BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 12/2014/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 02 tháng
10 năm 2014
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET BĂNG
RỘNG CỐ ĐỊNH MẶT ĐẤT”
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và
Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành Thông tư quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy
nhập Internet băng rộng cố định mặt đất.
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ
truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất (QCVN 34:2014/BTTTT).
Điều 2. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2015 và thay thế “Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập internet ADSL”, ký hiệu QCVN
34:2011/BTTTT ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BTTTT ngày 26 tháng 5
năm 2011.
Điều 3. Chánh
Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- UBND và Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT CP;
- Website Bộ TTTT;
- Lưu: VT, KHCN.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Bắc Son
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
QCVN
34:2014/BTTTT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET BĂNG RỘNG CỐ ĐỊNH
MẶT ĐẤT
National technical
regulation on quality of fixed land broadband Internet Access Service
MỤC LỤC
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Giải thích từ ngữ
1.4. Chữ viết tắt
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Các chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật
2.1.1. Tỷ lệ đăng nhập hệ thống thành công
2.1.2. Tốc độ tải dữ liệu trung bình
2.1.3. Lưu lượng sử dụng trung bình
2.1.4. Tỷ lệ dung lượng truy nhập bị ghi cước
sai
2.2. Các chỉ tiêu chất lượng phục vụ
2.2.1. Độ khả dụng của dịch vụ
2.2.2. Thời gian thiết lập dịch vụ
2.2.3. Thời gian khắc phục mất kết nối
2.2.4. Khiếu nại của khách hàng về chất lượng
dịch vụ
2.2.5. Hồi âm khiếu nại của khách hàng
2.2.6. Dịch vụ hỗ trợ khách hàng
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
PHỤ LỤC A (Quy định) Danh sách các
website/server sử dụng để thực hiện các mẫu đo chất lượng dịch vụ truy nhập
Internet băng rộng cố định mặt đất
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Lời nói đầu
QCVN 34:2014/BTTTT thay thế QCVN
34:2011/BTTTT.
QCVN 34:2014/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ
thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt,
Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số
...../2014/TT-BTTTT ngày ... tháng .... năm 2014.
|
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC
GIA VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET BĂNG RỘNG CỐ ĐỊNH MẶT ĐẤT
National technical
regulation on quality of fixed land broadband Internet Access Service
QUY ĐỊNH CHUNG
Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các chỉ
tiêu chất lượng đối với dịch vụ truy nhập Internet băng rộng, thuộc nhóm dịch vụ
viễn thông cố định mặt đất (sau đây gọi tắt là dịch vụ truy nhập Internet băng
rộng cố định mặt đất), bao gồm:
- Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định
mặt đất sử dụng công nghệ FTTH/xPON (gọi tắt là dịch vụ truy nhập Internet cáp
quang);
- Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định
mặt đất sử dụng công nghệ Modem cáp truyền hình (gọi tắt là dịch vụ truy nhập
Internet cáp truyền hình);
- Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định
mặt đất sử dụng công nghệ xDSL (gọi tắt là dịch vụ truy nhập Internet xDSL).
Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với Cơ quan quản lý
nhà nước và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định
mặt đất (sau đây gọi tắt là Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ) để thực hiện quản lý
chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất theo các quy định
của Nhà nước và của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Quy chuẩn này cũng là cơ sở để người sử dụng
giám sát chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất của
các doanh nghiệp.
Giải thích từ ngữ
Khách hàng (người sử dụng dịch vụ)
Cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc nước ngoài sử
dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất tại Việt Nam.
Chất lượng dịch vụ
Kết quả tổng hợp của các chỉ tiêu thể hiện mức
độ hài lòng của người sử dụng dịch vụ đối với dịch vụ đó.
Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định
mặt đất
Dịch vụ truy nhập Internet được cung cấp
thông qua mạng viễn thông cố định mặt đất dựa trên các công nghệ khác nhau có tốc
độ tải xuống từ 256 kbit/s trở lên.
Dịch vụ truy nhập Internet cáp quang
Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định
mặt đất dựa trên họ các công nghệ FTTH/xPON, cho phép truy nhập thông tin tốc độ
cao trên đường thuê bao quang, phân phối băng tần tải xuống và băng tần tải lên
ngang bằng nhau.
Dịch vụ truy nhập Internet cáp truyền hình
Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định
mặt đất thông qua mạng cáp truyền hình dựa trên công nghệ Modem cáp, cho phép
truy nhập thông tin tốc độ cao trên đường thuê bao, phân phối băng tần tải xuống
có thể lớn hơn băng tần tải lên.
Dịch vụ truy nhập Internet xDSL
Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định
mặt đất dựa trên họ các công nghệ xDSL (ví dụ: ADSL, HDSL, MDSL, RADSL, SDSL,
VDSL), cho phép truy nhập thông tin tốc độ cao trên đường thuê bao DSL, phân phối
băng tần tải xuống có thể lớn hơn băng tần tải lên.
Đăng nhập hệ thống thành công
Việc thiết lập một phiên truy nhập Internet
và thời gian kể từ khi bắt đầu thiết lập, gửi yêu cầu làm việc tới một website
cho đến khi nhận được phản hồi của website đó không vượt quá 60 s.
Tải lên (Upload)
Tải dữ liệu theo hướng từ thiết bị của khách
hàng về phía hệ thống thiết bị của DNCCDV.
Tải xuống (Download)
Tải dữ liệu theo hướng từ phía hệ thống thiết
bị của DNCCDV đến thiết bị của khách hàng.
Vdmax
Tốc độ tải xuống tối đa của gói dịch vụ được
ghi trong hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa DNCCDV và khách hàng.
Vumax
Tốc độ tải lên tối đa của gói dịch vụ được
ghi trong hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa DNCCDV và khách hàng.
Sự cố
Hư hỏng của một hoặc một số phần tử của mạng
của DNCCDV dẫn đến việc làm gián đoạn cung cấp dịch vụ.
Phương pháp xác định
Phương pháp xác định là các phương pháp đánh
giá chất lượng dịch vụ với mức lấy mẫu tối thiểu được quy định để Cơ quan quản
lý nhà nước và DNCCDV áp dụng trong việc đo kiểm chất lượng dịch vụ.
Chữ viết tắt
ADSL
|
Asymmetric Digital Subscriber Line
|
Đường dây thuê bao số không đối xứng
|
DNCCDV
|
|
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
|
FTTH
|
Fiber To The Home
|
Cáp quang đến nhà thuê bao
|
IX
|
Internet eXchange
|
Trạm trung chuyển Internet
|
VNIX
|
Vietnam National Internet eXchange
|
Trạm trung chuyển Internet quốc gia Việt
Nam
|
xDSL
|
x - Digital Subscriber Line
|
Họ các công nghệ trên đường dây thuê bao số
|
xPON
|
x - Passive Optical Network
|
Họ các công nghệ trên mạng cáp quang thụ động
|
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Các chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật
Tỷ lệ đăng nhập hệ thống thành công
ĐỊNH NGHĨA
Tỷ lệ đăng nhập hệ thống thành công là tỷ lệ
(%) giữa số lần đăng nhập hệ thống thành công trên tổng số lần đăng nhập hệ thống.
CHỈ TIÊU
Tỷ lệ đăng nhập hệ thống thành công: ≥ 95 %.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
Phương pháp mô phỏng. Số lượng mẫu đo tối thiểu
là 100 mẫu đăng nhập hệ thống vào các giờ khác nhau trong ngày, khoảng cách giữa
hai lần đăng nhập không nhỏ hơn 15 min (phút). Danh sách các website/server sử
dụng để thực hiện các mẫu đo nêu tại Phụ lục A.
Tốc độ tải dữ liệu trung bình
ĐỊNH NGHĨA
Tốc độ tải dữ liệu trung bình gồm hai loại: tốc
độ tải xuống trung bình (Pd) và tốc độ tải lên trung bình (Pu):
- Tốc độ tải xuống trung bình (Pd)
là tỷ số giữa tổng dung lượng dữ liệu tải xuống trên tổng thời gian tải xuống.
- Tốc độ tải lên trung bình (Pu)
là tỷ số giữa tổng dung lượng dữ liệu tải lên trên tổng thời gian tải lên.
CHỈ TIÊU
- Tốc độ tải dữ liệu trung bình nội mạng (sử
dụng website/server của DNCCDV):
·
Pd ≥ 0,8 Vdmax;
·
Pu ≥ 0,8 Vumax.
- Tốc độ tải dữ liệu trung bình ngoại mạng (sử
dụng website/server không phải của DNCCDV):
·
Pd ≥ 0,75 Vdmax;
·
Pu ≥ 0,75 Vumax.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
Phương pháp mô phỏng. Số lượng mẫu đo tối thiểu
là 1 000 mẫu đo tải tệp (file) dữ liệu vào các giờ khác nhau trong ngày với mỗi
loại tải lên nội mạng, tải xuống nội mạng, tải lên ngoại mạng, tải xuống ngoại
mạng. Dung lượng của tệp dữ liệu dùng để thực hiện mẫu đo từ 5 MB trở lên đối với
phép đo tải xuống, từ 1 MB trở lên đối với phép đo tải lên. Trong quá trình lấy
mẫu, không sử dụng các phần mềm tăng tốc độ tải tệp và không thực hiện tải nhiều
hơn 1 tệp dữ liệu đồng thời. Danh sách các website/server sử dụng để thực hiện
các mẫu đo tải tệp dữ liệu nêu tại Phụ lục A (đối với đo tốc độ tải dữ liệu
trung bình nội mạng, sử dụng website/server của DNCCDV; đối với đo tốc độ tải dữ
liệu trung bình ngoại mạng, sử dụng website/server không phải của DNCCDV).
Phương pháp xác định này áp dụng cho từng gói dịch vụ của DNCCDV.
Lưu lượng sử dụng trung bình
ĐỊNH NGHĨA
Lưu lượng sử dụng trung bình là tỷ lệ (%) giữa
lượng dữ liệu trung bình truyền qua đường truyền trong một đơn vị thời gian và
tốc độ tối đa của đường truyền (tính bằng bit/s). Lưu lượng sử dụng trung bình
được xác định cho từng hướng kết nối. Lưu lượng sử dụng trung bình của một hướng
kết nối được xác định trên cơ sở tổng dung lượng của tất cả đường truyền trong
cùng một hướng kết nối đó.
Hướng kết nối là hướng kết nối Internet từ
DNCCDV đến Internet quốc tế, đến trạm trung chuyển Internet (IX), đến trạm trung
chuyển Internet quốc gia (VNIX), đến các DNCCDV khác, bao gồm cả hướng đi và hướng
về.
CHỈ TIÊU
Lưu lượng sử dụng trung bình của mỗi hướng kết
nối ≤ 70 %.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
Phương pháp giám sát. Giám sát lưu lượng tất
cả các hướng kết nối trong khoảng thời gian tối thiểu là 7 ngày liên tiếp.
Tỷ lệ dung lượng truy nhập bị ghi cước sai
ĐỊNH NGHĨA
Chỉ tiêu “Tỷ lệ dung lượng truy nhập bị ghi
cước sai” chỉ áp dụng cho loại hình dịch vụ được tính cước theo dung lượng truy
nhập.
Dung lượng truy nhập thực là dung lượng của dữ
liệu mô phỏng hoặc giám sát xác định tại giao diện kết nối Modem Internet với
máy tính của khách hàng. Dung lượng truy nhập thực bao gồm cả dữ liệu cho việc
duy trì kết nối, thiết lập, định dạng gói tin… và tính trong khoảng thời gian từ
lúc kết nối Internet thành công và máy tính nhận lệnh tải các mẫu đo cho tới
khi máy tính thông báo việc tải đã hoàn tất và ngắt kết nối Internet.
Dung lượng truy nhập bị ghi cước sai là độ
chênh lệch dữ liệu mà DNCCDV đã dùng để tính cước cho khách hàng với dung lượng
truy nhập thực.
Tỷ lệ dung lượng truy nhập bị ghi cước sai là
tỷ số giữa tổng giá trị tuyệt đối dung lượng truy nhập bị ghi cước sai trên tổng
dung lượng truy nhập thực.
CHỈ TIÊU
Tỷ lệ dung lượng truy nhập bị ghi cước sai ≤
0,1 %.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
- Phương pháp mô phỏng. Tổng dung lượng các mẫu
đo (tính cho tất cả các các gói dịch vụ) tối thiểu là 1 000 MB, số lượng mẫu đo
tối thiểu là 200 mẫu vào các giờ khác nhau trong ngày.
- Phương pháp giám sát. Sử dụng các thiết bị
giám sát dung lượng truy nhập qua đường dây thuê bao của khách hàng. Thời gian
thực hiện giám sát ít nhất là 7 ngày liên tiếp.
Các chỉ tiêu chất lượng phục vụ
Độ khả dụng của dịch vụ
ĐỊNH NGHĨA
Độ khả dụng của dịch vụ (D) là tỷ lệ thời
gian trong đó DNCCDV sẵn sàng cung cấp dịch vụ cho khách hàng:
Trong đó:
: Thời gian xác định độ khả dụng của dịch vụ.
: Thời gian sự cố thuộc trách nhiệm của
DNCCDV được tính theo công thức:
: Tổng số lần xảy ra sự cố trong thời gian
xác định độ khả dụng
: Tổng số thuê bao Internet cố định băng rộng
tại thời điểm xảy ra sự cố thứ
: Số thuê bao Internet bị ảnh hưởng trong sự
cố thứ
: Thời gian sự cố thứ
CHỈ TIÊU
Độ khả dụng của dịch vụ ≥ 99,5 %.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
Phương pháp thống kê. Thống kê toàn bộ sự cố
trong thời gian xác định độ khả dụng. Thời gian xác định độ khả dụng tối thiểu
là 3 tháng liên tiếp.
Thời gian thiết lập dịch vụ
ĐỊNH NGHĨA
Thời gian thiết lập dịch vụ (E) là khoảng thời
gian được tính từ lúc DNCCDV ký hợp đồng cung cấp dịch vụ truy nhập Internet
băng rộng cố định mặt đất với khách hàng cho tới khi khách hàng có thể sử dụng
được dịch vụ.
Nếu DNCCDV không thể ký hợp đồng cung cấp dịch
vụ thì trong vòng 3 ngày kể từ thời điểm nhận được yêu cầu cung cấp dịch vụ của
khách hàng, DNCCDV phải có văn bản thông báo cho khách hàng về việc từ chối ký
kết hợp đồng dịch vụ và nêu rõ lý do từ chối.
CHỈ TIÊU
- Trường hợp đã có sẵn đường dây thuê bao: ≥
90 % số hợp đồng cung cấp dịch vụ có thời gian thiết lập dịch vụ E ≤ 5 ngày.
- Trường hợp chưa có đường dây thuê bao:
+ Nội thành, thị xã: ≥ 90 % số hợp đồng cung
cấp dịch vụ có thời gian thiết lập dịch vụ E ≤ 12 ngày.
+ Thị trấn, làng, xã: ≥ 90 % số hợp đồng cung
cấp dịch vụ có thời gian thiết lập dịch vụ E ≤ 20 ngày.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
Phương pháp thống kê. Thống kê toàn bộ yêu cầu
thiết lập dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất của DNCCDV trong
khoảng thời gian tối thiểu là 3 tháng liên tiếp.
Thời gian khắc phục mất kết nối
ĐỊNH NGHĨA
Thời gian khắc phục mất kết nối (R) được tính
từ lúc DNCCDV nhận được thông báo về việc mất kết nối Internet từ phía khách
hàng hoặc từ hệ thống thiết bị của doanh nghiệp đến lúc kết nối được khôi phục.
CHỈ TIÊU
- Nội thành, thị xã: ≥ 90 % số lần mất kết nối
có R ≤ 36 h.
- Thị trấn, làng, xã: ≥ 90 % số lần mất kết nối
có R ≤ 72 h.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
Phương pháp thống kê. Thống kê đầy đủ số liệu
khắc phục mất kết nối trong khoảng thời gian tối thiểu là 3 tháng liên tiếp.
Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ
ĐỊNH NGHĨA
Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ
là việc khách hàng phản ánh sự không hài lòng về chất lượng dịch vụ được báo
cho DNCCDV bằng đơn khiếu nại.
CHỈ TIÊU
Tỷ lệ khiếu nại của khách hàng về chất lượng
dịch vụ ≤ 0,25 khiếu nại/100 khách hàng/3 tháng liên tiếp.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
Phương pháp thống kê. Thống kê toàn bộ số khiếu
nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ trong khoảng thời gian tối thiểu là 3
tháng liên tiếp.
Hồi âm khiếu nại của khách hàng
ĐỊNH NGHĨA
Hồi âm khiếu nại của khách hàng là văn bản của
DNCCDV thông báo cho khách hàng có đơn, thư khiếu nại về việc tiếp nhận và xem
xét giải quyết khiếu nại.
CHỈ TIÊU
DNCCDV phải có văn bản hồi âm cho 100 % khách
hàng khiếu nại trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ thời điểm tiếp nhận khiếu nại.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
Phương pháp thống kê. Thống kê toàn bộ văn bản
hồi âm cho khách hàng khiếu nại về chất lượng dịch vụ trong khoảng thời gian tối
thiểu là 3 tháng liên tiếp.
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng
ĐỊNH NGHĨA
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng là dịch vụ giải đáp
thắc mắc, trợ giúp, hướng dẫn sử dụng, cung cấp thông tin cho khách hàng về dịch
vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất.
CHỈ TIÊU
- Thời gian cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách
hàng bằng nhân công qua điện thoại là 24 h trong ngày.
- Tỷ lệ (%) cuộc gọi tới dịch vụ hỗ trợ khách
hàng chiếm mạch thành công, gửi yêu cầu kết nối đến điện thoại viên và nhận được
tín hiệu trả lời của điện thoại viên trong vòng 60 s ≥ 80 %.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
- Phương pháp mô phỏng hoặc gọi nhân công. Thực
hiện mô phỏng hoặc gọi nhân công tới dịch vụ hỗ trợ khách hàng. Số cuộc gọi thử
tối thiểu là 250 cuộc gọi vào các giờ khác nhau trong ngày.
- Phương pháp giám sát. Thực hiện giám sát tất
cả các cuộc gọi tới dịch vụ hỗ trợ khách hàng bằng thiết bị hoặc bằng tính năng
sẵn có của mạng. Số lượng cuộc gọi lấy mẫu tối thiểu là toàn bộ cuộc gọi trong
7 ngày liên tiếp.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định
mặt đất thuộc phạm vi quy định tại mục 1.1 phải tuân thủ các quy định tại Quy
chuẩn này.
3.2. Các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khi công bố
chất lượng phải nêu rõ các giá trị Vdmax, Vumax đối với từng
gói dịch vụ cụ thể.
3.3. Các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ truy nhập
Internet băng rộng cố định mặt đất được quản lý theo Quy định về quản lý chất
lượng dịch vụ viễn thông (Thông tư số 08/2013/TT-BTTTT ngày 26 tháng 03 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phải đảm bảo
chất lượng Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất phù hợp với Quy
chuẩn này, thực hiện công bố hợp quy và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý
nhà nước theo các quy định hiện hành.
4.2. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có trách
nhiệm xây dựng website/server có năng lực đủ mạnh để đảm bảo công tác kiểm tra,
giám sát chất lượng dịch vụ theo Quy chuẩn này.
4.3. Trách nhiệm cụ thể của các Doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ và các đại lý dịch vụ viễn thông được quy định tại quy định về quản
lý chất lượng dịch vụ viễn thông (Thông tư số 08/2013/TT-BTTTT ngày 26 tháng 03
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền
thông có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khai quản lý chất lượng dịch vụ
truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất theo Quy chuẩn này.
5.2. Quy chuẩn này được áp dụng thay thế cho Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 34:2011/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng dịch vụ truy nhập Internet ADSL”.
5.3. Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy
chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định
tại văn bản mới./.
PHỤ LỤC A
(Quy định)
DANH
SÁCH CÁC WEBSITE/SERVER SỬ DỤNG ĐỂ THỰC HIỆN CÁC MẪU ĐO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TRUY
NHẬP INTERNET BĂNG RỘNG CỐ ĐỊNH MẶT ĐẤT
Danh sách các website/server trong nước
Các website/server của các DNCCDV;
www.dantri.com.vn;
www.thanhnien.com.vn;
www.tuoitre.com.vn;
www.vietnamnet.vn;
www.vnexpress.net;
Danh sách các website/server quốc tế
www.bbc.co.uk;
www.download.com;
www.gmail.com;
www.microsoft.com;
www.mail.yahoo.com;
www.mediafire.com;
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] QCVN 34:2011/BTTTT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet ADSL.
[2] ITU-T Recommendation G.1000 (2001),
Communications quality of service: A framework and definitions (Chất lượng dịch
vụ truyền thông: Khuôn khổ chung và các định nghĩa).
[3] ITU-T Recommendation G.1010 (2001), End –
User multimedia QoS categories (Các loại QoS đa phương tiện cho người sử dụng
đầu cuối ).
[4] ETSI EG 202 057-4 V1.2.1 (2008), Speech
Processing, Transmission and Quality Aspects (STQ); User related QoS parameter
definitions and measurements; Part 4: Internet access (Các vấn đề về xử lý
thoại, truyền dẫn và chất lượng (STQ); Các định nghĩa và đo lường tham số QoS
liên quan đến người sử dụng; Phần 4: Truy nhập Internet).
[5] DSL Forum TR-126 (2006), Triple-Play
Services Quality of Experience (QoE) Requirements (Các yêu cầu chất lượng trải
nghiệm cho các dịch vụ Triple-Play).