BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2255/VBHN-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 06 tháng 08 năm 2013
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ DUY TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH
GIAI ĐOẠN 2009-2010
Thông tư số 23/2009/TT-BTTTT ngày 20 tháng 7 năm
2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức hỗ trợ duy trì và phát
triển cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2009-2010, có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 10 năm 2009, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 38/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm
2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung Thông tư số
23/2009/TT-BTTTT ngày 20 tháng 7 năm 2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành định mức hỗ trợ duy trì và phát triển cung ứng dịch vụ viễn thông công
ích.
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày
25/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 191/2004/QĐ-TTg ngày
08/12/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của
Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 74/2006/QĐ-TTg ngày
07/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn
thông công ích đến năm 2010;
Căn cứ Thông tư số 67/2006/TT-BTC ngày 18/7/2006
của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý tài chính của Quỹ Dịch vụ Viễn
thông công ích Việt Nam;
Sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính (Công văn số:
9061/BTC-TCNH ngày 25/6/ 2009) về định mức hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông
công ích;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính[1],
QUY ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm
theo Thông tư này:
1. Định mức hỗ trợ duy
trì và phát triển cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2009-2010 (Chi
tiết tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này).
2. Danh sách phân chia
khu vực áp dụng định mức quy định tại khoản 1 Điều này đối với các huyện thuộc
vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích (viết tắt là huyện thuộc vùng
CI) và các xã thuộc vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích (Chi tiết
tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này).
Điều 2. Quy định về áp dụng:
Định mức hỗ trợ duy trì và phát triển cung ứng dịch
vụ viễn thông công ích ban hành kèm theo Thông tư này để áp dụng trong các trường
hợp sau:
1. Xây dựng kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông
công ích; xác định dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch;
2. Thanh toán kinh phí hỗ trợ duy trì, phát triển
cung ứng dịch vụ viễn thông công ích do các doanh nghiệp viễn thông cung ứng
theo yêu cầu của Nhà nước.
Điều 3.[2] Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2009 và thay thế Quyết định số 40/2008/QĐ-BTTTT
ngày 02/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành định
mức hỗ trợ duy trì và phát triển cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn
2008-2010.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng
Vụ Kế hoạch -Tài chính, Vụ trưởng Vụ Viễn thông; Chủ tịch Hội đồng Quản lý, Trưởng
Ban Kiểm soát, Giám đốc Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam; Chủ tịch Hội
đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông; Giám đốc
các Sở Thông tin và Truyền thông và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng
Công báo);
- Trung tâm Thông tin (để đăng lên trang thông tin điện tử);
- Vụ Kế hoạch Tài chính;
- Lưu: VT, PC.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
Hà Nội, ngày 06
tháng 8 năm 2013
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thành Hưng
|
PHỤ LỤC 1
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ DUY TRÌ, PHÁT
TRIỂN CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH VÀ QUI ĐỊNH ÁP DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số
23/2009/TT-BTTTT ngày 20/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Phần
1.
ĐỊNH MỨC HỖ
TRỢ DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG DUY TRÌ CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG PHỔ CẬP TẠI
VÙNG ĐƯỢC CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH
1.1.
Định mức hỗ trợ doanh nghiệp viễn thông duy trì mạng điện thoại cố định và
Internet
1.1.1. Định mức hỗ trợ
Đơn vị: đồng/thuê bao/tháng
Mã số
|
Tên định mức
|
Định mức áp dụng cho các khu vực
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
2009
|
2010
|
2009
|
2010
|
2009÷2010
|
1.1.1
|
Hỗ trợ duy trì mạng điện
thoại cố định
|
|
|
|
|
|
1.1.1.1
|
Hỗ trợ duy trì mạng điện
thoại cố định hữu tuyến
|
8.000
|
0
|
21.000
|
15.000
|
70.000
|
1.1.1.2
|
Hỗ trợ duy trì mạng điện
thoại cố định vô tuyến sử dụng công nghệ CDMA
|
6.000
|
0
|
17.000
|
12.000
|
56.000
|
1.1.1.3
|
Hỗ trợ duy trì mạng điện
thoại cố định vô tuyến sử dụng công nghệ GSM
|
|
|
13.000
|
9.000
|
42.000
|
1.1.2.
|
Hỗ trợ duy trì mạng
internet băng rộng
|
|
|
|
|
|
1.1.2.1
|
Hỗ trợ duy trì mạng
internet băng rộng (ADSL)
|
12.000
|
12.000
|
25.000
|
25.000
|
40.000
|
1.1.2. Quy định áp dụng
a) Kinh phí hỗ trợ cho
các doanh nghiệp được xác định theo số thuê bao của doanh nghiệp (không bao gồm
số máy nghiệp vụ của các doanh nghiệp) thực tế duy trì hàng tháng trong kế hoạch
của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt.
b) Trường hợp thuê bao sử
dụng cả hai dịch vụ điện thoại cố định và truy nhập Internet băng rộng trên
cùng một đường dây thuê bao thì mỗi dịch vụ được áp dụng riêng các định mức
trên.
c) Không áp dụng định mức
đối với duy trì điện thoại cố định trả trước.
d) Định mức này chỉ áp dụng
để hỗ trợ doanh nghiệp duy trì cho mỗi hộ gia đình không quá 01 (một) thuê bao
điện thoại cố định và không quá 01 (một) thuê bao Internet. Trường hợp hộ gia
đình có trên 1 thuê bao thì doanh nghiệp được hỗ trợ là doanh nghiệp có hợp đồng
phát triển thuê bao trước còn đang có hiệu lực và có phát sinh cước dịch vụ.
e) Định mức này áp dụng để
hỗ trợ doanh nghiệp viễn thông duy trì mạng điện thoại cố định và Internet cho
cả năm 2009 và năm 2010 theo danh sách phân chia khu vực tại Phụ lục 2 kèm theo
Thông tư này.
1.2.
Định mức hỗ trợ duy trì hệ thống thông tin qua vệ tinh (VSAT)
1. 2.1. Định mức hỗ trợ
Đơn vị: đồng/trạm/tháng
Mã số
|
Tên định mức
|
Định mức hỗ trợ
|
|
|
1.2.1
|
Hỗ trợ duy trì trạm
thông tin vệ tinh
|
|
|
1.2.1.1
|
Hỗ trợ duy trì trạm thông
tin vệ tinh trên đất liền (áp dụng cho khu vực 3)
|
4.000.000
|
|
1.2.1.2
|
Hỗ trợ duy trì trạm
thông tin vệ tinh trên đảo (không phân biệt khu vực)
|
8.000.000
|
|
1.2.2. Quy định áp dụng:
a) Kinh phí hỗ trợ cho các
doanh nghiệp được xác định theo số trạm VSAT của doanh nghiệp thực tế duy trì
hàng tháng trong năm thuộc vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích.
Trong đó:
- Định mức duy trì trạm
thông tin vệ tinh trên đất liền chỉ áp dụng đối với khu vực 3 theo danh sách
phân chia khu vực tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này. Định mức này áp dụng cho
cả năm 2009 và năm 2010.
- Định mức duy trì trạm
thông tin vệ tinh trên đảo áp dụng không phân biệt khu vực. Định mức này áp dụng
cho cả năm 2009 và năm 2010.
b) Định mức áp dụng hỗ trợ
cho các trạm VSAT thực hiện cung ứng dịch vụ làm chức năng đầu cuối, trực tiếp
cung ứng dịch vụ viễn thông công ích (không áp dụng định mức hỗ trợ cho các trạm
VSAT được sử dụng làm trung kế).
1.3. Định mức hỗ trợ duy trì các Đài thông tin duyên hải sử
dụng công nghệ vô tuyến HF để cung ứng dịch vụ điện thoại liên lạc giữa tầu cá
với các thuê bao điện thoại trên đảo, trên đất liền
1.3.1. Định mức hỗ trợ
Đơn vị: đồng/trạm/tháng
Mã số
|
Tên định mức
|
Định mức áp dụng
|
1.3.1
|
Hỗ trợ duy trì các Đài
thông tin duyên hải
|
|
1.3.1.1.
|
Hỗ trợ duy trì các Đài
thông tin duyên hải sử dụng công nghệ thoại HF
|
8.000.000
|
1.3.2. Quy định áp dụng
a) Kinh phí hỗ trợ cho
các doanh nghiệp được xác định theo số Đài thông tin duyên hải thực tế duy trì hàng
tháng, không biệt khu vực lắp đặt trạm. Số đài được hỗ trợ duy trì theo kế hoạch
của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt.
b) Định mức này áp dụng
trong năm 2009.
c) Định mức này áp dụng từ
khi Nhà nước quy định giá cước liên lạc tầu - bờ thông qua mạng thông tin liên
lạc trên biển.
1.4.
Định mức hỗ trợ duy trì điểm truy nhập điện thoại công
1.4.1. Định mức hỗ trợ
Đơn vị: đồng/điểm/tháng
Mã số
|
Tên định mức
|
Định mức áp dụng cho
các vùng
|
Khu vực1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1.4.1.
|
Hỗ trợ duy trì điểm truy
nhập điện thoại có người phục vụ
|
|
|
|
1.4.1.1
|
Điểm truy nhập điện thoại
công cộng có người phục vụ sử dụng mạng hữu tuyến
|
600.000
|
1.000.000
|
1.800.000
|
1.4.1.2
|
Điểm truy nhập điện thoại
công cộng có người phục vụ sử dụng mạng vô
tuyến (bao gồm cả sử dụng VSAT ở khu vực 3)
|
600.000
|
1.000.000
|
1.800.000
|
1.4.2
|
Điểm truy nhập điện thoại
không có người phục vụ
|
|
|
|
1.4.2.1
|
Điểm truy nhập điện thoại
không có người phục vụ sử dụng mạng hữu tuyến.
|
50.000
|
60.000
|
80.000
|
1.4.2. Quy định áp dụng
a) Mức hỗ trợ duy trì điểm
truy nhập điện thoại công cộng thiết lập từ năm 2007 về trước được tính bằng
0,7 lần định mức.
b) Mức hỗ trợ duy trì điểm
truy nhập điện thoại công cộng mới thiết lập trong các năm 2008, 2009, 2010 tại
các xã đến đầu năm 2008 chưa có điểm truy nhập điện thoại công cộng (theo danh
sách đặt hàng của Bộ Thông tin và Truyền thông) và tại các đơn vị quốc phòng
(theo Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT/BTTTT-BQP giữa Bộ Thông tin và Truyền
thông và Bộ Quốc phòng) được tính bằng định mức qui định trên.
c) Các điểm truy nhập điện
thoại công cộng được hỗ trợ bao gồm:
- Điểm truy nhập điện thoại
công cộng tại các Bưu cục, các điểm Bưu điện -Văn hóa xã.
- Các điểm truy nhập điện
thoại công cộng do doanh nghiệp viễn thông sở hữu, trực tiếp duy trì, bao gồm cả
các điểm do doanh nghiệp thuê địa điểm ổn định.
Không áp dụng định mức này
để hỗ trợ cho các hợp đồng đại lý điện thoại của các doanh nghiệp viễn thông
(ngoài các Bưu cục và các điểm Bưu điện- Văn hoá xã) và các điểm truy nhập điện
thoại công cộng đang được hỗ trợ chi phí duy trì bởi các chương trình, dự án
khác.
d) Tại điểm truy nhập điện
thoại công cộng, doanh nghiệp phải có Cabin gọi điện thoại công cộng, đồng hồ
tính cước và phải niêm yết công khai bảng giá cước các dịch vụ viễn thông.
e) Các điểm truy nhập điện
thoại công cộng không có người phục vụ được hỗ trợ duy trì là các trạm
CardPhone.
f) Kinh phí hỗ trợ được
xác định theo số điểm truy nhập điện thoại công cộng thực tế duy trì hàng tháng
và có phát sinh cước truy nhập dịch vụ điện thoại công cộng.
g) Định mức này áp dụng để
hỗ trợ doanh nghiệp duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng cho cả năm 2009
và năm 2010 theo danh sách phân chia khu vực tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư
này.
1.5.
Định mức hỗ trợ duy trì điểm truy nhập intertnet công cộng
1.5.1. Định mức hỗ trợ
Đơn vị: đồng/điểm/tháng
Mã số
|
Tên định mức
|
Định mức áp dụng cho các khu vực
|
Khu vực1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1.5.1
|
Điểm truy nhập internet
công cộng băng rộng (ADSL) có người phục vụ
|
|
|
|
1.5.1.1
|
Qui mô 2 máy vi tính
|
1.000.000
|
1.800.000
|
2.600.000
|
1.5.1.2
|
Qui mô từ 3 máy vi tính
trở lên
|
1.300.000
|
2.200.000
|
3.100.000
|
1.5.2
|
Điểm truy nhập dịch vụ
internet công cộng bằng các phương thức khác (ngoài ADSL)
|
|
|
|
1.5.2.1
|
Qui mô 2 máy vi tính
|
700.000
|
1.200.000
|
1.800.000
|
1.5.2.2
|
Qui mô từ 3 máy vi tính
trở lên
|
900.000
|
1.500.000
|
2.100.000
|
1.5.2. Quy định áp dụng
a) Mức hỗ trợ duy trì điểm
truy nhập internet công cộng thiết lập từ năm 2007 về trước qui định tại bảng trên
được tính bằng 0,7 lần định mức.
b) Mức hỗ trợ duy trì điểm
truy nhập internet công cộng mới thiết lập từ năm 2008 tại các xã tính đến đầu
năm 2008 chưa có điểm truy nhập internet công cộng (theo danh sách đặt hàng của
Bộ Thông tin và Truyền thông ) và tại các đơn vị Quốc phòng (theo Thông tư liên
tịch số 01/2008/TTLT/BTTTT-BQP giữa Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Quốc
phòng) được tính bằng định mức qui định trên.
c) Đối với điểm truy nhập
internet công cộng bằng phương thức gián tiếp (Dial-Up) chỉ áp dụng định mức hỗ
trợ duy trì đến hết năm 2009.
d) Định mức trên áp dụng
cho điểm truy nhập internet công cộng có quy mô từ 2 máy tính trở lên và có ít
nhất 1 cabin điện thoại công cộng.
- Việc xác định số máy vi
tính tại các điểm truy nhập internet công cộng căn cứ vào các thủ tục, chứng từ
mua bán, bàn giao tài sản của doanh nghiệp theo quy định tại chế độ kế toán
doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành.
- Tại điểm truy nhập
internet công cộng, doanh nghiệp phải có Cabin gọi điện thoại, đồng hồ tính cước
và phải niêm yết công khai bảng giá cước các dịch vụ viễn thông. Điểm truy nhập
được hỗ trợ phải đảm bảo chất lượng dịch vụ theo quy định của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
e) Các điểm truy nhập
internet công cộng được hỗ trợ bao gồm:
- Điểm truy nhập internet
công cộng tại các Bưu cục, điểm Bưu điện-Văn hóa xã.
- Các điểm truy nhập
internet công cộng do doanh nghiệp viễn thông sở hữu và trực tiếp duy trì, bao
gồm cả các điểm do doanh nghiệp thuê địa điểm ổn định.
Không áp dụng định mức này
để hỗ trợ đối với các hợp đồng đại lý dịch vụ truy nhập internet (ngoài các điểm
đặt tại các Bưu cục, các điểm Bưu điện- Văn hoá xã) và các điểm truy nhập
Internet công cộng đang được tài trợ chi phí duy trì bởi các chương trình, dự
án khác.
f) Kinh phí hỗ trợ được
xác định theo số điểm truy nhập internet công cộng thực tế duy trì hàng tháng
và có phát sinh cước truy nhập dịch vụ internet công cộng.
g) Định mức này áp dụng để
hỗ trợ doanh nghiệp duy trì điểm truy nhập internet công cộng cho cả năm 2009
và năm 2010 theo danh sách phân chia khu vực tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư
này.
1.6. Định mức hỗ trợ doanh nghiệp lắp đặt phát triển mới
thuê bao điện thoại cố định hữu tuyến cho cá nhân, hộ gia đình
1.6.1. Định mức hỗ trợ
Đơn vị tính: đồng/thuê bao phát triển mới
Mã số
|
Tên định mức
|
Định mức áp dụng
|
1.6.1
|
Hỗ trợ lắp đặt mới thuê
bao điện thoại cố định
|
|
1.6.1.1
|
Hỗ trợ lắp đặt mới thuê
bao điện thoại cố định hữu tuyến
|
300.000
|
1.6.2.
Quy định áp dụng
a) Định mức này chỉ áp dụng
hỗ trợ doanh nghiệp cung ứng dịch vụ lắp đặt phát triển mới thuê bao điện thoại
cố định hữu tuyến cho cá nhân, hộ gia đình ở khu vực 3.
b) Định mức này áp dụng để
hỗ trợ doanh nghiệp lắp đặt phát triển mới thuê bao điện thoại cố định hữu tuyến
cho cá nhân, hộ gia đình cho cả năm 2009 và năm 2010 theo danh sách phân chia
khu vực tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này.
Phần 2.
ĐỊNH MỨC HỖ
TRỢ DUY TRÌ, PHÁT TRIỂN THUÊ BAO CỦA CÁC CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ
VIỄN THÔNG PHỔ CẬP TẠI VÙNG ĐƯỢC CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH
2.1. Hỗ trợ duy trì thuê bao điện thoại cố định
2.1.1. Định mức hỗ trợ
Đơn vị: đồng/ thuê bao/tháng
Mã số
|
Tên định mức
|
Định mức áp dụng cho các vùng
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
2.2.1
|
Hỗ trợ duy trì thuê bao
điện thoại cố định
|
|
|
|
2.2.1.1
|
Hỗ trợ duy trì thuê bao
điện thoại cố định hữu tuyến
|
8.000
|
11.000
|
15.000
|
2.2.1.2
|
Hỗ trợ duy trì thuê bao
điện thoại cố định vô tuyến sử dụng công nghệ CDMA
|
8.000
|
11.000
|
15.000
|
2.2.1.3
|
Hỗ trợ duy trì thuê bao
điện thoại cố định vô tuyến sử dụng công nghệ GSM
|
8.000
|
11.000
|
15.000
|
2.1.2. Quy định áp dụng
a) Mỗi hộ gia đình được
Nhà nước hỗ trợ duy trì thuê bao hàng tháng không quá 01 (một) thuê bao điện
thoại cố định.
b) Doanh nghiệp chỉ thu của
chủ thuê bao số tiền chênh lệch giữa mức cước thuê bao hàng tháng do cơ quan Nhà
nước quy định với mức hỗ trợ theo định mức trên.
Chủ thuê bao là cá nhân,
hộ gia đình được giảm trừ mức cước phải trả cho doanh nghiệp theo định mức
trên. Nhà nước thanh toán khoản hỗ trợ theo định mức trên cho chủ thuê bao
thông qua doanh nghiệp viễn thông.
c) Định mức trên áp dụng
đối với duy trì thuê bao điện thoại cố định trả sau trong điều kiện cước thuê
bao điện thoại cố định hàng tháng do Nhà nước quy định là 20.000 đồng/tháng.
Trường hợp Nhà nước có
quyết định thay đổi cước thuê bao điện thoại cố định thì định mức hỗ trợ trên
được điều chỉnh như sau:
Khu vực 1 tính bằng 40% mức
cước được Nhà nước quy định.
Khu vực 2 tính bằng 55% mức
cước được Nhà nước quy định.
Khu vực 3 tính bằng 75% mức
cước được Nhà nước quy định.
Nếu Nhà nước quy định mức
cước trần hoặc khung cước cho dịch vụ duy trì thuê bao điện thoại cố định thì tỷ
lệ trên được xác định theo mức cước trần. Nếu Nhà nước quy định mức cước sàn
thì tỷ lệ trên được xác định theo mức cước sàn.
2.2.
Định mức hỗ trợ thiết bị đầu cuối cho
chủ thuê bao cá nhân, hộ gia đình sử dụng dịch vụ điện thoại, dịch vụ truy nhập
internet
2.2.1. Định mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ thiết bị
đầu cuối cho việc sử dụng dịch vụ điện thoại cố định và dịch vụ truy nhập
internet
Đơn vị: đồng/thuê bao phát triển mới
Mã số
|
Tên định mức
|
Định mức hỗ trợ áp dụng cho các khu vực
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
2009
|
2010
|
2009
|
2010
|
2009÷2010
|
2.2.1
|
Phát triển mới thuê bao
điện thoại cố định trên đất liền, trên đảo
|
|
|
|
|
|
2.2.1.1
|
Thuê bao điện thoại cố
định hữu tuyến
|
100.000
|
0
|
140.000
|
0
|
200.000
|
2.2.1.2
|
Thuê bao điện thoại cố
định vô tuyến công nghệ CDMA
|
100.000
|
0
|
140.000
|
0
|
200.000
|
2.2.1.3
|
Thuê bao điện thoại cố
định vô tuyến công nghệ GSM
|
100.000
|
0
|
140.000
|
0
|
200.000
|
2.2.2
|
Phát triển mới thuê bao
truy nhập internet băng rộng
|
|
|
|
|
|
2.2.2.1
|
Modem truy nhập
internet băng rộng (ADSL)
|
200.000
|
200.000
|
300.000
|
300.000
|
400.000
|
b) Hỗ trợ máy thu
phát sóng vô tuyến HF cho tàu cá
Đơn vị tính: đồng/tàu cá
Mã số
|
Tên định mức
|
Định mức hỗ trợ
(không phân biệt khu
vực)
|
2.2.3
|
Máy thu phát sóng trên
tàu cá
|
|
2.2.3.1
|
Máy thu phát sóng vô
tuyến HF công nghệ thoại cho tàu cá
|
4.000.000
|
2.2.2. Quy định áp dụng
a) Chủ thuê bao điện thoại
cố định, thuê bao sử dụng dịch vụ truy nhập internet băng rộng tự quyết định việc
mua thiết bị đầu cuối và được giảm trừ khoản hỗ trợ trên vào cước, phí phát
sinh phải trả cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ. Nhà nước hỗ trợ kinh phí cho
chủ thuê bao thông qua doanh nghiệp viễn thông. Doanh nghiệp viễn thông được
qui định mức tiền giảm trừ hàng tháng cho chủ thuê bao theo nguyên tắc đảm bảo
thuê bao nhận đủ số tiền Nhà nước hỗ trợ theo định mức.
b) Mỗi hộ gia đình chỉ được
Nhà nước hỗ trợ phát triển mới không quá 01 (một) lần và không quá 01 (một) thiết
bị đầu cuối cho thuê bao điện thoại cố định và thuê bao Internet.
c) Không áp dụng định mức
để hỗ trợ thiết bị đầu cuối đối với thuê bao sử dụng dịch vụ điện thoại cố định
trả trước.
d) Kinh phí Nhà nước hỗ trợ thiết bị đầu cuối đã tạm
ứng cho doanh nghiệp trong năm, nếu chưa trừ hết vào cước sử dụng dịch vụ cho
các chủ thuê bao thì chuyển sang năm sau để theo dõi trừ tiếp. Trường hợp có
thuê bao rời mạng mà chưa được trừ hết kinh phí hỗ trợ thiết bị đầu cuối vào cước
sử dụng dịch vụ thì chủ thuê bao không được hỗ trợ số kinh phí còn lại và Quỹ Dịch
vụ viễn thông công ích Việt Nam không quyết toán số kinh phí hỗ trợ còn lại cho
những trường hợp này.
e) Đối với định mức hỗ trợ máy thu phát sóng
vô tuyến HF công nghệ thoại cho tàu cá:
- Áp dụng nguyên tắc hỗ
trợ theo điểm a và d mục này.
- Mỗi tàu cá đến đầu năm
2009 chưa có máy thu phát sóng vô tuyến
HF công nghệ thoại được hỗ trợ một lần, một máy thu phát sóng vô tuyến HF công
nghệ thoại khi đăng ký sử dụng dịch vụ liên lạc với Công ty Thông tin Điện tử
Hàng hải Việt Nam.
- Chủ tàu cá chỉ được hỗ
trợ khi đã đăng ký tàu với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định
của pháp luật.
2.3. Thủ tục để cá nhân, hộ
gia đình được hưởng chính sách hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích của
Nhà nước[3]
a) Cá nhân, hộ gia đình sử dụng dịch vụ điện thoại
cố định, internet hưởng chính sách hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích của
Nhà nước
- Hộ gia đình là chủ thể xã hội đã được cơ quan có
thẩm quyền cấp Sổ hộ khẩu riêng, có địa chỉ cư trú cụ thể.
- Cá nhân được hưởng hỗ trợ phát triển, duy trì sử
dụng dịch vụ viễn thông công ích trong vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông
công ích là những người riêng lẻ đã có hộ khẩu thường trú ở một địa phương (phường,
xã, thị trấn) nhưng đến công tác, làm ăn sinh sống tại một xã, phường, thị trấn
khác (không thuộc xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú).
b) Thủ tục để cá nhân, hộ gia đình được hưởng chính
sách hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích của Nhà nước
- Bản sao Hộ khẩu (đối với hộ gia đình) hoặc giấy
đăng ký tạm trú (đối với cá nhân) có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc của
Phòng Công chứng.
- Hợp đồng phát triển thuê bao với doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ viễn thông công ích ghi rõ ngày, tháng, năm ký hợp đồng và thể
hiện đầy đủ họ tên chủ hộ, số sổ hộ khẩu, số chứng minh thư của chủ hộ, địa chỉ
cư trú của hộ (đối với hộ gia đình); họ tên, số chứng minh thư, địa chỉ tạm trú
của cá nhân (đối với cá nhân). Trong Hợp đồng phát triển thuê bao hưởng chính
sách hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích, chủ hộ (đối với hộ gia đình)
và cá nhân có tên trong giấy đăng ký tạm trú (đối với cá nhân) là người đại diện
ký hợp đồng.
2.4. Thủ tục thông báo kinh
phí hỗ trợ cho chủ thuê bao được hưởng chính sách hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn
thông công ích[4]
Để chủ thuê bao biết được số kinh phí được Nhà nước
hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích, doanh nghiệp phải thể hiện các nội
dung sau trên thông báo (hoặc bảng kê) thu cước đối với chủ thuê bao:
a) Đối với kinh phí hỗ trợ thiết bị đầu
cuối cho chủ thuê bao phát triển mới, trừ vào cước sử dụng dịch vụ,
thông báo thành dòng riêng như sau:
“Số tiền Nhà nước hỗ trợ thiết bị đầu
cuối (trừ vào cước sử dụng dịch vụ) kỳ này là …………đồng”.
b) Đối với kinh phí hỗ trợ cước duy trì thuê
bao hàng tháng theo định mức của Nhà nước, thông báo thành dòng riêng
như sau:
“Nhà nước hỗ trợ cước duy trì thuê bao là
……….. đồng”.
c) Đối với dịch vụ viễn thông công ích không
chịu thuế giá trị gia tăng, thông báo thành dòng riêng như sau:
“Cước dịch vụ viễn thông công ích không chịu
thuế giá trị gia tăng theo chính sách của Nhà nước là …….. đồng”.
Phần
3.
ĐỊNH MỨC HỖ
TRỢ CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG BẮT BUỘC TRÊN PHẠM VI CẢ NƯỚC
3.1.
Định mức hỗ trợ liên lạc dịch vụ viễn thông bắt buộc
3.1.1. Định mức hỗ trợ
Được tính bằng mức cước
liên lạc do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định đối với dịch vụ điện thoại
cố định nội hạt, nội tỉnh. Trường hợp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định
khung giá cước thì mức hỗ trợ theo mức cước sàn.
3.1.2 Quy định áp dụng
a) Dịch vụ viễn thông bắt
buộc được hỗ trợ bao gồm các dịch vụ: 113, 114, 115, 116 phát sinh từ mạng điện
thoại cố định gọi trong nội hạt, nội tỉnh.
b) Khu vực hỗ trợ: trên
phạm vi cả nước.
Trường hợp mức cước liên
lạc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành chưa bao gồm thuế VAT thì định mức
hỗ trợ được bổ sung vào thêm số thuế VAT phải nộp Nhà nước theo quy định của
pháp luật
3.2.
Định mức hỗ trợ duy trì thông tin viễn thông dự báo thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
trên biển:
3.2.1. Định mức hỗ trợ
Đơn vị tính: nghìn đồng/ Đài thông tin duyên hải/tháng
Mã số
|
Tên định mức
|
Định mức
|
3.2.1
|
Hỗ trợ duy trì hệ thống
thu phát, truyền dẫn thông tin dự báo thiên tai trên biển và thông tin cấp cứu,
tìm kiếm cứu nạn trên biển
|
35.000
|
3.2.2. Quy định áp dụng:
a) Định mức này áp dụng hỗ
trợ cho các đài thông tin duyên hải cung ứng dịch vụ dự báo thiên tai và tìm kiếm
cứu nạn trên biển. Số đài được hỗ trợ duy trì theo kế hoạch được Bộ Thông tin
và Truyền thông phê duyệt.
b) Định mức này áp dụng
trong năm 2009.
c) Doanh nghiệp cung ứng
dịch vụ được hỗ trợ kinh phí theo số đài cung ứng dịch vụ thực tế và phải đảm bảo:
- Số giờ duy trì cung ứng
dịch vụ thông tin cấp cứu, tìm kiếm cứu nạn trên biển cho tầu cá là 24/24 h
hàng ngày cho tất cả các ngày trong tháng đối với các đài được hỗ trợ;
- Số bản tin dự báo thiên
tai cho tầu cá tối thiểu 2 bản tin/ngày/đài.
[1]
Thông tư số 38/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2009/TT-BTTTT ngày 20 tháng 7 năm
2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức hỗ trợ duy trì và phát
triển cung ứng dịch vụ viễn thông công ích có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25
tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 191/2004/QĐ-TTg ngày 08
tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của
Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 74/2006/QĐ-TTg ngày 07
tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ
viễn thông công ích đến năm 2010;
Căn cứ Thông tư số 67/2006/TT-BTC ngày 18 tháng
7 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý tài chính của Quỹ
Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch- Tài
chính,”.
[2]
Thông tư số 38/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2009/TT-BTTTT ngày 20 tháng 7 năm 2009 của
Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức hỗ trợ duy trì và phát triển
cung ứng dịch vụ viễn thông công ích, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm
2010 quy định như sau:
“Điều 2. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2010.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng
Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Viễn thông; Hội đồng quản lý, Trưởng Ban
Kiểm soát, Giám đốc Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam; Giám đốc các Sở
Thông tin và Truyền thông; Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh
nghiệp cung ứng dịch vụ viễn thông viễn thông công ích và Thủ trưởng các đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm triển khai thi hành Thông tư này.”
[3]
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 38/2009/TT-BTTTT
ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 23/2009/TT-BTTTT , có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2010.
[4]
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 38/2009/TT-BTTTT
ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 23/2009/TT-BTTTT , có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2010.