|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
431/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Trịnh Xuân Trường
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 431/KH-UBND
|
Lào Cai, ngày 31
tháng 12 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN
ĐỔI SỐ VÀ CẢI THIỆN CHỈ SỐ DTI TỈNH LÀO CAI NĂM 2023
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nhằm cụ thể hóa việc triển khai thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ tại Đề án số 08-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai về
phát triển công nghệ thông tin và truyền thông tỉnh Lào Cai giai đoạn
2020-2025; Nghị quyết số 20-NQ/TU ngày 17/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lào
Cai và Quyết định số 1634/QĐ-UBND ngày 17/5/2021 của UBND tỉnh Lào Cai về chuyển
đổi số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, làm cơ sở cho các cơ
quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp triển khai chuyển đổi số trong hoạt động
của cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
- Triển khai thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải
pháp nhằm cải thiện chỉ số chuyển đổi số (DTI) của tỉnh năm 2023.
2. Yêu cầu
- Xác định cụ thể mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và trách
nhiệm, tiến độ thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan liên quan trong việc triển
khai thực hiện chuyển đổi số.
- Gắn nhiệm vụ chuyển đổi số với thực hiện Nghị quyết
Đại hội Đảng các cấp và quá trình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
của ngành, lĩnh vực, địa phương.
- Lựa chọn các mục tiêu, nhiệm vụ có trọng tâm, trọng
điểm, phù hợp với điều kiện thực tế và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh Lào Cai.
- Việc triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp
đảm bảo tính khoa học, đồng bộ, hiệu quả.
- Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo, gắn với việc
kiểm tra, giám sát, đánh giá tiến độ, chất lượng; phân công rõ trách nhiệm cho
cơ quan chủ trì và các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan.
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện phối hợp
chặt chẽ trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch; kịp thời tháo gỡ khó
khăn, vướng mắc phát sinh; tập trung thực hiện các giải pháp nhằm đạt được các
mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chủ yếu: 23 mục
tiêu quan trọng, gồm:
TT
|
Mục tiêu
|
Hiện trạng
|
Mục tiêu năm
2023
|
Mục tiêu đến
2025
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
1
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định
của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình[1]
|
100%
|
100%
|
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
VPUBND tỉnh; Sở
TT&TT
|
2
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình[2]
|
65% (mức 3, mức 4)
|
70%
|
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
VPUBND tỉnh; Sở
TT&TT
|
3
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến[3]
|
30%
|
33%
|
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
VPUBND tỉnh; Sở
TT&TT
|
4
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp tỉnh được xử lý
trên môi trường mạng
|
89%
|
95%
|
90%
|
Các cơ quan, đơn vị
cấp tỉnh
|
Sở TT&TT
|
5
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp huyện được xử lý
trên môi trường mạng
|
88%
|
95%
|
80%
|
Các cơ quan, đơn vị
cấp huyện
|
Sở TT&TT
|
6
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên
môi trường mạng
|
93%
|
95%
|
80%
|
UBND các cấp xã
|
Sở TT&TT
|
7
|
Tỷ lệ khối lượng công việc của hoạt động giám
sát, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh được thực hiện thông qua
môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý
|
|
20%
|
50%
|
Các cơ quan, đơn vị
cấp tỉnh
|
Thanh tra tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
8
|
Tỷ lệ khối lượng công việc của hoạt động giám
sát, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện được thực hiện thông qua
môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý
|
|
15%
|
50%
|
Các cơ quan, đơn vị
cấp huyện
|
Thanh tra tỉnh, Sở
TT&TT
|
9
|
Báo cáo định kỳ phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của
tỉnh (theo quy định của UBND tỉnh về chế độ báo cáo) đáp ứng yêu cầu được thực
hiện trực tuyến; có sự kết nối, chia sẻ dữ liệu với hệ thống thông tin báo
cáo của Chính phủ
|
|
|
|
|
|
-
|
Báo cáo của UBND tỉnh có kết nối, chia sẻ dữ liệu
với hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ (dữ liệu tự động tổng hợp
trên hệ thống báo cáo của tỉnh)
|
|
100%
|
100%
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
-
|
Báo cáo định kỳ phục vụ sự chỉ đạo (theo quy định
của UBND tỉnh về chế độ BC) được tự động tổng hợp trên hệ thống báo cáo của
tỉnh
|
|
80%
|
100%
|
VPUBND tỉnh; Sở
TT&TT
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
-
|
Báo cáo được các cơ quan, đơn vị trực thuộc nhập
dữ liệu phục vụ báo cáo định kỳ phục vụ sự chỉ đạo (theo quy định của UBND
tỉnh về chế độ báo cáo)
|
|
80%
|
100%
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Sở TT&TT
|
10
|
Tỷ lệ các hệ thống thông tin được phê duyệt Hồ sơ
đề xuất cấp độ và triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin
|
23%
|
100%
|
100%
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Sở TT&TT
|
11
|
Tỷ lệ hộ gia đình có đường Internet cáp quang
băng rộng.
|
49,9%
|
55%
|
80%
|
Sở TT&TT
|
UBND cấp huyện; DN
viễn thông
|
12
|
Tỷ lệ người dân trưởng thành có điện thoại thông
minh.
|
51%
|
55%
|
100%
|
Sở TT&TT
|
UBND cấp huyện
|
13
|
Tỷ lệ doanh nghiệp vừa và nhỏ sử dụng nền tảng số.
|
18%
|
25%
|
50%
|
Sở Công thương, Sở
KH&ĐT
|
Sở TT&TT; Các
DN, Hiệp hội DN
|
14
|
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử
|
100%
|
100%
|
100%
|
Cục Thuế tỉnh
|
Sở TT&TT; Các
DN, Hiệp hội DN
|
15
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có tài khoản thanh toán
điện tử (bao gồm cả dịch vụ mobile money)
|
79%
|
80%
|
80%
|
Ngân hàng nhà nước
tỉnh
|
Các sở, ban ngành;
UBND cấp huyện; DN cung cấp DV
|
16
|
Tỷ lệ người dân có phần mềm bảo vệ cơ bản và có kỹ
năng, kiến thức cơ bản về ATTT để tự bảo vệ mình và người thân
|
2%
|
10%
|
70%
|
Sở TT&TT
|
UBND cấp huyện
|
17
|
Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử
|
76%
|
90%
|
100%
|
Sở Y tế
|
UBND cấp huyện
|
18
|
Trường học, bệnh viện áp dụng thanh toán không
dùng tiền mặt
|
|
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ Trường học, bệnh viện có cung cấp dịch vụ
thanh toán không dùng tiền mặt
|
54% trường học;
100% bệnh viện
|
100%
|
100%
|
Sở Y tế; Sở
GD&ĐT
|
UBND cấp huyện
|
-
|
Tỷ lệ người bệnh, học sinh sử dụng dịch vụ thanh
toán không dùng tiền mặt
|
|
50%
|
|
Sở Y tế; Sở
GD&ĐT
|
UBND cấp huyện
|
19
|
Tỷ lệ học sinh, sinh viên có học bạ điện tử
|
100%
|
100%
|
100%
|
Sở GD&ĐT
|
UBND cấp huyện
|
20
|
Tỷ lệ trường học, cơ sở giáo dục triển khai sổ
liên lạc điện tử
|
29%
|
50%
|
100%
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
UBND cấp huyện
|
21
|
Thông tin quy hoạch xây dựng, phát triển đô thị
được công khai trên mạng để hỗ trợ tra cứu thông tin
|
Thông tin quy hoạch
chung đạt 100%; thông tin quy hoạch chi tiết đạt 20%
|
Thông tin quy hoạch
chung đạt 100%; thông tin quy hoạch chi tiết đạt 30%
|
100%
|
Sở GTVT - Xây dựng
|
UBND cấp huyện
|
22
|
Xây dựng CSDL đất đai và quản lý tích hợp hệ thống
thông tin đất đai, đưa vào quản lý, vận hành, cập nhật khai thác thông tin
trên môi trường mạng.
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng địa phương cấp huyện xây dựng CSDL đất
đai và quản lý tích hợp hệ thống thông tin đất đai
|
8/9
|
9/9
|
|
Sở TN&MT
|
UBND cấp huyện
|
-
|
Số lượt người dùng truy cập sử dụng, khai thác
thông tin từ CSDL đất đai trên môi trường mạng
|
|
1 triệu lượt
|
|
Sở TN&MT
|
UBND cấp huyện
|
23
|
Sản phẩm OCOP được đưa lên các sàn thương mại điện
tử
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng đơn hàng (giao dịch) thành công
|
|
100 nghìn giao dịch
|
|
Các DN có sàn
TMĐT; Sở NN&PTNT
|
Sở Công Thương;
UBND cấp huyện
|
-
|
Tổng doanh thu của các hợp tác xã, doanh nghiệp, hộ
kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lào Cai từ các sàn TMĐT
|
|
7 tỷ đồng
|
|
Sở Công Thương;
|
Các doanh nghiệp
có sàn TMĐT
|
-
|
Tỷ lệ DN, HTX, hộ gia đình có sản phẩm OCOP được
tạo gian hàng số và có TK thanh toán điện tử
|
100%
|
100%
|
100%
|
Sở Công Thương
|
Sở NN&PTN; UBND
cấp huyện
|
2. Các mục tiêu khác: (Phụ
lục số 01 kèm theo)
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Các nhiệm vụ trọng tâm
1.1. Chuyển đổi nhận thức:
a) Chuyển tải đến toàn thể cán bộ, công chức, viên
chức trong hệ thống chính trị và người dân, doanh nghiệp trong toàn tỉnh quan
điểm của tỉnh về chuyển đổi số, đó là: Người dân và doanh nghiệp là trung tâm của
chuyển đổi số; người dân và doanh nghiệp là mục tiêu, động lực để chuyển đổi số;
chuyển đổi số để giải quyết những vấn đề, những khó khăn, bức xúc của người
dân, doanh nghiệp; để chuyển đổi số thành công phải có sự vào cuộc của người
dân, doanh nghiệp và cả hệ thống chính trị, đặc biệt là người đứng đầu các cơ
quan, đơn vị, địa phương.
b) Triển khai hiệu quả hoạt động của Tổ công nghệ số
cộng đồng để phổ cập kỹ năng số cho người dân. Trước hết, giúp người dân biết
đăng ký và sử dụng định danh điện tử; biết cách sử dụng dịch vụ công trực tuyến;
biết mua, bán các sản phẩm, dịch vụ qua mạng; biết thanh toán không dùng tiền mặt;
biết sử dụng các dịch vụ số thiết yếu phục vụ cuộc sống (y tế, giáo dục, liên lạc,
đi lại, du lịch, đọc sách, giải trí...); biết áp dụng các giải pháp an toàn, bảo
mật thông tin cơ bản để tự bảo vệ mình và bảo vệ dữ liệu cá nhân trên không
gian mạng.
c) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức,
viên chức về chuyển đổi số trên Nền tảng học trực tuyến mở đại trà - MOOCs (Nền
tảng OneTouch). Trong đó, đặc biệt chú trọng tới bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng
phân tích, khai thác dữ liệu để ra quyết định và hoạch định chính sách; kiến thức
cơ bản về chuyển đổi số, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin và an toàn thông
tin.
1.2. Xây dựng thể chế, chính sách, đảm bảo nguồn
lực, tăng cường công tác quản lý:
a) Trình HĐND tỉnh ban hành thống nhất Nghị quyết chung
về chính sách hỗ trợ chuyển đổi số (Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối
hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp và các đơn vị
liên quan tham mưu xây dựng).
b) Ban hành và triển khai thực hiện có hiệu quả Chiến
lược dữ liệu tỉnh Lào Cai đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030; Kế hoạch nâng
cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030 và danh mục các sản phẩm đặc trưng về chuyển
đổi số của tỉnh Lào Cai đến năm 2025.
c) Ban hành Quy hoạch phát triển đô thị thông minh
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
d) Xây dựng, phê duyệt Đề án nâng cao năng lực hoạt
động của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030. Kiện toàn lại tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của Phòng Văn
hóa - Thông tin cấp huyện. Xây dựng tiêu chí, xác định vị trí việc làm chuyên
trách về công nghệ thông tin, chuyển đổi số của các cơ quan hành chính, đơn vị
sự nghiệp.
đ) Nghiên cứu, đề ra các giải pháp tăng cường công
tác quản lý đầu tư, mua sắm, thẩm định giá, quản lý sau đầu tư đối với các dự
án công nghệ thông tin.
e) Thường xuyên tiến hành kiểm tra việc triển khai
nhiệm vụ chuyển đổi số, các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện chỉ số xếp hạng DTI của
các cơ quan, đơn vị, địa phương.
g) Thực hiện đo lường, đánh giá, công bố xếp hạng mức
độ chuyển đổi số của toàn tỉnh theo Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 22/5/2022 của
Bộ Thông tin và Truyền thông và đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương theo
Quyết định số 2644/QĐ-UBND ngày 07/11/2022 của UBND tỉnh.
1.3. Phát triển hạ tầng số, nền tảng số:
a) Đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông và các tập
đoàn viễn thông ưu tiên nguồn lực, thống nhất lộ trình đầu tư để đẩy nhanh tiến
độ đầu tư hạ tầng viễn thông, đặc biệt là đối với 20 thôn trắng sóng 2G, 52
thôn trắng sóng 3G, 4G, 323 thông chưa có internet cố định, đẩy nhanh tiến độ
phủ sóng 5G đối với các trung tâm kinh tế của tỉnh nhằm tăng nhanh tỷ lệ người
dùng Internet, nâng cao dung lượng kết nối và chất lượng dịch vụ mạng.
b) Triển khai dự án thuê trung tâm dữ liệu tỉnh dựa
trên công nghệ điện toán đám mây; triển khai các dịch vụ trên hạ tầng mạng truyền
số liệu chuyên dùng trên toàn tỉnh. Từng bước chuyển dữ liệu của các cơ quan,
đơn vị về trung tâm dữ liệu của tỉnh và trung tâm dữ liệu của doanh nghiệp để
quản lý tập trung. Kết nối dữ liệu của các cơ quan đảng, nhà nước thông qua mạng
số liệu chuyên dùng để đảm bảo ổn định, thông suốt, chủ động, tiết kiệm, hiệu
quả, an toàn, an ninh.
c) Xây dựng nền tảng dữ liệu các ngành trọng điểm:
Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Tài nguyên và Môi trường; Giao thông vận tải, Xây dựng;
Nông nghiệp; Nội vụ; các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị
- xã hội.
1.4. Phát triển chính quyền số:
a) Nâng cấp Cổng dịch vụ công của tỉnh, trong đó ưu
tiên các nhiệm vụ: Số hóa hồ sơ và kết quả giải quyết thủ tục hành chính, kết nối,
khai thác dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ
sở dữ liệu dùng chung của các cơ quan nhà nước để tự động điền các thông tin
vào biểu mẫu điện tử và cắt giảm thành phần hồ sơ, bảo đảm nguyên tắc tổ chức,
cá nhân chỉ cung cấp thông tin một lần cho cơ quan nhà nước khi thực hiện dịch
vụ công trực tuyến. Xây dựng Cổng dịch vụ công trực tuyến các cơ quan đảng, Mặt
trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội. Triển khai cung cấp thủ tục
hành chính của các cơ quan đảng trên mạng thông tin diện rộng của Đảng.
b) Nâng cấp các phần mềm dùng chung theo hướng phát
triển thành nền tảng quản trị công việc tổng thể, đăng nhập một lần, cá thể hóa
người dùng, liên thông, đồng bộ các chức năng về thư điện tử, văn bản điện tử,
lịch làm việc, họp không giấy tờ, đôn đốc, nhắc việc, chia sẻ dữ liệu và các chức
năng khác hỗ trợ công vụ. Cán bộ, công chức, viên chức sử dụng dữ liệu, đặc biệt
là dữ liệu từ máy sinh ra theo thời gian thực để hỗ trợ tham mưu, ra quyết định,
giảm thiểu tác nghiệp thủ công, giảm thiểu thời gian giải quyết công việc, giảm
thiểu giấy tờ, báo cáo.
c) Triển khai hệ thống báo cáo phục vụ sự chỉ đạo,
điều hành của tỉnh đáp ứng yêu cầu được thực hiện trực tuyến; có sự kết nối,
chia sẻ dữ liệu với hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ. Khai thác, sử dụng
có hiệu quả Trung tâm Giám sát, điều hành thông minh; các nền tảng, phần mềm
chuyên ngành đã đầu tư hoặc đang đi thuê.
1.5. Phát triển kinh tế số, xã hội số:
a) Đẩy nhanh tiến độ cấp định danh điện tử cho công
dân và tổ chức. Chủ động điều chỉnh các hệ thống thông tin, phần mềm có sử dụng
danh tính điện tử thay thế cho các giấy tờ khác.
b) Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất
kinh doanh tham gia Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số,
đặc biệt là sử dụng các nền tảng quản trị và kinh doanh. Thúc đẩy thanh toán
không dùng tiền mặt, phát triển thương mại điện tử, đặc biệt là đối với các sản
phẩm du lịch, OCOP và các sản phẩm đặc hữu của tỉnh.
c) Hoàn thiện, đưa vào hoạt động có hiệu quả Cổng
thông tin hỗ trợ doanh nghiệp, Cổng dịch vụ công cửa khẩu quốc tế Lào Cai.
d) Chuyển đổi số đồng bộ để Bộ Y tế chứng nhận hoàn
thành bệnh án điện tử đối với Bệnh viện Đa khoa tỉnh, Bệnh viện Sản - Nhi và Bệnh
viện huyện Mường Khương; chuyển đổi số theo lộ trình đối với các cơ sở y tế
khác. Hoàn thành việc xây dựng Nền tảng cơ sở dữ liệu ngành giáo dục, cơ sở dữ
liệu của toàn ngành giáo dục được quản lý tập trung, thống nhất.
đ) Xây dựng mô hình và thực hiện thí điểm chuyển đổi
số phường và xã nông thôn mới thông minh.
1.6. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng:
a) Triển khai đầy đủ các biện pháp bảo vệ an ninh mạng
và an toàn thông tin mạng theo quy định. Hoàn thành phân loại, xác định, phê
duyệt đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin và phương án bảo đảm an toàn hệ
thống thông tin theo cấp độ phù hợp với quy định của pháp luật và tiêu chuẩn quốc
gia về an toàn hệ thống thông tin theo cấp.
b) Triển khai giám sát an toàn thông tin tập trung
đến hệ thống mạng và máy tính cá nhân của công chức, viên chức. Duy trì, mở rộng
phạm vi, quy mô trung tâm giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC), kết
nối và chia sẻ thông tin, dữ liệu với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng
quốc gia.
2. Các nhiệm vụ cụ thể: (Phụ
lục số 02 kèm theo)
IV. CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CẢI
THIỆN CHỈ SỐ DTI
(Phụ lục số 03
kèm theo)
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Thực hiện theo Quyết định số 3389/QĐ-UBND ngày 09/12/2022
của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu
tư công và dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 tỉnh Lào Cai và quyết định của
UBND tỉnh về việc giao danh mục các dự án, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông
tin giai đoạn 2023-2025 và năm 2023.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì triển khai thực hiện kế hoạch này; theo
dõi, tổng hợp tình hình triển khai thực hiện kế hoạch chuyển đổi số của các sở,
ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố; chủ động nắm bắt những khó
khăn, vướng mắc và phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã,
thành phố đề xuất phương án giải quyết, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Tham mưu với UBND tỉnh ban hành kịp thời cơ chế,
chính sách, văn bản quy phạm pháp luật tạo hành lang pháp lý cho chuyển đổi số
của tỉnh; ban hành các kế hoạch, văn bản chỉ đạo, điều hành, quy định, quy chế
quản lý, vận hành, khai thác sử dụng các hệ thống thông tin sau khi đầu tư.
- Tham mưu trình UBND tỉnh quyết định giao danh mục
các dự án, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2023-2025 và năm
2023.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh văn bản chỉ đạo tổ chức thực hiện một số nội
dung về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách
nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển
khai các ứng dụng, phần mềm dùng chung đến các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh.
Đánh giá hiệu quả các phần mềm, ứng dụng công nghệ thông tin triển khai trên địa
bàn tỉnh.
- Thu thập, tiếp nhận ý kiến tham gia của cán bộ,
công chức, viên chức, người dân trong việc sử dụng các sản phẩm, dịch vụ đô thị
thông minh, chuyển đổi số.
- Chủ trì, phối hợp với Tỉnh đoàn, Sở Giáo dục và
Đào tạo, các huyện, thị xã, thành phố đào tạo hướng dẫn, tuyên truyền nâng cao
nhận thức cho các cấp, các ngành, doanh nghiệp và người dân đặc biệt là Tổ công
nghệ số cộng đồng, học sinh, sinh viên và các hộ gia đình trên toàn tỉnh về
chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin, dịch vụ công trực tuyến và sử dụng
các ứng dụng phục vụ công dân của tỉnh.
- Tổ chức các hội thảo, hội nghị, đoàn học tập kinh
nghiệm để thực hiện tốt việc chuyển đổi số, đặc biệt là trong xây dựng Chính
quyền điện tử và Đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ, đề xuất điều chỉnh, bổ sung bộ chỉ số
chuyển đổi số của tỉnh để theo dõi, đánh giá chính xác kết quả, thúc đẩy chuyển
đổi số trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức triển khai công tác tuyên truyền các nội
dung và kết quả triển khai chương trình chuyển đổi số của tỉnh.
- Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện tại các kỳ họp
Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số của tỉnh hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
2. Đề nghị các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy:
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ phát triển và ứng dụng CNTT, chuyển đổi số trong các cơ quan khối
Đảng.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính: Căn
cứ vào khả năng ngân sách, tham mưu cho UBND tỉnh cân đối, lồng ghép các nguồn
kinh phí để thực hiện Kế hoạch này.
4. Sở Nội vụ:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông triển khai đồng bộ chương trình, kế hoạch cải cách hành chính trong các
cơ quan nhà nước của tỉnh.
- Ưu tiên bố trí biên chế công chức, viên chức làm
nhiệm vụ công nghệ thông tin, chuyển đổi số phù hợp với yêu cầu thực tế.
- Triển khai các chương trình đào tạo chuẩn kỹ năng
ứng dụng công nghệ thông tin, đào tạo về chuyển đổi số cho lãnh đạo, cán bộ
công chức, viên chức; đào tạo chuyên sâu về công nghệ thông tin, an toàn thông
tin cho cán bộ chuyên trách/phụ trách công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà
nước.
5. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế
hoạch này và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện tại
cơ quan, đơn vị, địa phương mình quản lý.
- Xây dựng chương trình, kế hoạch triển khai phù hợp
các nội dung thuộc lĩnh vực quản lý; đồng thời, có trách nhiệm phối hợp với các
đơn vị khác trong việc thực hiện các dự án liên ngành, các dự án về nền tảng
công nghệ dùng chung của toàn tỉnh, đảm bảo tính đồng bộ, kết nối và chia sẻ dữ
liệu.
- Hướng dẫn các doanh nghiệp trong ngành, lĩnh vực
quản lý triển khai chuyển đổi số trong doanh nghiệp, chuyển đổi sang cung cấp sản
phẩm, dịch vụ trên các nền tảng số, sản xuất thông minh thông qua việc thực hiện
tái cấu trúc doanh nghiệp, nâng cao năng lực nội tại của doanh nghiệp; khai
thác tối đa Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp và các nguồn
lực khác để tăng cường đầu tư cho các hoạt động chuyển đổi số.
6. Các doanh nghiệp nhà nước, Chi nhánh Ngân
hàng Nhà nước và các Ngân hàng thương trên địa bàn tỉnh:
- Xây dựng và triển khai kế hoạch chuyển đổi số
trong tổ chức, doanh nghiệp của mình. Thực hiện chuyển đổi sang cung cấp sản phẩm,
dịch vụ trên các nền tảng số, sản xuất thông minh thông qua việc tái tư duy hướng
kinh doanh, tái đánh giá chuỗi giá trị, tái kết nối với khách hàng và từng bước
thực hiện tái cấu trúc doanh nghiệp, nâng cao năng lực nội tại của doanh nghiệp;
khai thác tối đa Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp và các
nguồn lực khác để tăng cường đầu tư cho các hoạt động chuyển đổi số.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cùng
các cơ quan liên quan đẩy mạnh thanh toán điện tử. Có chính sách hỗ trợ doanh
nghiệp, cá nhân trên địa bàn tỉnh phát triển thương mại điện tử.
7. Hiệp hội Doanh nghiệp, Hiệp hội du lịch:
Phối hợp với Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp tác xã, Sở Thông tin và Truyền
thông tổ chức các chương trình giới thiệu các nền tảng số, hỗ trợ các doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất kinh doanh tham gia Chương trình hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số, phát triển thương mại điện tử; phổ biến, tuyên
truyền để các doanh nghiệp, hợp tác xã tích cực sử dụng và tương tác trên Cổng
thông tin hỗ trợ doanh nghiệp, Cổng dịch vụ công cửa khẩu, Cổng thông tin du lịch.
8. Các cơ quan ngành dọc, hiệp hội doanh nghiệp:
Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ được giao, các đơn vị có trách nhiệm chủ động và phối
hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng các kế hoạch, hoạt động triển
khai các nội dung thuộc lĩnh vực quản lý và được phân công nhiệm vụ tại Kế hoạch
này.
9. Báo Lào Cai, Đài PT-TH, Cổng TTĐT, Cổng chuyển
đổi số của tỉnh:
- Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền, quảng
bá, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, lợi ích của việc sử dụng các sản phẩm,
dịch vụ chính quyền số, đô thị thông minh, chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh, góp
phần thúc đẩy sự tham gia doanh nghiệp, của người dân vào quá trình chuyển đổi
số, nâng cao sự hài lòng, tạo niềm tin cho nhân dân.
- Ưu tiên tuyên truyền các điển hình, cách làm hay
trong chuyển đổi số để phổ biến, nhân rộng ra toàn tỉnh.
- Điều tra, nắm bắt nhu cầu, ý kiến ban đọc, khán,
thính giả để có sự kết nối, làm cơ sở đổi mới nội dung, cải tiến cách thể hiện
và bố trí khung giờ phù hợp; gắn kết thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ của Kế hoạch
này với Kế hoạch tuyên truyền của tỉnh năm 2023.
Căn cứ nội dung Kế hoạch, các sở, ban, ngành tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai
thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT: TU, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ và tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các ban Đảng và đơn vị thuộc Tỉnh ủy;
- Các ban HĐND tỉnh, VPĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, ĐVSN thuộc UBND tỉnh;
- Các huyện ủy, thị ủy, thành ủy;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các cơ quan ngành dọc trên địa bàn tỉnh;
- Hiệp hội Doanh nghiệp; Hiệp hội Du lịch tỉnh;
- Các doanh nghiệp nhà nước của tỉnh;
- FPT, VNPT, Viettel Lào Cai;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Báo Lào Cai, Đài PTTH, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, các CV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
Phụ
lục số 01
MỘT SỐ MỤC TIÊU KHÁC VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH LÀO CAI NĂM
2023
(Kèm theo Kế hoạch
số 431/KH-UBND ngày 31/12/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT
|
Nội dung
|
Mục tiêu năm
2023
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
I
|
Về xây dựng chính quyền số
|
|
|
|
1
|
Kết nối mạng diện rộng, mạng truyền số liệu chuyên
dùng đến cơ quan Đảng, Nhà nước.
|
100%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan khối đảng, các sở, ban, ngành tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
2
|
Tỷ lệ các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh
chuyển đổi sang địa chỉ IPv6.
|
30%
|
Các sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ viễn thông, internet
|
3
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước
được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng, trừ
văn bản mật theo quy định của pháp luật.
|
95%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
4
|
Tỷ lệ tổ chức, cá nhân hài lòng về việc giải quyết
thủ tục hành chính.
|
90%
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ
|
Các sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
5
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước
được cắt giảm so với hiện nay.
|
5%
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ, Sở Tư pháp
|
Các sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
6
|
Tỷ lệ dịch vụ công mới của cơ quan nhà nước trên
địa bàn tỉnh có sự tham gia cung cấp của đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp hoặc
tổ chức ngoài nhà nước.
|
70%
|
Các sở ban ngành
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Các cơ quan, tổ chức
có liên quan
|
7
|
Tỷ lệ cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh cung cấp
dịch vụ 24/7.
|
100%
|
Các sở ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
8
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn,
bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản
|
70%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ; Các sở ban ngành; UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
9
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn,
bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số.
|
10%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ; Các sở ban ngành; UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
II
|
Về phát triển kinh tế số và xã hội số
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tiếp cận và
tham gia vào các hoạt động giao dịch điện tử trên môi trường mạng.
|
20%
|
Sở Công Thương
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Thông tin và Truyền
thông
|
2
|
Tỷ lệ các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đủ điều kiện
theo quy định của pháp luật về thương mại điện tử được đưa lên các sàn giao dịch
thương mại điện tử.
|
100%
|
Sở Công Thương
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
3
|
Tỷ lệ các dịch vụ công thiết yếu do doanh nghiệp cung
cấp (điện, nước, vệ sinh môi trường,...) được tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch
vụ công của tỉnh.
|
100%
|
Các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ công
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
4
|
Tỷ lệ hạ tầng viễn thông đầu tư mới tại các khu vực
đô thị được chia sẻ dùng chung cho các doanh nghiệp viễn thông.
|
100%
|
Các doanh nghiệp viễn thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
5
|
Tỷ lệ dân số trên địa bàn tỉnh được đào tạo, hướng
dẫn các kỹ năng số cơ bản và tiếp cận với các dịch vụ chính quyền điện tử, dịch
vụ đô thị thông minh thông qua thiết bị di động thông minh.
|
25%
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Lào Cai, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
6
|
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có đài truyền thanh và
các thôn, bản, tổ dân phố có cụm loa phát thanh hoạt động đáp ứng tiêu chuẩn.
|
100%
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
7
|
Tỷ lệ cán bộ vận hành trạm truyền thanh cấp xã và
cụm loa truyền thanh thôn bản, tổ dân phố được tập huấn, nâng cao trình độ
nghiệp vụ.
|
80%
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
8
|
Tỷ lệ các xã, phường, thị trấn, thôn, bản, tổ dân
phố đọc được báo, xem được truyền hình và nghe được phát thanh của tỉnh trên
thiết bị thông minh.
|
70%
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
9
|
Tỷ lệ người dân ở độ tuổi lao động đều có khả
năng tiếp cận cơ hội việc làm, được tiếp cận các khóa học cơ bản, góp phần
nâng cao kỹ năng số của xã hội, xóa mù công nghệ số cho vùng sâu, vùng xa.
|
50%
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Phụ
lục số 02
DANH MỤC NHIỆM VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH LÀO CAI NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch
số 431/KH-UBND ngày 31/12/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT
|
Nhiệm vụ chung
|
Nhiệm vụ, sản phẩm
cụ thể
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời hạn
|
I
|
Chuyển đổi nhận thức
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức các khóa đào tạo, giới thiệu kiến thức cơ
bản về chuyển đổi số, kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
|
Tổ chức 09 khóa đào tạo, giới thiệu kiến thức cơ
bản về chuyển đổi số, kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại
các huyện thị, xã, thành phố.
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Sở TT&TT
|
Quý II, III
|
Tổ chức 02 khóa đào tạo, giới thiệu kiến thức cơ
bản về chuyển đổi số, kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại
các Sở, ban, ngành, địa phương.
|
Sở TT&TT
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Quý II, III
|
Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức,
viên chức về chuyển đổi số trên Nền tảng học trực tuyến mở đại trà - MOOCs (Nền
tảng OneTouch)
|
Sở TT&TT
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Thường xuyên
|
2
|
Tổ chức các hội thảo về chuyển đổi số.
|
Tổ chức hội thảo chuyển đổi số của tỉnh.
|
Sở TT&TT
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Quý II, III
|
Tổ chức hội thảo chuyển đổi số trong lĩnh vực
GD&ĐT.
|
Sở GD&ĐT
|
Sở TT&TT
|
Tổ chức hội thảo chuyển đổi số trong lĩnh vực Y tế.
|
Sở Y tế
|
Sở TT&TT
|
Tổ chức hội thảo chuyển đổi số cho doanh nghiệp.
|
Hiệp hội Doanh nghiệp
tỉnh
|
Sở KH&ĐT, Sở
TT&TT
|
3
|
Triển khai hiệu quả hoạt động của Tổ công nghệ số
cộng đồng để phổ cập kỹ năng số cho người dân.
|
Giúp người dân biết đăng ký và sử dụng định danh
điện tử; biết cách sử dụng dịch vụ công trực tuyến; biết mua, bán các sản phẩm,
dịch vụ qua mạng; biết thanh toán không dùng tiền mặt; biết sử dụng các dịch
vụ số thiết yếu phục vụ cuộc sống: y tế, giáo dục, liên lạc, đi lại, du lịch,
đọc sách, giải trí...; biết áp dụng các giải pháp an toàn, bảo mật thông tin
cơ bản để tự bảo vệ mình và bảo vệ dữ liệu cá nhân trên không gian mạng.
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Tỉnh đoàn, Sở
TT&TT, các doanh nghiệp viễn thông
|
Thường xuyên
|
4
|
Đào tạo, tập huấn kỹ năng số ở các cấp học, cơ sở
đào tạo, hướng tới phổ cập trong xã hội. Cung cấp học liệu, công cụ cho phép
người dân sử dụng miễn phí để tự học các kỹ năng số.
|
Đưa Chương trình phổ biến kiến thức về chuyển đổi
số vào các trường đào tạo chuyên nghiệp, dạy nghề trên địa bàn tỉnh nhằm mục
tiêu lan tỏa tiến trình chuyển đổi số của tỉnh.
|
Các trường chuyên
nghiệp, dạy nghề
|
Sở GD&ĐT
|
Thường xuyên
|
Xây dựng kho học liệu, nền tảng học trực tuyến
đáp ứng cơ bản nhu cầu học tập suốt đời của người dân.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
5
|
Tăng cường công tác tuyên truyền về chuyển đổi số
trên các phương tiện thông tin đại chúng.
|
Duy trì thường xuyên chuyên mục chuyển đổi số của
tỉnh, xây dựng cuộc thi về chuyển đổi số trên Đài PTTH tỉnh.
|
Đài Phát thanh -
Truyền hình tỉnh
|
Sở TT&TT
|
Thường xuyên
|
Xây dựng chuyên mục chuyển đổi số của tỉnh trên
Báo Lào Cai.
|
Báo Lào Cai
|
Sở TT&TT
|
Thường xuyên
|
Xây dựng chuyên mục chuyển đổi số của tỉnh trên
các cổng, trang thông tin điện tử.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Thường xuyên
|
Thực hiện liên kết, chia sẻ thông tin, dữ liệu từ
Báo Lào Cai, Đài PTTH tỉnh với Cổng TTĐT, Cổng thông tin đối ngoại của tỉnh.
|
Sở TT&TT
|
Báo, Đài PTTH,
VPUBND tỉnh
|
Quý I
|
Hệ thống truyền thanh cơ sở có chuyên mục hàng tuần
về chuyển đổi số.
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
|
Thường xuyên
|
6
|
Phổ biến nội dung cuốn tài liệu Cẩm nang chuyển đổi
số đăng tải tại địa chỉ: https://dx.mic.gov.vn đến tới CBCCVC, HSSV và người
dân
|
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Sở TT&TT
|
Thường xuyên
|
II
|
Xây dựng thể chế, chính sách, đảm bảo nguồn lực,
tăng cường công tác quản lý
|
|
|
|
1
|
Bổ sung chức năng, nhiệm vụ về chuyển đổi số cho
Sở Thông tin và Truyền thông. Kiện toàn lại tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ
của Phòng Văn hóa - Thông tin các huyện, thị xã, thành phố. Xây dựng tiêu
chí, xác định vị trí việc làm chuyên trách về công nghệ thông tin, chuyển đổi
số của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp. Thành lập Tổ chuyên gia chuyển
đổi số.
|
Kiện toàn tổ chức và bổ sung chức năng, nhiệm vụ
về chuyển đổi số cho Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Sở Nội vụ
|
Sở TT&TT
|
Quý I
|
Phê duyệt Đề án nâng cao năng lực hoạt động của
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030.
|
Sở Nội vụ
|
Sở TT&TT
|
Quý l
|
Hướng dẫn thực nhiệm vụ về chuyển đổi số cho UBND
các huyện, thị xã, thành phố.
|
Sở TT&TT
|
Sở Nội vụ
|
Quý l
|
Kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của Phòng Văn hóa
và Thông tin các huyện, thị xã, thành phố.
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Sở Nội vụ, Sở
TT&TT
|
Quý II
|
Xây dựng tiêu chí, xác định vị trí việc làm
chuyên trách về công nghệ thông tin, chuyển đổi số của các cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp.
|
Sở Nội vụ
|
Sở TT&TT
|
Quý II
|
Thành lập tổ chuyên gia với sự tham gia của các
chuyên gia hàng đầu về chuyển đổi số.
|
Sở TT&TT
|
|
Quý II
|
2
|
Trình HĐND tỉnh chính sách hỗ trợ chuyển đổi số.
|
Điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND
ngày 04/12/2020.
|
Sở Nội vụ
|
Sở TT&TT
|
Quý l
|
Chính sách hỗ trợ người dân một phần phí, lệ phí
trong thực hiện giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến.
|
Sở Tài chính
|
Sở TT&TT
|
Quý I
|
Chính sách hỗ trợ chuyển đổi số đối với các doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Liên minh HTX, Sở
TT&TT
|
Quý III
|
3
|
Trình UBND tỉnh ban hành các quyết định, kế hoạch
trung và dài hạn về chuyển đổi số.
|
Triển khai phương án phát triển thông tin và truyền
thông tích hợp trong Quy hoạch tỉnh Lào Cai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050.
|
Sở TT&TT
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Quý II
|
Chiến lược dữ liệu tỉnh Lào Cai đến năm 2025, tầm
nhìn đến năm 2030.
|
Sở TT&TT
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Quý I
|
Quy hoạch phát triển đô thị thông minh đến năm
2025, định hướng đến năm 2030.
|
Sở GTVTXD
|
Sở TT&TT
|
Quý II
|
Kế hoạch nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát
triển nguồn nhân lực chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
|
Sở TT&TT
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Quý I
|
Danh mục các sản phẩm đặc trưng về chuyển đổi số
của tỉnh Lào Cai đến năm 2025.
|
Sở TT&TT
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Quý I
|
Danh mục dự án, nhiệm vụ chuyển đổi số giai đoạn
2023 - 2025.
|
Sở TT&TT
|
Sở Tài chính, Sở
KH&ĐT
|
Quý I
|
4
|
Ban hành quy định, quy chế quản lý vận hành, sử dụng
các nền tảng, dữ liệu và các hệ thống thông tin dùng chung trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông rà soát ban hành quy
định, quy chế đối với các nền tảng, cơ sở dữ liệu và các hệ thống thông tin
dùng chung của tỉnh.
|
Sở TT&TT
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Ban hành cùng với
thời điểm đưa vào vận hành (đối với các HTTT đã đưa vào vận hành thì thực
hiện trong quý II, III)
|
Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố rà soát ban hành quy định, quy chế cho các cơ sở dữ liệu và các hệ thống
thông tin do đơn vị mình chủ trì khai thác, quản lý.
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
|
5
|
Điều tra, khảo sát, đánh giá mức độ chuyển đổi số
đối với một số đối tượng: doanh nghiệp, hợp tác xã, người dân (trong sử dụng
các nền tảng số, dịch vụ số, thanh toán điện tử, an toàn thông tin,...).
|
Xây dựng kế hoạch của UBND tỉnh Điều tra, khảo
sát, đánh giá mức độ chuyển đổi số đối với một số đối tượng: doanh nghiệp, hợp
tác xã, người dân.
|
Sở TT&TT
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Quý I
|
6
|
Tăng cường hợp tác về chuyển đổi số.
|
Chủ động hợp tác, trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm với
các sở, ngành, địa phương ngoài tỉnh có sản phẩm tốt, cách làm hay về chuyển
đổi số.
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
|
Thường xuyên
|
Hợp tác với các doanh nghiệp công nghiệp công nghệ
thông tin để triển khai các công nghệ, nền tảng hỗ trợ cho các doanh nghiệp,
hợp tác xã, hội kinh doanh của tỉnh chuyển đổi số.
|
Sở TT&TT
|
Hiệp hội DN, Hiệp
hội Du lịch, Liên minh HTX
|
Thường xuyên
|
Cụ thể hóa chương trình hợp tác giữa tỉnh Lào Cai
với các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin về chuyển đổi số bằng
các sản phẩm, công việc cụ thể.
|
Sở TT&TT
|
Các CQ, ĐV, ĐP,
các doanh nghiệp VT-CNTT
|
Thường xuyên
|
7
|
Tăng cường công tác quản lý đầu tư, mua sắm, thẩm
định giá, quản lý sau đầu tư đối với các dự án công nghệ thông tin.
|
|
Sở TT&TT
|
Sở Tài chính, Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Thường xuyên
|
8
|
Thanh tra, kiểm tra việc triển khai nhiệm vụ chuyển
đổi số, các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện chỉ số chuyển đổi số (DTI) của các
cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
|
Thường xuyên
|
9
|
Thực hiện đo lường, đánh giá, công bố xếp hạng mức
độ chuyển đổi số của toàn tỉnh theo Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 22/5/2022
của Bộ Thông tin và Truyền thông và đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương
theo Quyết định số 2644/QĐ-UBND ngày 07/11/2022 của UBND tỉnh.
|
|
Sở TT&TT
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Thường xuyên
|
10
|
Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện chỉ
số chuyển đổi số (DTI) năm 2023.
|
Theo các nhiệm vụ cho từng cơ quan, đơn vị, địa
phương tại Phụ lục số 03 đính kèm Kế hoạch này.
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Sở TT&TT
|
Thường xuyên
|
III
|
Phát triển hạ tầng số, nền tảng số
|
|
|
|
1
|
Làm việc, đề nghị với Bộ Thông tin và Truyền
thông, các tập đoàn viễn thông ưu tiên nguồn lực, thống nhất lộ trình đầu tư để
đẩy nhanh tiến độ đầu tư hạ tầng viễn thông, đặc biệt là đối với 20 thôn trắng
sóng 2G, 52 thôn trắng sóng 3G, 4G, 323 thông chưa có internet cố định, đẩy
nhanh tiến độ phủ sóng 5G đối với các trung tâm kinh tế của tỉnh nhằm tăng
nhanh tỷ lệ người dùng Internet, nâng cao dung lượng kết nối và chất lượng dịch
vụ mạng.
|
Kế hoạch đầu tư hạ tầng viễn thông giai đoạn 2023
- 2025.
|
Sở TT&TT
|
Các doanh nghiệp
viễn thông
|
Quý I
|
2
|
Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp đầu
tư hạ tầng bưu chính, viễn thông.
|
Hỗ trợ, tạo điều kiện về các thủ tục hành chính,
giải phóng mặt bằng, hạ tầng đô thị, đầu mối điều phối các hoạt động...
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Điện lực Lào Cai
|
Thường xuyên
|
3
|
Triển khai dự án thuê trung tâm dữ liệu tỉnh dựa
trên công nghệ điện toán đám mây.
|
Xây dựng kế hoạch thuê dịch vụ CNTT trung tâm dữ
liệu tỉnh.
|
Sở TT&TT
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Quý I, II
|
4
|
Đề xuất xây dựng, thuê kho dữ liệu.
|
Đề xuất chủ trương đầu tư.
|
Sở TT&TT
|
|
Quý II
|
5
|
Phát triển hạ tầng mạng viễn thông, hạ tầng công
nghệ thông tin, trung tâm dữ liệu, hệ thống mạng nội bộ, mạng diện rộng, mạng
truyền số liệu chuyên dùng trong hệ thống chính trị làm nền tảng phục vụ cho
chuyển đổi số.
|
Thuê dịch vụ CNTT mạng TSLCD trên toàn tính.
|
Sở TT&TT
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Thường xuyên
|
Các doanh nghiệp bưu chính thực hiện duy trì 100%
điểm phục vụ bưu chính có kết nối băng rộng cố định.
|
Các DN bưu chính
|
Sở TT&TT
|
Thường xuyên
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch phát triển hạ tầng
viễn thông năm 2023.
|
Các DN viễn thông
|
Sở TT&TT
|
Quý I
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch hạ ngầm và gọn
hóa hạ tầng viễn thông năm 2023.
|
Sở GTVT - Xây dựng
|
Các DN viễn thông,
Sở TT&TT
|
Quý I
|
Triển khai chính sách viễn thông công ích trên địa
bàn tỉnh.
|
Sở TT&TT
|
Sở Y tế, Sở
GD&ĐT, Sở LĐTBXH, UBND cấp huyện, các DN viễn thông
|
Thường xuyên
|
6
|
Phát triển hạ tầng CNTT toàn diện cho các cơ
quan, đơn vị, địa phương.
|
Trang bị máy tính cho 100% CBCC tại CQNN cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã.
|
Các CQ, ĐV, ĐP
|
|
Thường xuyên
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch chuyển đổi Ipv6
trên địa bàn tỉnh năm 2023.
|
Sở TT&TT
|
Các CQ, ĐV, ĐP,
các doanh nghiệp VT-CNTT
|
Quý I
|
7
|
Xây dựng, phát triển, ứng dụng các nền tảng số, nền
tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu, nền tảng dịch vụ dùng chung, dữ liệu dùng
chung, định danh, xác thực điện tử, thanh toán điện tử, giám sát an toàn, an
ninh mạng,...
|
Nâng cấp và phát triển nền tảng tích hợp, chia sẻ
dữ liệu cấp tỉnh thành nền tảng chính quyền số (Digital Government Platform),
gồm các thành phần: nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP); nền tảng đô thị
thông minh (SCP).
|
Sở TT&TT
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Thường xuyên
|
Tích hợp, chia sẻ dữ liệu với các CSDL của quốc
gia và các bộ ngành TW đã công bố, chia sẻ.
|
Sở TT&TT
|
Kết nối nền tảng định danh và xác thực điện tử; kết
nối nền tảng hỗ trợ thanh toán dịch vụ công trực tuyến.
|
Sở TT&TT
|
8
|
Triển khai ứng dụng IoT trong quản lý, điều hành,
sản xuất kinh doanh.
|
Ứng dụng nền tảng công nghệ IoT trong quản lý, vận
hành các lĩnh vực - Công ty Điện lực Lào Cai nghiên cứu triển khai trong lĩnh
vực Điện.
|
Công ty Điện lực
Lào Cai;
|
Sở Công Thương
|
Thường xuyên
|
Ứng dụng nền tảng công nghệ IoT trong quản lý, vận
hành các lĩnh vực - Công ty Công ty cổ phần cấp nước tỉnh Lào Cai nghiên cứu
triển khai trong lĩnh vực cấp nước.
|
Công ty cổ phần cấp
nước tỉnh Lào Cai;
|
Sở Giao thông vận
tải - Xây dựng
|
Ứng dụng nền tảng công nghệ IoT trong quản lý, vận
hành các lĩnh vực - Công ty cổ phần môi trường đô thị tỉnh Lào Cai nghiên cứu
trong lĩnh vực môi trường đô thị.
|
Công ty cổ phần
môi trường đô thị tỉnh Lào Cai
|
Sở Giao thông vận
tải - XD
|
9
|
Triển khai một số cơ sở dữ liệu, nền tảng số cho
các ngành, lĩnh vực trọng điểm, như: các cơ quan Đảng, các ngành y tế, giáo dục
và đào tạo, văn hóa và du lịch, tài nguyên và môi trường, giao thông vận tải
- xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn…
|
Chuyển đổi số đồng bộ để Bộ Y tế chứng nhận hoàn
thành bệnh án điện tử đối với Bệnh viện Đa khoa tỉnh, Bệnh viện Sản - Nhi và
Bệnh viện Mường Khương.
|
Các bệnh viện: Đa
khoa tỉnh, Sản - Nhi, Mường Khương.
|
Sở Y tế, Sở
TT&TT
|
Quý II
|
Triển khai CSDL ngành Y tế và hệ thống thông tin
tổng thể chuyên ngành.
|
Sở Y tế
|
Sở TT&TT
|
Quý III
|
Triển khai CSDL ngành Giáo dục và Đào tạo và hệ
thống thông tin tổng thể chuyên ngành.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Sở TT&TT
|
Quý III
|
Triển khai CSDL Khối Đảng, MTTQ, các đoàn thể và
hệ thống thông tin tổng thể chuyên ngành.
|
Các cơ quan tham
mưu, giúp việc Tỉnh ủy, UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh
|
Sở TT&TT
|
Quý III
|
Triển khai CSDL ngành Du lịch và hệ thống thông
tin tổng thể chuyên ngành.
|
Sở Du lịch
|
Sở TT&TT
|
Quý III
|
Triển khai CSDL ngành Tài nguyên và Môi trường và
hệ thống thông tin tổng thể chuyên ngành.
|
Sở TN&MT
|
Sở TT&TT
|
Quý III
|
Triển khai CSDL ngành Giao thông vận tải - Xây dựng
và hệ thống thông tin tổng thể chuyên ngành.
|
Sở GTVT-XD
|
Sở TT&TT
|
Quý III
|
Triển khai CSDL ngành Nông nghiệp và PTNT và hệ
thống thông tin tổng thể chuyên ngành.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở TT&TT
|
Quý III
|
IV
|
Xây dựng chính quyền số
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai dịch vụ công mức trực tuyến toàn trình
cho các thủ tục hành chính đủ điều kiện, thanh toán trực tuyến, hóa đơn điện
tử. Thực hiện số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực.
|
Xây dựng kế hoạch triển khai dịch vụ công tỉnh
Lào Cai
|
Sở TT&TT
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Quý I
|
Nâng cấp Cổng dịch vụ công của tỉnh, trong đó ưu
tiên nhiệm vụ kết nối, khai thác dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở
dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu dùng chung của các cơ quan nhà nước để tự
động điền các thông tin vào biểu mẫu điện tử và cắt giảm thành phần hồ sơ, bảo
đảm nguyên tắc tổ chức, cá nhân chỉ cung cấp thông tin một lần cho cơ quan
nhà nước khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến. Nghiên cứu, triển khai triển
khai Trợ lý ảo để người dân để người dân tìm hiểu, tra cứu về TTHC.
|
VPUBND tỉnh
|
Sở TT&TT
|
Quí I
|
Thực hiện số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành
chính còn hiệu lực.
|
VP UBND tỉnh
|
Các CQ, ĐV, ĐP
|
Quý I
|
Rà soát tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ giải quyết
thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
|
Các CQ, ĐV, ĐP
|
VP UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Xây dựng kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức,
cá nhân theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ để tạo sự thuận
tiện cho người dân và doanh nghiệp.
|
Sở TT&TT,
VPUBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Theo kế hoạch đã
ban hành
|
Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch
|
VPUBND tỉnh, Sở
TT&TT
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Quý IV
|
2
|
Xây dựng Cổng dịch vụ công trực tuyến các cơ quan
đảng, MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội. Triển khai cung cấp thủ tục
hành chính của các cơ quan đảng trên mạng thông tin diện rộng của Đảng.
|
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
Mặt trận Tổ quốc
và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, Sở TT&TT
|
Quý II
|
3
|
Nâng cấp các phần mềm dùng chung theo hướng phát
triển thành nền tảng quản trị công việc tổng thể, đăng nhập một lần, cá thể
hóa người dùng, liên thông, đồng bộ các chức năng về thư điện tử, văn bản điện
tử, lịch làm việc, họp không giấy tờ, đôn đốc, nhắc việc, chia sẻ dữ liệu và
các chức năng khác hỗ trợ công vụ. CBCCVC sử dụng dữ liệu, đặc biệt là dữ liệu
từ máy sinh ra theo thời gian thực để hỗ trợ tham mưu, ra quyết định, giảm
thiểu tác nghiệp thủ công, giảm thiểu thời gian giải quyết công việc, giảm
thiểu giấy tờ, báo cáo.
|
|
Sở TT&TT
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Quý I, II
|
4
|
Nâng cao năng lực hoạt động của Trung tâm giám
sát, điều hành thông minh (IOC) của tỉnh.
|
|
Sở TT&TT
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Thường xuyên
|
5
|
Khai thác, sử dụng có hiệu quả các nền tảng, phần
mềm chuyên ngành đã đầu tư hoặc đang đi thuê.
|
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Sở TT&TT
|
Thường xuyên
|
6
|
Phát triển hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh kết
nối với Chính phủ, phục vụ chỉ đạo điều hành thông suốt của Chính phủ, Thủ tướng
chính phủ, đến cấp xã theo hướng không dùng báo cáo giấy, trao đổi dữ liệu
theo thời gian thực.
|
Xây dựng kế hoạch triển khai
|
Sở TT&TT
|
Các CQ,ĐV,ĐP
|
Quý I
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu trong nội bộ tỉnh
|
Sở TT&TT
|
Các CQ,ĐV,ĐP
|
Quý l
|
Kết nối chia sẻ dữ liệu hệ thống thông tin báo
cáo các chỉ tiêu kinh tế xã hội dùng chung của tỉnh với Hệ thống thông tin
báo cáo Chính phủ
|
Sở TT&TT
|
Sở KH&ĐT
|
Quý I
|
Cập nhật các loại báo cáo trên hệ thống
|
Các CQ,ĐV,ĐP
|
Sở TT&TT
|
Thường xuyên
|
7
|
Triển khai các hoạt động giám sát, kiểm tra trên
môi trường mạng đối với các hoạt động thanh, kiểm tra tại các cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh.
|
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Thanh tra tỉnh
|
Thường xuyên
|
8
|
Xây dựng quy trình nội bộ giải quyết công việc tại
các cơ quan, đơn vị, địa phương (ngoài các quy trình giải quyết thủ tục hành
chính) để từng bước số hóa các quy trình nghiệp vụ, phục vụ chuyển đổi số.
|
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
|
Thường xuyên
|
9
|
Triển khai hệ thống thông tin họp không giấy tờ,
Tích hợp với phần xin ý kiến các thành viên UBND tỉnh.
|
- Nâng cao nhận thức chuyển đổi số và tổ chức tập
huấn, hướng dẫn sử dụng phần mềm tài liệu họp đến các sở, ban, ngành và UBND
các huyện, thị xã, thành phố.
- Triển khai Hệ thống thông tin họp và xử lý công
việc của UBND tỉnh.
- Áp dụng tất cả các cuộc họp trên phần mềm tài
liệu họp.
- Sản phẩm: phần mềm Tài liệu họp
|
VPUBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Quý I, Quý II
|
10
|
Cung cấp dịch vụ trực tuyến phục vụ người dân,
doanh nghiệp; Cung cấp các kênh tương tác trực tuyến phục vụ xã hội, đặc biệt
là vùng sâu, vùng xa, các đối tượng yếu thế trong xã hội.
|
Nâng cấp Cổng TTĐT có cho phép người dân, doanh
nghiệp giao tiếp trực tuyến theo thời gian thực với CQNN; Cổng TTĐT có các
tính năng về mạng xã hội.
|
VPUBND tỉnh
|
|
Quý I
|
Duy trì cung cấp thông tin, trả lời hỏi đáp trực
tuyến trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
|
VPUBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Thường xuyên
|
Thí điểm tiếp xúc cử tri của Hội đồng nhân dân
các cấp bằng hình thức trực tuyến.
|
VP Đoàn ĐBQH &
HĐND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Thường xuyên
|
Cung cấp thông tin về các cuộc họp công khai của
Hội đồng nhân dân.
|
VP Đoàn ĐBQH &
HĐND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Thường xuyên
|
11
|
Đề xuất triển khai Trợ lý ảo trong cơ quan nhà nước
để hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức nâng cao hiệu quả và năng suất lao động.
|
|
Sở TT&TT
|
|
Quý II
|
12
|
Triển khai Hệ thống chấm vân tay và quản lý xin
nghỉ của cán bộ CCVC, người lao động tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
|
VPUBND tỉnh
|
Các đơn vị liên
quan
|
Quý II
|
13
|
Triển khai phần lưu trữ điện tử của Văn phòng
UBND tỉnh
|
- Khi triển khai phần mềm lưu trữ điện tử sẽ tối
ưu được việc lưu trữ. Tất cả các tài liệu hồ sơ sẽ đều được số hóa và lưu trữ
nên việc quản lý, tổng hợp, báo cáo và tìm kiếm dữ liệu sẽ trở nên dễ dàng.
- Quản lý việc mượn trả tài liệu, hồ sơ cũng sẽ
được quản lý và tối ưu thời gian.
- Quản lý việc hủy hồ sơ, và tài liệu hết hạn
cũng trở nên dễ dàng.
- Quản lý hồ sơ, tài liệu chuyển sang chi cục văn
thư lưu trữ cũng đơn giản hơn vì có thể chuyển trực tiếp trên phần mềm.
|
VPUBND tỉnh
|
Các đơn vị liên
quan
|
Quý l
|
V
|
Phát triển kinh tế số, xã hội số
|
|
|
|
1
|
Trình UBND tỉnh ban hành kế hoạch hỗ trợ doanh
nghiệp, hợp tác xã chuyển đổi số năm 2023.
|
Nội dung tập trung về hỗ trợ đào tạo; hỗ trợ các
doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất kinh doanh tham gia Chương trình hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số, đặc biệt là sử dụng các nền tảng quản
trị và kinh doanh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Liên minh HTX, Hiệp
hội DN, Hiệp hội DL, Sở TT&TT
|
Quý I
|
2
|
Đưa vào sử dụng và khai thác có hiệu quả cổng
thông tin hỗ trợ doanh nghiệp.
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương.
|
Thường xuyên
|
3
|
Đưa vào sử dụng và khai thác có hiệu quả cổng dịch
vụ công cửa khẩu.
|
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế
|
Các cơ quan, đơn vị
quản lý cửa khẩu
|
Thường xuyên
|
4
|
Trình UBND tỉnh ban hành kế hoạch đưa hàng hóa lên
sàn thương mại điện tử năm 2023.
|
|
Sở Công Thương
|
Sở NN&PTNN, Sở
Du lịch, Sở TT&TT, UBND cấp huyện
|
Quý I
|
5
|
Khai thác, sử dụng có hiệu quả Cổng du lịch thông
minh.
|
|
Sở Du lịch
|
UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
6
|
Triển khai Nền tảng dữ liệu số về du lịch.
|
|
Sở Du lịch
|
Sở TT&TT
|
Thường xuyên
|
7
|
Chuyển đổi số cho các chợ: Cốc Lếu (thành phố Lào
Cai); Sa Pa; Bắc Hà gắn với xây dựng chợ văn minh.
|
|
UBND thị xã Sa Pa,
TP Lào Cai, huyện Bắc Hà
|
Sở TT&TT; Sở
Công Thương; Sở NN&PTNT;...
|
Thường xuyên
|
8
|
Triển khai ứng dụng App công dân (công dân số)
trên phạm vi toàn tỉnh và tích hợp các dịch vụ thiết yếu vào cổng dịch vụ
công của tỉnh và ứng dụng App công dân (công dân số Lào Cai).
|
|
Sở TT&TT
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Thường xuyên
|
9
|
Triển khai có hiệu quả Hệ thống thông tin phản
ánh hiện trường.
|
|
UBND thành phố Lào
Cai, thị xã Sa Pa
|
Sở TT&TT
|
Thường xuyên
|
10
|
Triển khai thanh toán không dùng tiền mặt trong
các dịch vụ liên quan nhiều đến người dân, doanh nghiệp.
|
Xây dựng kế hoạch triển khai thanh toán không dùng
tiền mặt trong các dịch vụ liên quan nhiều đến người dân, doanh nghiệp.
|
Ngân hàng nhà nước
chi nhánh tỉnh Lào Cai
|
Sở TT&TT; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý I
|
Tuyên truyền, truyền thông cho nhân dân, trước
tiên là nêu cao tinh thần, trách nhiệm, gương mẫu của cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động trong cơ quan nhà nước
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố; Các sở, ban, ngành
|
Sở TT&TT
|
Thường xuyên
|
11
|
Tạo lập, số hóa cơ sở dữ liệu đất đai phục vụ
khai thác của người dân, tổ chức, DN.
|
|
Sở TN&MT
|
UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
12
|
Công khai thông tin quy hoạch xây dựng, phát triển
đô thị trên mạng để hỗ trợ tra cứu thông tin.
|
|
Sở GTVTXD
|
UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
13
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch đưa đoàn viên thanh
niên trở thành lực lượng tiên phong trong chuyển đổi số.
|
|
Tỉnh Đoàn
|
Sở TT&TT; UBND
cấp huyện
|
Quý l
|
14
|
Triển khai định danh và xác thực điện tử, danh
tính số để hình thành công dân số.
|
|
Công an tỉnh
|
Sở TT&TT; UBND
cấp huyện
|
Thường xuyên
|
15
|
Chuyển đổi số lĩnh vực y tế, giáo dục
|
Trình UBND tỉnh ban hành kế hoạch chuyển đổi số
ngành y tế năm 2023.
|
Sở Y tế
|
Sở TT&TT
|
Quý I
|
Trình UBND tỉnh ban hành kế hoạch chuyển đổi số
ngành giáo dục và đào tạo năm 2023.
|
Sở GD&ĐT
|
Sở TT&TT
|
Quý I
|
Triển khai cho Trường học, bệnh viện có cung cấp
dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt.
|
Sở Y tế, Sở
GD&ĐT
|
Sở TT&TT; UBND
cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Triển khai dịch vụ cho người bệnh, học sinh sử dụng
dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt.
|
Sở Y tế, Sở
GD&ĐT
|
Sở TT&TT; UBND
cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Triển khai sổ liên lạc điện tử cho trường học, cơ
sở giáo dục.
|
Sở GD&ĐT
|
UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Triển khai cho học sinh, sinh viên có học bạ điện
tử.
|
Sở GD&ĐT
|
UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Triển khai ứng dụng CNTT, chuyển đổi số cho các bệnh
viện: Đa khoa tỉnh; Sản nhi; Đa khoa huyện Mường Khương đáp ứng yêu cầu triển
khai các nhiệm vụ theo Thông tư số 54/2017/TT-BYT của Bộ Y tế.
|
Sở Y tế
|
Sở TT&TT; các
các BV (Đa khoa tỉnh; Sản nhi; Đa khoa huyện Mường Khương)
|
Quý III
|
16
|
Xây dựng mô hình chuyển đổi số.
|
Thành phố Lào Cai và thị xã Sa Pa lựa chọn triển
khai ở mỗi địa phương 01 phường thông minh.
|
UBND TP Lào Cai,
thị xã Sa Pa
|
Sở TT&TT, Sở
GTVT-XD
|
Quý I
|
Mỗi huyện, thị xã, thành phố lựa chọn tối thiểu
01 xã triển khai chuyển đổi số xã nông thôn mới.
|
Các huyện, thị xã,
thành phố
|
Sở TT&TT, Sở
NN&PTNT
|
Quý I
|
VI
|
Đảm bảo an toàn, an ninh mạng
|
|
|
|
1
|
Phát triển hệ thống trung tâm xử lý, giám sát an
toàn thông tin mạng (SOC) của tỉnh kết nối với Trung tâm Giám sát an toàn
không gian mạng quốc gia. Thực hiện các giải pháp nâng cao an toàn thông tin,
an ninh mạng tập trung trên toàn tỉnh, theo mô hình 4 lớp.
|
Thuê dịch vụ Trung tâm giám sát an toàn thông tin
mang (SOC).
|
Sở TT&TT
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Thường xuyên
|
Thẩm định, phê duyệt cấp độ an toàn thông tin đối
với các hệ thống thông tin trên địa bàn tỉnh.
|
Thực hiện duy trì kết nối, chia sẻ dữ liệu với Trung
tâm giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC).
|
Sát hạch năng lực công chức, viên chức làm nhiệm
vụ đảm bảo an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh.
|
Tổ chức kiểm tra, đánh giá công tác đảm bảo an toàn
thông tin tại các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Triển khai có hiệu quả mô hình đảm bảo an toàn
thông tin 4 lớp trên địa bàn tỉnh.
|
2
|
Thực hiện đánh giá, phê duyệt cấp độ đối với các
hệ thống thông tin của các cơ quan trong hệ thống chính trị của tỉnh.
|
Thực hiện các chương trình hỗ trợ, nâng cao kiến
thức, kỹ năng đảm bảo an toàn thông tin cho các sở, ngành, địa phương và các
tổ chức, cá nhân trên toàn tỉnh.
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Sở TT&TT
|
Thường xuyên
|
Thực hiện xây dựng hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn
thông tin đối với các hệ thống thông tin trên địa bàn tỉnh.
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Sở TT&TT
|
Thường xuyên
|
3
|
Nâng cao năng lực, thực hiện các nhiệm vụ cụ thể
đảm bảo an toàn thông tin.
|
Tổ chức diễn tập thực chiến đảm bảo an toàn thông
tin trong chuyển đổi số năm 2023.
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Sở TT&TT
|
Quý III
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao kỹ năng đảm bảo
an toàn thông tin cho CCVC làm chuyên trách, phụ trách CNTT trên toàn tỉnh.
|
Xây dựng và triển khai chương trình hợp tác với Cục
An toàn thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Sở TT&TT
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Quý II, III
|
Triển khai các nội dung hợp tác, trong đó có nội dung
hỗ trợ về an toàn thông tin với các Tập đoàn, tổng công ty có ký kết hợp tác
với tỉnh.
|
Triển khai hỗ trợ, nâng cao kiến thức, kỹ năng đảm
bảo an toàn thông tin cho CCVC trên địa bàn 02 đơn vị cấp huyện.
|
Quý III
|
Tổ chức hội nghị tập huấn nâng cao kiến thức đảm
bảo an toàn thông tin cho các đơn vị sở, ngành của tỉnh.
|
Quý II
|
Tổ chức, tham gia diễn tập đảm bảo an toàn thông
tin theo chương trình của Bộ TT&TT và mạng lưới ứng cứu sự cố quốc gia.
|
Thường xuyên
|
Giám sát, phát hiện và xử lý hoặc phối hợp với
các cơ quan chức năng có thẩm quyền xử lý tin giả, thông tin vi phạm pháp luật
trên không gian mạng thuộc phạm vi quản lý.
|
Thường xuyên
|
Phụ
lục số 03
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI THIỆN CHỈ SỐ
DTI TỈNH LÀO CAI NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch
số 431/KH-UBND ngày 31/12/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT
|
Chỉ số đánh giá
|
Điểm tối đa
|
Điểm năm 2021
|
Mục tiêu 2022
|
Mục tiêu 2023
|
Nội dung thực hiện
|
Tài liệu kiểm chứng
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời hạn hoàn thành
|
I
|
Nhận thức số
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Người đứng đầu tỉnh
(Bí thư Tỉnh ủy hoặc Chủ tịch UBND tỉnh) là Trưởng ban Ban chỉ đạo chuyển đổi
số của tỉnh.
|
10
|
10
|
10
|
10
|
Tham mưu, đôn đốc triển
khai Kế hoạch hoạt động ban chỉ đạo chuyển đổi số. Duy trì họp Ban chỉ đạo
CĐS thường kỳ theo kế hoạch.
|
Quyết định thành lập
Ban chỉ đạo CĐS
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở TT&TT
|
Thường xuyên
|
2
|
Người đứng đầu tỉnh
(Bí thư Tỉnh ủy hoặc Chủ tịch UBND tỉnh) chủ trì, chỉ đạo chuyển đổi số.
|
10
|
10
|
10
|
10
|
Giấy mời họp Ban chỉ
đạo CĐS
|
3
|
Văn bản chỉ đạo
chuyên đề về chuyển đổi số do người đứng đầu tỉnh, thành phố (Chủ tịch UBND tỉnh)
ký.
|
10
|
5
|
10
|
10
|
Rà soát, tham mưu cho
UBND tỉnh đầy đủ các văn bản chỉ đạo chuyên đề theo hướng dẫn của Bộ Thông
tin và Truyền thông phù hợp với tình hình của tỉnh.
|
Văn bản chỉ đạo
chuyên đề về CDS do Chủ tịch UBND tỉnh ký
|
Sở TT&TT
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
31/12/2023
|
4
|
Có chuyên trang cấp
tỉnh về chuyển đổi số.
|
10
|
10
|
10
|
10
|
Đặt hàng, duy trì,
cập nhật tin, bài về chuyển đổi số trên Cổng chuyển đổi số của tỉnh.
|
chuyendoiso.laocai.gov.vn
|
Sở TT&TT
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Thường xuyên
|
5
|
Cổng thông tin điện
tử của tỉnh có chuyên mục riêng về chuyển đổi số.
|
10
|
10
|
10
|
10
|
Duy trì, cập nhật
tin, bài về chuyển đổi số Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
|
laocai.gov.vn
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Thường xuyên
|
6
|
Cơ quan báo chí của
tỉnh có chuyên mục riêng về chuyển đổi số.
|
10
|
10
|
10
|
10
|
Duy trì, cập nhật
tin, bài về chuyển đổi số trên chuyên mục chuyển đổi số Báo Lào Cai điện tử.
|
baolaocai.vn
|
Báo Lào Cai
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Thường xuyên
|
7
|
Đài Phát thanh -
Truyền hình của tỉnh có chuyên mục riêng về chuyển đổi số.
|
10
|
10
|
10
|
10
|
Duy trì, cập nhật
tin, bài về chuyển đổi số trên chuyên mục chuyển đổi số trên Đài Phát thanh -
Truyền hình tỉnh và laocaitv.vn.
|
laocaitv.vn
|
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Thường xuyên
|
8
|
Tần suất Đài Phát
thanh - Truyền hình của tỉnh phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số.
|
10
|
10
|
10
|
10
|
Duy trì tần suất tối
thiểu 1 tuần/1 lần.
|
Báo cáo tổng hợp
chuyên mục chuyển đổi số số hàng năm
|
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
|
|
Thường xuyên
|
9
|
Hệ thống truyền thanh
cơ sở có chuyên mục riêng về chuyển số.
|
10
|
0
|
10
|
10
|
Xây dựng chuyên mục
tuyên truyền về chuyển đổi số trên hệ thống truyền thanh cơ sở
|
Kế hoạch hoặc văn bản
chỉ đạo UBND cấp huyện
|
UBND cấp huyện
|
Sở TT&TT
|
Thường xuyên
|
10
|
Tần suất hệ thống truyền
thanh cơ sở phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
10
|
0
|
10
|
10
|
Định kỳ phát sóng
hàng tuần chuyên mục chuyển đổi số.
|
Báo cáo của UBND cấp
huyện
|
UBND cấp huyện
|
Sở TT&TT
|
Thường xuyên
|
Đưa các chỉ số về
truyền thanh cơ sở vào bộ chỉ số DTI cấp huyện.
|
Quyết định ban hành
bộ chỉ số DTI Lào Cai
|
Sở TT&TT
|
UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
II
|
Thể chế số
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nghị quyết chuyên đề
hoặc văn bản tương đương của cấp ủy về chuyển đổi số của tỉnh.
|
5
|
5
|
5
|
5
|
Nghiên cứu, đề xuất
điều chỉnh (nếu có) cho phù hợp với tình hình thực tiễn tại Lào Cai theo từng
giai đoạn.
|
Đề án, nghị quyết của
Tỉnh ủy về chuyển đổi số
|
Sở TT&TT
|
|
Đã xây dựng
|
2
|
Kế hoạch hành động
5 năm của tỉnh về chuyển đổi số.
|
5
|
5
|
5
|
5
|
Kế hoạch, chương
trình về chuyển đổi số đến 2025
|
|
Đã xây dựng
|
3
|
Kế hoạch hành động
hàng năm của tỉnh về chuyển đổi số.
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Kế hoạch chuyển đổi
số tỉnh Lào Cai hàng năm
|
|
|
Thường xuyên
|
4
|
Ban hành Kiến trúc Chính
quyền điện tử phiên bản mới nhất theo Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt
Nam.
|
10
|
10
|
10
|
10
|
Nghiên cứu, đề xuất
điều chỉnh (nếu có) cho phù hợp với tình hình thực tiễn tại Lào Cai theo từng
giai đoạn.
|
Quyết định phê duyệt
kiến trúc Chính quyền điện tử
|
Sở TT&TT
|
|
Đã xây dựng
|
5
|
Tổ chức hội nghị, bồi
dưỡng, tập huấn định kỳ hàng năm phổ biến, quán triệt và giám sát tuân thủ kiến
trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
|
10
|
10
|
10
|
10
|
Đẩy mạnh tổ chức hội
nghị, bồi dưỡng, tập huấn định kỳ hằng năm về chuyển đổi số; phổ biến, quán
triệt và giám sát tuân thủ kiến trúc Chính quyền điện tử và công tác chi cho
chuyển đổi số.
|
Kế hoạch tổ chức hội
nghị, bồi dưỡng về chuyển đổi số năm 2023
|
Sở TT&TT
|
|
Thường xuyên
|
6
|
Ban hành văn bản định
kỳ hằng năm nhắc nhở, chấn chỉnh quản lý chi cho chuyển đổi số
|
10
|
0
|
10
|
10
|
Tham mưu ban hành
văn bản định kỳ hằng năm nhắc nhở, chấn chỉnh quản lý chi cho chuyển đổi số
|
Văn bản của UBND tỉnh
|
Sở TT&TT
|
Sở Tài chính, Sở KH&ĐT
|
30/09/2023
|
7
|
Tổ chức hội nghị, bồi
dưỡng tập huấn định kỳ hàng năm phổ biến, quán triệt công tác chi cho chuyển
đổi số.
|
10
|
0
|
10
|
10
|
Tổ chức hội nghị, bồi
dưỡng, tập huấn định kỳ hàng năm phổ biến, quán triệt công tác chi cho chuyển
đổi số
|
Kế hoạch tổ chức hội
nghị, bồi dưỡng tập huấn hoặc lồng ghép với KH2.5
|
Sở TT&TT
|
Sở Tài chính
|
30/10/2023
|
8
|
Ban hành chính sách
tỷ lệ chi ngân sách nhà nước tối thiểu hằng năm cho chuyển đổi số.
|
10
|
0
|
10
|
10
|
Tham mưu ban hành
chính sách tỷ lệ chi Ngân sách nhà nước tối thiểu hằng năm cho chuyển đổi số.
|
Nghị quyết 20-NQ/TU
|
Sở TT&TT
|
Sở Tài chính
|
Đã thực hiện
|
9
|
Ban hành chính sách
thuê chuyên gia chuyển đổi số.
|
10
|
0
|
10
|
10
|
Tham mưu ban hành
chính sách thuê chuyên gia chất lượng cao.
|
Bổ sung, sửa đổi
Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND
|
Sở Nội vụ
|
|
28/02/2023
|
10
|
Ban hành chính sách
khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT).
|
10
|
0
|
10
|
10
|
Rà soát, đề xuất
phương án giảm mức thu phí, lệ phí đối với hoạt động cung cấp trực tuyến.
|
Nghị quyết của HĐND
tỉnh về giảm phí, lệ phí thực hiện dịch vụ công trực tuyến
|
Sở Tài Chính
|
Các ĐV có TTHC thuộc thẩm quyền HĐND tỉnh
|
31/03/2023
|
11
|
Ban hành chính sách
khuyến khích doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số.
|
10
|
0
|
0
|
0
|
Tham mưu ban hành chính
sách khuyến khích doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số.
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở TT&TT
|
31/05/2023
|
III
|
Hạ tầng số
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ dân số trưởng
thành có điện thoại thông minh.
|
10
|
6,8
|
7
|
8
|
Nghiên cứu, đề xuất
các giải pháp xóa các cùng lõm sóng 3G, 4G đảm bảo 100% hộ gia đình trên địa
bàn tỉnh được phủ Internet băng rộng di động.
|
Báo cáo điều tra,
khảo sát
|
Sở TT&TT
|
UBND các huyện/thị xã/ thành phố
|
31/05/2023
|
2
|
Tỷ lệ hộ gia đình
có người có điện thoại thông minh.
|
10
|
8,6
|
8,8
|
9
|
3
|
Tỷ lệ hộ gia đình
có kết nối Internet băng rộng cáp quang.
|
10
|
5,2
|
6
|
6
|
4
|
Tỷ lệ UBND cấp xã kết
nối mạng Truyền số liệu chuyên dùng.
|
10
|
0
|
10
|
10
|
Đẩy nhanh tiến độ triển
khai mạng truyền số liệu chuyên dùng đến 100% UBND cấp xã trong năm 2022.
|
Quyết định phê duyệt
KH thuê dịch vụ CNTT. Báo cáo tiến độ triển khai gửi Cục Bưu điện TU - Bộ
TT&TT
|
Sở TT&TT
|
|
Thường xuyên
|
5
|
Triển khai Trung
tâm dữ liệu phục vụ chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám
mây.
|
30
|
7,5
|
15
|
25
|
Triển khai nâng cấp
Trung tâm dữ liệu kết hợp với thuê trung tâm dữ liệu đảm bảo đủ tiêu chuẩn kỹ
thuật theo hướng dẫn của Bộ TTTT, tiến hành kết nối với nền tảng điện toán đám
mây Chính phủ ngay sau khi có hướng dẫn của Bộ TTTT.
|
Quyết định phê duyệt
dự án đầu từ/thuê trung tâm dữ liệu
|
Sở TT&TT
|
|
30/06/2023
|
6
|
Mức độ triển khai
các nền tảng số dùng chung.
|
20
|
7,6
|
13
|
15
|
Nghiên cứu, đề xuất
tham mưu triển khai các nền tảng số (theo QĐ 186/QĐ-BTTTT) phù hợp với điều
kiện thực tế tại Lào Cai.
|
Quyết định phê duyệt
dự án đầu tư/thuê
|
Sở TT&TT
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Thường xuyên
|
7
|
Mức độ ứng dụng Trí
tuệ nhân tạo (AI) trong nền tảng số.
|
10
|
0
|
2
|
2
|
Nghiên cứu, đề xuất
thí điểm ứng dụng trí tuệ nhân tạo vào ít nhất 1 nền tảng, hệ thống thông tin
dùng chung.
|
Cổng dịch vụ công tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở TT&TT
|
31/03/2023
|
IV
|
Nhân lực số
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ công nghệ số cộng
đồng đến mức xã.
|
10
|
0
|
10
|
10
|
Đôn đốc thành lập tổ
công nghệ số cộng cấp thôn, tổ dân phố.
|
Báo cáo tổng hợp hoạt
động tổ công nghệ số cộng đồng
|
UBND các huyện/thị xã/ thành phố
|
Sở TT&TT
|
31/10/2023
|
2
|
Tổ công nghệ số cộng
đồng đến mức thôn.
|
10
|
0
|
10
|
10
|
3
|
Sở Thông tin và
Truyền thông có chức năng, nhiệm vụ về chuyển đổi số.
|
10
|
0
|
10
|
10
|
Tham mưu kiện toàn
chức năng, nhiệm vụ, bổ sung các nhiệm vụ về chuyển đổi số và phân công bộ phận
thực hiện các nhiệm vụ về chuyển đổi số theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
|
Quyết định của UBND
tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Sở TT&TT
|
Thường xuyên
|
4
|
Sở Thông tin và
Truyền thông có bộ phận/đơn vị thực hiện nhiệm vụ về chuyển đổi số.
|
10
|
0
|
10
|
10
|
5
|
Tỷ lệ công chức,
viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số.
|
10
|
0
|
2
|
8
|
Rà soát, kiện toàn
đội ngũ công chức, viên chức chuyên trách và kiêm nhiệm chuyển đổi số, an
toàn thông tin.
|
Báo cáo tổng hợp
nguồn nhân lực CNTT, Chuyển đổi số tỉnh Lào Cai năm 2023
|
Sở TT&TT
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
15/12/2023
|
6
|
Tỷ lệ công chức,
viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về an toàn thông tin mạng.
|
10
|
0,4
|
0,5
|
5
|
7
|
Tỷ lệ công chức,
viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số.
|
10
|
10
|
10
|
10
|
Tổ chức đào tạo, tập
huấn về chuyển đổi số cho cán bộ công chức, viên chức.
|
8
|
Tỷ lệ cơ sở đào tạo
cao đẳng, đại học, sau đại học có đào tạo về chuyển đổi số.
|
5
|
2,5
|
5
|
5
|
Nghiên cứu thành lập
khoa CNTT, tuyển sinh đào tạo hệ Cao đẳng CNTT trở lên tại Trường Cao đẳng
Lào Cai.
|
Quyết định thành lập
khoa hoặc có KH tuyển sinh (có tuyển sinh Cao đẳng CNTT)
|
Trường Cao đẳng Lào Cai
|
|
Thường xuyên
|
9
|
Tỷ lệ sinh viên tốt
nghiệp cao đẳng, đại học, sau đại học về chuyển đổi số.
|
5
|
0
|
|
|
|
Báo cáo tổng hợp của
Trường CĐ Lào Cai và Phân hiệu đại học Thái Nguyên tại Lào Cai.
|
Trường Cao đẳng Lào Cai; Phân hiệu ĐH TN tại Lào Cai
|
Sở TT&TT
|
30/11/2023
|
10
|
Tỷ lệ người lao động
được bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng số.
|
5
|
0
|
|
2
|
Rà soát, đề xuất
phương án nâng cao tỷ lệ, tổng hợp số liệu.
|
Báo cáo tổng hợp số
liệu
|
Sở LĐ, TB&XH
|
Sở TT&TT, Cục T.Kê
|
31/05/2023
|
11
|
Số lượng người dân
được phổ cập kỹ năng số cơ bản trên nền tảng OneTouch.
|
5
|
0
|
|
3
|
Hướng dẫn, cung cấp
tài liệu đào tạo, phối hợp với các cơ quan liên quan thuộc Bộ TTTT hướng dẫn UBND
các huyện, thị xã, thành phố vận động thành viên tổ công nghệ số cộng đồng,
người dân tham gia các khóa đào tạo trực tuyến trên nền tảng OneTouch do Bộ
TTTT chủ trì.
|
Số liệu tổng hợp
trên hệ thống OneTouch của Bộ TT&TT
|
Sở TT&TT
|
UBND các huyện/thị xã/ thành phố
|
Thường xuyên
|
12
|
Tỷ lệ các cơ sở đào
tạo đại học, cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp thực hiện chuyển đổi số (hoàn thiện
được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số
mở).
|
5
|
0
|
2,5
|
2,5
|
Triển khai các nhiệm
vụ chuyển đổi số theo Quyết định 1634/QĐ-UBND: Hoàn thiện mô hình chuyển đổi
số: hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số,
kho học liệu số mở.
|
Báo cáo kết quả thực
hiện chuyển đổi số năm 2023
|
Trường Cao đẳng Lào Cai, Phân hiệu Đại học Thái
Nguyên tại Lào Cai
|
Sở TT&TT
|
31/12/2023
|
13
|
Tỷ lệ các cơ sở
giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông thực hiện chuyển đổi số (hoàn
thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học
liệu số mở).
|
5
|
0
|
2,5
|
2,5
|
Báo cáo kết quả thực
hiện chuyển đổi số ngành Giáo dục năm 2023
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở TT&TT
|
31/12/2023
|
V
|
An toàn thông
tin mạng
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số lượng hệ thống
thông tin đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ.
|
10
|
7,4
|
10
|
10
|
Ban hành văn bản chỉ
đạo, giao các ngành, địa phương hoàn thành 100% phê duyệt cấp độ ATTT cho các
hệ thống thông tin trong năm 2022.
|
Quyết định phê duyệt
hồ sơ đề xuất cấp độ ATTT của các HTTT
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở TT&TT
|
30/06/2023
|
2
|
Số lượng hệ thống thông
tin triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê
duyệt.
|
10
|
0
|
10
|
10
|
Quyết định phê duyệt
phương án đảm bảo ATTT theo cấp độ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở TT&TT
|
30/06/2023
|
3
|
Số lượng máy chủ của
cơ quan nhà nước cài đặt phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin với Trung
tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC).
|
10
|
0
|
5
|
10
|
Kết nối phần mềm
phòng chống mã độc cho máy chủ tại trung tâm dữ liệu với NCSC. Triển khai phần
mềm phòng, chống mã độc tập trung cho các cơ quan nhà nước.
|
Số liệu từ hệ thống
giám sát tập trung NCSC của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Sở TT&TT
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Thường xuyên
|
4
|
Số lượng máy trạm của
cơ quan nhà nước cài đặt phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin với Trung
tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC).
|
10
|
0
|
5
|
10
|
5
|
Số lượng IP botnet
được phát hiện, cảnh báo và xử lý, loại bỏ mã độc.
|
5
|
5
|
|
5
|
Tiếp tục duy trì trung
tâm giám sát ATTT (SOC) của tỉnh, mở rộng đối tượng giám sát các HTTT quan trọng
ngoài trung tâm dữ liệu.
|
Số liệu từ hệ thống
giám sát tập trung NCSC của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Sở TT&TT
|
|
Thường xuyên
|
6
|
Số lượng hệ thống
thông tin của cơ quan nhà nước được giám sát trực tiếp và kết nối chia sẻ dữ
liệu với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC).
|
10
|
0
|
5
|
10
|
7
|
Số lượng hệ thống
thông tin của cơ quan nhà nước đã được kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội dung
theo quy định tại Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017.
|
10
|
0
|
10
|
10
|
Tiến hành kiểm tra,
đánh giá định kỳ các hệ thống thông tin đã được phê duyệt cấp độ.
|
Kế hoạch kiểm tra,
quyết định kiểm tra
|
Sở TT&TT
|
Các CQ, ĐV, ĐP
|
Thường xuyên
|
8
|
Số lượng các phương
án ứng cứu xử lý sự cố tấn công mạng.
|
5
|
0
|
5
|
5
|
|
|
Sở TT&TT
|
|
Thường xuyên
|
9
|
Số lượng các cuộc
diễn tập được triển khai.
|
5
|
5
|
5
|
5
|
Tổ chức diễn tập
ATTT năm 2023.
|
Kế hoạch diễn tập
|
Sở TT&TT
|
Các CQ, ĐV, ĐP
|
10/10/2023
|
10
|
Số lượng sự cố đã
phát hiện trong cơ quan nhà nước.
|
5
|
0
|
2,5
|
5
|
Tổ chức hoạt động tổ
ứng cứu sự cố mất ATTT trên địa bàn tỉnh.
|
Báo cáo định kỳ,
Báo cáo theo sự cố (gửi cơ quan điều phối quốc gia) điểm c, d khoản 1, điều 6
TT 20/2017/TT-BTTTT
|
Sở TT&TT
|
Các CQ, ĐV, ĐP
|
Thường xuyên
|
11
|
Số lượng sự cố đã xử
lý trong cơ quan nhà nước.
|
5
|
0
|
2,5
|
5
|
12
|
Tổng kinh phí chi
cho an toàn thông tin (ATTT).
|
15
|
6,4
|
7
|
10
|
Phân bổ kinh phí
chi cho ATTT tối thiểu 10% chi cho chuyển đổi số.
|
Báo cáo tổng hợp
kinh phí chi cho ATTT năm 2022
|
Sở Tài chính
|
Sở TT&TT
|
10/02/2024
|
VI
|
Hoạt động chính
quyền số
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cổng thông tin điện
tử đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định.
|
10
|
0
|
10
|
10
|
Triển khai nâng cấp
cổng thông tin điện tử, đáp ứng yêu cầu tại Nghị định 42/2022/NĐ-CP (Chương
II).
|
Laocai.gov.vn
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở TT&TT
|
Thường xuyên
|
Văn bản yêu cầu
nâng cấp và biên bản nghiệm thu nâng cấp
|
2
|
Triển khai Cổng dữ
liệu mở.
|
5
|
0
|
|
5
|
Xây dựng/thuê Hệ thống
thông tin kho dữ liệu, cơ sở dữ liệu mở tỉnh Lào Cai.
|
Quyết định phê duyệt
dự án đầu tư/thuê
|
Sở TT&TT
|
|
31/07/2023
|
3
|
Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật
theo quy định.
|
10
|
2
|
10
|
10
|
Triển khai nâng cấp
Cổng dịch vụ công của tỉnh đáp ứng yêu cầu tại Nghị định 42/2022/NĐ-CP
(Chương III).
|
dichvucong.laocai.gov.vn
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở TT&TT
|
Thường xuyên
|
Văn bản yêu cầu
nâng cấp và biên bản nghiệm thu nâng cấp
|
4
|
Triển khai kênh số
khác (ngoài Cổng TTĐT và Cổng DVC) để cung cấp thông tin và DVCTT.
|
5
|
5
|
5
|
5
|
Tiếp tục duy trì
fanpage của UBND tỉnh trên mạng xã hội facebook và kênh Zalo hành chính công.
|
https://www.facebook.com/ubndtlc
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở TT&TT
|
Thường xuyên
|
5
|
Triển khai kênh số
khác (ngoài Cổng TTĐT) phục vụ tương tác trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp.
|
5
|
5
|
5
|
5
|
Zalo “Cổng hành
chính công Lào Cai”
|
6
|
Tỷ lệ các ứng dụng
có dữ liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu cấp tỉnh (LGSP).
|
5
|
2,2
|
2,5
|
2,5
|
Triển khai kho dữ
liệu dùng chung của tỉnh (kết nối các dữ liệu dùng chung của tỉnh).
|
Dữ liệu tổng hợp từ
LGSP của tỉnh
|
Sở TT&TT
|
|
Thường xuyên
|
7
|
Tỷ lệ số dịch vụ dữ
liệu có trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào
sử dụng chính thức tại tỉnh.
|
10
|
4
|
5
|
5
|
Triển khai kết nối
các dịch vụ NDXP với LGSP của tỉnh, kết nối các ứng dụng có dữ liệu dùng
chung với LGSP theo lộ trình.
|
Dữ liệu tổng hợp từ
NDXP
|
Sở TT&TT
|
|
Thường xuyên
|
8
|
Tỷ lệ DVCTT mức độ
4 hoặc toàn trình.
|
10
|
10
|
10
|
10
|
Kế hoạch thúc đẩy dịch
vụ công trực tuyến của tỉnh.
|
Báo cáo kết quả thực
hiện công tác CCHC năm 2023
|
Sở Nội vụ, Sở TT&TT, Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
9
|
Tỷ lệ DVCTT được điền
sẵn thông tin.
|
10
|
10
|
10
|
10
|
Báo cáo tổng hợp số
liệu từ hệ thống Cổng dịch vụ công tỉnh
|
10
|
Tỷ lệ DVCTT được cá
thể hóa.
|
10
|
0
|
10
|
10
|
Thực hiện nhiệm vụ
6.3.
|
|
11
|
Tỷ lệ DVCTT phát
sinh hồ sơ trực tuyến.
|
10
|
8,3
|
8,5
|
8,5
|
Kế hoạch thúc đẩy dịch
vụ công trực tuyến của tỉnh.
|
|
12
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý
trực tuyến.
|
20
|
4,1
|
12,5
|
15
|
|
13
|
Tỷ lệ tài khoản của
người dân, doanh nghiệp có sử dụng DVCTT toàn trình trong năm.
|
5
|
3.1
|
4
|
4
|
Kế hoạch thúc đẩy dịch
vụ công trực tuyến của tỉnh.
|
|
14
|
Mức độ hài lòng của
người dân, doanh nghiệp khi sử dụng DVCTT.
|
5
|
0
|
4
|
4
|
Thực hiện nhiệm vụ
6.3.
|
|
Kế hoạch thúc đẩy dịch
vụ công trực tuyến của tỉnh.
|
|
15
|
Triển khai nền tảng
phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung.
|
10
|
0
|
10
|
10
|
Thực hiện nhiệm vụ
6.6.
|
|
|
|
|
16
|
Triển khai nền tảng
số quản trị tổng thể, thống nhất toàn tỉnh phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều
hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước.
|
10
|
0
|
0
|
10
|
Nghiên cứu, đề xuất
giải pháp.
|
|
Sở TT&TT
|
|
Thường xuyên
|
17
|
Triển khai nền tảng
họp trực tuyến đến các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc tỉnh và đến từng thiết
bị cá nhân.
|
10
|
0
|
10
|
10
|
Nâng cấp hệ thống hội
nghị truyền hình tỉnh Lào Cai đáp ứng yêu cầu theo Quyết định 157/QĐ-BTTTT .
|
Báo cáo của nhà cung
cấp dịch vụ về thực trạng và khả năng cung cấp dịch vụ HNTH năm 2022
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở TT&TT
|
Thường xuyên
|
18
|
Triển khai nền tảng
giám sát trực tuyến phục vụ công tác quản lý nhà nước.
|
10
|
0
|
10
|
10
|
Hoàn thiện chức
năng Trung tâm IOC, tích hợp giám sát các CSDL, ứng dụng dùng chung.
|
Số liệu cung cấp
trên hệ thống IOC của tỉnh
|
Sở TT&TT
|
|
Thường xuyên
|
19
|
Triển khai nền tảng
trợ lý ảo phục vụ người dân, doanh nghiệp.
|
10
|
0
|
10
|
10
|
Thí điểm triển khai
nền tảng trợ lý ảo tích hợp hệ thống dịch vụ công trực tuyến (Có ứng dụng
AI).
|
Quyết định phê duyệt
dự án đầu tư/thuê/thí điểm
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
31/03/2023
|
20
|
Triển khai nền tảng
trợ lý ảo phục vụ công chức, viên chức
|
10
|
0
|
0
|
5
|
Nghiên cứu giải
pháp triển khai năm 2023.
|
|
Sở TT&TT
|
|
Thường xuyên
|
21
|
Mức độ ứng dụng Trí
tuệ nhân tạo (AI) trong hoạt động của chính quyền số.
|
10
|
0
|
10
|
10
|
Thực hiện nhiệm vụ
6.19.
|
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
|
22
|
Tổng chi ngân sách
nhà nước cho chính quyền số.
|
10
|
2,5
|
10
|
10
|
Cân đối ngân sách
chi cho chuyển đổi số toàn tỉnh tối thiểu 1% cho chuyển đổi số (Nghị quyết
20-NQ/TU).
|
Báo cáo tổng hợp
chi cho Chuyển đổi số tỉnh Lào Cai năm 2022
|
Sở Tài chính
|
Sở TT&TT
|
10/02/2024
|
VII
|
Hoạt động kinh tế
số
|
150
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ trọng kinh tế số
trong GRDP.
|
20
|
5,4
|
|
|
|
Báo cáo Tổng hợp số
liệu Kinh tế số
|
Cục Thống kê
|
|
31/01/2024
|
2
|
Số doanh nghiệp
công nghệ số (Số lượng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông - CNTT).
|
20
|
1,8
|
|
|
|
Tổng hợp số liệu Đăng
ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
31/01/2024
|
3
|
Số lượng doanh nghiệp
nền tảng số.
|
10
|
2,9
|
|
|
4
|
Số lượng doanh nghiệp
nhỏ và vừa tiếp cận, tham gia chương trình SMEdx.
|
20
|
5,4
|
|
|
|
Báo cáo kết quả điều
tra, khảo sát
|
Sở TT&TT
|
|
31/01/2024
|
5
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số.
|
10
|
3,7
|
|
|
|
Báo cáo kết quả điều
tra, khảo sát
|
Sở TT&TT
|
|
|
6
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
sử dụng hợp đồng điện tử.
|
10
|
0
|
|
|
|
Báo cáo tổng hợp tỷ
lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử
|
Sở Công Thương
|
|
31/01/2024
|
7
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
nộp thuế điện tử.
|
10
|
5,3
|
9,5
|
9,5
|
|
Báo cáo tổng hợp
Doanh nghiệp nộp thuế điện tử
|
Cục thuế Lào Cai
|
|
31/01/2024
|
8
|
Số điểm phục vụ của
mạng bưu chính công cộng có kết nối internet băng rộng cố định.
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Vụ Bưu chính -
BTT&TT cung cấp
|
Sở TT&TT
|
|
|
9
|
Số lượng giao dịch
trên sàn thương mại điện tử Vỏ sò và Postmark
|
10
|
0,2
|
2
|
5
|
Triển khai Kế hoạch
270/KH-UBND ngày 3/8/2022 của UBND tỉnh Lào Cai về đưa sản phẩm hàng hóa của
tỉnh Lào Cai lên sàn thương mại điện tử giai đoạn 2022 - 2025 và năm 2022.
|
Báo cáo kết quả thực
hiện của Bưu điện Lào Cai và Bưu chính Viettel Lào Cai
|
Sở TT&TT
|
|
31/01/2024
|
10
|
Số lượng tên miền
.vn.
|
10
|
0
|
|
|
|
VNNIC cung cấp trên
hệ thống quản lý tên miền quốc gia
|
Sở TT&TT
|
|
31/01/2024
|
11
|
Tổng kinh phí đầu
tư từ ngân sách nhà nước cho kinh tế số.
|
10
|
0
|
|
|
|
Báo cáo tổng hợp
kinh phí đầu tư từ ngân sách cho kinh tế số
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
31/01/2024
|
12
|
Tổng kinh phí chi
thường xuyên từ ngân sách nhà nước cho kinh tế số.
|
10
|
0,4
|
|
|
|
Báo cáo tổng hợp
kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách cho kinh tế số
|
Sở Tài chính
|
|
10/02/2024
|
VIII
|
Hoạt động xã hội
số
|
150
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số lượng người dân
có danh tính số/ tài khoản định danh điện tử.
|
20
|
0
|
|
10
|
Triển khai Kế hoạch
của UBND tỉnh Lào Cai về triển khai thực hiện Đề án phát triển dữ liệu về dân
cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn
2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
|
Báo cáo tổng hợp kết
quả triển khai Kế hoạch 67/KH-UBND
|
Công an tỉnh
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
31/01/2024
|
2
|
Số lượng người từ
15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được
phép khác.
|
20
|
0
|
|
15
|
|
Báo cáo tổng hợp số
liệu tài khoản giao dịch ngân hàng trên địa bàn tỉnh năm 2022
|
Ngân hàng nhà nước chi nhánh Lào Cai
|
|
31/01/2024
|
3
|
Số lượng dân số ở độ
tuổi trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân.
|
20
|
0
|
|
2
|
|
Viện Chiến lược - Bộ
TT&TT cung cấp
|
Sở TT&TT
|
|
31/01/2024
|
4
|
Số lượng hộ gia
đình có địa chỉ số (trên tổng số hộ gia đình).
|
20
|
19,9
|
|
20
|
|
Viện Chiến lược - Bộ
TT&TT cung cấp; Báo cáo của Bưu điện tỉnh
|
UBND cấp huyện
|
Sở TT&TT
|
31/01/2023
|
5
|
Số lượng người dân
biết kỹ năng về công nghệ thông tin và truyền thông.
|
10
|
3,1
|
|
5
|
|
Báo cáo tổng hợp số
liệu điều tra, khảo sát
|
Cục Thống kê
|
|
31/01/2024
|
6
|
Tổng kinh phí đầu
tư từ ngân sách nhà nước cho xã hội số.
|
20
|
0
|
|
10
|
|
Báo cáo tổng hợp
kinh phí đầu tư từ ngân sách cho kinh tế số
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
31/01/2024
|
7
|
Tổng kinh phí chi
thường xuyên từ ngân sách nhà nước cho xã hội số.
|
20
|
0
|
|
10
|
|
Báo cáo tổng hợp
kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách cho kinh tế số
|
Sở Tài chính
|
|
31/01/2024
|
8
|
Mức độ người dân được
tham gia vào cùng cơ quan nhà nước giải quyết vấn đề của địa phương với chính
quyền.
|
20
|
0
|
|
10
|
Triển khai thí điểm,
đánh giá hiệu quả nền tảng phản ánh hiện trường tại thị xã Sa Pa và thành phố
Lào Cai.
|
Báo cáo kết quả triển
khai năm 2022
|
UBND thị xã, Sa Pa; UBND TP Lào Cai
|
|
31/01/2024
|
Triển khai app công
dân tích hợp các công cụ hỗ trợ, giao tiếp với chính quyền.
|
Báo cáo kết quả triển
khai năm 2022
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
31/01/2024
|
Nâng cấp chuyên mục
hỏi đáp đáp cho phép người dùng đánh giá sự hài lòng của cơ quan trả lời.
|
hoidap.laocai.gov.vn
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở TT&TT
|
Thường xuyên
|
[1] Dịch vụ công trực tuyến toàn trình: là dịch
vụ bảo đảm cung cấp toàn bộ thông tin về TTHC, việc thực hiện và giải quyết
TTHC đều được thực hiện trên môi trường mạng. Việc trả kết quả được thực hiện
trực tuyến hoặc qua dịch vụ BCCI. Tỷ lệ DVCTT toàn trình: Được tính bằng số lượng
DVCTT toàn trình đang cung cấp trên tổng số TTHC đủ điều kiện để cung cấp thành
DVCTT toàn trình.
[2] Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình: Được tính
bằng số lượng hồ sơ trực tuyến của các DVCTT toàn trình trên tổng số hồ sơ gồm
cả trực tuyến và không trực tuyến của các DVCTT toàn trình.
[3] Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến: Được tính
bằng số lượng hồ sơ được thanh toán trực tuyến trên tổng số hồ sơ phát sinh của
các TTHC có yêu cầu thu phí, lệ phí, nghĩa vụ tài chính.
Kế hoạch 431/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi số và cải thiện chỉ số DTI tỉnh Lào Cai năm 2023
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 431/KH-UBND ngày 31/12/2022 về chuyển đổi số và cải thiện chỉ số DTI tỉnh Lào Cai năm 2023
367
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|