tính từ lúc dự án triển khai): Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất đã nộp;
Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất còn nợ (nếu có); Các nghĩa vụ tài chính với
các bên liên quan khác (nếu có): lương đối với người lao động, các khoản
phải trả cho bên thứ ba,….
13. Việc chấp hành các quy định pháp
luật về môi trường, xây dựng...và các quy định pháp luật khác.
14. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đang được
hưởng (nếu có).
15. Các khó khăn và những kiến nghị cần
giải quyết (nếu có)
III. DN/HTX/LIÊN HIỆP HTX CAM KẾT
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính hợp pháp, chính xác, trung thực của báo cáo và các văn bản gửi cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
2. Chấp hành các quy định của pháp luật
Việt Nam có liên quan.
|
Yên
Bái, ngày .... tháng.... năm 20...
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu)
|
MẪU SỐ 03
(Kèm
theo Hướng dẫn số 06/HD-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái)
TÊN DN/HTX/LIÊN
HIỆP HTX
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Yên Bái, ngày … tháng …. năm ….
|
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÁT KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐẦU
TƯ
Kính gửi:
Sở Tài chính.
Tên DN/HTX/Liên hiệp HTX (viết chữ in
hoa).
Các thông tin để giao dịch (địa chỉ,
số điện thoại, địa chỉ email...).
Giấy chứng nhận đăng ký DN/HTX/Liên
hiệp HTX (số, ngày, cơ quan cấp).
Thông tin về người đại diện theo pháp
luật (họ tên, chức vụ, chứng minh nhân dân, điện thoại...).
Căn cứ Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND
ngày 19/4/2021 của HĐND tỉnh Yên Bái ban hành Quy định một số chính sách ưu
đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025; Quyết định số.../QĐ-UBND
ngày.../.../20... của UBND tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt kinh phí hỗ trợ ....
theo chính sách ưu đãi, hỗ trợ theo Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND ngày
19/4/2021 của HĐND tỉnh Yên Bái
DN/HTX/Liên hiệp HTX .... đề nghị Sở
Tài chính cấp phát kinh phí hỗ trợ …… theo Quyết định số....
/QĐ-UBND ngày.../.../ 20... của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, cụ thể như sau:
1. Tổng số tiền đề nghị cấp
…….. đồng (bằng chữ:……………..).
2. Tên đơn vị nhận tiền ………; số hiệu tài khoản tiền gửi ………..; nơi giao dịch
tài khoản …….
3. Các thông tin khác liên quan.
4. Tài liệu gửi kèm theo:
- Văn bản đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ;
- Bản sao có chứng thực Quyết định
phê duyệt kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh
- Văn bản cam kết nhận hỗ trợ đầu tư.
|
Yên
Bái, ngày ... tháng... năm 20...
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu)
|
MẪU SỐ 04
(Kèm
theo Hướng dẫn số 06/HD-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái)
TÊN DN/HTX/LIÊN
HIỆP HTX
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Yên Bái, ngày … tháng …. năm ….
|
CAM KẾT NHẬN HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái;
- Sở Tài chính.
|
Tên DN/HTX/Liên hiệp HTX (viết chữ in
hoa).
Giấy chứng nhận đăng ký DN/HTX/Liên
hiệp HTX (số, ngày, cơ quan cấp).
Thông tin về người đại diện theo pháp
luật (họ tên, chức vụ, chứng minh nhân dân, điện thoại...).
Căn cứ Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND
ngày 19/4/2021 của HĐND tỉnh Yên Bái ban hành Quy định một số chính sách ưu
đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025; Quyết định số.../QĐ-UBND
ngày.../.../20... của UBND tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt kinh phí hỗ trợ ....
theo chính sách ưu đãi, hỗ trợ theo Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND ngày
19/4/2021 của HĐND tỉnh Yên Bái.
DN/HTX/Liên hiệp HTX …………… cam kết các nội dung sau đây:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác của các hồ sơ đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ.
2. Hoàn trả lại toàn bộ kinh phí đã
được nhận hỗ trợ trong khoảng thời gian tối đa 03 tháng trong trường hợp không
tiếp tục triển khai thực hiện các nội dung được hỗ trợ hoặc cho thuê, chuyển nhượng, tặng, cho tổ chức, cá nhân khác tài sản hình thành từ nguồn
kinh phí hỗ trợ hoặc trong quá trình hoạt động vi phạm các nội dung đã cam kết
trong văn bản đề nghị hỗ trợ hoặc bị thu hồi theo quyết định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền. Thực hiện quyết toán kinh phí được hỗ trợ với ngân sách theo quy
định của Luật Ngân sách nhà nước
3. Chấp hành sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh
tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
4. Các nội dung cam kết khác....
|
Yên
Bái, ngày... tháng... năm 20....
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu)
|