BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/2020/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2020
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC
GIA VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH CÁP SỐ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ DVB-T2”
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6
năm 2006;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy
định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truyền hình cáp số ứng dụng
công nghệ DVB-T2.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
dịch vụ truyền hình cáp số ứng dụng công nghệ DVB-T2 (QCVN 121:2020/BTTTT).
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng
thông tin điện tử của Bộ;
- Lưu: VT, KHCN (250).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
QCVN 121:2020/BTTTT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT
LƯỢNG DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH CÁP SỐ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ DVB-T2
National technical regulation on
quality of digital cable television service applied to DVB-T2 technology
Lời nói đầu
QCVN 121:2020/BTTTT do Cục Phát thanh, truyền hình và thông
tin điện tử biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và
Công nghệ thẩm định, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BTTTT
ngày 01 tháng 10 năm 2020.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT
LƯỢNG DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH CÁP SỐ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ DVB-T2
National technical regulation on
quality of digital cable television service applied to DVB-T2 technology
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định về các yêu cầu chất lượng dịch vụ
truyền hình cáp số ứng dụng công nghệ DVB-T2.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước và
các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình cáp số DVB-T2 để thực hiện quản
lý chất lượng theo các quy định của Nhà nước và Bộ Thông tin và Truyền thông.
Quy chuẩn này cũng là cơ sở để người sử dụng giám sát chất
lượng dịch vụ truyền hình cáp số DVB-T2.
1.3. Tài liệu viện dẫn
IEC 60728-1:2014 Cable networks for television signals,
sound signals and interactive services - Part 1: System performance of forward
paths.
1.4. Giải thích từ ngữ
1.4.1. Dịch vụ truyền hình cáp số ứng dụng công nghệ DVB-T2
Dịch vụ truyền hình cáp số ứng dụng công nghệ DVB-T2 sau đây
gọi tắt là “dịch vụ truyền hình cáp số DVB-T2” là loại hình dịch vụ phát thanh,
truyền hình cáp kỹ thuật số ứng dụng công nghệ DVB-T2 đề cung cấp các kênh chương
trình phát thanh, truyền hình; các chương trình phát thanh, truyền hình đến người
sử dụng dịch vụ.
1.4.2. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ (DNCCDV)
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình cáp số DVB-T2, được
cấp phép và hoạt động theo các quy định của Nhà nước và Bộ Thông tin và Truyền
thông.
1.4.3. Thuê bao truyền hình cáp số DVB-T2
Các tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài sử dụng dịch vụ
truyền hình cáp số DVB-T2 trên lãnh thổ Việt Nam của doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ.
1.4.4. Điểm kết nối thuê bao truyền hình cáp số DVB-T2
Điểm cấp tín hiệu truyền hình cáp tại vị trí thuê bao đăng
ký dịch vụ truyền hình cáp số DVB-T2, sau đây gọi tắt là “điểm kết nối thuê
bao”.
1.4.5. Điểm tập trung thuê bao truyền hình cáp số DVB-T2
Điểm chuyển đổi tín hiệu từ hệ thống cáp đường trục vào hệ
thống cáp phân phối (Hub) hoặc vào trung tâm xử lý và chuyển tiếp tín hiệu (Sub
Headend), sau đây gọi tắt là “điểm tập trung thuê bao”.
1.4.6. Chất lượng dịch vụ
Kết quả tổng hợp của các chỉ tiêu thể hiện mức độ hài lòng của
người sử dụng dịch vụ đối với dịch vụ đó.
1.4.7. Thiết bị đo chuyên dùng
Thiết bị đo các chỉ tiêu kỹ thuật tương ứng và được kiểm định
bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
1.5. Chữ viết tắt
BER
|
Bit Error Ratio
|
Tỷ số lỗi bit
|
DVB-T2
|
Digital
Video Broadcasting- Second Generation Terrestrial
|
Hệ thống truyền hình quảng bá số mặt đất thế hệ thứ hai
|
LDPC
MER
QAM
QPSK
RF
S/N
UHF
VHF
|
Low Density Parity Check (codes)
Modulation Error Ratio
Quadrature Amplitude Modulation
Quadature Phase Shift Keying
Radio Frequency
Signal-to-noise rate
Ultra High Frequency
Very High Frequency
|
Kiểm tra chẵn lẻ mật độ thấp
Tỷ số lỗi điều chế
Điều chế biên độ cầu phương
Điều chế pha trực giao
Tần số vô tuyến
Tỷ số tín hiệu trên tạp âm
Tần số siêu cao
Tần số rất cao
|
1.6. Điểm đo và số lượng mẫu đo
Điểm đo tín hiệu truyền hình cáp số DVB-T2 được xác định là
tại điểm kết nối thuê bao.
Số lượng mẫu đo: 01 mẫu/ điểm tập trung thuê bao. Trường hợp
cơ quan quản lý nhà nước thực hiện đo kiểm phục vụ việc kiểm tra, giám sát theo
quy định, số lượng mẫu đo tại điểm tập trung thuê bao có thể nhiều hơn nhưng
không quá số lượng thuê bao có trong điểm tập trung thuê bao.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Các chỉ tiêu kỹ thuật
2.1.1. Mức tín hiệu cao tần
Định nghĩa: Mức biên độ của tín hiệu cao tần sau điều chế tại mỗi kênh
truyền hình cáp số DVB-T2 (tính bằng dB µV) đo tại điểm kết nối thuê bao.
Chỉ tiêu: Mức tín hiệu cao tần đo được tại điểm kết nối thuê bao truyền
hình cáp số DVB-T2 phải đáp ứng yêu cầu như Bảng 1.
Bảng 1 - Chỉ tiêu mức tín hiệu cao tần
Hệ thống
|
Điều chế
|
Dải tần
|
Mức tối thiểu dB (μV)
|
Mức tối đa dB (μV)
|
Loại
|
Tốc độ mã
|
DVB-T2
OFDM
|
QPSK
|
1/2
|
VHF/UHF
|
26
|
74
|
3/5
|
27
|
74
|
2/3
|
28
|
74
|
3/4
|
30
|
74
|
4/5
|
31
|
74
|
5/6
|
32
|
74
|
16 QAM
|
1/2
|
VHF/UHF
|
31
|
74
|
3/5
|
33
|
74
|
2/3
|
35
|
74
|
3/4
|
36
|
74
|
4/5
|
37
|
74
|
5/6
|
38
|
74
|
64 QAM
|
1/2
|
VHF/UHF
|
36
|
74
|
3/5
|
38
|
74
|
2/3
|
39
|
74
|
3/4
|
41
|
74
|
4/5
|
43
|
74
|
5/6
|
44
|
74
|
256 QAM
|
1/2
|
VHF/UHF
|
39
|
74
|
3/5
|
42
|
74
|
2/3
|
44
|
74
|
3/4
|
46
|
74
|
4/5
|
48
|
74
|
5/6
|
49
|
74
|
Phương pháp xác định: Sử dụng thiết bị đo chuyên dùng xác định mức tín hiệu cao tần
của tín hiệu thu được tại điểm kết nối thuê bao truyền hình cáp số DVB-T2 của
DNCCDV.
Sơ đồ đo như Hình 1.

Hình 1 - Sơ đồ kết nối đo mức tín hiệu
cao tần
2.1.2. Băng thông của mỗi kênh
Định nghĩa: Độ rộng phổ tần số cho phép của mỗi kênh truyền hình cáp số
DVB-T2.
Chỉ tiêu: Tối đa 8 MHz.
Phương pháp xác định: Sử dụng thiết bị đo chuyên dùng xác định băng thông tất cả
các kênh truyền hình cáp thu được tại điểm kết nối thuê bao truyền hình cáp số
DVB-T2 của đơn vị cung cấp dịch vụ.
Sơ đồ đo như Hình 2.

Hình 2 - Sơ đồ kết nối đo băng thông
mỗi kênh
2.1.3. Sai lệch đáp tuyến biên độ tần số tín hiệu cao tần
Định nghĩa: Chỉ tiêu đánh giá độ đồng đều về biên độ tín hiệu trên toàn
băng thông kênh truyền.
Chỉ tiêu: Tối đa 8 dB.
Phương pháp xác định: Sử dụng thiết bị đo chuyên dùng để xác định đáp tuyến biên
độ tần số của tín hiệu.
Sơ đồ đo như Hình 3.

Hình 3 - Sơ đồ kết nối đo đáp tuyến
biên độ tần số tín hiệu cao tần
2.1.4. Độ di tần
Định nghĩa: Độ lệch lớn nhất giữa tần số tức thời của tín hiệu RF so với
tần số danh định.
Chỉ tiêu: Độ di tần tối đa cho phép là ±30 kHz.
Phương pháp xác định: Sử dụng thiết bị đo chuyên dùng để xác định độ di tần tại
điểm kết nối thuê bao.
Sơ đồ đo như Hình 4.

Hình 4 - Sơ đồ kết nối đo độ di tần
2.1.5. Tỷ số tín hiệu cao tần trên tạp âm
Định nghĩa: Tỷ số tín hiệu cao tần trên tạp âm (S/N) là tỷ số giữa mức
công suất sóng mang trên mức công suất tạp âm.
Chỉ tiêu: S/N được đo tại điểm kết nối thuê bao truyền hình cáp số
DVB-T2 phải đáp ứng yêu cầu như Bảng 2.
Bảng 2 - Chỉ tiêu tỷ số tín hiệu cao
tần trên tạp âm
Hệ thống
|
Điều chế
|
Mức S/N tối thiểu (dB)
|
Loại
|
Tốc độ mã
|
Độ dài LDPC: 16 200 bit
|
Độ dài LDPC: 64 800 bit
|
DVB-T2
OFDM
|
QPSK
|
1/2
|
11,2
|
12,2
|
3/5
|
12,5
|
13,5
|
2/3
|
13,4
|
14,4
|
3/4
|
14,4
|
15,4
|
4/5
|
15,1
|
16,1
|
5/6
|
15,6
|
16,6
|
16 QAM
|
1/2
|
16,2
|
17,2
|
3/5
|
17,8
|
18,8
|
2/3
|
19,1
|
20,1
|
3/4
|
20,4
|
21,4
|
4/5
|
21,2
|
22,2
|
5/6
|
21,8
|
22,8
|
64 QAM
|
1/2
|
20,2
|
21,2
|
3/5
|
22,3
|
23,3
|
2/3
|
23,8
|
24,8
|
3/4
|
25,4
|
26,4
|
4/5
|
26,6
|
27,6
|
5/6
|
27,2
|
28,2
|
256 QAM
|
1/2
|
23,6
|
24,6
|
3/5
|
26,3
|
27,3
|
2/3
|
28,1
|
29,1
|
3/4
|
30,3
|
31,3
|
4/5
|
31,7
|
32,7
|
5/6
|
32,4
|
33,4
|
Phương pháp xác định: Điều chỉnh máy phân tích về kênh cần đo, lựa chọn tần số
trung tâm và cài đặt mức để có thể hiển thị toàn bộ băng tần.
Đo mức đỉnh của tín hiệu cần đo, máy đo sẽ hiển thị tỷ số
công suất tín hiệu trên công suất tạp âm.
Sơ đồ đo như Hình 5.

Hình 5 - Sơ đồ kết nối đo tỷ số S/N
2.1.6. Tỷ số lỗi bit
Định nghĩa: Tỷ số lỗi bit (BER) là thông số cơ bản xác định chất lượng
kết nối của đường truyền dẫn số; thông số BER là tỷ lệ số bit lỗi trên tổng số
bit được truyền.
Chỉ tiêu: BER ≤ 10-4 trước giải mã
Reed-Solomon.
Phương pháp xác định: Sử dụng thiết bị đo chuyên dùng xác định tỷ số bit lỗi trên
tổng số bit được truyền. Thiết bị thu đo phải được điều chỉnh đề loại bỏ méo
tuyến tính của mạng truyền hình cáp.
Sơ đồ đo như Hình 6.

Hình 6 - Sơ đồ kết nối đo tỷ số BER
2.1.7. Tỷ số lỗi điều chế
Định nghĩa: Tỷ số lỗi điều chế (MER) là thông số đặc trưng cho tính
chính xác của tín hiệu và khả năng khôi phục của tín hiệu được điều chế.
Chỉ tiêu: MER ≥ 32 dB.
Phương pháp xác định: Thiết lập tần số sóng mang của bộ điều chế RF theo kênh tần
số mà phép đo sẽ thực hiện.
Sử dụng thiết bị đo chuyên dùng phân tích chòm sao tín hiệu
để xác định chỉ số MER.
Sơ đồ đo như Hình 7.

Hình 7 - Sơ đồ kết nối đo tỷ số MER
2.1.8. Độ rung pha
Định nghĩa: Độ rung pha là độ biến đổi về pha hoặc tần số của tín hiệu
trong mạng truyền hình cáp số DVB-T2.
Chỉ tiêu: Độ rung pha tín hiệu phải nằm trong giải ± 5°.
Phương pháp xác định: Sử dụng thiết bị đo chuyên dùng xác định độ rung pha của
tín hiệu thu được tại điểm kết nối thuê bao truyền hình cáp số DVB-T2 của đơn vị
cung cấp dịch vụ.

Hình 8 - Sơ đồ kết nối đo độ rung
pha
2.2. Các chỉ tiêu về chất lượng phục vụ
2.2.1. Độ khả dụng của dịch vụ
Định nghĩa: Độ khả dụng của dịch vụ (D) là tỷ lệ thời gian trong đó
DNCCDV sẵn sàng cung cấp dịch vụ cho khách hàng:

trong đó: Tr: Thời gian xác định độ khả dụng của
dịch vụ;
Tf : Thời gian sự cố thuộc trách nhiệm DNCCDV và
được tính theo công thức:

N: Tổng số lần xảy ra sự cố trong thời gian xác định độ khả
dụng;
Ri: Tổng số thuê bao tại thời điểm xảy ra sự cố
thứ i;
ri: Số thuê bao bị mất liên lạc trong sự cố thứ
i;
ti: Thời gian sự cố thứ i.
Chỉ tiêu: Độ khả dụng của dịch vụ ≥ 99,5 %.
Phương pháp xác định: Phương pháp thống kê. Thống kê toàn bộ sự cố trong thời
gian xác định độ khả dụng. Thời gian xác định độ khả dụng tối thiểu là 3 tháng.
2.2.2. Thời gian thiết lập dịch vụ
Định nghĩa: Thời gian thiết lập dịch vụ (E) được tính từ lúc DNCCDV và
khách hàng ký hợp đồng cung cấp dịch vụ truyền hình cáp số DVB-T2 cho tới khi
khách hàng có thể sử dụng được dịch vụ này. Nếu DNCCDV không thể ký hợp đồng
cung cấp dịch vụ thì trong vòng 3 ngày kể từ thời điểm nhận được phiếu yêu cầu
cung cấp dịch vụ của khách hàng, DNCCDV phải có văn bản thông báo cho khách
hàng về việc từ chối ký kết hợp đồng dịch vụ và nêu rõ lý do từ chối.
Chỉ tiêu: Ít nhất 90 % số hợp đồng cung cấp dịch vụ có thời gian thiết
lập dịch vụ trong khoảng thời gian quy định như sau:
Trường hợp không lắp đặt đường thuê bao, E ≤ 5 ngày.
Trường hợp có lắp đặt đường thuê bao, E được cộng thêm thời
gian lắp đặt đường thuê bao Ei.
- Nội thành, thị xã: Ei ≤ 7 ngày (Không tính ngày lễ, thứ 7 và chủ nhật);
- Thị trấn, xã, làng: Ei ≤ 15 ngày (Không tính ngày lễ, thứ 7 và chủ nhật).
Phương pháp xác định: Phương pháp thống kê. Thống kê toàn bộ yêu cầu thiết lập dịch
vụ truyền hình cáp số DVB-T2 của DNCCDV trong khoảng thời gian ít nhất là 3
tháng.
2.2.3. Thời gian khắc phục dịch vụ
Định nghĩa: Thời gian khắc phục dịch vụ được tính từ lúc DNCCDV nhận được
thông báo về việc mất dịch vụ từ phía khách hàng hoặc từ hệ thống thiết bị của
doanh nghiệp đến lúc dịch vụ được khôi phục.
Chỉ tiêu: Ít nhất 90 % số lần mất dịch vụ được khắc phục
trong khoảng thời gian quy định như sau:
- Nội thành, thị xã: R ≤ 36
h;
- Thị trấn, xã, làng: R ≤ 72
h.
Phương pháp xác định: Phương pháp thống kê. Thống kê đầy đủ số liệu khắc phục dịch
vụ trong khoảng thời gian ít nhất là 3 tháng.
2.2.4. Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ
Định nghĩa: Khiếu nại của khách hàng là việc khách hàng phản ánh sự
không hài lòng về chất lượng dịch vụ được báo cho DNCCDV.
Chỉ tiêu:
- Số khiếu nại của khách hàng bằng văn bản về chất lượng dịch
vụ ≤ 0,25 khiếu nại/100 khách hàng/3
tháng;
- Số khiếu nại của khách hàng qua các hình thức khác (gọi điện
thoại, nhắn tin, gửi email,...) về chất lượng dịch vụ ≤ 0,25 khiếu nại/100 khách hàng/3 tháng.
Phương pháp xác định: Phương pháp thống kê. Thống kê toàn bộ số khiếu nại của
khách hàng về chất lượng dịch vụ trong khoảng thời gian 3 tháng liên tiếp.
2.2.5. Hồi âm khiếu nại của khách hàng
Định nghĩa: Hồi âm khiếu nại của khách hàng là ý kiến của DNCCDV cho
khách hàng có khiếu nại về việc tiếp nhận và xem xét giải quyết.
Chỉ tiêu:
- DNCCDV phải có văn bản hồi âm cho 100 % khách hàng khiếu nại
trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ thời điểm tiếp nhận khiếu nại bằng đơn;
- DNCCDV phải hồi âm (gọi điện thoại, nhắn tin, gửi
email,...) cho 100 % khách hàng khiếu nại trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
thời điểm tiếp nhận khiếu nại không bằng văn bản (gọi điện thoại, nhắn tin, gửi
email,...).
Phương pháp xác định: Phương pháp thống kê. Thống kê toàn bộ hồi âm cho khách
hàng về chất lượng dịch vụ trong khoảng thời gian tối thiểu là 3 tháng liên tiếp.
2.2.6. Dịch vụ hỗ trợ khách hàng
Định nghĩa: Dịch vụ hỗ trợ khách hàng là dịch vụ hỗ trợ, hướng dẫn, giải
đáp cho khách hàng về dịch vụ truyền hình cáp số DVB-T2.
Chỉ tiêu:
- Thời gian cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng bằng nhân
công qua điện thoại là 24 h trong ngày;
- Tỷ lệ (%) cuộc gọi tới dịch vụ hỗ trợ khách hàng chiếm mạch
thành công và nhận được tín hiệu trả lời trong vòng 60 s ≥ 80 %.
Phương pháp xác định: Thực hiện gọi nhân công tới dịch vụ hỗ trợ khách hàng, số
cuộc gọi thử tối thiểu là 250 cuộc gọi vào các giờ khác nhau trong ngày.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Dịch VỤ truyền hình cáp số DVB-T2 thuộc phạm vi điều chỉnh
quy định tại điều 1.1 phải tuân thủ các quy định tại Quy chuẩn này.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình cáp số DVB-T2 có trách nhiệm
đảm bảo chất lượng dịch vụ tuân thủ Quy chuẩn này.
4.2. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình cáp số DVB-T2 có trách nhiệm
thực hiện công bố chất lượng dịch vụ theo Quy chuẩn này và chịu sự kiểm tra của
cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
4.3. Trách nhiệm của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình cáp số DVB-T2
thực hiện tại Thông tư số 24/2016/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý chất lượng dịch vụ phát thanh,
truyền hình.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, Cục Viễn thông, các Sở
Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra các doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình cáp số DVB-T2 thực hiện Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ
sung hoặc được thay thế thì thực hiện tại văn bản mới.
5.3. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy chuẩn, nếu có vấn đề phát sinh,
vướng mắc, các tổ chức và cá nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Thông tin và Truyền
thông (Vụ Khoa học và Công nghệ) để được hướng dẫn, giải quyết./.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Mô hình tổng thể hệ thống cung cấp dịch
vụ truyền hình cáp số DVB-T2
A1. Mô hình hệ thống cung cấp dịch vụ truyền hình cáp số
DVB-T2 sử dụng cáp quang trên đường trục

CHÚ THÍCH: Điểm tập trung thuê bao là Fiber Hub.
Hình A1 - Mô hình hệ thống cung cấp
dịch vụ truyền hình cáp số DVB-T2 sử dụng cáp quang trên đường trục
A2. Mô hình hệ thống cung cấp dịch vụ truyền hình cáp số
DVB-T2 sử dụng cáp quang đến thuê bao

CHÚ THÍCH: Điểm tập trung thuê bao là Sub Headend.
Hình A.2 - Mô hình hệ thống cung cấp
dịch vụ truyền hình cáp số DVB-T2 sử dụng cáp quang đến thuê bao
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] IEC 60728-1:2014 Cable networks for television signals,
sound signals and interactive services - Part 1: System performance of forward
paths.
[2] QCVN 85:2014/BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng tín hiệu truyền hình cáp số DVB-C tại điểm kết nối thuê bao.
[3] QCVN 84:2014/BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng dịch vụ IPTV trên mạng viễn thông công cộng cố định.
[4] QCVN 83:2014/BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng tín hiệu truyền hình số mặt đất DVB-T2 tại điểm thu.
[5] ETSI EN 302 755 v1.3.1 (04/2012) : Digital Video Broadcasting (DVB); Frame
structure channel coding and modulation for a second generation digital
terrestrial television broadcasting system (DVB-T2).
[6] ETSI TR 101 290 v1.2.1 (05/2001): Digital Video Broadcasting (DVB); Measurement
guidelines for DVB systems.
[7] ETSI TS 102 831 v1.2.1 (08/2012): Digital Video Broadcasting (DVB); Implementation
guidelines for a second generation digital terrestrial television broadcasting
system (DVB-T2).
Mục lục
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Tài liệu viện dẫn
1.4. Giải thích từ ngữ
1.5. Chữ viết tắt
1.6. Điểm đo và số lượng mẫu đo
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Các chỉ tiêu kỹ thuật
2.1.1. Mức tín hiệu cao tần
2.1.2. Băng thông của mỗi kênh
2.1.3. Sai lệch đáp tuyến biên độ tần số tín hiệu cao tần
2.1.4. Độ di tần
2.1.5. Tỷ số tín hiệu cao tần trên tạp âm
2.1.6. Tỷ số lỗi bit
2.1.7. Tỷ số lỗi điều chế
2.1.8. Độ rung pha
2.2. Các chỉ tiêu về chất lượng phục vụ
2.2.1. Độ khả dụng của dịch vụ
2.2.2. Thời gian thiết lập dịch vụ
2.2.3. Thời gian khắc phục dịch vụ
2.2.4. Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ
2.2.5. Hồi âm khiếu nại của khách hàng
2.2.6. Dịch vụ hỗ trợ khách hàng
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phụ lục A (Tham khảo) Mô hình tổng thể hệ thống cung cấp dịch
vụ truyền hình cáp số DVB-T2
Thư mục tài liệu tham khảo