UBND TỈNH THÁI BÌNH
TÊN NGÀNH: KẾ HOẠCH & ĐẦU TƯ-TÀI CHÍNH-NÔNG NGHIỆP & PTNT-XÂY DỰNG-TÀI
NGUYÊN MÔI TRƯỜNG-LAO
ĐỘNG THƯƠNG BINH & XÃ HỘI-KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH-
NGÂN HÀNG NHÀ VN CHI
NHÁNH THÁI BÌNH-CỤC THUẾ TỈNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/HD-LN
|
Thái Bình, ngày 25 tháng 11 năm 2014
|
HƯỚNG DẪN
THỰC
HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUY ĐỊNH MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, KHUYẾN
KHÍCH ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN, TỈNH THÁI
BÌNH GIAI ĐOẠN 2012-2015 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 12/2012/QĐ-UBND VÀ QUYẾT
ĐỊNH SỐ 19/2014/QĐ-UBND CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH.
Căn cứ Nghị định 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn và Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định 210/2013/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND
ngày 02/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành
Quy định một số cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai
thác công trình cấp nước sạch nông thôn, tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012-2015;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND
ngày 24/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định một số cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai
thác công trình cấp nước sạch nông thôn, tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012-2015
ban hành kèm theo Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND ngày 02/8/2012 của Ủy ban nhân
dân tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND
ngày 25/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy định về thực hiện cơ chế một
cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại tỉnh Thái Bình,
Liên ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường,
Lao động thương binh và Xã hội, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam chi nhánh Thái Bình, Cục Thuế tỉnh hướng dẫn thực hiện một số nội dung của
Quy định một số cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích giai đoạn 2012-2015 ban
hành kèm theo Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND ngày 02/8/2012 và Quyết định số
19/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
I. Điều kiện áp dụng
Nhà đầu tư có dự án đầu tư và quản
lý, khai thác các công trình cấp nước sạch tập trung, phục vụ sinh hoạt và các
mục đích khác của cộng đồng dân cư nông thôn (gồm: Dự án đầu tư xây dựng mới; Dự án đầu tư nâng cấp mở rộng công suất cấp
nước; Dự án đầu tư mở rộng phạm vi cấp nước) được Ủy ban nhân dân tỉnh Thái
Bình cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong giai đoạn 2012-2015 và thực hiện đầu tư
theo đúng tiến độ ghi trong Giấy chứng nhận đầu tư.
II. Nguyên tắc hỗ
trợ
2.1. Thực hiện hỗ trợ sau đầu tư đối
với từng dự án; sau khi dự án (công trình) hoàn thành đưa vào sử dụng toàn bộ
hoặc theo tiến độ đầu tư (trong trường hợp nhà đầu tư có đề nghị).
2.1.1. Dự án hoàn thành đưa vào sử dụng
toàn bộ là dự án đã hoàn thành toàn bộ các hạng mục công trình theo đúng thiết
kế được phê duyệt, trong đó đường ống cấp nước được lắp đặt đến tất cả cổng (hoặc
giáp ranh giới đất) các hộ trong phạm vi cấp nước của dự án.
2.1.2. Đối với dự án chưa hoàn thành
đưa vào sử dụng toàn bộ thì lần hỗ trợ đầu tiên giá trị khối lượng đã đầu tư phải
đạt tối thiểu 50% tổng mức đầu tư của dự án (không bao gồm vốn tham gia của địa
phương và tổ chức, cá nhân đóng góp).
2.2. Việc cấp kinh phí hỗ trợ được thực
hiện một hoặc nhiều lần theo khả năng nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh, nhưng không
quá 03 năm kể từ khi hoàn thành toàn bộ việc đầu tư dự án.
III. Nội dung ưu
đãi, hỗ trợ đầu tư
3.1. Ưu đãi về đất đai, thuế.
3.1.1. Nhà đầu tư được hưởng ưu đãi về đất đai, ưu đãi về thuế theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 5,
Điều 4, Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND ngày 02/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh
và các quy định hiện hành theo chính sách của nhà nước. Nhà đầu tư làm việc với
Cơ quan Thuế quản lý trực tiếp để làm thủ tục được hưởng các ưu đãi về đất đai,
thuế đối với dự án.
3.1.2. Đất được nhà nước giao hoặc
cho thuê được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì nhà đầu tư không được
tính giá trị quyền sử dụng đất vào giá trị tài sản của dự án, không có quyền
chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng, cho, cho thuê quyền sử dụng đất; không được thế
chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất để vay vốn; không được góp vốn bằng quyền
sử dụng đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh. Tài sản trên đất thuộc sở hữu của
nhà đầu tư được thế chấp để vay vốn theo quy định hiện hành của nhà nước. Trường
hợp phát mại tài sản trên đất nêu tại điểm nay; Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình
tạo điều kiện thuận lợi cho người có quyền sở hữu tài sản trên đất được tiếp tục
thực hiện và có quyền sử dụng đất.
3.2. Hỗ trợ đầu tư.
Nhà đầu tư được hỗ trợ đầu tư theo
quy định tại Khoản 2, Điều 4, Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND ngày 02/8/2012 và
Khoản 2, Điều 1, Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh; cụ thể:
3.2.1. Hỗ trợ giải phóng mặt bằng:
Nhà đầu tư xây dựng mới công trình cấp
nước sạch nông thôn, được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí giải phóng mặt
bằng xây dựng công trình đầu mối.
- Công trình đầu mối là toàn bộ các hạng
mục nhằm khai thác, xử lý nước, chuẩn bị cho việc cấp nước vào hệ thống đường ống
phục vụ người tiêu dùng.
- Diện tích đất được tính để hỗ trợ
giải phóng mặt bằng là toàn bộ diện tích đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho dự án.
3.2.2. Hỗ trợ đầu tư xây dựng công
trình:
3.2.2.1) Đối với dự án đầu tư xây dựng
mới được ngân sách tỉnh hỗ trợ 03 triệu đồng/m3/ngày-đêm trên cơ sở
công suất thiết kế của công trình (công suất thiết kế của
công trình phải đảm bảo tính đồng bộ giữa công suất trạm cấp nước thô, trạm xử
lý và mạng lưới đường ống) và kết quả kiểm tra mức độ hoàn
thành của dự án; mức hỗ trợ cho từng công trình được xác định cụ thể như sau:
- Đối với các công trình đã đầu tư
hoàn thành toàn bộ theo đúng dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư; mức hỗ trợ
bằng mức hỗ trợ tối đa = 03 triệu đồng/m3/ngày-đêm (x) công suất thiết
kế của công trình.
- Đối với các công trình đầu tư chưa
hoàn thành toàn bộ theo dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, nhưng đã đạt 50%
giá trị tổng mức đầu tư của dự án trở lên (không bao gồm vốn
tham gia của địa phương và tổ chức, cá nhân đóng góp):
+ Mức hỗ trợ thực tế bằng mức hỗ trợ
tối đa (x) với tỷ lệ phần trăm (%) giá trị khối lượng hoàn thành các hạng mục công trình so với toàn bộ giá trị khối lượng công trình theo thiết kế.
Cách tính mức hỗ trợ:
Ví dụ: 01 dự án được Ủy ban nhân dân
tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư có công suất 5.000 m3/ngày-đêm và tổng
mức đầu tư 50.000 triệu đồng. Trong quá trình đầu tư; tại thời điểm kiểm tra lần
đầu, giá trị khối lượng hoàn thành các hạng mục công trình đã được nghiệm thu
là 30.000 triệu đồng; giá trị khối lượng công trình theo thiết kế là 45.000 triệu
đồng; nguồn vốn thực hiện (không bao gồm vốn tham gia của
địa phương và tổ chức, cá nhân đóng góp) là 25.000 triệu đồng, vốn tham gia của
địa phương và tổ chức, cá nhân đóng góp là 5.000 triệu đồng. Cách tính mức hỗ
trợ:
(1) Tỷ lệ % giá trị khối lượng đã đầu
tư (không bao gồm vốn tham gia của địa phương và tổ chức, cá nhân đóng góp) là:
25.000 triệu đồng : 50.000 triệu đồng
= 50%. Dự án đủ điều kiện xét hỗ trợ lần đầu.
(2) Mức hỗ trợ lần đầu là:
5.000m3/ngày-đêm x 3,0 triệu
đồng/m3/ngày-đêm x 30.000 triệu đồng/45.000 triệu đồng = 10.000 triệu
đồng.
(3) Mức hỗ trợ lần tiếp theo được
tính toán tương tự như trên trừ (-) giá trị đã hỗ trợ của các lần trước đó.
3.2.2.2) Đối với dự án đầu tư nâng cấp,
mở rộng công suất cấp nước: Được ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ 02 triệu đồng/m3/ngày-đêm
theo công suất thiết kế cấp nước nâng cấp, mở rộng của công trình và kết quả kiểm
tra mức độ hoàn thành của dự án; mức hỗ trợ thực tế của từng
công trình được xác định tương tự như Điểm 3.2.2.1.
3.2.2.3) Đối với dự án đầu tư mở rộng
phạm vi cấp nước: Được ngân sách tỉnh hỗ trợ 1,5 triệu đồng/m3/ngày-đêm
theo công suất thiết kế mở rộng phạm vi cấp nước của công trình và kết quả kiểm
tra mức độ hoàn thành của dự án; mức hỗ trợ thực tế của từng công trình được
xác định tương tự như Điểm 3.2.2.1.
3.3. Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực.
Nhà đầu tư được ngân sách Nhà nước hỗ
trợ 70% kinh phí đào tạo nghề trong nước. Mỗi lao động được hỗ trợ đào tạo một
lần, thời gian đào tạo được hỗ trợ kinh phí không quá 6 tháng; kinh phí hỗ trợ không quá 03 triệu đồng/người và
không quá 500 triệu đồng/dự án.
3.4. Hỗ trợ lãi suất tiền vay
ngân hàng thương mại.
3.4.1. Nhà đầu tư được ngân sách tỉnh
hỗ trợ 50% lãi suất tiền vay để đầu tư tài sản cố định trong 03 năm đầu kể từ
ngày vay vốn. Thời điểm ký hợp đồng vay vốn và giải ngân nằm trong thời gian thực
hiện dự án ghi trong Giấy chứng nhận đầu tư.
3.4.2. Mức lãi suất hỗ trợ theo lãi
suất vay ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng, tổ chức
tài chính cho vay để thực hiện dự án nhưng không quá mức lãi
suất bình quân của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh theo thời điểm
vay vốn.
Mức vốn vay được hỗ trợ lãi suất theo
số thực tế vốn vay, nhưng tối đa không quá 70% tổng vốn đầu tư của dự án ghi
trong Giấy chứng nhận đầu tư (sau khi đã trừ phần vốn do địa phương cơ sở và nhân dân tham gia đóng góp, nếu có).
IV. Thủ tục, trình tự hỗ trợ đầu
tư
4.1. Thành phần hồ sơ nhà đầu tư nộp đề nghị hỗ trợ.
4.1.1. Danh mục các thủ tục chung:
- Bản đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ
trợ đầu tư (theo mẫu tại phục lục 01).
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận
đầu tư (kèm theo hồ sơ dự án).
- Báo cáo kết quả thực hiện dự án từ
khi triển khai đến thời điểm đề nghị hỗ trợ đầu tư (theo mẫu tại phụ lục 03).
4.1.2. Đối với đề nghị hỗ trợ giải
phóng mặt bằng:
Ngoài các thủ tục chung nêu tại mục
4.1.1, nhà đầu tư bổ sung thủ tục sau:
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Quyết định phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư.
- Quyết toán chi theo phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư đối với công trình đầu mối.
4.1.3.
Đối với đề nghị hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình:
Ngoài các thủ tục chung nêu tại mục
4.1.1, nhà đầu tư bổ sung thủ tục sau:
* Đối với dự án đã đầu tư hoàn thành
theo đúng dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
- Xác nhận của chính quyền địa phương
(các xã trong phạm vi cấp nước của dự án) về đường ống cấp nước được lắp đặt đến
tất cả cổng (hoặc giáp ranh giới đất) các hộ trong phạm vi cấp nước của dự án
(theo mẫu tại phụ lục 04).
- Bản quyết toán công trình hoàn
thành của nhà đầu tư và các tài liệu có liên quan (thiết kế, dự toán, biên bản nghiệm
thu công trình hoàn thành).
* Đối với dự án chưa đầu tư hoàn
thành theo nội dung dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
- Thiết kế, dự toán công trình.
- Biên bản nghiệm thu hạng mục công
trình hoàn thành.
- Bảng kê tính toán giá trị khối lượng
hạng mục công trình hoàn thành được nghiệm thu tại thời điểm đề nghị hỗ trợ.
4.1.4. Đối với đề nghị hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực:
Ngoài các thủ tục chung nêu tại mục
4.1.1, nhà đầu tư bổ sung thủ tục sau:
- Danh sách người lao động được nhà đầu
tư cử đi học sau khi dự án được chấp thuận về chủ trương kèm theo bằng cấp, chứng
chỉ đào tạo học nghề được photo công chứng.
4.1.5. Đối với đề nghị hỗ trợ lãi suất vay ngân
hàng thương mại:
Ngoài các thủ tục chung nêu tại mục
4.1.1, nhà đầu tư bổ sung thủ tục sau:
- Bản sao công chứng Hợp đồng tín dụng,
Phụ lục Hợp đồng tín dụng (nếu có), Giấy nhận nợ.
- Bảng kê hạch toán lãi vay phải trả,
lãi vay đã trả ngân hàng.
- Cam kết chuyển tiền hỗ trợ đầu tư
vào tài khoản tiền gửi của nhà đầu tư tại ngân hàng cho vay vốn thực hiện dự án
(theo mẫu tại phụ lục số 05).
4.2. Trình tự thực hiện hỗ trợ đầu tư.
Thực hiện theo quy định tại Điều 18,
Quyết định 12/QĐ-UBND ngày 25/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh,
cụ thể:
4.2.1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị
hưởng hỗ trợ đầu tư cho dự án tại Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh. Trong thời
hạn một (01) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ phận Một cửa
liên thông của tỉnh chuyển hồ sơ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư.
4.2.2. Trong thời hạn tám (08) ngày
làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức đoàn kiểm tra liên ngành để giám sát dự
án, thẩm định hồ sơ theo quy định (trong đó có nội dung về xác định công suất
thiết kế cấp nước, mức độ hoàn thành công trình, số lãi tiền vay được hỗ trợ
vv...) và chuyển văn bản tổng hợp ý kiến tham gia của các cơ quan chức năng có
liên quan về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh để chuyển cho nhà đầu tư chỉnh sửa (nếu có).
4.2.3. Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đã chỉnh sửa hoàn thiện của
nhà đầu tư do Bộ phận Một cửa liên thông chuyển đến (nếu có), Sở Kế hoạch và Đầu
tư lập báo cáo thẩm định và dự thảo Quyết định hỗ trợ đầu tư gửi về Bộ phận Một
cửa liên thông của tỉnh.
4.2.4. Cấp phát và thanh quyết toán
kinh phí hỗ trợ.
Căn cứ vào quyết định hỗ trợ đầu tư của
Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính có trách nhiệm thực hiện cấp phát, thanh quyết
toán kinh phí hỗ trợ cho nhà đầu tư đảm bảo đúng đối tượng,
đúng quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4.2.5. Đối với các khoản hỗ trợ từ
ngân sách tỉnh; sau khi Sở Tài chính cấp phát, thanh quyết toán hỗ trợ cho nhà
đầu tư; Kho Bạc Nhà nước tỉnh chuyển những khoản hỗ trợ này về tài khoản tiền gửi
của nhà đầu tư tại ngân hàng thương mại đã cho nhà đầu tư
vay vốn thực hiện dự án (thông tin về ngân hàng cho vay, số tài khoản theo bản cam kết chuyển tiền hỗ trợ đầu tư về tài khoản ngân
hàng).
Trên đây là hướng dẫn một số nội dung
về cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công
trình cấp nước sạch nông thôn, giai đoạn 2012-2015. Trong quá trình tổ chức thực
hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn vướng mắc, đề
nghị các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
các nhà đầu tư phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để phối hợp với các sở, ngành
liên quan nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
SỞ
NÔNG NGHIỆP
VÀ PTNT
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Hữu Rong
|
SỞ TÀI CHÍNH
GIÁM ĐỐC
Tạ Ngọc Giáo
|
SỞ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
GIÁM ĐỐC
Trần Xuân Thành
|
SỞ LAO ĐỘNG
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Tiến
|
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
GIÁM ĐỐC
Trần Ngọc Tuấn
|
SỞ XÂY DỰNG
GIÁM ĐỐC
Phạm Công Thành
|
CỤC THUẾ TỈNH
CỤC TRƯỞNG
Dương Thị Tài
|
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
TỈNH THÁI BÌNH
GIÁM ĐỐC
Trần Văn Viển
|
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH THÁI BÌNH
GIÁM ĐỐC
Đinh Ngọc Thạch
|
PHỤ LỤC 01
MẪU BẢN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
TÊN
NHÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
……….., ngày …… tháng …… năm ……
|
BẢN
ĐỀ NGHỊ
Về
việc hỗ trợ đầu tư dự án………..
Kính gửi:………..………..………..………..………..
Nhà đầu tư:......................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:..........................................................................................................
Điện thoại:………..………..………..
Fax:.............................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đầu tư số………..………..cấp ngày…….tháng………năm…….
1. Đăng ký thực hiện dự án với nội
dung sau:
- Tên dự
án:.....................................................................................................................
- Lĩnh vực đầu
tư:.............................................................................................................
- Mục tiêu, quy mô đầu
tư:................................................................................................
- Địa điểm thực hiện dự
án:...............................................................................................
- Tổng vốn đầu tư của dự
án:...........................................................................................
- Nguồn vốn đầu
tư:.........................................................................................................
- Diện tích đất sử dụng:....................................................................................................
- Tổng số lao động đăng
ký:.............................................................................................
- Tiến độ triển khai dự án:.................................................................................................
2. Tình hình triển khai thực hiện dự
án đến thời điểm đề nghị hỗ trợ: (nêu khái
quát và có báo cáo chi
tiết tiến độ thực hiện dự án kèm theo)....................................................................................................................
3. Lĩnh vực được hưởng hỗ trợ đầu tư
(hỗ trợ giải phóng mặt bằng; hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình; hỗ trợ đào tạo
lao động; hỗ trợ lãi suất tiền vay):
..........................................................................................
4. Kiến nghị được hưởng hỗ trợ:......................................................................................
.......................................................................................................................................
(Có phụ
lục tính toán mức hỗ trợ đầu tư đính kèm)
5. Nhà đầu tư cam kết:
5.1 Sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định số tiền hỗ trợ đầu tư (hỗ trợ giải phóng mặt bằng, hỗ trợ đầu tư xây
dựng công trình, hỗ trợ lãi suất tiền gửi), Công ty (Doanh nghiệp)………..………..xin cam kết sẽ chuyển toàn bộ số tiền hỗ trợ đầu tư đối với dự án về
tài khoản tiền gửi của doanh nghiệp tại ngân hàng cho vay; thông tin về ngân
hàng, tài khoản như sau:
- Tên ngân hàng cho
vay:..................................................................................................
- Số tài khoản của doanh nghiệp:......................................................................................
- Địa chỉ ngân hàng cho
vay:.............................................................................................
- Điện thoại:………..……………..………..………..…..Fax:....................................................
5.2. Nhà đầu tư chịu
hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác của thông tin trên./.
|
NHÀ
ĐẦU TƯ
(Ký,họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 02
MẪU QUYẾT ĐỊNH HỖ TRỢ
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
……….., ngày …… tháng …… năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về
việc hỗ trợ đầu tư dự án………..
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND
ngày 02/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành quy định một số cơ chế,
chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước
sạch nông thôn, tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012-2015;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND
ngày 24/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định một số cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai
thác công trình cấp nước sạch nông thôn, tỉnh Thái Bình,
giai đoạn 2012-2015 ban hành kèm theo Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND ngày
02/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND
ngày 25/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy định về thực hiện cơ chế một
cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại tỉnh Thái Bình;
Căn cứ vào Báo cáo thẩm định của Sở Kế
hoạch và Đầu tư số ……. ngày....tháng năm...,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều1. Nhà đầu tư………..………..……….. có địa chỉ trụ sở chính
:………..………..……….. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ………..………..………..Giấy chứng nhận đầu tư số ………..………... cấp ngày…..tháng……..năm…….; có dự án đầu
tư:............................................................................................................................
.......................................................................................................................................
được hưởng các khoản hỗ trợ đầu tư từ
ngân sách tỉnh (lần thứ…………..) cụ thể như sau:
a. Hỗ trợ giải phóng mặt bằng:.........................................................................................
b. Hỗ trợ đầu tư xây dựng công
trình:...............................................................................
c. Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực:....................................................................................
d. Hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng
thương mại:..............................................................
Điều 2. Số
tiền hỗ trợ cho nhà đầu tư được chuyển vào tài khoản của nhà đầu tư tại ngân
hàng cho vay để thực hiện thanh toán trả nợ hoặc phục vụ đầu tư của nhà đầu tư.
Điều 3.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ
trưởng các sở, ngành: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Lao động-thương binh và xã
hội; Kho bạc Nhà nước tỉnh, Nhà đầu tư (tên doanh nghiệp), các tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
|
CHỦ
TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 03
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
TÊN
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-
|
……….., ngày tháng năm ……
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
Tên
dự án:………..………..………..
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình.
I. Thông tin chung về doanh nghiệp thực hiện dự án
1. Tên doanh nghiệp:………………………………………………………………………………
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: (cấp ngày tháng
năm ;
Người đại diện theo pháp luật)
3. Trụ sở chính:………..………..……….. Số điện thoại:………………………………………..
II. Thông tin về dự án
1. Chấp thuận nghiên cứu và giới thiệu
địa điểm của UBND tỉnh (số văn bản, ngày ...tháng ...năm...)
2. Giấy chứng nhận đầu tư số
ngày....tháng... năm...:
3. Chủ đầu tư:
4. Mục tiêu chính của dự án:
5. Quy mô, công suất:
6. Địa điểm dự án:
7. Tổng mức đầu tư và nguồn vốn:
- Tổng mức đầu tư đăng ký:
- Nguồn vốn nhà đầu tư:
+ Vốn góp của nhà đầu tư:
+ Vốn huy động của nhà đầu tư:
- Tiến độ góp vốn theo cam kết:
8. Thời gian hoạt động dự án: ...năm.
9. Thời gian đầu tư dự án:
III. Tình hình thực hiện dự án
1. Tiến độ thực
hiện dự án:
- Kết quả thực
hiện đầu tư:
+ Các hạng mục công trình đã hoàn thành:
Stt
|
Tên
công trình, hạng mục công trình
|
Dự
toán (đồng)
|
Giá
trị thực hiện (đồng)
|
Tiến
độ trong GCNĐT
|
Tiến
độ thực hiện thực tế
|
1
|
Hồ sơ lắng
|
|
|
Từ
tháng …-tháng ... năm 201...
|
Từ
tháng …-tháng ... năm 201...
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
+ Các hạng mục công trình đang thực hiện
Stt
|
Tên
công trình, hạng mục công trình
|
Dự
toán (đồng)
|
Giá
trị thực hiện (đồng)
|
Tiến độ trong GCNĐT
|
Tiến độ thực hiện thực tế
|
1
|
Sân, tường, cổng dậu
|
|
|
Từ
tháng …-tháng... năm 201...
|
Từ
tháng …-tháng... năm 201...
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
+ Các hạng mục công trình chưa thực hiện
Stt
|
Tên
công trình, hạng mục công trình
|
Dự
toán (đồng)
|
Tiến
độ trong GCNĐT
|
Tiến độ dự kiến thực hiện
|
1
|
Lắp đặt đường ống
nhánh
|
|
Từ
tháng ...-tháng... năm 201...
|
Từ
tháng …-tháng... năm 201...
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
2. Tình hình huy động vốn cho dự án: (nêu rõ kết
quả huy động vốn để thực hiện dự án trong kỳ theo các nguồn vốn (vốn của chủ đầu
tư; vốn vay ngân hàng và huy động hợp pháp khác); lũy kế
từ đầu năm và từ đầu dự
án)
Stt
|
Đơn
vị tính
|
Số
tiền( Triệu đồng)
|
Ghi
chú
|
1. Tổng mức đầu tư
|
|
|
|
2. Số vốn đã huy động để đầu tư
|
|
|
|
- Vốn tự có
|
|
|
|
- Vốn vay tín dụng
|
|
|
|
- Vốn huy động khác
|
|
|
|
- Vốn huy động tổ chức, cá nhân
đóng góp
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
3. Các nội dung khác:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
IV. Kiến nghị:
|
CHỦ
ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 04
MẪU XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ
UBND
XÃ………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /XN-
|
……….., ngày tháng năm ……
|
BẢN
XÁC NHẬN MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH LẮP ĐẶT ĐƯỜNG ỐNG
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
Ủy ban nhân dân xã....(ghi tên xã) nhận
được Tờ trình số ….của Công ty……….về
việc xác định mức độ hoàn thành đường ống cấp nước được lắp đặt đến cổng các hộ
gia đình trên địa bàn xã .... Sau khi kiểm tra, khảo sát; Ủy ban nhân dân
xã.... (ghi tên xã) xin xác nhận mức độ hoàn thành đường ống cấp nước như sau:
- Tổng số hộ dân trên địa bàn xã………(ghi tên xã) có ....(ghi số hộ dân).
- Đơn vị đầu tư dự án cấp nước phục vụ
sinh hoạt và lắp đặt đường ống cấp nước trên địa bàn xã.... (ghi tên nhà đầu
tư).
- Tổng số các hộ dân trên địa bàn
xã....đã được lắp đặt đường ống cấp nước đến cổng (hoặc giáp ranh giới đất) là ….. (ghi số hộ
dân).
- Mức độ hoàn thành (tính theo tỷ lệ
phần trăm):………
Ủy ban nhân dân xã…..xin xác nhận và chịu trách nhiệm về số liệu lắp đặt
đường ống cấp nước phục vụ tiêu dùng của các hộ dân như đã
nêu trên.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Nhà đầu tư;
…..
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ……..
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn A
|
PHỤ LỤC 5
MẪU CAM KẾT CHUYỂN TIỀN HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
VỀ TÀI KHOẢN TIỀN GỬI CỬA NHÀ ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG CHO VAY VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Thái Bình, ngày …… tháng …… năm ……
CAM
KẾT
Chuyển
tiền hỗ trợ đầu tư Dự án………..………..………..về tài khoản ngân hàng
Căn cứ Quyết định 12/2012/QĐ-UBND ngày
02/8/2012 của UBND tỉnh Thái Bình quy định một số cơ chế, chính sách ưu đãi,
khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tỉnh
Thái Bình giai đoạn 2012-2015, Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của
UBND tỉnh Thái Bình về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
QĐ 12/2012/QĐ-UBND ngày 02/8/2012, Hướng dẫn liên ngành thực
hiện một số nội dung của quy định một số cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến
khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tỉnh Thái
Bình giai đoạn 2012-2015; Doanh nghiệp/Công ty………..………..……….. cam kết: Sau khi được UBND tỉnh Thái Bình cấp phát số tiền hỗ trợ đầu
tư sẽ chuyển toàn bộ số tiền hỗ trợ đầu tư đối với Dự án về tài khoản tiền gửi ngân hàng, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Thông tin về nhà đầu tư được hưởng
chính sách hỗ trợ đầu tư:
- Tên Nhà đầu
tư:.............................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở
chính:........................................................................................................
- Điện thoại:………..………..………..Fax:............................................................................
- Giấy chứng nhận ĐKKD/GCN đầu tư số:………..………..cấp ngày………..
2. Thông tin về Dự án, số tiền đề nghị
UBND tỉnh hỗ trợ đầu tư, chuyển về tài khoản ngân hàng:
- Dự án được hỗ trợ đầu
tư:.............................................................................................
- Số tiền đề nghị UBND tỉnh hỗ trợ..........................................................................
đồng; cụ thể:
+ Hỗ trợ giải phóng mặt bằng:......................................................................................
đồng.
+ Hỗ trợ đầu tư xây dựng công
trình:............................................................................
đồng.
+ Hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân
hàng:.............................................................................
đồng
3. Thông tin về tài khoản ngân hàng đề
nghị chuyển tiền hỗ trợ đầu tư:
- Tên ngân
hàng:..............................................................................................................
- Số tài khoản:.................................................................................................................
- Địa chỉ:..........................................................................................................................
- Điện thoại:………..………..Fax:......................................................................................
/.
XÁC
NHẬN CỦA NGÂN HÀNG CHO VAY
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
NHÀ
ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|