BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
40/2015/TT-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2015
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
ĐIỆN THOẠI TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG MẶT ĐẤT”
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23
tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số
132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Khoa học và Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành Thông tư quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch
vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất.
Điều 1.
Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất (QCVN
36:2015/BTTTT).
Điều 2.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2016 và thay thế “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ điện
thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất”, ký hiệu QCVN 36:2011/BTTTT ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BTTTT ngày 26 tháng 5 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
viễn thông.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ;
- UBND và Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
Cổng thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, KHCN.
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Bắc Son
|
QCVN
36:2015/BTTTT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT
LƯỢNG DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
National technical regulation on Quality of telephone
service on the Public Land Mobile Network
MỤC LỤC
1. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi
điều chỉnh
1.2. Đối
tượng áp dụng
1.3. Tài
liệu viện dẫn
1.4. Giải
thích từ ngữ
2. QUY ĐỊNH
KỸ THUẬT
2.1. Chỉ
tiêu chất lượng kỹ thuật
2.1.1. Độ sẵn
sàng của mạng vô tuyến
2.1.2. Tỷ lệ
cuộc gọi được thiết lập thành công
2.1.3. Tỷ lệ
cuộc gọi bị rơi
2.1.4. Chất
lượng thoại
2.1.5. Độ chính
xác ghi cước
2.1.5.1. Tỷ lệ
cuộc gọi bị ghi cước sai
2.1.5.2. Tỷ lệ
thời gian đàm thoại bị ghi cước sai
2.1.6. Tỷ lệ
cuộc gọi bị tính cước, lập hóa đơn sai
2.2. Chỉ
tiêu chất lượng phục vụ
2.2.1. Độ khả
dụng của dịch vụ
2.2.2. Khiếu
nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ
2.2.3. Hồi âm
khiếu nại của khách hàng
2.2.4. Dịch vụ
trợ giúp khách hàng
3. QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ
4. TRÁCH
NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
5. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
PHỤ LỤC A
(Quy định) Vị trí đo kiểm
Lời nói đầu
QCVN
36:2015/BTTTT thay thế QCVN 36:2011/BTTTT.
QCVN
36:2015/BTTTT do Cục Viễn thông biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định
và trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số
40/2015/TT- BTTTT ngày 25 tháng 12 năm 2015.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĐIỆN
THOẠI TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
National technical regulation on Quality of telephone
service on the Public Land Mobile Network
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chuẩn này
quy định mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng đối với dịch vụ điện thoại trên
mạng viễn thông di động mặt đất.
1.2. Đối
tượng áp dụng
Quy chuẩn này
áp dụng đối với Cơ quan quản lý nhà nước và các doanh nghiệp viễn thông cung
cấp dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất (sau đây gọi tắt là
DNCCDV) thực hiện quản lý chất lượng dịch vụ này theo các quy định của Nhà nước
và của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Quy chuẩn này
cũng là cơ sở để người sử dụng giám sát chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng
viễn thông di động mặt đất của các doanh nghiệp.
1.3. Tài
liệu viện dẫn
ITU-T E.804
(02/2014): “QoS Aspects for Popular Services in Mobile Networks”.
ITU-T P.863
(9/2014): “Perceptual Objective Listening Quality Assessment”.
ITU-T P.800
(8/1996): “Methods for subjective determination of transmission quality”.
1.4. Giải
thích từ ngữ
1.4.1. Khách
hàng (người sử dụng dịch vụ) là các cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc nước ngoài sử dụng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất do
DNCCDV cung cấp.
1.4.2. Vùng
cung cấp dịch vụ là vùng địa lý mà DNCCDV công bố về khả năng sử dụng dịch
vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất theo mức chất lượng được quy
định tại mục 2.1 của quy chuẩn này.
1.4.3. Chất
lượng dịch vụ là kết quả tổng hợp của các chỉ tiêu thể hiện mức độ hài lòng
của người sử dụng dịch vụ đối với dịch vụ đó.
1.4.4. Sự cố
là hư hỏng của một hoặc một số phần tử của mạng viễn thông di động mặt đất làm
ảnh hưởng tới tế bào (Cell) trong mạng thông tin di động mặt đất dẫn đến gián đoạn
một phần hoặc toàn bộ việc cung cấp dịch vụ điện thoại.
1.4.5. Tế
bào (Cell) là một khu vực phủ sóng tần số vô tuyến điện của trạm gốc điện
thoại di động mặt đất công cộng.
1.4.6. Trạm
gốc điện thoại di động mặt đất công cộng là một phần tử của mạng viễn thông
di động mặt đất có nhiệm vụ kết nối thông tin liên lạc với các thuê bao.
1.4.7. Cuộc
gọi được thiết lập thành công là cuộc gọi mà sau khi quay số thuê bao chủ
gọi nhận được tín hiệu cho biết đúng trạng thái của thuê bao bị gọi.
1.4.8. Cuộc
gọi bị rơi là cuộc gọi đã được thiết lập thành công nhưng bị mất giữa chừng
trong khoảng thời gian đàm thoại mà nguyên nhân là do mạng viễn thông di động
mặt đất.
1.4.9.
Phương pháp xác định:
Phương pháp xác
định là các phương pháp đánh giá chất lượng dịch vụ với mức lấy mẫu tối thiểu
được quy định để Cơ quan quản lý Nhà nước và DNCCDV áp dụng trong việc đo kiểm
chất lượng dịch vụ.
Mỗi chỉ tiêu
chất lượng được quy định một hay nhiều phương pháp xác định khác nhau. Trong trường
hợp chỉ tiêu chất lượng dịch vụ được xác định bằng nhiều phương pháp khác nhau
quy định tại Quy chuẩn này thì chỉ tiêu chất lượng được đánh giá là phù hợp khi
kết quả đánh giá bởi mỗi phương pháp đều phù hợp với mức chỉ tiêu quy định.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Chỉ
tiêu chất lượng kỹ thuật
2.1.1. Độ
sẵn sàng của mạng vô tuyến
2.1.1.1.
Định nghĩa
Độ sẵn sàng của
mạng vô tuyến là tỷ lệ (%) giữa số mẫu đo có mức tín hiệu thu lớn hơn hoặc bằng
-100 dBm trên tổng số mẫu đo.
2.1.1.2. Chỉ
tiêu
Độ sẵn sàng của
mạng vô tuyến ≥ 95%.
2.1.1.3.
Phương pháp xác định
Phương pháp mô
phỏng: Số lượng mẫu đo tối thiểu là 100 000 mẫu thực hiện đo ngoài trời di động
vào các giờ khác nhau trong ngày, trong vùng cung cấp dịch vụ.
2.1.2. Tỷ lệ
cuộc gọi được thiết lập thành công
2.1.2.1.
Định nghĩa
Tỷ lệ cuộc gọi
được thiết lập thành công là tỷ lệ (%) giữa số cuộc gọi được thiết lập thành
công trên tổng số cuộc gọi.
2.1.2.2. Chỉ
tiêu
Tỷ lệ cuộc gọi
được thiết lập thành công ³ 98%.
2.1.2.3.
Phương pháp xác định
Việc xác định
có thể áp dụng một trong hai hoặc kết hợp cả hai phương pháp sau:
- Mô phỏng cuộc
gọi: Số lượng cuộc gọi mô phỏng tối thiểu là 3 000 cuộc, phân bố đều theo 3 điều
kiện đo kiểm: đo trong nhà; đo ngoài trời ở các vị trí cố định; đo ngoài trời
di động. Với mỗi điều kiện đo kiểm thực hiện đo vào các giờ khác nhau trong
ngày, trong vùng cung cấp dịch vụ; khoảng cách giữa hai cuộc gọi mô phỏng liên
tiếp xuất phát từ cùng một thuê bao chủ gọi không nhỏ hơn 30s. Yêu cầu về vị
trí đo kiểm được quy định tại Phụ lục A.
- Giám sát bằng
các tính năng sẵn có của mạng: Số lượng cuộc gọi lấy mẫu tối thiểu là toàn bộ
cuộc gọi trong 7 ngày liên tiếp.
2.1.3. Tỷ lệ
cuộc gọi bị rơi
2.1.3.1.
Định nghĩa
Tỷ lệ cuộc gọi
bị rơi là tỷ lệ (%) giữa số cuộc gọi bị rơi trên tổng số cuộc gọi được thiết
lập thành công.
2.1.3.2. Chỉ
tiêu
Tỷ lệ cuộc gọi
bị rơi £ 2%
2.1.3.3.
Phương pháp xác định
Việc xác định
có thể áp dụng một trong hai hoặc kết hợp cả hai phương pháp sau:
- Mô phỏng cuộc
gọi: Số lượng cuộc gọi mô phỏng tối thiểu là 3 000 cuộc, phân bố đều theo 3 điều
kiện đo kiểm: đo trong nhà; đo ngoài trời ở các vị trí cố định; đo ngoài trời
di động. Với mỗi điều kiện đo kiểm thực hiện đo vào các giờ khác nhau trong
ngày, trong vùng cung cấp dịch vụ; độ dài cuộc gọi lấy mẫu trong khoảng từ
60s đến 180s,
trong đó các cuộc gọi từ 60s đến 90s phải đảm bảo số lượng mẫu ít nhất là 50%
tổng số mẫu; khoảng cách giữa hai cuộc gọi mô phỏng liên tiếp xuất phát từ cùng
một thuê bao chủ gọi không nhỏ hơn 30s. Yêu cầu về vị trí đo kiểm được quy định
tại Phụ lục A.
- Giám sát bằng
các tính năng sẵn có của mạng: Số lượng cuộc gọi lấy mẫu tối thiểu là toàn bộ
cuộc gọi trong 7 ngày liên tiếp.
2.1.4. Chất
lượng thoại
2.1.4.1.
Định nghĩa
Chất lượng
thoại là chỉ số tích hợp của chất lượng truyền tiếng nói trên kênh thoại được
xác định bằng cách tính điểm trung bình với thang điểm MOS từ 1 đến 5 theo
Khuyến nghị P.800 của Liên minh Viễn thông Thế giới ITU.
2.1.4.2. Chỉ
tiêu
Tỷ lệ (%) số
cuộc gọi có điểm chất lượng thoại lớn hơn hoặc bằng 3,0 ≥ 90%.
2.1.4.3.
Phương pháp xác định
Phương pháp mô
phỏng. Phương pháp đo thực hiện theo Khuyến nghị ITU-T P.863. Số lượng cuộc gọi
mô phỏng tối thiểu là 3 000 cuộc, phân bố đều theo 3 điều kiện đo kiểm: đo
trong nhà; đo ngoài trời ở các vị trí cố định; đo ngoài trời di động. Với mỗi điều
kiện đo kiểm thực hiện đo vào các giờ khác nhau trong ngày, trong vùng cung cấp
dịch vụ; khoảng cách giữa hai cuộc gọi mô phỏng liên tiếp xuất phát từ cùng một
thuê bao chủ gọi không nhỏ hơn 30s. Yêu cầu về vị trí đo kiểm được quy định tại
Phụ lục A.
2.1.5. Độ
chính xác ghi cước
2.1.5.1. Tỷ
lệ cuộc gọi bị ghi cước sai
2.1.5.1.1.
Định nghĩa
Tỷ lệ cuộc gọi
bị ghi cước sai là tỷ lệ (%) giữa số cuộc gọi bị ghi cước sai trên tổng số cuộc
gọi.
Cuộc gọi bị ghi
cước sai bao gồm:
- Cuộc gọi ghi
cước nhưng không có thực;
- Cuộc gọi có
thực nhưng không ghi cước;
- Cuộc gọi ghi
sai số chủ gọi và/hoặc số bị gọi;
- Cuộc gọi mà
giá trị tuyệt đối của hiệu số giữa độ dài cuộc gọi ghi cước và độ dài đàm thoại
thực lớn hơn 1s;
- Cuộc gọi được
ghi cước có thời gian bắt đầu sai quá 9s về giá trị tuyệt đối so với thời điểm
thực lấy theo đồng hồ chuẩn quốc gia.
2.1.5.1.2.
Chỉ tiêu
Tỷ lệ cuộc gọi
bị ghi cước sai £ 0,1%.
2.1.5.1.3.
Phương pháp xác định
Tổng số cuộc
gọi lấy mẫu cần thiết tối thiểu là 10 000 cuộc gọi. Việc xác định có thể áp
dụng một trong hai hoặc kết hợp cả hai phương pháp sau:
- Mô phỏng cuộc
gọi: Thực hiện mô phỏng vào các giờ khác nhau trong ngày, trong vùng cung cấp
dịch vụ và theo các hướng nội mạng và liên mạng. Khoảng cách giữa hai cuộc gọi
mô phỏng liên tiếp xuất phát từ cùng một thuê bao chủ gọi không nhỏ hơn 10s. Số
cuộc gọi mô phỏng có độ dài từ 1s đến 90s tối thiểu là 60% của tổng số cuộc gọi
mô phỏng.
- Giám sát báo
hiệu: Các cuộc gọi lấy mẫu vào các giờ khác nhau trong ngày. Điểm đấu nối máy
giám sát báo hiệu tại các tổng đài và thực hiện trên các luồng báo hiệu hoạt
động bình thường hàng ngày của mạng viễn thông di động mặt đất và bảo đảm không
làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của mạng.
2.1.5.2. Tỷ
lệ thời gian đàm thoại bị ghi cước sai
2.1.5.2.1.
Định nghĩa
Tỷ lệ thời gian
đàm thoại bị ghi cước sai là tỷ lệ (%) giữa tổng giá trị tuyệt đối thời gian
đàm thoại của các cuộc gọi bị ghi cước sai trên tổng thời gian đàm thoại của
các cuộc gọi.
2.1.5.2.2.
Chỉ tiêu
Tỷ lệ thời gian
đàm thoại bị ghi cước sai £ 0,1%.
2.1.5.2.3.
Phương pháp xác định
Phương pháp xác
định tương tự như đối với chỉ tiêu Tỷ lệ cuộc gọi bị ghi cước sai (xem
2.1.5.1.3).
2.1.6. Tỷ lệ
cuộc gọi bị tính cước, lập hóa đơn sai
2.1.6.1. Tỷ
lệ cuộc gọi bị tính cước sai
2.1.6.1.1.
Định nghĩa
Tỷ lệ cuộc gọi
bị tính cước sai là tỷ lệ (%) giữa số cuộc gọi bị tính cước sai trên tổng số
cuộc gọi.
Cuộc gọi bị
tính cước sai bao gồm:
- Cuộc gọi
không có trong số liệu ghi cước nhưng bị tính cước;
- Cuộc gọi có
trong số liệu ghi cước nhưng không được tính cước;
- Cuộc gọi sai
số chủ gọi và/hoặc số bị gọi so với số liệu ghi cước;
- Cuộc gọi sai
về thời gian bắt đầu và/hoặc thời gian kết thúc và/hoặc độ dài đàm thoại so với
số liệu ghi cước;
- Cuộc gọi mà
tiền cước bị tính sai.
2.1.6.1.2.
Chỉ tiêu
Tỷ lệ cuộc gọi
bị tính cước sai ≤ 0,01%.
2.1.6.1.3.
Phương pháp xác định
So sánh tối thiểu
10 000 cuộc gọi được tính cước với số liệu ghi cước.
2.1.6.2. Tỷ
lệ cuộc gọi bị lập hóa đơn sai
2.1.6.2.1.
Định nghĩa
Tỷ lệ cuộc gọi
bị lập hóa đơn sai là tỷ lệ (%) giữa số cuộc gọi bị lập hóa đơn sai trên tổng
số cuộc gọi.
Cuộc gọi bị lập
hóa đơn sai bao gồm:
- Cuộc gọi có
trong số liệu tính cước nhưng không được lập hóa đơn;
- Cuộc gọi không
có trong số liệu tính cước nhưng có trong hóa đơn;
- Cuộc gọi sai
số chủ gọi và/hoặc số bị gọi so với số liệu tính cước;
- Cuộc gọi sai
về thời gian bắt đầu và/hoặc thời gian kết thúc và/hoặc độ dài đàm thoại sai so
với số liệu tính cước;
- Cuộc gọi mà tiền
cước trên hóa đơn bị ghi sai so với số liệu tính cước.
2.1.6.2.2.
Chỉ tiêu
Tỷ lệ cuộc gọi
bị lập hóa đơn sai £ 0,01%.
2.1.6.2.3.
Phương pháp xác định
So sánh tối thiểu
10 000 cuộc gọi được lập hóa đơn với số liệu tính cước.
2.2. Chỉ
tiêu chất lượng phục vụ
2.2.1. Độ
khả dụng của dịch vụ
2.2.1.1.Định
nghĩa
Độ khả dụng của
dịch vụ (D) là tỷ lệ (%) thời gian trong đó mạng sẵn sàng cung cấp dịch vụ cho
khách hàng.
trong đó: Tr : Thời gian xác định độ khả dụng của dịch vụ;
Tf: Thời gian
mạng có sự cố thuộc trách nhiệm DNCCDV và được tính theo công thức:
N : Tổng
số lần xảy ra sự cố trong thời gian xác định độ khả dụng;
Ri : Tổng số tế bào tại thời điểm xảy ra sự cố thứ i;
ri : Số tế bào bị ảnh hưởng trong sự cố thứ i;
ti : Thời gian sự cố thứ i.
2.2.1.2. Chỉ
tiêu
D ³ 99%.
2.2.1.3.
Phương pháp xác định
Thống kê toàn
bộ các sự cố trong thời gian xác định độ khả dụng. Thời gian xác định độ khả
dụng tối thiểu là 3 tháng liên tiếp.
2.2.2. Khiếu
nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ
2.2.2.1.
Định nghĩa
Khiếu nại của
khách hàng về chất lượng dịch vụ là sự không hài lòng của khách hàng về chất
lượng dịch vụ được báo cho DNCCDV bằng văn bản.
2.2.2.2. Chỉ
tiêu
Tỷ lệ khiếu nại
của khách hàng về chất lượng dịch vụ £
0,25 khiếu nại/100 khách hàng/3 tháng.
2.2.2.3.
Phương pháp xác định
Thống kê toàn
bộ số khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ trong khoảng thời gian tối
thiểu là 3 tháng liên tiếp.
2.2.3. Hồi
âm khiếu nại của khách hàng
2.2.3.1.
Định nghĩa
Hồi âm khiếu
nại của khách hàng là văn bản của DNCCDV thông báo cho khách hàng có văn bản
khiếu nại về việc tiếp nhận và xem xét giải quyết khiếu nại.
2.2.3.2. Chỉ
tiêu
DNCCDV phải có
văn bản hồi âm cho 100% văn bản khiếu nại của khách hàng trong thời hạn 2 ngày
làm việc kể từ thời điểm tiếp nhận khiếu nại.
2.2.3.3.
Phương pháp xác định
Thống kê toàn
bộ văn bản hồi âm cho khách hàng khiếu nại về chất lượng dịch vụ trong thời
gian tối thiểu là 3 tháng liên tiếp.
2.2.4. Dịch
vụ trợ giúp khách hàng
2.2.4.1.
Định nghĩa
Dịch vụ trợ
giúp khách hàng là dịch vụ giải đáp thắc mắc, trợ giúp, hướng dẫn sử dụng, cung
cấp thông tin liên quan cho khách hàng về dịch vụ điện thoại trên mạng viễn
thông di động mặt đất.
2.2.4.2. Chỉ
tiêu
- Thời gian
cung cấp dịch vụ trợ giúp khách hàng bằng nhân công qua điện thoại là 24h trong
ngày.
- Tỷ lệ cuộc
gọi tới dịch vụ trợ giúp khách hàng chiếm mạch thành công và nhận được tín hiệu
trả lời của điện thoại viên trong vòng 60s ≥ 80%.
2.2.4.3.
Phương pháp xác định
Việc xác định
có thể áp dụng một trong hai hoặc kết hợp cả hai phương pháp sau:
- Mô phỏng hoặc
gọi nhân công: Thực hiện mô phỏng hoặc gọi nhân công tới dịch vụ trợ giúp khách
hàng, số cuộc gọi thử tối thiểu là 250 cuộc gọi vào các giờ khác nhau trong
ngày.
- Giám sát bằng
thiết bị hoặc bằng tính năng sẵn có của mạng: Số lượng cuộc gọi lấy mẫu tối thiểu
là toàn bộ cuộc gọi trong 7 ngày liên tiếp.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Các
chỉ tiêu chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất
được quản lý theo quy định về quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông.
3.2.
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phải công bố cho khách hàng về vùng cung cấp dịch
vụ dưới dạng bản đồ số.
4.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1.
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phải đảm bảo chất lượng dịch vụ điện thoại trên
mạng viễn thông di động mặt đất phù hợp với Quy chuẩn này, thực hiện công bố
hợp quy và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện
hành.
4.2.
Trách nhiệm cụ thể của các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ được quy định tại quy
định về quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông của Bộ Thông tin và Truyền thông.
5.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục
Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn, tổ
chức triển khai công tác quản lý chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn
thông di động mặt đất theo Quy chuẩn này.
5.2. Quy
chuẩn này được áp dụng thay thế Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 36:2011/BTTTT
“Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn
thông di động mặt đất”.
5.3.
Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung
hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
PHỤ LỤC A
(Quy định)
Vị trí đo kiểm
A.1. Vị trí đo
trong nhà
Đo kiểm bên
trong các công trình công cộng như cảng hàng không, nhà ga tàu hỏa, bến xe ô
tô, bệnh viện, bảo tàng, v.v…
A.2. Vị trí đo
ngoài trời cố định
Đo kiểm các vị
trí ngoài trời cố định tại các điểm tập trung đông dân cư như khu vực phụ cận
bến tàu hỏa, bến xe ô tô, cổng chợ, cổng bệnh viện, cổng trường học, công viên,
di tích văn hóa và danh lam thắng cảnh, v.v….
A.3. Vị trí đo
ngoài trời di động
Đo kiểm tại các
vị trí ngoài trời di động trong quá trình lưu thông trên đường.