|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 27/2021/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 22/2014/TT-BTTTT kho số viễn thông
Số hiệu:
|
27/2021/TT-BTTTT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Mạnh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2021/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 12 năm 2021
|
THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 22/2014/TT-BTTTT NGÀY 22 THÁNG
12 NĂM 2014 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BAN HÀNH QUY HOẠCH KHO SỐ
VIỄN THÔNG
Căn cứ Luật Viễn
thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Viễn thông; Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn
thông; Nghị định số 49/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung Điều 15 của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06
tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Viễn thông và Điều 30 của Nghị định số
174/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần
số vô tuyến điện;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng
02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 22/2014/TT-BTTTT
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Quy hoạch kho số viễn thông.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy hoạch kho số viễn thông ban hành kèm theo Thông tư số
22/2014/TT-BTTTT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành Quy hoạch kho số viễn thông.
1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản Điều 3 như sau:
a) Bổ sung khoản 4a vào sau
khoản 4 như sau:
“4a) Số thuê bao di động M2M là số thuê bao mạng viễn
thông di động mặt đất được sử dụng để trao đổi thông tin giữa thiết bị với thiết
bị hoặc hệ thống thiết bị thông qua việc truyền, nhận dữ liệu giữa các thiết bị
có kết nối mạng (không truyền và nhận thoại trừ báo hiệu), không bao gồm thẻ dữ
liệu (datacard) và máy tính bảng.”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 như sau:
“6. Số dùng chung là số được dùng chung giữa cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp thuộc các vùng đánh số khác nhau để cung cấp cùng một
loại dịch vụ cho mục đích phục vụ lợi ích công cộng trong các lĩnh vực văn hóa,
kinh tế, xã hội... của nhà nước, nghiệp vụ điều hành khai thác mạng, dịch vụ của
các doanh nghiệp viễn thông. Số dùng chung không được sử dụng cho mục đích kinh
doanh.”
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 9 như sau:
“9. Mã, số định tuyến kỹ thuật là tập hợp các chữ số
được doanh nghiệp viễn thông sử dụng để định tuyến các cuộc gọi, bản tin hoặc để
nhận dạng mạng, phần tử mạng, bao gồm: mã nhận dạng mạng di động (Mobile
Network Code - MNC); mã nhận dạng mạng số liệu (Data Network Identification
Code - DNIC); mã điểm báo hiệu quốc tế (International Signaling Point Code -
ISPC); mã điểm báo hiệu quốc gia (National Signaling Point Code - NSPC); số tin
nhắn ngắn sử dụng nội mạng trong mạng viễn thông di động cho nghiệp vụ điều
hành khai thác mạng và dịch vụ bao gồm đăng ký, hủy đăng ký, kiểm tra trạng
thái, tra cứu thông tin về dịch vụ viễn thông cộng thêm, dịch vụ viễn thông giá
trị gia tăng và các nghiệp vụ khác nhưng không cung cấp dịch vụ nội dung thông
tin trên mạng di động mặt đất công cộng và các mã, số định tuyến kỹ thuật khác
theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.”
d) Sửa đổi, bổ sung khoản 11 như sau:
“11. Dịch vụ toàn quốc là dịch vụ viễn thông, dịch
vụ ứng dụng viễn thông được cung cấp trên mạng viễn thông báo đảm cho người sử
dụng dịch vụ trên phạm vi toàn quốc khả năng truy nhập để sử dụng dịch vụ với
cùng một mã, số. Mã, số sử dụng trong trường hợp này được gọi là mã, số dịch vụ
toàn quốc.”
đ) Sửa đổi, bổ sung khoản 14 như sau:
“14. Dịch vụ gọi tự do (Toll Free Service) là dịch
vụ điện thoại trên mạng viễn thông được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng
để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin và có trách nhiệm thanh toán giá cước viễn
thông thay cho người sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp viễn thông.”
e) Sửa đổi, bổ sung khoản 15 như sau:
“15. Dịch vụ gọi giá cao (Premium Service) là dịch
vụ điện thoại trên mạng viễn thông được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng
để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin và yêu cầu người sử dụng dịch vụ phải
thanh toán thêm một khoản giá cước để nhận được các nội dung thông tin đặc thù
có giá trị cao ngoài giá cước viễn thông theo quy định.”
g) Sửa đổi, bổ sung khoản 16 như sau:
“16. Dịch vụ giải đáp thông tin là dịch vụ điện thoại
trên mạng viễn thông được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng để cung cấp dịch
vụ nội dung thông tin trên mạng nhằm hướng dẫn, phản ánh, giải đáp, tư vấn theo
yêu cầu của người sử dụng dịch vụ các vấn đề chung, thông thường về văn hóa,
kinh tế, xã hội.”
2. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản Điều 10 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 như sau:
“b) Bắt đầu bằng các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,
8, 9 theo sau là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 4 như sau:
“b) Bắt đầu bằng các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,
8, 9 theo sau là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9”
3. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản Điều 11 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 như sau:
“b) Có cấu trúc là 12A, trong đó A là chữ số bất kỳ
từ 0 đến 5”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 như sau:
“b) Có cấu trúc là 13A và 17A, trong đó A là chữ số
bất kỳ từ 1 đến 5”
4. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản Điều 13 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 như sau:
“a) Có độ dài 8 hoặc 10 chữ số;”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 4 như sau:
“b1) Số dịch vụ gọi tự do có độ dài 8 chữ số bắt đầu
bằng số 18000 và có cấu trúc 18000BCD (B = 0, 1, 2, 3, 4; C, D là chữ số bất kỳ
từ 0 đến 9); bắt đầu bằng số 18001 và có cấu trúc 18001BCD (B = 0, 1, 2, 5, 7;
C, D là chữ số bất kỳ từ 0 đến 9); bắt đầu bằng 18002 và có cấu trúc 18002BCD
(B = 0, 1, 2, 4, 6; C, D là chữ số bất kỳ từ 0 đến 9); bắt đầu bằng 18003 và có
cấu trúc 18003BCD (B = 0, 1, 2, 3, 4; C, D là chữ số bất kỳ từ 0 đến 9); bắt đầu
bằng 18004 và có cấu trúc 18004BCD (B = 2, 3, 4, 8, 9; C, D là chữ số bất kỳ từ
0 đến 9); bắt đầu bằng 18005 và có cấu trúc 18005BCD (B = 0, 1, 2, 3, 6; C, D
là chữ số bất kỳ từ 0 đến 9); bắt đầu bằng 18006 và có cấu trúc 18006BCD (B =
0, 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8, 9; C, D là chữ số bất kỳ từ 0 đến 9); bắt đầu bằng
18007 và có cấu trúc 18007BCD (B = 0, 1, 2, 3, 4; C, D là chữ số bất kỳ từ 0 đến
9); bắt đầu bằng 18008 và có cấu trúc 18008BCD (B = 0, 1, 2, 3, 4; C, D là chữ
số bất kỳ từ 0 đến 9); bắt đầu bằng 18009 và có cấu trúc 18009BCD (B = 0, 1, 2,
3, 4; C, D là chữ số bất kỳ từ 0 đến 9)”
“b2) Số dịch vụ gọi tự do có độ dài 10 chữ số bắt đầu
bằng số 18000 và có cấu trúc 18000BCDEF (B = 5, 6, 7, 8, 9; C, D, E, F là chữ số
bất kỳ từ 0 đến 9); bắt đầu bằng số 18001 và có cấu trúc 18001BCDEF (B = 3, 4,
6, 8, 9; C, D, E, F là chữ số bất kỳ từ 0 đến 9); bắt đầu bằng 18002 và có cấu
trúc 18002BCDEF (B = 3, 5, 7, 8, 9; C, D, E, F là chữ số bất kỳ từ 0 đến 9); bắt
đầu bằng 18003 và có cấu trúc 18003BCDEF (B = 5, 6, 7, 8, 9, C, D, E, F là chữ
số bất kỳ từ 0 đến 9); bắt đầu bằng 18004 và có cấu trúc 18004BCDEF (B = 0, 1,
5, 6, 7; C, D, E, F là chữ số bất kỳ từ 0 đến 9); bắt đầu bằng 18005 và có cấu
trúc 18005BCDEF (B = 4, 5, 7, 8, 9; C, D, E, F là chữ số bất kỳ từ 0 đến 9); bắt
đầu bằng 18006 và có cấu trúc 18006BCDEF (B = 4; C, D, E, F là chữ số bất kỳ từ
0 đến 9); bắt đầu bằng 18007 và có cấu trúc 18007BCDEF (B = 5, 6, 7, 8, 9; C,
D, E, F là chữ số bất kỳ từ 0 đến 9); bắt đầu bằng 18008 và có cấu trúc
18008BCDEF (B = 5, 6, 7, 8, 9; C, D, E, F là chữ số bất kỳ từ 0 đến 9); bắt đầu
bằng 18009 và có cấu trúc 18009BCDEF (B = 5, 6, 7, 8, 9; C, D, E, F là chữ số bất
kỳ từ 0 đến 9”
c) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 5 như sau:
“a) Có độ dài 8 hoặc 10 chữ số;”
d) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 5 như sau:
“b1) Số dịch vụ gọi giá cao có độ dài 8 chữ số bắt
đầu bằng số 19000 và có cấu trúc 19000BCD (B = 0, 1, 2, 3, 4; C, D là chữ số bất
kỳ từ 0 đến 9); bắt đầu bằng số 19001 và có cấu trúc 19001BCD (B = 0, 1, 2, 5,
7, 8, 9; C, D là chữ số bất kỳ từ 0 đến 9); bắt đầu bằng 19002 và có cấu trúc
19002BCD (B = 0, 1, 2, 6, 8; C, D là chữ số bất kỳ từ 0 đến 9); bắt đầu bằng
19003 và có cấu trúc 19003BCD (B = 0, 1, 2, 3, 4; C, D là chữ số bất kỳ từ 0 đến
9); bắt đầu bằng 19004 và có cấu trúc 19004BCD (B = 3, 4, 5, 6, 7; C, D là chữ
số bất kỳ từ 0 đến 9); bắt đầu bằng 19005 và có cấu trúc 19005BCD (B = 0, 1, 2,
3; C, D là chữ số bất kỳ từ 0 đến 9); bắt đầu bằng 19006 và có cấu trúc
19006BCD (B = 0, 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9; C, D là chữ số bất kỳ từ 0 đến 9); bắt
đầu bằng 19007 và có cấu trúc 19007BCD (B = 0, 1, 2, 3, 4; C, D là chữ số bất kỳ
từ 0 đến 9); bắt đầu bằng 19008 và có cấu trúc 19008BCD (B = 0, 1, 2, 6, 9; C,
D là chữ số bất kỳ từ 0 đến 9); bắt đầu bằng 19009 và có cấu trúc 19009BCD (B =
0, 1, 2, 3, 4; C, D là chữ số bất kỳ từ 0 đến 9).”
“b2) Số dịch vụ gọi giá cao có độ dài 10 chữ số bắt
đầu bằng số 19000 và có cấu trúc 19000BCDEF (B = 5, 6, 7, 8, 9; C, D, E, F là
chữ số bất kỳ từ 0 đến 9); bắt đầu bằng số 19001 và có cấu trúc 19001BCDEF (B =
3, 4, 6; C, D, E, F là chữ số bất kỳ từ 0 đến 9); bắt đầu bằng 19002 và có cấu
trúc 19002BCDEF (B = 3, 4, 5, 7, 9; C, D, E, F là chữ số bất kỳ từ 0 đến 9); bắt
đầu bằng 19003 và có cấu trúc 19003BCDEF (B = 5, 6, 7, 8, 9; C, D, E, F là chữ
số bất kỳ từ 0 đến 9); bắt đầu bằng 19004 và có cấu trúc 19004BCDEF (B = 0, 1,
2, 8, 9; C, D, E, F là chữ số bất kỳ từ 0 đến 9); bắt đầu bằng 19005 và có cấu
trúc 19005BCDEF (B = 4, 5, 6, 7, 8, 9, C, D, E, F là chữ số bất kỳ từ 0 đến 9);
bắt đầu bằng 19006 và có cấu trúc 19006BCDEF (B = 3; C, D, E, F là chữ số bất kỳ
từ 0 đến 9); bắt đầu bằng 19007 và có cấu trúc 19007BCDEF (B = 5, 6, 7, 8, 9;
C, D, E, F là chữ số bất kỳ từ 0 đến 9); bắt đầu bằng 19008 và có cấu trúc
19008BCDEF (B = 3, 4, 5, 7, 8; C, D, E, F là chữ số bất kỳ từ 0 đến 9); bắt đầu
bằng 19009 và có cấu trúc 19009BCDEF (B = 5, 6, 7, 8, 9; C, D, E, F là chữ số bất
kỳ từ 0 đến 9).”
đ) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 6 như sau:
“b) Bắt đầu bằng các số 102, 103, 104, 105, 106,
107, 108, 109, 129, 130, 140, 141, 142, 143, 144, 145, 146, 147, 148, 149, 150,
151, 152, 153, 154, 155, và có cấu trúc 102A, 103A, 104A, 105A, 106A, 107A,
108A, 109A, 129A, 130A, 140AB, 141AB, 142AB, 143AB, 144AB, 145AB, 146AB, 147AB,
148AB, 149AB, 150A, 151A, 152A, 153A, 154A, 155A, trong đó A, B là các chữ số bất
kỳ từ 0 đến 9.”
e) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 6 như sau:
“c) Số dịch vụ giải đáp thông tin là số dịch vụ nội
vùng hoặc số dịch vụ toàn quốc”
5. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản Điều 14 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 như sau:
“a) Có độ dài 3 hoặc 4 hoặc 5 chữ số”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 như sau:
“b) Số dịch vụ tin nhắn ngắn độ dài 3 chữ số bắt đầu
bằng các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và có cấu trúc 1AB, 2AB, 3AB, 4AB, 5AB,
6AB, 7AB, 8AB, 9AB, trong đó A, B là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9.”
c) Bổ sung điểm c khoản 2 như sau:
“c) Số dịch vụ tin nhắn ngắn độ dài 4, 5 chữ số bắt
đầu bằng các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và có cấu trúc: 1ABC, 2ABCD, 3ABCD,
4ABCD, 5ABC, 6ABC, 7ABC, 8ABC, 9ABC, trong đó A, B, C, D là các chữ số bất kỳ từ
0 đến 9.”
6. Sửa đổi, bổ sung các Phụ
lục 1, 2, 3, 4 ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BTTTT bằng các Phụ lục
1, 2, 3, 4 tương ứng theo số Phụ lục của Thông tư này.
Điều 2: Bãi bỏ khoản 10 Điều 10, khoản 2 Điều 11 của
Quy hoạch kho số viễn thông ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BTTTT .
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm
2022.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc,
đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) để
được xem xét, hướng dẫn và giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính
phủ (để b/c);
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng TTĐT Chính phủ, Công báo;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; Cổng
TTĐT Bộ;
- Lưu: VT, CVT. 360.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
DANH
MỤC PHỤ LỤC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 27/2021/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
Phụ lục 1: Bảng quy hoạch mã đích quốc gia;
Phụ lục 2: Bảng quy hoạch số thuê bao;
Phụ lục 3: Bảng quy hoạch mã, số dịch vụ;
Phụ lục 4: Bảng quy hoạch mã, số định tuyến kỹ thuật.
PHỤ
LỤC 1:
BẢNG QUY HOẠCH MÃ ĐÍCH QUỐC GIA
Mã
|
Mục đích sử dụng
|
Độ dài mã
|
Chú thích
|
1
|
Mã mạng viễn thông di động mặt đất (M2M)
|
|
|
10-19
|
Mã mạng viễn thông di động mặt đất dùng cho
phương thức giao tiếp giữa thiết bị với thiết bị (M2M)
|
2 chữ số
|
|
2
|
Mã vùng (AC)
|
|
|
200
|
Dự phòng
|
3 chữ số
|
AC mới
|
201
|
Dự phòng
|
3 chữ số
|
AC mới
|
202
|
Dự phòng
|
3 chữ số
|
AC mới
|
203
|
Quảng Ninh
|
3 chữ số
|
|
204
|
Bắc Giang
|
3 chữ số
|
|
205
|
Lạng Sơn
|
3 chữ số
|
|
206
|
Cao Bằng
|
3 chữ số
|
|
207
|
Tuyên Quang
|
3 chữ số
|
|
208
|
Thái Nguyên
|
3 chữ số
|
|
209
|
Bắc Cạn
|
3 chữ số
|
|
210
|
Phú Thọ
|
3 chữ số
|
AC mới
|
211
|
Vĩnh Phúc
|
3 chữ số
|
212
|
Sơn La
|
3 chữ số
|
213
|
Lai Châu
|
3 chữ số
|
214
|
Lào Cai
|
3 chữ số
|
215
|
Điện Biên
|
3 chữ số
|
216
|
Yên Bái
|
3 chữ số
|
217
|
Dự phòng
|
3 chữ số
|
218
|
Hòa Bình
|
3 chữ số
|
219
|
Hà Giang
|
3 chữ số
|
220
|
Hải Dương
|
3 chữ số
|
|
221
|
Hưng Yên
|
3 chữ số
|
|
222
|
Bắc Ninh
|
3 chữ số
|
|
223
|
Dự phòng
|
3 chữ số
|
AC mới
|
224
|
Dự phòng
|
3 chữ số
|
AC mới
|
225
|
Hải Phòng
|
3 chữ số
|
|
226
|
Hà Nam
|
3 chữ số
|
|
227
|
Thái Bình
|
3 chữ số
|
|
228
|
Nam Định
|
3 chữ số
|
|
229
|
Ninh Bình
|
3 chữ số
|
|
230
|
Dự phòng
|
3 chữ số
|
AC mới
|
231
|
Dự phòng
|
3 chữ số
|
AC mới
|
232
|
Quảng Bình
|
3 chữ số
|
|
233
|
Quảng Trị
|
3 chữ số
|
|
234
|
Thừa Thiên - Huế
|
3 chữ số
|
|
235
|
Quảng Nam
|
3 chữ số
|
|
236
|
Đà Nẵng
|
3 chữ số
|
|
237
|
Thanh Hóa
|
3 chữ số
|
|
238
|
Nghệ An
|
3 chữ số
|
|
239
|
Hà Tĩnh
|
3 chữ số
|
|
24
|
Hà Nội
|
2 chữ số
|
|
250
|
Dự phòng
|
3 chữ số
|
AC mới
|
251
|
Đồng Nai
|
3 chữ số
|
|
252
|
Bình Thuận
|
3 chữ số
|
|
253
|
Dự phòng
|
3 chữ số
|
AC mới
|
254
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
3 chữ số
|
|
255
|
Quảng Ngãi
|
3 chữ số
|
|
256
|
Bình Định
|
3 chữ số
|
|
257
|
Phú Yên
|
3 chữ số
|
|
258
|
Khánh Hòa
|
3 chữ số
|
|
259
|
Ninh Thuận
|
3 chữ số
|
|
260
|
Kon Tum
|
3 chữ số
|
|
261
|
Đắk Nông
|
3 chữ số
|
|
262
|
Đắk Lắk
|
3 chữ số
|
|
263
|
Lâm Đồng
|
3 chữ số
|
|
264
|
Dự phòng
|
3 chữ số
|
AC mới
|
265
|
Dự phòng
|
3 chữ số
|
AC mới
|
266
|
Dự phòng
|
3 chữ số
|
AC mới
|
267
|
Dự phòng
|
3 chữ số
|
AC mới
|
268
|
Dự phòng
|
3 chữ số
|
AC mới
|
269
|
Gia Lai
|
3 chữ số
|
|
270
|
Vĩnh Long
|
3 chữ số
|
|
271
|
Bình Phước
|
3 chữ số
|
|
272
|
Long An
|
3 chữ số
|
|
273
|
Tiền Giang
|
3 chữ số
|
|
274
|
Bình Dương
|
3 chữ số
|
|
275
|
Bến Tre
|
3 chữ số
|
|
276
|
Tây Ninh
|
3 chữ số
|
|
277
|
Đồng Tháp
|
3 chữ số
|
|
278
|
Dự phòng
|
3 chữ số
|
AC mới
|
279
|
Dự phòng
|
3 chữ số
|
AC mới
|
28
|
T.P Hồ Chí Minh
|
2 chữ số
|
|
290
|
Cà Mau
|
3 chữ số
|
|
291
|
Bạc Liêu
|
3 chữ số
|
|
292
|
Cần Thơ
|
3 chữ số
|
|
293
|
Hậu Giang
|
3 chữ số
|
|
294
|
Trà Vinh
|
3 chữ số
|
|
295
|
Dự phòng
|
3 chữ số
|
AC mới
|
296
|
An Giang
|
3 chữ số
|
|
297
|
Kiên Giang
|
3 chữ số
|
|
298
|
Dự phòng
|
3 chữ số
|
AC mới
|
299
|
Sóc Trăng
|
3 chữ số
|
|
3-5
|
Mã mạng viễn thông di động mặt đất (H2H)
|
|
|
30 - 59
|
Mã mạng viễn thông di động mặt đất dùng cho
phương thức giao tiếp giữa người với người (H2H)
|
2 chữ số
|
|
6
|
Mã mạng viễn thông cố định vệ tinh, dùng
riêng, Internet
|
|
|
60 - 64
|
Dự phòng
|
2 chữ số
|
|
65
|
Mã mạng điện thoại Internet
|
2 chữ số
|
|
66
|
Mã mạng dùng riêng của cơ quan Đảng, Nhà nước
|
2 chữ số
|
Đổi mã cũ từ 80
thành 66
|
67
|
Mã mạng viễn thông cố định vệ tinh
|
2 chữ số
|
|
68
|
Dự phòng
|
2 chữ số
|
|
69
|
Mã mạng dùng riêng của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
|
2 chữ số
|
|
7-9
|
Mã mạng viễn thông di động mặt đất (H2H)
|
|
|
70 - 99
|
Mã mạng viễn thông di động mặt đất dùng cho
phương thức giao tiếp giữa người với người (H2H)
|
2 chữ số
|
|
PHỤ
LỤC 2:
BẢNG QUY HOẠCH SỐ THUÊ BAO
Số
|
Mục đích sử dụng
|
Độ dài số
|
Chú thích
|
0000000 - 9999999
|
Số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng
cho thuê bao viễn thông là người
|
7 chữ số
|
Dùng sau mã mạng viễn thông di động mặt đất
|
00000000 - 99999999
|
Số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng
cho thuê bao M2M
|
8 chữ số
|
Dùng sau mã mạng viễn thông di động mặt đất
|
2000000(0)- 9999999(9)
|
Số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất
|
7-8 chữ số
|
Dùng sau mã vùng
|
2000000 - 9999999
|
Số thuê bao mạng viễn thông cố định vệ tinh
|
7 chữ số
|
Dùng sau mã mạng 67
|
20000(0)(0) - 99999(9)(9)
|
Số thuê bao mạng viễn thông dùng riêng của cơ
quan Đảng, Nhà nước
|
5-7 chữ số
|
Dùng sau mã mạng 66
|
20000(0)(0) - 49999(9)(9)
|
Số thuê bao mạng viễn thông dùng riêng cửa Bộ
Công an
|
5-7 chữ số
|
Dùng sau mã mạng 69
|
500000(0) - 999999(9)
|
Số thuê bao mạng viễn thông dùng riêng của Bộ Quốc
Phòng
|
6-7 chữ số
|
Dùng sau mã mạng 69
|
10000000 - 99999999
|
Số thuê bao điện thoại Internet
|
8 chữ số
|
Dùng sau mã mạng 65
|
PHỤ
LỤC 3:
BẢNG QUY HOẠCH MÃ, SỐ DỊCH VỤ
1. Mạng viễn thông cố định mặt đất
Mã, số
|
Mục đích sử dụng
|
Độ dài mã, số
|
Chú thích
|
10000 - 10009
|
Dự phòng
|
|
|
100100 - 100116
|
Dự phòng cho dịch vụ đo thử
|
6 chữ số
|
Số dùng chung, dịch
vụ đo thử
|
100117
|
Số dịch vụ báo giờ
|
6 chữ số
|
Số dùng chung, dịch
vụ đo thử
|
100118
|
Số dịch vụ thử chuông
|
6 chữ số
|
Số dùng chung, dịch
vụ đo thử
|
100119
|
Dự phòng cho dịch vụ đo
|
6 chữ số
|
Số dùng chung, dịch
vụ đo thử
|
10012-10099
|
Dự phòng
|
|
|
101
|
Số dịch vụ đăng ký đàm thoại trong nước qua điện
thoại viên
|
3 chữ số
|
Số dùng chung, dịch
vụ bắt buộc
|
1020 - 1099
|
Số dịch vụ giải đáp thông tin
|
4 chữ số
|
Dịch vụ nội vùng
hoặc Dịch vụ toàn quốc
|
110
|
Số dịch vụ đăng ký đàm thoại quốc tế qua điện thoại
viên
|
3 chữ số
|
Số dùng chung, dịch
vụ bắt buộc
|
111
|
Số dịch vụ gọi Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ
trẻ em
|
3 chữ số
|
Số dùng chung, dịch
vụ toàn quốc
|
112
|
Số dịch vụ gọi tìm kiếm, cứu nạn
|
3 chữ số
|
Số dùng chung, dịch
vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp
|
113
|
Số dịch vụ gọi công an
|
3 chữ số
|
Số dùng chung, dịch
vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp
|
114
|
Số dịch vụ gọi cứu hỏa
|
3 chữ số
|
Số dùng chung, dịch
vụ toàn quốc; dịch vụ khẩn cấp
|
115
|
Số dịch vụ gọi cấp cứu y tế
|
3 chữ số
|
Số dùng chung, dịch
vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp
|
116
|
Số dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại
mạng viễn thông cố định mặt đất
|
3 chữ số
|
Số dùng chung, dịch
vụ bắt buộc
|
117 - 118
|
Dự phòng
|
|
|
119
|
Số dịch vụ báo hỏng số máy điện thoại cố định
|
3 chữ số
|
Số dùng chung, dịch
vụ bắt buộc
|
120 - 125
|
Mã dịch vụ điện thoại thanh toán giá cước ở nước
ngoài
|
3 chữ số
|
|
126 - 128
|
Dự phòng
|
|
|
1290 - 1309
|
Số dịch vụ giải đáp thông tin
|
4 chữ số
|
Dịch vụ nội vùng
hoặc Dịch vụ toàn quốc
|
131 - 135
|
Mã dịch vụ điện thoại VoIP
|
3 chữ số
|
|
136 - 139
|
Dự phòng
|
|
|
14000 - 14999
|
Số dịch vụ giải đáp thông tin
|
5 chữ số
|
Dịch vụ nội vùng
hoặc Dịch vụ toàn quốc
|
1500 - 1559
|
Số dịch vụ giải đáp thông tin
|
4 chữ số
|
Dịch vụ nội vùng
hoặc Dịch vụ toàn quốc
|
156 - 160
|
Dự phòng
|
|
|
161 - 169
|
Mã nhà khai thác
|
3 chữ số
|
|
170
|
Dự phòng
|
|
|
171 - 175
|
Mã dịch vụ điện thoại VoIP
|
3 chữ số
|
|
176 - 179
|
Dự phòng
|
|
|
18000000(00) - 18009999(99)
|
Số dịch vụ gọi tự do
|
8 hoặc 10 chữ số
|
Dịch vụ toàn quốc
|
1801-1809
|
Dự phòng
|
|
|
181-189
|
Dự phòng
|
|
|
19000000(00) - 19009999(99)
|
Số dịch vụ gọi giá cao
|
8 hoặc 10 chữ số
|
Dịch vụ toàn quốc
|
1901 - 1909
|
Dự phòng
|
|
|
191 - 199
|
Dự phòng
|
|
|
2. Mạng viễn thông di động mặt đất
2.1. Tin nhắn ngắn
Số
|
Mục đích sử dụng
|
Độ dài số
|
Chú thích
|
111-119
|
Dự phòng
|
|
|
140-169
|
Dự phòng
|
|
|
300-399
|
Dự phòng
|
|
|
400-999
|
Số dịch vụ tin nhắn ngắn
|
3 chữ số
|
|
1000 - 1399
|
Số dịch vụ tin nhắn ngắn
|
4 chữ số
|
|
1400 - 1409
|
Số dịch vụ tin nhắn ngắn qua cổng thông tin nhân
đạo quốc gia
|
4 chữ số
|
Số dùng chung
|
1410-1413
|
Số dịch vụ tin nhắn ngắn
|
4 chữ số
|
|
1414
|
Số dịch vụ tin nhắn ngắn tra cứu thông tin thuê
bao di động
|
4 chữ số
|
Số dùng chung
|
1415-1999
|
Số dịch vụ tin nhắn ngắn
|
4 chữ số
|
|
20000 - 49999
|
Số dịch vụ tin nhắn ngắn
|
5 chữ số
|
|
5000 - 5655
|
Số dịch vụ tin nhắn ngắn
|
4 chữ số
|
|
5656
|
Số dịch vụ tin nhắn ngắn phản ảnh về tin nhắn
rác, cuộc gọi rác
|
4 chữ số
|
Số dùng chung
|
5657-9999
|
Số dịch vụ tin nhắn ngắn
|
4 chữ số
|
|
2.2. Thoại
Mã, số
|
Mục đích sử dụng
|
Độ dài mã, số
|
Chú thích
|
100 - 110
|
Dự phòng
|
|
|
111
|
Số dịch vụ gọi Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ
trẻ em
|
3 chữ số
|
Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc
|
112
|
Số dịch vụ gọi tìm kiếm, cứu nạn
|
3 chữ số
|
Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp
|
113
|
Số dịch vụ gọi công an
|
3 chữ số
|
Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp
|
114
|
Số dịch vụ gọi cứu hỏa
|
3 chữ số
|
Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp
|
115
|
Số dịch vụ gọi cấp cứu y tế
|
3 chữ số
|
Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp
|
116 - 117
|
Dự phòng
|
|
|
118
|
Số dịch vụ trợ giúp thuê bao di động
|
3 chữ số
|
Số dùng chung, dịch vụ bắt buộc
|
119-199
|
Dự phòng
|
|
|
PHỤ
LỤC 4:
BẢNG QUY HOẠCH MÃ, SỐ ĐỊNH TUYẾN KỸ THUẬT
Mã, số
|
Mục đích sử dụng
|
Độ dài mã, số
|
Chú thích
|
452
|
Mã di động quốc gia
|
3 chữ số
|
|
01-99
|
Mã nhận dạng mạng thông tin di động mặt đất
|
2 chữ số
|
|
4520-4529
|
Mã nhận dạng mạng số liệu
|
4 chữ số
|
|
4-103-X
4-104-X
4-205-X
|
Mã điểm báo hiệu quốc tế
|
|
X=0-7
X=0-7
X=0-7
|
00001-16384
|
Mã điểm báo hiệu quốc gia
|
|
|
100-110
|
Số tin nhắn ngắn sử dụng nội mạng cho nghiệp vụ
điều hành khai thác mạng và dịch vụ bao gồm đăng ký, hủy đăng ký, kiểm tra trạng
thái, tra cứu thông tin về dịch vụ viễn thông cộng thêm, dịch vụ viễn thông
giá trị gia tăng và các nghiệp vụ khác nhưng không cung cấp dịch vụ nội dung
thông tin trên mạng di động mặt đất công cộng
|
3 chữ số
|
Số dùng chung; sử
dụng trong mạng viễn thông di động mặt đất
|
120-139
|
Số tin nhắn ngắn sử dụng nội mạng cho nghiệp vụ
điều hành khai thác mạng và dịch vụ bao gồm đăng ký, hủy đăng ký, kiểm tra trạng
thái, tra cứu thông tin về dịch vụ viễn thông cộng thêm, dịch vụ viễn thông
giá trị gia tăng và các nghiệp vụ khác nhưng không cung cấp dịch vụ nội dung
thông tin trên mạng di động mật đất công cộng
|
3 chữ số
|
Số dùng chung; sử
dụng trong mạng viễn thông di động mặt đất
|
170-299
|
Số tin nhắn ngắn sử dụng nội mạng cho nghiệp vụ
điều hành khai thác mạng và dịch vụ bao gồm đăng ký, hủy đăng ký, kiểm tra trạng
thái, tra cứu thông tin về dịch vụ viễn thông cộng thêm, dịch vụ viễn thông
giá trị gia tăng và các nghiệp vụ khác nhưng không cung cấp dịch vụ nội dung
thông tin trên mạng di động mặt đất công cộng
|
3 chữ số
|
Số dùng chung; sử
dụng trong mạng viễn thông di động mặt đất
|
900
|
Số tin nhắn ngắn sử dụng nội mạng cho nghiệp vụ
điều hành khai thác mạng và dịch vụ bao gồm đăng ký, hủy đăng ký, kiểm tra trạng
thái, tra cứu thông tin về dịch vụ viễn thông cộng thêm, dịch vụ viễn thông
giá trị gia tăng và các nghiệp vụ khác nhưng không cung cấp dịch vụ nội dung
thông tin trên mạng di động mặt đất công cộng
|
3 chữ số
|
Số dùng chung; sử
dụng trong mạng viễn thông di động mặt đất
|
Thông tư 27/2021/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 22/2014/TT-BTTTT về Quy hoạch kho số viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
MINISTRY OF
INFORMATION AND COMMUNICATIONS
-------
|
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------
|
No.
27/2021/TT-BTTTT
|
Hanoi, December
31, 2021
|
CIRCULAR ANNULMENTS
AND AMENDMENTS TO SOME ARTICLES OF CIRCULAR NO. 22/2014/TT-BTTT DATED DECEMBER
22, 2014 OF THE MINISTER OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS ON
TELECOMMUNICATIONS NUMBER STORAGES Pursuant to Telecommunications Law dated 23
November 2009; Pursuant to the Government’s Decree No.
17/2017/ND-CP dated February 17, 2017 on functions, duties, powers and
organizational structure of the Ministry of Information and Communications; As proposed by the Director of Vietnam
Telecommunications Authority, The Minister of Information and Communications
hereby issues this Circular on annulments and amendments to some Articles of
Circular No. 22/2014/TT-BTTT dated December 22, 2014 of the Minister of
Information and Communications on telecommunications number storages. Article 1. Amendments to some
Articles of the Planning for telecommunications number storages attached with
Circular No. 22/2014/TT-BTTT dated December 22, 2014 of the Minister of
Information and Communications on telecommunications number storages 1. Some Points, Clauses of
Article 3 are amended as follows: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 “4a) M2M mobile subscriber number is a terrestrial
mobile telecommunications network subscriber number used to exchange
information amongst devices or systems of devices via the transmission and
receipt of data amongst devices with network connection (no transmission or
receipt of voice and sound except for signals), except for datacards and
tablets.” b) Clause 6 is amended as follows: “6. Shared number means the number shared between
agencies, organizations, companies in differently numbered zones for providing one
same service serving the public interests in the cultural, economic and social
sectors of the State, network management, services of telecommunications
enterprises. Shared number shall not be used for business.” c) Clause 9 is amended as follows: "9. Technical routing code means a group of
digits dialed by a telecommunication company to route calls, news or identify a
network, network elements including mobile network code (MNC), Data Network
Identification Code (DNIC); International Signaling Point Code (ISPC); National
Signaling Point Code (NSPC); on-net numbers of short text messages used in the
mobile telecommunications network for network management, services including
registration, cancellation of registration, status check, search for information
on additional telecommunications services, value-added telecommunications
services and other operations without providing information-related services on
public terrestrial mobile networks and other technical routing codes, numbers
as regulated by the Ministry of Information and Communications. d) Clause 11 is amended as follows: “11. National service means a telecommunications
service, applied telecommunications service provided in the telecommunications
network, accessible by the service users nation-wide to use the service with
the same code and/or number shared. Code, number used in the above case is
called the national servicing code, number.” dd) Clause 14 is amended as follows: “14. Toll free service means a telephone service on
the telecommunications network used by an agency, organization, company to
provide information-related service and the charge of the call made by the
service user shall be paid by such agency, organization, company to the related
telecommunication company. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 “15. Premium service means a telephone service on
the telecommunications network used by an agency, organization, company to
provide an information-related service and the service user is requested to pay
an additional amount for receiving such typical high-valued information in
addition to the call cost at the regulated telecommunication charge rates. g) Clause 16 is amended as follows: “16. Enquiry service means a telephone service on
the telecommunications network used by an agency, organization, company to
provide a network-based information-related service to give guidance, present,
respond, consult the enquiries from the service users on general, common issues
related to culture, economics, society, etc. 2. Some Points, Clauses of
Article 10 are amended as follows: a) Point b Clause 3 is amended as follows: “b) Starting with 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
followed by any digits starting from 0 to 9. b) Point b Clause 4 is amended as follows: “b) Starting with 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 followed
by any digits starting from 0 to 9. 3. Some Points, Clauses of
Article 11 are amended as follows: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) Starting with 12A, of which: A is any digit
starting from 0 to 5. b) Point b Clause 3 is amended as follows: b) Starting with 13A and 17A, of which: A is any
digit starting from 1 to 5 4. Some Points, Clauses of
Article 13 are amended as follows: a) Point a Clause 4 is amended as follows: “a) 8 or 10 digits long;” b) Point b Clause 4 is amended as follows: “b1) Toll free service numbers with 8 digits
long: Starting with 1800 and structured as 18000BCD, of
which: (B = 0, 1, 2, 3, 4; C, D are any digits from 0 to 9); starting with
18001 and structured as 18001BCD, of which: (B = 0, 1, 2, 5, 7; C, D are any
digits from 0 to 9); starting with 18002 and structured as 18002BCD, of which:
(B = 0, 1, 2, 4, 6; C, D are any digits from 0 to 9); starting with 18003
and structured as 18003BCD, of which: (B = 0, 1, 2, 3, 4; C, D are any digits
from 0 to 9); starting with 18004 and structured as 18004BCD, of which: (B = 2,
3, 4, 8, 9; C, D are any digits from 0 to 9); starting with 18005 and
structured as 18005BCD, of which: (B = 0, 1, 2, 3, 6; C, D are any digits from
0 to 9), starting with 18006 and structured as 18006BCD; of which: (B = 0, 1,
2, 3, 5, 6, 7, 8, 9; C, D are any digits from 0 to 9), starting with 18007 and
structured as 18007BCD, of which: (B = 0, 1, 2, 3, 4; C, D are any digits from
0 to 9); starting with 18008 and structured as 18008BCD, of which: (B = 0, 1,
2, 3, 4; C, D are any digits from 0 to 9); starting with 18009 and structured
as 18009BCD, of which: (B = 0, 1, 2, 3, 4; C, D are any digits from 0 to 9)” ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Starting with 18000 and structured as 18000BCDEF,
of which: (B = 5, 6, 7, 8, 9; C, D, E, F are any digits from 0 to 9); starting
with 18001 and structured as 18001BCDEF, of which: (B = 3, 4, 6, 8, 9; C, D, E,
F are any digits from 0 to 9); starting with 18002 and structured as
18002BCDEF, of which: (B = 3, 5, 7, 8, 9; C, D, E, F are any digits from 0 to
9); starting with 18003 and structured as 18003BCDEF, of which: (B = 5, 6, 7,
8, 9, C, D, E, F are any digits from 0 to 9); starting with 18004 and structured
as 18004BCDEF, of which: (B = 0, 1, 5, 6, 7; C, D, E, F are any digits from 0
to 9); starting with 18005 and structured as 18005BCDEF, of which: (B = 4, 5,
7, 8, 9; C, D, E, F are any digits from 0 to 9); starting with 18006 and
structured as 18006BCDEF, of which: (B = 4; C, D, E, F are any digits from 0 to
9); starting with 18007 and structured as 18007BCDEF, of which: (B = 5, 6, 7,
8, 9; C, D, E, F are any digits from 0 to 9), starting with 18008 and
structured as 18008BCDEF, of which: (B = 5, 6, 7, 8, 9; C, D, E, F are any
digits from 0 to 9); starting with 18009 and structured as 18009BCDEF, of
which: (B = 5, 6, 7, 8, 9; C, D, E, F are any digits from 0 to 9)” c) Point a Clause 5 is amended as follows: “a) 8 or 10 digits long;” d) Point b Clause 5 is amended as follows: “b1) High-cost service numbers with 8 digits long: Starting with 19000 and structured as 19000BCD, of
which: (B = 0, 1, 2, 3, 4; C, D are any digits from 0 to 9); starting with
19001 and structured as 19001BCD, of which: (B = 0, 1, 2, 5, 7, 8, 9; C, D are
any digits from 0 to 9); starting with 19002 and structured as 19002BCD, of
which: (B = 0, 1, 2, 6, 8; C, D are any digits from 0 to 9); starting with
19003 and structured as 19003BCD, of which: (B = 0, 1, 2, 3, 4; C, D are any
digits from 0 to 9); starting with 19004 and structured as 19004BCD, of which:
(B = 3, 4, 5, 6, 7; C, D are any digits from 0 to 9); starting with 19005 and
structured as 19005BCD, of which: (B = 0, 1, 2, 3; C, D are any digits from 0
to 9); starting with 19006 and structured as 19006BCD, of which: (B = 0, 1, 2,
4, 5, 6, 7, 8, 9; C, D are any digits from 0 to 9); starting with 19007 and
structured as 19007BCD, of which: (B = 0, 1, 2, 3, 4; C, D are any digits from
0 to 9); starting with 19008 and structured as 19008BCD, of which: (B = 0, 1,
2, 6, 9; C, D are any digits from 0 to 9); starting with 19009 and structured
as 19009BCD, of which: (B = 0, 1, 2, 3, 4; C, D are any digits from 0 to 9).” “b2) High-cost service numbers with 10 digits long: Starting with 19000 and structured as 19000BCDEF,
of which: (B = 5, 6, 7, 8, 9; C, D, E, F are any digits from 0 to 9); starting
with 19001 and structured as 19001BCDEF, of which: (B = 3, 4, 6; C, D, E, F are
any digits from 0 to 9); starting with 19002 and structured as 19002BCDEF, of
which: (B = 3, 4, 5, 7, 9; C, D, E, F are any digits from 0 to 9); starting
with 19003 and structured as 19003BCDEF, of which: (B = 5, 6, 7, 8, 9; C, D, E,
F are any digits from 0 to 9); starting with 19004 and structured as
19004BCDEF, of which: (B = 0, 1, 2, 8, 9; C, D, E, F are any digits from 0 to
9); starting with 19005 and structured as 19005BCDEF, of which: (B = 4, 5, 6,
7, 8, 9, C, D, E, F are any digits from 0 to 9); starting with 19006 and
structured as 19006BCDEF, of which: (B = 3; C, D, E, F are any digits from 0 to
9); starting with 19007 and structured as 19007BCDEF, of which: (B = 5, 6, 7,
8, 9; C, D, E, F are any digits from 0 to 9); starting with 19008 and
structured as 19008BCDEF, of which: (B = 3, 4, 5, 7, 8; C, D, E, F are any digits
from 0 to 9); starting with 19009 and structured as 19009BCDEF, of which: (B =
5, 6, 7, 8, 9; C, D, E, F are any digits from 0 to 9).” dd) Point b Clause 6 is amended as follows: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 e) Point c Clause 6 is amended as follows: “c) Enquiry numbers are inter-zone service numbers
or national service numbers. 5. Some Points, Clauses of
Article 14 are amended as follows: a) Point a Clause 2 is amended as follows: “a) 3 ,4 or 5 digits long;” b) Point b Clause 2 is amended as follows: “b) Short text message service numbers with 3
digits long: Starting with 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 and
structured as 1AB, 2AB, 3AB, 4AB, 5AB, 6AB, 7AB, 8AB, 9AB, of which: A, B are
any digits starting from 0 to 9. c) Point c, Clause 2 is amended as follows: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Starting with 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 and
structured as 1ABC, 2ABCD, 3ABCD, 4ABCD, 5ABC, 6ABC, 7ABC, 8ABC, 9ABC, of
which: A, B, C, D are any digits starting from 0 to 9. 6. Amendments to Appendices
1, 2, 3, 4 issued together with Circular No. 22/2014/TT-BTTTT corresponding
with Appendices 1, 2, 3, 4 according to the number of Appendix of this Circular. Article 2. Annulments of Clause
10 Article 10 and Clause 2 Article 11 of the planning for telecommunications
number storages attached with Circular No. 22/2014/TT-BTTTT. Article 3: Entry into force
1. This Circular comes into
force as of February 15, 2022. 2. Difficulties that arise
during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry
of Information and Communications for consideration./. THE MINISTER
Nguyen Manh Hung ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tư 27/2021/TT-BTTTT ngày 31/12/2021 sửa đổi Thông tư 22/2014/TT-BTTTT về Quy hoạch kho số viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
7.922
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|