Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Chương trình 443/Ctr-UBND 2020 xúc tiến đầu tư tỉnh Kiên Giang năm 2021
Số hiệu:
443/Ctr-UBND
Loại văn bản:
Văn bản khác
Nơi ban hành:
Tỉnh Kiên Giang
Người ký:
Nguyễn Đức Chín
Ngày ban hành:
04/11/2020
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
443/CTr-UBND
Kiên
Giang, ngày 04 tháng 11 năm 2020
CHƯƠNG TRÌNH
XÚC TIẾN ĐẦU TƯ TỈNH KIÊN GIANG NĂM 2021
Căn cứ Công văn số 4936/BKHĐT-ĐTNN
ngày 31 tháng 7 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn xây dựng
Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2021, Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang xây dựng
Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Kiên Giang năm 2021 như sau:
Phần thứ nhất
THỰC TRẠNG HOẠT
ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2020
I. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
Trong những năm qua, Ủy ban nhân dân
tỉnh Kiên Giang đã tập trung triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm cải thiện
môi trường đầu tư, kinh doanh thông thoáng, bình đẳng; cải cách thủ tục hành
chính; tăng cường công tác quảng bá, giới thiệu tiềm năng, thế mạnh và danh mục
các dự án đầu tư cũng như vận dụng có hiệu quả các cơ chế, chính sách của Trung
ương và địa phương tập trung thu hút các dự án trọng điểm ưu tiên mời gọi đầu
tư phát triển các nhóm ngành kinh tế then chốt, tạo đột phá cho tăng trưởng
kinh tế - xã hội của tỉnh.
Hoạt động xúc tiến đầu tư của tỉnh đã
đổi mới về phương thức, nội dung phù hợp với quy hoạch, định hướng phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh; tích cực chủ động mở rộng và xây dựng mối quan hệ,
tăng cường kết nối với các cơ quan đại diện nước ngoài, Hiệp hội doanh nghiệp
trong và ngoài nước, tổ chức xúc tiến đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Cục Đầu
tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư phát triển
công thương - Cục Xúc tiến Thương mại - Bộ Công Thương,... để kêu gọi, thu hút
đầu tư. Qua đó, nhiều doanh nghiệp, nhà đầu tư trong và ngoài nước nước đã đến
tìm hiểu, khảo sát, tìm kiếm cơ hội đầu tư tại tỉnh Kiên Giang.
1. Hoạt động
tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về tiềm năng, chính sách, môi trường và cơ hội
kết nối đầu tư
- Tuyên truyền, quảng bá rộng rãi các
cơ chế chính sách ưu đãi xúc tiến đầu tư của Trung ương và địa phương; danh mục
các dự án trọng điểm ưu tiên mời gọi đầu tư; thông tin hoạt động của các doanh
nghiệp, nhà đầu tư,... trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, các Sở, ban, ngành
có liên quan[1] .
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn cung
cấp thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động xúc tiến đầu tư thông qua các
hoạt động hội nghị, hội thảo, diễn đàn nhằm giới thiệu tiềm năng, thế mạnh, cơ
chế chính sách ưu đãi, danh mục dự án ưu tiên mời gọi đầu tư của tỉnh đến các
doanh nghiệp, nhà đầu tư trong và ngoài nước.
- Phê duyệt Danh mục các dự án kêu gọi
đầu tư trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2018 - 2020 trên nhiều lĩnh vực[2] .
2. Hoạt động xúc
tiến đầu tư
2.1. Tổ chức các hoạt động xúc tiến
đầu tư
- Trong thời gian qua, tình hình dịch
bệnh Covid-19 còn diễn biến phức tạp, công tác xúc tiến dự kiến diễn ra tại các
tỉnh, thành trong cả nước hầu hết tạm hoãn hoặc dời thời gian tổ chức sang thời
điểm khác làm ảnh hưởng đến kế hoạch tham gia và tổ chức các sự kiện của địa
phương. Trước tình hình trên, tỉnh Kiên Giang tập trung thực hiện xúc tiến đầu
tư tại chỗ thông qua công nghệ (gồm các trang website: kiengianginvest.com,
kitra.com.vn, kiengiangpromotion.vn), bản tin xúc tiến đầu tư, thương mại và du
lịch; các báo, đài Trung ương và địa phương.
- Tham dự các sự kiện xúc tiến đầu tư
do Bộ, ngành Trung ương tổ chức: Tọa đàm “Gặp gỡ Ấn Độ 2020”; Diễn đàn giao lưu
du lịch Việt - Nhật; Hội thảo Xúc tiến Thương mại - Đầu tư và Lao động Việt -
Nhật; Hội nghị Gặp gỡ Hàn Quốc tại Hà Nội; tiếp và làm việc với cơ quan đối ngoại
ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam gồm: Israel, Ấn Độ, ...
2.2. Đối thoại doanh nghiệp
Chỉ đạo Trung tâm Xúc tiến Đầu tư,
Thương mại và Du lịch Kiên Giang phối hợp với Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh lấy ý
kiến doanh nghiệp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức 02 Hội nghị Đối thoại
doanh nghiệp nhằm tháo gỡ kịp thời những khó khăn, vướng mắc ảnh hưởng trực tiếp
đến quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp, nhà đầu tư
trên địa bàn tỉnh.
2.3. Tổ chức Hội nghị phân tích chỉ
số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
- Tổ chức Hội nghị phân tích chỉ số
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) có sự tham gia của các Sở, ban, ngành tỉnh
và địa phương để công bố kết quả chỉ số PCI năm 2019 và ban hành Kế hoạch thực
hiện các giải pháp nâng cao chỉ số PCI những năm tiếp theo.
- Phối hợp với Tạp chí Diễn đàn doanh
nghiệp thuộc Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam thực hiện các chuyên đề
“Kiên Giang: Điểm đến của nhà đầu tư” nhằm tuyên truyền, giới thiệu về thành tựu
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Kiên Giang và những định hướng phát triển,
cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, quảng bá hình ảnh, chính sách đầu tư của
tỉnh Kiên Giang trong giai đoạn mới.
2.4. Hỗ trợ các tổ chức, doanh
nghiệp, nhà đầu tư
- Trong điều hành, Ủy ban nhân dân tỉnh
kịp thời chỉ đạo các Sở, ban, ngành tỉnh tổ chức và tham gia các hoạt động xúc
tiến, nghiên cứu, khảo sát thị trường, hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia các cuộc
hội chợ triển lãm, hội nghị xúc tiến hợp tác đầu tư trong và ngoài nước đang dần
được cải thiện về phương thức thực hiện cả hình thức truyền thống và trực tuyến
để giới thiệu, quảng bá tiềm năng, lợi thế, môi trường, chính sách ưu đãi, danh
mục dự án kêu gọi đầu tư.
2.5. Hoạt động hợp tác quốc tế về
xúc tiến đầu tư
Xây dựng quan hệ hợp tác với các cơ
quan đại diện nước ngoài, Hiệp hội doanh nghiệp trong và ngoài nước, tổ chức
xúc tiến đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư phát triển công thương - Cục Xúc tiến Thương
mại - Bộ Công Thương, v.v. để tăng cường quảng bá tiềm năng, thế mạnh và cơ hội
đầu tư của tỉnh.
Kết quả có nhiều doanh nghiệp đến từ
các nước Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn Quốc,... đến Kiên Giang tìm hiểu môi trường đầu
tư, cơ chế chính sách ưu đãi, khảo sát thực tế các dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh.
3. Kết quả thực
hiện
Tính đến thời điểm hiện tại, Kiên
Giang đã cấp mới quyết định chủ trương đầu tư/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
cho 49 dự án với tổng vốn đầu tư 22.660 tỷ đồng; có 1010 doanh nghiệp đăng ký thành
lập mới với tổng vốn đăng ký là 13.268,9 tỷ đồng.
Đạt được những kết quả trên, tỉnh
Kiên Giang đã nhận được sự quan tâm của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương,
các tổ chức quốc tế, đặc biệt là sự tham gia tích cực của các nhà đầu tư trong
và ngoài nước. Đặc biệt, trong tình hình dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp,
cần phải có những giải pháp mới theo hình thức xúc tiến tại chỗ áp dụng công
nghiệp 4.0 kết hợp với các báo, đài Trung ương, địa phương nhằm thu hút các dự
án đầu tư trên địa bàn tỉnh.
II. NHỮNG HẠN CHẾ
Bên cạnh những kết quả đạt được, hoạt
động xúc tiến đầu tư của tỉnh Kiên Giang vẫn còn tồn tại một số khó khăn nhất định
như:
- Do ảnh hưởng của tình hình dịch bệnh
và thực hiện giãn cách xã hội nên việc tiếp cận trực tiếp với các nhà đầu tư,
doanh nghiệp để thực hiện tư vấn, hướng dẫn hỗ trợ, thu hút đầu tư gặp nhiều
khó khăn.
- Hệ thống kết cấu hạ tầng của tỉnh vẫn
còn hạn chế, chưa đáp ứng được nhu cầu của nhà đầu tư; đặc biệt, đối với thu
hút các dự án đầu tư công nghệ cao.
- Chưa xây dựng được chiến lược xúc
tiến đầu tư dài hạn, cơ sở dữ liệu đồng bộ về môi trường đầu tư; còn bất cập
trong công tác quy hoạch chưa được giải quyết (quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch
xây dựng, quy hoạch ngành)...
- Vẫn còn thiếu chỉ đạo kịp thời và
thường xuyên về tình hình đầu tư từ Bộ, ngành Trung ương đối với địa phương.
III. NGUYÊN NHÂN CỦA
NHỮNG HẠN CHẾ
1. Nguyên nhân khách quan
- Tỉnh Kiên Giang là tỉnh nằm ở phía
Tây Nam tận cùng của Tổ quốc, điều kiện giao thông đi lại khó khăn, ngân sách
dành cho hoạt động xúc tiến đầu tư còn hạn chế, do vậy việc thu hút đầu tư vào
tỉnh còn khó khăn.
- Tình hình dịch bệnh Covid-19 có xu
hướng diễn biến phức tạp và các yếu tố khách quan khác đã ảnh hưởng lớn đến
công tác xúc tiến đầu tư năm 2020, các sự kiện về xúc tiến đầu tư phải tạm hoãn
hoặc dời về thời điểm thích hợp gây khó cho việc quảng bá, xúc tiến dẫn đến làm
giảm số lượng doanh nghiệp và vốn đăng ký đầu tư so với cùng kỳ, nhất là nguồn
vốn thu hút doanh nghiệp nước ngoài vào đầu tư tại Kiên Giang.
2. Nguyên nhân chủ quan
- Cơ sở hạ tầng giao thông chưa đồng
bộ, chưa đáp ứng kịp với tốc độ phát triển doanh nghiệp; nguồn lao động của tỉnh
dồi dào, nhưng tỷ lệ lao động có tay nghề còn thấp, chưa đáp ứng được nhu cầu sử
dụng lao động của doanh nghiệp, nhà đầu tư, đặc biệt là khi Việt Nam tham gia
vào các Hiệp định Thương mại tự do thế hệ mới như: Hiệp định CPTPP, EVFTA, ...
- Vẫn còn những rào cản về thủ tục
hành chính, đất đai, công tác giải phóng mặt bằng; công tác quy hoạch chưa đồng
bộ; vẫn còn những chồng chéo pháp luật trong đầu tư kinh doanh, từ đó gây khó
khăn cho việc triển khai thực hiện dự án cho nhà đầu tư.
Phần thứ hai
CHƯƠNG TRÌNH XÚC
TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2021
I. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH
HƯỚNG, MỤC TIÊU
1. Quan điểm
- Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh
Kiên Giang năm 2021 xây dựng đảm bảo phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực; định hướng phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương thời kỳ 2021 - 2025.
- Phát huy lợi thế là một trong bốn tỉnh
thuộc vùng kinh tế trọng điểm vùng ĐBSCL, tranh thủ cơ chế chính sách, nguồn lực
phân bổ của Trung ương đầu tư có hiệu quả, để tạo hiệu ứng lan tỏa và thu hút
các thành phần kinh tế trong và ngoài nước đầu tư vào các lĩnh vực mà tỉnh có
tiềm năng, thế mạnh.
- Thu hút đầu tư tạo hướng phát triển
trên cơ sở sử dụng hợp lý, tiết kiệm tối đa tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ tốt
môi trường, phát huy các lợi thế sẵn có, đảm bảo phát triển bền vững.
- Tập trung đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính nhằm cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh thông thoáng, minh bạch,
công bằng giữa các thành phần kinh tế, từ đó thu hút các nhà đầu tư chiến lược,
có tiềm lực vào tỉnh.
2. Định hướng
- Đẩy mạnh xúc tiến thu hút đầu tư
các dự án trọng điểm của tỉnh, đặc biệt là phát triển hệ thống giao thông đường
bộ, cảng biển, cảng sông; cấp điện, cấp nước; xử lý chất thải rắn; năng lượng
tái tạo, năng lượng sạch; hạ tầng khu, cụm công nghiệp; khai thác, nuôi trồng,
chế biến thủy hải sản xuất khẩu; xây dựng vùng chuyên canh lúa, cây công nghiệp;
phát triển các ngành công nghiệp sản xuất và công nghiệp hỗ trợ trong các khu,
cụm công nghiệp; đa dạng hóa loại hình và sản phẩm du lịch; đầu tư phát triển
các ngành thương mại dịch vụ, giáo dục, y tế chất lượng cao...
- Tiếp tục tăng cường công tác thông
tin, tuyên truyền quảng bá, giới thiệu tiềm năng, thế mạnh, các cơ chế chính
sách ưu đãi, hỗ trợ khuyến khích đầu tư; các dự án ưu tiên mời gọi đầu tư trên
địa bàn tỉnh để thu hút đầu tư trong và ngoài nước.
3. Mục tiêu
- Tiến hành rà soát tiềm năng, nhu cầu
liên kết hợp tác đầu tư; xác định danh mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu
tư theo từng thời kỳ.
- Thu hút dự án quy mô lớn, công nghệ
tiên tiến hiện đại của các nhà đầu tư lớn, tập đoàn đa quốc gia đầu tư vào nông
nghiệp công nghệ cao, chế biến nông sản; mời gọi doanh nghiệp trong và ngoài nước
đầu tư vào các dự án trọng điểm ứng dụng công nghệ cao, phát triển năng lượng
tái tạo, năng lượng sạch; phát triển du lịch; phát triển có trọng tâm các lĩnh
vực thương mại dịch vụ - giáo dục đào tạo - y tế chất lượng cao; phát triển
kinh tế biển.
- Tập trung triển khai thực hiện tốt
Kế hoạch đầu tư công trung hạn và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn
2021 - 2025; phấn đấu thu hút 40 - 50 dự án FDI, tổng vốn đăng ký khoảng 60 -
100 triệu USD; giải quyết việc làm đạt khoảng 175.000 lao động. Phấn đấu năm
2021, tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt 48.000 tỷ đồng.
II. CHƯƠNG TRÌNH
XÚC TIẾN ĐẦU TƯ
1. Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng
thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư
- Việc tổ chức và tham gia các hội
nghị, hội thảo, diễn đàn, nghiên cứu khảo sát thị trường xúc tiến đầu tư tại
các vùng, miền trong cả nước và nước ngoài sẽ gặp khó khăn do bối cảnh dịch bệnh
Covid - 19 diễn biến phức tạp. Công tác nghiên cứu tiềm năng thị trường, xu hướng
và đối tác chuyển sang giải pháp mới theo hình thức trực tuyến. Ưu tiên thu hút
các dự án có công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường, tạo ra sản phẩm có
giá trị gia tăng, có khả năng cạnh tranh và sử dụng nguồn tài nguyên tiết kiệm,
hiệu quả.
- Ưu tiên mời gọi các doanh nghiệp,
nhà đầu tư trong và ngoài nước có tiềm lực; chú trọng tập trung tăng cường hoạt
động xúc tiến đầu tư của tỉnh kết hợp với các Bộ, ngành Trung ương tổ chức tại
các thị trường truyền thống của Việt Nam (Hàn Quốc, Nhật Bản, Singapore, Mỹ) và
các đối tác là thành viên của Hiệp định CPTPP, EVFTA.
2. Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ
cho hoạt động xúc tiến đầu tư
- Thường xuyên cập nhật hệ thống văn
bản pháp luật, các chủ trương, chính sách thu hút đầu tư của Trung ương để điều
chỉnh, bổ sung cơ chế chính sách mời gọi đầu tư phù hợp với điều kiện thực tế của
tỉnh Kiên Giang; tuyên truyền, quảng bá rộng rãi các quy định, chính sách khuyến
khích và hỗ trợ đầu tư, các dự án trọng điểm ưu tiên mời gọi đầu tư trên cổng
thông tin điện tử của tỉnh; tạp chí của các Bộ, ngành Trung ương, v.v. để mời gọi
thu hút đầu tư.
- Thường xuyên cập nhật danh sách các
nhà đầu tư tiềm năng để mời tham gia các sự kiện của tỉnh hoặc các chương trình
xúc tiến đầu tư của tỉnh.
3. Xây dựng danh mục dự án kêu gọi
đầu tư
Cập nhật thông tin về các dự án ưu
tiên mời gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025. Định kỳ 6 tháng,
năm tiến hành rà soát, điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án, loại bỏ những dự
án đã có nhà đầu tư hoặc chưa nằm trong quy hoạch được duyệt.
4. Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu
phục vụ xúc tiến đầu tư
Phát hành quyển “Kiên Giang chính
sách ưu đãi đầu tư” và “Kiên Giang Tiềm năng - Cơ hội đầu tư”, danh mục chi tiết
các dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư bằng song ngữ Việt - Anh, Việt - Hàn phục vụ
cho các sự kiện; áp dụng công nghệ mới bằng cách tạo mã QR để xây dựng ấn phẩm
tuyên truyền, quảng bá.
5. Tuyên truyền, quảng bá, giới
thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư
- Thường xuyên cập nhật các thông tin
đưa lên cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh, các Sở, ngành liên quan; trên các
tạp chí, báo, đài truyền hình có uy tín như: Báo đầu tư, Đài Phát thanh và Truyền
hình Kiên Giang, Đài truyền hình Trung ương; tham gia các hội chợ triển lãm, hội
nghị, hội thảo, diễn đàn xúc tiến đầu tư...
- Thúc đẩy, nâng cao hiệu quả hoạt động
xúc tiến đầu tư, tăng cường sự phối hợp, liên kết có hiệu quả các hoạt động xúc
tiến đầu tư giữa các địa phương với Trung ương, giữa địa phương với các vùng, địa
phương với các Hiệp hội; kết nối các hoạt động xúc tiến đầu tư với xúc tiến
thương mại và du lịch.
- Phối hợp với các Bộ, ngành Trung
ương tham gia các chương trình xúc tiến đầu tư ở các thị trường trọng điểm. Hằng
quý rà soát, cập nhật tình hình thực hiện các dự án được cấp chủ trương đầu tư,
các thỏa thuận hợp tác đầu tư - MOU đã được trao/ký kết tại các hội nghị, hội
thảo xúc tiến đầu tư (đính kèm Phụ lục 2. Báo cáo tình hình thực hiện các
cam kết, thỏa thuận đầu tư; các dự án được cấp chủ trương đầu tư).
6. Đào tạo, tập huấn, tăng cường
năng lực về xúc tiến đầu tư
- Cử cán bộ tham dự các cuộc hội thảo,
hội nghị, diễn đàn và các lớp tập huấn do các Bộ, ngành Trung ương tổ chức.
- Mở các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp
vụ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh về hoạt động xúc tiến đầu tư,
thương mại và du lịch.
7. Hỗ trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư
- Định kỳ ít nhất 02 lần/năm, Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức Hội nghị Đối thoại với cộng đồng doanh nghiệp, nhà đầu tư
trên địa bàn tỉnh (bao gồm cả doanh nghiệp trong và ngoài nước) nhằm kịp thời
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo sự gần
gũi, thân thiện giữa chính quyền và doanh nghiệp; hằng năm, tổ chức Hội nghị
phân tích chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
- Thực hiện công khai, minh bạch các
chủ trương, cơ chế của Trung ương và địa phương, nhất là các chính sách thu hút
đầu tư, thủ tục hành chính, quy hoạch, kế hoạch, dự án trên website của Ủy ban
nhân dân tỉnh, các Sở, ban, ngành và trên báo, đài.
- Tiếp tục chỉ đạo tăng cường chất lượng
công tác xúc tiến đầu tư tại chỗ.
8. Hợp tác về xúc tiến đầu tư
- Tiếp tục liên kết với các tỉnh,
thành vùng ĐBSCL và cả nước về hợp tác thu hút đầu tư. Đồng thời, phối hợp với
các Cục, Vụ thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
các cơ quan đầu tư nước ngoài tại Việt Nam tổ chức hội thảo, diễn đàn xúc tiến
đầu tư trong và ngoài tỉnh với nhiều hình thức nhằm thu hút đầu tư.
- Tiếp tục duy trì và mở rộng quan hệ
với các cơ quan đại diện nước ngoài, Hiệp hội doanh nghiệp trong và ngoài nước,
tổ chức xúc tiến đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Trung tâm Xúc tiến đầu tư phát triển Công Thương - Bộ Công
Thương, ... nhằm thu hút và kêu gọi các đối tác đầu tư (đính kèm Phụ lục 4.
Tổng hợp đề xuất các hoạt động xúc tiến đầu tư tỉnh Kiên Giang năm 2021).
III. GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN
1. Tăng cường đẩy mạnh công tác cải
cách thủ tục hành chính, xây dựng môi trường kinh doanh thông thoáng, minh bạch,
bình đẳng
- Tổ chức triển khai có hiệu quả về
thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 và những
năm tiếp theo.
- Tiếp tục chỉ đạo thực hiện mạnh mẽ
công tác cải cách thủ tục hành chính theo quy chế một cửa, một cửa liên thông
thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để tạo môi trường đầu tư, kinh
doanh công khai, minh bạch, bình đẳng và thuận lợi nhất cho các nhà đầu tư.
2. Tiếp tục huy động có hiệu quả
các nguồn lực để đầu tư kết cấu hạ tầng, tạo sức lan tỏa, thúc đẩy hợp tác thu
hút đầu tư
- Phát huy lợi thế, Kiên Giang là một
trong bốn tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm vùng ĐBSCL, tranh thủ tiếp cận các
cơ chế, chính sách ưu đãi của Trung ương; tập trung huy động các nguồn vốn bằng
nhiều hình thức linh hoạt như PPP, BT, BTO,... để triển khai đồng bộ đầu tư kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, để tạo bước đột phá trong thu hút đầu tư phát triển
các công trình, dự án ưu tiên mời gọi đầu tư có hiệu quả.
- Triển khai vận dụng có hiệu quả các
cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư, để kêu gọi, thu hút mạnh đầu tư, nhất là lĩnh
vực mà tỉnh có tiềm năng, lợi thế so sánh về phát triển du lịch, vận tải biển,
nuôi trồng thủy sản, ứng dụng các công nghệ cao vào sản xuất, kinh doanh thân
thiện với môi trường, v.v.
3. Hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp,
nhà đầu tư
- Thực hiện theo Quyết định số
1875/QĐ-UBND ngày 12/8/2020 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2025; Nghị định số
57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Kế hoạch số 154/KH-UBND ngày
11/10/2018 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị định số 57/2018/NĐ-CP của
Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày
14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý Nhà nước đối với hoạt
động xúc tiến đầu tư.
- Chỉ đạo các Sở, ban, ngành tỉnh và
các địa phương chủ động phối hợp tăng cường hoạt động tổ chức hội nghị đối thoại
doanh nghiệp, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các doanh nghiệp trong
quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư.
4. Tăng cường thiết lập mối liên kết
hợp tác, mở rộng quan hệ để thu hút nguồn lực đầu tư phát triển
- Hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi
cho các doanh nghiệp tham gia các hoạt động xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước.
- Tiếp tục giữ mối quan hệ với các cơ
quan đại diện nước ngoài, Hiệp hội doanh nghiệp trong và ngoài nước, tổ chức
xúc tiến đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, Trung tâm Xúc tiến đầu tư phát triển Công Thương - Bộ Công Thương, ...
5. Tăng cường công tác thông tin,
tuyên truyền
- Thông tin, tuyên truyền sâu rộng nhằm
cung cấp thông tin kịp thời, giới thiệu tiềm năng, thế mạnh, cơ chế chính sách
ưu đãi, danh mục dự án ưu tiên đầu tư; quy hoạch, chương trình, đề án; quy
trình thủ tục giải quyết đăng ký kinh doanh, thẩm định dự án đầu tư,... thông
qua cổng thông tin điện tử, website của UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành và trên
các phương tiện thông tin đại chúng.
- Tổ chức triển khai thực hiện tốt
quy chế quản lý Nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư theo Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg
ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ; lồng ghép Chương trình Xúc tiến đầu tư
của tỉnh với các hoạt động của Chương trình Xúc tiến đầu tư quốc gia.
Phần thứ ba
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Để tổ chức thực hiện có hiệu quả
Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh Kiên Giang năm 2021, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu
cầu các Sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan tập trung triển khai đồng
bộ một số nhiệm vụ sau:
1. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư,
Thương mại và Du lịch Kiên Giang (Trung tâm)
Giao Trung tâm là đơn vị đầu mối, chủ
trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan tham mưu
UBND tỉnh:
- Tổ chức triển khai Chương trình Xúc
tiến đầu tư tỉnh Kiên Giang năm 2021; theo dõi, nắm bắt tình hình thực hiện và
tổng hợp kết quả hoạt động, cũng như tổng hợp đề xuất tháo gỡ kịp thời khó
khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện. Định kỳ 6 tháng, năm báo
cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện về Chương trình Xúc tiến đầu tư của tỉnh.
- Kết hợp với các cơ quan đại diện nước
ngoài, Hiệp hội doanh nghiệp trong và ngoài nước, tổ chức xúc tiến đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam, Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm
Xúc tiến đầu tư phát triển Công Thương - Bộ Công Thương, ... để đẩy mạnh tổ chức,
tham gia các hoạt động về xúc tiến đầu tư.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ cho
doanh nghiệp, nhà đầu tư trong và ngoài nước tìm hiểu, nắm bắt kịp thời các
thông tin về cơ chế, chính sách ưu đãi; thủ tục đăng ký kinh doanh, cấp giấy
đăng ký đầu tư.
Thông qua Hội nghị Đối thoại doanh
nghiệp phối hợp với Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch Kiên Giang
và các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan tham mưu UBND tỉnh giải pháp
tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp.
3. Sở Tài chính
Cân đối, bố trí vốn ngân sách tỉnh để
thực hiện Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh Kiên Giang năm 2021 (sẽ được tổng hợp
vào Kế hoạch Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Kiên Giang năm 2021) của
UBND tỉnh.
4. Các Sở, ngành, đơn vị có liên
quan và UBND các huyện, thành phố
Theo chức năng và nhiệm vụ được giao,
chủ động triển khai lồng ghép vào hoạt động của cơ quan, đơn vị để thực hiện
Chương trình này đạt hiệu quả.
Phần thứ tư
PHỤ LỤC GỬI KÈM
BÁO CÁO
- Phụ lục: Danh mục dự án kêu gọi đầu
tư.
- Phụ lục: Các chính sách, cải cách hành
chính, cải thiện môi trường đầu tư.
Trên đây là Chương trình Xúc tiến đầu
tư tỉnh Kiên Giang năm 2021, Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang báo cáo Bộ Kế hoạch
và Đầu tư để tổng hợp và đưa vào Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2021./.
Nơi nhận:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Trung tâm XTĐT phía Nam (Bộ Kế hoạch và Đầu tư);
- Thường trực Tỉnh ủy,
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP, P.KT, P.TH;
- Lưu: VT, tmchau (01b).
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chín
PHỤ LỤC 2
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CAM KẾT,
THỎA THUẬN ĐẦU TƯ; CÁC DỰ ÁN ĐƯỢC CẤP CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
(Kèm Chương trình số 443/CTr-UBND ngày 04/11/2020 của UBND tỉnh Kiên Giang)
STT
Tên
dự án
Đối
tác
Địa
điểm
Ngành/
Lĩnh vực
Tổng
vốn đầu tư (tỷ đồng)
Tình
hình thực hiện triển khai
I
Các dự án
cam kết, thỏa thuận đầu tư - ký ghi nhớ (MOU)
1
Nhà máy sản xuất thức ăn thủy, hải
sản và gia cầm
Tập
đoàn Mavin
KCN Thạnh
Lộc, huyện Châu Thành
Thức
ăn thủy sản
575
Chưa
nộp hồ sơ đề xuất dự án
2
Nhà máy chế biến thủy sản
Tập
đoàn Mavin
KCN
Thạnh Lộc, huyện Châu Thành
Chế
biến thủy sản
460
Chưa
nộp hồ sơ đề xuất dự án
3
Khu đô thị Nông nghiệp Công nghệ
cao kết hợp chăm sóc sức khỏe
Công
ty Cổ phần Bất động sản TPS Thành Phong
Thành
phố Hà Tiên
Nông
nghiệp công nghệ cao
900
Đã
làm việc với UBND tỉnh thống nhất lập quy hoạch
4
Khu công nghệ cao Minh Phú. Bao gồm:
Dự án Hồ chứa nước; Dự án Khu đô thị; Dự án trại tôm giống; Dự án chế biến thức
ăn tôm; Dự án chế biến tôm xuất khẩu
Công
ty TNHH Công nghệ cao Minh Phú
Huyện
Kiên Lương, thành phố Hà Tiên
Nông
nghiệp công nghệ cao
50.000
Chưa
nộp hồ sơ đề xuất dự án
5
Đầu tư xây dựng Khu phi thuế quan
Phú Quốc
Công
ty TNHH XNK Liên Thái Bình Dương
Huyện
Phú Quốc
Đầu
tư xây dựng
6.830
Đã
thực hiện đầu thầu, lựa chọn nhà đầu tư
6
Khu nhà kết hợp thương mại dịch vụ
Tập
Đoàn VinGroup
Thành
phố Hà Tiên
Khu
đô thị
1.300
Chưa
nộp hồ sơ đề xuất dự án
7
Tổ hợp dịch vụ Vinfast Hà Tiên
Tập
Đoàn VinGroup
Thành
phố Hà Tiên.
Tổ hợp
dịch vụ xe ôtô
2.300
Chưa
nộp hồ sơ đề xuất dự án
8
Khu trung tâm dịch vụ, thương mại,
nhà phố FLC Kiên Giang.
Tập
Đoàn FLC
Thành
phố Rạch Giá
Khu đô
thị
1.500
Đã
thống nhất quy hoạch với UBND tỉnh, Nhà đầu tư đang khảo sát, lập QH
9
Tổ hợp khách sạn, trung tâm thương
mại, dịch vụ FLC Center Point Kiên Giang
Tập
Đoàn FLC
Thành
phố Rạch Giá
Tổ hợp
khách sạn, trung tâm thương mại
1.500
10
Khu đô thị phường Vĩnh Hiệp
Tập
Đoàn FLC
Thành
phố Rạch Giá
Khu
đô thị
7.000
11
Khu đô thị khoa học Cửa Cạn và khu
du lịch phức hợp Đồng cây Sao.
Tập
Đoàn FLC
Huyện
Phú Quốc
Khu
đô thị
23.000
Đã cấp
Quyết định chủ trương đầu tư, đang lập QHCTXD 1/500
12
Khu tổ hợp Công viên Văn hóa An Hòa
Công
ty CP Đầu tư Văn hóa, Du lịch, BĐS Sài Gòn An Hòa
Thành
phố Rạch Giá
Khu
tổ hợp Công viên
500
Bố
trí vốn Ngân sách tỉnh đầu tư
13
Khu đô thị mới TMS Kiên Giang
Công
ty Cổ phần Toàn Cầu TMS
Thành
phố Rạch Giá
Khu đô
thị
3.888
Nhà
đầu tư có văn bản không thực hiện
14
Khu đô thị mới và Tổ hợp thương mại
TMS Kiên Giang
Công
ty Cổ phần Toàn Cầu TMS
Thành
phố Rạch Giá; huyện Châu Thành.
Khu
đô thị
8.068
Chưa
nộp hồ sơ đề xuất
15
Khu dân cư Đông Bắc Vĩnh Hiệp
Công
ty CP Tập đoàn Đất Xanh
Thành
phố Rạch Giá
Khu
dân cư
2.800
Đã
thông qua UBND tỉnh
16
Dự án nghỉ dưỡng khách sạn và sân
golf Ri Ta Võ
Công
ty TNHH Ri Ta Võ
Huyện
Phú Quốc
Khu
du lịch
2.196
Chưa
nộp hồ sơ đề xuất dự án
17
Khu du lịch Bãi Cây Mến
Công
ty CP Tập Đoàn TVĐT Xây dựng Kiên Giang
Huyện
Kiên Hải
Khu
du lịch
966
Chưa
nộp hồ sơ đề xuất dự án
18
Sân golf và biệt thự nghỉ dưỡng cửa
khẩu Quốc tế Hà Tiên
Công
ty Cổ phần Tập đoàn K-MS
Thành
phố Hà Tiên
Sân
golf và biệt thự nghỉ dưỡng
99
Chưa
nộp hồ sơ đề xuất dự án
19
Khu du lịch Resort nghỉ dưỡng cao cấp
Bãi Bàng
Công
ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Đông Sơn
Thành
phố Hà Tiên
Khu
du lịch
2.436
Đang
tổng hợp ý kiến các ngành
20
Khu đô thị, du lịch biển Pháo Đài
Công
ty CP Xây dựng và Kinh doanh vật tư (C&T),
Thành
phố Hà Tiên
Khu
đô thị, du lịch
1.000
Từ
chối do không phù hợp với QHSDĐ, QHCXD thành phố Hà Tiên
21
Khu đô thị dịch vụ - du lịch Thuận
Yên
Công
ty Cổ phần Tập đoàn Khánh Long
Thành
ph ố Hà Tiên
Khu
đô thị, du lịch
500
Từ
chối chưa phù hợp Quy hoạch chung XD thành phố Hà Tiên
22
Khu đô thị mới Garden View
Huyện
Kiên Lương
Khu
đô thị
100
Đã cấp
Quyết định chủ trương đầu tư
23
Khu nghỉ dưỡng, thương mại, dịch vụ
cao cấp Núi Đèn
Công
ty TNHH Đầu tư và Phát triển Phú Hưng.
Thành
phố Hà Tiên
Du lịch
210
Chưa
nộp hồ sơ đề xuất dự án
24
Khu Bungalow trên biển Núi Đèn
Du lịch
350
Từ
chối do không phù hợp với QHSDĐ, QHCXD thành phố Hà Tiên
25
Khu du lịch nghỉ dưỡng Cityland -
Mũi Nai
Công
ty CPĐT Địa ốc thành phố - Đảo Phú Quốc
Thành
phố Hà T iên
Du lịch
300
Chưa
nộp hò sơ đề xuất dự án
26
Dự án xử lý rác thải theo Quyết định
1418/QĐ/UBND ngày 06/7/2012 của UBND tỉnh Kiên Giang về quy hoạch quản lý chất
thải rắn tỉnh Kiên Giang đến năm 2020.
Công
ty TNHH Đầu tư và Phát triển năng lượng Toàn Cầu Hasolen
Trên
địa bàn tỉnh
Xử lý rác
17.000
Chưa
nộp hồ sơ đề xuất dự án
27
Dự án năng lượng điện, công suất
48MWP
Công
ty Cổ phần Daylight
Huyện
Kiên Lương
Năng
lượng
1.024
Chưa
nộp hồ sơ đề xuất dự án
28
Khu đô thị thuộc phân khu đường trục
chính ven biển vào Trung tâm hành chính.
Công
ty Cổ phần Tập Đoàn Hà Đô
Thành
phố Hà Tiên.
Khu
đô thị
1.000
Đã
Thông báo từ chối, do không phù hợp với QH CXD thành phố Hà Tiên
29
Cụm chế biến các sản phẩm nông nghiệp
công nghệ cao
Công
ty TNHH Nông nghiệp Ngọc Phước
Huyện
Gò Quao
Nông
nghiệp công nghệ cao
345
Đã cấp
Quyết định chủ trương đầu tư
30
Nhà máy cấp nước sinh hoạt
10.000m3/ngđ
Công
ty Cổ phần Tập đoàn Thành Long
Thành
phố Hà Tiên
Cấp
nước
231
Chờ
thỏa thuận địa điểm, đấu nói, phương án giá với Cty TNHH cấp thoát nước
31
Dự án xây dựng Phân hiệu Đại học
Duy Tân tại thành phố Hà Tiên.
Trường
Đại học Duy Tân
Thành
phố Hà Tiên
Giáo
dục
120
Đã làm
việc với SKHĐT, Chưa nộp hồ sơ đề xuất dự án
32
Dự án trường liên cấp học chất lượng
cao
Trường
Đại học Duy Tân
Thành
phố Hà Tiên
Giáo
dục
50
Đã
làm việc với SKHĐT, chưa nộp hồ sơ đề xuất dự án
TỔNG
CỘNG
138.548
II
Các dự án
được cấp chủ trương đầu tư/ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1
Trạm cấp nước sinh hoạt nông thôn
xã Thạnh Phước, huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang, Công suất 75m3/h
(1.000m3/ngày).
Công
ty TNHH Cấp nước sinh hoạt nông thôn Thạnh Phước
Xã
Thạnh Phước, huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang.
Cấp
nước
11,70
Quyết
định số 81/QĐ-UBND ngày 14/01/2020
2
Dự án trụ sở làm việc của Công ty
CP Du lịch Kiên Giang
Công
ty CP Du lịch Kiên Giang
Phường
Vĩnh Thanh Vân, TP.Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Bất
động sản
2,60
Quyết
định số 132/QĐ-UBND ngày 16/01/2020
2
Dự án đầu tư Khu dịch vụ thương mại
số 139
Công
ty CP Du lịch Kiên Giang
Phường
Vĩnh Thanh Vân, Tp.Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Thương
mại
2,00
Quyết
định số 133/QĐ-UBND ngày 16/01/2020
4
Dự án đầu tư Khu dịch vụ thương mại
số 28
Công
ty CP Du lịch Kiên Giang
Phường
Vĩnh Thanh Vân, Tp.Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Thương
mại
2,50
Quyết
định số 200/QĐ-UBND ngày 20/01/2020
5
Dự án Nhà hàng - Khách sạn Tô Châu
Công
ty CP Du lịch Kiên Giang
Phường
Vĩnh Thanh Vân, Tp.Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Thương
mại
7,00
Quyết
định số 131/QĐ-UBND ngày 16/01/2020
6
Dự án nhà máy xử lý rác thải và sản
xuất năng lượng tái tạo từ rác, Công suất 100.000 tấn/
Công
ty TNHH Bất động sản Tâm Hằng
Ấp Trà
Phô, xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành, tỉnh Kiên Giang
Xử lý rác
320,00
Quyết
định số 522/QĐ-UBND ngày 03/3/2020
7
Dự án nhà máy nước Giồng Riềng, Tân
Hiệp -N.I.D, xã Thạnh Bình, huyện Giồng Riềng, Công suất 15.000m3/ngày đêm
Công
ty Cổ phần Sản xuất và Thương mại N.I.D
Ấp Bờ
Xáng, xã Thạnh Bình, huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
Cấp
nước
110,00
Quyết
định số 613/QĐ-UBND ngày 12/3/2020
8
Dự án ĐTXD Nhà máy cấp nước liên xã
Tân Thành, Tân Hội, Tân Hòa, Tân An và các vùng lân cận, huyện Tân Hiệp, tỉnh
Kiên Giang, Công suất 15.000m3/ngày đêm
Liên
danh Công ty TNHH Toàn Thịnh Phát và Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Lộc
Phát
Ấp
Bình Thành, xã Tân Thành, huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang.
Cấp
nước
151,632
Quyết
định số 612/QĐ-UBND ngày 12/3/2020
9
Khu Dân cư Bắc Vĩnh Quang (Giai đoạn
I), quy mô xây dựng nhà phố liền kề 319 căn
Công
ty Cổ phần Tập đoàn tư vấn xây dựng Kiên Giang
Khu
phố Nguyễn Thái Bình, phường Vĩnh Quang, thành phố Rạch giá, tỉnh Kiên Giang
Bất
động sản
478,589
Quyết
định số 686/QĐ-UBND ngày 19/3/2020
10
Khai thác khoáng sản vật liệu san lắp
từ biển khu lấn biển Tây Nam Rạch Sỏi, công suất thiết kế 5,564triệu m3 ,
công suất 2 triệu m3 /năm
Công
ty Cổ phần Đầu tư Phú Cường Kiên Giang
Phường
Rạch Sỏi, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Khoáng
sản
357,779
Quyết
định số 710/QĐ-UBND ngày 20/3/2020
11
Khai thác khoáng sản vật liệu san lắp
từ biển khu lấn biển Đảo Hải Âu, công suất thiết kế 5,4584 triệu m3 ,
công suất khai thác 2 triệu m3 /năm
Công
ty Cổ phần Đầu tư Phú Cường Kiên Giang
Phường
An Hòa, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Khoáng
sản
428,3
Quyết
định số 709/QĐ-UBND ngày 20/3/2020
12
Khu Đô thị mới Garden View
Công
ty Cổ phần Tập đoàn Khánh Long
Khu
phố Ba Hòn, thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương
Bất
động sản
61,120
Quyết
định số 1031/QĐ-UBND ngày 24/4/2020
13
Cụm chế biến, bảo quản nông sản
Công
ty TNHH Nông nghiệp Ngọc Phước
Ấp
2, xã Vĩnh Hòa Hưng Nam, huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
Chế
biến
95,000
Quyết
định số 1096/QĐ-UBND ngày 06/5/2020
14
Khu dân cư Tân Hưng Thịnh
Công
ty TNHH Đầu tư Bất động sản Tân Hưng Thịnh
Đường
Võ Văn Kiệt, Phường Vĩnh Thông, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
Bất
động sản
73,000
Quyết
định số 1102/QĐ-UBND ngày 07/5/2020
15
Dự án đầu tư SXNN dụng công nghệ
cao kết hợp nuôi trồng thủy sản
Công
ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Nông sản Thực phẩm Xây dựng Đô Thành
Ấp Cống
Tre, xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang.
Nông
nghiệp
95,000
Quyết
định số 1229/QĐ-UBND ngày 21/5/2020
16
Dự án nuôi tôm công nghiệp
Công
ty Cổ phần Năng lượng và thủy sản Bình An
Ấp Cống
Tre, xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang.
Nông
nghiệp
250,00
Quyết
định số 1400/QĐ-UBND ngày 17/6/2020
17
Dự án nuôi tôm công nghiệp
Công
ty Cổ phần Năng lượng MCD Việt Nam
Ấp
Ba Núi, xã Bình An, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang.
Nông
nghiệp
440,00
1401/QĐ-UBND
ngày 17/6/2020
18
Khu dân cư và Du lịch sinh thái,
nghỉ dưỡng
Công
ty TNHH Tứ Triệu Phú
Hòn
Đốc, ấp Hòn Tre, xã Tiên Hải, thành phố Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang.
Bất
động sản
40,00
Quyết
định số 1876/QĐ-UBND ngày 12/8/2020
19
Dự án trụ sở làm việc của Công ty
CP Du lịch Kiên Giang
Công
ty CP Du lịch Kiên Giang
Phường
Vĩnh Thanh Vân, Tp.Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Bất
động sản
2,60
Giấy
Chứng nhận số: 1802470323 ngày 19/02/2020
20
Dự án đầu tư Khu dịch vụ thương mại
số 139
Công
ty CP Du lịch Kiên Giang
Phường
Vĩnh Thanh Vân, Tp.Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Thương
mại
2,00
Giấy
Chứng nhận số: 1240076802 ngày 19/02/2020
21
Dự án đầu tư Khu dịch vụ thương mại
số 28
Công
ty CP Du lịch Kiên Giang
Phường
Vĩnh Thanh Vân, Tp.Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Thương
mại
2,50
Giấy
Chứng nhận số: 1074446682 ngày 19/02/2020
22
Dự án Nhà hàng - Khách sạn Tô Châu
Công
ty CP Du lịch Kiên Giang
Phường
Vĩnh Thanh Vân, Tp.Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Thương
mại
7,00
Giấy
Chứng nhận số: 3070666084 ngày 19/02/2020
23
Dự án Toàn Lộc Kiên Giang 3
Công
ty CP Đầu tư Xây dựng Toàn Lộc
Xã
Vĩnh Hòa Hưng Nam, huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang
Sản
xuất giày
25
Giấy
Chứng nhận số: ngày / /2020
24
Dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp công
nghệ cao kết hợp nuôi trồng thủy sản
Công
ty CP Xuất nhập khẩu Nông sản Thực phẩm Đô Thành
Tổ
10, ấp Cống Tre, xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang
Nông
nghiệp
95,00
Giấy
Chứng nhận số: 6475853316 ngày 01/6/2020
25
Khu dân cư Tân Hưng Thịnh
Công
ty TNHH Đầu tư Bất động sản Tân Hưng Thịnh
Phường
Vĩnh Thông, Tp.Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Bất
động s ản
73,00
Giấy
Chứng nhận số: 3140877606 ngày 16/6/2020
26
Dự án trồng rừng nguyên liệu cho
nhà máy chế biến gỗ MDF VRG Kiên Giang, công suất 30.000 m3 gỗ nguyên liệu
Công
ty Cổ phần gỗ MDF VRG Kiên Giang
Tiểu
khu 16 và tiểu khu 19 Lâm trường Bình Sơn, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang.
Nông
nghiệp
573,000
Quyết
định điều chỉnh số 1877/QĐ-UBND ngày 12/8/2020
27
Dự án nâng công suất khai thác mỏ đá
Hòn Sóc, công suất đá xây dựng 990.000m3/năm nguyên khối
Công
ty Cổ phần Sản xuất Vật liệu Xây dựng
Xã
Thổ Sơn, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang.
Khoáng
sản
96,706
Quyết
định điều chỉnh số 1904/QĐ-UBND ngày 13/8/2020
28
Dự án đầu tư khai thác đá xây dựng
Núi Trà Đuốc Lớn, công suất 200.000m3/năm đá hộc nguyên khai
Công
ty Cổ phần Sản xuất vật liệu xây dựng
Xã
Bình Trị, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang.
Khoáng
sản
48,070
Quyết
định điều chỉnh số 1903/QĐ-UBND ngày 13/8/2020
29
Dự án Công ty Tae Sung Rạch Giá (sản
xuất, gia công đế cao su cho giày dép và phụ kiện của giày)
Công
ty TNHH Tây Hoa
KCN
Thạnh Lộc, huyện Châu Thành
Sản
xuất, gia công đế cao su cho giày dép và phụ kiện của giày.
116,00
Giấy
Chứng nhận đăng ký đầu tư số: 8785557538 Ngày 07 tháng 02 năm 2020
30
Dự án đầu tư Mở rộng nhà máy sản xuất
và gia công giày thể thao xuất khẩu
Công
ty TNHH Hwaseung Rạch Giá
KCN
Thạnh Lộc, huyện Châu Thành
Sản
xuất và gia công các loại giày thể thao, bộ phận của giày
196,786
Giấy
Chứng nhận đăng ký đầu tư số: 6588401475 Ngày 17 tháng 12 năm 2019
31
Khư dân cư ấp Gành Gió
Công
ty CP Tập Đoàn LTQ
Ấp
Gành Gió, TT. Dương Đông
Khu
dân cư
1.520,00
Công
văn chấp thuận số 1370/UBND-KTTH ngày 16/12/2019. Quyết định chủ trương số 57
ngày 13/3/2020.
32
Khu dân cư Xuân Hoàng mở rộng
Cty
TNHH Xuân Hoàng
Dương
Đông
Khu
dân cư
480,00
Công
văn chấp thuận mở rộng số 1506/VP-KTTH ngày 06/11/2019. Quyết định chủ trương
đầu tư số 08 ngày 13/01/2020.
33
Khu trang trại nông nghiệp kết hợp du
lịch sinh thái Làng Văn.
Công
ty TNHH MTV Dịch vụ Du lịch và Sản xuất Kinh doanh Thương mại Làng Văn Phú Quốc
Ấp Rạch
Hàm, xã Hàm Ninh
Nông
nghiệp
50,00
Công
văn chấp thuận mở rộng số 848/TB-VP ngày 03/12/2019. Quyết định chủ trương đầu
tư số 42 ngày 24/02/2020.
34
Park Hill Village Phú Quốc
Công
ty CP Sài Gòn Nam Đảo.
Ấp
Búng Gội, xã Cửa Dương
Khu
dân cư
150,00
Công
văn chấp thuận số 191/UBND-KTTH ngày 17/02/2020. Quyết định chủ trương số 76
ngày 24/4/2020
35
Khu dân cư cao cấp Phú Quốc Botanic
Garden
Công
ty CP Minh Hưng Phú
Ấp
Búng Gội, xã Cửa Dương
Khu
dân cư
875,00
Công
văn chấp thuận số 189/UBND-KTTH ngày 17/02/2020. Quyết định chủ trương số 71
ngày 06/4/2020.
36
Khu dân cư
Công
ty TNHH Bất động sản Hà Thư Land
Ấp Gành
Gió, xã Cửa Dương
Khu
dân cư
980,00
Công
văn chấp thuận số 308/UBND-KTTH ngày 10/03/2020. Quyết định chủ trương đầu tư
số 180 ngày 07/8/2020.
37
Khu dân cư cao cấp Búng Gội
Công
ty CP Đầu tư Xây dựng và Du lịch Anh Quốc
Ấp
Búng Gội, xã Cửa Dương
Khu dân
cư
610,00
CV
chấp thuận số 309/VP-KTTH ngày 10/3/2020
-
Quyết định chủ trương đầu tư số 94 ngày 08/5/2020.
38
Khu Đô thị Phức hợp Đồng Tâm Group
Công
ty CP Tập Đoàn Đồng Tâm
xã Cửa
Dương
Khu
đô thị
3.500,00
CV
chấp thuận số 311/UBND-KTTH ngày 12/03/2020. Quyết định chủ trương số 91 ngày
05/5/2020.
39
Khu dân cư Phú Việt
Công
ty CP Đầu tư Phát triển Du lịch Phú Việt
xã Cửa
Dương
Khu
dân cư
800,00
CV
chấp thuận số 386/UBND-KTTH ngày 19/03/2020. Quyết định chấp thuận đầu tư số
92 ngày 07/5/2020.
40
Khu Đô thị An Linh
Công
ty CP Đầu tư Phát triển Du lịch An Linh
xã Cửa
Dương
Khu
dân cư
1.200,00
CV
chấp thuận số 258/UBND-KTTH ngày 03/03/2020.
41
Khu Đô thị The Glane
Công
ty CP Đầu tư và Xây dựng TTP
Ấp
suối Đá, xã Dương Tơ.
Khu
dân cư
881,72
CV
chấp thuận số 589UBND-KTTH ngày 24/04/2020
42
Khu Nông nghiệp cao kết hợp điểm
tham quan du lịch Phú Hưng
Công
ty TNHH Dịch vụ du lịch sinh thái Phú Hưng
Rạch
Hàm, xã Hàm Ninh
Nông
nghiệp
11,80
Công
văn chấp thuận số 407/TB-VP ngày 07/5/2020. Quyết định chủ trương đầu tư số
156 ngày 10/7/2020
43
Khu thương mại, hỗn hợp, dịch vụ
Bãi Đất Đỏ
Công
ty TNHH Mặt Trời Phú Quốc
Khu
đô thị An Thới
Thương
mại, du lịch.
4.850,00
Công
văn chấp thuận số 723/UBND-KTTH ngày 29/5/2020 của Văn phòng UBND tỉnh. Quyết
định chủ trương đầu tư số 109/QĐ-BQLKKTPQ ngày 01/6/2020.
44
Khu dân cư cao cấp Cây Kè-Gành Gió
Công
ty TNHH Đầu tư và Phát triển Bất động sản Thăng Long
Cây
Thông Ngoài, xã Cửa Dương
Khu
dân cư
1.700,00
Công
văn chấp thuận số 729/UBND-KTTH ngày 29/5/2020 của Văn phòng UBND tỉnh. Quyết
định chủ trương đầu tư số 112/QĐ-BQLKKTPQ ngày 04/6/2020.
45
Khu phức hợp Thương mại- Căn hộ
Dương Đông Vegas
Công
ty Cổ phần Dương Đông Vegas
khu phố
10, thị trấn Dương Đông
Thương
mại
99,00
Công
văn chấp thuận số 779/UBND-KTTH ngày 10/6/2020 của Văn phòng UBND tỉnh.
46
Khu thương mại, dịch vụ và Căn hộ
Dương Đông Đảo Ngọc
Công
ty TNHH Thương mại Dịch vụ T H Phú Quốc
Khu
phố 10, thị trấn Dương Đông
Thương
mại
50,00
Công
văn chấp thuận số 777/UBND-KTTH ngày 10/6/2020 của Văn phòng UBND tỉnh.
47
Trường học Quốc tế
Công
ty CP Đầu tư Nam Phúc Hưng
Khu
phức hợp Bãi Trường, xã Dương Tơ
Giáo
dục
140,00
Công
văn chấp thuận số 780/UBND-KTTH ngày 10/6/2020 của Văn phòng UBND tỉnh
48
Khu công viên và dịch vụ kinh doanh
Ngọc trai biển Phú Quốc
Công
ty TNHH MTV Đầu tư Thương mại Dịch vụ Nghỉ dưỡng T&T Phú Quốc
Khu
đô thị An Thới
Thương
mại
48,50
Công
văn chấp thuận: Thông báo số 420/TB- VP ngày 14/5/2020 của Văn phòng UBND tỉnh.
Quyết định chủ trương số 164 ngày 16/7/2020.
49
Khu Dân cư Khánh Hiệp Phú Quốc
Công
ty TNHH Bất Động sản Khánh Hiệp Phú Quốc
Ấp
Suối Đá, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc
Khu
dân cư
550,00
Công
văn chấp thuận số 1081/UBND-KTTH ngày 12/8/2020 của UBND tỉnh
TỔNG
CỘNG
22.659,863
PHỤ LỤC 4
TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT CÁC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU
TƯ NĂM 2021
(Kèm Chương trình số 443/CTr-UBND ngày 04/11/2020 của UBND tỉnh Kiên Giang)
Số TT
Loại hoạt động xúc tiến đầu tư
Thời gian tổ chức
Đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện
Thời gian tổ chức thực hiện
Địa điểm tổ chức
Mục đích/ Nội dung của hoạt động
Ngành/ lĩnh vực kêu gọi đầu tư
Địa bàn/ tỉnh/ vùng kêu gọi đầu tư
Căn cứ triển khai hoạt động
Đơn vị phối hợp
Kinh phí (triệu đồng)
Trong nước
Ngoài nước
Tổ chức/ cơ quan trong nước
Tổ chức/ cơ quan nước ngoài
Doanh nghiệp
Trong nước
Ngoài nước
Ngân sách tỉnh
Chương trình XTĐT Quốc gia
Khác (Tài trợ)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
l
Nghiên cứu
đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư
1.1.
Tổ chức làm
việc với các cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam, các tổ chức
đầu tư, thương mại và du lịch nước ngoài tại Việt Nam để mời gọi đầu tư, phát
triển thương mại và du lịch.
Trong năm
Trung tâm Xúc tiến ĐT, TM-DL
Trong năm
Các tỉnh, thành
Giới thiệu dự án kêu gọi đầu tư
Trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Kế hoạch xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch của
UBND tỉnh năm 2021
Các sở, ban
ngành cấp tỉnh có liên quan
150
2
Xây dựng
cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
2.1
Duy trì
trang web http://kiengianginvest.com
Trong năm
Trung tâm Xúc tiến ĐT, TM-DL
Trong năm
Kiên Giang
Giới thiệu tiềm năng, cơ chế chính sách ưu đãi đầu tư
và danh mục dự án đầu tư
Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; năng lượng tái tạo,
năng lượng sạch; du lịch; thương mại dịch vụ, giáo dục, y tế chất lượng cao;
kinh tế biển...
Trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Kế hoạch xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch của
UBND tỉnh năm 2021
Các sở, ban
ngành cấp tỉnh có liên quan
02
3
Xây dựng
danh mục dự án kêu gọi đầu tư
3.1
Xây dựng và
in ấn danh mục chi tiết các dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh, ngôn ngữ Việt-Anh
(trong phần hoạt động tuyên truyền, quảng bá năm 2021)
Trong năm
Trung tâm Xúc tiến ĐT, TM-DL
Trong năm
Kiên Giang
Giới thiệu dự án kêu gọi đầu tư
Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; năng lượng tái tạo,
năng lượng sạch; du lịch; thương mại dịch vụ, giáo dục, y tế chất lượng cao;
kinh tế biển...
Kiên Giang
Kế hoạch xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch của
UBND tỉnh năm 2021
Các sở, ban
ngành cấp tỉnh có liên quan
50
3.2
Xây dựng và
in ấn danh mục chi tiết các dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh, ngôn ngữ
Việt-Hàn (trong phần hoạt động tuyên truyền, quảng bá năm 2021)
Trong năm
Trung tâm Xúc tiến ĐT, TM-DL
Trong năm
Kiên Giang
Giới thiệu dự án kêu gọi đầu tư
Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; năng lượng tái tạo,
năng lượng sạch; du lịch; thương mại dịch vụ, giáo dục, y tế chất lượng cao;
kinh tế biển...
Kiên Giang
Kế hoạch xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch của
UBND tỉnh năm 2021
Các sở, ban
ngành cấp tỉnh có liên quan
35
4
Xây dựng
các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
4.1
Xây dựng và
in ấn quyển "Kiên Giang chính sách ưu đãi đầu tư", ngôn ngữ Việt-Anh
(trong phần hoạt động tuyên truyền, quảng bá năm 2021)
Trong năm
Trung tâm Xúc tiến ĐT, TM-DL
Trong năm
Kiên Giang
Giới thiệu cơ chế chính sách ưu đãi đầu tư Kiên Giang
Kiên Giang
Kế hoạch xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch của
UBND tỉnh năm 2021
Các sở, ban
ngành cấp tỉnh có liên quan
25
4.2
Xây dựng và
in ấn quyển "Kiên Giang chính sách ưu đãi đầu tư", ngôn ngữ Việt-Hàn
(trong phần hoạt động tuyên truyền, quảng bá năm 2021)
Trong năm
Trung tâm Xúc tiến ĐT, TM-DL
Trong năm
Kiên Giang
Giới thiệu cơ chế chính sách ưu đãi đầu tư Kiên Giang
Kiên Giang
Kế hoạch xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch của
UBND tỉnh năm 2021
Các sở, ban
ngành cấp tỉnh có liên quan
15
4.3
Xây dựng và
in ấn quyển "Kiên Giang Tiềm năng - Cơ hội đầu tư", ngôn ngữ Việt-Anh
(trong phần hoạt động tuyên truyền, quảng bá năm 2021)
Trong năm
Trung tâm Xúc tiến ĐT, TM-DL
Trong năm
Kiên Giang
Giới thiệu cơ chế chính sách ưu đãi đầu tư Kiên Giang
Kiên Giang
Kế hoạch xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch của UBND
tỉnh năm 2021
Các sở, ban
ngành cấp tỉnh có liên quan
50
4.4
Xây dựng và
in ấn quyển "Kiên Giang Tiềm năng - Cơ hội đầu tư", ngôn ngữ Việt-Hàn
(trong phần hoạt động tuyên truyền, quảng bá năm 2021)
Trong năm
Trung tâm Xúc tiến ĐT, TM-DL
Trong năm
Kiên Giang
Giới thiệu cơ chế chính sách ưu đãi đầu tư Kiên Giang
Kiên Giang
Kế hoạch xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch của
UBND tỉnh năm 2021
Các sở, ban ngành cấp tỉnh có liên quan
35
5
Các hoạt
động tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu môi trường, chính sách, tiềm năng và
cơ hội đầu tư
5.1
Tham gia
khu gian hàng Đầu tư phát triển công nghiệp Việt Nam tại Hội chợ VietnamExpo,
Hà Nội
Quý II
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
Quý II
Hà Nội
Giới thiệu tiềm năng, thế mạnh của tỉnh để mời gọi đầu
tư
Trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Kế hoạch xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch của
UBND tỉnh năm 2021
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
150
5.2
Xây dựng phim
phục vụ công tác xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch (bao gồm: biên tập,
biên soạn, dựng phim, tác nghiệp và thời gian dự kiến 10-15 phút) (trong phần
tuyên truyền quảng bá năm 2021)
Trong năm
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
Trong năm
Kiên Giang
Giới thiệu tiềm năng, thế mạnh của tỉnh để mời gọi đầu
tư
Trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Kế hoạch xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch của
UBND tỉnh năm 2021
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
150
100
6
Đào tạo,
tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư
6.1
Tham gia tập
huấn, bồi dưỡng cho cán bộ làm công tác xúc tiến đầu tư (trong phần hoạt động
liên quan đến xúc tiến)
Trong năm
Trung tâm Xúc tiến ĐT, TM-DL
Trong năm
Kiên Giang
Nâng cao trình độ, kỹ năng cán bộ chuyên trách làm
xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch
Trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Kế hoạch xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch của
UBND tỉnh năm 2021
Các sở, ban ngành cấp tỉnh liên quan
20
7
Hỗ trợ các
tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc tìm hiểu về pháp luật, chính
sách, thủ tục đầu tư; tiềm năng, thị trường, đối tác và cơ hội đầu tư; triển
khai dự án sau được cấp Giấy chứng nhận đầu tư
7.1
Tổ chức khảo
sát lấy ý kiến doanh nghiệp phục vụ cho Hội nghị đối thoại doanh nghiệp (dự
kiến 02 cuộc)
Trong năm
Trung tâm Xúc tiến ĐT, TM-DL
Trong năm
Kiên Giang
Tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp trong hoạt
động sản xuất kinh doanh
Trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Kế hoạch xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch của
UBND tỉnh năm 2021
Các sở, ban ngành cấp tỉnh
Doanh nghiệp nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh
40
7.2
Tổ chức khảo
sát, thu thập thông tin phục vụ cho công tác xúc tiến đầu tư (trong phần hoạt
động liên quan xúc tiến)
Trong năm
Trung tâm Xúc tiến ĐT, TM-DL
Trong năm
Kiên Giang
Hỗ trợ nhà đầu tư trong giai đoạn tìm hiểu chuẩn bị
DA đầu tư
Trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Kế hoạch xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch của
UBND tỉnh năm 2021
Các sở, ban ngành cấp tỉnh
10
8
Thực hiện
các hoạt động hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư
8.1
Tham gia các
hoạt động liên quan đến công tác xúc tiến đầu tư theo sự chỉ đạo của Trung
ương và Ủy ban nhân dân tỉnh (trong phần hoạt động liên quan đến xúc tiến năm
2021)
Trong năm
Trung tâm Xúc tiến ĐT, TM-DL
Trong năm
Các tỉnh, thành
Mời gọi đầu tư vào tỉnh Kiên Giang
Trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Kế hoạch xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch của
UBND tỉnh năm 2021
Các sở, ban, ngành liên quan
100
8.2
Tổ chức đoàn
cán bộ và doanh nghiệp tham gia hội chợ triển lãm, hội nghị, hội thảo, diễn
đàn...trong lĩnh vực xúc tiến đầu tư gắn với Thương mại và Du lịch.
Trong năm
Trung tâm Xúc tiến ĐT, TM-DL
Trong năm
Quốc tế
Mời gọi đầu tư vào tỉnh Kiên Giang
Trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Kế hoạch xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch của
UBND tỉnh năm 2021
Các sở, ban, ngành liên quan
Doanh nghiệp, nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh
800
400
1.632
500
Tổng cộng: Hai tỷ một trăm trăm ba mươi hai triệu đồng
chẵn.
2.132
PHỤ LỤC 5
VỀ CÁC CHÍNH SÁCH, CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, CẢI
THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ
(Kèm theo Chương trình số 443/CTr-UBND ngày 04/11/2020 của UBND tỉnh Kiên
Giang)
1. Về công khai thủ tục hành
chính: công bố, công khai đầy đủ 100% các thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh áp dụng
tại Văn phòng UBND tỉnh với 65 lĩnh vực, 386 thủ tục hành chính. Các thủ tục
hành chính được công khai bằng văn bản giấy tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh và được đăng tải trên trang thông tin điện tử. Ngày 10 tháng 9 năm
2020, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định số 2136/QĐ-UBND về công bố chuẩn
hóa danh mục thủ tục hành chính thuộc ngành kế hoạch và đầu tư áp dụng trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông: đã giải quyết thủ tục hành
chính theo cơ chế một cửa gồm 65 lĩnh vực với 386 thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, kết quả giải quyết hồ sơ được
công khai trên trang thông tin điện tử Văn phòng UBND tỉnh Kiên Giang
(http://vpuyban.kiengiang.gov.vn/).
3. Về đăng ký doanh nghiệp và đầu
tư:
- Thực hiện công khai thủ tục hành
chính niêm yết công khai trên trang công thông tin điện tử www.skhdt.kiengiang.gov.vn.
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên 07 lĩnh vực, gồm: hoạt động của
doanh nghiệp; thành lập và hoạt động của LHHTX; hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
đầu tư tại Việt Nam; đấu thầu; vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA); đầu tư
vào nông nghiệp, nông thôn1 .
- Thực hiện giải quyết thủ tục hành
chính trong lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp, đã rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ
thành lập mới doanh nghiệp giảm còn 1,5 ngày (giảm 1,5 ngày so với quy định của
Luật doanh nghiệp); cấp đăng ký thay đổi giảm còn 01 ngày. Đang hoàn thiện Quy
trình hướng dẫn một số nội dung về trình tự, thủ tục trong tổ chức đấu thầu lựa
chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh đối với lĩnh vực
đầu tư các dự án ngoài ngân sách, nhằm tạo thuận lợi cho nhà đầu tư trong thực
hiện các thủ tục đầu tư và triển khai thực hiện dự án.
4. Về lĩnh vực bảo hiểm xã hội: phối hợp kết nối, cung cấp, khai thác cơ sở dữ liệu của các ngành, địa
phương với cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm, trong đó ưu tiên kết nối chia sẻ
dữ liệu trong lĩnh vực y tế, lao động, thương binh và xã hội, thuế, tài
chính, ngân hàng; đang thực hiện kết nối liên thông hộ tịch cấp thẻ BHYT trẻ em
dưới 6 tuổi với ngành Tư pháp trên 145/145 xã, phường, thị trấn thực hiện kể từ
ngày 01 tháng 3 năm 2020; khai thác phát triển đối tượng tham gia BHXH bắt buộc
trên địa bàn tỉnh; kiểm tra, đôn đốc các cơ sở KCB kịp thời đẩy dữ liệu lên Cổng
thông tin giám định BHYT để liên thông dữ liệu toàn quốc. Hiện nay, toàn tỉnh
có 163/163 đơn vị thực hiện đẩy dữ liệu lên Cổng thông tin giám định BHYT, chiếm
100%, số hồ sơ liên thông đúng ngày 74,5%. Phối hợp với các ngân hàng thương mại
có chi nhánh tại tỉnh Kiên Giang thực hiện hệ thống thanh toán điện tử song
phương, góp phần điện tử hóa công tác thu, nộp tiền bảo hiểm, tiết kiệm thời
gian và chi phí cho các doanh nghiệp và cá nhân.
5. Về lĩnh vực thuế: thực hiện rà soát, tổng hợp, đề xuất Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính trình
Chính phủ sửa đổi Nghị định 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định
về lệ phí môn bài theo hướng lùi thời hạn khai, nộp lệ phí môn bài; giám sát việc
thực thi quy định đối với thủ tục đặt in/ tự in hóa đơn và thông báo phát hành
đảm bảo đúng thời hạn 04 ngày theo quy định (trong đó thủ tục đặt in/ tự in hóa
đơn là 02 ngày; thông báo phát hành là 02 ngày); đối thủ tục mua hóa đơn đảm bảo
giải quyết ngay trong ngày; tiếp tục đẩy mạnh việc sử dụng hóa đơn điện tử theo
Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 của Chính phủ quy định về hóa đơn điện
tử khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
6. Về cấp phép xây dựng: thực hiện rút ngắn thời gian thẩm định thiết kế xây dựng, cấp giấy
phép xây dựng từ 82 ngày xuống còn 63 ngày (giảm 19 ngày so với quy định. Trong
đó, thẩm định thiết kế cơ sở giảm tối thiểu 05 ngày, thẩm định thiết kế kỹ thuật
hoặc thiết kế bản vẽ thi công giảm tối thiểu 04 ngày; cấp phép xây dựng giảm tối
thiểu 10 ngày; rút ngắn thời gian xét cấp chứng chỉ trung bình 02 - 03 ngày/hồ
sơ. Thực hiện tốt quy trình “một cửa liên thông” giữa cơ quan Nhà nước và ngành
điện trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh.
Đã rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính cấp điện qua lưới điện
trung áp với thời gian thực hiện 3,12 ngày/hồ sơ (tối đa là 04 ngày và tối thiểu
là 01 ngày).
7. Về lĩnh vực giao thông vận tải: thực hiện tốt công tác cải cách thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian
trong công tác thẩm định thiết kế cơ sở xuống còn 10 ngày (đối với dự án nhóm
B) và 05 ngày (đối với dự án nhóm C).
8. Về thực hiện TTHC tại Khu
công nghiệp: thực hiện 10 hồ sơ (lĩnh vực đầu tư),
rút ngắn thời gian giải quyết bình quân khoảng 8 ngày so với quy định; 36 hồ sơ
(lĩnh vực lao động), rút ngắn thời gian giải quyết bình quân khoảng 02 ngày so
với quy định; 18 hồ sơ (lĩnh vực xây dựng), rút ngắn thời gian giải quyết bình
quân khoảng 11 ngày so với quy định
PHỤ LỤC 6
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm Chương trình số 443/CTr-UBND ngày 04/11/2020 của UBND tỉnh Kiên Giang)
Tổng
s ố dự án
STT
Lĩnh
vực/Tên dự án
Địa
điểm đầu tư
M ục tiêu đầu tư
Quy
mô (ha)
Tổng
vốn đầu tư (tỷ đồng)
Ghi
chú
1
2
3
4
5
6
7
8
1 44
*
DANH MỤC RÀ SOÁT
20
I
Lĩnh vực du lịch (20 dự án)
1
1
Khu du lịch lịch sử - văn hóa xếp
Ba Tàu
Ngã ba sông Cái Lớn, xếp Ba Tàu-
kênh Đòn Dong, ấp Phước Tân, xã Vĩnh Phước, huyện Gò Quao
Đầu tư, kinh doanh khai thác các hoạt
động du lịch, dịch vụ
5,00
13,0
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
2
2
Khu du lịch Resort nghỉ dưỡng cao cấp
Bãi Nò
Phường Pháo Đài, Tp. Hà Tiên
Đầu tư phát triển các loại hình du
lịch nghỉ dưỡng cao cấp, du lịch sinh thái, tham quan di tích lịch sử, danh
lam thắng cảnh, lễ hội,...
13,80
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
Quyết
định 1888/QĐ- UBND
3
3
Khu du lịch Bãi Bàn
Ấp Bãi Bấc, xã Lại Sơn, huyện Kiên
Hải
Đầu tư phát triển các hoạt động dịch
vụ du lịch nghỉ dưỡng
5,20
60,3
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
4
4
Điểm du lịch Đuôi Hà Bá
Xã Hòn Tre, huyện Kiên Hải
Đầu tư phát triển các loại hình du
lịch, ẩm thực và lưu trú,...
12,00
240,0
Quyết
định 1019/QĐ- UBND
5
5
Điểm du lịch Bãi Bấc
Xã Lại Sơn, huyện Kiên Hải
Đầu tư phát triển các loại hình du
lịch sinh thái biển đảo, nghỉ dưỡng,...
32,00
640,0
Quyết
định 1019/QĐ- UBND
6
6
Điểm du lịch 3 Hòn Nồm
Xã An Sơn, huyện Kiên H ải
Đầu tư phát triển các loại hình du
lịch sinh thái và nghỉ dưỡng,...
36,00
720,0
Quy ết định 1019/QĐ-UBND
7
7
Điểm du lịch Hòn Ông
Xã An Sơn, huyện Kiên Hải
Đầu tư phát triển các loại hình du
lịch biển đảo, vui chơi giải trí,...
32,00
640,0
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
8
8
Điểm du lịch Hòn Dầu
Xã Nam Du, huyện Kiên Hải
Đầu tư phát triển các loại hình du
lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí, ẩm thực, teambuilding,...
23,00
50,0
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
9
9
Điểm du lịch Hòn Bờ Đập
Xã Nam Du, huyện Kiên Hải
Đầu tư phát triển các loại hình du
lịch sinh thái biển đảo, vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng,...
10,00
200,0
Quy ết định 1019/QĐ-UBND
10
10
Khu nghỉ dưỡng Thương mại-Dịch vụ-Du
lịch cao cấp Núi Đèn.
Phường Pháo Đài, Tp.Hà Tiên
Đầu tư phát triển các loại hình du
lịch nghỉ dưỡng cao cấp (triền núi Đèn)
20,00
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
Quyết
định 10 19/QĐ- UBND
11
11
Khu du lịch sinh thái đầm Đông Hồ
Phường Đông Hồ, Tp. Hà Tiên
Đầu tư phát triển các loại hình du
lịch sinh thái
50,00
30,0
Quyết
định 1019/QĐ- UBND
12
12
Khu Bungalow trên biển Núi Đèn (Tà
Lu)
Phường Pháo Đài, Tp. Hà Tiên
Đầu tư phát triển các loại hình du
lịch nghỉ dưỡng
10,00
260,0
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
13
13
Khu du lịch Mũi Nai
Phường Pháo Đài, Tp. Hà Tiên
Đầu tư phát triển các loại hình du
lịch biển, nghỉ dưỡng
53,00
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
Quyết
định 1019/QĐ- UBND
14
14
Khu du lịch sinh thái bãi Tà Lu (từ
kênh Bà Lý - Mũi Nai)
Phường Mỹ Đức - Phường Pháo Đài,
Tp. H à Tiên
Đầu tư phát triển các loại hình du
lịch sinh thái và phát triển nhà ở, khu dân cư,...
27,00
187,9
Quyết
định 1019/QĐ- UBND
15
15
Khu du lịch Resort nghỉ dưỡng cao cấp
Bãi Bàng
Phường Pháo Đài, Tp. Hà Tiên
Đầu tư phát triển các loại hình du
lịch nghỉ dưỡng,...
45,00
1.350,0
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
16
16
Khu du lịch sinh thái biển thuộc quần
đảo Hải Tặc
Xã Tiên Hải, Tp. Hà Tiên
Đầu tư phát triển các loại hình du
lịch sinh thái biển,...
30,00
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
Quyết
định 1019/QĐ- UBND
17
17
Khu du lịch quần đảo Bà Lụa
Quần đảo Bà lụa, huyện Kiên Lương
Đầu tư phát triển các loại hình du
lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí,...
100,0
200,0
B ổ
sung mới
18
18
Khu du lịch sinh thái Mũi Dừa kết hợp
với nghỉ dưỡng
Ấp Mũi, xã Dương Hòa, huyện Kiên
Lương
Đầu tư phát triển các loại hình du
lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí, ẩm thực,...
30,0
70,0
Bổ
sung mới
19
19
Khu tổ hợp du lịch sinh nghỉ dưỡng
và đô thị mới
Ấp Chà Và, xã Dương Hòa, huyện Kiên
Lương
Đầu tư phát triển các loại hình du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí, xây dựng khu nhà ở, biệt thự,...
67,9
1400,0
B ổ
sung mới
20
20
Khu nghỉ dưỡng cao cấp, khu Resort,
khu biệt thự biển
Ấp Hòn Heo, xã Dương Hòa, huyện
Kiên Lương
Đầu tư phát triển các loại hình du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí, xây dựng khu nhà ở, biệt thự,...
60,0
600,0
Bổ
sung mới
15
II
Lĩnh vực thương mại (15 dự án)
1
1
Khu dân cư và chợ bách hóa Xẻo Nhàu
Xã Tân Thạnh, huyện An Minh
Đầu tư xây dựng khu dân cư kết hợp với
xây dựng chợ đáp ứng nhu cầu về nhà ở và phát triển thương mại, dịch vụ.
1 ,2
40,0
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
2
2
Chợ Kim Quy
Xã Vân Kh ánh,
huyện An Minh
Đầu tư phát triển chợ với kết cấu hạ
tầng đồng bộ, đáp ứng cho nhu cầu mua bán của dân cư trong khu vực.
0,3
30,0
Quyết
định 1888/QĐ- UBND
3
3
Chợ 10 Quang
Xã Đông Thạnh, huyện An Minh
Đầu tư phát triển chợ với kết cấu hạ
tầng đồng bộ, đáp ứng cho nhu cầu mua bán của dân cư trong khu vực.
0,35
30,0
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
4
4
Chợ An Minh B ắc
Ấp An Thạnh, xã An Minh B ắc, huyện U Minh Thượng
Đầu tư, kinh doanh khai thác chợ phục
vụ mua bán trao đổi hàng hóa.
3,5
20,0
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
5
5
Chợ Nhà Ngang
Ấp Vĩnh Hiệp, xã Hòa Chánh, huyện U
Minh Thượng
Đầu tư, kinh doanh khai thác chợ phục
vụ mua bán trao đổi hàng hóa.
4,14
20,0
Quyết
định 1888/QĐ- UBND
6
6
Chợ Bình Minh
Xã Bình Minh, huyện Vĩnh Thuận
Đầu tư phát triển chợ phục vụ nhu cầu
mua bán trao đổi hàng hóa
0,475
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
Quyết
định 1019/QĐ- UBND
7
7
Chợ 80 Thước
Xã Vĩnh Phong, huyện Vĩnh Thuận
Đầu tư phát triển chợ phục vụ nhu cầu
mua bán trao đổi hàng hóa
0,31
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
Quyết
định 1019/QĐ- UBND
8
8
Chợ và Khu dân cư xã Thới Quản
Xã Thới Quản, huyện Gò Quao
Đầu tư phát triển chợ phục vụ nhu cầu
mua bán trao đổi hàng hóa
2,9
20,0
Quyết
định 1019/QĐ- UBND
9
9
Chợ Vĩnh Thông
Cụm dân cư vượt lũ, phường Vĩnh
Thông
Đầu tư phát triển chợ phục vụ nhu cầu
mua bán trao đổi hàng hóa
0,65
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
10
10
Chợ xã Nam Thái
Xã Nam Thái, huyện An Biên, tỉnh
Kiên Giang
Đầu tư phát triển chợ phục vụ nhu cầu
mua bán trao đổi hàng hóa,...
0,3
10,0
Bổ
sung mới
11
11
Chợ xã Nam Thái A
Xã Nam Thái A, huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang
Đầu tư phát triển chợ phục vụ nhu cầu
mua bán trao đổi hàng hóa,...
0,3
10,0
B ổ
sung mới
12
12
Chợ xã Nam Yên
Xã Nam Yên, huyện An Biên, tỉnh
Kiên Giang
Đầu tư phát triển chợ phục vụ nhu cầu
mua bán trao đổi hàng hóa,...
0,3
10,0
Bổ
sung mới
13
13
Chợ xã Tây Yên A
Xã Tây Yên A, huyện An Biên, tỉnh
Kiên Giang
Đầu tư phát triển chợ phục vụ nhu cầu
mua bán trao đổi hàng hóa,...
0,3
10,0
Bổ
sung mới
14
14
Chợ Vĩnh Hòa (Chợ Sân Gạch)
Xã Vĩnh Hòa, huyện U Minh Thượng
Đầu tư phát triển chợ phục vụ nhu cầu
mua bán trao đổi hàng hóa,...
0,3
3,0
Bổ
sung mới
15
1 5
Khu thương mại dịch vụ kết hợp nhà ở
tại khu Trung tâm thương mại thành phố Hà Tiên
Phường Bình San, thành phố Hà Tiên
Đầu tư phát triển chợ với kết cấu hạ
tầng đồng bộ, đáp ứng cho nhu cầu nhà ở và mua bán của dân cư trong khu vực,...
1,5
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
Bổ
sung mới
5
III
Lĩnh vực môi trường (05 dự án)
1
1
Hệ thống thu gom và xử lý nước thải
thành phố Hà Tiên
Thành ph ố Hà
Tiên
Đầu tư thu gom, xử lý nước thải đô
thị
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
Quy ết định 1888/QĐ- UBND
2
2
Dự án xử lý nước thải Phú Quốc
Thị trấn Dương Đông, huyện Phú Quốc
Đầu tư thu gom và các khu, cụm xử
lý nước thải theo quy hoạch được duyệt
Chiều
dài 59,412m, c.suất 20.000m3/ngđ
2.600,0
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
3
3
Hệ thống thu gom và xử lý nước thải
thị trấn Giồng Riềng
Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng
Riềng
Thu gom và xử lý nước thải đô thị
nhằm giảm thiểu những tác nhân gây ô nhiễm môi trường
1,37
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
Quyết
định 1019/QĐ- UBND
4
4
Trạm thu gom và xử lý nước thải tại
các cụm dân cư trên địa bàn huyện
Các xã trên địa bàn huyện Giồng Riềng
Đầu tư trạm thu gom và xử lý nước
thải, nhằm giảm thiểu những tác nhân gây ô nhiễm môi trường
2,78
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
Quyết
định 1019/QĐ- UBND
5
5
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt xã
Thạnh Yên
Xã Thạnh Yên, huyện U Minh Thượng
Xử lý rác thải sinh hoạt
3,4
8
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
15
IV
Lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao (15 dự án)
1
1
Trung tâm nghề cá
Xã Tây Yên A, Huyện An Biên
Xây dựng cảng cá động lực, các khu
chế biến thủy sản, sửa
54,00
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
2
2
Nuôi tôm nhà kính
Xã Bình Giang, Bình Sơn, huyện Hòn
Đất
Đầu tư cơ sở nuôi tôm nhà kính áp dụng
tiến bộ KHKT công nghệ cao, chất lượng, hiệu quả cung cấp nguyên liệu an toàn
phục vụ công nghiệp chế biến, mở rộng thị trường tiêu thụ nội địa và xuất khẩu
100,00
300,0
Quyết
định 1888/QĐ- UBND
3
3
Nuôi tôm công nghiệp trên biển
Quần đảo Bà lụa, xã Sơn Hải - xã
Hòn Nghệ, huyện Kiên Lương
Nuôi lồng bè
190
lồng
190,0
Quyết
định 1888/QĐ- UBND
4
4
Nuôi tôm công nghiệp
Xã Bình Trị, huyện Kiên Lương
Cung cấp nguyên liệu
200
400,0
Quyết
định 1888/QĐ- UBND
5
5
Nuôi tôm trồng thủy sản trên biển
Các xã: Hòn Tre, Lại Sơn, Nam Du,
An Sơn, huyện Kiên Hải
Nuôi lồng bè
210
lồng
210,0
Quyết
định 1888/QĐ- UBND
6
6
Nuôi tôm trồng thủy sản trên biển
Quần đảo Hải Tặc, xã Tiên Hải,
thành phố Hà Tiên
Nuôi lồng bè
56 lồng
56,0
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
7
7
Nuôi trồng thủy sản trên biển
Xã Gành Dầu - xã Hòn Thơm, huyện
Phú Quốc
Nuôi lồng bè
850
lồng
850,0
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
8
8
Lò giết mổ tập trung
Xã Vĩnh Điều, huyện Giang Thành.
An toàn thực phẩm
2,0
5,0
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
9
9
Dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp
công nghệ cao kết hợp với nuôi trồng thủy sản
Xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương
Đầu tư sản xuất nông nghiệp công
nghệ cao kết hợp với nuôi trồng thủy sản
31,2
95,0
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
10
10
Dự án đầu tư nông lâm ngư nghiệp kết
hợp với du lịch sinh thái.
Ấp Hòn Tre (Hòn Giang), xã Tiên Hải,
thành phố Hà Tiên
Trồng và chăm sóc rừng, ươm giống
cây lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản biển; kết hợp với du lịch sinh thái, dịch
vụ lưu trú
1,55
50,0
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
11
11
Lò giết mổ tập trung
Xã Đông Thái, huyện An Biên, tỉnh
Kiên Giang
Giết mổ tập trung, đảm bảo an toàn
thực phẩm
2,6
5,0
B ổ sung m ới
12
12
Lò giết mổ tập trung
Xã An Minh Bắc, huyện U Minh Thượng
Giết mổ tập trung, đảm bảo an toàn
thực phẩm
0,1
2,0
Bổ
sung mới
13
13
Lò giết mổ gia súc
Phường Mỹ Đức, thành phố Hà Tiên
Giết mổ tập trung, đảm bảo an toàn
thực phẩm
10,0
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
Bổ
sung mới
14
14
Khu chăn nuôi tập trung
Phường Mỹ Đức, thành phố Hà Tiên
Cung cấp sản phẩm gia súc, gia cầm,
thủy sản sạch trên địa bàn tỉnh
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
Bổ
sung mới
15
15
Khu đầu tư nông nghiệp công nghệ
cao kết hợp chăm sóc sức khỏe
Phường Mỹ Đức, thành phố Hà Tiên
Đầu tư khu nông nghiệp công nghệ
cao kết hợp với du lịch, nghỉ dưỡng
90,0
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
Bổ
sung mới
5
V
Lĩnh vực nước đô thị và nông
thôn (05 dự án)
1
1
Trạm cấp nước xã Vĩnh Thắng - Vĩnh
Tuy, huyện Gò Quao
Liên xã Vĩnh Thắng - Vĩnh Tuy, huyện
Gò Quao
Đầu tư hệ thống cấp nước phục vụ cấp
nước sinh hoạt.
1,4
34,0
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
2
2
Trạm cấp nước sinh hoạt nông thôn
xã Thạnh Lộc
Xã Thạnh Lộc, huyện Giồng Riềng
Đầu tư hệ thống cấp nước phục vụ cấp
nước sinh hoạt cho các hộ dân khu vực và các vùng lân cận.
0,05
5,0
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
3
3
Mở rộng Hồ chứa nước ngọt dự trữ
thành phố Rạch Giá
Phường Vĩnh Thông
Cung cấp nước s inh hoạt
50
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
4
4
Trạm cấp nước sinh hoạt nông thôn các
xã gồm: Hòa Hưng, Hòa An, Hòa Lợi, Ngọc Hòa, Hòa Thuận, Ngọc Thuận, Ngọc
Thành, Ngọc Chúc
Trên địa bàn các xã gồm: Hòa Hưng,
Hòa An, Hòa Lợi, Ngọc Hòa, Hòa Thuận, Ngọc Thuận, Ngọc Thành, Ngọc Chúc
Cung cấp nước sạch phục vụ cho người
dân tại các xã trên địa bàn huyện Giồng Riềng
Theo
đề xuất của Nhà đầu tư
Bổ
sung mới
5
5
Nhà máy cấp nước sinh hoạt Hà Tiên,
công suất 10.000m3/ngày đêm
Xã Thuận Yên, thành phố Hà Tiên
Cung cấp nước sạch phục vụ cho người
dân trên địa bàn thành phố Hà Tiên
3,0
145,0
Bổ
sung mới
19
VI
Lĩnh vực công nghiệp (19 dự án)
1
1
Trung tâm nhiệt điện khí Xẻo Rô -
An Biên.
Khu
công nghiệp Xẻo Rô, xã Hưng Yên, huyện An Biên.
Đầu tư Trung tâm nhiệt điện bằng khí,
phát điện và bán điện cho lưới điện quốc gia.
2 x
750MW/máy
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
2
2
Dự án nhà máy chế biến thủy sản ăn
liền, công suất 5.000 tấn sản phẩm/năm
KCN
Thạnh Lộc; KCN Thuận Yên
Khai
thác, sử dụng hiệu quả nguồn nguyên liệu thủy sản; thu hút đầu tư dự án áp dụng
dây chuyền công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực
sản xuất và chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất
khẩu.
2,0
100,0
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
3
3
Dự án nhà máy chế biến chả cá, công
suất 5.000 tấn sp/năm
KCN
Thạnh Lộc; KCN Thuận Yên
2,0
50,0
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
4
4
Dự án nhà máy chế biến các sản phẩm
nông sản, trái cây các loại, công suất 5.000 tấn sp/năm.
KCN
Thạnh Lộc; KCN Thuận Yên
2,0
60,0
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
5
5
Dự án nhà máy chế biến thực phẩm
đóng hộp, công suất 10.000 tấn sp/năm
KCN
Thạnh Lộc; KCN Thuận Yên
2,0
200,0
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
6
6
Dự án nhà máy sản xuất bánh kẹo,
công suất 10.000 tấn sp/năm
KCN
Thạnh Lộc; KCN Thuận Yên
Xây dựng nhà máy sản xuất bánh kẹo
với dây chuyền công nghệ tiên tiến, nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng
sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ sản phẩm bánh kẹo phục vụ thị trường trong
nước.
2,0
50,0
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
7
7
Dự án nhà máy sản xuất, lắp ráp
hàng điện tử, máy tính, công suất 500.000 sp/năm
KCN
Thạnh Lộc; KCN Thuận Yên
Thu hút dự án đầu tư với dây chuyền
thiết bị công nghệ hiện đại, tạo ra sản phẩm linh kiện, thiết bị điện tử công
nghệ cao, đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước và hướng đến thị trường
xuất khẩu.
5,0
230,0
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
8
8
Dự án nhà máy chế biến tinh bột,
công suất 5.000 tấn sp/năm.
KCN
Thạnh Lộc; KCN Thuận Yên
Khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn nguyên
liệu nông sản; thu hút đầu tư dự án áp dụng dây chuyền công nghệ tiên tiến,
thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm
đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
2,0
70,0
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
9
9
Dự án nhà máy sản xuất bao bì, đồ
nhựa gia dụng, công suất 4.000 tấn sp/năm.
KCN
Thạnh Lộc; KCN Thuận Yên
Thu hút dự án đầu tư với dây chuyền
công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và
chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ bao bì, đồ nhựa gia dụng trong
ngành công nghiệp chế biến và phục vụ tiêu dùng.
1,0
65,0
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
10
10
Dự án nhà máy sản xuất hàng may mặc
xuất khẩu, công suất 3 triệu sp/năm.
KCN
Thuận Yên
Thu hút
dự án đầu tư với dây chuyền công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường,
nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ
hàng may mặc xuất khẩu; tăng giá trị kim ngạch xuất khẩu.
2,0
90,0
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
11
11
Dự án nhà máy sản xuất và gia công
va li, túi sách, giày da xuất khẩu, công suất 5 triệu sp/năm.
KCN Thuận Yên
4,0
300,0
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
12
12
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm từ
plastic, composite, công suất 5.000 sp/năm.
KCN
Thuận Yên
Thu hút dự án đầu tư với dây chuyền
công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và
chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của người dân nông thôn, đặc biệt
là các sản phẩm ghe, thuyền, cano,... phục vụ cho du khách tham quan trong các
khu du lịch biển đảo trên địa bàn tỉnh.
2,0
40,0
Quyết
định 1888/QĐ- UBND
13
13
Dự án đầu tư nhà máy xử lý nước thải
tập trung, công suất 3.500 m3/ngày đêm
KCN
Thuận Yên
Thu hút dự án áp dụng công nghệ tiên
tiến đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung trong Khu công nghiệp đạt tiêu
chuẩn theo quy định hiện hành trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.
2,0
75,0
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
14
14
Dự án bến cảng hàng hóa Khu công
nghiệp Thuận Yên.
KCN
Thuận Yên
Thu hút đầu tư bến cảng hàng hóa,
có khả năng tiếp nhận tàu có trọng tải 400 đến 500 tấn cặp bến để tiếp nhận
nguyên liệu phục vụ sản xuất và vận chuyển hàng hóa
3,3
70,0
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
15
15
Dự án nhà máy sản xuất dược phẩm, mỹ
phẩm công suất 300 triệu sp/năm
KCN
Thạnh Lộc
Thu hút dự án đầu tư với dây chuyền
công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và
chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ hàng dược phẩm, mỹ phẩm trong nước
và hướng xuất khẩu.
2
300,0
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
16
16
Nhà máy chế biến rơm làm bột giấy
Xã
Bình Sơn, huyện Hòn Đất
Tận dụng rơm để chế biến bột giấy
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
Quyết
định 1888/QĐ- UBND
17
17
Dự án nhà máy chế biến thủy sản xuất
khẩu, công suất 3.000 tấn sp/năm
KCN Thạnh
Lộc
Khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn
nguyên liệu thủy sản; thu hút dự án đầu tư với dây chuyền công nghệ tiên tiến,
thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm
đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và hướng xuất khẩu.
2,5
150,0
Bổ
sung mới
18
18
Dự án nhà máy chế suất, tinh chế dầu
cá, công suất 3.000 tấn sp/năm
KCN
Thạnh Lộc
Khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn
nguyên liệu thủy sản; thu hút dự án đầu tư với dây chuyền công nghệ tiên tiến,
thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm
đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và hướng xuất khẩu.
2,00
200,0
Bổ
sung mới
19
19
Dự án nhà máy xử lý, sản xuất đồ gỗ,
công suất 1.000 m3 sp/năm
KCN
Thạnh Lộc
Khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn
nguyên liệu thủy sản; thu hút dự án đầu tư với dây chuyền công nghệ tiên tiến,
thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm
đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và hướng xuất khẩu.
1,6
75,0
Bổ
sung mới
15
VII
Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật khu, cụm
công nghiệp, bến xe (15 dự án)
1
1
Dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật Khu
công nghiệp Xẻo Rô
Xã Hưng Yên, huyện An Biên, tỉnh
Kiên Giang
Tạo quỹ đất sạch với hệ thống hạ tầng
kỹ thuật đồng bộ; mời gọi các nhà đầu tư thứ cấp thuê để thực hiện các dự án
đầu tư: Công nghiệp chế biến, công nghiệp dệt may, cơ khí, đóng tàu, vật liệu
xây dựng...
210,54
2.230,0
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
2
2
Dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật Khu công
nghiệp Thạnh Lộc (giai đoạn 2)
Xã Thạnh Lộc, huyện Châu Thành, tỉnh
Kiên Giang
Tạo quỹ đất sạch với hệ thống hạ tầng
kỹ thuật đồng bộ; mời gọi các nhà đầu tư thứ cấp thuê để thực hiện các dự án
đầu tư: Chế biến nông sản, thực phẩm; công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, cơ
khí, thủ công mỹ nghệ xuất khẩu, công nghiệp công nghệ cao...
100,0
1.060,0
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
3
3
Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh
khu dịch vụ thương mại thuộc KCN Thạnh Lộc
Xã Thạnh Lộc, huyện Châu Thành
Khu dịch vụ thương mại trong Khu
công nghiệp
11,4
120,0
Quyết
định 1888/QĐ- UBND
4
4
Dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật Khu
công nghiệp Thuận Yên
Xã Thuận Yến, thành phố Hà Tiên
Tạo quỹ đất sạch với hệ thống hạ tầng
kỹ thuật đồng bộ; mời gọi các nhà đầu tư thứ cấp thuê để thực hiện các dự án
đầu tư: Lắp ráp điện tử, may mặc, giày da xuất khẩu, công nghiệp tiêu dùng, vật
liệu xây dựng, thủ công mỹ nghệ xuất khẩu...
133,95
1160,0
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
5
5
Đầu tư hạ tầng Cụm công nghiệp Vĩnh
Hòa Hưng Nam (giai đoạn 2)
Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam, huyện Gò Quao
Đầu tư tạo quỹ đất sạch với hệ thống
hạ tầng kỹ thuật đồng bộ; mời gọi các nhà đầu tư thứ cấp thuê để thực hiện
các dự án đầu tư: Sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến nông, thủy sản, công nghiệp
cơ khí,...
30,0
161,0
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
6
6
Cụm công nghiệp Bình Sơn
Xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất
Tạo quỹ đất sạch với hệ thống hạ tầng
kỹ thuật đồng bộ; mời gọi các nhà đầu tư thứ cấp thuê để thực hiện các dự án
đầu tư: Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, chế biến nông sản, thủy sản,...
50,0
392,0
Quyết
định 1888/QĐ- UBND
7
7
Cụm công nghiệp Đông Bắc Vĩnh Hiệp
phường Vĩnh Hiệp - thành phố Rạch
Giá
Đầu tư quỹ đất sạch với hệ thống hạ
tầng kỹ thuật đồng bộ; mời gọi các nhà đầu tư thứ cấp để thực hiện các dự án
đầu tư: Sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến nông, thủy sản, công nghiệp cơ
khí,...
45,0
915,0
Quyết
định 1888/QĐ- UBND
8
8
Cụm công nghiệp Thạnh Phú
Xã Đông Thạnh, huyện An Minh
Đầu tư phát triển chế biến thủy sản
xuất khẩu với kết cấu hạ tầng đồng bộ
50,0
300,0
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
9
9
Cụm công nghiệp Vĩnh Phong
Xã Vĩnh Phong, huyện Vĩnh Thuận
Đầu tư quỹ đất sạch với hệ thống hạ
tầng kỹ thuật đồng bộ; mời gọi các nhà đầu tư thứ cấp thuê để thực hiện các dự
án đầu tư: Chế biến nông sản, thủy sản; công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng,
cơ khí sửa chữa, sản xuất phân bón
50,0
267,0
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
10
10
Cụm Công nghiệp Tân Hiệp
Xã Tân Hiệp A - Tân Hiệp B, huyện
Tân Hiệp
Phát triển công nghiệp địa phương
30,0
440,0
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
11
11
Cụm Công nghiệp Thạnh Hưng
Xã Thạnh Hưng, huyện Giồng Riềng
Công nghệ chế biến lương thực, thực
phẩm, nông sản, thủy sản...
50
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
12
12
Cụm Công nghiệp Long Thạnh
Xã Long Thạnh, huyện Giồng Riềng
Công nghệ chế biến lương thực, thực
phẩm, nông sản, thủy sản...
32
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
Quyết
định 1019/QĐ- UBND
13
13
Bến xe huyện Giồng Riềng
Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng
Riềng (Khu V)
Vận chuyển hàng hóa, hành khách
1,7
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
Quyết
định 2326/QĐ-UBND điều chỉnh Mục VII.6 Quyết định 1019/QĐ-UBND
14
14
Khu Bến xe, khu dân cư, chợ đầu mối
rau củ quả
Đường Võ Văn Kiệt (đoạn kênh Hè Thu
1 và Hè Thu 2 - đối diện cụm Công nghiệp Đông Bắc Vĩnh Hiệp
Di dời bến xe Rạch Giá về tuyến
tránh thành phố, Chợ đầu mối nông sản và khu dân cư
29,44
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
Quyết
định 1019/QĐ- UBND
15
15
Dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật Cụm
công nghiệp Bình An (Tắc Cậu)
Xã Bình An, huyện Châu Thành,
Tạo quỹ đất sạch với hệ thống hạ tầng
kỹ thuật đồng bộ; mời gọi các nhà đầu tư thứ cấp thuê để thực hiện các dự án
đầu tư: Công nghiệp chế biến thực phẩm và đồ uống, chế biến nông thủy sản, chế
biến gỗ, may mặc, công nghiệp hỗ trợ, cơ khí chế tạo và sửa chữa,...
30,0
396,0
Bổ
sung mới
7
VIII
Lĩnh vực giao thông (07 dự án)
1
1
Đường Nguyễn Văn Cừ nối dài
Đoạn từ đường Nguyễn Trung Trực - Lâm
Quang Kỵ; Huỳnh Tấn Phát đến Kênh vành Đai
Đầu tư đường giao thông kết nối và
khai thác quỹ đất ở để bố
Chiều
dài 1.630m
1.500,0
Quyết
định 1888/QĐ- UBND
2
2
Đường Sư Thiện Ân nối dài
Đường Huỳnh Tấn Phát - kênh Vành
Đai, phường Vĩnh Hiệp
Đầu tư đường giao thông kết nối và
khai thác quỹ đất ở để bố trí dân cư đô thị 2 bên đường.
Chiều
dài 1.000m
152,0
Quyết
định 1888/QĐ- UBND
4
3
Cầu Vĩnh Thắng - Vĩnh Phước A
xã Vĩnh Thắng- xã Vĩnh Phước A, huyện
Gò Quao
Xây dựng cầu vượt kênh Xáng Cụt, phục
vụ nhu cầu đi lại cho nhân dân.
Dài
60m, rộng 3,5m
20,0
Quyết
định 1888/QĐ- UBND
5
4
Cầu Kiên Hảo
Xã Mỹ Lâm, huyện Hòn Đất
Cầu giao thông nối liền 02 bờ kênh
Hà Tiên - Rạch Giá
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
Quyết
định 1019/QĐ- UBND
3
5
Cầu Kinh 6 Thạnh Lộc
Xã Thạnh Lộc - Xã Mong Thọ B, huyện
Châu Thành
Cầu giao thông nối liền 02 xã Thạnh
Lộc và xã Mong Thọ B
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
Quyết
định 1019/QĐ- UBND
6
6
Tuyến đường s ố
1
Phường Vĩnh Quang, Tp. Rạch Giá
Đầu tư mới đường giao thông có khai
thác quỹ đất 2 bên đường
2,7km,
DT 22,82ha
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
Quyết
định 1019/QĐ- UBND
7
7
Đường Huỳnh Thúc Kháng nối dài
Đoạn từ Lộ Liên Hương đến đường số
1, Tp. R ạch Giá.
Đầu tư mới đường giao thông có khai
thác quỹ đất 2 bên
1,4km,
DT 9,45 ha
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
3
IX
Lĩnh vực cảng, bến tàu (03 dự
án)
1
1
Bến tàu Ba Hòn- Phú Quốc, kho hàng,
khu dịch vụ kết hợp với nghỉ dưỡng.
Khu phố Ba Hòn, thị trấn Kiên Lương,
huyện Kiên Lương
Kinh doanh dịch vụ vận tải hành
khách ven biển, vận tải hàng hóa ven biển, khu nghỉ dưỡng, nhà hàng, khách sạn,
kho chứa hàng, cung ứng xăng dầu, nước
7,17
350,0
Quyết
định 1019/QĐ- UBND
2
2
Bến cá Mương Đào
Phường Đông Hồ, Tp. Hà Tiên
Bến tàu cá
20,00
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
3
3
Khu phức hợp cảng Hòa Bình - Hà
Tiên
Phường Tô Châu, Tp. Hà Tiên
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp
cho vận tải đường thủy, hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải,
bốc xếp hàng hóa
4,16
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
Quyết
định 1019/QĐ- UBND
20
X
Lĩnh vực nhà ở và phát triển đô
thị (20 dự án)
1
1
Dự án đầu tư khu ở công nhân và tái
định cư KCN Thạnh Lộc.
Xã Thạnh Lộc, huyện Châu Thành
Đầu tư xây dựng khu nhà ở công nhân
để đáp ứng nhu cầu và nhà ở cho các hộ gia đình, công nhân làm việc tại khu
công nghiệp và các hộ dân cần bố trí tái định cư.
60,43
640,0
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
2
2
Khu dân cư nông thôn Bình An
Ấp Bãi Giếng xã Bình An, huyện Kiên
Lương
Đầu tư xây dựng khu dân cư đáp ứng
nhu cầu nhà ở cho người dân tại địa phương
19,80
600,0
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
3
3
Khu dân cư ấp An Bình, xã Nam Du
Ấp An Bình, xã Nam Du, huyện Kiên Hải
Đầu tư xây dựng khu dân cư đáp ứng
nhu cầu nhà ở cho người dân tại địa phương
1,42
13,6
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
4
4
Khu đô thị thuộc phân khu đường đường
trục chính ven biển vào Trung tâm thành phố Hà Tiên.
Xã Thuận Yên thành phố Hà Tiên
Đầu tư xây dựng khu đô thị, dân cư
và giao thông,...
99,0
3097,0
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
5
5
Khu dân cư vành đai Nam Đông Hồ
Phường Đông Hồ, Tp. Hà Tiên
Đầu tư xây dựng khu dân cư đáp ứng
nhu cầu nhà ở cho người dân tại địa phương
20
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
Quyết
định 1019/QĐ- UBND
6
6
Khu đô thị dịch vụ du lịch biển
Pháo Đài
Phường Pháo Đài, Tp. Hà Tiên
Đầu tư xây dựng khu đô thị, du lịch
đáp ứng nhu cầu nhà ở, du lịch cho người dân
98,0
800,0
Quyết
định 1019/QĐ- UBND
7
7
Khu đô thị dịch vụ - Du lịch biển Thuận
Yên
Xã Thuận Yên, Tp. Hà Tiên, tỉnh
Kiên Giang
Đầu tư xây dựng khu đô thị dịch, du
lịch biển đáp ứng nhu cầu nhà ở, du lịch biển
99,0
950,0
Quyết
định 1019/QĐ- UBND
8
8
Khu dân cư Đông Bắc Vĩnh Hiệp
Phường Vĩnh Hiệp, Tp. Rạch Giá
Khu dân cư phục vụ chỉnh trang đô
thị
77,6
1584,0
Quyết
định 1019/QĐ- UBND
9
9
Khu dân cư Bến xe Rạch Giá
Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường
Vĩnh Quang, Tp. Rạch Giá.
Khu dân cư
2,0
25,0
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
10
10
Khu đô thị Vĩnh Hiệp
Phạm vi giới hạn kênh Đòn Dông -
kênh Đường thủy phía Nam - kênh Ấp Chiến Lược, Phường Vĩnh Hiệp, Tp. Rạch Giá
Chỉnh trang đô thị
150,0
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
Quyết
định 1019/QĐ- UBND
11
11
Khu lấn biển đường Lạc Hồng
Phường Vĩnh Lạc, Tp. Rạch Giá
Khu đô thị lấn biển
60,0
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
12
12
Tuyến dân cư từ cầu RG-HT kết nối Cụm
dân cư phường Vĩnh Thông.
Phường Vĩnh Thông, xã Phi Thông
Tuyến giao thông có khai thác quỹ đất
bố trí dân cư 2 bên
30,0
Quyết
định 1019/QĐ- UBND
13
13
Khu đô thị mới phía Đông Trung tâm
hành chính huyện Giồng Riềng
Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng
Riềng (khu V)
Đầu tư xây dựng khu dân cư đáp ứng
nhu cầu nhà ở
12,55
300,0
Quyết
định 2326/QĐ- UBND
14
14
Khu đô thị mới phía Tây Trung tâm
hành chính huyện Giồng Riềng
Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng
Riềng (khu V)
Đầu tư xây dựng khu dân cư đáp ứng
nhu cầu nhà ở
9,95
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
Quyết
định 2326/QĐ- UBND
15
15
Khu dân cư phía Tây và Trường Mầm
Non
Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng
Riềng (khu V)
Đầu tư xây dựng khu dân cư đáp ứng
nhu cầu nhà ở
3,26
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
Quyết
định 2326/QĐ-UBND
16
16
Khu dân cư nông thôn mới
Xã Long Thạnh, huyện Gi ồng Riềng
Đầu tư xây dựng khu dân cư đáp ứng
nhu cầu nhà ở
9,4
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
Bổ
sung mới
17
17
Chỉnh trang đô thị Thị trấn Giồng
Riềng
Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng
Riềng (khu 3)
Đầu tư xây dựng khu dân cư đáp ứng
nhu cầu nhà ở, phát triển thương mại, dịch vụ, văn hóa thể thao
8,0
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
Bổ
sung mới
18
18
Dự án phát triển khu dân cư cặp đường
tỉnh lộ 962
Thị trấn Gò Quao, huyện Gò Quao
Đầu tư xây dựng khu dân cư đáp ứng
nhu cầu nhà ở
58,0
580,0
Bổ
sung mới
19
19
Dự án phát triển khu dân cư cặp đường
Thị trấn - Thủy Liễu
Thị trấn Gò Quao, huyện Gò Quao
Đầu tư xây dựng khu dân cư đáp ứng
nhu cầu nhà ở
30,0
300,0
Bổ
sung mới
20
20
Khu dân cư Hòa Lập
Thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên
Lương
Đầu tư xây dựng khu dân cư đáp ứng
nhu cầu nhà ở
10,0
60,0
Bổ
sung m ới
4
XI
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo (04
dự án)
1
1
Trường mầm non Ba Hòn.
Thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên
Lương
Đầu tư xây dựng trường mầm non
1,4
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
Quy ết định 1019/QĐ-UBND
2
2
Trường Phổ thông nhiều cấp
P.Vĩnh Quang 10ha, P.Vĩnh Hiệp 5ha,
P. Vĩnh Lợi 7,5ha
Đầu tư phát triển giáo dục
22,5
250,0
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
3
3
Phân hiệu Trường Đại học Duy Tân
(Trường Đại học Duy Tân)
Phường Mỹ Đức, thành phố Hà Tiên
Giáo dục và Đào tạo
5,3
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
4
4
Trường liên cấp chất lượng cao (Trường
Đại học Duy Tân)
Phường Mỹ Đức, thành phố Hà Tiên
Giáo dục và Đào tạo
1 ,8
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
9
XII
Lĩnh vực văn hóa và thể thao (09
dự án)
1
1
Khu vui chơi giải trí (Nhà thiếu
Nhi)
Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng
Riềng
Phục vụ thể thao, vui chơi, giải
trí
0,4
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
2
2
Sân Golf và Biệt thự nghỉ dưỡng cửa
khẩu quốc tế Hà Tiên
Phường Mỹ Đức - thành phố Hà Tiên
Phục vụ thể thao, vui chơi và nghỉ
dưỡng
99,0
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
Quyết
định 10 19/QĐ-UBND
3
3
Khu thể dục - thể thao
Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng
Riềng (khu V)
Phục vụ cho việc rèn luyện thể chất
và vui chơi giải trí của người dân
3,17
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
Quyết
định 2326/QĐ-UBND
4
4
Khu vui chơi, giải trí
Thị trấn Sóc Sơn, huyện Hòn Đất
Phục vụ cho việc rèn luyện thể chất
và vui chơi giải trí của người dân
3,8
60,0
Bổ
sung mới
5
5
Khu thể dục - thể thao
Xã Nam Th ái,
huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang
Phục vụ cho việc rèn luyện thể chất
và vui chơi giải trí của người dân
1,0
5,0
Bổ
sung mới
6
6
Khu thể dục - thể thao
Xã Đông Yên, huyện An Biên, tỉnh
Kiên Giang
Phục vụ cho việc rèn luyện thể chất
và vui chơi giải trí của người dân
4,0
10,0
Bổ
sung mới
7
7
Khu thể dục - thể thao
Xã Nam Yên, huyện An Biên, tỉnh
Kiên Giang
Phục vụ cho việc rèn luyện thể chất
và vui chơi giải trí của người dân
1,0
5,0
Bổ
sung mới
8
8
Khu thể dục - thể thao
Xã Tây Yên, huyện An Biên, tỉnh
Kiên Giang
Phục vụ cho việc rèn luyện thể chất
và vui chơi giải trí của người dân
1,0
5,0
Bổ
sung mới
9
9
Khu thể dục - thể thao
Xã Tây Yên A, huyện An Biên, tỉnh
Kiên Giang
Phục vụ cho việc rèn luyện thể chất
và vui chơi giải trí của người dân
1,0
5,0
Bổ
sung mới
7
XIII
Lĩnh vực khác (07 dự án)
1
1
Khu Trung tâm hành chính huyện Giồng
Riềng (trong đó có trụ sở UBND Thị trấn Giồng Riềng)
Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng
Riềng (khu V)
Xây dựng trụ sở làm việc nhằm mục
tiêu giảm chi phí hành chính và thuận tiện trong việc giao dịch, đáp ứng mục tiêu,
yêu cầu hiện đại hóa công sở
9,0
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
Điều
chỉnh Mục XIII.2 Quyết định 1019/QĐ-UBND
2
2
Nhà tang lễ
Đường Quang Trung, Phường Vĩnh
Quang, thành phố Rạch Giá
Nhà tổ chức tang lễ phục vụ cộng đồng
1,0
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
Quyết
định 1019/QĐ- UBN D
3
3
Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe,
khu dịch vụ đa năng và khu dân cư
Phường Vĩnh Thông, thành phố Rạch
Giá
Dạy lái xe, khu dân cư, biệt thự vườn
6,87
300,0
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
4
4
Quảng trường và hạ tầng kỹ thuật
Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng
Riềng (khu V)
Phục vụ nhu cầu sinh hoạt của cộng
đồng dân cư
5,54
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
Quyết
định 2326/QĐ- UBND
5
5
Khu Tài chính Ngân hàng và Thương mại
dịch vụ
Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng
Riềng (khu V)
Phát triển thương mại dịch vụ
9,07
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
Quyết
định 2326/QĐ- UBND
6
6
Nghĩa trang nhân dân
Xã Nam Yên, huyện An Biên, tỉnh
Kiên Giang
Phục vụ mai táng, chôn cất tập
trung
2,5
10,0
Bổ
sung mới
7
7
Nghĩa trang nhân dân
Ấp Ba Núi, xã Bình An, huyện Kiên
Lương
Phục vụ mai táng, chôn cất tập
trung
14,0
30,0
B ổ
sung mới
[1] Trên các trang website:
kitra.com.vn; kiengianginvest.com; skhdt.kiengiang.gov.vn; ...
[2] Nông nghiệp công nghệ cao,
nông nghiệp sạch, hệ thống giao thông đường bộ, cảng biển, cảng sông; cấp điện,
cấp nước, xử lý nước thải, xử lý rác thải, đầu tư hạ tầng các khu, cụm công
nghiệp; khai thác, nuôi trồng, chế biến thủy hải sản; phát triển các ngành công
nghiệp hỗ trợ trong các khu, cụm công nghiệp.
1
Gồm 07 lĩnh vực: (1) lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp: 74
TTHC; (2) Thành lập và hoạt động của LHHTX: 14 TTHC; (3). Lĩnh vực hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa: 8 TTHC; (4) Lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam: 56 TCHC; (5) Lĩnh
vực Đấu thầu: 5 TTHC; (6) vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA): 10 TTHC. (7)
Lĩnh vực đầu tư vào nông nghiệp, Nông Thôn: 06 TTHC), cấp huyện: 20 TTHC.
Chương trình 443/Ctr-UBND năm 2020 về xúc tiến đầu tư tỉnh Kiên Giang năm 2021
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Chương trình 443/Ctr-UBND ngày 04/11/2020 về xúc tiến đầu tư tỉnh Kiên Giang năm 2021
2.828
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng