|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 760/QĐ-UBND 2022 Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số cơ quan nhà nước Đắk Nông
Số hiệu:
|
760/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Hồ Văn Mười
|
Ngày ban hành:
|
25/04/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
760/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 25 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG CÁC CƠ QUAN
NHÀ NƯỚC TỈNH ĐẮK NÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng
ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ quy định về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Chương trình
Chuyển đổi số Quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày
01 tháng 11 năm 2021 của Tỉnh ủy Đắk Nông về Chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 570/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc ban hành Kế
hoạch triển khai Nghị quyết số 09-NQ/TU của Tỉnh ủy về Chuyển đổi số tỉnh Đắk
Nông đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 33/TTr-STTTT ngày 15 tháng 4 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng Chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước
tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Quyết định này là căn cứ
để các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố thực hiện kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin và chuyển đổi số hàng năm tại cơ quan, đơn vị, địa phương;
đồng thời, làm cơ sở để kiểm tra, đánh giá, thẩm định kết quả ứng dụng công nghệ
thông tin và chuyển đổi số gắn với đánh giá kết quả xếp loại mức độ hoàn thành
nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh;
- Thường trực các Huyện ủy, Thành ủy;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX, NV, HCQT, TH(Tn)
|
CHỦ
TỊCH
Hồ Văn Mười
|
QUY ĐỊNH
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH
ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 760/QĐ-UBND ngày 25/4/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk
Nông)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU,
PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục đích
- Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng Chuyển
đổi số trong các cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông được xây dựng phù hợp với định
hướng và mục tiêu Chương trình Chuyển đổi số quốc gia theo Quyết định số
749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
- Để theo dõi đánh giá một cách thực
chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện chuyển đổi số hàng năm của các
cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình
Chuyển đổi số.
2. Yêu cầu
- Bộ chỉ số phải bảo đảm tính khả
thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế và đánh giá thực chất, khách quan
kết quả triển khai chuyển đổi số hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
- Tăng cường sự tham gia đánh giá của
các tổ chức, cá nhân có chuyên môn trong quá trình đánh giá chuyển đổi số.
- Bộ chỉ số này có tính mở và được cập
nhật, phát triển phù hợp với tình hình thực tiễn.
3. Phạm vi và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Thu thập, tổng hợp theo dõi, đánh giá
kết quả thực hiện chuyển đổi số hàng năm của các cơ quan, đơn vị theo các chỉ
tiêu, tiêu chí thành phần.
b) Đối tượng áp dụng
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
II. NỘI DUNG BỘ CHỈ
SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ
1. Bộ chỉ số chuyển đổi số tỉnh Đắk
Nông
Bộ chỉ số của tỉnh bao gồm 02 Bộ chỉ
số dành cho các đối tượng:
- Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp tỉnh:
Chỉ số chuyển đổi số của các sở, ban, ngành bao gồm các hạng mục chính như sau:
Chuyển đổi số nhận thức; Kiến tạo thể chế; Hạ tầng số; Hoạt động Chính quyền số;
An toàn, an ninh mạng và độ tin cậy số; Thúc đẩy kinh tế số, xã hội số.
- Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp huyện:
Chỉ số chuyển đổi số của UBND các huyện, thành phố bao gồm các hạng mục chính
như sau: Chuyển đổi số nhận thức; Kiến tạo thể chế; Hạ tầng số; Hoạt động Chính
quyền số; An toàn, an ninh mạng và độ tin cậy số; Thúc đẩy kinh tế số, xã hội số.
2. Thang điểm và phương pháp đánh
giá
a) Thang điểm đánh giá
- Thang điểm đánh giá Bộ chỉ số chuyển
đổi số cấp tỉnh là 210 điểm. Thang điểm đánh giá cụ thể các tiêu chí của Bộ chỉ
số chuyển đổi số cấp tỉnh được trình bày chi tiết tại Phụ lục I kèm theo Bộ chỉ
số này.
- Thang điểm đánh giá của Bộ chỉ số
chuyển đổi số cấp huyện là 330 điểm. Thang điểm đánh giá cụ thể các tiêu chí của
Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp huyện được trình bày chi tiết tại Phụ lục II kèm
theo Bộ chỉ số này.
b) Phương pháp và trình tự đánh
giá
- Tự đánh giá của các đơn vị
Các cơ quan, đơn vị, địa phương rà
soát cung cấp số liệu báo cáo và tài liệu giải trình theo từng tiêu chí theo
yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền thông. Điểm do các cơ quan, đơn vị, địa
phương tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Bộ chỉ số.
- Đánh giá của Sở Thông tin và
Truyền thông, Hội đồng thẩm định
Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện
đánh giá độc lập điểm tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị, địa phương. Kết quả
điểm do Sở Thông tin và Truyền thông quyết định được thể hiện tại cột “Sở Thông
tin và Truyền thông đánh giá” của Bảng chỉ số.
Sau khi đánh giá độc lập, Sở Thông
tin và Truyền thông phối hợp với các thành viên Hội đồng thẩm định (là các
thành viên thuộc Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông) thực hiện
thẩm định để xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh.
- Trường hợp mặc định hoặc loại
trừ
Trong quá trình thu thập số liệu để
đánh giá, đối với các tiêu chí do các đơn vị cung cấp số liệu để đánh giá,
không có số liệu báo cáo đối với tiêu chí nào thì giá trị điểm đối với tiêu chí
tương ứng được mặc định là 0 điểm.
Trong trường hợp đối với các tiêu chí
đơn vị không có số liệu cung cấp để đánh giá, đơn vị chứng minh được tiêu chí
đó không áp dụng được với đơn vị thì điểm bằng điểm của đơn vị có số cao nhất
tiêu chí này.
c) Tính toán, xác định điểm đánh
giá
Điểm đánh giá của Bộ chỉ số chuyển đổi
số cấp tỉnh và cấp huyện được tổng hợp từ điểm tự đánh giá của các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố, điểm đánh giá của Sở Thông tin và Truyền
thông, các thành viên Hội đồng thẩm định (là các thành viên thuộc Tổ giúp việc
Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông) và được thể hiện tại cột “Điểm đạt được”.
Điểm của Chỉ số chuyển đổi số các đơn
vị cấp tỉnh, cấp huyện là tổng điểm các tiêu chí.
đ) Xếp hạng mức độ Chuyển đổi số
Việc xếp hạng mức độ chuyển đổi số
trong các cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông được thực hiện căn cứ vào điểm số đánh
giá của từng cơ quan, đơn vị, địa phương và xếp hạng theo 04 mức độ: Tốt, Khá,
Trung bình và Yếu. Các cơ quan, đơn vị, địa phương đạt điểm dưới Yếu thì không
xếp hạng.
Các mức độ xếp hạng chuyển đổi số
trong các cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông được xác định như sau:
- Đối với các sở, ban, ngành:
Kết quả
|
Tốt
|
Khá
|
Trung bình
|
Yếu
|
Điểm tối thiểu
|
189
(90% x 210)
|
147
(70% x 210)
|
105
(50% x 210)
|
63
(30% x 210)
|
- Đối với các huyện, thành phố:
Kết quả
|
Tốt
|
Khá
|
Trung bình
|
Yếu
|
Điểm tối thiểu
|
297
(90% x 330)
|
231
(70% x 330)
|
165
(50% x 330)
|
99
(30% x 330)
|
e) Công bố kết quả đánh giá Chỉ số
chuyển đổi số
Việc công bố kết quả đánh giá do Sở
Thông tin và Truyền thông tổng hợp, đánh giá và tham mưu UBND tỉnh quyết định
công bố trong tháng 12 hàng năm.
Kết quả đánh giá, xếp hạng được công
bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử của
Sở Thông tin và Truyền thông.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Xây dựng và vận hành hệ thống phần
mềm đánh giá, xếp hạng Chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông
(gọi tắt là hệ thống phần mềm) cho phép các cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông báo
cáo trực tuyến, đồng thời cho phép tra cứu trực tuyến kết quả đánh giá mức độ
chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông.
b) Xây dựng, ban hành văn bản hướng dẫn;
theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố triển khai rà
soát, tổng hợp số liệu, đánh giá, tự chấm điểm đảm bảo đúng quy định và kế hoạch
hàng năm.
c) Xây dựng dự toán kinh phí thực hiện
xây dựng hệ thống phần mềm và thực hiện nhiệm vụ đánh giá, xếp hạng Chuyển đổi
số trong các cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông đưa vào kế hoạch ngân sách chi hàng
năm của Sở Thông tin và Truyền thông, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, phê
duyệt.
d) Tổ chức kiểm tra xác thực số liệu,
phân tích đánh giá, tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công bố kết quả
đánh giá.
e) Định kỳ rà soát và tham mưu UBND tỉnh
sửa đổi, bổ sung các tiêu chí, chỉ số thành phần cho phù hợp với thực tiễn trên
cơ sở tổng kết thực tế triển khai đánh giá mức độ chuyển đổi số và đề xuất của
các cơ quan, đơn vị.
2. Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh
Giao Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo chuyển
đổi số phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện thẩm định điểm của
Chỉ số chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông.
3. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố có trách nhiệm báo cáo số liệu chính xác theo đúng mẫu và thời gian
quy định./.
PHỤ LỤC I
BỘ TIÊU CHÍ CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP TỈNH
(Kèm theo Quy định Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số trong các cơ
quan nhà nước tỉnh Đắk Nông)
Bộ tiêu chí quy định hệ thống các
tiêu chí và thang điểm đánh giá từng tiêu chí để thực hiện đánh giá chỉ số chuyển
đổi số cấp tỉnh.
1. Bộ tiêu chí được đánh giá theo
thang điểm 210 điểm, gồm các hạng mục chính như sau:
- Chuyển đổi nhận thức: 50 điểm
- Kiến tạo thể chế: 20 điểm
- Hạ tầng số: 20 điểm
- Hoạt động Chính quyền số: 70 điểm
- An toàn, an ninh mạng và độ tin cậy
số: 20 điểm
- Thúc đẩy kinh tế số, xã hội số: 30
điểm
2. Chi tiết tính điểm các tiêu chí
theo bảng dưới đây:
STT
|
Tiêu chí
|
Cách tính điểm
|
Điểm tối đa
|
Thời điểm đánh giá
|
Phương pháp đánh giá
|
1
|
Chuyển đổi
nhận thức
|
50
|
|
|
1.1
|
Gắn các mục
tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số với Nghị quyết, chiến lược, chương trình hành
động, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an
ninh của các cấp, các ngành
|
- Có nhiệm vụ
chuyển đổi số: Điểm tối đa
- Không có nhiệm
vụ chuyển đổi số: 0 điểm
|
10
|
01/11 hàng năm
|
Cung cấp tài liệu
kiểm chứng là Nghị quyết, chiến lược, chương trình hành động, kế hoạch ...
thuộc lĩnh vực, ngành có mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số
|
1.2
|
Hội nghị, hội
thảo quy mô ngành có nội dung về chuyển đổi số theo lĩnh vực, ngành
|
- Hội nghị quán
triệt, phổ biến: Điểm tối đa
- Không có Hội
nghị: 0 điểm
|
10
|
01/11 hàng năm
|
Cung cấp kết luận,
báo cáo Hội nghị
|
1.3
|
Phát động phong
trào thi đua hoặc có khen thưởng chuyên đề về chuyển đổi số
|
- Có phong trào
hoặc khen thưởng về chuyển đổi số: Điểm tối đa
- Không có
phong trào hoặc khen thưởng về chuyển đổi số: 0 điểm
|
10
|
01/11 hàng năm
|
Cung cấp kế hoạch,
chương trình phát động thi đua hoặc Quyết định khen thưởng chuyên đề về chuyển
đổi số
|
1.4
|
Mức độ nhận thức
về chuyển đổi số
|
- Điểm trắc
nghiệm trung bình của CBCCVC (gọi là a)
- Thang điểm trắc
nghiệm tối đa (gọi là b)
- Điểm = a/b *
điểm tối đa
|
10
|
01/11 hàng năm
|
Sở Thông tin và
Truyền thông chọn lọc bộ câu hỏi trắc nghiệm trực tuyến gửi các cơ quan tham
gia tìm hiểu
|
1.5
|
Có chuyên mục về
chuyển đổi số trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
|
- Đã có: điểm tối
đa
- Không có: 0
điểm
|
10
|
|
Trích dẫn đường
link
|
2
|
Kiến tạo thể
chế
|
20
|
|
|
2.1
|
Kế hoạch,
chương trình, đề án chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số, ứng dụng công
nghệ thông tin (CNTT) trong đơn vị
|
- Đã ban hành
và triển khai thực hiện: Điểm tối đa
- Chưa ban
hành: 0 điểm
|
10
|
01/11 hàng năm
|
Có trích dẫn số
hiệu, tên, ngày tháng năm văn bản đầy đủ
|
2.2
|
Quyết định
thành lập Ban chỉ đạo chuyển đổi số trong đơn vị hoặc ngành do Thủ trưởng đơn
vị làm Trưởng ban
|
- Có: điểm tối
đa
- Không có: 0
điểm
|
5
|
01/11 hàng năm
|
Cung cấp quyết
định thành lập Ban chỉ đạo
|
2.3
|
Chi trả chế độ
nhuận bút bài viết trên Trang (Cổng) thông tin điện tử
|
- Đầy đủ: Điểm
tối đa
- Không: 0 điểm
|
5
|
01/11 hàng năm
|
Cung cấp biểu mẫu,
hoặc quyết định chi trả nhuận bút
|
3
|
Hạ tầng số
|
20
|
|
|
3.1
|
Trang bị máy
tính cho CBCCVC (gồm cả máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng)
|
|
10
|
|
|
3.1.1
|
Tỷ lệ CBCCVC
tại đơn vị được trang bị máy tính
|
- Tổng số lượng
CBCCVC thực hiện nhiệm vụ chuyên môn (gọi là a)
- Tổng số lượng
máy tính tại đơn vị (gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a *
100% (trường hợp b>a thì lấy tỷ lệ =1)
Điểm = Tỷ lệ *
Điểm tối đa
|
10
|
01/11 hàng năm
|
|
3.2
|
Mạng Internet,
WAN
|
10
|
|
|
3.2.1
|
Tỷ lệ máy
tính kết nối Internet (trừ các máy tính xử lý tài liệu mật theo quy định)
|
- Tổng số lượng
máy tính (trừ các máy tính xử lý tài liệu mật theo quy định) của các CQNN (gọi
là a)
- Tổng số lượng
máy tính có kết nối Internet của các CQNN (gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a *
100%
- Điểm = Tỷ lệ
*Điểm tối đa
|
5
|
|
|
3.2.2
|
Kết nối với
mạng diện rộng/mạng truyền số liệu chuyên dùng của tỉnh
|
Đã kết nối: Điểm
tối đa
Chưa kết nối: 0
điểm
|
5
|
|
Kết quả theo
dõi của Sở Thông tin và Truyền thông hoặc hợp đồng về mạng truyền số liệu
chuyên dùng
|
4
|
Hoạt động
Chính quyền số
|
70
|
|
|
4.1
|
Tỷ lệ văn bản
đi có ứng dụng chữ ký số được phát hành trên phần mềm
|
- Tổng số văn bản
phát hành được ký số (gọi là a)
- Tổng số văn bản
được phát hành (gọi là b)
- Điểm = a/b *
Điểm tối đa
|
5
|
01/11 hàng năm
|
Hàng tháng, Sở
Thông tin và Truyền thông thống kê trên hệ thống quản lý văn bản của tỉnh
|
4.2
|
Tỷ lệ chữ ký số
cá nhân trên văn bản đi được phát hành trên hệ thống
|
- Tổng số chữ
ký số cá nhân trên toàn bộ văn bản được phát hành (gọi là a)
- Tổng số văn bản
được phát hành (gọi là b)
- a/b >=3:
Điểm = điểm tối đa
- 1,5 <= a/b
< 3: Điểm = 4
- 0,5 <= a/b
< 1,5: Điểm = 1
- a/b <0,5:
Điểm = 0
|
5
|
01/11 hàng năm
|
Hàng tháng, Sở
Thông tin và Truyền thông thống kê trên hệ thống quản lý văn bản của tỉnh
|
4.3
|
Mức độ ứng dụng
chữ ký số trong hoạt động của cơ quan đơn vị
|
- Tổng số lần
cá nhân thực hiện ký số trên các hệ thống (gọi là a)
- Tổng số CBCCVC (gọi là b)
- a/b >= 10:
điểm tối đa
- 5 <= a/b
< 10: 2 điểm
- a/b <5: 1
điểm
|
5
|
01/11 hàng năm
|
Hàng tháng, Sở
Thông tin và Truyền thông thống kê trên hệ thống quản lý văn bản của tỉnh và
trên hệ thống tổng hợp của Ban Cơ yếu Chính phủ
|
4.4
|
Tỷ lệ dịch vụ
công trực tuyến có phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
- Tổng số dịch
vụ công trực tuyến mức độ 4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến (gọi là a)
- Tổng số dịch
vụ công trực tuyến mức độ 4 (gọi là b)
- Điểm = a/b
*Điểm tối đa
|
2
|
01/11 hàng năm
|
Hàng quý, Văn
phòng UBND tỉnh thống kê trên hệ thống dịch vụ công của tỉnh
|
4.5
|
Tỷ lệ hồ sơ gửi
trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến
|
- Tổng số hồ sơ
gửi trực tuyến qua Cổng dịch vụ công (gọi là a)
- Tổng số hồ sơ
thuộc dịch vụ công mức độ 4 (gọi là b)
- Điểm = a/b *
Điểm tối đa
|
5
|
01/11 hàng năm
|
Hàng quý, Văn
phòng UBND tỉnh thống kê trên hệ thống dịch vụ công của tỉnh
|
4.6
|
Tỷ lệ dịch vụ
công trực tuyến của đơn vị có tích hợp, hỗ trợ thanh toán trực tuyến
|
- Tổng số dịch
vụ công trực tuyến được tích hợp thanh toán trực tuyến (gọi là a)
- Tổng số dịch
vụ công trực tuyến có thu phí (gọi là b)
- Điểm = a/b
*Điểm tối đa
|
2
|
01/11 hàng năm
|
Hàng quý, Văn
phòng UBND tỉnh thống kê trên hệ thống dịch vụ công của tỉnh
Đối với đơn vị
không có DVC thu phí thì Điểm bằng Điểm của đơn vị có số cao nhất tiêu chí
này
|
4.7
|
Tỷ lệ hồ sơ dịch
vụ công trực tuyến thanh toán trực tuyến
|
- Tổng số hồ sơ
đã thực hiện thanh toán trực tuyến (gọi là a)
- Tổng số hồ sơ
thuộc dịch vụ công được tích hợp thanh toán trực tuyến (gọi là b)
- Điểm = a/b
*Điểm tối đa
|
3
|
01/11 hàng năm
|
Hàng quý, Văn
phòng UBND tỉnh sẽ thống kê trên hệ thống dịch vụ công của tỉnh
Đối với đơn vị
không có DVC thu phí thì Điểm = Điểm của đơn vị có số cao nhất tiêu chí này
|
4.8
|
Trang thông tin
điện tử cung cấp đầy đủ thông tin theo khoản 1, Điều 10, Nghị định số
43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011
|
- Có thông tin
mỗi tiểu mục (a, b,...., k,l): 0,5 điểm
- Không: 0 điểm
|
5,5
|
01/11 hàng năm
|
Cung cấp đường
link
Hàng tháng, Sở
Thông tin và Truyền thông rà soát và đối chiếu
|
4.9
|
Trang thông tin
điện tử đảm bảo thời gian cung cấp và xử lý thông tin theo quy định tại Nghị
định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ
|
- Mỗi tiểu mục
(a, b,...., k,l khoản 1, Điều 10) cung cấp đúng thời gian quy định: 0,5 điểm
- Không: 0 điểm
|
5,5
|
01/11 hàng năm
|
Cung cấp đường
link
Hàng tháng, Sở
Thông tin và Truyền thông rà soát và đối chiếu
|
4.10
|
Số lượng truy cập
Trang/Cổng thông tin điện tử các đơn vị
|
- Số lượng truy
cập năm nay lớn hơn năm trước: Đạt điểm tối đa
- Số lượng truy
cập năm nay thấp hơn năm trước: 0 điểm
|
2
|
01/11 hàng năm
|
Sở Thông tin và
Truyền thông thu thập từ hệ thống Cổng/Trang thông tin điện tử; Hoặc đơn vị
cung cấp tài liệu kiểm chứng so sánh giữa năm nay và năm trước
|
4.11
|
Tỷ lệ cán bộ
chuyên trách CNTT, chuyên gia chuyển đổi số có trình độ đại học chuyên ngành
CNTT trở lên
|
- Tổng số cán bộ
chuyên trách CNTT, chuyên gia chuyển đổi số có trình độ đại học chuyên ngành
CNTT trở lên (gọi là a)
- Tổng số cán bộ
chuyên trách CNTT, chuyên gia chuyển đổi số của đơn vị (gọi là b)
- Điểm = a/b *
Điểm tối đa
|
2
|
01/11 hàng năm
|
Khi bổ nhiệm,
giao nhiệm vụ gửi trích ngang cho Sở Thông tin và Truyền thông; hoặc cung cấp
bổ sung trong kỳ đánh giá
|
4.12
|
Cán bộ chuyên
trách CNTT, chuyển giao chuyển đổi số có chứng nhận, chứng chỉ chuyên sâu về
CNTT, an toàn thông tin
|
- Có: Điểm tối
đa
- Không: 0 điểm
|
2
|
01/11 hàng năm
|
Cung cấp bản
sao chứng chỉ trong kỳ đánh giá
|
4.13
|
Có hoạt động kiểm
tra chuyên ngành thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản
lý
|
- Có: Điểm tối
đa
- Không: 0 điểm
|
2
|
01/11 hàng năm
|
Cung cấp đường
link hoặc Kế hoạch kiểm tra chuyên ngành
|
4.14
|
Cuộc họp trực
tuyến giữa cơ quan với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các
đơn vị (do đơn vị chủ trì tổ chức)
|
- Mỗi cuộc họp
trực tuyến: được 0,2 điểm
- Không có cuộc
họp trực tuyến: 0 điểm
|
2
|
01/11 hàng năm
|
Cung cấp văn bản
tổ chức họp trực tuyến
|
4.15
|
Tỷ lệ phần mềm,
cơ sở dữ liệu chuyên ngành được phê duyệt theo cấp độ
|
- Tổng số phần
mềm, cơ sở dữ liệu chuyên ngành được phê duyệt theo cấp độ (gọi là a)
- Tổng số phần
mềm, cơ sở dữ liệu chuyên ngành (gọi là b)
- Điểm = a/b
*Điểm tối đa
|
2
|
01/11 hàng năm
|
Cung cấp quyết
định phê duyệt an toàn thông tin theo cấp độ
|
4.16
|
Thư điện tử
công vụ
|
|
5
|
|
|
4.16.1
|
Tỷ lệ CBCCVC
có tài khoản và phát sinh gửi nhận thư điện tử qua hộp thư điện tử của tỉnh
|
- Tổng số lượng
CBCCVC của đơn vị (gọi là a)
- Tổng số lượng
CBCC của đơn vị có tài khoản và phát sinh gửi, nhận thư điện tử (gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a *
100%
- Điểm = Tỷ lệ
* điểm tối đa
|
5
|
01/11 hàng năm
|
Kết quả theo
dõi của Sở Thông tin và Truyền thông
|
4.17
|
Hệ thống thông
tin báo cáo
|
|
5
|
|
|
4.17.1
|
Sử dụng Hệ
thống thông tin báo cáo kinh tế - xã hội
|
Báo cáo đầy đủ
theo kỳ: Điểm tối đa
- Báo cáo không
đầy đủ: mỗi kỳ không báo cáo hoặc báo cáo trễ trừ 0,5 điểm
|
5
|
|
|
4.18
|
Hệ thống quản
lý văn bản và điều hành
|
|
10
|
|
|
4.18.1
|
Danh mục hồ
sơ điện tử
|
Tổng số CQNN
thuộc đơn vị (gọi là a)
Tổng số CQNN
ban hành danh mục hồ sơ điện tử (gọi là b)
- Tỷ lệ =
b/a * 100%
- Điểm = Tỷ
lệ * điểm tối đa
|
5
|
|
|
4.18.2
|
Lập hồ sơ
công việc trên môi trường điện tử
|
Tổng số
CBCCVC của đơn vị (gọi là a)
Tổng số
CBCCVC của đơn vị lập hồ sơ điện tử (gọi là b)
- Tỷ lệ =
b/a * 100%
- Điểm = Tỷ
lệ * điểm tối đa
|
5
|
|
|
5
|
An toàn, an
ninh mạng và độ tin cậy số
|
20
|
|
|
5.1
|
Tỷ lệ máy chủ,
máy trạm được cài đặt phần mềm phòng, chống mã độc tập trung tại Trung tâm
THDL tỉnh
|
- Tỷ lệ = tổng
số máy chủ, máy trạm được cài đặt phần mềm phòng chống mã độc /Tổng số máy chủ,
máy trạm của cơ quan, đơn vị
- Điểm = tỷ lệ
* Điểm tối đa
|
15
|
|
Kết quả thống
kê của Sở Thông tin và Truyền thông
|
5.2
|
Tỷ lệ tham dự
diễn tập ứng cứu sự cố do tỉnh tổ chức
|
- Tỷ lệ = Số lần
tham dự/số lượt diễn tập ứng cứu sự cố do tỉnh tổ chức
- Điểm = Tỷ lệ
*Điểm tối đa
(Trường hợp tỉnh
chưa tổ chức thì tính điểm tối đa)
|
5
|
|
Kết quả theo
dõi của Sở Thông tin và Truyền thông
|
6
|
Thúc đẩy
kinh tế số, xã hội số
|
30
|
|
|
6.1
|
Tin, bài viết về
xã hội số, kinh tế số, chuyển đổi số đăng tải tại chuyên mục Chuyển đổi số
trên Trang/Cổng thông tin điện tử
|
- Đã có và định
kỳ đăng bài > 02 tin,bài/tháng: điểm tối đa
- Đã có và định
kỳ đăng tải >= 01 tin,bài/tháng: 1 điểm
- Không có: 0
điểm
|
10
|
01/11 hàng năm
|
Cung cấp đường
link bài viết
|
6.2
|
Có cán bộ được
giao, chuyên trách phát triển kinh tế số, xã hội số, hỗ trợ chuyển đổi số cho
doanh nghiệp, phát triển doanh nghiệp số trong ngành, lĩnh vực
|
- Có: điểm tối
đa
- Không có: 0
điểm
|
5
|
01/11 hàng năm
|
Khi bổ nhiệm,
giao nhiệm vụ gửi trích ngang cho Sở Thông tin và Truyền thông;
Cung cấp Quyết
định trong kỳ đánh giá
|
6.3
|
Giải pháp thúc
đẩy người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
- Có: điểm tối
đa
- Không có tổ
chức: 0 điểm
|
5
|
01/11 hàng năm
|
Ví dụ: chính
sách giảm phí, lệ phí; giảm thời gian, hoặc tôn vinh... người dân, doanh nghiệp
gửi hồ sơ trực tuyến. Cung cấp văn bản cho Sở Thông tin và Truyền thông
|
6.4
|
Hoạt động đào tạo,
tập huấn của đơn vị có nội dung liên quan đến kinh tế số, xã hội số
|
- Mỗi Hội nghị
được 01 điểm
- Không có: 0
điểm
|
10
|
01/11 hàng năm
|
Cung cấp chương
trình tập huấn
|
|
Tổng điểm tối
đa chuyển đổi số cấp tỉnh
|
210
|
|
|
PHỤ LỤC II
BỘ TIÊU CHÍ CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quy định bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số trong các cơ
quan nhà nước tỉnh Đắk Nông)
Bộ tiêu chí quy định hệ thống các
tiêu chí và thang điểm đánh giá từng tiêu chí để thực hiện đánh giá chỉ số chuyển
đổi số cấp huyện.
1. Bộ tiêu chí được đánh giá theo
thang điểm 330 điểm, gồm các hạng mục chính như sau:
- Chuyển đổi nhận thức: 50 điểm
- Kiến tạo thể chế: 25 điểm
- Hạ tầng số: 20 điểm
- Hoạt động Chính quyền số: 90 điểm
- An toàn, an ninh mạng và độ tin cậy
số: 20 điểm
- Thúc đẩy kinh tế số, xã hội số: 125
điểm
2. Chi tiết tính điểm các tiêu chí
theo bảng dưới đây:
STT
|
Tiêu chí
|
Cách tính điểm
|
Điểm tối đa
|
Thời điểm đánh giá
|
Phương pháp đánh giá
|
1
|
Chuyển đổi
nhận thức
|
50
|
|
|
1.1
|
Gắn các mục
tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số với Nghị quyết, chiến lược, chương trình hành
động, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an
ninh của các cấp, các ngành
|
- Có nhiệm vụ
chuyển đổi số: Điểm tối đa
- Không có nhiệm
vụ chuyển đổi số: 0 điểm.
|
5
|
01/11 hàng năm
|
Cung cấp tài liệu
kiểm chứng là Nghị quyết, chiến lược, chương trình hành động, kế hoạch ...
thuộc lĩnh vực ngành có mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số
|
1.2
|
Hội nghị, hội
thảo quy mô cấp huyện có nội dung về chuyển đổi số
|
- Có Hội nghị
quán triệt, phổ biến: 10 điểm
- Không có Hội
nghị: 0 điểm
|
10
|
01/11 hàng năm
|
Cung cấp kết luận,
báo cáo Hội nghị
|
1.3
|
Phát động phong
trào thi đua hoặc có khen thưởng chuyên đề về chuyển đổi số
|
- Có phong trào
hoặc khen thưởng về chuyển đổi số: Điểm tối đa
- Không có
phong trào hoặc khen thưởng về chuyển đổi số: 0 điểm
|
5
|
01/11 hàng năm
|
Cung cấp kế hoạch,
chương trình phát động thi đua hoặc Quyết định khen thưởng chuyên đề về chuyển
đổi số
|
1.4
|
Mức độ nhận thức
về chuyển đổi số
|
- Điểm trắc
nghiệm trung bình của CBCCVC (gọi là a)
- Thang điểm trắc
nghiệm tối đa (gọi là b)
- Điểm = a/b *
điểm tối đa.
|
10
|
01/11 hàng năm
|
Sở Thông tin và
Truyền thông chọn lọc bộ câu hỏi trắc nghiệm trực tuyến gửi các cơ quan tham
gia tìm hiểu
|
1.5
|
Có chuyên mục về
chuyển đổi số trên Cổng/Trang thông tin điện tử của UBND cấp huyện
|
- Đã có: điểm tối
đa
- Không có: 0
điểm
|
10
|
|
Trích dẫn đường
link
|
1.6
|
Chuyên mục về
chuyển đổi số trên Đài truyền thanh cấp huyện
|
- Đã có và định
kỳ phát sóng < 1 tuần: điểm tối đa
- Đã có và định
kỳ phát sóng < 1 tháng: 0.5 * điểm tối đa
- Đã có và định
kỳ phát sóng > = 1 tháng: 0.25 * điểm tối đa
- Không có: 0
điểm
|
10
|
|
|
2
|
Kiến tạo thể
chế
|
25
|
|
|
2.1
|
Nghị quyết/Chỉ
thị của Huyện ủy/Thành ủy về chuyển đổi số trên địa bàn
|
- Đã ban hành:
Điểm tối đa
- Chưa ban
hành: 0 điểm
|
10
|
|
Cung cấp Nghị
quyết/Chỉ thị của Huyện ủy/Thành ủy
|
2.2
|
Kế hoạch chuyển
đổi số và an toàn thông tin hàng năm
|
- Đã ban hành
và đúng thời gian: Điểm tối đa
- Đã ban hành
chậm: 1 điểm
- Chưa ban
hành: 0 điểm
|
5
|
01/11 hàng năm
|
Cung cấp Kế hoạch
chuyển đổi số và an toàn thông tin hàng năm
|
2.2
|
Quyết định
thành lập Ban chỉ đạo chuyển đổi số cấp huyện do Bí thư/Chủ tịch UBND cấp huyện
làm Trưởng ban
|
- Có: điểm tối
đa
- Không có: 0
điểm
|
5
|
|
Cung cấp quyết
định thành lập Ban chỉ đạo
|
2.3
|
Chi trả chế độ
nhuận bút bài viết trên Trang (Cổng) thông tin điện tử
|
- Đầy đủ: Điểm
tối đa
- Không: 0 điểm
|
5
|
01/11 hàng năm
|
Cung cấp biểu mẫu,
hoặc quyết định chi trả nhuận bút
|
3
|
Hạ tầng số
|
20
|
|
|
3.1
|
Trang bị máy
tính cho CBCCVC (gồm cả máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng)
|
|
10
|
|
|
3.1.1
|
Tỷ lệ CBCCVC
tại đơn vị được trang bị máy tính
|
- Tổng số lượng
CBCCVC thực hiện nhiệm vụ chuyên môn (gọi là a)
- Tổng số lượng
máy tính tại đơn vị (gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a *
100% (trường hợp b>a thì lấy tỷ lệ = 1)
Điểm = Tỷ lệ *
Điểm tối đa
|
10
|
01/11 hàng năm
|
|
3.2
|
Mạng Internet,
WAN
|
|
10
|
|
|
3.2.1
|
Tỷ lệ máy
tính kết nối Internet (trừ các máy tính xử lý tài liệu mật theo quy định)
|
- Tổng số lượng
máy tính (trừ các máy tính xử lý tài liệu mật theo quy định) của đơn vị (gọi
là a)
- Tổng số lượng
máy tính có kết nối Internet của đơn vị (gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a *
100%
- Điểm = Tỷ lệ
*Điểm tối đa
|
5
|
|
|
3.2.2
|
Đã kết nối với
mạng diện rộng/ mạng truyền số liệu chuyên dùng của tỉnh
|
Đã kết nối : Điểm
tối đa
Chưa kết nối: 0
điểm
|
5
|
|
Kết quả theo
dõi của Sở Thông tin và Truyền thông hoặc hợp đồng về mạng truyền số liệu
chuyên dùng
|
4
|
Hoạt động
Chính quyền số
|
|
90
|
|
|
4.1
|
Tỷ lệ văn bản
đi có ứng dụng chữ ký số được phát hành trên phần mềm
|
- Tổng số văn bản
phát hành được ký số (gọi là a)
- Tổng số văn bản
được phát hành(gọi là b)
- Điểm = a/b *
Điểm tối đa
|
5
|
01/11 hàng năm
|
Hàng tháng, Sở
Thông tin và Truyền thông thống kê trên hệ thống quản lý văn bản của tỉnh
|
4.2
|
Tỷ lệ chữ ký số
cá nhân trên văn bản đi được phát hành trên hệ thống
|
- Tổng số chữ
ký số cá nhân trên toàn bộ văn bản được phát hành (gọi là a)
- Tổng số văn bản
được phát hành (gọi là b)
- a/b >=3:
Điểm = điểm tối đa
- 1,5 <= a/b
< 3: Điểm = 4
- 0,5 <= a/b
< 1,5: Điểm = 1
- a/b <0,5:
Điểm = 0
|
5
|
01/11 hàng năm
|
Hàng tháng, Sở
Thông tin và Truyền thông thống kê trên hệ thống quản lý văn bản của tỉnh
|
4.3
|
Mức độ ứng dụng
chữ ký số trong hoạt động của cơ quan đơn vị
|
- Tổng số lần
cá nhân thực hiện ký số trên các hệ thống (gọi là a)
- Tổng số cán bộ
công chức, viên chức (gọi là b)
- a/b >= 10:
điểm tối đa
- 5 <= a/b
< 10: 2 điểm
- a/b <5: 1
điểm
|
5
|
01/11 hàng năm
|
Hàng tháng, Sở
Thông tin và Truyền thông thống kê trên hệ thống quản lý văn bản của tỉnh và
trên hệ thống tổng hợp của Ban Cơ yếu Chính phủ
|
4.4
|
Tỷ lệ dịch vụ
công trực tuyến có phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
- Tổng số dịch
vụ công trực tuyến mức độ 4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến (gọi là a)
- Tổng số dịch
vụ công trực tuyến mức độ 4 (gọi là b)
- Điểm = a/b
*Điểm tối đa
|
2
|
01/11 hàng năm
|
Hàng quý, Văn
phòng UBND tỉnh thống kê trên hệ thống dịch vụ công của tỉnh
|
4.5
|
Tỷ lệ hồ sơ gửi
trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến
|
- Tổng số hồ sơ
gửi trực tuyến qua Cổng dịch vụ công (gọi là a)
- Tổng số hồ sơ
thuộc dịch vụ công mức độ 4 (gọi là b)
- Điểm = a/b *
Điểm tối đa
|
5
|
01/11 hàng năm
|
Hàng quý, Văn
phòng UBND tỉnh thống kê trên hệ thống dịch vụ công của tỉnh
|
4.6
|
Tỷ lệ dịch vụ
công trực tuyến của đơn vị có tích hợp, hỗ trợ thanh toán trực tuyến
|
- Tổng số dịch
vụ công trực tuyến được tích hợp thanh toán trực tuyến (gọi là a)
- Tổng số dịch
vụ công trực tuyến có thu phí (gọi là b)
- Điểm = a/b
*Điểm tối đa
|
2
|
01/11 hàng năm
|
Hàng quý, Văn
phòng UBND tỉnh thống kê trên hệ thống dịch vụ công của tỉnh.
Đối với đơn vị
không có DVC thu phí thì Điểm bằng Điểm của đơn vị có số cao nhất tiêu chí
này.
|
4.7
|
Tỷ lệ hồ sơ dịch
vụ công trực tuyến thanh toán trực tuyến
|
- Tổng số hồ sơ
đã thực hiện thanh toán trực tuyến (gọi là a)
- Tổng số hồ sơ
thuộc dịch vụ công được tích hợp thanh toán trực tuyến (gọi là b)
- Điểm = a/b
*Điểm tối đa
|
3
|
01/11 hàng năm
|
Hàng quý, Văn
phòng UBND tỉnh thống kê trên hệ thống dịch vụ công của tỉnh.
Đối với đơn vị
không có DVC thu phí thì Điểm bằng Điểm của đơn vị có số cao nhất tiêu chí
này.
|
4.8
|
Trang thông tin
điện tử cung cấp đầy đủ thông tin theo Khoản 1, Điều 10 Nghị định số
43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011
|
- Có thông tin
mỗi tiểu mục (a, b,...., k,l); 0,5 điểm
- Không: 0 điểm
|
5
|
01/11 hàng năm
|
Cung cấp đường
link
Hàng tháng, Sở
Thông tin và Truyền thông rà soát và đối chiếu
|
4.9
|
Trang thông tin
điện tử đảm bảo thời gian cung cấp và xử lý thông tin theo quy định tại Nghị
định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ
|
- Mỗi tiểu mục
(a, b,...., k,l khoản 1, Điều 10) cung cấp đúng thời gian quy định: 0,5 điểm
- Không: 0 điểm
|
5
|
01/11 hàng năm
|
Cung cấp đường
link
Hàng tháng, Sở
Thông tin và Truyền thông rà soát và đối chiếu
|
4.10
|
Số lượng truy cập
Trang/Cổng thông tin điện tử các đơn vị
|
- Số lượng truy
cập năm nay lớn hơn năm trước: Đạt điểm tối đa
- Số lượng truy
cập năm nay thấp hơn năm trước: 0 điểm
|
2
|
01/11 hàng năm
|
Sở Thông tin và
Truyền thông thu thập từ hệ thống
Cổng/Trang
thông tin điện tử; hoặc đơn vị cung cấp tài liệu kiểm chứng so sánh giữa năm
nay và năm trước.
|
4.11
|
Lãnh đạo cơ
quan, đơn vị được tham gia ít nhất 1 khóa đào tạo, tập huấn, Hội nghị chuyên
đề về chuyển đổi số, kỹ năng số
|
- a = Tổng số
lãnh đạo gồm:Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND huyện, Trưởng, phó phòng và tương
đương, Chủ tịch, phó chủ tịch UBND xã
- b = Tổng số
lãnh đạo tham gia đào tạo, tập huấn
- Điểm = b/a *
Điểm tối đa
|
10
|
01/11 hàng năm
|
Văn bản cử cán
bộ tham gia đào tạo, tập huấn, hội nghị chuyên đề
|
4.12
|
Tỷ lệ cán bộ
chuyên trách CNTT, chuyên gia chuyển đổi số có trình độ đại học chuyên ngành
CNTT trở lên
|
- a = Tổng số
cán bộ chuyên trách CNTT, chuyên gia chuyển đổi số có trình độ đại học chuyên
ngành CNTT trở lên
- b = Tổng số
cán bộ chuyên trách CNTT, chuyên gia chuyển đổi số của đơn vị
- Điểm = a/b *
Điểm tối đa
|
2
|
01/11 hàng năm
|
Khi bổ nhiệm,
giao nhiệm vụ gửi trích ngang cho Sở Thông tin và Truyền thông; hoặc cung cấp
bổ sung trong kỳ đánh giá
|
4.13
|
Cán bộ chuyên
trách CNTT, chuyên gia chuyển đổi số có chứng nhận, chứng chỉ chuyên sâu về
CNTT, an toàn thông tin
|
- Có: Điểm tối
đa
- Không: 0 điểm
|
2
|
01/11 hàng năm
|
Cung cấp bản
sao chứng chỉ trong kỳ đánh giá
|
4.14
|
Tỷ lệ CBCCVC
trong đơn vị được tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng số, kỹ năng sử dụng, khai
thác các hệ thống thông tin của tỉnh
|
- a = Tổng số
lượng CBCCVC trên địa bàn
- b = Tổng số
lượng CBCCVC được tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng số, kỹ năng sử dụng, khai
thác các hệ thống thông tin của tỉnh
- Điểm = b/a *
Điểm tối đa
|
10
|
01/11 hàng năm
|
Kế hoạch, báo
cáo kết quả tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng số, kỹ năng sử dụng, khai thác các
hệ thống thông tin của tỉnh
|
4.15
|
Có hoạt động kiểm
tra chuyên ngành thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản
lý
|
- Có: Điểm tối
đa
- Không: 0 điểm
|
3
|
01/11 hàng năm
|
Cung cấp đường
link hoặc Kế hoạch kiểm tra chuyên ngành
|
4.16
|
Cuộc họp trực
tuyến giữa cơ quan với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các
đơn vị (do đơn vị chủ trì tổ chức)
|
- Mỗi cuộc họp
trực tuyến: được 0,2 điểm
- Không có cuộc
họp trực tuyến: 0 điểm
|
2
|
01/11 hàng năm
|
Cung cấp văn bản
tổ chức họp trực tuyến
|
4.17
|
Tỷ lệ phần mềm,
cơ sở dữ liệu chuyên ngành được phê duyệt theo cấp độ
|
- Tổng số phần
mềm, cơ sở dữ liệu chuyên ngành được phê duyệt theo cấp độ (gọi là a)
- Tổng số phần
mềm, cơ sở dữ liệu chuyên ngành (gọi là b)
- Điểm = a/b
*Điểm tối đa
|
2
|
01/11 hàng năm
|
Cung cấp Quyết
định phê duyệt an toàn thông tin theo cấp độ
|
4.18
|
Thư điện tử
công vụ
|
|
5
|
|
|
4.18.1
|
Tỷ lệ CBCCVC
có tài khoản và phát sinh gửi nhận thư điện tử qua hộp thư điện tử của tỉnh
|
- Tổng số lượng
CBCCVC của đơn vị (gọi là a)
- Tổng số lượng
CBCCVC của đơn vị có tài khoản và phát sinh gửi, nhận thư điện tử (gọi là b)
- Tỷ lệ = b/a *
100%
- Điểm = Tỷ lệ
* điểm tối đa
|
5
|
01/11 hàng năm
|
Kết quả theo
dõi của Sở Thông tin và Truyền thông
|
4.19
|
Hệ thống thông
tin báo cáo
|
|
5
|
|
|
4.19
|
Sử dụng Hệ
thống thông tin báo cáo kinh tế - xã hội
|
Báo cáo đầy đủ
theo kỳ: Điểm tối đa
- Báo cáo không
đầy đủ: Mỗi kỳ không báo cáo hoặc báo cáo trễ trừ 0,5 điểm
|
5
|
|
|
4.20
|
Hệ thống quản
lý văn bản và điều hành
|
|
10
|
|
|
4.20.1
|
Danh mục hồ
sơ điện tử
|
Tổng số CQNN
thuộc huyện, thành phố (gọi là a)
Tổng số CQNN
ban hành danh mục hồ sơ điện tử (gọi là b)
- Tỷ lệ =
b/a * 100%
- Điểm = Tỷ
lệ * điểm tối đa
|
5
|
|
|
4.20.2
|
Lập hồ sơ
công việc trên môi trường điện tử
|
Tổng số
CBCCVC của huyện, thành phố (gọi là a)
Tổng số
CBCCVC của huyện, thành phố lập hồ sơ điện tử (gọi là b)
- Tỷ lệ =
b/a * 100%
- Điểm = Tỷ
lệ * điểm tối đa
|
5
|
|
|
5
|
An toàn, an
ninh mạng và độ tin cậy số
|
20
|
|
|
5.1
|
Tỷ lệ máy chủ,
máy trạm được cài đặt phần mềm phòng, chống mã độc tập trung tại Trung tâm
THDL tỉnh
|
- Tỷ lệ = Tổng
số máy chủ, máy trạm được cài đặt phần mềm phòng chống mã độc/Tổng số máy chủ,
máy trạm của cơ quan, đơn vị
- Điểm = tỷ lệ
* Điểm tối đa
|
15
|
|
Kết quả thống
kê của Sở Thông tin và Truyền thông
|
5.2
|
Tỷ lệ tham dự
diễn tập ứng cứu sự cố do tỉnh tổ chức
|
- Tỷ lệ = Số lần
tham dự/số lượt diễn tập ứng cứu sự cố do tỉnh tổ chức
- Điểm = Tỷ lệ
*Điểm tối đa (Trường hợp tỉnh chưa tổ chức thì tính điểm tối đa)
|
5
|
|
Kết quả theo
dõi của Sở Thông tin và Truyền thông
|
6
|
Thúc đẩy
kinh tế số, xã hội số
|
125
|
|
|
6.1
|
Tin, bài viết về
xã hội số, kinh tế số, chuyển đổi số đăng tải tại chuyên mục Chuyển đổi số
trên Trang/Cổng thông tin điện tử
|
- Đã có và định
kỳ đăng bài > 02 tin,bài/tháng: điểm tối đa
- Đã có và định
kỳ đăng tải >= 01 tin,bài/tháng: 1 điểm
- Không có: 0
điểm
|
10
|
01/11 hàng năm
|
Cung cấp đường
link bài viết
|
6.2
|
Có CBCCVC được
giao, chuyên trách phát triển kinh tế số, xã hội số, hỗ trợ chuyển đổi số cho
doanh nghiệp, phát triển doanh nghiệp số trong ngành, lĩnh vực
|
- Có: điểm tối
đa
- Không có: 0
điểm
|
5
|
01/11 hàng năm
|
Khi bổ nhiệm,
giao nhiệm vụ gửi trích ngang cho Sở Thông tin và Truyền thông
Cung cấp Quyết
định trong kỳ đánh giá
|
6.3
|
Hoạt động (hội
nghị, hội thảo, ký kết hợp tác, biên bản làm việc...) về kinh tế số, xã hội số
được tổ chức trong năm
|
- Mỗi hoạt động
được: 01 điểm
- Không có: 0
điểm
|
5
|
01/11 hàng năm
|
Cung cấp biên bản/văn
bản liên quan
|
6.4
|
Giải pháp thúc
đẩy người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
- Có: điểm tối
đa
- Không có tổ
chức: 0 điểm
|
5
|
01/11 hàng năm
|
Ví dụ: chính
sách giảm phí, lệ phí; giảm thời gian, hoặc tôn vinh... người dân, doanh nghiệp
gửi hồ sơ trực tuyến. Cung cấp văn bản cho Sở Thông tin và Truyền thông
|
6.5
|
Hoạt động đào tạo,
tập huấn của đơn vị có nội dung liên quan đến kinh tế số, xã hội số
|
- Mỗi Hội nghị
được 01 điểm
- Không có: 0
điểm
|
10
|
01/11 hàng năm
|
Cung cấp chương
trình tập huấn
|
6.6
|
Tỷ lệ doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn được hỗ trợ tham gia
chuyển đổi số
|
- a = Tổng số
doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể được hỗ trợ tham gia chuyển đổi
số
- b = Tổng số
doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện, thành phố
- Điểm = a/b *
Điểm tối đa
|
5
|
01/11 hàng năm
|
Cung cấp danh
sách doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh cá thể được hỗ trợ tham gia chuyển
đổi số
|
6.7
|
Tỷ lệ doanh
nghiệp, hộ kinh doanh cá thể cho phép thanh toán không dùng tiền mặt
|
- a = Số doanh
nghiệp cho phép thanh toán không dùng tiền mặt
- b = Tổng số
doanh nghiệp trên địa bàn huyện
- Điểm = a/b *
Điểm tối đa
|
10
|
01/11 hàng năm
|
Thống kê, theo
dõi của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh
|
6.8
|
Tỷ lệ doanh
nghiệp sử dụng phần mềm, nền tảng hóa đơn điện tử
|
- a = Số doanh
nghiệp sử dụng phần mềm, nền tảng hóa đơn điện tử
- b = Tổng số
doanh nghiệp trên địa bàn huyện, thành phố
- Điểm = a/b *
Điểm tối đa
|
5
|
01/11 hàng năm
|
Thống kê, theo
dõi của Cục Thuế tỉnh
|
6.9
|
Tỷ lệ doanh
nghiệp sử dụng phần mềm, nền tảng hợp đồng điện tử
|
- a = Số doanh
nghiệp sử dụng phần mềm, nền tảng hợp đồng điện tử
- b = Tổng số
doanh nghiệp trên địa bàn huyện, thành phố
- Điểm = a/b *
Điểm tối đa
|
5
|
01/11 hàng năm
|
|
6.10
|
Tỷ lệ hàng hóa
được chứng nhận thương hiệu đăng tải thông tin trên sàn thương mại điện tử
|
- Trên 50% hàng
hóa có mặt trên sàn thương mại điện tử: Điểm = điểm tối đa
- Dưới 50% hàng
hóa có mặt trên sàn thương mại điện tử: Điểm = 1/2 điểm tối đa
- Không có hàng
hóa có mặt trên sàn thương mại điện tử: Điểm = 0 điểm
|
10
|
01/11 hàng năm
|
Cung cấp link
đăng tải trên các sàn thương mại điện tử
|
6.11
|
Tỷ lệ xã có điểm
bưu chính có người phục vụ
|
- a = Tổng số
xã có điểm bưu chính có người phục vụ
- b= Tổng số
xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện, thành phố
- Điểm = a/b *
Điểm tối đa
|
5
|
01/11 hàng năm
|
Sở Thông tin và
Truyền thông thu thập số liệu từ các doanh nghiệp bưu chính để đánh giá
|
6.12
|
Tỷ lệ xã có Đài
truyền thanh Công nghệ thông tin - Viễn thông
|
- a = Tổng số
xã có điểm bưu chính có người phục vụ
- b = Tổng số
xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện, thành phố
- Điểm = a/b *
Điểm tối đa
|
10
|
|
Theo dõi, thống
kê của Sở Thông tin và Truyền thông
|
6.13
|
Tỷ lệ Tổ dân phố,
thôn, bon có loa truyền thanh Công nghệ thông tin - Truyền thông
|
- Tổng số thôn
có loa truyền thanh internet (gọi là a);
- Tổng số thôn
trên địa bàn huyện (gọi là b);
- Điểm = a/b *
Điểm tối đa
|
20
|
01/11 hàng năm
|
Theo dõi, thống
kê của Sở Thông tin và Truyền thông
|
6.14
|
Hiệu quả hoạt động
hệ thống truyền thanh internet
|
- a = Tổng số
giờ phát truyền thanh internet trên địa bàn huyện, thành phố
- b = Tổng số cụm
loa truyền thanh internet trên địa bàn huyện, thành phố
- c = Tổng số
ngày trong kỳ đánh giá
- Nếu a/(b*4*c)
>=1 thì Điểm = Điểm tối đa; còn lại Điểm = a/(b*4*c) * Điểm tối đa
|
5
|
01/11 hàng năm
|
Sở Thông tin và
Truyền thông thu thập thông tin từ hệ thống loa truyền thanh Internet
|
6.15
|
Tỷ lệ thôn có
sóng di động 3G, 4G
|
- Tổng số thôn
có sóng di động 3G, 4G (sóng di động phủ 50% hộ gia đình trở lên) (gọi là a)
- Tổng số thôn
trên địa bàn huyện, thành phố (gọi là b)
- Điểm = a/b *
Điểm tối đa
|
5
|
01/11 hàng năm
|
Sở Thông tin và
Truyền thông thu thập số liệu từ các doanh nghiệp viễn thông để đánh giá
|
6.16
|
Tỷ lệ thôn, bon
có đường truyền internet cáp quang
|
- Tổng số thôn
có đường truyền internet cáp quang (gọi là a)
- Tổng số thôn
trên địa bàn huyện, thành phố (gọi là b)
- Điểm = a/b *
Điểm tối đa
|
10
|
15/11 hàng năm
|
Sở Thông tin và
Truyền thông thu thập số liệu từ các doanh nghiệp viễn thông để đánh giá
|
|
Tổng điểm tối
đa chuyển đổi số cấp huyện
|
330
|
|
|
Quyết định 760/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng Chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 760/QĐ-UBND ngày 25/04/2022 về Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng Chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông
3.262
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|