|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 969/QĐ-UBND 2022 chỉ tiêu hoàn thành chuyển đổi số cấp huyện Thanh Hóa
Số hiệu:
|
969/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Mai Xuân Liêm
|
Ngày ban hành:
|
18/03/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 969/QĐ-UBND
|
Thanh Hoá, ngày
18 tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU HOÀN THÀNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP HUYỆN, CẤP
XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA, GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Thanh
Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
176/QĐ-UBND ngày 10/01/2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình
hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 414/TTr-STTTT ngày 11/3/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Giao chỉ tiêu hoàn thành chuyển đổi số cấp huyện, cấp
xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025, theo Bộ tiêu chí đánh giá
chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa, cụ thể như sau:
1. Chuyển đổi số cấp huyện
Đến năm 2025, hoàn thành chuyển
đổi số tại 12 huyện, thị xã, thành phố: Thành phố Thanh Hoá, thành phố Sầm Sơn,
thị xã Bỉm Sơn, thị xã Nghi Sơn; các huyện: Hoằng Hoá, Quảng Xương, Vĩnh Lộc,
Ngọc Lặc, Quan Hoá, Cẩm Thủy, Yên Định, Thường Xuân.
2. Chuyển đổi số cấp xã
Số xã, phường, thị trấn tại các
huyện, thị xã, thành phố hoàn thành chuyển đổi số theo từng năm, cụ thể như
sau:
- Năm 2022: 94 xã, phường, thị
trấn.
- Năm 2023: 132 xã, phường, thị
trấn.
- Năm 2024: 133 xã, phường, thị
trấn.
- Năm 2025: 118 xã, phường, thị
trấn.
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. UBND các huyện, thị xã,
thành phố
- Đẩy mạnh công tác thông tin,
tuyên truyền để các cơ quan, doanh nghiệp, cán bộ đảng viên và người dân trên địa
bàn nhận thức đầy đủ và tạo sự đồng thuận cao trong thực hiện chuyển đổi số.
- Xây dựng kế hoạch và giải
pháp thực hiện nhằm đảm bảo thiết thực, hiệu quả, để đạt hoặc vượt chỉ tiêu
hoàn thành chuyển đổi số tại địa phương, đơn vị; chủ động bố trí nguồn ngân
sách để triển khai thực hiện chuyển đổi số phù hợp với chủ trương, định hướng
chung của toàn tỉnh.
- Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố theo dõi, chỉ đạo, tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm trước Chủ
tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện các chỉ tiêu được giao.
2. Các thành viên Ban Chỉ đạo
chuyển đổi số tỉnh, theo chức năng, nhiệm vụ được giao, trực tiếp chỉ đạo, đôn
đốc, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban Chỉ đạo trong việc tổ chức
thực hiện chuyển đổi số cấp huyện, cấp xã thuộc phạm vi quản lý đối với lĩnh vực,
địa phương được giao phụ trách.
3. Giao Sở Thông tin và Truyền
thông hướng dẫn nội dung triển khai chuyển đổi số cấp huyện, cấp xã; chủ trì,
phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện
Quyết định này; tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo chuyển
đổi số tỉnh định kỳ hàng Quý, đột xuất về chuyển đổi số tại các địa phương.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; các thành viên Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTr. Tỉnh ủy, TTr.HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh (để b/c);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, BCĐ CĐS, CNTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
|
DANH SÁCH
CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN HOÀN THÀNH CHUYỂN ĐỔI SỐ, GIAI
ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Quyết định số: 969/QĐ-UBND, ngày 18/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hoá)
STT
|
Tên đơn vị
|
Hoàn thành năm 2022
|
Hoàn thành năm 2023
|
Hoàn thành năm 2024
|
Hoàn thành năm 2025
|
1
|
Huyện Thiệu Hoá
|
1. Xã Thiệu Hợp
|
1. Xã Minh Tâm
|
1. Xã Thiệu Vận
|
1. Xã Thiệu Công
|
|
|
2. Xã Tân Châu
|
2. Xã Thiệu Phú
|
2. Xã Thiệu Tiến
|
2. Xã Thiệu Phúc
|
|
|
3. Xã Thiệu Nguyên
|
3. Xã Thiệu Viên
|
3. Xã Thiệu Ngọc
|
3. Xã Thiệu Lý
|
|
|
4. Thị trấn.Thiệu Hoá
|
4. Xã Thiệu Long
|
4. Xã Thiệu Vũ
|
4. Xã Thiệu Giao
|
|
|
|
5. Xã Thiệu Trung
|
5. Xã Thiệu Duy
|
|
2
|
Thị xã Nghi Sơn
|
1. Phường Hải Châu
|
1. Phường Hải Lĩnh
|
1. Phường Bình Minh
|
1. Phường Hải Thượng
|
|
|
2. Phường Hải Ninh
|
2. Phường Ninh Hải
|
2. Phường Hải Thanh
|
2. Phường Mai Lâm
|
|
|
3. Phường Hải An
|
3. Phường Hải Hoà
|
3. Phường Hải Bình
|
3. Phường Trúc Lâm
|
|
|
4. Phường Tân Dân
|
4. Phường Nguyên Bình
|
4. Phường Tĩnh Hải
|
4. Phường Xuân Lâm
|
|
|
5. Xã Các Sơn
|
5. Xã Thanh Sơn
|
5. Xã Nghi Sơn
|
5. Xã Phú Lâm
|
|
|
6. Xã Anh Sơn
|
6. Xã Định Hải
|
6. Xã Hải Hà
|
6. Xã Phú Sơn
|
|
|
7. Xã Ngọc Lĩnh
|
7. Xã Hải Nhân
|
7. Xã Trường Lâm
|
7. Xã Tùng Lâm
|
|
|
8. Xã Thanh thủy
|
8. Xã Hải Yến
|
8. Xã Tân Trường
|
|
3
|
Huyện Đông Sơn
|
1. Thị trấn Rừng Thông
|
1. Xã Đông Quang
|
|
|
|
|
2. Xã Đông Văn
|
2. Xã Đông Minh
|
|
|
|
|
3. Xã Đông Khê
|
3. Xã Đông Thịnh
|
|
|
|
|
|
4. Xã Đông Tiến
|
|
|
4
|
Thành phố Sầm Sơn
|
1. Phường Bắc Sơn
|
1. Phường Trường Sơn
|
1. Phường Quảng Thọ
|
1. Xã Quảng Minh
|
|
|
2. Phường Quảng Tiến
|
2. Phường Quảng Cư
|
2. Phường Quảng Châu
|
2. Xã Quảng Hùng
|
|
|
|
3. Phường Trung Sơn
|
3. Xã Quảng Đại
|
3. Xã Quảng Vinh
|
5
|
Huyện Quan Sơn
|
1. Thị trấn Sơn Lư
|
1. Xã Trung Hạ
|
1. Xã Trung Tiến
|
1. Xã Sơn Hà
|
|
|
|
2. Xã Mường Mìn
|
2. Xã Tam Lư
|
2. Xã Sơn Điện
|
6
|
Huyện Thường Xuân
|
1. Xã Bát Mọt
|
1. Xã Lương Sơn
|
1. Xã Ngọc Phụng
|
1. Xã Luận Thành
|
|
|
2. Xã Yên Nhân
|
2. Xã Xuân Cao
|
2. Xã Xuân Thắng
|
2. Xã Vạn Xuân
|
|
|
3. Trị trấn Thường Xuân
|
3. Xã Thọ Thanh
|
3. Xã Xuân Chinh
|
3. Xã Xuân Dương
|
|
|
|
4. Xã Luận Khê
|
4. Xã Xuân Lẹ
|
|
|
|
|
5. Xã Tân Thành
|
5. Xã Xuân Lộc
|
|
7
|
Huyện Như Thanh
|
1. Thị trấn Bến Sung
|
1. Xã Cán Khê
|
1. Xã Xuân Khang
|
1. Xã Yên Lạc
|
|
|
2. Xã Xuân Du
|
2. Xã Phú Nhuận
|
2. Xã Mậu Lâm
|
2. Xã Xuân Phúc
|
|
|
3. Xã Hải Long
|
|
3. Xã Xuân Thái
|
3. Xã Phượng Nghi
|
|
|
|
|
|
4. Xã Thanh Kỳ
|
|
|
|
|
|
5. Xã Thanh Tân
|
8
|
Huyện Yên Định
|
1. Thị trấn Quán Lào
|
1. Xã Yên Phong
|
1. Xã Yên Thái
|
1. Xã Định Tăng
|
|
|
2. Thị trấn Thống Nhất
|
2. Xã Định Liên
|
2. Xã Yên Trường
|
2. Xã Định Tiến
|
|
|
3. Xã Định Long
|
3. Xã Định Bình
|
3. Thị trấn Quý Lộc
|
3. Xã Định Công
|
|
|
4. Xã Định Tân
|
4. Xã Định Hoà
|
4. Xã Yên Lạc
|
4. Xã Định Hải
|
|
|
|
5. Thị trấn Yên Lâm
|
5. Xã Yên Phú
|
5. Xã Yên Thịnh
|
|
|
|
6. Xã Định Hưng
|
6. Xã Định Thành
|
6. Xã Yên Hùng
|
|
|
|
|
7. Xã Yên Trung
|
7. Xã Yên Ninh
|
|
|
|
|
|
8. Xã Yên Thọ
|
|
|
|
|
|
9. Xã Yên Tâm
|
9
|
Huyện Cẩm Thủy
|
1. Thị trấn Phong Sơn
|
1. Xã Cẩm Ngọc
|
1. Xã Cẩm Bình
|
1. Xã Cẩm Thành
|
|
|
2. Xã Cẩm Tú
|
2. Xã Cẩm Châu
|
2. Xã Cẩm Vân
|
2. Xã Cẩm Liên
|
|
|
|
3. Xã Cẩm Long
|
3. Xã Cẩm Quý
|
3. Xã Cẩm Lương
|
|
|
|
4. Xã Cẩm Thạch
|
4. Xã Cẩm Tân
|
4. Xã Cẩm Giang
|
|
|
|
|
|
5. Xã Cẩm Tâm
|
|
|
|
|
|
6. Xã Cẩm Phú
|
|
|
|
|
|
7. Xã Cẩm Liên
|
10
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
1. Phường Đông Sơn
|
1. Xã Quang Trung
|
1. Phường Bắc Sơn
|
1. Phường Phú Sơn
|
|
|
|
2. Phường Ngọc Trạo
|
2. Phường Ba Đình
|
2. Phường Lam Sơn
|
11
|
Huyện Thạch Thành
|
1. Thị trấn Kim Tân
|
1. Xã Thành Trực
|
1. Xã Thành Long
|
1. Xã Thạch Long
|
|
|
2. Thị trấn Vân Du
|
2. Xã Thành Hưng
|
2. Xã Thạch Định
|
2. Xã Thành Vinh
|
|
|
|
3. Xã Thành Tâm
|
3. Xã Thạch Đồng
|
3. Xã Thành Minh
|
|
|
|
4. Xã Thạch Bình
|
4. Xã Thạch Sơn
|
4. Xã Thành Tân
|
|
|
|
5. Xã Thành An
|
5. Xã Thạch Quảng
|
|
12
|
Huyện Như Xuân
|
1. Thị trấn Yên Cát
|
1. Xã Thượng Ninh
|
1. Xã Cát Tân
|
1. Xã Thanh Quân
|
|
|
2. Xã Bãi Trành
|
2. Xã Tân Bình
|
2. Xã Cát Vân
|
2. Xã Thanh Lâm
|
|
|
|
3. Xã Bình Lương
|
3. Xã Xuân Hoà
|
3. Xã Thanh Xuân
|
|
|
|
4. Xã Hoá Quỳ
|
4. Xã Xuân Bình
|
|
13
|
Huyện Quan Hoá
|
1. Thị trấn Hồi Xuân
|
1. Xã Phú Thanh
|
1. Xã Hiền Kiệt
|
1. Xã Nam Động
|
|
|
2. Xã Phú Nghiêm
|
2. Xã Phú Xuân
|
2. Xã Hiền Chung
|
2. Xã Thành Sơn
|
|
|
3. Xã Phú Lệ
|
3. Xã Nam Tiến
|
3. Xã Thành Sơn
|
3. Xã Trung Sơn
|
|
|
4. Xã Nam Xuân
|
4. Xã Phú Sơn
|
|
|
|
|
5. Xã Thiên Phú
|
|
|
|
14
|
Huyện Hậu Lộc
|
1. Xã Phú Lộc
|
1. Thị Trấn Hậu Lộc
|
1. Xã Triệu Lộc
|
1. Xã Xuân Lộc
|
|
|
2. Xã Hoa Lộc
|
2. Xã Hưng Lộc
|
2. Xã Tiến Lộc
|
2. Xã Mỹ Lộc
|
|
|
|
3. Xã Minh Lộc
|
3. Xã Thuần Lộc
|
3. Xã Lộc Sơn
|
|
|
|
4. Xã Liên Lộc
|
4. Xã Hoà Lộc
|
|
|
|
|
5. Xã Quang Lộc
|
5. Xã Thành Lộc
|
|
15
|
Huyện Mường Lát
|
1. Thị trấn Mường Lát
|
1. Xã Quang Chiểu
|
1. Xã Nhi Sơn
|
1. Xã Mường Lý
|
|
|
2. Xã Tam Chung
|
2. Xã Pù Nhi
|
2. Xã Mường Chanh
|
2. Xã Trung Lý
|
16
|
Huyện Nga Sơn
|
1. Xã Nga Trường
|
1. Xã Nga Phú
|
1. Xã Nga Hải
|
1. Xã Nga Thủy
|
|
|
2. Xã Nga Thạch
|
2. Xã Nga Thái
|
2. Xã Nga Phượng
|
2. Xã Nga Trung
|
|
|
3. Xã Nga Liên
|
3. Xã Nga Thành
|
3. Xã Nga Điền
|
3. Xã Nga Tân
|
|
|
|
4. Thị Trấn Nga Sơn
|
4. Xã Nga Thắng
|
4. Xã Nga Giáp
|
|
|
|
5. Xã Nga Bạch
|
5. Xã Ba Đình
|
|
17
|
Huyện Thọ Xuân
|
1. Xã Xuân Giang
|
1. Xã Xuân Lai
|
1. Xã Nam Giang
|
1. Xã Xuân Minh
|
|
|
2. Xã Thọ Xương
|
2. Xã Xuân Hòa
|
2. Xã Thọ Lâm
|
2. Xã Xuân Tín
|
|
|
3. Xã Thọ Lập
|
3. Xã Bắc Lương
|
3. Xã Xuân Trường
|
3. Xã Thọ Diên
|
|
|
|
4. Xã Xuân Phú
|
4. Xã Tây Hồ
|
4. Xã Xuân Thiên
|
|
|
|
5. Thị trấn Thọ Xuân
|
5. Xã Xuân Lập
|
5. Xã Phú Xuân
|
|
|
|
6. Xã Xuân Bái
|
6. Xã Thọ Lộc
|
|
18
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
1. Xã Minh Tân
|
1. Xã Vĩnh Tiến
|
1. Xã Vĩnh Long
|
1. Xã Vĩnh Quang
|
|
|
2. Xã Vĩnh Hùng
|
2. Xã Vĩnh Thịnh
|
2. Xã Vĩnh An
|
2. Xã Vĩnh Hưng
|
|
|
|
3. Xã Ninh Khang
|
3. Xã Vĩnh Yên
|
3. Xã Vĩnh Hoà
|
|
|
|
4. Thị Trấn Vĩnh Lộc
|
4. Xã Vĩnh Phúc
|
|
19
|
Thành phố Thanh Hoá
|
1. Phường Điện Biên
|
1. Phường Tào Xuyên
|
1. Phường An Hưng
|
1. Phường Quảng Cát
|
|
|
2. Phường Đông Sơn
|
2. Phường Tân Sơn
|
2. Phường Đông Tân
|
2. Phường Quảng Đông
|
|
|
3. Phường Đông Vệ
|
3. Phường Đông Hải
|
3. Phường Quảng Tâm
|
3. Phường Thiệu Khánh
|
|
|
4. Phường Lam Sơn
|
4. Phường Phú Sơn
|
4. Phường Long Anh
|
4. Phường Đông Lĩnh
|
|
|
5. Phường Đông Thọ
|
5. Phường Quảng Thịnh
|
5. Phường Thiệu Dương
|
5. Phường Quảng Phú
|
|
|
6. Phường Ba Đình
|
6. Phường Hàm Rồng
|
6. Phường Quảng Hưng
|
6. Xã Đông Vinh
|
|
|
7. Phường Đông Hương
|
7. Phường Ngọc Trạo
|
7. Phường Quảng Thành
|
|
|
|
8. Phường Trường Thi
|
8. Phường Đông Cương
|
8. Phường Quảng Thắng
|
|
|
|
9. Phường Nam Ngạn
|
9. Xã Hoằng Đại
|
9. Xã Thiệu Vân
|
|
|
|
10. Xã Hoằng Quang
|
|
|
|
20
|
Huyện Bá Thước
|
1. Thị trấn Càng Nàng
|
1. Xã Điền Trung
|
1. Xã Thiết Ống
|
1. Xã Lương Ngoại
|
|
|
2. Xã Điền Lư
|
2. Xã Lũng Niêm
|
2. Xã Kỳ Tân
|
2. Xã Ban Công
|
|
|
|
3. Xã Ái Thượng
|
3. Xã Điền Quang
|
3. Xã Cổ Lũng
|
|
|
|
4. Xã Thành Lâm
|
4. Xã Lương Trung
|
|
21
|
Huyện Hà Trung
|
1.Trị trấn Hà Trung
|
1. Xã Hà Bình
|
1. Xã Yên Dương
|
1. Xã Hà Thái
|
|
|
2. Xã Hà Lĩnh
|
2. Xã Hà Lai
|
2. Xã Yến Sơn
|
2. Xã Lĩnh Thoại
|
|
|
|
3. Xã Hà Long
|
3. Xã Hà Vinh
|
3. Xã Hà Hải
|
|
|
|
4. Xã Hà Bắc
|
4. Xã Hà Châu
|
|
22
|
Huyện Hoằng Hóa
|
1. Xã Hoằng Đạt
|
1. Thị trấn Bút Sơn
|
1. Xã Hoằng Sơn
|
1. Xã Hoằng Hải
|
|
|
2. Xã Hoằng Thái
|
2. Xã Hoằng Giang
|
2. Xã Hoằng Xuyên
|
2. Xã Hoằng Trường
|
|
|
3. Xã Hoằng Lộc
|
3. Xã Hoằng Phượng
|
3. Xã Hoằng Cát
|
3. Xã Hoằng Đông
|
|
|
4. Xã Hoằng Lưu
|
4. Xã Hoằng Xuân
|
4. Xã Hoằng Đức
|
4. Xã Hoằng Thanh
|
|
|
5. Xã Hoằng Tân
|
5. Xã Hoằng Hợp
|
5. Xã Hoắng Hà
|
5. Xã Hoằng Trinh
|
|
|
|
6. Xã Hoằng Phú
|
6. Xã Hoằng Quý
|
6. Xã Hoằng Yến
|
|
|
|
7. Xã Hoằng Tiến
|
7. Xã Hoằng Trung
|
7. Xã Hoằng Kim
|
|
|
|
8. Xã Hoằng Phụ
|
8. Xã Hoằng Quỳ
|
8. Xã Hoàng Ngọc
|
|
|
|
9. Xã Hoằng Thắng
|
9. Xã Hoằng Phong
|
9. Xã Hoằng Châu
|
|
|
|
10. Xã Hoằng Đồng
|
10. Xã Hoằng Đạo
|
|
|
|
|
11. Xã Hoằng Thịnh
|
11. Xã Hoằng Thành
|
|
|
|
|
|
12. Xã Hoằng Trạch
|
|
23
|
Huyện Nông Cống
|
1. Xã Trường Sơn
|
1. Xã Thăng Long
|
1. Xã Hoằng Giang
|
1. Xã Tượng Lĩnh
|
|
|
2. Xã Tế Lợi
|
2. Xã Tế Thắng
|
2. Xã Thăng Bình
|
2. Xã Trung Thành
|
|
|
3. Xã Vạn Thắng
|
3. Xã Minh Nghĩa
|
3. Xã Tân Phúc
|
3. Xã Minh Khôi
|
|
|
4. Xã Vạn Hòa
|
4. Xã Tượng Vân
|
4. Xã Công Liêm
|
4. Xã Hoằng Sơn
|
|
|
|
5. Xã Trường Trung
|
5. Thị trấn Nông Cống
|
5. Xã Tân Khang
|
|
|
|
6. Xã Thăng Thọ
|
6. Xã Tượng Sơn
|
6. Xã Trường Minh
|
24
|
Huyện Ngọc Lặc
|
1. Thị trấn Ngọc Lặc
|
1. Xã Thạch Lập
|
1. Xã Thúy Sơn
|
1. Xã Cao Thịnh
|
|
|
2. Xã Minh Sơn
|
2. Xã Lộc Thịnh
|
2. Xã Đồng Thịnh
|
2. Xã Ngọc Trung
|
|
|
3. Xã Cao Ngọc
|
3. Xã Ngọc Sơn
|
3. Xã Ngọc Liên
|
3. Xã Phúc Thịnh
|
|
|
4. Xã Kiên Thọ
|
4. Xã Lam Sơn
|
4. Xã Minh Tiến
|
4. Xã Phùng Minh
|
|
|
5. Xã Quang Trung
|
5. Xã Nguyệt Ấn
|
5. Xã Phùng Giáo
|
5. Xã Mỹ Tân
|
|
|
|
|
6. Xã Vân Am
|
|
25
|
Huyện Triệu Sơn
|
1. Xã Vân Sơn
|
1. Xã Dân Lực
|
1. Xã Xuân Lộc
|
1. Xã Hợp Tiến
|
|
|
2. Xã Đồng Tiến
|
2. Xã Hợp Thành.
|
2. Xã Triệu Thành
|
2. Xã Thọ Tiến
|
|
|
3. Xã Thọ Vực
|
3. Xã Minh Sơn
|
3. Xã Thái Hòa.
|
3. Xã Đồng Thắng
|
|
|
4. Thị trấn Triệu Sơn
|
4. Xã Thọ Thế
|
4. Xã Dân Quyền
|
4. Xã Thọ Sơn
|
|
|
5. Thị trấn Nưa
|
5. Xã Dân Lý
|
5. Xã Hợp Thắng
|
5. Xã Thọ Phú
|
|
|
6. Xã Đồng Lợi
|
6. Xã An Nông
|
6. Xã Hợp Lý
|
6. Xã Triệu Thành
|
|
|
7. Xã Nông Trường
|
7. Xã Khuyến Nông
|
7. Xã Thọ Cường
|
6. Xã Thọ Ngọc
|
|
|
|
8. Xã Xuân Thịnh
|
8. Xã Xuân Thọ
|
7. Xã Bình Sơn
|
|
|
|
9. Xã Tiến Nông
|
9. Xã Thọ Dân
|
8. Xã Thọ Bình
|
|
|
|
|
10. Xã Thọ Tân
|
|
26
|
Huyện Lang Chánh
|
1. Thị trấn Lang Chánh
|
1. Xã Đồng Lương
|
1. Xã Giao Thiện
|
1. Xã Yên Thắng
|
|
|
2. Xã Giao An
|
2. Xã Tân Phúc
|
2. Xã Trí Nang
|
|
27
|
Huyện Quảng Xương
|
1. Thị trấn Tân Phong
|
1. Xã Quảng Định
|
1. Xã Quảng Hải
|
1. Xã Quảng Long
|
|
|
2. Thị trấn Quảng Lưu
|
2. Xã Quảng Ngọc
|
2. Xã Quảng Chính
|
2. Xã Quảng Phúc
|
|
|
3. Xã Quảng Bình
|
3. Xã Quảng Đức
|
3. Xã Quảng Văn
|
3. Xã Quảng Trường
|
|
|
4. Xã Tiên Trang
|
4. Xã Quảng Trung
|
4. Xã Quảng Trạch
|
4. Xã Quảng Nham
|
|
|
5. Xã Quảng Yên
|
5. Xã Quảng Lộc
|
5. Xã Quảng Nhân
|
5. Xã Quảng Khê
|
|
|
|
6. Xã Quảng Hoà
|
6. Xã Quảng Ninh
|
6. Xã Quảng Thạch
|
|
|
|
|
7. Xã Quảng Hợp
|
7. Xã Quảng Thái
|
|
|
|
|
|
8. Xã Quảng Giao
|
Quyết định 969/QĐ-UBND năm 2022 về giao chỉ tiêu hoàn thành chuyển đổi số cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 969/QĐ-UBND ngày 18/03/2022 về giao chỉ tiêu hoàn thành chuyển đổi số cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025
612
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|