BỘ
NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
12/2009/TT-BNN
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 3 năm 2009
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG
TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 - 2010.
Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc
biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 (gọi tắt
là Chương trình 135 giai đoạn II);
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 01/2008/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT ngày 15/9/2008
của Liên Bộ hướng dẫn thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn một số nội dung cụ thể về thực hiện Dự án Hỗ trợ phát triển
sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn II (Dự án), như sau:
I. MỤC TIÊU CỦA
DỰ ÁN
1. Nâng cao thu nhập bền vững
cho các hộ nghèo, giúp hộ nghèo nhanh chóng thoát nghèo.
2. Nâng cao kiến thức sản xuất
và thị trường cho hộ nghèo, giúp họ sản xuất ngày càng có hiệu quả để thoát
nghèo bền vững.
II. CHỦ ĐẦU
TƯ VÀ ĐỐI TƯỢNG THAM GIA DỰ ÁN
1. Chủ đầu tư:
- Là ủy ban nhân dân (UBND) xã.
- Trường hợp UBND xã chưa đủ điều
kiện làm chủ đầu tư (được quy định tại Thông tư số 01/2007/TT-UBDT ngày
21/6/2007 của UBDT) thì UBND huyện tạm thời làm chủ đầu tư. Đồng thời, UBND huyện
có trách nhiệm đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cấp xã, cử cán bộ giúp đỡ các xã để chậm
nhất sau 12 tháng kể từ thời điểm bắt đầu triển khai dự án, các xã này đảm nhận
được nhiệm vụ chủ đầu tư.
- Chủ đầu tư có thể sử dụng Ban quản
lý dự án, Ban giám sát chương trình 135 chung của xã làm nhiệm vụ tổ chức thực
hiện dự án hỗ trợ sản xuất trên địa bàn.
2. Đối tượng tham gia:
a. Hộ nghèo: Được xác định theo
Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/07/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chuẩn
nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010 (trong trường hợp có điều chỉnh
chuẩn nghèo thì áp dụng theo chuẩn nghèo mới).
b. Nhóm hộ: nhóm hộ được hỗ trợ
phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Gồm những hộ nghèo và những hộ
không nghèo đang sinh sống trên cùng địa bàn cụm dân cư thôn, bản, có cùng nguyện
vọng phát triển một hoạt động sản xuất, dịch vụ và tự nguyện tham gia nhóm.
Nhóm hộ có trưởng nhóm do các hộ bầu ra để quản lý điều hành các hoạt động của
nhóm.
- Nhóm hộ có quy chế hoạt động,
trong đó có quy định rõ về trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của thành viên
trong nhóm để thực hiện có hiệu quả kế hoạch sản xuất mà nhóm đã đề ra, đảm bảo
sử dụng hiệu quả vốn hỗ trợ, góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập cho các thành
viên trong nhóm.
- Đối tượng hộ không nghèo tham
gia nhóm hộ không được vượt quá 20% tổng số hộ trong nhóm (đối với nhóm hộ có từ
05 hộ trở lên) và phải là những hộ có kinh nghiệm làm ăn, có nhiệt tình và khả
năng giúp đỡ các hộ khác, được đa số các thành viên trong nhóm tán thành và được
UBND xã chấp thuận.
III. NỘI DUNG
DỰ ÁN VÀ MỨC HỖ TRỢ
1. Nội dung hỗ trợ:
Theo quy định, dự án được hỗ trợ
theo 04 nội dung mô tả dưới đây. Chủ đầu tư căn cứ vào kế hoạch phát triển sản
xuất của huyện, xã và nhu cầu cần hỗ trợ của người dân để xác định các nội dung
phù hợp, thiết thực (tận dụng tối đa lợi thế của địa phương, hướng người dân
vào sản xuất hàng hoá, dịch vụ gắn với thị trường, đảm bảo tính bền vững về thu
nhập, coi trọng an ninh lương thực). Không nhất thiết phải đầu tư cho tất cả
các nội dung ở cùng một địa bàn để tập trung vốn, tránh dàn trải.
Các nội dung hỗ trợ cụ thể như
sau:
1.1. Hỗ trợ các hoạt động khuyến
nông - khuyến lâm - khuyến ngư (gọi tắt là khuyến nông)
a. Mục đích: giúp các hộ nghèo
nâng cao kiến thức sản xuất, kiến thức về thị trường (trước hết là với các hạng
mục sản xuất mà các hộ đã lựa chọn) để sản xuất có hiệu quả, nâng cao thu nhập.
b. Các hoạt động được hỗ trợ:
- Bồi dưỡng, tập huấn và truyền
nghề cho người sản xuất để nâng cao kiến thức, kỹ năng sản xuất, quản lý kinh tế
trong lĩnh vực nông nghiệp;
- Tổ chức tham quan, học tập
kinh nghiệm các mô hình sản xuất tiên tiến.
c. Nội dung chi:
- Biên soạn tài liệu đào tạo tập
huấn (ngoài tài liệu của trung ương đã biên soạn);
- In tài liệu đào tạo tập huấn;
- Thuê hội trường, phòng học,
thiết bị phục vụ học tập;
- Trả thù lao cho giảng viên,
chuyên gia;
- Hỗ trợ cho hướng dẫn viên thực
hành thao tác kỹ thuật;
- Hỗ trợ tiền nước uống, văn
phòng phẩm, tài liệu, tiền ăn, tiền đi lại, tiền ngủ (nếu phải nghỉ qua đêm)
cho học viên trong thời gian tập huấn;
- Hỗ trợ tham quan, học tập mô
hình sản xuất tiên tiến: tiền tàu, xe đi và về; tiền ăn trong thời gian tham
quan, học tập; tiền thuê phòng nghỉ (nếu phải nghỉ qua đêm);
- Chi phí quản lý lớp học.
1.2. Hỗ trợ xây dựng mô hình sản
xuất hiệu quả, tiên tiến:
a. Mục đích:
- Xây dựng các mô hình tốt về
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, bảo quản và chế biến nông sản, tiêu thụ
nông sản có hiệu quả.
- Tổ chức cho đối tượng trong dự
án (và ngoài dự án) tham quan, học tập những mô hình tốt để phổ biến, nhân rộng
mô hình.
b. Các hoạt động được hỗ trợ (áp
dụng cho các hộ, nhóm hộ tham gia thực hiện mô hình):
- Xây dựng mô hình chuyển dịch
cơ cấu kinh tế ở xã gắn với áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật về giống, qui
trình canh tác, chăn nuôi, chế biến, bảo quản và tiêu thụ nông sản;
- Xây dựng mô hình kinh tế hợp
tác giữa hộ, nhóm hộ với các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, nông hội,
nhà khoa học... trong sản xuất, chế biến, bảo quản và tiêu thụ nông sản.
c. Nội dung chi:
- Giống, vật tư chính (thức ăn
chăn nuôi, phân hoá học, thuốc thú y, bảo vệ thực vật, máy móc, thiết bị cần
thiết cho xây dựng mô hình);
- Chi phí mua bản quyền, quy
trình công nghệ mới;
- Chi phí thuê cán bộ kỹ thuật
chỉ đạo mô hình;
- Chi phí tập huấn cho người sản
xuất, tham quan, tổng kết mô hình, bồi dưỡng cho hướng dẫn viên hướng dẫn thực
hành thao tác kỹ thuật.
1.3. Hỗ trợ giống cây trồng, vật
nuôi, vật tư sản xuất.
a. Mục đích: Giúp đỡ các hộ đặc
biệt khó khăn có được giống tốt và vật tư cần thiết ban đầu để thực hiện dự án.
b. Các hoạt động được hỗ trợ:
- Giống cây trồng, vật nuôi, giống
thuỷ sản loại tốt, nằm trong danh mục đã được các hộ đăng ký trong dự án;
- Vật tư chủ yếu phù hợp với hạng
mục sản xuất trong dự án (thức ăn chăn nuôi, phân hoá học, thuốc thú y, bảo vệ
thực vật);
- Hướng dẫn kỹ thuật cho các hộ
về sử dụng các loại giống, vật tư theo qui trình sản xuất.
1.4. Hỗ trợ mua sắm thiết bị,
máy móc phục vụ sản xuất, chế biến, bảo quản nông sản
a. Mục đích:
- Giúp hộ nghèo giảm nhẹ lao động
thủ công nặng nhọc, tăng năng suất lao động, tăng thu nhập.
- Tạo điều kiện để hộ nghèo chuyển
đổi, phát triển nghề mới, thúc đẩy phân công lao động xã hội tại địa phương.
b. Các hoạt động được hỗ trợ
- Hỗ trợ chi phí mua máy, thiết
bị cơ khí hoặc bán cơ khí phục vụ sản xuất (máy cày, bừa, bơm nước; máy tuốt
lúa.v.v.), và phục vụ chế biến, bảo quản nông sản (máy sấy, máy thái trộn thức
ăn chăn nuôi,...); ưu tiên hỗ trợ những trang thiết bị, máy, công cụ sử dụng được
nguồn nguyên liệu sẵn có và đang có nhu cầu cao của địa phương;
- Hướng dẫn, chuyển giao kỹ thuật
để sử dụng thành thạo các loại trang thiết bị, máy, công cụ đã được hỗ trợ.
2. Mức hỗ trợ: Mức hỗ trợ kinh
phí từ ngân sách để thực hiện các nội dung chi trong các Mục 1, Phần III của Thông
tư này do UBND tỉnh quy định nhưng phải phù hợp với các quy định hiện hành và
không thấp hơn mức hỗ trợ của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo.
IV. PHÂN BỔ VỐN
VÀ GIAO KẾ HOẠCH VỐN
1. Phân bổ vốn hỗ trợ
- UBND tỉnh phân bổ vốn ngân
sách trung ương hỗ trợ cho các huyện phải theo tiêu chí, không phân bổ bình
quân.
- Tiêu chí phân bổ vốn dựa trên:
tỷ lệ hộ nghèo, vị trí địa lý, diện tích, số hộ nghèo, điều kiện đặc thù của từng
xã, đảm bảo ưu tiên hỗ trợ cho các xã có tỷ lệ hộ nghèo cao.
- UBND tỉnh xây dựng tiêu chí và
định mức hỗ trợ trình Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh để phê duyệt, làm căn cứ
phân bổ vốn hỗ trợ cho các xã (thôn, bản).
2. Xây dựng định mức hỗ trợ:
a. UBND tỉnh giao Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan để tổng hợp,
xây dựng định mức hỗ trợ trình HĐND tỉnh quyết định. Định mức hỗ trợ được dùng
làm căn cứ để xây dựng kế hoạch dự án sản xuất cho hộ nghèo ở xã, thôn, bản và
làm căn cứ để người dân và các cơ quan liên quan tiến hành kiểm tra, giám sát
việc thực hiện ở cơ sở. Định mức gồm:
- Mức hỗ trợ tối đa cho 01 hộ,
01 nhóm hộ;
- Định mức hỗ trợ cho các nội
dung chi tại Mục 1, Phần III của Thông tư này, có tính đến vùng đặc thù của tỉnh.
b. Đầu vụ sản xuất hoặc 06 tháng
01 lần, căn cứ vào thông báo giá của Sở Tài chính, UBND tỉnh sẽ có quyết định điều
chỉnh cho sát với thực tế.
3. Giao vốn
a. Ủy ban nhân dân tỉnh: căn cứ
vào nguồn vốn trung ương hỗ trợ và vốn của ngân sách tỉnh, UBND tỉnh lập kế hoạch
phân bổ vốn:
- Kinh phí quản lý, chỉ đạo cho
các đơn vị đầu mối: Ban Dân tộc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các
huyện…(qui định tại Thông tư 01/2008/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT ngày 15/9/2008
của liên Bộ);
- Phân bổ về huyện kinh phí hỗ
trợ các xã, thôn, bản của huyện.
b. Ủy ban nhân dân huyện: giao vốn
cho các xã (chủ đầu tư) trên cơ sở kế hoạch dự án từng xã đã được phê duyệt.
c. Ủy ban nhân dân xã (chủ đầu
tư): giao vốn trực tiếp cho các hộ, nhóm hộ theo kế hoạch đã đăng ký.
Do tính thời vụ của sản xuất
nông nghiệp, việc giao vốn phải đảm bảo kịp thời gian để vốn hỗ trợ đạt hiệu quả.
Mục tiêu là: tháng 12 năm trước phải giao xong đến hộ để chuẩn bị cho sản xuất
vụ Xuân năm sau; tháng 5 phải giao xong vốn cho sản xuất cho vụ mùa, tháng 8 phải
giao xong vốn cho sản xuất vụ Đông.
Hiện tại, do thời vụ của sản xuất
nông nghiệp không trùng với năm tài chính nên UBND tỉnh cần thống nhất với Kho
bạc nhà nước chấp thuận tạm ứng khi các chủ đầu tư đã có kế hoạch vốn được phê
duyệt và có đơn yêu cầu. Mức tạm ứng tối thiểu là 30% kinh phí hỗ trợ cho hộ.
V. QUY TRÌNH
LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNG NĂM
1. Ủy ban nhân dân xã:
a. Tổ chức thông tin, tuyên truyền
về Dự án Hỗ trợ sản xuất thuộc Chương trình 135.
Căn cứ vào kế hoạch phân bổ vốn,
định mức hỗ trợ do UBND tỉnh quy định, UBND xã tổ chức tuyên truyền bằng nhiều
hình thức: qua hệ thống loa truyền thanh, niêm yết công khai tại các nơi sinh
hoạt công cộng để người dân trong xã hiểu rõ về chủ trương, chính sách của Đảng
và Nhà nước thông qua Dự án đối với hộ nghèo cũng như nội dung của dự án.
b. Tổ chức họp dân trong thôn, bản
hoặc liên thôn, bản để lựa chọn phương án sản xuất, lựa chọn hộ, nhóm hộ tham
gia dự án (huyện, xã cần cử cán bộ phụ trách chương trình 135, cán bộ khuyến
nông xuống hỗ trợ các trưởng thôn, bản thực hiện công việc này). Nội dung cuộc
họp:
- Thông báo công khai các chính
sách hỗ trợ của Chương trình, các đối tượng được hỗ trợ (ưu tiên trước hết cho
các hộ thuộc diện chính sách, tật nguyền, nghèo nhất). Căn cứ vào đó, cộng đồng
bình chọn, lập danh sách các hộ, nhóm hộ tham gia dự án đợt đầu và các đợt tiếp
theo.
- Phổ biến chủ trương của huyện,
xã về kế hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp của địa phương, những loại cây
trồng, vật nuôi, nghề sản xuất được chú trọng và có lợi thế phát triển…để các hộ
được biết trước khi lựa chọn đăng ký nội dung tham gia dự án. Việc lựa chọn này
cần tập trung vào một vài nội dung có lợi thế ở địa phương, các hộ nghèo trên địa
bàn dễ tiếp cận, tránh dàn trải.
- Các hộ tự nguyện đăng ký (bằng
phiếu đăng ký) để chọn nội dung tham gia dự án.
- Cuộc họp phải có biên bản
(theo mẫu 02 - phụ lục kèm theo), đọc lại công khai trước khi bế mạc và lưu hồ
sơ.
c. Lập danh sách các hộ, nhóm hộ
tham gia dự án:
- Trưởng thôn, bản tổng hợp các
nội dung mà các hộ, nhóm hộ đã đăng ký, lập danh sách các hộ, nhóm hộ đăng ký
kèm theo nội dung xin tham gia dự án, mức hỗ trợ (theo mẫu 03 - phụ lục kèm
theo);
- Trường hợp có hộ, nhóm hộ đăng
ký nội dung chưa phù hợp với quy định thì trưởng thôn, bản cần gặp gỡ trao đổi
để hướng dẫn hộ, nhóm hộ điều chỉnh trước khi lập danh sách niêm yết công khai;
- Tổ chức niêm yết công khai tại
nơi công cộng và thông báo trên hệ thống loa truyền thanh;
- Sau thời gian 01 tuần kể từ
khi thực hiện niêm yết công khai, nếu không có ý kiến khác từ cộng đồng thì căn
cứ vào kết quả đã niêm yết, lập kế hoạch dự án (theo mẫu 04 - phụ lục kèm theo)
gửi về UBND xã.
d. UBND xã (chủ đầu tư) lập kế
hoạch thực hiện kèm dự toán chi tiết (theo mẫu 05 - phụ lục kèm theo). Kế hoạch
được lập cho cả giai đoạn đến 2010 và có chia ra từng năm, trình UBND huyện phê
duyệt.
2. Ủy ban nhân dân huyện: thẩm định,
phê duyệt kế hoạch cho các xã, đồng thời lập thành kế hoạch chung của huyện,
báo cáo UBND tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh: căn cứ
vào kế hoạch của các huyện, tổng hợp thành kế hoạch chung của tỉnh, báo cáo về
cơ quan thường trực Chương trình là Ủy ban Dân tộc và cơ quan chủ trì Dự án là
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển
nông thôn).
VI. THANH QUYẾT
TOÁN
1. Nguồn vốn đầu tư cho Chương trình
135 từ ngân sách đều phải được quản lý và thanh toán tập trung, thống nhất qua
Kho bạc nhà nước.
2. Đối với vốn góp từ dân, kể cả
ngày công, vật tư, hiện vật,…đều được qui đổi ra tiền Việt Nam. Chủ đầu tư phải
có sổ theo dõi, ghi chép để cung cấp cho cơ quan tài chính qui đổi thống nhất.
Cơ quan tài chính làm lệnh thu ngân sách khoản vốn này đồng thời làm lệnh chi
ngân sách, gửi Kho bạc nhà nước để hạch toán vào giá trị dự án hỗ trợ.
3. Thanh quyết toán vốn ngân
sách chỉ được thực hiện khi chủ đầu tư có đủ hồ sơ thanh toán, gồm: kế hoạch
phân bổ vốn do UBND huyện phê duyệt cho chủ đầu tư, danh sách các hộ/nhóm hộ
tham gia dự án được UBND xã phê duyệt, kế hoạch và dự toán chi tiết đã được
UBND huyện phê duyệt, các chứng từ tài chính theo quy định hiện hành.
- Đối với hoạt động tập huấn, hướng
dẫn kỹ thuật,…không có khối lượng hiện vật thì phải có báo cáo nghiệm thu kết
quả.
- Đối với hoạt động mua sắm vật
tư, dịch vụ của các đơn vị, cá nhân có đăng ký kinh doanh thì cần có hóa đơn
tài chính. Trường hợp mua bán giữa các hộ dân không có hoá đơn tài chính thì chỉ
cần có giấy biên nhận giữa các hộ mua bán nhưng đơn giá không được vượt quá định
mức trong dự toán và phải được trưởng thôn, bản và UBND xã xác nhận.
VII. PHÂN
CÔNG TRÁCH NHIỆM TRONG CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
Giao Cục Kinh tế hợp tác và Phát
triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm
vụ:
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc
các địa phương thực hiện dự án và đề xuất các chính sách, giải pháp điều chỉnh,
bổ sung để thúc đẩy thực hiện dự án có hiệu quả;
- Xây dựng và ban hành văn bản,
tài liệu, sổ tay hướng dẫn thực hiện dự án;
- Tổng hợp tình hình thực hiện dự
án định kỳ 6 tháng và 1 năm, tiến hành phân tích đánh giá kết quả gửi về Ban chỉ
đạo Chương trình 135 thông qua cơ quan thường trực chương trình;
- Tổ chức công tác sơ kết, tổng
kết đối với các địa phương tham gia Chương trình nhằm tổng kết, đánh giá, thúc
đẩy dự án hoạt động hiệu quả và đạt tiến độ đề ra.
2. Ủy ban Nhân dân tỉnh.
2.1. Chịu trách nhiệm về kết quả
thực hiện dự án trên địa bàn.
2.2. Quyết định:
- Định mức hỗ trợ cho các nội
dung của dự án thuộc địa bàn;
- Xây dựng tiêu chí phân bổ vốn
tại địa phương;
- Phân bổ vốn ngân sách trung
ương hỗ trợ và ngân sách của địa phương cho dự án tới các huyện, kinh phí quản
lý chỉ đạo đến các đơn vị liên quan trực thuộc tỉnh.
- Cơ chế, nội dung lồng ghép các
nguồn vốn trên địa bàn (liên quan đến các xã, thôn, bản có Chương trình 135) để
tập trung nguồn vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
2.3. Tổng hợp, đánh giá và báo
cáo định kỳ kết quả thực hiện dự án trên địa bàn về Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn theo quy định.
UBND tỉnh cần giao cho Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan chủ trì dự án, phối hợp với các đơn vị
liên quan trong tỉnh tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ trên và chỉ
đạo việc triển khai dự án trên địa bàn.
3. Ủy ban nhân dân các huyện.
- Chịu trách nhiệm về kết quả thực
hiện Dự án trên địa bàn huyện;
- Thẩm định, phê duyệt Dự án cho
các xã và thực hiện giao vốn cho các xã (theo tiêu chí và kế hoạch đã được phê
duyệt);
- Đào tạo, bồi dưỡng, hỗ trợ
UBND xã thực hiện tốt nhiệm vụ của chủ đầu tư;
- Tổ chức lồng ghép và huy động
các nguồn lực để thực hiện dự án trên địa bàn huyện;
- Chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá kết
quả thực hiện dự án trên địa bàn huyện;
- Thực hiện tổng hợp, đánh giá
và báo cáo định kỳ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và cơ quan thường
trực Chương trình 135 của tỉnh.
4. Uỷ ban nhân dân xã:
- Là chủ đầu tư Dự án trên địa bàn
xã, chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện dự án trên địa bàn;
- Phê duyệt danh sách hộ, nhóm hộ
tham gia thực hiện dự án;
- Tổ chức thực hiện tốt các nội
dung của Dự án;
- Thường xuyên kiểm tra, giám
sát việc thực hiện ở các hộ, nhóm hộ để giúp đỡ họ thực hiện tốt dự án;
- Thực hiện tổng hợp, đánh giá
và báo cáo định kỳ kết quả thực hiện Dự án về UBND huyện.
VIII. CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO, KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN
1. Chế độ báo cáo:
1.1. Báo cáo định kỳ hàng quí:
- Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ từ cơ sở về UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tổng hợp).
- Biểu mẫu báo cáo chung áp dụng
theo Quyết định số 04/2008/QĐ-UBDT ngày 08/8/2008 của Ủy ban Dân tộc về việc
ban hành quy định về chế độ và biểu mẫu báo cáo Chương trình phát triển kinh tế
- xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn
2006 - 2010.
1.2. Báo cáo 06 tháng, 01 năm: Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn có trách nhiệm lập báo cáo về kết quả thực
hiện Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 trên địa bàn về Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có
trách nhiệm tổng hợp tình hình thực hiện Dự án trên phạm vi cả nước, báo cáo
Ban chỉ đạo Trung ương (qua cơ quan thường trực Chương trình).
2. Kiểm tra, giám sát thực hiện
dự án
2.1. Mục đích: phát hiện những yếu
kém, vướng mắc, rủi ro trong quá trình thực hiện dự án để kịp thời có biện pháp
khắc phục, hỗ trợ, đảm bảo tổng thể việc thực hiện dự án trên địa bàn đạt hiệu
quả cao.
2.2. Nội dung: coi trọng kiểm
tra tại cơ sở, tập trung vào các khâu:
- Phân bổ vốn từ tỉnh đến hộ
nghèo;
- Bình xét đối tượng tham gia dự
án;
- Mua sắm vật tư thiết bị (chất
lượng, đơn giá của đơn vị cung cấp hàng hóa, dịch vụ; chủng loại và chất lượng
hàng hóa do các hộ tự mua,…);
- Kết quả thực hiện dự án ở các
hộ, nhóm hộ.
2.3. Phương thức kiểm tra:
- Các cấp trên kiểm tra cấp dưới
cần có định kỳ 06 tháng 01 lần. Trường hợp nhiều cấp trên cùng kiểm tra ở một cấp
dưới thì phải có kế hoạch phối hợp, tránh chồng chéo;
- Cấp cơ sở: chủ đầu tư sử dụng
Ban giám sát Chương trình 135 của xã để thực hiện công tác giám sát dự án Hỗ trợ
sản xuất.
3. Đánh giá thực hiện dự án
- Định kỳ hàng năm tổ chức đánh
giá kết quả thực hiện dự án trên địa bàn từng xã, huyện, tỉnh và toàn quốc do
UBND các cấp và Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thực hiện;
Việc đánh giá áp dụng Bộ chỉ số
đánh giá theo Quyết định số 04/2008/QĐ-UBDT ngày 08/8/2008 của Ủy ban Dân tộc;
- Ngoài ra, UBND xã (chủ đầu tư)
cần theo dõi, hàng năm đánh giá sự chuyển biến về:
+ Tổng thu nhập tăng thêm của
các hộ nghèo tham gia dự án.
+ Tỷ lệ lao động nữ tham gia dự
án.
+ Tỷ lệ hộ gặp rủi ro và vốn thiệt
hại trong dự án.
+ Tỷ lệ hộ thoát nghèo sau chu kỳ
tham gia dự án.v.v.
IX. CÁC HƯỚNG
DẪN KHÁC
1. Nhằm đảm bảo tính thống nhất
trong các văn bản và nhằm hướng dẫn thực hiện các hoạt động cụ thể trong khi tổ
chức triển khai Dự án, nhất là đối với cán bộ xã và các hộ nông dân, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành sau Thông tư này cuốn Sổ tay hướng dẫn
thực hiện Dự án Hỗ trợ sản xuất thuộc Chương trình 135.
2. Thông tư này thay thế các
Thông tư số 01/2007/TT-BNN ngày 15/01/2007, số 79/2007/TT-BNN ngày 20/9/2007 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ
ngày ký. Các quy định khác trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
3. Trong quá trình tổ chức thực
hiện nếu phát sinh những vấn đề vướng mắc các địa phương cần báo cáo về Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để bổ sung, điều chỉnh./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP. trực thuộc TW có CT 135 giai đoạn 2;
- Văn phòng TW Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội;
- Toà án Nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát Nhân dân tối cao;
- MTTQ VN và Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW có CT 135 giai đoạn 2;
- Chi cục PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW có CT 135 giai đoạn 2;
- Website Chính phủ, Website Bộ NN & PTNT;
- Công báo;
- Lưu VT, KTHT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hồ Xuân Hùng
|
PHỤ LỤC 01:
CÁC MẪU BIỂU
Mẫu 01: Đơn đăng ký tham gia của các hộ
(Kèm
theo Thông tư số 12/2009/TT-BNN, ngày 06/3/2009)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
SẢN XUẤT - CT 135 NĂM 200...
Kính
gửi: Uỷ ban Nhân dân xã......
Tôi là: ......., sinh năm
........... là chủ hộ (hoặc đại diện cho hộ)
Nơi ở hiện nay: thôn (bản, ấp).....,
xã........., huyện......tỉnh......
Gia đình tôi đã được lựa chọn
tham gia thực hiện kế hoạch năm ..... từ nguồn hỗ trợ của Dự án hỗ trợ
phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135;
Sau khi được hướng dẫn về nội
dung hỗ trợ của dự án, điều kiện tham gia cũng như quyền lợi và nghĩa vụ khi
tham gia dự án, gia đình tôi đăng ký thực hiện như sau:
(ghi cụ thể nội dung, dự kiến
kinh phí tham gia theo hướng dẫn của thôn)
Tôi cam kết thực hiện đúng các
quy định của nhà nước và chính quyền địa phương trong quá trình thực hiện các nội
dung đã đăng ký.
Xác nhận của thôn
|
(tên
xã), ngày ….. tháng.......năm.......
(Ký, họ tên)
|
Mẫu 02: Biên bản họp thôn
(Kèm
theo Thông tư số 12/2009/TT-BNN, ngày 06/3/2009)
UBND
Xã ..........
Thôn.........
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
|
(Tên
thôn), ngày
tháng năm ......
|
BIÊN BẢN HỌP THÔN
Hôm nay,
ngày tháng
năm 200..., tại (ghi rõ địa điểm tổ chức họp) thôn .......đã tổ chức họp để:
(nêu mục đích cuộc họp)
- Chủ trì cuộc họp: (ghi rõ họ,
tên, chức danh người chủ trì).
- Thư ký cuộc họp: (ghi rõ họ,
tên, chức danh)
- Thành phần tham gia:
+ Danh sách người
(đại diện cho các hộ trong thôn) tham gia:
+ Danh sách đại diện
các tổ chức, đoàn thể tham gia:
1. Nội dung cuộc họp
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2. Kết quả cuộc họp hoặc Quyết định
của cuộc họp
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Cuộc họp đã kết thúc hồi
........................cùng ngày. Các thành viên tham dự đã thống nhất nội
dung biên bản./.
Chủ
trì
(ký, họ tên)
|
Thư
ký
(ký, họ tên)
|
Đại
diện hộ dân
(ký, họ tên)
|
Mẫu 03: Danh sách hộ tham gia dự án năm .......(dùng cho
cấp thôn, bản)
(Kèm
theo Thông tư số 12/2009/TT-BNN, ngày 06/3/2009)
UBND
Xã ..........
Thôn.........
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
|
(Tên
thôn), ngày
tháng năm 200....
|
DANH SÁCH HỘ THAM GIA THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT
TRIỂN SẢN XUẤT - CT 135 NĂM .......
Kính
gửi: Uỷ ban Nhân dân Xã......
Căn cứ kết quả cuộc họp thôn
ngày … tháng … năm …... về lựa chọn danh sách hộ tham gia và nội dung thực
hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 năm 200...;
Căn cứ nhu cầu của các hộ tham
gia thực hiện dự án;
Danh sách các hộ và nội dung
tham gia thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 năm
......như sau:
TT
|
Họ
và tên chủ hộ
|
Số
khẩu
|
Số
lao động
|
Nội
dung hỗ trợ
|
Khối
lượng
|
Thành
tiền
|
Tổng
số
|
Nữ
giới
|
Tổng
|
NSNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số hộ tham gia:
Tổng số tiền đăng ký: ..........đồng
(bằng chữ.......................................)
Đề nghị UBND Xã tổng hợp, trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt./.
|
Trưởng
thôn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 04: Kế hoạch triển khai của thôn, bản
(Kèm
theo Thông tư số 12/2009/TT-BNN, ngày 06/3/2009)
UBND
Xã ..........
Thôn.........
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
|
(Tên
thôn), ngày
tháng năm 200....
|
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
SẢN XUẤT - CT 135 NĂM 200...
Kính
gửi: Uỷ ban Nhân dân xã......
Căn cứ kế hoạch năm 200.... về
thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 của xã và
thôn;
Căn cứ nhu cầu của các hộ tham
gia thực hiện dự án;
Thôn (bản, ấp).....xây dựng kế hoạch
triển khai và dự toán kinh phí thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc
Chương trình 135 năm ......như sau:
TT
|
Nội
dung
|
Số
hộ tham gia
|
Khối
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Tổng
|
NSNN
|
I
|
Hỗ trợ giống, vật tư
|
|
|
|
|
|
1
|
Cây trồng
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
2
|
Vật nuôi
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Vật tư chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Xây dựng mô hình
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
III
|
Tham gia các lớp tập huấn
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
IV
|
Hỗ trợ máy, thiết bị
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy, thiết bị phục vụ SX
(ghi chi tiết các loại máy,
thiết bị, công cụ theo chủng loại, công suất...)
|
|
|
|
|
|
2
|
Máy, thiết bị phục vụ bảo quản,
chế biến
(ghi chi tiết các loại máy,
thiết bị, công cụ theo chủng loại, công suất...)
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
Tổng số hộ tham gia:
Tổng số tiền đăng ký: .........đồng
(bằng chữ..........................................)
Đề nghị UBND Xã tổng hợp, trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt để tổ chức thực hiện./.
|
Trưởng
thôn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 05: Kế hoạch triển khai của xã
(Kèm
theo Thông tư số 12/2009/TT-BNN, ngày 06/3/2009)
UBND
huyện ..........
UBND xã.........
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
|
(Tên
xã), ngày
tháng năm 200....
|
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
SẢN XUẤT - CT 135 NĂM 200...
Kính
gửi: Uỷ ban Nhân dân huyện......
Căn cứ Văn bản số
của UBND huyện ..... về việc giao chỉ tiêu kế hoạch
năm thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản
xuất thuộc Chương trình 135 của xã....;
Căn cứ nhu cầu của người dân và
địa phương;
Căn cứ Nghị quyết của HĐND
xã.......về việc thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình
135 của xã....
UBND xã.....xây dựng kế hoạch
triển khai và dự toán kinh phí thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc
Chương trình 135 năm ......như sau:
TT
|
Nội
dung
|
Số
hộ tham gia
|
Khối
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Tổng
|
NSNN
|
I
|
Hỗ trợ giống, vật tư
|
|
|
|
|
|
1
|
Cây trồng
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
2
|
Vật nuôi
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Vật tư chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Xây dựng mô hình
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
III
|
Tham gia các lớp tập huấn
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
IV
|
Hỗ trợ máy, thiết bị
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy, thiết bị phục vụ SX
(ghi chi tiết các loại máy,
thiết bị, công cụ theo chủng loại, công suất...)
|
|
|
|
|
|
2
|
Máy, thiết bị phục vụ bảo quản,
chế biến
(ghi chi tiết các loại máy, thiết
bị, công cụ theo chủng loại, công suất...)
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
Tổng số hộ tham gia:
Tổng số tiền đăng ký: ....... đồng
(bằng chữ..........................................)
Đề nghị UBND huyện phê duyệt để
triển khai thực hiện./.
|
TM.
UBND xã....
CHỦ TỊCH
(ký và đóng dấu)
|
Mẫu 06: Biểu báo cáo kết quả thực hiện (áp dụng cho báo
cáo của tỉnh, huyện, xã)
(Kèm
theo Thông tư số 12/2009/TT-BNN, ngày 06/3/2009)
KẾT QUẢ THỰC HIỆN (QUÝ, 6 THÁNG, NĂM...) DỰ ÁN DỰ ÁN HỖ
TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT - CT 135
(kèm
theo công văn số........./......
ngày / /200..)
TT
|
NỘI
DUNG
|
ĐVT
|
KẾ
HOẠCH
|
THỰC
HIỆN
|
GHI
CHÚ
|
Khối
lượng
|
Vốn
(tr.đ)
|
Số
hộ
|
Khối
lượng
|
Vốn
(tr.đ)
|
Số
hộ
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Hỗ trợ giống, vật tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cây trồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vật nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Vật tư chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Xây dựng mô hình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Tập huấn, đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Hỗ trợ máy, thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy, thiết bị phục vụ sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Máy, thiết bị phục vụ bảo quản,
chế biến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Máy, thiết bị phục vụ bảo quản
sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Máy, thiết bị phục vụ bảo quản,
chế biến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số hộ tham gia:
Giá trị khối lượng đã hoàn
thành: ......đồng
(bằng chữ..........................................)
Tổng số tiền đã giải ngân:
............... đồng
(bằng chữ..........................................)
Trong đó ngân sách nhà nước hỗ
trợ: ............... đồng
(bằng chữ..........................................)
Người
lập biểu
|
Thủ
trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 02:
(Kèm theo Thông tư số 12/2009/TT-BNN, ngày 06/3/2009)
MỨC HỖ TRỢ THEO CÁC QUY ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH
1. Thông tư số 51/2008/TT-BTC
ngày 16/6/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ công chức nhà nước (gọi tắt là TT 51);
2. Thông tư số
102/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 20/8/2007 của liên Bộ Tài chính - Lao đông
thương binh xã hội hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với một số dự án của Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo (gọi tắt là TT 102);
3. Thông tư số 02/2008/TT-BXD
ngày 02/01/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình cơ sở hạ tầng thuộc chương trình phát triển kinh tế - xã
hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn
2006-2010 (gọi tắt là TT 02);
4. Thông tư số 23/2007/TT-BTC
ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức
các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập (gọi
tắt là TT 23);
5. Thông tư số 30/2006/TTLT/BTC-BNN&PTNT-BTS
ngày 06/4/2006 của liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn - Bộ Thuỷ sản Hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế
đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư (gọi tắt là TT 30);
6. Thông tư số 50/2007/TTLT-BTC-BNN&PTNT-BTS
ngày 21/5/2007 của liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn - Bộ Thuỷ sản bổ sung, sửa đổi Thông tư số
30/2006/TTLT/BTC-BNN&PTNT-BTS ngày 06/4/2006 của liên tịch Bộ (gọi tắt là
TT 50);
7. Thông tư 87/2001/TT-BTC ngày
30/10/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình
khung cho các ngành đào tạo đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và biên
soạn chương trình, giáo trình các môn học (gọi tắt là TT 87);
8. Thông tư Liên tịch số 01/2008/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT
ngày 15/9/2008 của Liên Bộ hướng dẫn thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II (gọi
tắt là TT01)
TỔNG HỢP CÁC MỨC CHI NHƯ SAU
I. HỖ TRỢ CÁC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN
NÔNG
1. Biên soạn tài liệu đào tạo tập
huấn (ngoài tài liệu của trung ương đã biên soạn) áp dụng mức biên soạn tài
liêu đối với các ngành Trung học chuyên nghiệp trong TT87:
a. Dịch và hiệu đính các tài liệu
từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt : 35.000 đồng /trang.
b. Xây dựng chương trình khung
và chương trình môn học :
- Biên soạn chương trình :
50.000 đồng/tiết
- Sửa chữa, biên tập tổng thể :
25.000 đồng/tiết
- Đọc phản biện nhận xét :
20.000 đồng/tiết .
c. Biên soạn giáo trình:
- Viết giáo trình : 35.000 đồng/trang
- Sửa chữa, biên tập tổng thể :
20.000 đồng/trang
- Đọc phản biện nhận xét :
10.000 đồng/trang .
Các mức chi nêu trên là mức tối
đa, tuỳ theo mức độ phức tạp của từng ngành học để chi cho phù hợp.
2. In tài liệu đào tạo tập huấn:
chi theo quy định hiện hành (theo TT);
3. Thuê hội trường, phòng học,
thiết bị phục vụ học tập;
4. Chi trả thù lao cho giảng
viên, chuyên gia nước ngoài (nếu có) theo mức quy định tại Thông tư số
51/2008/TT-BTC ngày 16/6/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn, quản lý và sử dụng
kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước hiện hành;
5. Hỗ trợ cho hướng dẫn viên thực
hành thao tác kỹ thuật 40.000 đồng/ người/ngày (TT102).
6. Hỗ trợ tiền nước uống và văn
phòng phẩm, tài liệu cho người nghèo trong thời gian tập huấn không quá 20.000
đồng/người/ngày (TT102).
7. Hỗ trợ tiền ăn cho người
nghèo trong thời gian tập huấn: 20.000 đồng/ người/ngày (TT102)
8. Tiền đi lại: Nếu nơi học cách
nơi cư trú từ 15 km trở lên được hỗ trợ tiền đi lại theo giá vé phương tiện
giao thông công cộng, nhưng tối đa không quá 200.000 đồng/người/khoá học (TT 102);
9. Chi hỗ trợ người nghèo tham
quan, khảo sát mô hình sản xuất khuyến nông, khuyến ngư đang áp dụng thành công
ở các địa phương (TT102):
- Hỗ trợ tiền tàu, xe đi và về
theo mức giá vé tàu, vé xe thông thường của tuyến đường đi tham quan, khảo sát.
- Hỗ trợ tiền ăn trong thời gian
tham quan, khảo sát tối đa 50.000 đồng/người/ ngày.
- Hỗ trợ tiền thuê phòng nghỉ (nếu
phải nghỉ qua đêm) tối đa không quá 100.000 đồng/người/ngày.
10. Chi hỗ trợ quản lý kiểm tra
đánh giá, giám sát hoạt động khuyến nông tại địa phương và cơ sở, tối đa không
quá 5% trên tổng số chi cho hoạt động khuyến nông, trong đó: 2% cho cơ quan
khuyến nông, khuyến ngư cấp trên và 3% cho đơn vị thực hiện triển khai mô hình
(TT30 và 50).
11. Chi phí quản lý lớp học: tối
đa không quá 5% giá trị dự toán (TT01, 102).
II. HỖ TRỢ XÂY DỰNG VÀ PHỔ BIẾN
NHÂN RỘNG MÔ HÌNH SẢN XUẤT MỚI (TT30, 50)
1. Giống, vật tư chính: Ngân
sách nhà nước hỗ trợ 80% cho các hộ tham gia mô hình (thức ăn, phân bón, hoá chất,
thuốc) trong trường hợp áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới vào sản xuất.
2. Đối với một số mô hình có
tính đặc thù riêng, mức hỗ trợ cụ thể như sau:
- Mô hình công nghệ cao hỗ trợ tối
đa 40% mức chi phí về giống và kinh phí chuyển giao công nghệ; tối đa 20% chi
phí vật tư chính nhưng không quá 50 triệu cho một mô hình;
- Mô hình áp dụng công cụ, cải
tiến kỹ thuật: hỗ trợ tối đa 30% giá trị công cụ nhưng không quá 10 triệu cho một
mô hình;
- Mô hình cơ giới hoá nông nghiệp,
bảo quản chế biến và ngành nghề khác (không bao gồm lò sấy của mô hình chế biến,
cải tạo hệ thống đồng muối của mô hình muối): hỗ trợ tối đa 75% thiết bị chính
nhưng mức hỗ trợ không quá 125 triệu đồng/mô hình;
- Mô hình khai thác và bảo quản
sản phẩm trên biển gần bờ (không bao gồm vỏ tàu, máy tàu): hỗ trợ tối đa 50%
trang thiết bị nhưng mức hỗ trợ không quá 125 triệu đồng/mô hình. Mô hình khai
thác và bảo quản sản phẩm trên biển xa bờ và tuyến đảo (không bao gồm vỏ tàu,
máy tàu): hỗ trợ tối đa 50% trang thiết bị nhưng mức hỗ trợ không quá 200 triệu
đồng/mô hình.
- Mô hình chế biến bảo quản sản
phẩm thuỷ sản trên bờ (không bao gồm nhà máy, phân xưởng), cơ khí hậu cần dịch
vụ thuỷ sản: hỗ trợ tối đa 30% trang thiết bị nhưng tổng mức hỗ trợ không quá
30 triệu đồng/mô hình; trên các tuyến đảo hỗ trợ tối đa 50% trang thiết bị,
nhưng tổng mức hỗ trợ không quá 50 triệu đồng/mô hình.
- Mô hình khuyến nông, nuôi trồng
thuỷ sản ở hải đảo: hỗ trợ 100% mức chi phí về giống, vật tư chính.
3. Hỗ trợ mua bản quyền, quy
trình công nghệ mới gắn với mô hình: Nhà nước hỗ trợ 70% chi phí mua bản quyền
(không bao gồm kinh phí mua nhà xưởng, nhà lưới, nhà kính, thiết bị công nghệ).
4. Chi thuê cán bộ kỹ thuật chỉ
đạo mô hình trình diễn tính bằng mức lương tối thiểu cho một người/tháng trong những
ngày làm việc, thời gian ký hợp đồng căn cứ vào chu kỳ của từng cây, con, nhưng
tối đa không quá 9 tháng cho một năm.
5. Chi triển khai điểm trình diễn
mô hình, bao gồm:
- Tập huấn cho người sản xuất,
tham quan, tổng kết mô hình, tối đa không quá 7 triệu đồng/mô hình; riêng mô
hình đòi hỏi kỹ thuật cao tối đa không quá 10 triệu đồng/1 mô hình. Trong đó:
chi bồi dưỡng, tập huấn, tham quan cho người sản xuất gắn liền từng mô hình
khuyến nông, khuyến ngư, với mức hỗ trợ tiền ăn cho học viên là nông dân, ngư
dân 15.000 đồng/người/ngày.
- Bồi dưỡng cho hướng dẫn viên
thực hành thao tác kỹ thuật 40.000 đồng/người/ngày.
III. HỖ TRỢ GIỐNG CÂY TRỒNG, VẬT
NUÔI, VẬT TƯ SẢN XUẤT (áp dụng với các hộ nghèo): Nhà nước hỗ trợ tối đa 100%
giống, vật tư chính, nhưng không quá 3 triệu đồng/hộ (TT102);
IV. HỖ TRỢ MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ
MÁY MÓC, CÔNG CỤ SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN, BẢO QUẢN SẢN PHẨM
1. Do cấp thẩm quyền phê duyệt
nhưng không quá 3 triệu đồng/hộ (TT 102);
2. Một số quy định về hỗ trợ máy
móc áp dụng theo TT 30, 50 đã nêu ở mục II.