|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Chương trình 443/Ctr-UBND 2020 xúc tiến đầu tư tỉnh Kiên Giang năm 2021
Số hiệu:
|
443/Ctr-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản khác
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Chín
|
Ngày ban hành:
|
04/11/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
443/CTr-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 04 tháng 11 năm 2020
|
CHƯƠNG TRÌNH
XÚC TIẾN ĐẦU TƯ TỈNH KIÊN GIANG NĂM 2021
Căn cứ Công văn số 4936/BKHĐT-ĐTNN
ngày 31 tháng 7 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn xây dựng
Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2021, Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang xây dựng
Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Kiên Giang năm 2021 như sau:
Phần thứ nhất
THỰC TRẠNG HOẠT
ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2020
I. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
Trong những năm qua, Ủy ban nhân dân
tỉnh Kiên Giang đã tập trung triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm cải thiện
môi trường đầu tư, kinh doanh thông thoáng, bình đẳng; cải cách thủ tục hành
chính; tăng cường công tác quảng bá, giới thiệu tiềm năng, thế mạnh và danh mục
các dự án đầu tư cũng như vận dụng có hiệu quả các cơ chế, chính sách của Trung
ương và địa phương tập trung thu hút các dự án trọng điểm ưu tiên mời gọi đầu
tư phát triển các nhóm ngành kinh tế then chốt, tạo đột phá cho tăng trưởng
kinh tế - xã hội của tỉnh.
Hoạt động xúc tiến đầu tư của tỉnh đã
đổi mới về phương thức, nội dung phù hợp với quy hoạch, định hướng phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh; tích cực chủ động mở rộng và xây dựng mối quan hệ,
tăng cường kết nối với các cơ quan đại diện nước ngoài, Hiệp hội doanh nghiệp
trong và ngoài nước, tổ chức xúc tiến đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Cục Đầu
tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư phát triển
công thương - Cục Xúc tiến Thương mại - Bộ Công Thương,... để kêu gọi, thu hút
đầu tư. Qua đó, nhiều doanh nghiệp, nhà đầu tư trong và ngoài nước nước đã đến
tìm hiểu, khảo sát, tìm kiếm cơ hội đầu tư tại tỉnh Kiên Giang.
1. Hoạt động
tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về tiềm năng, chính sách, môi trường và cơ hội
kết nối đầu tư
- Tuyên truyền, quảng bá rộng rãi các
cơ chế chính sách ưu đãi xúc tiến đầu tư của Trung ương và địa phương; danh mục
các dự án trọng điểm ưu tiên mời gọi đầu tư; thông tin hoạt động của các doanh
nghiệp, nhà đầu tư,... trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, các Sở, ban, ngành
có liên quan[1].
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn cung
cấp thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động xúc tiến đầu tư thông qua các
hoạt động hội nghị, hội thảo, diễn đàn nhằm giới thiệu tiềm năng, thế mạnh, cơ
chế chính sách ưu đãi, danh mục dự án ưu tiên mời gọi đầu tư của tỉnh đến các
doanh nghiệp, nhà đầu tư trong và ngoài nước.
- Phê duyệt Danh mục các dự án kêu gọi
đầu tư trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2018 - 2020 trên nhiều lĩnh vực[2].
2. Hoạt động xúc
tiến đầu tư
2.1. Tổ chức các hoạt động xúc tiến
đầu tư
- Trong thời gian qua, tình hình dịch
bệnh Covid-19 còn diễn biến phức tạp, công tác xúc tiến dự kiến diễn ra tại các
tỉnh, thành trong cả nước hầu hết tạm hoãn hoặc dời thời gian tổ chức sang thời
điểm khác làm ảnh hưởng đến kế hoạch tham gia và tổ chức các sự kiện của địa
phương. Trước tình hình trên, tỉnh Kiên Giang tập trung thực hiện xúc tiến đầu
tư tại chỗ thông qua công nghệ (gồm các trang website: kiengianginvest.com,
kitra.com.vn, kiengiangpromotion.vn), bản tin xúc tiến đầu tư, thương mại và du
lịch; các báo, đài Trung ương và địa phương.
- Tham dự các sự kiện xúc tiến đầu tư
do Bộ, ngành Trung ương tổ chức: Tọa đàm “Gặp gỡ Ấn Độ 2020”; Diễn đàn giao lưu
du lịch Việt - Nhật; Hội thảo Xúc tiến Thương mại - Đầu tư và Lao động Việt -
Nhật; Hội nghị Gặp gỡ Hàn Quốc tại Hà Nội; tiếp và làm việc với cơ quan đối ngoại
ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam gồm: Israel, Ấn Độ, ...
2.2. Đối thoại doanh nghiệp
Chỉ đạo Trung tâm Xúc tiến Đầu tư,
Thương mại và Du lịch Kiên Giang phối hợp với Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh lấy ý
kiến doanh nghiệp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức 02 Hội nghị Đối thoại
doanh nghiệp nhằm tháo gỡ kịp thời những khó khăn, vướng mắc ảnh hưởng trực tiếp
đến quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp, nhà đầu tư
trên địa bàn tỉnh.
2.3. Tổ chức Hội nghị phân tích chỉ
số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
- Tổ chức Hội nghị phân tích chỉ số
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) có sự tham gia của các Sở, ban, ngành tỉnh
và địa phương để công bố kết quả chỉ số PCI năm 2019 và ban hành Kế hoạch thực
hiện các giải pháp nâng cao chỉ số PCI những năm tiếp theo.
- Phối hợp với Tạp chí Diễn đàn doanh
nghiệp thuộc Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam thực hiện các chuyên đề
“Kiên Giang: Điểm đến của nhà đầu tư” nhằm tuyên truyền, giới thiệu về thành tựu
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Kiên Giang và những định hướng phát triển,
cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, quảng bá hình ảnh, chính sách đầu tư của
tỉnh Kiên Giang trong giai đoạn mới.
2.4. Hỗ trợ các tổ chức, doanh
nghiệp, nhà đầu tư
- Trong điều hành, Ủy ban nhân dân tỉnh
kịp thời chỉ đạo các Sở, ban, ngành tỉnh tổ chức và tham gia các hoạt động xúc
tiến, nghiên cứu, khảo sát thị trường, hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia các cuộc
hội chợ triển lãm, hội nghị xúc tiến hợp tác đầu tư trong và ngoài nước đang dần
được cải thiện về phương thức thực hiện cả hình thức truyền thống và trực tuyến
để giới thiệu, quảng bá tiềm năng, lợi thế, môi trường, chính sách ưu đãi, danh
mục dự án kêu gọi đầu tư.
2.5. Hoạt động hợp tác quốc tế về
xúc tiến đầu tư
Xây dựng quan hệ hợp tác với các cơ
quan đại diện nước ngoài, Hiệp hội doanh nghiệp trong và ngoài nước, tổ chức
xúc tiến đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư phát triển công thương - Cục Xúc tiến Thương
mại - Bộ Công Thương, v.v. để tăng cường quảng bá tiềm năng, thế mạnh và cơ hội
đầu tư của tỉnh.
Kết quả có nhiều doanh nghiệp đến từ
các nước Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn Quốc,... đến Kiên Giang tìm hiểu môi trường đầu
tư, cơ chế chính sách ưu đãi, khảo sát thực tế các dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh.
3. Kết quả thực
hiện
Tính đến thời điểm hiện tại, Kiên
Giang đã cấp mới quyết định chủ trương đầu tư/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
cho 49 dự án với tổng vốn đầu tư 22.660 tỷ đồng; có 1010 doanh nghiệp đăng ký thành
lập mới với tổng vốn đăng ký là 13.268,9 tỷ đồng.
Đạt được những kết quả trên, tỉnh
Kiên Giang đã nhận được sự quan tâm của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương,
các tổ chức quốc tế, đặc biệt là sự tham gia tích cực của các nhà đầu tư trong
và ngoài nước. Đặc biệt, trong tình hình dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp,
cần phải có những giải pháp mới theo hình thức xúc tiến tại chỗ áp dụng công
nghiệp 4.0 kết hợp với các báo, đài Trung ương, địa phương nhằm thu hút các dự
án đầu tư trên địa bàn tỉnh.
II. NHỮNG HẠN CHẾ
Bên cạnh những kết quả đạt được, hoạt
động xúc tiến đầu tư của tỉnh Kiên Giang vẫn còn tồn tại một số khó khăn nhất định
như:
- Do ảnh hưởng của tình hình dịch bệnh
và thực hiện giãn cách xã hội nên việc tiếp cận trực tiếp với các nhà đầu tư,
doanh nghiệp để thực hiện tư vấn, hướng dẫn hỗ trợ, thu hút đầu tư gặp nhiều
khó khăn.
- Hệ thống kết cấu hạ tầng của tỉnh vẫn
còn hạn chế, chưa đáp ứng được nhu cầu của nhà đầu tư; đặc biệt, đối với thu
hút các dự án đầu tư công nghệ cao.
- Chưa xây dựng được chiến lược xúc
tiến đầu tư dài hạn, cơ sở dữ liệu đồng bộ về môi trường đầu tư; còn bất cập
trong công tác quy hoạch chưa được giải quyết (quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch
xây dựng, quy hoạch ngành)...
- Vẫn còn thiếu chỉ đạo kịp thời và
thường xuyên về tình hình đầu tư từ Bộ, ngành Trung ương đối với địa phương.
III. NGUYÊN NHÂN CỦA
NHỮNG HẠN CHẾ
1. Nguyên nhân khách quan
- Tỉnh Kiên Giang là tỉnh nằm ở phía
Tây Nam tận cùng của Tổ quốc, điều kiện giao thông đi lại khó khăn, ngân sách
dành cho hoạt động xúc tiến đầu tư còn hạn chế, do vậy việc thu hút đầu tư vào
tỉnh còn khó khăn.
- Tình hình dịch bệnh Covid-19 có xu
hướng diễn biến phức tạp và các yếu tố khách quan khác đã ảnh hưởng lớn đến
công tác xúc tiến đầu tư năm 2020, các sự kiện về xúc tiến đầu tư phải tạm hoãn
hoặc dời về thời điểm thích hợp gây khó cho việc quảng bá, xúc tiến dẫn đến làm
giảm số lượng doanh nghiệp và vốn đăng ký đầu tư so với cùng kỳ, nhất là nguồn
vốn thu hút doanh nghiệp nước ngoài vào đầu tư tại Kiên Giang.
2. Nguyên nhân chủ quan
- Cơ sở hạ tầng giao thông chưa đồng
bộ, chưa đáp ứng kịp với tốc độ phát triển doanh nghiệp; nguồn lao động của tỉnh
dồi dào, nhưng tỷ lệ lao động có tay nghề còn thấp, chưa đáp ứng được nhu cầu sử
dụng lao động của doanh nghiệp, nhà đầu tư, đặc biệt là khi Việt Nam tham gia
vào các Hiệp định Thương mại tự do thế hệ mới như: Hiệp định CPTPP, EVFTA, ...
- Vẫn còn những rào cản về thủ tục
hành chính, đất đai, công tác giải phóng mặt bằng; công tác quy hoạch chưa đồng
bộ; vẫn còn những chồng chéo pháp luật trong đầu tư kinh doanh, từ đó gây khó
khăn cho việc triển khai thực hiện dự án cho nhà đầu tư.
Phần thứ hai
CHƯƠNG TRÌNH XÚC
TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2021
I. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH
HƯỚNG, MỤC TIÊU
1. Quan điểm
- Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh
Kiên Giang năm 2021 xây dựng đảm bảo phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực; định hướng phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương thời kỳ 2021 - 2025.
- Phát huy lợi thế là một trong bốn tỉnh
thuộc vùng kinh tế trọng điểm vùng ĐBSCL, tranh thủ cơ chế chính sách, nguồn lực
phân bổ của Trung ương đầu tư có hiệu quả, để tạo hiệu ứng lan tỏa và thu hút
các thành phần kinh tế trong và ngoài nước đầu tư vào các lĩnh vực mà tỉnh có
tiềm năng, thế mạnh.
- Thu hút đầu tư tạo hướng phát triển
trên cơ sở sử dụng hợp lý, tiết kiệm tối đa tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ tốt
môi trường, phát huy các lợi thế sẵn có, đảm bảo phát triển bền vững.
- Tập trung đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính nhằm cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh thông thoáng, minh bạch,
công bằng giữa các thành phần kinh tế, từ đó thu hút các nhà đầu tư chiến lược,
có tiềm lực vào tỉnh.
2. Định hướng
- Đẩy mạnh xúc tiến thu hút đầu tư
các dự án trọng điểm của tỉnh, đặc biệt là phát triển hệ thống giao thông đường
bộ, cảng biển, cảng sông; cấp điện, cấp nước; xử lý chất thải rắn; năng lượng
tái tạo, năng lượng sạch; hạ tầng khu, cụm công nghiệp; khai thác, nuôi trồng,
chế biến thủy hải sản xuất khẩu; xây dựng vùng chuyên canh lúa, cây công nghiệp;
phát triển các ngành công nghiệp sản xuất và công nghiệp hỗ trợ trong các khu,
cụm công nghiệp; đa dạng hóa loại hình và sản phẩm du lịch; đầu tư phát triển
các ngành thương mại dịch vụ, giáo dục, y tế chất lượng cao...
- Tiếp tục tăng cường công tác thông
tin, tuyên truyền quảng bá, giới thiệu tiềm năng, thế mạnh, các cơ chế chính
sách ưu đãi, hỗ trợ khuyến khích đầu tư; các dự án ưu tiên mời gọi đầu tư trên
địa bàn tỉnh để thu hút đầu tư trong và ngoài nước.
3. Mục tiêu
- Tiến hành rà soát tiềm năng, nhu cầu
liên kết hợp tác đầu tư; xác định danh mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu
tư theo từng thời kỳ.
- Thu hút dự án quy mô lớn, công nghệ
tiên tiến hiện đại của các nhà đầu tư lớn, tập đoàn đa quốc gia đầu tư vào nông
nghiệp công nghệ cao, chế biến nông sản; mời gọi doanh nghiệp trong và ngoài nước
đầu tư vào các dự án trọng điểm ứng dụng công nghệ cao, phát triển năng lượng
tái tạo, năng lượng sạch; phát triển du lịch; phát triển có trọng tâm các lĩnh
vực thương mại dịch vụ - giáo dục đào tạo - y tế chất lượng cao; phát triển
kinh tế biển.
- Tập trung triển khai thực hiện tốt
Kế hoạch đầu tư công trung hạn và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn
2021 - 2025; phấn đấu thu hút 40 - 50 dự án FDI, tổng vốn đăng ký khoảng 60 -
100 triệu USD; giải quyết việc làm đạt khoảng 175.000 lao động. Phấn đấu năm
2021, tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt 48.000 tỷ đồng.
II. CHƯƠNG TRÌNH
XÚC TIẾN ĐẦU TƯ
1. Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng
thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư
- Việc tổ chức và tham gia các hội
nghị, hội thảo, diễn đàn, nghiên cứu khảo sát thị trường xúc tiến đầu tư tại
các vùng, miền trong cả nước và nước ngoài sẽ gặp khó khăn do bối cảnh dịch bệnh
Covid - 19 diễn biến phức tạp. Công tác nghiên cứu tiềm năng thị trường, xu hướng
và đối tác chuyển sang giải pháp mới theo hình thức trực tuyến. Ưu tiên thu hút
các dự án có công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường, tạo ra sản phẩm có
giá trị gia tăng, có khả năng cạnh tranh và sử dụng nguồn tài nguyên tiết kiệm,
hiệu quả.
- Ưu tiên mời gọi các doanh nghiệp,
nhà đầu tư trong và ngoài nước có tiềm lực; chú trọng tập trung tăng cường hoạt
động xúc tiến đầu tư của tỉnh kết hợp với các Bộ, ngành Trung ương tổ chức tại
các thị trường truyền thống của Việt Nam (Hàn Quốc, Nhật Bản, Singapore, Mỹ) và
các đối tác là thành viên của Hiệp định CPTPP, EVFTA.
2. Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ
cho hoạt động xúc tiến đầu tư
- Thường xuyên cập nhật hệ thống văn
bản pháp luật, các chủ trương, chính sách thu hút đầu tư của Trung ương để điều
chỉnh, bổ sung cơ chế chính sách mời gọi đầu tư phù hợp với điều kiện thực tế của
tỉnh Kiên Giang; tuyên truyền, quảng bá rộng rãi các quy định, chính sách khuyến
khích và hỗ trợ đầu tư, các dự án trọng điểm ưu tiên mời gọi đầu tư trên cổng
thông tin điện tử của tỉnh; tạp chí của các Bộ, ngành Trung ương, v.v. để mời gọi
thu hút đầu tư.
- Thường xuyên cập nhật danh sách các
nhà đầu tư tiềm năng để mời tham gia các sự kiện của tỉnh hoặc các chương trình
xúc tiến đầu tư của tỉnh.
3. Xây dựng danh mục dự án kêu gọi
đầu tư
Cập nhật thông tin về các dự án ưu
tiên mời gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025. Định kỳ 6 tháng,
năm tiến hành rà soát, điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án, loại bỏ những dự
án đã có nhà đầu tư hoặc chưa nằm trong quy hoạch được duyệt.
4. Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu
phục vụ xúc tiến đầu tư
Phát hành quyển “Kiên Giang chính
sách ưu đãi đầu tư” và “Kiên Giang Tiềm năng - Cơ hội đầu tư”, danh mục chi tiết
các dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư bằng song ngữ Việt - Anh, Việt - Hàn phục vụ
cho các sự kiện; áp dụng công nghệ mới bằng cách tạo mã QR để xây dựng ấn phẩm
tuyên truyền, quảng bá.
5. Tuyên truyền, quảng bá, giới
thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư
- Thường xuyên cập nhật các thông tin
đưa lên cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh, các Sở, ngành liên quan; trên các
tạp chí, báo, đài truyền hình có uy tín như: Báo đầu tư, Đài Phát thanh và Truyền
hình Kiên Giang, Đài truyền hình Trung ương; tham gia các hội chợ triển lãm, hội
nghị, hội thảo, diễn đàn xúc tiến đầu tư...
- Thúc đẩy, nâng cao hiệu quả hoạt động
xúc tiến đầu tư, tăng cường sự phối hợp, liên kết có hiệu quả các hoạt động xúc
tiến đầu tư giữa các địa phương với Trung ương, giữa địa phương với các vùng, địa
phương với các Hiệp hội; kết nối các hoạt động xúc tiến đầu tư với xúc tiến
thương mại và du lịch.
- Phối hợp với các Bộ, ngành Trung
ương tham gia các chương trình xúc tiến đầu tư ở các thị trường trọng điểm. Hằng
quý rà soát, cập nhật tình hình thực hiện các dự án được cấp chủ trương đầu tư,
các thỏa thuận hợp tác đầu tư - MOU đã được trao/ký kết tại các hội nghị, hội
thảo xúc tiến đầu tư (đính kèm Phụ lục 2. Báo cáo tình hình thực hiện các
cam kết, thỏa thuận đầu tư; các dự án được cấp chủ trương đầu tư).
6. Đào tạo, tập huấn, tăng cường
năng lực về xúc tiến đầu tư
- Cử cán bộ tham dự các cuộc hội thảo,
hội nghị, diễn đàn và các lớp tập huấn do các Bộ, ngành Trung ương tổ chức.
- Mở các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp
vụ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh về hoạt động xúc tiến đầu tư,
thương mại và du lịch.
7. Hỗ trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư
- Định kỳ ít nhất 02 lần/năm, Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức Hội nghị Đối thoại với cộng đồng doanh nghiệp, nhà đầu tư
trên địa bàn tỉnh (bao gồm cả doanh nghiệp trong và ngoài nước) nhằm kịp thời
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo sự gần
gũi, thân thiện giữa chính quyền và doanh nghiệp; hằng năm, tổ chức Hội nghị
phân tích chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
- Thực hiện công khai, minh bạch các
chủ trương, cơ chế của Trung ương và địa phương, nhất là các chính sách thu hút
đầu tư, thủ tục hành chính, quy hoạch, kế hoạch, dự án trên website của Ủy ban
nhân dân tỉnh, các Sở, ban, ngành và trên báo, đài.
- Tiếp tục chỉ đạo tăng cường chất lượng
công tác xúc tiến đầu tư tại chỗ.
8. Hợp tác về xúc tiến đầu tư
- Tiếp tục liên kết với các tỉnh,
thành vùng ĐBSCL và cả nước về hợp tác thu hút đầu tư. Đồng thời, phối hợp với
các Cục, Vụ thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
các cơ quan đầu tư nước ngoài tại Việt Nam tổ chức hội thảo, diễn đàn xúc tiến
đầu tư trong và ngoài tỉnh với nhiều hình thức nhằm thu hút đầu tư.
- Tiếp tục duy trì và mở rộng quan hệ
với các cơ quan đại diện nước ngoài, Hiệp hội doanh nghiệp trong và ngoài nước,
tổ chức xúc tiến đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Trung tâm Xúc tiến đầu tư phát triển Công Thương - Bộ Công
Thương, ... nhằm thu hút và kêu gọi các đối tác đầu tư (đính kèm Phụ lục 4.
Tổng hợp đề xuất các hoạt động xúc tiến đầu tư tỉnh Kiên Giang năm 2021).
III. GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN
1. Tăng cường đẩy mạnh công tác cải
cách thủ tục hành chính, xây dựng môi trường kinh doanh thông thoáng, minh bạch,
bình đẳng
- Tổ chức triển khai có hiệu quả về
thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 và những
năm tiếp theo.
- Tiếp tục chỉ đạo thực hiện mạnh mẽ
công tác cải cách thủ tục hành chính theo quy chế một cửa, một cửa liên thông
thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để tạo môi trường đầu tư, kinh
doanh công khai, minh bạch, bình đẳng và thuận lợi nhất cho các nhà đầu tư.
2. Tiếp tục huy động có hiệu quả
các nguồn lực để đầu tư kết cấu hạ tầng, tạo sức lan tỏa, thúc đẩy hợp tác thu
hút đầu tư
- Phát huy lợi thế, Kiên Giang là một
trong bốn tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm vùng ĐBSCL, tranh thủ tiếp cận các
cơ chế, chính sách ưu đãi của Trung ương; tập trung huy động các nguồn vốn bằng
nhiều hình thức linh hoạt như PPP, BT, BTO,... để triển khai đồng bộ đầu tư kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, để tạo bước đột phá trong thu hút đầu tư phát triển
các công trình, dự án ưu tiên mời gọi đầu tư có hiệu quả.
- Triển khai vận dụng có hiệu quả các
cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư, để kêu gọi, thu hút mạnh đầu tư, nhất là lĩnh
vực mà tỉnh có tiềm năng, lợi thế so sánh về phát triển du lịch, vận tải biển,
nuôi trồng thủy sản, ứng dụng các công nghệ cao vào sản xuất, kinh doanh thân
thiện với môi trường, v.v.
3. Hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp,
nhà đầu tư
- Thực hiện theo Quyết định số
1875/QĐ-UBND ngày 12/8/2020 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2025; Nghị định số
57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Kế hoạch số 154/KH-UBND ngày
11/10/2018 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị định số 57/2018/NĐ-CP của
Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày
14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý Nhà nước đối với hoạt
động xúc tiến đầu tư.
- Chỉ đạo các Sở, ban, ngành tỉnh và
các địa phương chủ động phối hợp tăng cường hoạt động tổ chức hội nghị đối thoại
doanh nghiệp, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các doanh nghiệp trong
quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư.
4. Tăng cường thiết lập mối liên kết
hợp tác, mở rộng quan hệ để thu hút nguồn lực đầu tư phát triển
- Hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi
cho các doanh nghiệp tham gia các hoạt động xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước.
- Tiếp tục giữ mối quan hệ với các cơ
quan đại diện nước ngoài, Hiệp hội doanh nghiệp trong và ngoài nước, tổ chức
xúc tiến đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, Trung tâm Xúc tiến đầu tư phát triển Công Thương - Bộ Công Thương, ...
5. Tăng cường công tác thông tin,
tuyên truyền
- Thông tin, tuyên truyền sâu rộng nhằm
cung cấp thông tin kịp thời, giới thiệu tiềm năng, thế mạnh, cơ chế chính sách
ưu đãi, danh mục dự án ưu tiên đầu tư; quy hoạch, chương trình, đề án; quy
trình thủ tục giải quyết đăng ký kinh doanh, thẩm định dự án đầu tư,... thông
qua cổng thông tin điện tử, website của UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành và trên
các phương tiện thông tin đại chúng.
- Tổ chức triển khai thực hiện tốt
quy chế quản lý Nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư theo Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg
ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ; lồng ghép Chương trình Xúc tiến đầu tư
của tỉnh với các hoạt động của Chương trình Xúc tiến đầu tư quốc gia.
Phần thứ ba
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Để tổ chức thực hiện có hiệu quả
Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh Kiên Giang năm 2021, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu
cầu các Sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan tập trung triển khai đồng
bộ một số nhiệm vụ sau:
1. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư,
Thương mại và Du lịch Kiên Giang (Trung tâm)
Giao Trung tâm là đơn vị đầu mối, chủ
trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan tham mưu
UBND tỉnh:
- Tổ chức triển khai Chương trình Xúc
tiến đầu tư tỉnh Kiên Giang năm 2021; theo dõi, nắm bắt tình hình thực hiện và
tổng hợp kết quả hoạt động, cũng như tổng hợp đề xuất tháo gỡ kịp thời khó
khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện. Định kỳ 6 tháng, năm báo
cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện về Chương trình Xúc tiến đầu tư của tỉnh.
- Kết hợp với các cơ quan đại diện nước
ngoài, Hiệp hội doanh nghiệp trong và ngoài nước, tổ chức xúc tiến đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam, Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm
Xúc tiến đầu tư phát triển Công Thương - Bộ Công Thương, ... để đẩy mạnh tổ chức,
tham gia các hoạt động về xúc tiến đầu tư.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ cho
doanh nghiệp, nhà đầu tư trong và ngoài nước tìm hiểu, nắm bắt kịp thời các
thông tin về cơ chế, chính sách ưu đãi; thủ tục đăng ký kinh doanh, cấp giấy
đăng ký đầu tư.
Thông qua Hội nghị Đối thoại doanh
nghiệp phối hợp với Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch Kiên Giang
và các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan tham mưu UBND tỉnh giải pháp
tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp.
3. Sở Tài chính
Cân đối, bố trí vốn ngân sách tỉnh để
thực hiện Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh Kiên Giang năm 2021 (sẽ được tổng hợp
vào Kế hoạch Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Kiên Giang năm 2021) của
UBND tỉnh.
4. Các Sở, ngành, đơn vị có liên
quan và UBND các huyện, thành phố
Theo chức năng và nhiệm vụ được giao,
chủ động triển khai lồng ghép vào hoạt động của cơ quan, đơn vị để thực hiện
Chương trình này đạt hiệu quả.
Phần thứ tư
PHỤ LỤC GỬI KÈM
BÁO CÁO
- Phụ lục: Danh mục dự án kêu gọi đầu
tư.
- Phụ lục: Các chính sách, cải cách hành
chính, cải thiện môi trường đầu tư.
Trên đây là Chương trình Xúc tiến đầu
tư tỉnh Kiên Giang năm 2021, Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang báo cáo Bộ Kế hoạch
và Đầu tư để tổng hợp và đưa vào Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2021./.
Nơi nhận:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Trung tâm XTĐT phía Nam (Bộ Kế hoạch và Đầu tư);
- Thường trực Tỉnh ủy,
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP, P.KT, P.TH;
- Lưu: VT, tmchau (01b).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chín
|
PHỤ LỤC 2
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CAM KẾT,
THỎA THUẬN ĐẦU TƯ; CÁC DỰ ÁN ĐƯỢC CẤP CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
(Kèm Chương trình số 443/CTr-UBND ngày 04/11/2020 của UBND tỉnh Kiên Giang)
STT
|
Tên
dự án
|
Đối
tác
|
Địa
điểm
|
Ngành/
Lĩnh vực
|
Tổng
vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
Tình
hình thực hiện triển khai
|
I
|
Các dự án
cam kết, thỏa thuận đầu tư - ký ghi nhớ (MOU)
|
1
|
Nhà máy sản xuất thức ăn thủy, hải
sản và gia cầm
|
Tập
đoàn Mavin
|
KCN Thạnh
Lộc, huyện Châu Thành
|
Thức
ăn thủy sản
|
575
|
Chưa
nộp hồ sơ đề xuất dự án
|
2
|
Nhà máy chế biến thủy sản
|
Tập
đoàn Mavin
|
KCN
Thạnh Lộc, huyện Châu Thành
|
Chế
biến thủy sản
|
460
|
Chưa
nộp hồ sơ đề xuất dự án
|
3
|
Khu đô thị Nông nghiệp Công nghệ
cao kết hợp chăm sóc sức khỏe
|
Công
ty Cổ phần Bất động sản TPS Thành Phong
|
Thành
phố Hà Tiên
|
Nông
nghiệp công nghệ cao
|
900
|
Đã
làm việc với UBND tỉnh thống nhất lập quy hoạch
|
4
|
Khu công nghệ cao Minh Phú. Bao gồm:
Dự án Hồ chứa nước; Dự án Khu đô thị; Dự án trại tôm giống; Dự án chế biến thức
ăn tôm; Dự án chế biến tôm xuất khẩu
|
Công
ty TNHH Công nghệ cao Minh Phú
|
Huyện
Kiên Lương, thành phố Hà Tiên
|
Nông
nghiệp công nghệ cao
|
50.000
|
Chưa
nộp hồ sơ đề xuất dự án
|
5
|
Đầu tư xây dựng Khu phi thuế quan
Phú Quốc
|
Công
ty TNHH XNK Liên Thái Bình Dương
|
Huyện
Phú Quốc
|
Đầu
tư xây dựng
|
6.830
|
Đã
thực hiện đầu thầu, lựa chọn nhà đầu tư
|
6
|
Khu nhà kết hợp thương mại dịch vụ
|
Tập
Đoàn VinGroup
|
Thành
phố Hà Tiên
|
Khu
đô thị
|
1.300
|
Chưa
nộp hồ sơ đề xuất dự án
|
7
|
Tổ hợp dịch vụ Vinfast Hà Tiên
|
Tập
Đoàn VinGroup
|
Thành
phố Hà Tiên.
|
Tổ hợp
dịch vụ xe ôtô
|
2.300
|
Chưa
nộp hồ sơ đề xuất dự án
|
8
|
Khu trung tâm dịch vụ, thương mại,
nhà phố FLC Kiên Giang.
|
Tập
Đoàn FLC
|
Thành
phố Rạch Giá
|
Khu đô
thị
|
1.500
|
Đã
thống nhất quy hoạch với UBND tỉnh, Nhà đầu tư đang khảo sát, lập QH
|
9
|
Tổ hợp khách sạn, trung tâm thương
mại, dịch vụ FLC Center Point Kiên Giang
|
Tập
Đoàn FLC
|
Thành
phố Rạch Giá
|
Tổ hợp
khách sạn, trung tâm thương mại
|
1.500
|
10
|
Khu đô thị phường Vĩnh Hiệp
|
Tập
Đoàn FLC
|
Thành
phố Rạch Giá
|
Khu
đô thị
|
7.000
|
11
|
Khu đô thị khoa học Cửa Cạn và khu
du lịch phức hợp Đồng cây Sao.
|
Tập
Đoàn FLC
|
Huyện
Phú Quốc
|
Khu
đô thị
|
23.000
|
Đã cấp
Quyết định chủ trương đầu tư, đang lập QHCTXD 1/500
|
12
|
Khu tổ hợp Công viên Văn hóa An Hòa
|
Công
ty CP Đầu tư Văn hóa, Du lịch, BĐS Sài Gòn An Hòa
|
Thành
phố Rạch Giá
|
Khu
tổ hợp Công viên
|
500
|
Bố
trí vốn Ngân sách tỉnh đầu tư
|
13
|
Khu đô thị mới TMS Kiên Giang
|
Công
ty Cổ phần Toàn Cầu TMS
|
Thành
phố Rạch Giá
|
Khu đô
thị
|
3.888
|
Nhà
đầu tư có văn bản không thực hiện
|
14
|
Khu đô thị mới và Tổ hợp thương mại
TMS Kiên Giang
|
Công
ty Cổ phần Toàn Cầu TMS
|
Thành
phố Rạch Giá; huyện Châu Thành.
|
Khu
đô thị
|
8.068
|
Chưa
nộp hồ sơ đề xuất
|
15
|
Khu dân cư Đông Bắc Vĩnh Hiệp
|
Công
ty CP Tập đoàn Đất Xanh
|
Thành
phố Rạch Giá
|
Khu
dân cư
|
2.800
|
Đã
thông qua UBND tỉnh
|
16
|
Dự án nghỉ dưỡng khách sạn và sân
golf Ri Ta Võ
|
Công
ty TNHH Ri Ta Võ
|
Huyện
Phú Quốc
|
Khu
du lịch
|
2.196
|
Chưa
nộp hồ sơ đề xuất dự án
|
17
|
Khu du lịch Bãi Cây Mến
|
Công
ty CP Tập Đoàn TVĐT Xây dựng Kiên Giang
|
Huyện
Kiên Hải
|
Khu
du lịch
|
966
|
Chưa
nộp hồ sơ đề xuất dự án
|
18
|
Sân golf và biệt thự nghỉ dưỡng cửa
khẩu Quốc tế Hà Tiên
|
Công
ty Cổ phần Tập đoàn K-MS
|
Thành
phố Hà Tiên
|
Sân
golf và biệt thự nghỉ dưỡng
|
99
|
Chưa
nộp hồ sơ đề xuất dự án
|
19
|
Khu du lịch Resort nghỉ dưỡng cao cấp
Bãi Bàng
|
Công
ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Đông Sơn
|
Thành
phố Hà Tiên
|
Khu
du lịch
|
2.436
|
Đang
tổng hợp ý kiến các ngành
|
20
|
Khu đô thị, du lịch biển Pháo Đài
|
Công
ty CP Xây dựng và Kinh doanh vật tư (C&T),
|
Thành
phố Hà Tiên
|
Khu
đô thị, du lịch
|
1.000
|
Từ
chối do không phù hợp với QHSDĐ, QHCXD thành phố Hà Tiên
|
21
|
Khu đô thị dịch vụ - du lịch Thuận
Yên
|
Công
ty Cổ phần Tập đoàn Khánh Long
|
Thành
phố Hà Tiên
|
Khu
đô thị, du lịch
|
500
|
Từ
chối chưa phù hợp Quy hoạch chung XD thành phố Hà Tiên
|
22
|
Khu đô thị mới Garden View
|
Huyện
Kiên Lương
|
Khu
đô thị
|
100
|
Đã cấp
Quyết định chủ trương đầu tư
|
23
|
Khu nghỉ dưỡng, thương mại, dịch vụ
cao cấp Núi Đèn
|
Công
ty TNHH Đầu tư và Phát triển Phú Hưng.
|
Thành
phố Hà Tiên
|
Du lịch
|
210
|
Chưa
nộp hồ sơ đề xuất dự án
|
24
|
Khu Bungalow trên biển Núi Đèn
|
Du lịch
|
350
|
Từ
chối do không phù hợp với QHSDĐ, QHCXD thành phố Hà Tiên
|
25
|
Khu du lịch nghỉ dưỡng Cityland -
Mũi Nai
|
Công
ty CPĐT Địa ốc thành phố - Đảo Phú Quốc
|
Thành
phố Hà Tiên
|
Du lịch
|
300
|
Chưa
nộp hò sơ đề xuất dự án
|
26
|
Dự án xử lý rác thải theo Quyết định
1418/QĐ/UBND ngày 06/7/2012 của UBND tỉnh Kiên Giang về quy hoạch quản lý chất
thải rắn tỉnh Kiên Giang đến năm 2020.
|
Công
ty TNHH Đầu tư và Phát triển năng lượng Toàn Cầu Hasolen
|
Trên
địa bàn tỉnh
|
Xử lý rác
|
17.000
|
Chưa
nộp hồ sơ đề xuất dự án
|
27
|
Dự án năng lượng điện, công suất
48MWP
|
Công
ty Cổ phần Daylight
|
Huyện
Kiên Lương
|
Năng
lượng
|
1.024
|
Chưa
nộp hồ sơ đề xuất dự án
|
28
|
Khu đô thị thuộc phân khu đường trục
chính ven biển vào Trung tâm hành chính.
|
Công
ty Cổ phần Tập Đoàn Hà Đô
|
Thành
phố Hà Tiên.
|
Khu
đô thị
|
1.000
|
Đã
Thông báo từ chối, do không phù hợp với QH CXD thành phố Hà Tiên
|
29
|
Cụm chế biến các sản phẩm nông nghiệp
công nghệ cao
|
Công
ty TNHH Nông nghiệp Ngọc Phước
|
Huyện
Gò Quao
|
Nông
nghiệp công nghệ cao
|
345
|
Đã cấp
Quyết định chủ trương đầu tư
|
30
|
Nhà máy cấp nước sinh hoạt
10.000m3/ngđ
|
Công
ty Cổ phần Tập đoàn Thành Long
|
Thành
phố Hà Tiên
|
Cấp
nước
|
231
|
Chờ
thỏa thuận địa điểm, đấu nói, phương án giá với Cty TNHH cấp thoát nước
|
31
|
Dự án xây dựng Phân hiệu Đại học
Duy Tân tại thành phố Hà Tiên.
|
Trường
Đại học Duy Tân
|
Thành
phố Hà Tiên
|
Giáo
dục
|
120
|
Đã làm
việc với SKHĐT, Chưa nộp hồ sơ đề xuất dự án
|
32
|
Dự án trường liên cấp học chất lượng
cao
|
Trường
Đại học Duy Tân
|
Thành
phố Hà Tiên
|
Giáo
dục
|
50
|
Đã
làm việc với SKHĐT, chưa nộp hồ sơ đề xuất dự án
|
TỔNG
CỘNG
|
138.548
|
|
II
|
Các dự án
được cấp chủ trương đầu tư/ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
1
|
Trạm cấp nước sinh hoạt nông thôn
xã Thạnh Phước, huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang, Công suất 75m3/h
(1.000m3/ngày).
|
Công
ty TNHH Cấp nước sinh hoạt nông thôn Thạnh Phước
|
Xã
Thạnh Phước, huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang.
|
Cấp
nước
|
11,70
|
Quyết
định số 81/QĐ-UBND ngày 14/01/2020
|
2
|
Dự án trụ sở làm việc của Công ty
CP Du lịch Kiên Giang
|
Công
ty CP Du lịch Kiên Giang
|
Phường
Vĩnh Thanh Vân, TP.Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
|
Bất
động sản
|
2,60
|
Quyết
định số 132/QĐ-UBND ngày 16/01/2020
|
2
|
Dự án đầu tư Khu dịch vụ thương mại
số 139
|
Công
ty CP Du lịch Kiên Giang
|
Phường
Vĩnh Thanh Vân, Tp.Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
|
Thương
mại
|
2,00
|
Quyết
định số 133/QĐ-UBND ngày 16/01/2020
|
4
|
Dự án đầu tư Khu dịch vụ thương mại
số 28
|
Công
ty CP Du lịch Kiên Giang
|
Phường
Vĩnh Thanh Vân, Tp.Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
|
Thương
mại
|
2,50
|
Quyết
định số 200/QĐ-UBND ngày 20/01/2020
|
5
|
Dự án Nhà hàng - Khách sạn Tô Châu
|
Công
ty CP Du lịch Kiên Giang
|
Phường
Vĩnh Thanh Vân, Tp.Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
|
Thương
mại
|
7,00
|
Quyết
định số 131/QĐ-UBND ngày 16/01/2020
|
6
|
Dự án nhà máy xử lý rác thải và sản
xuất năng lượng tái tạo từ rác, Công suất 100.000 tấn/
|
Công
ty TNHH Bất động sản Tâm Hằng
|
Ấp Trà
Phô, xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành, tỉnh Kiên Giang
|
Xử lý rác
|
320,00
|
Quyết
định số 522/QĐ-UBND ngày 03/3/2020
|
7
|
Dự án nhà máy nước Giồng Riềng, Tân
Hiệp -N.I.D, xã Thạnh Bình, huyện Giồng Riềng, Công suất 15.000m3/ngày đêm
|
Công
ty Cổ phần Sản xuất và Thương mại N.I.D
|
Ấp Bờ
Xáng, xã Thạnh Bình, huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
|
Cấp
nước
|
110,00
|
Quyết
định số 613/QĐ-UBND ngày 12/3/2020
|
8
|
Dự án ĐTXD Nhà máy cấp nước liên xã
Tân Thành, Tân Hội, Tân Hòa, Tân An và các vùng lân cận, huyện Tân Hiệp, tỉnh
Kiên Giang, Công suất 15.000m3/ngày đêm
|
Liên
danh Công ty TNHH Toàn Thịnh Phát và Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Lộc
Phát
|
Ấp
Bình Thành, xã Tân Thành, huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang.
|
Cấp
nước
|
151,632
|
Quyết
định số 612/QĐ-UBND ngày 12/3/2020
|
9
|
Khu Dân cư Bắc Vĩnh Quang (Giai đoạn
I), quy mô xây dựng nhà phố liền kề 319 căn
|
Công
ty Cổ phần Tập đoàn tư vấn xây dựng Kiên Giang
|
Khu
phố Nguyễn Thái Bình, phường Vĩnh Quang, thành phố Rạch giá, tỉnh Kiên Giang
|
Bất
động sản
|
478,589
|
Quyết
định số 686/QĐ-UBND ngày 19/3/2020
|
10
|
Khai thác khoáng sản vật liệu san lắp
từ biển khu lấn biển Tây Nam Rạch Sỏi, công suất thiết kế 5,564triệu m3,
công suất 2 triệu m3/năm
|
Công
ty Cổ phần Đầu tư Phú Cường Kiên Giang
|
Phường
Rạch Sỏi, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
|
Khoáng
sản
|
357,779
|
Quyết
định số 710/QĐ-UBND ngày 20/3/2020
|
11
|
Khai thác khoáng sản vật liệu san lắp
từ biển khu lấn biển Đảo Hải Âu, công suất thiết kế 5,4584 triệu m3,
công suất khai thác 2 triệu m3/năm
|
Công
ty Cổ phần Đầu tư Phú Cường Kiên Giang
|
Phường
An Hòa, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
|
Khoáng
sản
|
428,3
|
Quyết
định số 709/QĐ-UBND ngày 20/3/2020
|
12
|
Khu Đô thị mới Garden View
|
Công
ty Cổ phần Tập đoàn Khánh Long
|
Khu
phố Ba Hòn, thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương
|
Bất
động sản
|
61,120
|
Quyết
định số 1031/QĐ-UBND ngày 24/4/2020
|
13
|
Cụm chế biến, bảo quản nông sản
|
Công
ty TNHH Nông nghiệp Ngọc Phước
|
Ấp
2, xã Vĩnh Hòa Hưng Nam, huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.
|
Chế
biến
|
95,000
|
Quyết
định số 1096/QĐ-UBND ngày 06/5/2020
|
14
|
Khu dân cư Tân Hưng Thịnh
|
Công
ty TNHH Đầu tư Bất động sản Tân Hưng Thịnh
|
Đường
Võ Văn Kiệt, Phường Vĩnh Thông, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
|
Bất
động sản
|
73,000
|
Quyết
định số 1102/QĐ-UBND ngày 07/5/2020
|
15
|
Dự án đầu tư SXNN dụng công nghệ
cao kết hợp nuôi trồng thủy sản
|
Công
ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Nông sản Thực phẩm Xây dựng Đô Thành
|
Ấp Cống
Tre, xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang.
|
Nông
nghiệp
|
95,000
|
Quyết
định số 1229/QĐ-UBND ngày 21/5/2020
|
16
|
Dự án nuôi tôm công nghiệp
|
Công
ty Cổ phần Năng lượng và thủy sản Bình An
|
Ấp Cống
Tre, xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang.
|
Nông
nghiệp
|
250,00
|
Quyết
định số 1400/QĐ-UBND ngày 17/6/2020
|
17
|
Dự án nuôi tôm công nghiệp
|
Công
ty Cổ phần Năng lượng MCD Việt Nam
|
Ấp
Ba Núi, xã Bình An, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang.
|
Nông
nghiệp
|
440,00
|
1401/QĐ-UBND
ngày 17/6/2020
|
18
|
Khu dân cư và Du lịch sinh thái,
nghỉ dưỡng
|
Công
ty TNHH Tứ Triệu Phú
|
Hòn
Đốc, ấp Hòn Tre, xã Tiên Hải, thành phố Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang.
|
Bất
động sản
|
40,00
|
Quyết
định số 1876/QĐ-UBND ngày 12/8/2020
|
19
|
Dự án trụ sở làm việc của Công ty
CP Du lịch Kiên Giang
|
Công
ty CP Du lịch Kiên Giang
|
Phường
Vĩnh Thanh Vân, Tp.Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
|
Bất
động sản
|
2,60
|
Giấy
Chứng nhận số: 1802470323 ngày 19/02/2020
|
20
|
Dự án đầu tư Khu dịch vụ thương mại
số 139
|
Công
ty CP Du lịch Kiên Giang
|
Phường
Vĩnh Thanh Vân, Tp.Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
|
Thương
mại
|
2,00
|
Giấy
Chứng nhận số: 1240076802 ngày 19/02/2020
|
21
|
Dự án đầu tư Khu dịch vụ thương mại
số 28
|
Công
ty CP Du lịch Kiên Giang
|
Phường
Vĩnh Thanh Vân, Tp.Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
|
Thương
mại
|
2,50
|
Giấy
Chứng nhận số: 1074446682 ngày 19/02/2020
|
22
|
Dự án Nhà hàng - Khách sạn Tô Châu
|
Công
ty CP Du lịch Kiên Giang
|
Phường
Vĩnh Thanh Vân, Tp.Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
|
Thương
mại
|
7,00
|
Giấy
Chứng nhận số: 3070666084 ngày 19/02/2020
|
23
|
Dự án Toàn Lộc Kiên Giang 3
|
Công
ty CP Đầu tư Xây dựng Toàn Lộc
|
Xã
Vĩnh Hòa Hưng Nam, huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang
|
Sản
xuất giày
|
25
|
Giấy
Chứng nhận số: ngày / /2020
|
24
|
Dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp công
nghệ cao kết hợp nuôi trồng thủy sản
|
Công
ty CP Xuất nhập khẩu Nông sản Thực phẩm Đô Thành
|
Tổ
10, ấp Cống Tre, xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang
|
Nông
nghiệp
|
95,00
|
Giấy
Chứng nhận số: 6475853316 ngày 01/6/2020
|
25
|
Khu dân cư Tân Hưng Thịnh
|
Công
ty TNHH Đầu tư Bất động sản Tân Hưng Thịnh
|
Phường
Vĩnh Thông, Tp.Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
|
Bất
động sản
|
73,00
|
Giấy
Chứng nhận số: 3140877606 ngày 16/6/2020
|
26
|
Dự án trồng rừng nguyên liệu cho
nhà máy chế biến gỗ MDF VRG Kiên Giang, công suất 30.000 m3 gỗ nguyên liệu
|
Công
ty Cổ phần gỗ MDF VRG Kiên Giang
|
Tiểu
khu 16 và tiểu khu 19 Lâm trường Bình Sơn, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang.
|
Nông
nghiệp
|
573,000
|
Quyết
định điều chỉnh số 1877/QĐ-UBND ngày 12/8/2020
|
27
|
Dự án nâng công suất khai thác mỏ đá
Hòn Sóc, công suất đá xây dựng 990.000m3/năm nguyên khối
|
Công
ty Cổ phần Sản xuất Vật liệu Xây dựng
|
Xã
Thổ Sơn, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang.
|
Khoáng
sản
|
96,706
|
Quyết
định điều chỉnh số 1904/QĐ-UBND ngày 13/8/2020
|
28
|
Dự án đầu tư khai thác đá xây dựng
Núi Trà Đuốc Lớn, công suất 200.000m3/năm đá hộc nguyên khai
|
Công
ty Cổ phần Sản xuất vật liệu xây dựng
|
Xã
Bình Trị, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang.
|
Khoáng
sản
|
48,070
|
Quyết
định điều chỉnh số 1903/QĐ-UBND ngày 13/8/2020
|
29
|
Dự án Công ty Tae Sung Rạch Giá (sản
xuất, gia công đế cao su cho giày dép và phụ kiện của giày)
|
Công
ty TNHH Tây Hoa
|
KCN
Thạnh Lộc, huyện Châu Thành
|
Sản
xuất, gia công đế cao su cho giày dép và phụ kiện của giày.
|
116,00
|
Giấy
Chứng nhận đăng ký đầu tư số: 8785557538 Ngày 07 tháng 02 năm 2020
|
30
|
Dự án đầu tư Mở rộng nhà máy sản xuất
và gia công giày thể thao xuất khẩu
|
Công
ty TNHH Hwaseung Rạch Giá
|
KCN
Thạnh Lộc, huyện Châu Thành
|
Sản
xuất và gia công các loại giày thể thao, bộ phận của giày
|
196,786
|
Giấy
Chứng nhận đăng ký đầu tư số: 6588401475 Ngày 17 tháng 12 năm 2019
|
31
|
Khư dân cư ấp Gành Gió
|
Công
ty CP Tập Đoàn LTQ
|
Ấp
Gành Gió, TT. Dương Đông
|
Khu
dân cư
|
1.520,00
|
Công
văn chấp thuận số 1370/UBND-KTTH ngày 16/12/2019. Quyết định chủ trương số 57
ngày 13/3/2020.
|
32
|
Khu dân cư Xuân Hoàng mở rộng
|
Cty
TNHH Xuân Hoàng
|
Dương
Đông
|
Khu
dân cư
|
480,00
|
Công
văn chấp thuận mở rộng số 1506/VP-KTTH ngày 06/11/2019. Quyết định chủ trương
đầu tư số 08 ngày 13/01/2020.
|
33
|
Khu trang trại nông nghiệp kết hợp du
lịch sinh thái Làng Văn.
|
Công
ty TNHH MTV Dịch vụ Du lịch và Sản xuất Kinh doanh Thương mại Làng Văn Phú Quốc
|
Ấp Rạch
Hàm, xã Hàm Ninh
|
Nông
nghiệp
|
50,00
|
Công
văn chấp thuận mở rộng số 848/TB-VP ngày 03/12/2019. Quyết định chủ trương đầu
tư số 42 ngày 24/02/2020.
|
34
|
Park Hill Village Phú Quốc
|
Công
ty CP Sài Gòn Nam Đảo.
|
Ấp
Búng Gội, xã Cửa Dương
|
Khu
dân cư
|
150,00
|
Công
văn chấp thuận số 191/UBND-KTTH ngày 17/02/2020. Quyết định chủ trương số 76
ngày 24/4/2020
|
35
|
Khu dân cư cao cấp Phú Quốc Botanic
Garden
|
Công
ty CP Minh Hưng Phú
|
Ấp
Búng Gội, xã Cửa Dương
|
Khu
dân cư
|
875,00
|
Công
văn chấp thuận số 189/UBND-KTTH ngày 17/02/2020. Quyết định chủ trương số 71
ngày 06/4/2020.
|
36
|
Khu dân cư
|
Công
ty TNHH Bất động sản Hà Thư Land
|
Ấp Gành
Gió, xã Cửa Dương
|
Khu
dân cư
|
980,00
|
Công
văn chấp thuận số 308/UBND-KTTH ngày 10/03/2020. Quyết định chủ trương đầu tư
số 180 ngày 07/8/2020.
|
37
|
Khu dân cư cao cấp Búng Gội
|
Công
ty CP Đầu tư Xây dựng và Du lịch Anh Quốc
|
Ấp
Búng Gội, xã Cửa Dương
|
Khu dân
cư
|
610,00
|
CV
chấp thuận số 309/VP-KTTH ngày 10/3/2020
-
Quyết định chủ trương đầu tư số 94 ngày 08/5/2020.
|
38
|
Khu Đô thị Phức hợp Đồng Tâm Group
|
Công
ty CP Tập Đoàn Đồng Tâm
|
xã Cửa
Dương
|
Khu
đô thị
|
3.500,00
|
CV
chấp thuận số 311/UBND-KTTH ngày 12/03/2020. Quyết định chủ trương số 91 ngày
05/5/2020.
|
39
|
Khu dân cư Phú Việt
|
Công
ty CP Đầu tư Phát triển Du lịch Phú Việt
|
xã Cửa
Dương
|
Khu
dân cư
|
800,00
|
CV
chấp thuận số 386/UBND-KTTH ngày 19/03/2020. Quyết định chấp thuận đầu tư số
92 ngày 07/5/2020.
|
40
|
Khu Đô thị An Linh
|
Công
ty CP Đầu tư Phát triển Du lịch An Linh
|
xã Cửa
Dương
|
Khu
dân cư
|
1.200,00
|
CV
chấp thuận số 258/UBND-KTTH ngày 03/03/2020.
|
41
|
Khu Đô thị The Glane
|
Công
ty CP Đầu tư và Xây dựng TTP
|
Ấp
suối Đá, xã Dương Tơ.
|
Khu
dân cư
|
881,72
|
CV
chấp thuận số 589UBND-KTTH ngày 24/04/2020
|
42
|
Khu Nông nghiệp cao kết hợp điểm
tham quan du lịch Phú Hưng
|
Công
ty TNHH Dịch vụ du lịch sinh thái Phú Hưng
|
Rạch
Hàm, xã Hàm Ninh
|
Nông
nghiệp
|
11,80
|
Công
văn chấp thuận số 407/TB-VP ngày 07/5/2020. Quyết định chủ trương đầu tư số
156 ngày 10/7/2020
|
43
|
Khu thương mại, hỗn hợp, dịch vụ
Bãi Đất Đỏ
|
Công
ty TNHH Mặt Trời Phú Quốc
|
Khu
đô thị An Thới
|
Thương
mại, du lịch.
|
4.850,00
|
Công
văn chấp thuận số 723/UBND-KTTH ngày 29/5/2020 của Văn phòng UBND tỉnh. Quyết
định chủ trương đầu tư số 109/QĐ-BQLKKTPQ ngày 01/6/2020.
|
44
|
Khu dân cư cao cấp Cây Kè-Gành Gió
|
Công
ty TNHH Đầu tư và Phát triển Bất động sản Thăng Long
|
Cây
Thông Ngoài, xã Cửa Dương
|
Khu
dân cư
|
1.700,00
|
Công
văn chấp thuận số 729/UBND-KTTH ngày 29/5/2020 của Văn phòng UBND tỉnh. Quyết
định chủ trương đầu tư số 112/QĐ-BQLKKTPQ ngày 04/6/2020.
|
45
|
Khu phức hợp Thương mại- Căn hộ
Dương Đông Vegas
|
Công
ty Cổ phần Dương Đông Vegas
|
khu phố
10, thị trấn Dương Đông
|
Thương
mại
|
99,00
|
Công
văn chấp thuận số 779/UBND-KTTH ngày 10/6/2020 của Văn phòng UBND tỉnh.
|
46
|
Khu thương mại, dịch vụ và Căn hộ
Dương Đông Đảo Ngọc
|
Công
ty TNHH Thương mại Dịch vụ T H Phú Quốc
|
Khu
phố 10, thị trấn Dương Đông
|
Thương
mại
|
50,00
|
Công
văn chấp thuận số 777/UBND-KTTH ngày 10/6/2020 của Văn phòng UBND tỉnh.
|
47
|
Trường học Quốc tế
|
Công
ty CP Đầu tư Nam Phúc Hưng
|
Khu
phức hợp Bãi Trường, xã Dương Tơ
|
Giáo
dục
|
140,00
|
Công
văn chấp thuận số 780/UBND-KTTH ngày 10/6/2020 của Văn phòng UBND tỉnh
|
48
|
Khu công viên và dịch vụ kinh doanh
Ngọc trai biển Phú Quốc
|
Công
ty TNHH MTV Đầu tư Thương mại Dịch vụ Nghỉ dưỡng T&T Phú Quốc
|
Khu
đô thị An Thới
|
Thương
mại
|
48,50
|
Công
văn chấp thuận: Thông báo số 420/TB- VP ngày 14/5/2020 của Văn phòng UBND tỉnh.
Quyết định chủ trương số 164 ngày 16/7/2020.
|
49
|
Khu Dân cư Khánh Hiệp Phú Quốc
|
Công
ty TNHH Bất Động sản Khánh Hiệp Phú Quốc
|
Ấp
Suối Đá, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc
|
Khu
dân cư
|
550,00
|
Công
văn chấp thuận số 1081/UBND-KTTH ngày 12/8/2020 của UBND tỉnh
|
TỔNG
CỘNG
|
22.659,863
|
|
PHỤ LỤC 4
TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT CÁC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU
TƯ NĂM 2021
(Kèm Chương trình số 443/CTr-UBND ngày 04/11/2020 của UBND tỉnh Kiên Giang)
Số TT
|
Loại hoạt động xúc tiến đầu tư
|
Thời gian tổ chức
|
Đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện
|
Thời gian tổ chức thực hiện
|
Địa điểm tổ chức
|
Mục đích/ Nội dung của hoạt động
|
Ngành/ lĩnh vực kêu gọi đầu tư
|
Địa bàn/ tỉnh/ vùng kêu gọi đầu tư
|
Căn cứ triển khai hoạt động
|
Đơn vị phối hợp
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
|
Trong nước
|
Ngoài nước
|
Tổ chức/ cơ quan trong nước
|
Tổ chức/ cơ quan nước ngoài
|
Doanh nghiệp
|
|
Trong nước
|
Ngoài nước
|
|
Ngân sách tỉnh
|
Chương trình XTĐT Quốc gia
|
Khác (Tài trợ)
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
|
l
|
Nghiên cứu
đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư
|
|
1.1.
|
Tổ chức làm
việc với các cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam, các tổ chức
đầu tư, thương mại và du lịch nước ngoài tại Việt Nam để mời gọi đầu tư, phát
triển thương mại và du lịch.
|
Trong năm
|
Trung tâm Xúc tiến ĐT, TM-DL
|
Trong năm
|
Các tỉnh, thành
|
|
Giới thiệu dự án kêu gọi đầu tư
|
|
Trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
Kế hoạch xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch của
UBND tỉnh năm 2021
|
Các sở, ban
ngành cấp tỉnh có liên quan
|
|
|
|
150
|
|
|
|
2
|
Xây dựng
cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
|
|
2.1
|
Duy trì
trang web http://kiengianginvest.com
|
Trong năm
|
Trung tâm Xúc tiến ĐT, TM-DL
|
Trong năm
|
Kiên Giang
|
|
Giới thiệu tiềm năng, cơ chế chính sách ưu đãi đầu tư
và danh mục dự án đầu tư
|
Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; năng lượng tái tạo,
năng lượng sạch; du lịch; thương mại dịch vụ, giáo dục, y tế chất lượng cao;
kinh tế biển...
|
Trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
Kế hoạch xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch của
UBND tỉnh năm 2021
|
Các sở, ban
ngành cấp tỉnh có liên quan
|
|
|
|
02
|
|
|
|
3
|
Xây dựng
danh mục dự án kêu gọi đầu tư
|
|
3.1
|
Xây dựng và
in ấn danh mục chi tiết các dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh, ngôn ngữ Việt-Anh
(trong phần hoạt động tuyên truyền, quảng bá năm 2021)
|
Trong năm
|
Trung tâm Xúc tiến ĐT, TM-DL
|
Trong năm
|
Kiên Giang
|
|
Giới thiệu dự án kêu gọi đầu tư
|
Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; năng lượng tái tạo,
năng lượng sạch; du lịch; thương mại dịch vụ, giáo dục, y tế chất lượng cao;
kinh tế biển...
|
Kiên Giang
|
Kế hoạch xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch của
UBND tỉnh năm 2021
|
Các sở, ban
ngành cấp tỉnh có liên quan
|
|
|
|
50
|
|
|
|
3.2
|
Xây dựng và
in ấn danh mục chi tiết các dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh, ngôn ngữ
Việt-Hàn (trong phần hoạt động tuyên truyền, quảng bá năm 2021)
|
Trong năm
|
Trung tâm Xúc tiến ĐT, TM-DL
|
Trong năm
|
Kiên Giang
|
|
Giới thiệu dự án kêu gọi đầu tư
|
Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; năng lượng tái tạo,
năng lượng sạch; du lịch; thương mại dịch vụ, giáo dục, y tế chất lượng cao;
kinh tế biển...
|
Kiên Giang
|
Kế hoạch xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch của
UBND tỉnh năm 2021
|
Các sở, ban
ngành cấp tỉnh có liên quan
|
|
|
|
35
|
|
|
|
4
|
Xây dựng
các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
|
|
4.1
|
Xây dựng và
in ấn quyển "Kiên Giang chính sách ưu đãi đầu tư", ngôn ngữ Việt-Anh
(trong phần hoạt động tuyên truyền, quảng bá năm 2021)
|
Trong năm
|
Trung tâm Xúc tiến ĐT, TM-DL
|
Trong năm
|
Kiên Giang
|
|
Giới thiệu cơ chế chính sách ưu đãi đầu tư Kiên Giang
|
|
Kiên Giang
|
Kế hoạch xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch của
UBND tỉnh năm 2021
|
Các sở, ban
ngành cấp tỉnh có liên quan
|
|
|
|
25
|
|
|
|
4.2
|
Xây dựng và
in ấn quyển "Kiên Giang chính sách ưu đãi đầu tư", ngôn ngữ Việt-Hàn
(trong phần hoạt động tuyên truyền, quảng bá năm 2021)
|
Trong năm
|
Trung tâm Xúc tiến ĐT, TM-DL
|
Trong năm
|
Kiên Giang
|
|
Giới thiệu cơ chế chính sách ưu đãi đầu tư Kiên Giang
|
|
Kiên Giang
|
Kế hoạch xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch của
UBND tỉnh năm 2021
|
Các sở, ban
ngành cấp tỉnh có liên quan
|
|
|
|
15
|
|
|
|
4.3
|
Xây dựng và
in ấn quyển "Kiên Giang Tiềm năng - Cơ hội đầu tư", ngôn ngữ Việt-Anh
(trong phần hoạt động tuyên truyền, quảng bá năm 2021)
|
Trong năm
|
Trung tâm Xúc tiến ĐT, TM-DL
|
Trong năm
|
Kiên Giang
|
|
Giới thiệu cơ chế chính sách ưu đãi đầu tư Kiên Giang
|
|
Kiên Giang
|
Kế hoạch xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch của UBND
tỉnh năm 2021
|
Các sở, ban
ngành cấp tỉnh có liên quan
|
|
|
|
50
|
|
|
|
4.4
|
Xây dựng và
in ấn quyển "Kiên Giang Tiềm năng - Cơ hội đầu tư", ngôn ngữ Việt-Hàn
(trong phần hoạt động tuyên truyền, quảng bá năm 2021)
|
Trong năm
|
Trung tâm Xúc tiến ĐT, TM-DL
|
Trong năm
|
Kiên Giang
|
|
Giới thiệu cơ chế chính sách ưu đãi đầu tư Kiên Giang
|
|
Kiên Giang
|
Kế hoạch xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch của
UBND tỉnh năm 2021
|
Các sở, ban ngành cấp tỉnh có liên quan
|
|
|
|
35
|
|
|
|
5
|
Các hoạt
động tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu môi trường, chính sách, tiềm năng và
cơ hội đầu tư
|
|
5.1
|
Tham gia
khu gian hàng Đầu tư phát triển công nghiệp Việt Nam tại Hội chợ VietnamExpo,
Hà Nội
|
Quý II
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
|
Quý II
|
Hà Nội
|
|
Giới thiệu tiềm năng, thế mạnh của tỉnh để mời gọi đầu
tư
|
|
Trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
Kế hoạch xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch của
UBND tỉnh năm 2021
|
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
|
|
|
150
|
|
|
|
5.2
|
Xây dựng phim
phục vụ công tác xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch (bao gồm: biên tập,
biên soạn, dựng phim, tác nghiệp và thời gian dự kiến 10-15 phút) (trong phần
tuyên truyền quảng bá năm 2021)
|
Trong năm
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
|
Trong năm
|
Kiên Giang
|
|
Giới thiệu tiềm năng, thế mạnh của tỉnh để mời gọi đầu
tư
|
|
Trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
Kế hoạch xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch của
UBND tỉnh năm 2021
|
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
|
|
|
150
|
|
100
|
|
6
|
Đào tạo,
tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư
|
|
6.1
|
Tham gia tập
huấn, bồi dưỡng cho cán bộ làm công tác xúc tiến đầu tư (trong phần hoạt động
liên quan đến xúc tiến)
|
Trong năm
|
Trung tâm Xúc tiến ĐT, TM-DL
|
Trong năm
|
Kiên Giang
|
|
Nâng cao trình độ, kỹ năng cán bộ chuyên trách làm
xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch
|
|
Trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
Kế hoạch xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch của
UBND tỉnh năm 2021
|
Các sở, ban ngành cấp tỉnh liên quan
|
|
|
|
20
|
|
|
|
7
|
Hỗ trợ các
tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc tìm hiểu về pháp luật, chính
sách, thủ tục đầu tư; tiềm năng, thị trường, đối tác và cơ hội đầu tư; triển
khai dự án sau được cấp Giấy chứng nhận đầu tư
|
|
7.1
|
Tổ chức khảo
sát lấy ý kiến doanh nghiệp phục vụ cho Hội nghị đối thoại doanh nghiệp (dự
kiến 02 cuộc)
|
Trong năm
|
Trung tâm Xúc tiến ĐT, TM-DL
|
Trong năm
|
Kiên Giang
|
|
Tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp trong hoạt
động sản xuất kinh doanh
|
|
Trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
Kế hoạch xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch của
UBND tỉnh năm 2021
|
Các sở, ban ngành cấp tỉnh
|
|
Doanh nghiệp nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh
|
|
40
|
|
|
|
7.2
|
Tổ chức khảo
sát, thu thập thông tin phục vụ cho công tác xúc tiến đầu tư (trong phần hoạt
động liên quan xúc tiến)
|
Trong năm
|
Trung tâm Xúc tiến ĐT, TM-DL
|
Trong năm
|
Kiên Giang
|
|
Hỗ trợ nhà đầu tư trong giai đoạn tìm hiểu chuẩn bị
DA đầu tư
|
|
Trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
Kế hoạch xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch của
UBND tỉnh năm 2021
|
Các sở, ban ngành cấp tỉnh
|
|
|
|
10
|
|
|
|
8
|
Thực hiện
các hoạt động hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư
|
|
8.1
|
Tham gia các
hoạt động liên quan đến công tác xúc tiến đầu tư theo sự chỉ đạo của Trung
ương và Ủy ban nhân dân tỉnh (trong phần hoạt động liên quan đến xúc tiến năm
2021)
|
Trong năm
|
Trung tâm Xúc tiến ĐT, TM-DL
|
Trong năm
|
Các tỉnh, thành
|
|
Mời gọi đầu tư vào tỉnh Kiên Giang
|
|
Trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
Kế hoạch xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch của
UBND tỉnh năm 2021
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
|
|
|
100
|
|
|
|
8.2
|
Tổ chức đoàn
cán bộ và doanh nghiệp tham gia hội chợ triển lãm, hội nghị, hội thảo, diễn
đàn...trong lĩnh vực xúc tiến đầu tư gắn với Thương mại và Du lịch.
|
Trong năm
|
Trung tâm Xúc tiến ĐT, TM-DL
|
Trong năm
|
|
Quốc tế
|
Mời gọi đầu tư vào tỉnh Kiên Giang
|
|
Trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
Kế hoạch xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch của
UBND tỉnh năm 2021
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
|
Doanh nghiệp, nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh
|
|
800
|
|
400
|
|
|
1.632
|
|
500
|
|
Tổng cộng: Hai tỷ một trăm trăm ba mươi hai triệu đồng
chẵn.
|
2.132
|
|
PHỤ LỤC 5
VỀ CÁC CHÍNH SÁCH, CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, CẢI
THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ
(Kèm theo Chương trình số 443/CTr-UBND ngày 04/11/2020 của UBND tỉnh Kiên
Giang)
1. Về công khai thủ tục hành
chính: công bố, công khai đầy đủ 100% các thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh áp dụng
tại Văn phòng UBND tỉnh với 65 lĩnh vực, 386 thủ tục hành chính. Các thủ tục
hành chính được công khai bằng văn bản giấy tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh và được đăng tải trên trang thông tin điện tử. Ngày 10 tháng 9 năm
2020, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định số 2136/QĐ-UBND về công bố chuẩn
hóa danh mục thủ tục hành chính thuộc ngành kế hoạch và đầu tư áp dụng trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông: đã giải quyết thủ tục hành
chính theo cơ chế một cửa gồm 65 lĩnh vực với 386 thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, kết quả giải quyết hồ sơ được
công khai trên trang thông tin điện tử Văn phòng UBND tỉnh Kiên Giang
(http://vpuyban.kiengiang.gov.vn/).
3. Về đăng ký doanh nghiệp và đầu
tư:
- Thực hiện công khai thủ tục hành
chính niêm yết công khai trên trang công thông tin điện tử www.skhdt.kiengiang.gov.vn.
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên 07 lĩnh vực, gồm: hoạt động của
doanh nghiệp; thành lập và hoạt động của LHHTX; hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
đầu tư tại Việt Nam; đấu thầu; vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA); đầu tư
vào nông nghiệp, nông thôn1.
- Thực hiện giải quyết thủ tục hành
chính trong lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp, đã rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ
thành lập mới doanh nghiệp giảm còn 1,5 ngày (giảm 1,5 ngày so với quy định của
Luật doanh nghiệp); cấp đăng ký thay đổi giảm còn 01 ngày. Đang hoàn thiện Quy
trình hướng dẫn một số nội dung về trình tự, thủ tục trong tổ chức đấu thầu lựa
chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh đối với lĩnh vực
đầu tư các dự án ngoài ngân sách, nhằm tạo thuận lợi cho nhà đầu tư trong thực
hiện các thủ tục đầu tư và triển khai thực hiện dự án.
4. Về lĩnh vực bảo hiểm xã hội: phối hợp kết nối, cung cấp, khai thác cơ sở dữ liệu của các ngành, địa
phương với cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm, trong đó ưu tiên kết nối chia sẻ
dữ liệu trong lĩnh vực y tế, lao động, thương binh và xã hội, thuế, tài
chính, ngân hàng; đang thực hiện kết nối liên thông hộ tịch cấp thẻ BHYT trẻ em
dưới 6 tuổi với ngành Tư pháp trên 145/145 xã, phường, thị trấn thực hiện kể từ
ngày 01 tháng 3 năm 2020; khai thác phát triển đối tượng tham gia BHXH bắt buộc
trên địa bàn tỉnh; kiểm tra, đôn đốc các cơ sở KCB kịp thời đẩy dữ liệu lên Cổng
thông tin giám định BHYT để liên thông dữ liệu toàn quốc. Hiện nay, toàn tỉnh
có 163/163 đơn vị thực hiện đẩy dữ liệu lên Cổng thông tin giám định BHYT, chiếm
100%, số hồ sơ liên thông đúng ngày 74,5%. Phối hợp với các ngân hàng thương mại
có chi nhánh tại tỉnh Kiên Giang thực hiện hệ thống thanh toán điện tử song
phương, góp phần điện tử hóa công tác thu, nộp tiền bảo hiểm, tiết kiệm thời
gian và chi phí cho các doanh nghiệp và cá nhân.
5. Về lĩnh vực thuế: thực hiện rà soát, tổng hợp, đề xuất Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính trình
Chính phủ sửa đổi Nghị định 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định
về lệ phí môn bài theo hướng lùi thời hạn khai, nộp lệ phí môn bài; giám sát việc
thực thi quy định đối với thủ tục đặt in/ tự in hóa đơn và thông báo phát hành
đảm bảo đúng thời hạn 04 ngày theo quy định (trong đó thủ tục đặt in/ tự in hóa
đơn là 02 ngày; thông báo phát hành là 02 ngày); đối thủ tục mua hóa đơn đảm bảo
giải quyết ngay trong ngày; tiếp tục đẩy mạnh việc sử dụng hóa đơn điện tử theo
Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 của Chính phủ quy định về hóa đơn điện
tử khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
6. Về cấp phép xây dựng: thực hiện rút ngắn thời gian thẩm định thiết kế xây dựng, cấp giấy
phép xây dựng từ 82 ngày xuống còn 63 ngày (giảm 19 ngày so với quy định. Trong
đó, thẩm định thiết kế cơ sở giảm tối thiểu 05 ngày, thẩm định thiết kế kỹ thuật
hoặc thiết kế bản vẽ thi công giảm tối thiểu 04 ngày; cấp phép xây dựng giảm tối
thiểu 10 ngày; rút ngắn thời gian xét cấp chứng chỉ trung bình 02 - 03 ngày/hồ
sơ. Thực hiện tốt quy trình “một cửa liên thông” giữa cơ quan Nhà nước và ngành
điện trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh.
Đã rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính cấp điện qua lưới điện
trung áp với thời gian thực hiện 3,12 ngày/hồ sơ (tối đa là 04 ngày và tối thiểu
là 01 ngày).
7. Về lĩnh vực giao thông vận tải: thực hiện tốt công tác cải cách thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian
trong công tác thẩm định thiết kế cơ sở xuống còn 10 ngày (đối với dự án nhóm
B) và 05 ngày (đối với dự án nhóm C).
8. Về thực hiện TTHC tại Khu
công nghiệp: thực hiện 10 hồ sơ (lĩnh vực đầu tư),
rút ngắn thời gian giải quyết bình quân khoảng 8 ngày so với quy định; 36 hồ sơ
(lĩnh vực lao động), rút ngắn thời gian giải quyết bình quân khoảng 02 ngày so
với quy định; 18 hồ sơ (lĩnh vực xây dựng), rút ngắn thời gian giải quyết bình
quân khoảng 11 ngày so với quy định
PHỤ LỤC 6
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm Chương trình số 443/CTr-UBND ngày 04/11/2020 của UBND tỉnh Kiên Giang)
Tổng
số dự án
|
STT
|
Lĩnh
vực/Tên dự án
|
Địa
điểm đầu tư
|
Mục tiêu đầu tư
|
Quy
mô (ha)
|
Tổng
vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
144
|
*
|
DANH MỤC RÀ SOÁT
|
|
|
|
|
|
20
|
I
|
Lĩnh vực du lịch (20 dự án)
|
1
|
1
|
Khu du lịch lịch sử - văn hóa xếp
Ba Tàu
|
Ngã ba sông Cái Lớn, xếp Ba Tàu-
kênh Đòn Dong, ấp Phước Tân, xã Vĩnh Phước, huyện Gò Quao
|
Đầu tư, kinh doanh khai thác các hoạt
động du lịch, dịch vụ
|
5,00
|
13,0
|
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
|
2
|
2
|
Khu du lịch Resort nghỉ dưỡng cao cấp
Bãi Nò
|
Phường Pháo Đài, Tp. Hà Tiên
|
Đầu tư phát triển các loại hình du
lịch nghỉ dưỡng cao cấp, du lịch sinh thái, tham quan di tích lịch sử, danh
lam thắng cảnh, lễ hội,...
|
13,80
|
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
|
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
|
3
|
3
|
Khu du lịch Bãi Bàn
|
Ấp Bãi Bấc, xã Lại Sơn, huyện Kiên
Hải
|
Đầu tư phát triển các hoạt động dịch
vụ du lịch nghỉ dưỡng
|
5,20
|
60,3
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
4
|
4
|
Điểm du lịch Đuôi Hà Bá
|
Xã Hòn Tre, huyện Kiên Hải
|
Đầu tư phát triển các loại hình du
lịch, ẩm thực và lưu trú,...
|
12,00
|
240,0
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
5
|
5
|
Điểm du lịch Bãi Bấc
|
Xã Lại Sơn, huyện Kiên Hải
|
Đầu tư phát triển các loại hình du
lịch sinh thái biển đảo, nghỉ dưỡng,...
|
32,00
|
640,0
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
6
|
6
|
Điểm du lịch 3 Hòn Nồm
|
Xã An Sơn, huyện Kiên Hải
|
Đầu tư phát triển các loại hình du
lịch sinh thái và nghỉ dưỡng,...
|
36,00
|
720,0
|
Quyết định 1019/QĐ-UBND
|
7
|
7
|
Điểm du lịch Hòn Ông
|
Xã An Sơn, huyện Kiên Hải
|
Đầu tư phát triển các loại hình du
lịch biển đảo, vui chơi giải trí,...
|
32,00
|
640,0
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
8
|
8
|
Điểm du lịch Hòn Dầu
|
Xã Nam Du, huyện Kiên Hải
|
Đầu tư phát triển các loại hình du
lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí, ẩm thực, teambuilding,...
|
23,00
|
50,0
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
9
|
9
|
Điểm du lịch Hòn Bờ Đập
|
Xã Nam Du, huyện Kiên Hải
|
Đầu tư phát triển các loại hình du
lịch sinh thái biển đảo, vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng,...
|
10,00
|
200,0
|
Quyết định 1019/QĐ-UBND
|
10
|
10
|
Khu nghỉ dưỡng Thương mại-Dịch vụ-Du
lịch cao cấp Núi Đèn.
|
Phường Pháo Đài, Tp.Hà Tiên
|
Đầu tư phát triển các loại hình du
lịch nghỉ dưỡng cao cấp (triền núi Đèn)
|
20,00
|
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
11
|
11
|
Khu du lịch sinh thái đầm Đông Hồ
|
Phường Đông Hồ, Tp. Hà Tiên
|
Đầu tư phát triển các loại hình du
lịch sinh thái
|
50,00
|
30,0
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
12
|
12
|
Khu Bungalow trên biển Núi Đèn (Tà
Lu)
|
Phường Pháo Đài, Tp. Hà Tiên
|
Đầu tư phát triển các loại hình du
lịch nghỉ dưỡng
|
10,00
|
260,0
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
13
|
13
|
Khu du lịch Mũi Nai
|
Phường Pháo Đài, Tp. Hà Tiên
|
Đầu tư phát triển các loại hình du
lịch biển, nghỉ dưỡng
|
53,00
|
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
14
|
14
|
Khu du lịch sinh thái bãi Tà Lu (từ
kênh Bà Lý - Mũi Nai)
|
Phường Mỹ Đức - Phường Pháo Đài,
Tp. Hà Tiên
|
Đầu tư phát triển các loại hình du
lịch sinh thái và phát triển nhà ở, khu dân cư,...
|
27,00
|
187,9
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
15
|
15
|
Khu du lịch Resort nghỉ dưỡng cao cấp
Bãi Bàng
|
Phường Pháo Đài, Tp. Hà Tiên
|
Đầu tư phát triển các loại hình du
lịch nghỉ dưỡng,...
|
45,00
|
1.350,0
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
16
|
16
|
Khu du lịch sinh thái biển thuộc quần
đảo Hải Tặc
|
Xã Tiên Hải, Tp. Hà Tiên
|
Đầu tư phát triển các loại hình du
lịch sinh thái biển,...
|
30,00
|
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
17
|
17
|
Khu du lịch quần đảo Bà Lụa
|
Quần đảo Bà lụa, huyện Kiên Lương
|
Đầu tư phát triển các loại hình du
lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí,...
|
100,0
|
200,0
|
Bổ
sung mới
|
18
|
18
|
Khu du lịch sinh thái Mũi Dừa kết hợp
với nghỉ dưỡng
|
Ấp Mũi, xã Dương Hòa, huyện Kiên
Lương
|
Đầu tư phát triển các loại hình du
lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí, ẩm thực,...
|
30,0
|
70,0
|
Bổ
sung mới
|
19
|
19
|
Khu tổ hợp du lịch sinh nghỉ dưỡng
và đô thị mới
|
Ấp Chà Và, xã Dương Hòa, huyện Kiên
Lương
|
Đầu tư phát triển các loại hình du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí, xây dựng khu nhà ở, biệt thự,...
|
67,9
|
1400,0
|
Bổ
sung mới
|
20
|
20
|
Khu nghỉ dưỡng cao cấp, khu Resort,
khu biệt thự biển
|
Ấp Hòn Heo, xã Dương Hòa, huyện
Kiên Lương
|
Đầu tư phát triển các loại hình du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí, xây dựng khu nhà ở, biệt thự,...
|
60,0
|
600,0
|
Bổ
sung mới
|
15
|
II
|
Lĩnh vực thương mại (15 dự án)
|
1
|
1
|
Khu dân cư và chợ bách hóa Xẻo Nhàu
|
Xã Tân Thạnh, huyện An Minh
|
Đầu tư xây dựng khu dân cư kết hợp với
xây dựng chợ đáp ứng nhu cầu về nhà ở và phát triển thương mại, dịch vụ.
|
1,2
|
40,0
|
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
|
2
|
2
|
Chợ Kim Quy
|
Xã Vân Khánh,
huyện An Minh
|
Đầu tư phát triển chợ với kết cấu hạ
tầng đồng bộ, đáp ứng cho nhu cầu mua bán của dân cư trong khu vực.
|
0,3
|
30,0
|
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
|
3
|
3
|
Chợ 10 Quang
|
Xã Đông Thạnh, huyện An Minh
|
Đầu tư phát triển chợ với kết cấu hạ
tầng đồng bộ, đáp ứng cho nhu cầu mua bán của dân cư trong khu vực.
|
0,35
|
30,0
|
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
|
4
|
4
|
Chợ An Minh Bắc
|
Ấp An Thạnh, xã An Minh Bắc, huyện U Minh Thượng
|
Đầu tư, kinh doanh khai thác chợ phục
vụ mua bán trao đổi hàng hóa.
|
3,5
|
20,0
|
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
|
5
|
5
|
Chợ Nhà Ngang
|
Ấp Vĩnh Hiệp, xã Hòa Chánh, huyện U
Minh Thượng
|
Đầu tư, kinh doanh khai thác chợ phục
vụ mua bán trao đổi hàng hóa.
|
4,14
|
20,0
|
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
|
6
|
6
|
Chợ Bình Minh
|
Xã Bình Minh, huyện Vĩnh Thuận
|
Đầu tư phát triển chợ phục vụ nhu cầu
mua bán trao đổi hàng hóa
|
0,475
|
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
7
|
7
|
Chợ 80 Thước
|
Xã Vĩnh Phong, huyện Vĩnh Thuận
|
Đầu tư phát triển chợ phục vụ nhu cầu
mua bán trao đổi hàng hóa
|
0,31
|
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
8
|
8
|
Chợ và Khu dân cư xã Thới Quản
|
Xã Thới Quản, huyện Gò Quao
|
Đầu tư phát triển chợ phục vụ nhu cầu
mua bán trao đổi hàng hóa
|
2,9
|
20,0
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
9
|
9
|
Chợ Vĩnh Thông
|
Cụm dân cư vượt lũ, phường Vĩnh
Thông
|
Đầu tư phát triển chợ phục vụ nhu cầu
mua bán trao đổi hàng hóa
|
0,65
|
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
10
|
10
|
Chợ xã Nam Thái
|
Xã Nam Thái, huyện An Biên, tỉnh
Kiên Giang
|
Đầu tư phát triển chợ phục vụ nhu cầu
mua bán trao đổi hàng hóa,...
|
0,3
|
10,0
|
Bổ
sung mới
|
11
|
11
|
Chợ xã Nam Thái A
|
Xã Nam Thái A, huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang
|
Đầu tư phát triển chợ phục vụ nhu cầu
mua bán trao đổi hàng hóa,...
|
0,3
|
10,0
|
Bổ
sung mới
|
12
|
12
|
Chợ xã Nam Yên
|
Xã Nam Yên, huyện An Biên, tỉnh
Kiên Giang
|
Đầu tư phát triển chợ phục vụ nhu cầu
mua bán trao đổi hàng hóa,...
|
0,3
|
10,0
|
Bổ
sung mới
|
13
|
13
|
Chợ xã Tây Yên A
|
Xã Tây Yên A, huyện An Biên, tỉnh
Kiên Giang
|
Đầu tư phát triển chợ phục vụ nhu cầu
mua bán trao đổi hàng hóa,...
|
0,3
|
10,0
|
Bổ
sung mới
|
14
|
14
|
Chợ Vĩnh Hòa (Chợ Sân Gạch)
|
Xã Vĩnh Hòa, huyện U Minh Thượng
|
Đầu tư phát triển chợ phục vụ nhu cầu
mua bán trao đổi hàng hóa,...
|
0,3
|
3,0
|
Bổ
sung mới
|
15
|
15
|
Khu thương mại dịch vụ kết hợp nhà ở
tại khu Trung tâm thương mại thành phố Hà Tiên
|
Phường Bình San, thành phố Hà Tiên
|
Đầu tư phát triển chợ với kết cấu hạ
tầng đồng bộ, đáp ứng cho nhu cầu nhà ở và mua bán của dân cư trong khu vực,...
|
1,5
|
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
|
Bổ
sung mới
|
5
|
III
|
Lĩnh vực môi trường (05 dự án)
|
1
|
1
|
Hệ thống thu gom và xử lý nước thải
thành phố Hà Tiên
|
Thành phố Hà
Tiên
|
Đầu tư thu gom, xử lý nước thải đô
thị
|
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
|
Quyết định 1888/QĐ-UBND
|
2
|
2
|
Dự án xử lý nước thải Phú Quốc
|
Thị trấn Dương Đông, huyện Phú Quốc
|
Đầu tư thu gom và các khu, cụm xử
lý nước thải theo quy hoạch được duyệt
|
Chiều
dài 59,412m, c.suất 20.000m3/ngđ
|
2.600,0
|
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
|
3
|
3
|
Hệ thống thu gom và xử lý nước thải
thị trấn Giồng Riềng
|
Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng
Riềng
|
Thu gom và xử lý nước thải đô thị
nhằm giảm thiểu những tác nhân gây ô nhiễm môi trường
|
1,37
|
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
4
|
4
|
Trạm thu gom và xử lý nước thải tại
các cụm dân cư trên địa bàn huyện
|
Các xã trên địa bàn huyện Giồng Riềng
|
Đầu tư trạm thu gom và xử lý nước
thải, nhằm giảm thiểu những tác nhân gây ô nhiễm môi trường
|
2,78
|
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
5
|
5
|
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt xã
Thạnh Yên
|
Xã Thạnh Yên, huyện U Minh Thượng
|
Xử lý rác thải sinh hoạt
|
3,4
|
8
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
15
|
IV
|
Lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao (15 dự án)
|
1
|
1
|
Trung tâm nghề cá
|
Xã Tây Yên A, Huyện An Biên
|
Xây dựng cảng cá động lực, các khu
chế biến thủy sản, sửa
|
54,00
|
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
|
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
|
2
|
2
|
Nuôi tôm nhà kính
|
Xã Bình Giang, Bình Sơn, huyện Hòn
Đất
|
Đầu tư cơ sở nuôi tôm nhà kính áp dụng
tiến bộ KHKT công nghệ cao, chất lượng, hiệu quả cung cấp nguyên liệu an toàn
phục vụ công nghiệp chế biến, mở rộng thị trường tiêu thụ nội địa và xuất khẩu
|
100,00
|
300,0
|
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
|
3
|
3
|
Nuôi tôm công nghiệp trên biển
|
Quần đảo Bà lụa, xã Sơn Hải - xã
Hòn Nghệ, huyện Kiên Lương
|
Nuôi lồng bè
|
190
lồng
|
190,0
|
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
|
4
|
4
|
Nuôi tôm công nghiệp
|
Xã Bình Trị, huyện Kiên Lương
|
Cung cấp nguyên liệu
|
200
|
400,0
|
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
|
5
|
5
|
Nuôi tôm trồng thủy sản trên biển
|
Các xã: Hòn Tre, Lại Sơn, Nam Du,
An Sơn, huyện Kiên Hải
|
Nuôi lồng bè
|
210
lồng
|
210,0
|
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
|
6
|
6
|
Nuôi tôm trồng thủy sản trên biển
|
Quần đảo Hải Tặc, xã Tiên Hải,
thành phố Hà Tiên
|
Nuôi lồng bè
|
56 lồng
|
56,0
|
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
|
7
|
7
|
Nuôi trồng thủy sản trên biển
|
Xã Gành Dầu - xã Hòn Thơm, huyện
Phú Quốc
|
Nuôi lồng bè
|
850
lồng
|
850,0
|
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
|
8
|
8
|
Lò giết mổ tập trung
|
Xã Vĩnh Điều, huyện Giang Thành.
|
An toàn thực phẩm
|
2,0
|
5,0
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
9
|
9
|
Dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp
công nghệ cao kết hợp với nuôi trồng thủy sản
|
Xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương
|
Đầu tư sản xuất nông nghiệp công
nghệ cao kết hợp với nuôi trồng thủy sản
|
31,2
|
95,0
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
10
|
10
|
Dự án đầu tư nông lâm ngư nghiệp kết
hợp với du lịch sinh thái.
|
Ấp Hòn Tre (Hòn Giang), xã Tiên Hải,
thành phố Hà Tiên
|
Trồng và chăm sóc rừng, ươm giống
cây lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản biển; kết hợp với du lịch sinh thái, dịch
vụ lưu trú
|
1,55
|
50,0
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
11
|
11
|
Lò giết mổ tập trung
|
Xã Đông Thái, huyện An Biên, tỉnh
Kiên Giang
|
Giết mổ tập trung, đảm bảo an toàn
thực phẩm
|
2,6
|
5,0
|
Bổ sung mới
|
12
|
12
|
Lò giết mổ tập trung
|
Xã An Minh Bắc, huyện U Minh Thượng
|
Giết mổ tập trung, đảm bảo an toàn
thực phẩm
|
0,1
|
2,0
|
Bổ
sung mới
|
13
|
13
|
Lò giết mổ gia súc
|
Phường Mỹ Đức, thành phố Hà Tiên
|
Giết mổ tập trung, đảm bảo an toàn
thực phẩm
|
10,0
|
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
|
Bổ
sung mới
|
14
|
14
|
Khu chăn nuôi tập trung
|
Phường Mỹ Đức, thành phố Hà Tiên
|
Cung cấp sản phẩm gia súc, gia cầm,
thủy sản sạch trên địa bàn tỉnh
|
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
|
Bổ
sung mới
|
15
|
15
|
Khu đầu tư nông nghiệp công nghệ
cao kết hợp chăm sóc sức khỏe
|
Phường Mỹ Đức, thành phố Hà Tiên
|
Đầu tư khu nông nghiệp công nghệ
cao kết hợp với du lịch, nghỉ dưỡng
|
90,0
|
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
|
Bổ
sung mới
|
5
|
V
|
Lĩnh vực nước đô thị và nông
thôn (05 dự án)
|
1
|
1
|
Trạm cấp nước xã Vĩnh Thắng - Vĩnh
Tuy, huyện Gò Quao
|
Liên xã Vĩnh Thắng - Vĩnh Tuy, huyện
Gò Quao
|
Đầu tư hệ thống cấp nước phục vụ cấp
nước sinh hoạt.
|
1,4
|
34,0
|
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
|
2
|
2
|
Trạm cấp nước sinh hoạt nông thôn
xã Thạnh Lộc
|
Xã Thạnh Lộc, huyện Giồng Riềng
|
Đầu tư hệ thống cấp nước phục vụ cấp
nước sinh hoạt cho các hộ dân khu vực và các vùng lân cận.
|
0,05
|
5,0
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
3
|
3
|
Mở rộng Hồ chứa nước ngọt dự trữ
thành phố Rạch Giá
|
Phường Vĩnh Thông
|
Cung cấp nước sinh hoạt
|
50
|
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
4
|
4
|
Trạm cấp nước sinh hoạt nông thôn các
xã gồm: Hòa Hưng, Hòa An, Hòa Lợi, Ngọc Hòa, Hòa Thuận, Ngọc Thuận, Ngọc
Thành, Ngọc Chúc
|
Trên địa bàn các xã gồm: Hòa Hưng,
Hòa An, Hòa Lợi, Ngọc Hòa, Hòa Thuận, Ngọc Thuận, Ngọc Thành, Ngọc Chúc
|
Cung cấp nước sạch phục vụ cho người
dân tại các xã trên địa bàn huyện Giồng Riềng
|
Theo
đề xuất của Nhà đầu tư
|
Bổ
sung mới
|
5
|
5
|
Nhà máy cấp nước sinh hoạt Hà Tiên,
công suất 10.000m3/ngày đêm
|
Xã Thuận Yên, thành phố Hà Tiên
|
Cung cấp nước sạch phục vụ cho người
dân trên địa bàn thành phố Hà Tiên
|
3,0
|
145,0
|
Bổ
sung mới
|
19
|
VI
|
Lĩnh vực công nghiệp (19 dự án)
|
1
|
1
|
Trung tâm nhiệt điện khí Xẻo Rô -
An Biên.
|
Khu
công nghiệp Xẻo Rô, xã Hưng Yên, huyện An Biên.
|
Đầu tư Trung tâm nhiệt điện bằng khí,
phát điện và bán điện cho lưới điện quốc gia.
|
2 x
750MW/máy
|
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
|
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
|
2
|
2
|
Dự án nhà máy chế biến thủy sản ăn
liền, công suất 5.000 tấn sản phẩm/năm
|
KCN
Thạnh Lộc; KCN Thuận Yên
|
Khai
thác, sử dụng hiệu quả nguồn nguyên liệu thủy sản; thu hút đầu tư dự án áp dụng
dây chuyền công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực
sản xuất và chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất
khẩu.
|
2,0
|
100,0
|
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
|
3
|
3
|
Dự án nhà máy chế biến chả cá, công
suất 5.000 tấn sp/năm
|
KCN
Thạnh Lộc; KCN Thuận Yên
|
2,0
|
50,0
|
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
|
4
|
4
|
Dự án nhà máy chế biến các sản phẩm
nông sản, trái cây các loại, công suất 5.000 tấn sp/năm.
|
KCN
Thạnh Lộc; KCN Thuận Yên
|
2,0
|
60,0
|
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
|
5
|
5
|
Dự án nhà máy chế biến thực phẩm
đóng hộp, công suất 10.000 tấn sp/năm
|
KCN
Thạnh Lộc; KCN Thuận Yên
|
2,0
|
200,0
|
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
|
6
|
6
|
Dự án nhà máy sản xuất bánh kẹo,
công suất 10.000 tấn sp/năm
|
KCN
Thạnh Lộc; KCN Thuận Yên
|
Xây dựng nhà máy sản xuất bánh kẹo
với dây chuyền công nghệ tiên tiến, nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng
sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ sản phẩm bánh kẹo phục vụ thị trường trong
nước.
|
2,0
|
50,0
|
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
|
7
|
7
|
Dự án nhà máy sản xuất, lắp ráp
hàng điện tử, máy tính, công suất 500.000 sp/năm
|
KCN
Thạnh Lộc; KCN Thuận Yên
|
Thu hút dự án đầu tư với dây chuyền
thiết bị công nghệ hiện đại, tạo ra sản phẩm linh kiện, thiết bị điện tử công
nghệ cao, đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước và hướng đến thị trường
xuất khẩu.
|
5,0
|
230,0
|
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
|
8
|
8
|
Dự án nhà máy chế biến tinh bột,
công suất 5.000 tấn sp/năm.
|
KCN
Thạnh Lộc; KCN Thuận Yên
|
Khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn nguyên
liệu nông sản; thu hút đầu tư dự án áp dụng dây chuyền công nghệ tiên tiến,
thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm
đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
|
2,0
|
70,0
|
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
|
9
|
9
|
Dự án nhà máy sản xuất bao bì, đồ
nhựa gia dụng, công suất 4.000 tấn sp/năm.
|
KCN
Thạnh Lộc; KCN Thuận Yên
|
Thu hút dự án đầu tư với dây chuyền
công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và
chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ bao bì, đồ nhựa gia dụng trong
ngành công nghiệp chế biến và phục vụ tiêu dùng.
|
1,0
|
65,0
|
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
|
10
|
10
|
Dự án nhà máy sản xuất hàng may mặc
xuất khẩu, công suất 3 triệu sp/năm.
|
KCN
Thuận Yên
|
Thu hút
dự án đầu tư với dây chuyền công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường,
nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ
hàng may mặc xuất khẩu; tăng giá trị kim ngạch xuất khẩu.
|
2,0
|
90,0
|
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
|
11
|
11
|
Dự án nhà máy sản xuất và gia công
va li, túi sách, giày da xuất khẩu, công suất 5 triệu sp/năm.
|
KCN Thuận Yên
|
4,0
|
300,0
|
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
|
12
|
12
|
Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm từ
plastic, composite, công suất 5.000 sp/năm.
|
KCN
Thuận Yên
|
Thu hút dự án đầu tư với dây chuyền
công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và
chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của người dân nông thôn, đặc biệt
là các sản phẩm ghe, thuyền, cano,... phục vụ cho du khách tham quan trong các
khu du lịch biển đảo trên địa bàn tỉnh.
|
2,0
|
40,0
|
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
|
13
|
13
|
Dự án đầu tư nhà máy xử lý nước thải
tập trung, công suất 3.500 m3/ngày đêm
|
KCN
Thuận Yên
|
Thu hút dự án áp dụng công nghệ tiên
tiến đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung trong Khu công nghiệp đạt tiêu
chuẩn theo quy định hiện hành trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.
|
2,0
|
75,0
|
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
|
14
|
14
|
Dự án bến cảng hàng hóa Khu công
nghiệp Thuận Yên.
|
KCN
Thuận Yên
|
Thu hút đầu tư bến cảng hàng hóa,
có khả năng tiếp nhận tàu có trọng tải 400 đến 500 tấn cặp bến để tiếp nhận
nguyên liệu phục vụ sản xuất và vận chuyển hàng hóa
|
3,3
|
70,0
|
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
|
15
|
15
|
Dự án nhà máy sản xuất dược phẩm, mỹ
phẩm công suất 300 triệu sp/năm
|
KCN
Thạnh Lộc
|
Thu hút dự án đầu tư với dây chuyền
công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và
chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ hàng dược phẩm, mỹ phẩm trong nước
và hướng xuất khẩu.
|
2
|
300,0
|
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
|
16
|
16
|
Nhà máy chế biến rơm làm bột giấy
|
Xã
Bình Sơn, huyện Hòn Đất
|
Tận dụng rơm để chế biến bột giấy
|
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
|
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
|
17
|
17
|
Dự án nhà máy chế biến thủy sản xuất
khẩu, công suất 3.000 tấn sp/năm
|
KCN Thạnh
Lộc
|
Khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn
nguyên liệu thủy sản; thu hút dự án đầu tư với dây chuyền công nghệ tiên tiến,
thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm
đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và hướng xuất khẩu.
|
2,5
|
150,0
|
Bổ
sung mới
|
18
|
18
|
Dự án nhà máy chế suất, tinh chế dầu
cá, công suất 3.000 tấn sp/năm
|
KCN
Thạnh Lộc
|
Khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn
nguyên liệu thủy sản; thu hút dự án đầu tư với dây chuyền công nghệ tiên tiến,
thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm
đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và hướng xuất khẩu.
|
2,00
|
200,0
|
Bổ
sung mới
|
19
|
19
|
Dự án nhà máy xử lý, sản xuất đồ gỗ,
công suất 1.000 m3 sp/năm
|
KCN
Thạnh Lộc
|
Khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn
nguyên liệu thủy sản; thu hút dự án đầu tư với dây chuyền công nghệ tiên tiến,
thân thiện với môi trường, nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm
đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và hướng xuất khẩu.
|
1,6
|
75,0
|
Bổ
sung mới
|
15
|
VII
|
Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật khu, cụm
công nghiệp, bến xe (15 dự án)
|
1
|
1
|
Dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật Khu
công nghiệp Xẻo Rô
|
Xã Hưng Yên, huyện An Biên, tỉnh
Kiên Giang
|
Tạo quỹ đất sạch với hệ thống hạ tầng
kỹ thuật đồng bộ; mời gọi các nhà đầu tư thứ cấp thuê để thực hiện các dự án
đầu tư: Công nghiệp chế biến, công nghiệp dệt may, cơ khí, đóng tàu, vật liệu
xây dựng...
|
210,54
|
2.230,0
|
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
|
2
|
2
|
Dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật Khu công
nghiệp Thạnh Lộc (giai đoạn 2)
|
Xã Thạnh Lộc, huyện Châu Thành, tỉnh
Kiên Giang
|
Tạo quỹ đất sạch với hệ thống hạ tầng
kỹ thuật đồng bộ; mời gọi các nhà đầu tư thứ cấp thuê để thực hiện các dự án
đầu tư: Chế biến nông sản, thực phẩm; công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, cơ
khí, thủ công mỹ nghệ xuất khẩu, công nghiệp công nghệ cao...
|
100,0
|
1.060,0
|
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
|
3
|
3
|
Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh
khu dịch vụ thương mại thuộc KCN Thạnh Lộc
|
Xã Thạnh Lộc, huyện Châu Thành
|
Khu dịch vụ thương mại trong Khu
công nghiệp
|
11,4
|
120,0
|
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
|
4
|
4
|
Dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật Khu
công nghiệp Thuận Yên
|
Xã Thuận Yến, thành phố Hà Tiên
|
Tạo quỹ đất sạch với hệ thống hạ tầng
kỹ thuật đồng bộ; mời gọi các nhà đầu tư thứ cấp thuê để thực hiện các dự án
đầu tư: Lắp ráp điện tử, may mặc, giày da xuất khẩu, công nghiệp tiêu dùng, vật
liệu xây dựng, thủ công mỹ nghệ xuất khẩu...
|
133,95
|
1160,0
|
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
|
5
|
5
|
Đầu tư hạ tầng Cụm công nghiệp Vĩnh
Hòa Hưng Nam (giai đoạn 2)
|
Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam, huyện Gò Quao
|
Đầu tư tạo quỹ đất sạch với hệ thống
hạ tầng kỹ thuật đồng bộ; mời gọi các nhà đầu tư thứ cấp thuê để thực hiện
các dự án đầu tư: Sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến nông, thủy sản, công nghiệp
cơ khí,...
|
30,0
|
161,0
|
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
|
6
|
6
|
Cụm công nghiệp Bình Sơn
|
Xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất
|
Tạo quỹ đất sạch với hệ thống hạ tầng
kỹ thuật đồng bộ; mời gọi các nhà đầu tư thứ cấp thuê để thực hiện các dự án
đầu tư: Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, chế biến nông sản, thủy sản,...
|
50,0
|
392,0
|
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
|
7
|
7
|
Cụm công nghiệp Đông Bắc Vĩnh Hiệp
|
phường Vĩnh Hiệp - thành phố Rạch
Giá
|
Đầu tư quỹ đất sạch với hệ thống hạ
tầng kỹ thuật đồng bộ; mời gọi các nhà đầu tư thứ cấp để thực hiện các dự án
đầu tư: Sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến nông, thủy sản, công nghiệp cơ
khí,...
|
45,0
|
915,0
|
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
|
8
|
8
|
Cụm công nghiệp Thạnh Phú
|
Xã Đông Thạnh, huyện An Minh
|
Đầu tư phát triển chế biến thủy sản
xuất khẩu với kết cấu hạ tầng đồng bộ
|
50,0
|
300,0
|
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
|
9
|
9
|
Cụm công nghiệp Vĩnh Phong
|
Xã Vĩnh Phong, huyện Vĩnh Thuận
|
Đầu tư quỹ đất sạch với hệ thống hạ
tầng kỹ thuật đồng bộ; mời gọi các nhà đầu tư thứ cấp thuê để thực hiện các dự
án đầu tư: Chế biến nông sản, thủy sản; công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng,
cơ khí sửa chữa, sản xuất phân bón
|
50,0
|
267,0
|
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
|
10
|
10
|
Cụm Công nghiệp Tân Hiệp
|
Xã Tân Hiệp A - Tân Hiệp B, huyện
Tân Hiệp
|
Phát triển công nghiệp địa phương
|
30,0
|
440,0
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
11
|
11
|
Cụm Công nghiệp Thạnh Hưng
|
Xã Thạnh Hưng, huyện Giồng Riềng
|
Công nghệ chế biến lương thực, thực
phẩm, nông sản, thủy sản...
|
50
|
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
12
|
12
|
Cụm Công nghiệp Long Thạnh
|
Xã Long Thạnh, huyện Giồng Riềng
|
Công nghệ chế biến lương thực, thực
phẩm, nông sản, thủy sản...
|
32
|
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
13
|
13
|
Bến xe huyện Giồng Riềng
|
Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng
Riềng (Khu V)
|
Vận chuyển hàng hóa, hành khách
|
1,7
|
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
|
Quyết
định 2326/QĐ-UBND điều chỉnh Mục VII.6 Quyết định 1019/QĐ-UBND
|
14
|
14
|
Khu Bến xe, khu dân cư, chợ đầu mối
rau củ quả
|
Đường Võ Văn Kiệt (đoạn kênh Hè Thu
1 và Hè Thu 2 - đối diện cụm Công nghiệp Đông Bắc Vĩnh Hiệp
|
Di dời bến xe Rạch Giá về tuyến
tránh thành phố, Chợ đầu mối nông sản và khu dân cư
|
29,44
|
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
15
|
15
|
Dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật Cụm
công nghiệp Bình An (Tắc Cậu)
|
Xã Bình An, huyện Châu Thành,
|
Tạo quỹ đất sạch với hệ thống hạ tầng
kỹ thuật đồng bộ; mời gọi các nhà đầu tư thứ cấp thuê để thực hiện các dự án
đầu tư: Công nghiệp chế biến thực phẩm và đồ uống, chế biến nông thủy sản, chế
biến gỗ, may mặc, công nghiệp hỗ trợ, cơ khí chế tạo và sửa chữa,...
|
30,0
|
396,0
|
Bổ
sung mới
|
7
|
VIII
|
Lĩnh vực giao thông (07 dự án)
|
1
|
1
|
Đường Nguyễn Văn Cừ nối dài
|
Đoạn từ đường Nguyễn Trung Trực - Lâm
Quang Kỵ; Huỳnh Tấn Phát đến Kênh vành Đai
|
Đầu tư đường giao thông kết nối và
khai thác quỹ đất ở để bố
|
Chiều
dài 1.630m
|
1.500,0
|
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
|
2
|
2
|
Đường Sư Thiện Ân nối dài
|
Đường Huỳnh Tấn Phát - kênh Vành
Đai, phường Vĩnh Hiệp
|
Đầu tư đường giao thông kết nối và
khai thác quỹ đất ở để bố trí dân cư đô thị 2 bên đường.
|
Chiều
dài 1.000m
|
152,0
|
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
|
4
|
3
|
Cầu Vĩnh Thắng - Vĩnh Phước A
|
xã Vĩnh Thắng- xã Vĩnh Phước A, huyện
Gò Quao
|
Xây dựng cầu vượt kênh Xáng Cụt, phục
vụ nhu cầu đi lại cho nhân dân.
|
Dài
60m, rộng 3,5m
|
20,0
|
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
|
5
|
4
|
Cầu Kiên Hảo
|
Xã Mỹ Lâm, huyện Hòn Đất
|
Cầu giao thông nối liền 02 bờ kênh
Hà Tiên - Rạch Giá
|
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
3
|
5
|
Cầu Kinh 6 Thạnh Lộc
|
Xã Thạnh Lộc - Xã Mong Thọ B, huyện
Châu Thành
|
Cầu giao thông nối liền 02 xã Thạnh
Lộc và xã Mong Thọ B
|
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
6
|
6
|
Tuyến đường số
1
|
Phường Vĩnh Quang, Tp. Rạch Giá
|
Đầu tư mới đường giao thông có khai
thác quỹ đất 2 bên đường
|
2,7km,
DT 22,82ha
|
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
7
|
7
|
Đường Huỳnh Thúc Kháng nối dài
|
Đoạn từ Lộ Liên Hương đến đường số
1, Tp. Rạch Giá.
|
Đầu tư mới đường giao thông có khai
thác quỹ đất 2 bên
|
1,4km,
DT 9,45 ha
|
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
3
|
IX
|
Lĩnh vực cảng, bến tàu (03 dự
án)
|
1
|
1
|
Bến tàu Ba Hòn- Phú Quốc, kho hàng,
khu dịch vụ kết hợp với nghỉ dưỡng.
|
Khu phố Ba Hòn, thị trấn Kiên Lương,
huyện Kiên Lương
|
Kinh doanh dịch vụ vận tải hành
khách ven biển, vận tải hàng hóa ven biển, khu nghỉ dưỡng, nhà hàng, khách sạn,
kho chứa hàng, cung ứng xăng dầu, nước
|
7,17
|
350,0
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
2
|
2
|
Bến cá Mương Đào
|
Phường Đông Hồ, Tp. Hà Tiên
|
Bến tàu cá
|
20,00
|
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
3
|
3
|
Khu phức hợp cảng Hòa Bình - Hà
Tiên
|
Phường Tô Châu, Tp. Hà Tiên
|
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp
cho vận tải đường thủy, hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải,
bốc xếp hàng hóa
|
4,16
|
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
20
|
X
|
Lĩnh vực nhà ở và phát triển đô
thị (20 dự án)
|
1
|
1
|
Dự án đầu tư khu ở công nhân và tái
định cư KCN Thạnh Lộc.
|
Xã Thạnh Lộc, huyện Châu Thành
|
Đầu tư xây dựng khu nhà ở công nhân
để đáp ứng nhu cầu và nhà ở cho các hộ gia đình, công nhân làm việc tại khu
công nghiệp và các hộ dân cần bố trí tái định cư.
|
60,43
|
640,0
|
Quyết
định 1888/QĐ-UBND
|
2
|
2
|
Khu dân cư nông thôn Bình An
|
Ấp Bãi Giếng xã Bình An, huyện Kiên
Lương
|
Đầu tư xây dựng khu dân cư đáp ứng
nhu cầu nhà ở cho người dân tại địa phương
|
19,80
|
600,0
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
3
|
3
|
Khu dân cư ấp An Bình, xã Nam Du
|
Ấp An Bình, xã Nam Du, huyện Kiên Hải
|
Đầu tư xây dựng khu dân cư đáp ứng
nhu cầu nhà ở cho người dân tại địa phương
|
1,42
|
13,6
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
4
|
4
|
Khu đô thị thuộc phân khu đường đường
trục chính ven biển vào Trung tâm thành phố Hà Tiên.
|
Xã Thuận Yên thành phố Hà Tiên
|
Đầu tư xây dựng khu đô thị, dân cư
và giao thông,...
|
99,0
|
3097,0
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
5
|
5
|
Khu dân cư vành đai Nam Đông Hồ
|
Phường Đông Hồ, Tp. Hà Tiên
|
Đầu tư xây dựng khu dân cư đáp ứng
nhu cầu nhà ở cho người dân tại địa phương
|
20
|
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
6
|
6
|
Khu đô thị dịch vụ du lịch biển
Pháo Đài
|
Phường Pháo Đài, Tp. Hà Tiên
|
Đầu tư xây dựng khu đô thị, du lịch
đáp ứng nhu cầu nhà ở, du lịch cho người dân
|
98,0
|
800,0
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
7
|
7
|
Khu đô thị dịch vụ - Du lịch biển Thuận
Yên
|
Xã Thuận Yên, Tp. Hà Tiên, tỉnh
Kiên Giang
|
Đầu tư xây dựng khu đô thị dịch, du
lịch biển đáp ứng nhu cầu nhà ở, du lịch biển
|
99,0
|
950,0
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
8
|
8
|
Khu dân cư Đông Bắc Vĩnh Hiệp
|
Phường Vĩnh Hiệp, Tp. Rạch Giá
|
Khu dân cư phục vụ chỉnh trang đô
thị
|
77,6
|
1584,0
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
9
|
9
|
Khu dân cư Bến xe Rạch Giá
|
Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường
Vĩnh Quang, Tp. Rạch Giá.
|
Khu dân cư
|
2,0
|
25,0
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
10
|
10
|
Khu đô thị Vĩnh Hiệp
|
Phạm vi giới hạn kênh Đòn Dông -
kênh Đường thủy phía Nam - kênh Ấp Chiến Lược, Phường Vĩnh Hiệp, Tp. Rạch Giá
|
Chỉnh trang đô thị
|
150,0
|
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
11
|
11
|
Khu lấn biển đường Lạc Hồng
|
Phường Vĩnh Lạc, Tp. Rạch Giá
|
Khu đô thị lấn biển
|
60,0
|
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
12
|
12
|
Tuyến dân cư từ cầu RG-HT kết nối Cụm
dân cư phường Vĩnh Thông.
|
Phường Vĩnh Thông, xã Phi Thông
|
Tuyến giao thông có khai thác quỹ đất
bố trí dân cư 2 bên
|
|
30,0
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
13
|
13
|
Khu đô thị mới phía Đông Trung tâm
hành chính huyện Giồng Riềng
|
Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng
Riềng (khu V)
|
Đầu tư xây dựng khu dân cư đáp ứng
nhu cầu nhà ở
|
12,55
|
300,0
|
Quyết
định 2326/QĐ-UBND
|
14
|
14
|
Khu đô thị mới phía Tây Trung tâm
hành chính huyện Giồng Riềng
|
Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng
Riềng (khu V)
|
Đầu tư xây dựng khu dân cư đáp ứng
nhu cầu nhà ở
|
9,95
|
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
|
Quyết
định 2326/QĐ-UBND
|
15
|
15
|
Khu dân cư phía Tây và Trường Mầm
Non
|
Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng
Riềng (khu V)
|
Đầu tư xây dựng khu dân cư đáp ứng
nhu cầu nhà ở
|
3,26
|
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
|
Quyết
định 2326/QĐ-UBND
|
16
|
16
|
Khu dân cư nông thôn mới
|
Xã Long Thạnh, huyện Giồng Riềng
|
Đầu tư xây dựng khu dân cư đáp ứng
nhu cầu nhà ở
|
9,4
|
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
|
Bổ
sung mới
|
17
|
17
|
Chỉnh trang đô thị Thị trấn Giồng
Riềng
|
Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng
Riềng (khu 3)
|
Đầu tư xây dựng khu dân cư đáp ứng
nhu cầu nhà ở, phát triển thương mại, dịch vụ, văn hóa thể thao
|
8,0
|
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
|
Bổ
sung mới
|
18
|
18
|
Dự án phát triển khu dân cư cặp đường
tỉnh lộ 962
|
Thị trấn Gò Quao, huyện Gò Quao
|
Đầu tư xây dựng khu dân cư đáp ứng
nhu cầu nhà ở
|
58,0
|
580,0
|
Bổ
sung mới
|
19
|
19
|
Dự án phát triển khu dân cư cặp đường
Thị trấn - Thủy Liễu
|
Thị trấn Gò Quao, huyện Gò Quao
|
Đầu tư xây dựng khu dân cư đáp ứng
nhu cầu nhà ở
|
30,0
|
300,0
|
Bổ
sung mới
|
20
|
20
|
Khu dân cư Hòa Lập
|
Thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên
Lương
|
Đầu tư xây dựng khu dân cư đáp ứng
nhu cầu nhà ở
|
10,0
|
60,0
|
Bổ
sung mới
|
4
|
XI
|
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo (04
dự án)
|
1
|
1
|
Trường mầm non Ba Hòn.
|
Thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên
Lương
|
Đầu tư xây dựng trường mầm non
|
1,4
|
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
|
Quyết định 1019/QĐ-UBND
|
2
|
2
|
Trường Phổ thông nhiều cấp
|
P.Vĩnh Quang 10ha, P.Vĩnh Hiệp 5ha,
P. Vĩnh Lợi 7,5ha
|
Đầu tư phát triển giáo dục
|
22,5
|
250,0
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
3
|
3
|
Phân hiệu Trường Đại học Duy Tân
(Trường Đại học Duy Tân)
|
Phường Mỹ Đức, thành phố Hà Tiên
|
Giáo dục và Đào tạo
|
5,3
|
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
|
|
4
|
4
|
Trường liên cấp chất lượng cao (Trường
Đại học Duy Tân)
|
Phường Mỹ Đức, thành phố Hà Tiên
|
Giáo dục và Đào tạo
|
1,8
|
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
|
|
9
|
XII
|
Lĩnh vực văn hóa và thể thao (09
dự án)
|
1
|
1
|
Khu vui chơi giải trí (Nhà thiếu
Nhi)
|
Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng
Riềng
|
Phục vụ thể thao, vui chơi, giải
trí
|
0,4
|
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
2
|
2
|
Sân Golf và Biệt thự nghỉ dưỡng cửa
khẩu quốc tế Hà Tiên
|
Phường Mỹ Đức - thành phố Hà Tiên
|
Phục vụ thể thao, vui chơi và nghỉ
dưỡng
|
99,0
|
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
3
|
3
|
Khu thể dục - thể thao
|
Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng
Riềng (khu V)
|
Phục vụ cho việc rèn luyện thể chất
và vui chơi giải trí của người dân
|
3,17
|
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
|
Quyết
định 2326/QĐ-UBND
|
4
|
4
|
Khu vui chơi, giải trí
|
Thị trấn Sóc Sơn, huyện Hòn Đất
|
Phục vụ cho việc rèn luyện thể chất
và vui chơi giải trí của người dân
|
3,8
|
60,0
|
Bổ
sung mới
|
5
|
5
|
Khu thể dục - thể thao
|
Xã Nam Thái,
huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang
|
Phục vụ cho việc rèn luyện thể chất
và vui chơi giải trí của người dân
|
1,0
|
5,0
|
Bổ
sung mới
|
6
|
6
|
Khu thể dục - thể thao
|
Xã Đông Yên, huyện An Biên, tỉnh
Kiên Giang
|
Phục vụ cho việc rèn luyện thể chất
và vui chơi giải trí của người dân
|
4,0
|
10,0
|
Bổ
sung mới
|
7
|
7
|
Khu thể dục - thể thao
|
Xã Nam Yên, huyện An Biên, tỉnh
Kiên Giang
|
Phục vụ cho việc rèn luyện thể chất
và vui chơi giải trí của người dân
|
1,0
|
5,0
|
Bổ
sung mới
|
8
|
8
|
Khu thể dục - thể thao
|
Xã Tây Yên, huyện An Biên, tỉnh
Kiên Giang
|
Phục vụ cho việc rèn luyện thể chất
và vui chơi giải trí của người dân
|
1,0
|
5,0
|
Bổ
sung mới
|
9
|
9
|
Khu thể dục - thể thao
|
Xã Tây Yên A, huyện An Biên, tỉnh
Kiên Giang
|
Phục vụ cho việc rèn luyện thể chất
và vui chơi giải trí của người dân
|
1,0
|
5,0
|
Bổ
sung mới
|
7
|
XIII
|
Lĩnh vực khác (07 dự án)
|
1
|
1
|
Khu Trung tâm hành chính huyện Giồng
Riềng (trong đó có trụ sở UBND Thị trấn Giồng Riềng)
|
Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng
Riềng (khu V)
|
Xây dựng trụ sở làm việc nhằm mục
tiêu giảm chi phí hành chính và thuận tiện trong việc giao dịch, đáp ứng mục tiêu,
yêu cầu hiện đại hóa công sở
|
9,0
|
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
|
Điều
chỉnh Mục XIII.2 Quyết định 1019/QĐ-UBND
|
2
|
2
|
Nhà tang lễ
|
Đường Quang Trung, Phường Vĩnh
Quang, thành phố Rạch Giá
|
Nhà tổ chức tang lễ phục vụ cộng đồng
|
1,0
|
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
|
Quyết
định 1019/QĐ- UBND
|
3
|
3
|
Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe,
khu dịch vụ đa năng và khu dân cư
|
Phường Vĩnh Thông, thành phố Rạch
Giá
|
Dạy lái xe, khu dân cư, biệt thự vườn
|
6,87
|
300,0
|
Quyết
định 1019/QĐ-UBND
|
4
|
4
|
Quảng trường và hạ tầng kỹ thuật
|
Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng
Riềng (khu V)
|
Phục vụ nhu cầu sinh hoạt của cộng
đồng dân cư
|
5,54
|
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
|
Quyết
định 2326/QĐ-UBND
|
5
|
5
|
Khu Tài chính Ngân hàng và Thương mại
dịch vụ
|
Thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng
Riềng (khu V)
|
Phát triển thương mại dịch vụ
|
9,07
|
Theo
đề xuất của nhà đầu tư
|
Quyết
định 2326/QĐ-UBND
|
6
|
6
|
Nghĩa trang nhân dân
|
Xã Nam Yên, huyện An Biên, tỉnh
Kiên Giang
|
Phục vụ mai táng, chôn cất tập
trung
|
2,5
|
10,0
|
Bổ
sung mới
|
7
|
7
|
Nghĩa trang nhân dân
|
Ấp Ba Núi, xã Bình An, huyện Kiên
Lương
|
Phục vụ mai táng, chôn cất tập
trung
|
14,0
|
30,0
|
Bổ
sung mới
|
[1] Trên các trang website:
kitra.com.vn; kiengianginvest.com; skhdt.kiengiang.gov.vn; ...
[2] Nông nghiệp công nghệ cao,
nông nghiệp sạch, hệ thống giao thông đường bộ, cảng biển, cảng sông; cấp điện,
cấp nước, xử lý nước thải, xử lý rác thải, đầu tư hạ tầng các khu, cụm công
nghiệp; khai thác, nuôi trồng, chế biến thủy hải sản; phát triển các ngành công
nghiệp hỗ trợ trong các khu, cụm công nghiệp.
1
Gồm 07 lĩnh vực: (1) lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp: 74
TTHC; (2) Thành lập và hoạt động của LHHTX: 14 TTHC; (3). Lĩnh vực hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa: 8 TTHC; (4) Lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam: 56 TCHC; (5) Lĩnh
vực Đấu thầu: 5 TTHC; (6) vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA): 10 TTHC. (7)
Lĩnh vực đầu tư vào nông nghiệp, Nông Thôn: 06 TTHC), cấp huyện: 20 TTHC.
Chương trình 443/Ctr-UBND năm 2020 về xúc tiến đầu tư tỉnh Kiên Giang năm 2021
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Chương trình 443/Ctr-UBND ngày 04/11/2020 về xúc tiến đầu tư tỉnh Kiên Giang năm 2021
2.682
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|