BỘ THÔNG
TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2014/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2014
|
THÔNG
TƯ
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn
và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Viễn
thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tần số Vô
tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP
ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng dịch vụ IPTV trên mạng viễn thông công cộng cố định.
Điều 2. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 03 năm 2015.
Điều 3. Chánh
Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi
nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- UBND và Sở
TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
-
Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT CP;
- Website Bộ TTTT;
- Lưu: VT, KHCN.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Bắc Son
|
QCVN 84:2014/BTTTT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ IPTV TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG CỐ ĐỊNH
National
technical regulation
on quality of IPTV service in fixed
public telecommunication networks
MỤC LỤC
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Tài liệu viện dẫn
1.4. Giải thích từ ngữ
1.5. Chữ viết tắt
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Các chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật
2.1.1. Chỉ tiêu chất lượng tín hiệu video
2.1.2. Chỉ tiêu thời gian tương tác
2.1.3. Chỉ tiêu đồng bộ giữa tín hiệu video và audio
2.2. Các chỉ tiêu chất lượng phục vụ
2.2.1. Độ khả dụng của dịch vụ
2.2.2. Thời gian thiết lập dịch vụ
2.2.3. Thời gian khắc phục dịch vụ
2.2.4. Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ
2.2.5. Hồi âm khiếu nại của khách hàng
2.2.6. Dịch vụ hỗ trợ khách hàng
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
Lời nói đầu
QCVN 84:2014 được xây dựng trên cơ sở TCVN 8689:2011 Dịch vụ IPTV trên mạng viễn thông công cộng cố định -
Các yêu cầu.
Các quy định kỹ thuật và phương pháp xác định trong QCVN
84:2014/BTTTT phù hợp Khuyến nghị ITU-T G.1080 Liên minh Viễn thông Thế giới và
TR-126.
QCVN
84:2014 do
Vụ Khoa học và Công nghệ biên soạn, thẩm định và trình duyệt, Bộ Thông tin và
Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 08/2014/TT-BTTTT ngày 30 tháng 07 năm
2014.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ IPTV TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG CỐ ĐỊNH
National
technical regulation
on quality
of IPTV service in fixed public telecommunication networks
1. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định
mức giới hạn của các chỉ tiêu chất lượng đối với dịch vụ IPTV (như được định
nghĩa trong điều 1.4.1) trên mạng viễn thông công cộng cố định.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với Cơ quan quản lý nhà nước và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ IPTV trên
mạng viễn thông công cộng cố định để thực hiện quản lý chất lượng dịch vụ IPTV
theo các quy định của Nhà nước và của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Quy chuẩn này cũng là
cơ sở để người sử dụng giám sát chất lượng dịch vụ IPTV của các doanh nghiệp.
1.3. Tài liệu viện dẫn
[1] TR-126
“Triple-Play Services Quality of Experience (QoE) Requirements”, DSL Forum, Dec.
2006.
[2] ITU-T G.1080
“Quality of experience requirements for IPTV services”, Dec, 2008.
[3] ITU-R BT.500-11
“Methodology for the subjective assessment of the quality of television
pictures”, 2002.
[4] ITU-T J.247
“Objective perceptual multimedia video quality measurement in the presence of a
full reference”, Aug, 2008.
[5] IETF RFC 3357
“One-way Loss Pattern Sample Metrics”, Aug, 2002.
1.4.
Giải thích từ ngữ
1.4.1. Dịch vụ IPTV là dịch vụ đa
phương tiện (như truyền hình, video, audio, văn bản, đồ họa, số liệu) truyền tải
trên các mạng viễn thông cố định dựa trên IP.
1.4.2.
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ IPTV (DNCCDV) là doanh nghiệp thiết lập mạng và
cung cấp dịch vụ IPTV theo các quy định hiện hành của Nhà nước và của Bộ
Thông tin và Truyền thông.
1.4.3.
Khách hàng (người sử dụng dịch vụ) là cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc nước ngoài
sử dụng dịch vụ IPTV tại Việt Nam.
1.4.4.
Chất lượng dịch vụ là kết quả tổng hợp của các chỉ tiêu thể hiện mức độ hài
lòng của người sử dụng dịch vụ đối với dịch vụ đó.
1.4.5.
Sự cố là hỏng hóc của một hoặc một số phần tử trong mạng của DNCCDV dẫn đến
việc làm gián đoạn cung cấp dịch vụ.
1.4.6. Phương pháp xác định:
Phương pháp xác định là các phương pháp đánh giá chất
lượng dịch vụ với mức lấy mẫu tối thiểu được quy định để Cơ quan quản lý
Nhà nước và DNCCDV áp dụng trong việc đo kiểm chất lượng dịch vụ.
1.5.
Chữ viết tắt
AVC
|
Advanced Video
Coding
|
Bộ mã hóa hình tiên
tiến
|
EPG
|
Electronic Program
Guide
|
Hướng dẫn chương
trình điện tử
|
HDTV
|
High Definition
TeleVision
|
Truyền hình độ phân
giải cao
|
IP
|
Internet Protocol
|
Giao thức Internet
|
IPTV
|
Internet Protocol
TeleVision
|
Truyền hình dựa
trên giao thức Internet
|
MPEG
|
Moving
Pictures Expert Group
|
Mã hóa
MPEG
|
MOS
|
Mean Opinion Score
|
Điểm đánh giá trung bình
|
SDTV
|
Standard Definition
TeleVision
|
Truyền hình độ phân
giải tiêu chuẩn
|
STB
|
Set Top Box
|
Thiết bị thu và giải
mã tín hiệu
|
VC-1
|
Video codec - 1
|
Bộ mã hóa hình được
phát triển bởi Microsoft
|
VoD
|
Video on Demand
|
Video theo yêu cầu
|
2. QUY ĐỊNH
KỸ THUẬT
2.1.
Các chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật
2.1.1. Chỉ tiêu chất lượng tín hiệu video
2.1.1.1. Chất lượng tín hiệu video
Định nghĩa: Chất lượng
tín hiệu video là chỉ số tích hợp chất lượng truyền video được xác định bằng
cách tính điểm trung bình với thang điểm MOS từ 1 đến 5 theo ITU-R BT.500-11.
Chỉ tiêu: Điểm chất
lượng hình ảnh trung bình MOS ≥ 3,0.
Phương pháp xác định: Phương
pháp mô phỏng. Sử dụng phương pháp đo theo ITU-T J.247 và quy đổi ra thang điểm
MOS.
2.1.1.2 Các tham số truyền dẫn
Định nghĩa: Là các chỉ
tiêu tại lớp truyền tải đảm bảo chất lượng dịch vụ video trong IPTV.
Chỉ tiêu: Để đảm bảo
chất lượng dịch vụ video, các tham số truyền dẫn phải tuân theo các giá trị quy
định trong Bảng 1, Bảng 2, Bảng 3, Bảng 4 tương ứng.
Phương pháp xác định: Phương
pháp giám sát. Sử dụng các thiết bị đo giám sát tại thiết bị nhà thuê bao
(STB), trong điều kiện STB có hoặc không có khả năng bù lỗi.
Các tham số truyền dẫn chỉ áp dụng đối với các luồng IP
truyền tải nội dung video. Trong các Bảng 1, 2, 3 và 4, các chỉ tiêu trong cột
(2), (3) theo TR-126, các chỉ tiêu trong các cột (4), (5) và (6) theo IETF RFC
3357.
Bảng 1 - Các chỉ tiêu truyền dẫn đối với dịch vụ SDTV,
VoD mã MPEG-2
Tốc độ
luồng
(Mbit/s)
|
Trễ
(ms)
|
Rung pha
(ms)
|
Thời
gian lớn nhất của 1 lỗi (ms)
|
Chu kỳ mất
gói IP
(gói IP)
|
Tần suất
mất gói
(sự kiện
lỗi/giờ)
|
Tỉ lệ mất
gói luồng IP video trung bình
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
3,0
|
<200
|
< 50
|
≤ 16
|
< 6
|
≤ 1
|
≤ 5,85
E-06
|
3,75
|
<200
|
< 50
|
≤ 16
|
< 7
|
≤ 1
|
≤ 5,46
E-06
|
5,0
|
<200
|
< 50
|
≤ 16
|
< 9
|
≤ 1
|
≤ 5,26
E-06
|
Bảng 2 - Các chỉ tiêu
truyền dẫn đối với dịch vụ SDTV, VoD mã MPEG-4 AVC hoặc VC-1
Tốc độ
luồng
(Mbit/s)
|
Trễ
(ms)
|
Rung pha
(ms)
|
Thời
gian lớn nhất của 1 lỗi (ms)
|
Chu kỳ mất
gói IP
(gói IP)
|
Tần suất
mất gói
(sự kiện
lỗi/giờ)
|
Tỉ lệ mất
gói luồng IP video trung bình
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1,75
|
<200
|
< 50
|
≤ 16
|
< 4
|
≤ 1
|
≤ 6,68
E-06
|
2,0
|
<200
|
< 50
|
≤ 16
|
< 5
|
≤ 1
|
≤ 7,31
E-06
|
2,5
|
<200
|
< 50
|
≤ 16
|
< 5
|
≤ 1
|
≤ 5,85
E-06
|
3,0
|
<200
|
< 50
|
≤ 16
|
< 6
|
≤ 1
|
≤ 5,85
E-06
|
Bảng 3 - Các chỉ tiêu
truyền dẫn đối với dịch vụ HDTV mã MPEG-2
Tốc độ
luồng
(Mbit/s)
|
Trễ
(ms)
|
Rung pha
(ms)
|
Thời
gian lớn nhất của 1 lỗi (ms)
|
Chu kỳ mất
gói IP
(gói IP)
|
Tần suất
mất gói
(sự kiện
lỗi/giờ)
|
Tỉ lệ mất
gói luồng IP video trung bình
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
15,0
|
<200
|
< 50
|
≤ 16
|
< 24
|
≤ 1
|
≤ 1,17
E-06
|
17,0
|
<200
|
< 50
|
≤ 16
|
< 27
|
≤ 1
|
≤ 1,16
E-06
|
18,1
|
<200
|
< 50
|
≤ 16
|
< 29
|
≤ 1
|
≤ 1,17
E-06
|
Bảng 4 - Các chỉ tiêu
truyền dẫn đối với dịch vụ HDTV mã MPEG-4 AVC hoặc VC-1
Tốc độ
luồng
(Mbit/s)
|
Trễ
(ms)
|
Rung pha
(ms)
|
Thời
gian lớn nhất của 1 lỗi (ms)
|
Chu kỳ mất
gói IP
(gói IP)
|
Tần suất
mất gói
(sự kiện
lỗi/giờ)
|
Tỉ lệ mất
gói luồng IP video trung bình
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
8
|
<200
|
< 50
|
≤ 16
|
< 14
|
≤ 1
|
≤ 1,28
E-06
|
10,0
|
<200
|
< 50
|
≤ 16
|
< 17
|
≤ 1
|
≤ 2,24
E-06
|
12
|
<200
|
< 50
|
≤ 16
|
< 20
|
≤ 1
|
≤ 5,22
E-06
|
2.1.2. Chỉ tiêu thời gian tương tác
Bảng 5 - Chỉ tiêu thời gian tương tác
Hoạt động của người
sử dụng
|
Loại
|
Trễ lớn
nhất
(ms)
|
Các thao tác trên
giao diện người sử dụng (*)
|
Tương
tác
|
200
|
Chuyển kênh (**)
|
Đáp ứng
|
2 000
|
Thời gian khởi động
hệ thống (***)
|
|
30 000
|
(*) : Cuộn EPG. Bấm nút điều khiển từ xa VoD
cho tới khi chỉ thị trên màn hình lệnh đã được nhận thì thời gian trễ lớn nhất
là 200 ms.
(**) : Thời gian từ khi bấm nút điều
khiển từ xa cho tới khi kênh được hiển thị ổn định trên màn hình thì thời gian
trễ lớn nhất là 2 000 ms.
(***) : Thời gian từ khi bật nguồn STB
tới khi kênh được hiển thị thì thời gian trễ lớn nhất là 30 000 ms.
2.1.3. Chỉ tiêu đồng bộ giữa tín hiệu video và audio
Bảng 6 - Chỉ tiêu đồng bộ giữa tín hiệu video
và audio
Đồng bộ giữa tín hiệu video và audio
|
Tiếng xuất hiện trước
hình
|
Tiếng xuất hiện sau
hình
|
≤ 15,0
ms
|
≤ 45,0
ms
|
2.2.
Các chỉ tiêu chất lượng phục vụ
2.2.1. Độ khả dụng của dịch vụ
Định nghĩa: Độ khả dụng
của dịch vụ () là tỷ lệ thời gian trong đó DNCCDV sẵn
sàng cung cấp dịch vụ cho khách hàng:
Trong đó:
: Thời
gian xác định độ khả dụng của dịch vụ.
: Thời
gian sự cố thuộc trách nhiệm của DNCCDV được tính theo công thức:
: Tổng số
lần xảy ra sự cố trong thời gian xác định độ khả dụng
: Tổng số
thuê bao IPTV tại thời điểm xảy ra sự cố thứ
: Số thuê
bao IPTV bị ảnh hưởng trong sự cố thứ
thời gian
sự cố thứ
Chỉ tiêu: Độ khả dụng
của dịch vụ ≥ 99,5 %.
Phương pháp xác định:
Phương
pháp thống kê. Thống kê toàn bộ sự cố trong thời gian xác định độ khả dụng. Thời
gian xác định độ khả dụng tối thiểu là 3 tháng.
2.2.2. Thời gian thiết lập dịch vụ
Định nghĩa: Thời gian
thiết lập dịch vụ được tính từ lúc DNCCDV và khách hàng ký hợp đồng cung cấp dịch
vụ IPTV cho tới khi khách hàng có thể sử dụng được dịch vụ này.
Nếu DNCCDV không thể
ký hợp đồng cung cấp dịch vụ thì trong vòng 3 ngày kể từ thời điểm nhận được
phiếu yêu cầu cung cấp dịch vụ của khách hàng, DNCCDV phải có văn bản thông báo
cho khách hàng về việc từ chối ký kết hợp đồng dịch vụ và nêu rõ lý do từ chối.
Chỉ tiêu: Ít nhất
90% số hợp đồng cung cấp dịch vụ có thời gian thiết lập dịch vụ trong khoảng thời
gian quy định như sau:
Trường hợp không lắp
đặt đường thuê bao, E ≤ 5 ngày.
Trường hợp có lắp đặt
đường thuê bao, E được cộng thêm thời gian lắp đặt đường thuê bao Ei:
- Nội thành, thị xã:
Ei ≤ 7 ngày (Không tính ngày lễ, thứ 7 và chủ nhật).
- Thị trấn, xã, làng:
Ei ≤ 15 ngày (Không tính ngày lễ, thứ 7 và chủ nhật).
Phương pháp xác định: Phương
pháp thống kê. Thống kê toàn bộ yêu cầu thiết lập dịch vụ IPTV của DNCCDV trong
khoảng thời gian ít nhất là 3 tháng.
2.2.3. Thời gian khắc phục dịch vụ
Định nghĩa: Thời gian
khắc phục dịch vụ được tính từ lúc DNCCDV nhận được thông báo về việc mất dịch
vụ từ phía khách hàng hoặc từ hệ thống thiết bị của doanh nghiệp đến lúc dịch vụ
được khôi phục.
Chỉ tiêu: Ít nhất
90 % số lần mất dịch vụ được khắc phục trong khoảng thời gian quy định như sau:
- Nội thành, thị xã: R
≤ 36 h.
- Thị trấn, xã, làng:
R ≤ 72 h.
Phương pháp xác định: Phương
pháp thống kê. Thống kê đầy đủ số liệu khắc phục dịch vụ trong khoảng thời gian
ít nhất là 3 tháng.
2.2.4. Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ
Định nghĩa: Khiếu nại
của khách hàng là việc khách hàng phản ánh sự không hài lòng về chất lượng dịch
vụ được báo cho DNCCDV bằng đơn khiếu nại.
Chỉ tiêu: Khiếu nại
của khách hàng về chất lượng dịch vụ ≤ 0,25 khiếu nại/100 khách hàng/3 tháng.
Phương pháp xác định: Phương
pháp thống kê. Thống kê toàn bộ số khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch
vụ trong khoảng thời gian tối thiểu là 3 tháng.
2.2.5. Hồi âm khiếu nại của khách hàng
Định nghĩa: Hồi âm
khiếu nại của khách hàng là văn bản của DNCCDV thông báo cho khách hàng có đơn,
thư khiếu nại về việc tiếp nhận khiếu nại và xem xét giải quyết.
Chỉ tiêu: DNCCDV phải
có văn bản hồi âm cho 100 % khách hàng khiếu nại trong thời hạn 48 h kể từ thời
điểm tiếp nhận khiếu nại.
Phương pháp xác định: Phương
pháp thống kê. Thống kê toàn bộ công văn hồi âm cho khách hàng về chất lượng dịch
vụ trong khoảng thời gian tối thiểu là 3 tháng.
2.2.6. Dịch vụ hỗ trợ khách hàng
Định nghĩa: Dịch vụ hỗ
trợ khách hàng là dịch vụ hỗ trợ, hướng dẫn, giải đáp cho khách hàng về dịch vụ
IPTV.
Chỉ tiêu:
- Thời gian cung cấp
dịch vụ hỗ trợ khách hàng bằng nhân công qua điện thoại là 24h trong ngày.
- Tỷ lệ cuộc gọi tới
dịch vụ hỗ trợ khách hàng chiếm mạch thành công và nhận được tín hiệu trả lời
trong vòng 60 s ≥ 80 %.
Phương pháp xác định: Thực hiện
gọi nhân công tới dịch vụ hỗ trợ khách hàng, số cuộc gọi thử tối thiểu là 250
cuộc gọi vào các giờ khác nhau trong ngày.
3. QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ
Dịch vụ
IPTV thuộc phạm vi quy định mục 1.1 phải tuân thủ các quy định tại Quy chuẩn
này.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Các doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ IPTV trên mạng viễn thông công cộng cố định có trách
nhiệm đảm bảo chất lượng dịch vụ tuân thủ Quy chuẩn này.
4.2. Các doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ IPTV trên mạng viễn thông công cộng cố định có trách
nhiệm thực hiện cam kết, công bố hợp quy chất lượng dịch vụ theo Quy chuẩn này
và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
5. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
5.1. Cục Viễn
thông, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử và các Sở Thông tin và
Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn, triển khai quản lý các tổ chức, doanh
nghiệp thực hiện theo Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường
hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay
thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 8689
:2011 Dịch vụ IPTV trên mạng viễn thông công cộng cố định - Các yêu cầu.