THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 71/2013/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY
HOẠCH PHỔ TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN QUỐC GIA
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm
2009;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch phổ tần số vô
tuyến điện quốc gia,
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy hoạch phổ tần số
vô tuyến điện quốc gia.
Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia áp dụng đối với các tổ
chức, cá nhân tham gia quản lý, sử dụng tần số vô tuyến điện; các tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu các thiết bị vô tuyến điện, thiết bị ứng
dụng sóng vô tuyến điện để sử dụng tại Việt Nam.
Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia quy định việc phân chia phổ
tần số vô tuyến điện thành: các băng tần dành cho các nghiệp vụ vô tuyến điện
và quy định mục đích, điều kiện để sử dụng đối với từng băng tần.
Điều 3. Mục tiêu của quy hoạch
1. Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia nhằm phát triển mạng
thông tin vô tuyến điện theo hướng hiện đại, đồng bộ và ổn định lâu dài, phù
hợp với xu hướng phát triển của quốc tế, đáp ứng các nhu cầu về thông tin phục
vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh, góp phần thực hiện sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập kinh tế quốc tế.
2. Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia là cơ sở để các Bộ,
ngành, các tổ chức và cá nhân định hướng trong các hoạt động nghiên cứu và phát
triển, sản xuất, nhập khẩu, lắp đặt và khai thác các thiết bị vô tuyến điện
trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 4. Phân bổ tần số vô tuyến điện phục vụ mục đích quốc
phòng, an ninh, kinh tế - xã hội
1. Căn cứ vào Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia, Bộ Thông tin
và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đề xuất việc
phân bổ chi tiết tần số vô tuyến điện phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh,
kinh tế - xã hội áp dụng trong thời bình trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
2. Ưu tiên phân bổ tần số vô tuyến điện phục vụ mục đích quốc phòng, an
ninh để ứng dụng các công nghệ vô tuyến điện sử dụng hiệu quả phổ tần, phù hợp
với xu hướng phát triển của quốc tế.
3. Trong thời bình, ưu tiên dành các băng tần được sử dụng phổ cập toàn
cầu cho mục đích kinh tế - xã hội vào mục đích kinh tế - xã hội.
Điều 5. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Bộ Thông tin và Truyền thông, căn cứ vào Quy hoạch phổ tần số vô
tuyến điện quốc gia, có trách nhiệm:
a) Ban hành các quy hoạch tần số vô tuyến điện, các
quy định cụ thể về quản lý, khai thác và sử dụng tần số vô tuyến điện theo thẩm
quyền;
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng và Bộ Công an xây dựng phương án
phân bố băng tần phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh theo từng thời kỳ trình
Thủ tướng Chính phủ quyết định;
c) Tổ chức hướng dẫn việc thực hiện Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện
quốc gia và các quy hoạch tần số vô tuyến điện, các quy định tại Điểm a Khoản
này.
2. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an trong phạm vi
nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm quản lý, sử dụng các tần số vô
tuyến điện được phân bổ phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, theo nguyên tắc
tiết kiệm, đúng mục đích và phù hợp với Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc
gia.
3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ trong phạm vi
nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền
thông bảo đảm các quy định, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, an
ninh, quốc phòng có liên quan đến sử dụng tần số vô tuyến điện phù hợp với Quy
hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia và các quy hoạch tần số vô tuyến điện
quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi
nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền
thông hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện
quốc gia và các quy hoạch tần số vô tuyến điện quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều
này trong phạm vi địa phương theo phân cấp.
Điều 6. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân sử dụng tần số
vô tuyến điện
Tổ chức, cá nhân sử dụng tần số vô tuyến điện có trách nhiệm:
1. Sử dụng đúng mục đích, nghiệp vụ vô tuyến điện, điều kiện sử dụng
quy định cho băng tần trong Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia và các
quy định khác của pháp luật về tần số vô tuyến điện.
2. Thực hiện việc chuyển đổi tần số vô tuyến điện trong trường hợp sử
dụng thiết bị vô tuyến điện, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện từ trước khi
Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia có hiệu lực mà không còn phù hợp
với Quy hoạch. Việc chuyển đổi được thực hiện theo các quy định hiện hành của
pháp luật và hướng dẫn cụ thể của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 7. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh, nhập khẩu thiết bị vô tuyến điện, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu thiết bị vô tuyến
điện, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện để sử dụng tại Việt Nam (trừ trường
hợp thiết bị thuộc diện tạm nhập, tái xuất; thiết bị để giới thiệu công nghệ
trong triển lãm, hội chợ) có trách nhiệm bảo đảm thiết bị vô tuyến điện, thiết
bị ứng dụng sóng vô tuyến điện có băng tần hoạt động và các tính năng kỹ thuật
phù hợp với nghiệp vụ vô tuyến điện và điều kiện sử dụng được quy định trong
Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia và các quy định khác của pháp luật
về tần số vô tuyến điện.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2014
và thay thế Quyết định số 125/2009/QĐ-TTg ngày 23 tháng 10 năm 2009 của Thủ
tướng Chính phủ.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung
ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b).
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
QUY HOẠCH
PHỔ TẦN SỐ VÔ
TUYẾN ĐIỆN QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
MỤC 1. CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ THUẬT NGỮ
Điều 1. Các thuật ngữ chung
1. Cơ quan quản lý (Administration):
Là cơ quan quản lý nhà nước hoặc cơ quan nghiệp vụ có trách nhiệm thực
hiện các nghĩa vụ đã cam kết trong Hiến chương, Công ước của Liên minh Viễn
thông quốc tế và trong Thể lệ vô tuyến điện.
Ở Việt Nam, Bộ Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm trước Chính
phủ thực hiện việc quản lý nhà nước về tần số vô tuyến điện.
2. Viễn thông (Telecommunication):
Là bất cứ sự truyền dẫn, phát xạ hay thu nhận các ký hiệu, tín hiệu,
chữ viết, hình ảnh và âm thanh hoặc các thông tin khác qua các hệ thống dây
dẫn, vô tuyến điện, quang học hoặc các hệ thống điện từ khác.
3. Vô tuyến điện (Radio):
Là thuật ngữ chung áp dụng khi sử dụng sóng vô tuyến điện.
4. Thể lệ vô tuyến điện (Radio Regulations):
Thể lệ vô tuyến điện được đề cập trong Quy hoạch này là Thể lệ vô tuyến
điện do Liên minh Viễn thông quốc tế ban hành, phiên bản năm 2012.
5. Sóng vô tuyến điện hoặc sóng Héc (Radio waves or
Hertzian waves):
Là các sóng điện từ có tần số thấp hơn 3.000 GHz truyền lan tự do trong
không gian, không có dẫn sóng nhân tạo.
6. Thông tin vô tuyến điện (Radiocommunication):
Là viễn thông dùng sóng vô tuyến điện.
7. Thông tin vô tuyến mặt đất (Terrestrial Radiocommunication):
Là bất cứ loại thông tin vô tuyến điện nào ngoài thông tin vô tuyến vũ
trụ hay vô tuyến thiên văn.
8. Thông tin vô tuyến vũ trụ (Space Radiocommunication):
Là thông tin vô tuyến điện có sử dụng một hay nhiều đài vũ trụ, hoặc
dùng một hay nhiều vệ tinh phản xạ hay các vật thể khác trong vũ trụ.
9. Vô tuyến xác định (Radiodetermination):
Là việc xác định vị trí, vận tốc hoặc các thông số khác của một vật thể
hay thu thập các thông tin liên quan đến các thông số đó qua tính chất truyền
lan của sóng vô tuyến.
10. Vô tuyến dẫn đường (Radio Navigation):
Là vô tuyến xác định dùng cho mục đích dẫn đường, kể cả cảnh báo chướng
ngại.
11. Vô tuyến định vị (Radiolocation):
Là vô tuyến xác định dùng cho các mục đích khác với mục đích của vô
tuyến dẫn đường.
12. Vô tuyến định hướng (Radio - Direction Finding):
Là vô tuyến xác định dùng việc thu sóng vô tuyến để xác định hướng của
một đài hay một vật thể.
13. Vô tuyến thiên văn (Radio Astronomy).
Là việc nghiên cứu thiên văn dựa trên việc thu sóng điện từ có nguồn
gốc từ vũ trụ.
14. Giờ phối hợp quốc tế (Coordinated Universal Time
(UTC)):
Thang thời gian, lấy giây làm đơn vị (SI), được định nghĩa trong Khuyến
nghị ITU-R TF.460-6. (WRC-03)
15. Các ứng dụng năng lượng tần số vô tuyến điện trong
công nghiệp, khoa học và y tế (Industrial, Scientific and Medical (ISM)
Applications (of radio frequency energy)):
Là việc khai thác các thiết bị tạo ra và sử dụng cục bộ các năng lượng
tần số vô tuyến điện nhằm phục vụ công nghiệp, khoa học, y tế, gia dụng hay các
mục đích tương tự, trừ các ứng dụng trong lĩnh vực viễn thông.
16. Khu vực (Region):
Thế giới được phân chia thành 3 Khu vực như sau:
Khu vực 1:
Khu vực 1 bao gồm các vùng có giới hạn bởi đường A ở phía Đông và đường
B ở phía Tây, không kể lãnh thổ của I-ran nằm giữa các đường giới hạn này. Khu
vực 1 cũng bao gồm cả phần lãnh thổ của Ác-mê-ni-a, A-déc-bai-gian, Gru-di-a,
Ca-dắc-xtan, Mông Cổ, U-dơ-bê-ki-xtan, Cư-rơ-gư-xtan, Nga, Tát-gi-ki-xtan,
Tuốc-mê-ni-xtan, Thổ Nhĩ Kỳ, U-crai-na và vùng phía Bắc của Nga nằm giữa các
đường A và C.
Khu vực 2:
Khu vực 2 bao gồm các vùng có giới hạn bởi đường B ở phía Đông và đường
C ở phía Tây.
Khu vực 3:
Khu vực 3 bao gồm các vùng có giới hạn bởi đường C ở phía Đông và đường
A ở phía Tây, không kể lãnh thổ của Ác-mê-ni-a, A-déc-bai-gian, Gru-di-a, Ca-dắc-xtan,
Mông Cổ, U-dơ-bê-ki-xtan, Cư-rơ-gư-xtan, Nga, Tát-gi-ki-xtan, Tuốc-mê-ni-xtan,
Thổ Nhĩ Kỳ, U-crai-na và vùng lãnh thổ bắc Nga. Khu vực 3 cũng bao gồm cả lãnh
thổ I-ran nằm ngoài các đường giới hạn này.
Việt Nam thuộc Khu vực 3 theo phân chia của Liên minh Viễn thông quốc
tế.
Điều 2. Các thuật ngữ liên quan đến quản lý
tần số vô tuyến điện
1. Phân chia (một băng tần) (Allocation (of a
frequency band)):
Là việc quy định trong Bảng phân chia tần số vô tuyến điện một băng tần
xác định với mục đích sử dụng cho một hay nhiều nghiệp vụ Thông tin vô tuyến
điện mặt đất hoặc vũ trụ, hay nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn với những điều kiện
cụ thể. Thuật ngữ này cũng được áp dụng cho băng tần liên quan.
2. Phân bổ (một tần số hay kênh tần số vô tuyến điện)
(Allotment (of a radio/requency or radio/requency channel)):
Phân bổ tần số vô tuyến điện là việc dành băng tần, kênh tần số xác
định cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân sử dụng theo những điều kiện cụ thể
đối với một loại nghiệp vụ vô tuyến điện.
3. Ấn định (một tần số hay một kênh tần số vô tuyến
điện) (Assignment (of a radio frequency or radio frequency channel)):
Là việc cơ quan quản lý cho phép một đài vô tuyến điện được quyền sử
dụng một tần số hay một kênh tần số vô tuyến điện theo những điều kiện cụ thể.
4. Phân chia bổ sung (Additional Allocation):
Việc một băng tần được xác định trong một chú thích của Bảng phân chia
tần số là “đồng thời được phân chia” cho một nghiệp vụ trong một vùng
nhỏ hơn một Khu vực hoặc tại một nước cụ thể. Nghiệp vụ này được “bổ sung”
thêm cho vùng hoặc nước đó, ngoài (các) nghiệp vụ đã được chỉ ra trong Bảng
phân chia tần số.
(1) Nếu trong chú thích không chỉ ra hạn chế nào khác đối với (các) nghiệp
vụ này, ngoài việc nghiệp vụ chỉ được hoạt động trong một vùng hoặc một nước cụ
thể, thì hoạt động của các đài thuộc (các) nghiệp vụ trên có quyền ngang bằng
với (các) đài thuộc (các) nghiệp vụ chính khác trong đoạn băng tần này.
(2) Nếu “phân chia bổ sung” còn bị áp đặt các hạn chế khác,
ngoài việc chỉ được hoạt động trong một vùng hoặc một nước cụ thể, thì các hạn
chế này sẽ được chỉ rõ trong cùng một chú thích.
5. Phân chia thay thế (Alternative Allocation):
Việc một băng tần được xác định trong một chú thích của Bảng phân chia
tần số là được “phân chia” cho một hoặc nhiều nghiệp vụ trong một vùng nhỏ hơn
một Khu vực, hoặc tại một nước cụ thể. Nghiệp vụ này “thay thế” tại vùng
hoặc nước đó, cho (các) nghiệp vụ đã được chỉ ra trong Bảng phân chia tần số
(1) Nếu trong chú thích không chỉ ra hạn chế nào khác đối với các đài
thuộc (các) nghiệp vụ này, ngoài việc nghiệp vụ chỉ được hoạt động trong một
vùng hoặc một nước cụ thể, thì hoạt động của các đài thuộc (các) nghiệp vụ trên
có quyền ngang bằng với (các) đài thuộc (các) nghiệp vụ chính khác được phân
chia trong Bảng phân chia tần số cho các vùng hoặc nước khác.
(2) Nếu các đài thuộc (các) nghiệp vụ “phân chia thay thế còn bị áp đặt
các hạn chế khác, ngoài việc chỉ được hoạt động trong một vùng hoặc một nước cụ
thể, thì các hạn chế này sẽ được chỉ rõ trong cùng một chú thích.
Điều 3. Các nghiệp vụ vô tuyến điện
1. Nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện (Radiocommunication
Service):
Là việc truyền dẫn, phát xạ và/hoặc thu sóng vô tuyến điện cho những mục
đích viễn thông cụ thể.
Trong Quy hoạch này, trừ khi nêu rõ, mọi nghiệp vụ thông tin vô tuyến
điện đều liên quan tới thông tin vô tuyến điện mặt đất
2. Nghiệp vụ Cố định (Fixed Service):
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến giữa các điểm cố định đã xác định
trước.
3. Nghiệp vụ Cố định qua vệ tinh (Fixed - Satellite
Service):
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến giữa các đài trái đất ở các vị trí xác
định thông qua một hoặc nhiều vệ tinh, vị trí xác định đó có thể là một điểm cố
định xác định hay bất kỳ điểm cố định nào đó trong các vùng xác định; trong một
số trường hợp thì nghiệp vụ này bao gồm các đường thông tin từ vệ tinh tới vệ
tinh; nghiệp vụ cố định qua vệ tinh cũng có thể bao gồm các đường tiếp sóng đối
với các nghiệp vụ Thông tin vô tuyến vũ trụ khác.
4. Nghiệp vụ Giữa các vệ tinh (Inter - Satellite
Service):
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến cung cấp các đường thông tin giữa các
vệ tinh nhân tạo.
5. Nghiệp vụ Khai thác vũ trụ (Space Operation
Service):
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến liên quan đến hoạt động của tàu vũ trụ,
đặc biệt để theo dõi, đo đạc từ xa và điều khiển từ xa trong vũ trụ.
Các chức năng này thông thường nằm trong nghiệp vụ mà đài vũ trụ đang
khai thác.
6. Nghiệp vụ Di động (Mobile Service):
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện giữa các đài di động và các đài
mặt đất, hoặc giữa các đài di động với nhau.
7. Nghiệp vụ Di động qua vệ tinh (Mobile - Satellite Service):
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện:
- Giữa các đài trái đất di động với một hoặc nhiều đài vũ trụ, hoặc
giữa các đài vũ trụ với nhau được sử dụng bởi nghiệp vụ này.
- Giữa các đài trái đất di động thông qua một hay nhiều đài vũ trụ.
Nghiệp vụ này cũng có thể bao gồm các đường tiếp sóng cần thiết cho
hoạt động của nghiệp vụ.
9. Nghiệp vụ Di động mặt đất (Land Mobile Service):
Là nghiệp vụ Di động giữa các đài gốc và đài di động mặt đất, hoặc giữa
các đài di động mặt đất với nhau.
10. Nghiệp vụ Di động mặt đất qua vệ tinh (Land Mobile - Satellite
Service):
Là nghiệp vụ Di động qua vệ tinh mà các đài trái đất di động được đặt
trên đất liền.
11. Nghiệp vụ Di động hàng hải (Maritime Mobile Service).
Là nghiệp vụ Di động giữa các đài bờ và các đài tàu, hoặc giữa các đài
tàu với nhau, hoặc giữa các đài thông tin trên tàu. Các đài tàu cứu nạn và các
đài phao vô tuyến chỉ báo vị trí khẩn cấp cũng có thể thuộc nghiệp vụ này.
12. Nghiệp vụ Di động hàng hải qua vệ tinh (Maritime Mobile - Satellite
Service):
Là nghiệp vụ Di động qua vệ tinh trong đó các đài trái đất di động đặt
trên tàu; các đài tàu cứu nạn và các đài phao vô tuyến chỉ báo vị trí khẩn cấp
cũng có thể thuộc nghiệp vụ này.
13. Nghiệp vụ Điều hành cảng (Port Operation Service):
Là nghiệp vụ Di động hàng hải khai thác ở trong cảng hoặc khu vực gần
cảng, giữa các đài bờ với các đài tàu hoặc giữa các đài tàu với nhau, trong đó
nội dung thông tin chỉ giới hạn trong việc điều hành khai thác, sự di chuyển và
an toàn của tàu biển, sự an toàn tính mạng của con người trong trường hợp khẩn
cấp.
Các bức điện thông tin công cộng không thuộc nghiệp vụ này.
14. Nghiệp vụ Điều động tàu (Ship Movement Service):
Là nghiệp vụ an toàn trong nghiệp vụ Di động hàng hải, khác với nghiệp
vụ Điều hành cảng, giữa các đài bờ và các đài tàu, hoặc giữa các đài tàu với
nhau, trong đó các nội dung thông tin chỉ giới hạn trong việc điều động tàu.
Các bức điện thông tin công cộng không thuộc nghiệp vụ này.
15. Nghiệp vụ Di động hàng không (Aeronautical Mobile
Service):
Là nghiệp vụ Di động giữa các đài hàng không và các đài tàu bay hay
giữa các đài tàu bay với nhau, trong đó có cả các đài cứu nạn tàu bay, các đài
pha vô tuyến chỉ báo vị trí khẩn cấp cũng có thể tham gia vào nghiệp vụ này
trên các tần số cứu nạn và khẩn cấp.
15A. Nghiệp vụ Di động hàng không (R)*
(Aeronautical Mobile Service (R)*):
Là nghiệp vụ Di động hàng không được dành riêng cho thông tin liên quan
đến sự an toàn và hoạt động bình thường của tàu bay, chủ yếu theo các tuyến
hàng không dân dụng quốc gia hoặc quốc tế.
15B. Nghiệp vụ Di động hàng không (OR)**
(Aeronautical Mobile Service (OR)**):
Là nghiệp vụ Di động hàng không dành cho thông tin liên quan đến điều
phối tàu bay, chủ yếu bên ngoài các tuyến hàng không dân dụng quốc gia hoặc
quốc tế.
16. Nghiệp vụ Di động hàng không qua vệ tinh (Aeronautical Mobile -
Satellite Service):
Là nghiệp vụ Di động qua vệ tinh trong đó các đài trái đất di động được
đặt trên tàu bay; các đài cứu nạn tàu bay và các đài pha vô tuyến chỉ báo vị
trí khẩn cấp cũng có thể thuộc nghiệp vụ này.
16A. Nghiệp vụ Di động hàng không qua vệ tinh (R) (Aeronautical Mobile
- Satellite Service (R)*):
Là nghiệp vụ Di động hàng không qua vệ tinh dành riêng cho thông tin
liên quan đến sự an toàn và hoạt động bình thường của tàu bay, chủ yếu theo các
tuyến hàng không dân dụng quốc gia hoặc quốc tế.
16B. Nghiệp vụ Di động hàng không qua vệ tinh (OR) (Aeronautical Mobile
- Satellite Service (OR)**):
Một nghiệp vụ Di động hàng không qua vệ tinh dành cho thông tin liên
quan đến việc điều phối tàu bay, chủ yếu bên ngoài các tuyến hàng không dân
dụng quốc gia và quốc tế.
17. Nghiệp vụ Quảng bá (Broadcasting Service):
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến trong đó sự phát sóng dành cho toàn thể
công chúng thu trực tiếp. Nghiệp vụ này có thể bao gồm phát thanh, phát hình,
truyền thanh không dây hoặc các loại truyền dẫn khác.
18. Nghiệp vụ Quảng bá qua vệ tinh (Broadcasting -
Satellite Service):
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến, trong đó các tín hiệu được phát hoặc
phát lại bởi các đài vũ trụ dành cho toàn thể công chúng thu trực tiếp.
Trong nghiệp vụ Quảng bá qua vệ tinh, thuật ngữ “thu trực tiếp” bao gồm
cả thu riêng lẻ và thu tập trung.
19. Nghiệp vụ Vô tuyến xác định (Radiodetermination
Service):
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến với mục đích xác định bằng vô tuyến.
20. Nghiệp vụ Vô tuyến xác định qua vệ tinh (Radiodetermination - Satellite
Service):
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến với mục đích xác định bằng vô tuyến có
sử dụng một hoặc nhiều đài vũ trụ.
Nghiệp vụ này cũng có thể bao gồm cả các đường tiếp sóng cần thiết cho
hoạt động của một hoặc nhiều đài vũ trụ.
21. Nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường (Radionavigation Service):
Là nghiệp vụ Vô tuyến xác định sử dụng với mục đích dẫn đường bằng vô
tuyến.
22. Nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường qua vệ tinh (Radionavigation - Satellite
Service):
Là nghiệp vụ Vô tuyến xác định qua vệ tinh với mục đích dẫn đường bằng
vô tuyến.
Nghiệp vụ này cũng có thể bao gồm cả các đường tiếp sóng cần thiết cho
hoạt động của nó.
23. Nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng hải (Maritime Radionavigation
Service):
Là nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường phục vụ các lợi ích và hoạt động an
toàn của tàu biển.
24. Nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng hải qua vệ tinh (Maritime Radionavigation
- Satellite Service):
Là nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường qua vệ tinh trong đó các đài trái đất
được đặt trên tàu biển.
25. Nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng không (Aeronautical
Radionavigation Service):
Là nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường phục vụ các lợi ích và hoạt động an
toàn của tàu bay.
26. Nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng không qua vệ tinh (Aeronautical
Radionavigation - Satellite Service):
Là nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường qua vệ tinh trong đó các đài trái đất
được đặt trên tàu bay.
27. Nghiệp vụ Vô tuyến định vị (Radiolocation Service):
Là nghiệp vụ Vô tuyến xác định với mục đích định vị.
27A. Nghiệp vụ Vô tuyến định vị qua vệ tinh (Radiolocation - Satellite
Service):
Là nghiệp vụ Vô tuyến xác định qua vệ tinh được sử dụng với mục đích
định vị.
Nghiệp vụ này cũng có thể bao gồm cả các đường tiếp sóng cần thiết cho
hoạt động của nó.
28. Nghiệp vụ Trợ giúp khí tượng (Meteorological Aids
Service):
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện dùng cho việc quan sát và thăm dò
khí tượng, thủy văn.
29. Nghiệp vụ Thăm dò trái đất qua vệ tinh (Earth Exploration
- Satellite Service):
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến giữa các đài trái đất với một hoặc
nhiều đài vũ trụ, có thể bao gồm cả các đường liên lạc giữa các đài vũ trụ,
trong đó:
- Thông tin liên quan đến các đặc tính và các hiện tượng tự nhiên của
trái đất, bao gồm các dữ liệu liên quan đến tình trạng môi trường, được thu
nhận từ các bộ cảm biến chủ động hoặc thụ động đặt trên các vệ tinh của trái
đất.
- Thông tin tương tự được thu thập từ các đài trên không hoặc trên trái
đất.
- Thông tin đó có thể được phân phối tới các đài trái đất trong hệ
thống liên quan.
- Có thể bao gồm việc thăm dò của các đài.
Nghiệp vụ này cũng có thể bao gồm các đường tiếp sóng cần thiết cho
hoạt động của nó.
30. Nghiệp vụ Khí tượng qua vệ tinh (Meteorological -
Satellite Service):
Là nghiệp vụ Thăm dò trái đất qua vệ tinh với mục đích phục vụ khí
tượng.
31. Nghiệp vụ Tần số chuẩn và tín hiệu thời gian
(Standard frequency and Time Signal Service):
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến với mục đích khoa học, kỹ thuật và các mục
đích khác, phát ra các tần số, tín hiệu thời gian xác định, hoặc phát cả hai
với độ chính xác cao và thu được rộng rãi.
32. Nghiệp vụ Tần số chuẩn và tín hiệu thời gian qua
vệ tinh (Standard /requency and Time Signal - Satellite Service):
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến sử dụng các đài vũ trụ đặt trên các vệ
tinh trái đất với cùng mục đích như nghiệp vụ Tần số chuẩn tín hiệu thời gian. Nghiệp
vụ này có thể bao gồm các đường tiếp sóng cần thiết cho hoạt động của nó.
33. Nghiệp vụ Nghiên cứu vũ trụ (Space Reseach
Service):
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến trong đó tàu vũ trụ hoặc các vật thể khác
trong vũ trụ được dùng cho nghiên cứu khoa học, kỹ thuật
34. Nghiệp vụ Nghiệp dư (Amateur Service):
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến nhằm mục đích tự đào tạo, trao đổi
thông tin và các khảo sát kỹ thuật được tiến hành bởi những khai thác viên vô
tuyến điện nghiệp dư, là những người chỉ quan tâm đến kỹ thuật vô tuyến vì sở
thích cá nhân chứ không vì mục đích lợi nhuận.
35. Nghiệp vụ Nghiệp dư qua vệ tinh (Amateur - Satellite Service):
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến sử dụng các đài vũ trụ đặt trên các vệ
tinh của trái đất với cùng mục đích như của nghiệp vụ Nghiệp dư.
36. Nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn (Radio Astronomy
Service):
Là nghiệp vụ liên quan đến việc sử dụng vô tuyến thiên văn (nghĩa là
dựa trên việc thu nhận sóng vô tuyến điện có nguồn gốc từ vũ trụ).
37. Nghiệp vụ an toàn (Safety Service):
Là bất kỳ nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện nào được sử dụng thường
xuyên hoặc tạm thời để bảo vệ sinh mạng và tài sản của con người.
38. Nghiệp vụ đặc biệt (Special Service):
Là nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện, không được định nghĩa theo cách
khác ở phần này, được thực hiện cho những nhu cầu đặc biệt của công ích và
không dùng cho thông tin công cộng.
Điều 4. Các đài và các hệ thống vô tuyến
điện
1. Đài [Station]:
Một hay nhiều máy phát hay máy thu hoặc tổ hợp các máy phát và máy thu,
bao gồm các phụ kiện kèm theo tại một địa điểm để thực hiện một nghiệp vụ thông
tin vô tuyến điện hoặc nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn.
Mỗi đài sẽ được phân loại bởi một nghiệp vụ mà nó hoạt động thường
xuyên hay tạm thời.
2. Đài trên mặt đất [Terrestrial station]:
Một đài thực hiện việc thông tin vô tuyến mặt đất. Trong Quy hoạch này,
trừ khi có chú thích riêng, thì tất cả các đài đều là đài mặt đất.
3. Đài trái đất [Earth station]:
Một đài được đặt trên bề mặt trái đất hoặc trong phần chính của khí
quyển trái đất dùng để thông tin:
- Với một hoặc nhiều đài vũ trụ; hoặc
- Với một hoặc nhiều đài cùng loại thông qua một hay nhiều vệ tinh phản
xạ hay các vật thể khác trong không gian.
4. Đài vũ trụ [Space station]:
Một đài đặt trên một vật thể ở bên ngoài, có xu hướng đi ra bên ngoài
hoặc đã ở ngoài phần chính của khí quyển trái đất
5. Đài tàu cứu nạn [Survival craft station]:
Một đài di động trong nghiệp vụ Di động hàng hải hoặc Di động hàng
không chỉ sử dụng cho mục đích cứu nạn và được đặt trên xuồng cứu nạn, bè cứu
nạn hoặc các phương tiện cứu nạn khác.
6. Đài cố định [Fixed station]:
Một đài thuộc nghiệp vụ cố định.
6A. Đài đặt trên cao [High altitude platform station]:
Một đài đặt trên một vật thể ở độ cao từ 20 km đến 50 km và ở một điểm
cố định xác định, tương đối đối với trái đất.
7. Đài di động [Mobile station]:
Một đài thuộc nghiệp vụ Di động được sử dụng trong khi chuyển động hay
tạm dừng ở những điểm không xác định.
8. Đài trái đất di động [Mobile earth station]:
Một đài trái đất thuộc nghiệp vụ Di động qua vệ tinh được sử dụng trong
khi chuyển động hay dừng lại ở những điểm không xác định trước.
9. Đài mặt đất [Land station]:
Một đài thuộc nghiệp vụ Di động nhung không sử dụng trong khi chuyển
động.
10. Đài trái đất mặt đất [Land earth station]:
Một đài trái đất thuộc nghiệp vụ cố định qua vệ tinh hoặc, trong một số
trường hợp, thuộc nghiệp vụ Di động qua vệ tinh, được đặt tại một điểm hoặc
trong một khu vực nhất định trên đất liền để cung cấp một đường tiếp sóng cho nghiệp
vụ Di động qua vệ tinh.
11. Đài gốc [Base station]:
Một đài mặt đất thuộc nghiệp vụ Di động mặt đất.
12. Đài gốc trái đất [Base earth station]:
Một đài trái đất thuộc nghiệp vụ cố định qua vệ tinh hoặc, trong một số
trường hợp, thuộc nghiệp vụ Di động qua vệ tinh, được đặt tại một điểm hoặc
trong một khu vực nhất định trên đất liền để cung cấp một đường tiếp sóng cho nghiệp
vụ Di động mặt đất qua vệ tinh.
13. Đài di động mặt đất [Land moblie station]:
Một đài di động thuộc nghiệp vụ Di động mặt đất có khả năng di chuyển
trên mặt đất trong phạm vi địa lý của một quốc gia hoặc một lục địa.
14. Đài trái đất di động mặt đất [Land mobile earth
station]:
Một đài trái đất di động thuộc nghiệp vụ Di động mặt đất qua vệ tinh có
khả năng di chuyển trên mặt đất trong phạm vi địa lý của một quốc gia hoặc một
lục địa.
15. Đài bờ [Coast station]:
Đài mặt đất dùng trong nghiệp vụ Di động hàng hải.
16. Đài bờ trái đất [Coast earth station]:
Một đài trái đất thuộc nghiệp vụ cố định qua vệ tinh hoặc, trong một số
trường hợp, thuộc nghiệp vụ Di động hàng hải qua vệ tinh, được đặt tại một điểm
nhất định trên đất liền để cung cấp một đường tiếp sóng cho nghiệp vụ Di động
hàng hải qua vệ tinh.
17. Đài tàu [Ship station]:
Một đài di động thuộc nghiệp vụ Di động hàng hải được đặt trên tàu mà
không thường xuyên thả neo, không phải đài cứu nạn.
18. Đài tàu trái đất [ship earth station]:
Một đài di động trái đất thuộc nghiệp vụ Di động hàng hải qua vệ tinh
được đặt trên tàu thuyền.
19. Đài thông tin trên tàu [On-board communication
station]:
Một đài di động công suất thấp thuộc nghiệp vụ Di động hàng hải được sử
dụng cho thông tin nội bộ trên tàu hoặc giữa tàu với các xuồng hoặc bè cứu nạn
trong khi xuồng cứu nạn đang tập luyện hoặc đang hoạt động, hoặc dùng để thông
tin giữa một nhóm các thuyền đang được dắt hoặc đẩy, cũng như dùng cho việc chỉ
dẫn theo luồng và thả neo.
20. Đài cảng [Port station]:
Đài bờ thuộc nghiệp vụ Điều hành cảng.
21. Đài hàng không [Aeronautical station]:
Đài mặt đất thuộc nghiệp vụ Di động hàng không. Trong một số trường hợp
nhất định, một đài hàng không có thể được đặt trên tàu thuyền hoặc trên một giá
đỡ trên biển.
22. Đài trái đất hàng không [Aeronautical earth
station]:
Một đài trái đất thuộc nghiệp vụ cố định qua vệ tinh, hoặc trong một số
trường hợp thuộc nghiệp vụ Di động hàng không qua vệ tinh, được đặt trên một điểm
nhất định trên đất liền để cung cấp một đường tiếp sóng cho nghiệp vụ Di động
hàng không qua vệ tinh.
23. Đài tàu bay [Aircraft station]:
Một đài di động thuộc nghiệp vụ Di động hàng không, không phải đài tàu
bay cứu nạn, được đặt trên tàu bay.
24. Đài trái đất trên tàu bay [Aircraft earth
station]:
Một đài trái đất di động thuộc nghiệp vụ Di động hàng không qua vệ tinh
được đặt trên tàu bay.
25. Đài quảng bá [Broadcasting station]:
Một đài thuộc nghiệp vụ Quảng bá.
26. Đài vô tuyến xác định [Radiodetermination station]:
Một đài thuộc nghiệp vụ Vô tuyến xác định.
27. Đài vô tuyến dẫn đường di động hàng không
[Radionavigation mobile station]:
Một đài thuộc nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường được sử dụng trong khi
chuyển động hoặc khi dừng tại những điểm bất kỳ.
28. Đài vô tuyến dẫn đường mặt đất [Radionavigation land
station]:
Một đài thuộc nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường nhưng không sử dụng trong
khi chuyển động.
29. Đài vô tuyến định vị di động [Radiolocation mobile
station]:
Một đài thuộc nghiệp vụ Vô tuyến định vị được sử dụng trong lúc chuyển
động hoặc lúc dừng lại tại những điểm bất kỳ.
30. Đài vô tuyến định vị mặt đất [Radiolocation land
station]:
Một đài thuộc nghiệp vụ Vô tuyến định vị không được sử dụng trong khi
chuyển động.
31. Đài vô tuyến định hướng [Radio direction finding
station]:
Một đài vô tuyến xác định sử dụng vô tuyến định hướng.
32. Đài pha vô tuyến [Radiobeacon station]:
Một đài thuộc nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường phát xạ với mục đích giúp
cho các đài di động có thể xác định được vị trí và phương hướng của nó so với
đài pha vô tuyến.
33. Đài pha vô tuyến chỉ báo vị trí khẩn cấp
[Emergency position - indicating radiobeacon station]:
Một đài thuộc nghiệp vụ Di động phát xạ với mục đích trợ giúp cho các
hoạt động tìm kiếm cứu nạn.
34. Đài pha vô tuyến chỉ báo vị trí khẩn cấp qua vệ tinh
[Satellite emergency position - indicating radiobeacon station]:
Một đài trái đất thuộc nghiệp vụ Di động qua vệ tinh phát xạ với mục
đích hỗ trợ các hoạt động tìm kiếm và cứu nạn.
35. Đài phát tần số chuẩn và tín hiệu thời gian
[Standard frequency and time signal station]:
Một đài thuộc nghiệp vụ Tần số chuẩn và tín hiệu thời gian.
36. Đài nghiệp dư [Amateur station]:
Một đài thuộc nghiệp vụ Nghiệp dư.
37. Đài vô tuyến thiên văn [Radio astronomy station]:
Một đài thuộc nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn.
38. Đài thử nghiệm [Experimental station]:
Một đài sử dụng sóng vô tuyến điện để thử nghiệm với mục đích phát
triển khoa học, kỹ thuật Định nghĩa này không bao hàm các đài nghiệp dư.
39. Máy phát khẩn cấp của tàu [Ship's emergency transmitter]:
Một máy phát của tàu chỉ được sử dụng trên tần số cứu nạn với mục đích
cứu nạn, khẩn cấp hoặc an toàn.
40. Ra-đa [Radar]:
Một hệ thống vô tuyến xác định dựa trên sự so sánh các tín hiệu chuẩn
với các tín hiệu vô tuyến được phản xạ hoặc được phát lại từ vị trí cần xác
định.
41. Ra-đa sơ cấp [Primary radar]:
Một hệ thống vô tuyến xác định dựa trên sự so sánh các tín hiệu chuẩn
với các tín hiệu được phản xạ từ vị trí cần xác định.
42. Ra-đa thứ cấp [Secondary radar]:
Một hệ thống vô tuyến xác định dựa trên sự so sánh các tín hiệu chuẩn
với các tín hiệu vô tuyến được phát lại từ vị trí cần xác định.
43. Ra-đa mốc [Radar beacon (racon)]:
Một máy thu phát được kết hợp với một mốc dẫn đường cố định, mà khi bị
kích thích bởi một ra-đa sẽ tự động trả lời bằng một tín hiệu đặc biệt, tín
hiệu này có thể xuất hiện trên màn hiện sóng của ra-đa kích thích, để cung cấp
các số liệu về khoảng cách, phương hướng và thông tin nhận dạng.
44. Hệ thống hạ cánh bằng thiết bị [Instrument landing
system (ILS)]:
Một hệ thống vô tuyến dẫn đường cung cấp những chỉ dẫn về chiều ngang
và chiều đứng trước và trong khi hạ cánh, và ở những điểm định trước, chỉ rõ khoảng
cách đến điểm tham chiếu khi hạ cánh.
45. Hệ thống định hướng hạ cánh [Instrument landing
system localizer]:
Một hệ thống chỉ dẫn hướng nằm ngang nằm trong hệ thống hạ cánh bằng
thiết bị (ILS), dùng để chỉ thị độ lệch ngang của tàu bay so với đường xuống
tối ưu.
46. Hệ thống định góc hạ cánh [Instrument landing
system glide path]:
Một hệ thống chỉ dẫn hướng thẳng đứng nằm trong hệ thống hạ cánh bằng
thiết bị (ILS), dùng để chỉ thị độ lệch theo phương thẳng đứng của tàu bay so
với đường xuống tối ưu.
47. Pha làm mốc [Marker beacon]:
Một máy phát thuộc nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng không có phát xạ
dưới dạng một chùm tia theo hướng thẳng đứng để cung cấp thông tin về vị trí
cho các tàu bay.
48. Thiết bị đo độ cao bằng vô tuyến [Radio altimeter]:
Một thiết bị vô tuyến dẫn đường, đặt trên tàu bay hoặc tàu vũ trụ, được
dùng để xác định độ cao của tàu bay hoặc của tàu vũ trụ so với mặt đất hoặc so
với bề mặt nào đó.
49. Vô tuyến thám không [Radiosonde]:
Một máy phát vô tuyến tự động trong nghiệp vụ Trợ giúp khí tượng thường
được đặt trên tàu bay, các bóng bay tự do, trên diều hoặc dù để truyền đưa các
số liệu khí tượng.
49A. Hệ thống thích ứng [Adaptive system]:
Một hệ thống thông tin vô tuyến thay đổi các đặc tính vô tuyến theo
chất lượng kênh truyền.
50. Hệ thống vũ trụ [Space system]:
Một nhóm liên kết các đài trái đất và/hoặc các đài vũ trụ sử dụng thông
tin vô tuyến điện vũ trụ cho những mục đích xác định.
51. Hệ thống vệ tinh [Satellite system]:
Một hệ thống vũ trụ sử dụng một hay nhiều vệ tinh nhân tạo của trái
đất.
52. Mạng vệ tinh [Satellite network]:
Một hệ thống vệ tinh hoặc một phần của hệ thống vệ tinh chỉ bao gồm một
vệ tinh và các đài trái đất liên kết.
53. Đường thông tin vệ tinh [Satellite link]:
Một đường kết nối vô tuyến giữa một đài trái đất phát và một đài trái
đất thu thông qua một vệ tinh.
Một đường thông tin vệ tinh bao gồm một đường lên và một đường xuống.
54. Đường thông tin nhiều vệ tinh [Multi-satellite link]:
Một đường vô tuyến điện giữa một đài trái đất phát đến một đài trái đất
thu thông qua hai hay nhiều vệ tinh, không phải qua đài trái đất trung gian
khác.
Một đường thông tin nhiều vệ tinh gồm một đường lên, một hoặc nhiều
đường nối giữa các vệ tinh và một đường xuống.
55. Đường tiếp sóng [Feeder link]:
Một đường vô tuyến điện từ một đài trái đất tại một vị trí cho trước
tới một đài vũ trụ hay ngược lại, dùng để truyền thông tin cho một nghiệp vụ
thông tin vô tuyến điện vũ trụ nhưng không phải nghiệp vụ Cố định qua vệ tinh.
Vị trí cho trước có thể là một điểm nhất định hoặc bất cứ điểm nào trong một
khu vực nhất định.
Điều 5. Các đặc tính của các phát xạ và
thiết bị vô tuyến điện
1. Bức xạ [Radiation]:
Năng lượng sinh ra từ một nguồn bất kỳ ở dạng sóng vô tuyến điện.
2. Phát xạ [Emission]:
Bức xạ được phát ra, hoặc sự sản sinh ra bức xạ, bởi một đài phát vô
tuyến điện. Ví dụ: năng lượng phát xạ từ một bộ dao động nội của một máy thu vô
tuyến thì không phải là phát xạ (emission) mà là bức xạ (radiation).
3. Loại phát xạ [Class of emission]:
Tập hợp các đặc tính của một phát xạ, được quy ước bằng những ký hiệu
tiêu chuẩn, chẳng hạn như kiểu điều chế sóng mang chính, tín hiệu điều chế,
loại tin tức được truyền đi và có thể kèm theo các đặc tính bổ sung của tín
hiệu.
4. Phát xạ đơn biên [Single-sideband emission (SSB)]:
Một phát xạ điều biên chỉ có một biên tần.
5. Phát xạ đơn biên có đủ sóng mang [Full carrier
single-sideband emission]:
Một phát xạ đơn biên không triệt sóng mang.
6. Phát xạ đơn biên nén sóng mang [Reduce carrier single-sideband
emission]:
Một phát xạ đơn biên trong đó mức độ nén sóng mang có thể cho phép sóng
mang được khôi phục lại và được dùng cho giải điều chế.
7. Phát xạ đơn biên loại bỏ sóng mang [Suppressed carrier
single-sideband emission]:
Một phát xạ đơn biên trong đó sóng mang được loại bỏ hoàn toàn và không
được dùng cho giải điều chế.
8. Phát xạ ngoài băng [Out of band emission]:
Phát xạ trên một hay nhiều tần số nằm ngay ngoài độ rộng băng tần cần thiết
do kết quả của quá trình điều chế nhưng không bao gồm phát xạ giả.
9. Phát xạ giả [Spurious emission]:
Phát xạ trên một hay nhiều tần số nằm ngoài độ rộng băng tần cần thiết
và mức của các phát xạ này có thể bị suy giảm mà không ảnh hưởng đến sự truyền
dẫn tương ứng của thông tin. Phát xạ giả bao gồm các phát xạ hài, các phát xạ
ký sinh, các sản phẩm xuyên điều chế và các sản phẩm biến đổi tần số, nhưng
không bao gồm các phát xạ ngoài băng.
10. Phát xạ không mong muốn [Unwanted emission]:
Bao gồm các phát xạ giả và phát xạ ngoài băng.
11. Miền ngoài băng (của một phát xạ) [Out-of-band
domain]:
Dải tần số, ngay ngoài độ rộng băng tần cần thiết nhưng không bao gồm
vùng phát xạ giả, trong đó các phát xạ ngoài băng nhìn chung là chiếm ưu thế.
Các phát xạ ngoài băng, được định nghĩa trên cơ sở nguồn phát xạ của nó, xuất
hiện trong miền ngoài băng và, trong một phạm vi hẹp hơn, trong miền phát xạ
giả. Tương tự như vậy, các phát xạ giả có thể xuất hiện trong miền ngoài băng
cũng như trong miền phát xạ giả.
12. Miền phát xạ giả (của một phát xạ) [Spurious domain]:
Dải tần số bên ngoài miền phát xạ ngoài băng trong đó các phát xạ giả
nhìn chung chiếm ưu thế.
13. Băng tần số ấn định [Assigned frequency band]:
Băng tần số mà trong đó một đài được phép phát xạ: Độ rộng băng tần
bằng độ rộng băng tần cần thiết cộng với hai lần giá trị tuyệt đối của sai số
cho phép. Nếu là đài vũ trụ thì băng tần số ấn định bao gồm hai lần hiệu ứng
Doppler lớn nhất có thể sinh ra đối với một điểm nào đó trên bề mặt trái đất.
14. Tần số ấn định [Assigned frequency]:
Tần số trung tâm của băng tần ấn định cho một đài.
15. Tần số đặc trưng [Characteristic frequency]:
Một tần số mà có thể được đo và nhận dạng một cách dễ dàng trong một
phát xạ cho trước. Thí dụ một tần số mang có thể được coi như tần số đặc trưng.
16. Tần số tham chiếu [Reference frequency]:
Một tần số có một vị trí cố định và xác định so với tần số ấn định. Sự
xê dịch của tần số này so với tần số ấn định có cùng dấu và độ lớn như sự xê
dịch của tần số đặc trưng so với tần số trung tâm của băng tần bị chiếm dụng
bởi phát xạ.
17. Dung sai tần số cho phép [Frequency tolerance]:
Sự dịch chuyển cho phép lớn nhất của tần số trung tâm của băng tần bị
chiếm dụng bởi một phát xạ so với tần số ấn định hoặc của tần số đặc trưng của
phát xạ so với tần số tham chiếu. Sai lệch tần số được biểu thị bằng Megahéc
(MHz) hoặc bằng Héc (Hz).
18. Độ rộng băng tần cần thiết [Necessary bandwidth]:
Là độ rộng của băng tần, đối với mỗi phát xạ, vừa đủ để đảm bảo truyền
đưa tin tức với tốc độ và chất lượng yêu cầu trong những điều kiện định trước.
19. Độ rộng băng tần chiếm dụng [Occupied bandwidth]:
Độ rộng của băng tần số, thấp hơn giới hạn tần số thấp và cao hơn giới
hạn tần số cao, mà công suất phát xạ trung bình bằng số phần trăm cho trước b/2 của toàn bộ công suất trung bình của một
phát xạ cho trước.
Ngoài giá trị được nêu ra trong một khuyến nghị của ITU-R cho loại phát
xạ thích hợp, giá trị của b/2 nên chọn
là 0.5%.
20. Sóng phân cực thuận (hay theo chiều kim đồng hồ)
[Right hand (or Clockwise) polarized wave]:
Một sóng phân cực elip hoặc tròn mà vectơ điện trường, quan sát trên
một mặt phẳng cố định bất kỳ vuông góc với hướng truyền lan, khi nhìn theo hướng
truyền lan thì vectơ ấy quay theo hướng tay phải hoặc cùng chiều kim đồng hồ.
21. Sóng phân cực nghịch (hay ngược chiều kim đồng hồ)
[Left hand (or Anticlockwise polarized wave]:
Một sóng phân cực elip hoặc tròn mà vectơ điện trường, quan sát trên
một mặt phẳng cố định bất kỳ hay vuông góc với hướng truyền lan, khi nhìn theo
hướng truyền lan thì vectơ ấy quay theo hướng tay trái hoặc ngược chiều kim
đồng hồ.
22. Công suất [Power]:
Công suất của một máy phát vô tuyến điện phải được hiển thị bằng một
trong những dạng sau đây, tùy theo loại phát xạ, và dùng các ký hiệu viết tắt
sau:
- Công suất bao đỉnh (PX hay pX)
- Công suất trung bình (PY hay pY)
- Công suất sóng mang (PZ hay pZ).
Đối với các loại phát xạ khác nhau thì quan hệ giữa công suất bao đỉnh,
công suất trung bình và công suất sóng mang, trong những điều kiện khai thác
bình thường và không điều chế, được ghi trong các khuyến nghị của ITU-R có thể
được sử dụng như một tài liệu hướng dẫn.
Để sử dụng trong công thức, ký hiệu “p” hiển thị công suất tính bằng
oát (W) và ký hiệu “P” hiển thị công suất tính bằng decibel (dB) so với mức
tham khảo.
23. Công suất bao đỉnh (của một máy phát vô tuyến
điện) [Peak envelope power (of a radio transmitter)]:
Công suất trung bình đưa ra đường truyền dẫn cung cấp cho anten từ một
máy phát trong một chu kỳ tần số vô tuyến điện tại đỉnh của biên điều chế trong
những điều kiện làm việc bình thường.
24. Công suất trung bình (của một máy phát vô tuyến
điện) [Mean power (of a radio transmitter)]:
Công suất trung bình đưa ra đường truyền dẫn cung cấp cho anten từ một
máy phát trong khoảng thời gian đủ dài so với tần số điều chế thấp nhất trong
những điều kiện làm việc bình thường.
25. Công suất sóng mang (của một máy phát vô tuyến
điện) [Carrier power (of radio transmitter)]:
Công suất trung bình đưa ra đường truyền dẫn cung cấp cho anten từ một
máy phát trong một chu kỳ tần số vô tuyến điện trong những điều kiện không điều
chế.
26. Độ tăng ích anten [Gain of an antenna]:
Là tỷ số, thường tính bằng decibel (dB), giữa công suất cần thiết tại
đầu vào của một anten chuẩn không suy hao với công suất cung cấp ở đầu vào một
anten cho trước sao cho ở một hướng cho trước tạo ra cường độ trường hay mật độ
thông lượng công suất như nhau tại cùng một cự ly. Nếu không có ghi chú thêm,
thì độ tăng ích anten được tính đối với hướng phát xạ lớn nhất. Độ tăng ích có
thể được xem xét cho một phân cực nhất định.
Tùy thuộc vào sự lựa chọn anten chuẩn, có các loại tăng ích anten như
sau:
a) Tăng ích tuyệt đối hoặc tăng ích đẳng hướng (Gi), khi anten chuẩn là
một anten đẳng hướng biệt lập trong không gian.
b) Độ tăng ích ứng với một dippol nửa bước sóng (Gd), khi một anten
chuẩn là một dippol nửa bước sóng biệt lập trong không gian và mặt phẳng vuông
góc của nó chứa hướng phát xạ.
c) Độ tăng ích ứng với một anten thẳng đứng ngắn (Gv), khi anten chuẩn
là một dây dẫn thẳng ngắn hơn nhiều so với một phần tư bước sóng, vuông góc với
mặt phẳng dẫn điện lý tưởng chứa hướng phát xạ.
27. Công suất phát xạ đẳng hướng tương đương [Equivalent
Isotropically Radiated power (e.i.r.p)]:
Tích số của công suất sinh ra để cung cấp cho một anten với tăng tích
của anten đó ở hướng nhất định ứng với anten đẳng hướng (độ tăng ích tuyệt đối
hay tăng ích đẳng hướng).
28. Công suất phát xạ hiệu dụng (trên một hướng cho
trước) [Effective Radiated Power (e.r.p)]:
Tích số của công suất sinh ra cung cấp cho một anten với tăng ích của
nó ứng với một dippol nửa bước sóng ở một hướng cho trước.
29. Công suất phát xạ đơn cực hiệu dụng (tại một hướng
cho trước) [Effective Monopole Radiated Power (e.m.r.p)]:
Tích số của công suất sinh ra cung cấp cho một anten với độ tăng tích
của nó ứng với một anten ngắn thẳng đứng tại một hướng cho trước.
30. Tán xạ tầng đối lưu [Tropospheric scatter]:
Truyền lan sóng vô tuyến điện do tán xạ bởi những sự không đồng nhất và
không liên tục về đặc tính vật lý của tầng đối lưu.
31. Tán xạ tầng điện ly [Ionspheric scatter]:
Truyền lan sóng vô tuyến điện do tán xạ bởi sự không đồng nhất và không
liên tục trong quá trình ion hóa tầng điện ly.
Điều 6. Chia sẻ tần số giữa các nghiệp vụ
vô tuyến điện
1. Nhiễu [Interference]:
Ảnh hưởng của năng lượng không cần thiết bởi một hoặc nhiều nguồn phát
xạ, bức xạ hoặc những cảm ứng trên máy thu trong hệ thống thông tin vô tuyến
điện, dẫn đến làm giảm chất lượng, gián đoạn hoặc bị mất hẳn thông tin mà có
thể khôi phục được nếu không có những năng lượng không cần thiết đó.
2. Nhiễu cho phép [Permissible interference]:
Nhiễu thấy được hoặc dự tính được trước mà thỏa mãn nhiễu định lượng và
các điều kiện dùng chung trong Quy hoạch này, trong các khuyến nghị của ITU-R
hoặc trong những thỏa thuận đặc biệt được cung cấp trong Thể lệ vô tuyến điện.
3. Nhiễu chấp nhận được [Accepted interference]:
Nhiễu ở mức độ cao hơn mức nhiễu cho phép và đã được sự đồng ý của hai
hay nhiều cơ quan quản lý mà không làm tổn hại đến các cơ quan quản lý khác.
Thuật ngữ “nhiễu cho phép” và “nhiễu chấp nhận được” được sử dụng trong
việc phối hợp ấn định tần số giữa các cơ quan quản lý.
4. Nhiễu có hại [Harmful interference]:
Nhiễu làm nguy hại đến hoạt động của nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hoặc
các nghiệp vụ an toàn khác hoặc làm hỏng, làm cản trở nghiêm trọng hoặc làm
gián đoạn nhiều lần một nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện đang khai thác theo
đúng Quy hoạch này.
5. Tỷ số bảo vệ [Protection Ratio (R.F)]:
Giá trị nhỏ nhất của tỷ số giữa tín hiệu mong muốn và tín hiệu không
mong muốn, thường biểu thị bằng decibel, tại đầu vào một máy thu, được xác định
trong những điều kiện nhất định cho phép đạt được chất lượng thu cho trước đối
với tín hiệu mong muốn tại đầu ra máy thu.
6. Vùng phối hợp [Coordination area]:
Khi xác định yêu cầu phối hợp, diện tích bao quanh một đài trái đất
dùng chung băng tần với các đài trên mặt đất, hay xung quanh một đài trái đất
phát dùng chung băng tần được phân chia theo hai hướng với các đài trái đất
thu, mà ngoài phạm vi đó mức nhiễu không vượt quá mức nhiễu cho phép và do đó
không yêu cầu phối hợp.
7. Đường biên vùng phối hợp [Coordination contour]:
Đường bao quanh vùng phối hợp.
8. Khoảng cách phối hợp [Coordination distance]:
Khi xác định yêu cầu phối hợp, khoảng cách ở một góc phương vị cho
trước từ một đài trái đất dùng chung băng tần với các đài trên mặt đất hay từ
một đài trái đất phát dùng chung băng tần được phân chia theo hai hướng với các
đài trái đất thu, mà ngoài khoảng cách đó mức nhiễu không vượt quá mức nhiễu
cho phép và do đó không yêu cầu phối hợp.
9. Nhiệt độ tạp âm tương đương của một đường thông tin
vệ tinh [Equivalent satellite link noise temperature]:
Nhiệt độ tạp âm đầu ra của anten thu của một đài trái đất tương ứng với
công suất tạp âm vô tuyến điện mà sinh ra tạp âm tổng đo được ở đầu ra của một
đường thông tin vệ tinh, không kể tạp âm do nhiễu từ các đường vệ tinh sử dụng
các vệ tinh khác và từ các hệ thống mặt đất.
10. Vùng búp sóng hiệu dụng (của một búp sóng vệ tinh
có thể lái được) [Effective boresight area]:
Một vùng trên bề mặt trái đất, trong đó tâm của một búp sóng vệ tinh có
thể lái được dự định nhắm tới.
Có thể có nhiều hơn một vùng hiệu dụng không liên thông mà tại đó một
búp sóng vệ tinh đơn có thể điều khiển được định nhắm tới.
11. Đường tăng ích anten hiệu dụng (của một búp sóng
vệ tinh có thể điều khiển được) [Effective antenna gain contour]:
Một đường bao của các đường tăng ích anten tạo ra từ sự di chuyển búp
tâm sóng của một búp sóng vệ tinh có thể lái được dọc theo các giới hạn của
vùng búp sóng hiệu dụng.
Điều 7. Các thuật ngữ kỹ thuật về thông tin
vũ trụ
1. Vũ trụ xa [Deep space]:
Khoảng không gian ở cách trái đất một khoảng bằng hoặc xa hơn 2 x 106
km.
2. Tàu vũ trụ [Space craft]:
Một con tàu nhân tạo dùng để đi ra ngoài vùng chủ yếu của khí quyển
trái đất.
3. Vệ tinh [Satellite]:
Một vật thể bay quanh một vật thể khác có khối lượng lớn hơn nó nhiều
lần và chuyển động của nó được xác định một cách vĩnh viễn theo lực hấp dẫn của
vật thể đó đối với vật thể khác.
4. Vệ tinh chủ động [Active satelite]:
Một vệ tinh mang theo một đài để phát hoặc phát lại những tín hiệu
thông tin vô tuyến điện.
5. Vệ tinh phản xạ [Reflecting satellite]:
Vệ tinh dùng để phản xạ các tín hiệu thông tin vô tuyến điện.
6. Bộ cảm biến chủ động [Active sensor]:
Một thiết bị đo lường thuộc nghiệp vụ Thăm dò trái đất qua vệ tinh hoặc
nghiệp vụ Nghiên cứu vũ trụ nhờ nó mà lấy được số liệu bằng cách phát và thu
sóng vô tuyến điện.
7. Bộ cảm biến thụ động [Passive sensor]:
Một thiết bị thuộc nghiệp vụ Thăm dò trái đất qua vệ tinh hoặc nghiệp
vụ Nghiên cứu vũ trụ nhờ nó mà lấy được các số liệu bằng cách thu sóng vô tuyến
điện từ các nguồn tự nhiên.
8. Quỹ đạo [Orbit]:
Một đường chuyển động, đối với một hệ quy chiếu xác định, được vẽ bởi
trọng tâm của vệ tinh hoặc một vật thể không gian khác thường xuyên chịu tác
dụng của những lực tự nhiên, đặc biệt là lực hấp dẫn.
9. Độ nghiêng quỹ đạo của vệ tinh trái đất [Inclination
of an orbit (of an earth satellite)]:
Góc xác định bởi mặt phẳng chứa quỹ đạo và mặt phẳng của xích đạo trái
đất được đo theo đơn vị độ giữa 0° và 180° theo hướng ngược chiều kim đồng hồ
từ mặt phẳng xích đạo đến đỉnh của quỹ đạo.
10. Chu kỳ (của một vệ tinh) [Period (of a satellite)]:
Khoảng thời gian giữa hai vòng quay liên tiếp của một vệ tinh qua một điểm
riêng trên quỹ đạo của nó.
11. Độ cao của viễn điểm hay cận điểm [Altitude of the
apogee or of the perigee]:
Là độ cao của điểm cao nhất hoặc thấp nhất nằm phía trên một mặt phẳng
tham chiếu nhất định đóng vai trò bề mặt trái đất.
12. Vệ tinh đồng bộ trái đất [Geosynchronous satellite]:
Một vệ tinh của trái đất mà chu kỳ quay bằng chu kỳ quay của trái đất
quay quanh trục của nó.
13. Vệ tinh địa tĩnh [Geostationnary satellite]:
Một vệ tinh đồng bộ trái đất có quỹ đạo tròn và thuận chiều nằm trên
mặt phẳng của xích đạo trái đất, do đó duy trì vị trí tương đối cố định so với
trái đất; nói cách khác, là một vệ tinh đồng bộ trái đất duy trì được vị trí
tương đối cố định so với trái đất.
14. Quỹ đạo vệ tinh địa tĩnh [Geostationary- Satellite
orbit]:
Quỹ đạo của một vệ tinh đồng bộ trái đất có quỹ đạo tròn và thuận chiều
nằm trên mặt phẳng xích đạo của trái đất
15. Búp sóng vệ tinh có thể lái được [Steerable satellite
beam]:
Một búp sóng của anten vệ tinh mà có thể chỉnh lại hướng được.
MỤC 2. PHÂN CHIA PHỔ TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
CHO CÁC NGHIỆP VỤ
Điều 8. Cấu trúc bảng phân chia phổ tần số
cho các nghiệp vụ
1. Cột 1: Các băng tần số sắp xếp theo thứ tự từ 0 kHz đến 3.000 GHz
được chia nhỏ và phân chia cho các nghiệp vụ vô tuyến điện.
2. Cột 2: Các nghiệp vụ vô tuyến điện được phép khai thác trong một
băng tần xác định với các điều kiện cụ thể do Liên minh Viễn thông quốc tế quy
định cho Khu vực 3.
3. Cột 3: Các nghiệp vụ vô tuyến điện được phép khai thác trong một
băng tần xác định với các điều kiện cụ thể theo quy định của Việt Nam.
4. Trong mỗi ô của cột 2 và cột 3:
- Gồm các nghiệp vụ được phép khai thác trong cùng băng tần của ô đó.
- Các nghiệp vụ được phân thành hai loại: nghiệp vụ chính và nghiệp vụ
phụ. Trong bảng phân chia tần số:
+ Nghiệp vụ chính được in bằng chữ in hoa (Ví dụ: CỐ ĐỊNH), phần chú
thích thêm được in bằng chữ in thường (Ví dụ: DI ĐỘNG trừ di động hàng không).
+ Nghiệp vụ phụ được in bằng chữ in thường (Ví dụ: Cố định).
- Các nghiệp vụ được sắp xếp theo nguyên tắc nghiệp vụ chính trước, nghiệp
vụ phụ sau.
- Thứ tự của các nghiệp vụ cùng loại trong ô không thể hiện mức độ ưu
tiên của các nghiệp vụ trong ô đó.
- Các đài thuộc nghiệp vụ phụ:
+ Không được gây nhiễu có hại cho các đài thuộc nghiệp vụ chính mà tần
số của các đài này đã được ấn định hoặc có thể được ấn định muộn hơn.
+ Không thể kháng nghị nhiễu có hại từ các đài thuộc nghiệp vụ chính mà
tần số của các đài này đã được ấn định hoặc có thể được ấn định muộn hơn.
+ Có thể kháng nghị nhiễu có hại từ các đài cùng nghiệp vụ hoặc thuộc
các nghiệp vụ phụ khác mà tần số của các đài này có thể được ấn định muộn hơn.
- Các ký hiệu “VTN” kèm theo số thứ tự ở hàng dưới cùng trong một ô của
cột 3 để chỉ dẫn các chú thích riêng của Việt Nam và áp dụng cho tất cả các nghiệp
vụ trong ô. Các chú thích này được ghi tại khoản 2 Điều 9 của Quy hoạch này.
- Các ký hiệu “VTN” kèm theo số thứ tự ở bên phải một nghiệp vụ vô
tuyến điện trong ô để chỉ dẫn các chú thích riêng của Việt Nam và chỉ áp dụng
riêng nghiệp vụ đó. Các chú thích này được ghi tại khoản 2 Điều 9 của Quy hoạch
này.
- Các số ghi ở hàng dưới cùng trong một ô để chỉ dẫn phần chú thích
tương ứng trong Điều 5 của Thể lệ vô tuyến điện của Liên minh Viễn thông quốc
tế và được áp dụng cho tất cả các nghiệp vụ trong ô. Các chú thích này được ghi
tại khoản 3 Điều 9 của Quy hoạch này.
- Các số ghi ở bên phải một nghiệp vụ trong ô để chỉ dẫn phần chú thích
tương ứng trong Điều 5 của Thể lệ vô tuyến điện của Liên minh Viễn thông quốc
tế và chỉ áp dụng riêng cho nghiệp vụ đó. Các chú thích này được ghi tại khoản
3 Điều 9 của Quy hoạch này.
- Trong mỗi ô, các dòng được căn lề phải. Khi nội dung cần thể hiện
vượt quá chiều dài của một dòng thì phần xuống dòng được viết lùi vào một khoảng.
5. Các nghị quyết, phụ lục, khuyến nghị và chú thích được nhắc đến
trong khoản 3 Điều 9 của Quy hoạch này nhưng không có trong Quy hoạch này xem
trong Thể lệ vô tuyến điện của Liên minh Viễn thông quốc tế.
6. Theo phân chia khu vực của Liên minh Viễn thông quốc tế, Việt Nam
nằm trong Khu vực 3 nên các vấn đề phối hợp tần số với các nước láng giềng tuân
theo phân chia của Khu vực 3.
Điều 9. Bảng phân chia phổ tần số vô tuyến
điện cho các nghiệp vụ
1. Bảng phân chia
Tần số (kHz)
|
Phân chia của Khu vực 3
|
Phân chia của Việt Nam
|
Dưới 8,3
|
(Chưa được phân chia)
5.53 5.54
|
(Chưa được phân chia)
5.53 5.54
|
8,3-9
|
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG
5.54A 5.54B 5.54C
|
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG
5.54A 5.54B 5.54C
|
9-11,3
|
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG 5.54A
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
|
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG 5.54A
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
|
11,3-14
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
|
14-19,95
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.57
5.55 5.56
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.57
5.56
|
19,95-20,05
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN (20 kHz)
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN (20 kHz)
|
20,05-70
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.57
5.56 5.58
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.57
5.56
|
70-72
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.60
Cố định
Di động hàng hải 5.57
5.59
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.60
Cố định
Di động hàng hải 5.57
|
72-84
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.57
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.60
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.57
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.60
|
84-86
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.60
Cố định
Di động hàng hải 5.57
5.59
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.60
Cố định
Di động hàng hải 5.57
|
86-90
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.57
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.60
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.57
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.60
|
90-110
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.62
Cố định
5.64
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.62
5.64
|
110-112
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG HÀNG HẢI
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.60
5.64
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG HÀNG HẢI
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.60
5.64
|
112-117,6
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.60
Cố định
Di động hàng hải
5.64 5.65
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.60
Cố định
Di động hàng hải
5.64
|
117,6-126
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG HÀNG HẢI
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.60
5.64
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG HÀNG HẢI
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.60
5.64
|
126-129
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.60
Cố định
Di động hàng hải
5.64 5.65
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.60
Cố định
Di động hàng hải
5.64
|
129-130
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG HÀNG HẢI
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.60
5.64
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG HÀNG HẢI
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.60
5.64
|
130-135,7
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG HÀNG HẢI
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
5.64
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG HÀNG HẢI
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
5.64
|
135,7-137,8
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG HÀNG HẢI
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
Nghiệp dư 5.67A
5.64 5.67B
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG HÀNG HẢI
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
Nghiệp dư 5.67A
5.64 5.67B
|
137,8-160
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG HÀNG HẢI
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
5.64
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG HÀNG HẢI
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
5.64
|
160-190
|
CỐ ĐỊNH
Vô tuyến dẫn đường hàng không
|
CỐ ĐỊNH
Vô tuyến dẫn đường hàng không
|
190-200
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
|
200-285
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
Di động hàng không
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
Di động hàng không
|
285-315
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG HẢI (phao vô tuyến) 5,73
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG HẢI (phao vô tuyến) 5.73
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
|
315-325
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG HẢI (phao vô tuyến) 5.73
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG HẢI (phao vô tuyến) 5.73
|
325-405
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
Di động hàng không
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
Di động hàng không
|
405-415
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.76
Di động hàng không
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.76
Di động hàng không
|
415-472
|
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.79
Vô tuyến dẫn đường hàng không 5.77 5.80
5.78 5.82
|
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.79
Vô tuyến dẫn đường hàng không 5.77 5.80
5.78 5.82
|
472-479
|
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.79
Nghiệp dư 5.80A
Vô tuyến dẫn đường hàng không 5.77 5.80
5.80B 5.82
|
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.79
Nghiệp dư 5.80A
Vô tuyến dẫn đường hàng không 5.77 5.80
5.80B 5.82
|
479-495
|
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.79 5.79A
Vô tuyến dẫn đường hàng không 5.77 5.80
5.82
|
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.79 5.79A
Vô tuyến dẫn đường hàng không 5.77 5.80
5.82
|
495-505
|
DI ĐỘNG HÀNG HẢI
|
DI ĐỘNG HÀNG HẢI
|
505-526,5
|
DI ĐỘNG HÀNG HẢI
5.79 5.79A 5.84
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
Di động hàng không
Di động mặt đất
|
DI ĐỘNG HÀNG HẢI
5.79 5.79A 5.84
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
Di động hàng không
Di động mặt đất
|
526,5-535
|
QUẢNG BÁ
Di động
5.88
|
QUẢNG BÁ
|
535-1606,5
|
QUẢNG BÁ
|
QUẢNG BÁ
|
1606,5-1800
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
5.91
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
|
1800-2000
|
NGHIỆP DƯ
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
Vô tuyến định vị
5.97
|
NGHIỆP DƯ
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
Vô tuyến định vị
5.97
|
2000-2065
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
|
2065-2107
|
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.105
5.106
|
DI ĐỘNG HÀNG HẢI
5.106
|
2107-2170
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
|
2170-2173,5
|
DI ĐỘNG HÀNG HẢI
|
DI ĐỘNG HÀNG HẢI
|
2173,5-2190,5
|
DI ĐỘNG (cứu nạn và gọi)
5.108 5.109 5.110 5.111
|
DI ĐỘNG (cứu nạn và gọi)
5.108 5.109 5.1105.111
|
2190,5-2194
|
DI ĐỘNG HÀNG HẢI
|
DI ĐỘNG HÀNG HẢI
|
2194-2300
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
5.112
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
|
2300-2495
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
QUẢNG BÁ 5.113
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
QUẢNG BÁ 5.113
|
2495-2501
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN (2500 kHz)
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN (2500 kHz)
|
2501-2502
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN
Nghiên cứu vũ trụ
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN
Nghiên cứu vũ trụ
|
2502-2505
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN
|
2505-2850
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
|
2850-3025
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R)
5.111 5.115
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R)
5.111 5-115
|
3025-3155
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR)
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR)
|
3155-3200
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không (R)
5.116 5.117
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không (R)
5.116
|
3200-3230
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không (R)
QUẢNG BÁ 5.113
5.116
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không (R)
QUẢNG BÁ 5.113
5.116
|
3230-3400
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
QUẢNG BÁ 5.113
5.116 5.118
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
QUẢNG BÁ 5.113
5.116
|
3400-3500
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R)
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R)
|
3500-3900
|
NGHIỆP DƯ
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
|
NGHIỆP DƯ
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
|
3900-3950
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG QUẢNG BÁ
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG QUẢNG BÁ
|
3950-4000
|
CỐ ĐỊNH
QUẢNG BÁ
5.126
|
CỐ ĐỊNH
QUẢNG BÁ
5.126
|
4000-4063
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.127
5.126
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.127
5.126
|
4063-4438
|
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.79A 5.109 5.110 5.130 5.131 5.132
5.128
|
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.79A 5.109 5.110 5.130 5.131 5.132
5.128 VTN19
|
4438-4488
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
Vô tuyến định vị 5.132A
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
Vô tuyến định vị VTN1B
VTN1A
|
4488-4650
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không VTN1A
|
4650-4700
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R)
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R)
|
4700-4750
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR)
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR)
|
4750-4850
|
CỐ ĐỊNH
QUẢNG BÁ 5.113
Di động mặt đất
|
CỐ ĐỊNH
QUẢNG BÁ 5.113
|
4850-4995
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
QUẢNG BÁ 5.113
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
QUẢNG BÁ 5.113
|
4995-5003
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN (5000 kHz)
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN (5000 kHz)
|
5003-5005
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN
Nghiên cứu vũ trụ
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN
Nghiên cứu vũ trụ
|
5005-5060
|
CỐ ĐỊNH
QUẢNG BÁ 5.113
|
CỐ ĐỊNH
QUẢNG BÁ 5.113
|
5060-5250
|
CỐ ĐỊNH
Di động trừ Di động hàng không 5.133
|
CỐ ĐỊNH
Di động trừ Di động hàng không
|
5250-5275
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
Vô tuyến định vị 5.132A
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
Vô tuyến định vị VTN1B
VTN1A
|
5275-5450
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
VTN1A
|
5450-5480
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR)
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR)
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
5480-5680
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R)
5.111 5.115
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R)
5.111 5.115
|
5680-5730
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR)
5.111 5.115
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR)
5.111 5.115
|
5730-5900
|
CỐ ĐỊNH
Di động trừ Di động hàng không (R)
|
CỐ ĐỊNH
Di động trừ Di động hàng không (R)
|
5900-5950
|
QUẢNG BÁ 5.134
5.136
|
QUẢNG BÁ 5.134
5.136
|
5950-6200
|
QUẢNG BÁ
|
QUẢNG BÁ
|
6200-6525
|
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.109 5.110 5.130 5.132
5.137
|
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.109 5.110 5.130 5.132
5.137 VTN19
|
6525-6685
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R)
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R)
|
6685-6765
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR)
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR)
|
6765-7000
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không (R)
5.138
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không (R)
5.138 VTN1
|
7000-7100
|
NGHIỆP DƯ
NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
5.140 5.141 5.141A
|
NGHIỆP DƯ
NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
|
7100-7200
|
NGHIỆP DƯ
5.141A 5.141B
|
NGHIỆP DƯ
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không (R)
5.141B VTN1A
|
7200-7300
|
QUẢNG BÁ
|
QUẢNG BÁ
|
7300-7400
|
QUẢNG BÁ 5.134
5.143 5.143A 5.143B 5.143C 5.143D
|
QUẢNG BÁ 5.134
5.143 5.143A
|
7400-7450
|
QUẢNG BÁ
5.143A 5.143C
|
QUẢNG BÁ
5.143A
|
7450-8100
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không (R)
5.144
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không (R)
VTN1 VTN1A 5.144
|
8100-8195
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG HÀNG HẢI
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG HÀNG HẢI
|
8195-8815
|
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.109 5.110 5.132 5.145
5.111
|
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.109 5.110 5.132 5.145
5.111 VTN1 VTN19
|
8815-8965
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R)
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R)
|
8965-9040
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR)
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR)
|
9040-9305
|
CỐ ĐỊNH
|
CỐ ĐỊNH
|
9305-9355
|
CỐ ĐỊNH
Vô tuyến định vị 5.145A
|
CỐ ĐỊNH
Vô tuyến định vị VTN1B
VTN1
|
9355-9400
|
CỐ ĐỊNH
|
CỐ ĐỊNH
|
9400-9500
|
QUẢNG BÁ 5.134
5.146
|
QUẢNG BÁ 5.134
5.146
|
9500-9900
|
QUẢNG BÁ
5.147
|
QUẢNG BÁ
5.147
|
9900-9995
|
CỐ ĐỊNH
|
CỐ ĐỊNH
|
9995-10003
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN (10000 kHz)
5.111
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN (10000 kHz)
5.111
|
10003-10005
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN
Nghiên cứu vũ trụ
5.111
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN
Nghiên cứu vũ trụ
5.111
|
10005-10100
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R) 5.111
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R) 5.111
|
10100-10150
|
CỐ ĐỊNH
Nghiệp dư
|
CỐ ĐỊNH
Nghiệp dư
|
10150-11175
|
CỐ ĐỊNH
Di động trừ Di động hàng không (R)
|
CỐ ĐỊNH
Di động trừ Di động hàng không (R)
|
11175-11275
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR)
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR)
|
11275-11400
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R)
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R)
|
11400-11600
|
CỐ ĐỊNH
|
CỐ ĐỊNH
|
11600-11650
|
QUẢNG BÁ 5.134
5.146
|
QUẢNG BÁ 5.134
5.146
|
11650-12050
|
QUẢNG BÁ
5.147
|
QUẢNG BÁ
5.147
|
12050-12100
|
QUẢNG BÁ 5.134
5.146
|
QUẢNG BÁ 5.134
5.146
|
12100-12230
|
CỐ ĐỊNH
|
CỐ ĐỊNH
|
12230-13200
|
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.109 5.110 5.132 5.145
|
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.109 5.110 5.132 5.145 VTN19
VTN1
|
13200-13260
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR)
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR)
|
13260-13360
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R)
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R)
|
13360-13410
|
CỐ ĐỊNH
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
5.149
|
CỐ ĐỊNH
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
5.149
|
13410-13450
|
CỐ ĐỊNH
Di động trừ Di động hàng không (R)
|
CỐ ĐỊNH
Di động trừ Di động hàng không (R) VTN1 VTN1A
|
13450-13550
|
CỐ ĐỊNH
Di động trừ Di động hàng không (R)
Vô tuyến định vị 5.132A
|
CỐ ĐỊNH
Di động trừ Di động hàng không (R)
Vô tuyến định vị VTN1B
VTN1A
|
13550-13570
|
CỐ ĐỊNH
Di động trừ Di động hàng không (R)
5.150
|
CỐ ĐỊNH
Di động trừ Di động hàng không (R)
5.150
|
13570-13600
|
QUẢNG BÁ 5.134
5.151
|
QUẢNG BÁ 5.134
5.151
|
13600-13800
|
QUẢNG BÁ
|
QUẢNG BÁ
|
13800-13870
|
QUẢNG BÁ 5.134
5.151
|
QUẢNG BÁ 5.134
5.151
|
13870-14000
|
CỐ ĐỊNH
Di động trừ Di động hàng không (R)
|
CỐ ĐỊNH
Di động trừ Di động hàng không (R)
|
14000-14250
|
NGHIỆP DƯ
NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
|
NGHIỆP DƯ
NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
|
14250-14350
|
NGHIỆP DƯ 5.152
|
NGHIỆP DƯ
|
14350-14990
|
CỐ ĐỊNH
Di động trừ Di động hàng không (R)
|
CỐ ĐỊNH
Di động trừ Di động hàng không (R) VTN1A
|
14990-15005
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN (15000 kHz)
5.111
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN (15000 kHz)
5.111
|
15005-15010
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN
Nghiên cứu vũ trụ
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN
Nghiên cứu vũ trụ
|
15010-15100
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR)
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR)
|
15100-15600
|
QUẢNG BÁ
|
QUẢNG BÁ
|
15600-15800
|
QUẢNG BÁ 5.134
5.146
|
QUẢNG BÁ 5.134
5.146
|
15800-16100
|
CỐ ĐỊNH 5.153
|
CỐ ĐỊNH 5.153
|
16100-16200
|
CỐ ĐỊNH
Vô tuyến định vị 5.145A
|
CỐ ĐỊNH
Vô tuyến định vị VTN1B
|
16200-16360
|
CỐ ĐỊNH
|
CỐ ĐỊNH
|
16360-17410
|
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.109 5.110 5.132 5.145
|
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.109 5.110 5.132 5.145 VTN19
|
17410-17480
|
CỐ ĐỊNH
|
CỐ ĐỊNH
|
17480-17550
|
QUẢNG BÁ 5.134
5.146
|
QUẢNG BÁ 5.134
5.146
|
17550-17900
|
QUẢNG BÁ
|
QUẢNG BÁ
|
17900-17970
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R)
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R)
|
17970-18030
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR)
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR)
|
18030-18052
|
CỐ ĐỊNH
|
CỐ ĐỊNH
|
18052-18068
|
CỐ ĐỊNH
Nghiên cứu vũ trụ
|
CỐ ĐỊNH
Nghiên cứu vũ trụ
|
18068-18168
|
NGHIỆP DƯ
NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
5.154
|
NGHIỆP DƯ
NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
|
18168-18780
|
CỐ ĐỊNH
Di động trừ Di động hàng không
|
CỐ ĐỊNH
Di động trừ Di động hàng không
|
18780-18900
|
DI ĐỘNG HÀNG HẢI
|
DI ĐỘNG HÀNG HẢI VTN19
|
18900-19020
|
QUẢNG BÁ 5.134
5.146
|
QUẢNG BÁ 5.134
5.146
|
19020-19680
|
CỐ ĐỊNH
|
CỐ ĐỊNH
|
19680-19800
|
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.132
|
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.132 VTN19
|
19800-19990
|
CỐ ĐỊNH
|
CỐ ĐỊNH
|
19990-19995
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN
Nghiên cứu vũ trụ
5.111
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN
Nghiên cứu vũ trụ
5.111
|
19995-20010
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN (20000 kHz)
5.111
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN (20000 kHz)
5.111
|
20010-21000
|
CỐ ĐỊNH
Di động
|
CỐ ĐỊNH
Di động
|
21000-21450
|
NGHIỆP DƯ
NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
|
NGHIỆP DƯ
NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
|
21450-21850
|
QUẢNG BÁ
|
QUẢNG BÁ
|
21850-21870
|
CỐ ĐỊNH 5.155A
5.155
|
CỐ ĐỊNH
|
21870-21924
|
CỐ ĐỊNH 5.155B
|
CỐ ĐỊNH 5.155B
|
21924-22000
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R)
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R)
|
22000-22855
|
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.132 5.156
|
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.132 VTN19
|
22855-23000
|
CỐ ĐỊNH
5.156
|
CỐ ĐỊNH
|
23000-23200
|
CỐ ĐỊNH
Di động trừ Di động hàng không (R)
5.156
|
CỐ ĐỊNH
Di động trừ Di động hàng không (R)
|
23200-23350
|
CỐ ĐỊNH 5.156A
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR)
|
CỐ ĐỊNH 5.156A
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (OR)
|
23350-24000
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.157
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.157
|
24000-24450
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
24450-24600
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
Vô tuyến định vị 5.132A
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
Vô tuyến định vị VTN1B
|
24600-24890
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
24890-24990
|
NGHIỆP DƯ
NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
|
NGHIỆP DƯ
NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
|
24990-25005
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN (25000 kHz)
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HỆU THỜI GIAN (25000 kHz)
|
25005-25010
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN
Nghiên cứu vũ trụ
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN
Nghiên cứu vũ trụ
|
25010-25070
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
|
25070-25210
|
DI ĐỘNG HÀNG HẢI
|
DI ĐỘNG HÀNG HẢI VTN19
|
25210-25550
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
|
25550-25670
|
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
5.149
|
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
5.149
|
25670-26100
|
QUẢNG BÁ
|
QUẢNG BÁ
|
26100-26175
|
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.132
|
DI ĐỘNG HÀNG HẢI 5.132 VTN19
|
26175-26200
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
|
26200-26350
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
Vô tuyến định vị 5.132A
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
Vô tuyến định vị VTN1B
|
26350-27500
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
5.150
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
5.150
|
27,5-28
|
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
|
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
|
28-29,7
|
NGHIỆP DƯ
NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
|
NGHIỆP DƯ
NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
|
29,7-30,005
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
|
30,005-30,01
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
KHAI THÁC VŨ TRỤ
(nhận dạng vệ tinh)
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
Khai thác vũ trụ
(nhận dạng vệ tinh)
Nghiên cứu vũ trụ
|
30,01-37,5
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
|
37,5-38,25
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
Vô tuyến thiên văn
5.149
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
5.149
|
38,25-39,5
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
|
39,5-39,986
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.132A
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ VTN1B
|
39,986-40
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.132A
Nghiên cứu vũ trụ
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ VTN1B
Nghiên cứu vũ trụ
|
40-40,02
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
Nghiên cứu vũ trụ
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
Nghiên cứu vũ trụ
|
40,02-40,98
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
5.150
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
5.150
|
40,98-41,015
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
Nghiên cứu vũ trụ
5.160 5.161
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
|
41,015-42
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
5.160 5.161 5.161A
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
|
42-42,5
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
5.161
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
|
42,5-44
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
5.160 5.161 5.161A
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
|
44-47
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
5.162 5.162A
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
|
47-50
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
QUẢNG BÁ
5.162A
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
QUẢNG BÁ
|
50-54
|
NGHIỆP DƯ
5.162A 5,166 5.167 5.168 5.170
5.167A
|
NGHIỆP DƯ
Cố định VTN3
5.167A
|
54-68
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
QUẢNG BÁ
5.162A
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
QUẢNG BÁ
VTN3A
|
68-74,8
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
5.149 5.176 5.179
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
5.149
|
74,8-75,2
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
5.180 5.181
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
5.180
|
75,2-75,4
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
5.179
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
|
75,4-87
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
5.182 5.183 5.188
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
VTN4
|
87-100
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
QUẢNG BÁ
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
QUẢNG BÁ
|
100-108
|
QUẢNG BÁ
5.192 5.194
|
QUẢNG BÁ
|
108-117,975
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
5.197 5.197A
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
5.197A
|
117,975-137
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R)
5.111 5.200 5.201 5.202
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R)
5.111 5.200 VTN5
|
137-137,025
|
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.208A
5.209 5.347A
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
Di động trừ Di động hàng không (R)
Cố định
5.204 5.205 5.206 5.207 5.208
|
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.208A 5.209 5.347A
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
Di động trừ Di động hàng không (R)
5.208
|
137,025-137,175
|
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
Di động qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.208A 5.209 5.347A
Di động trừ Di động hàng không (R)
Cố định
5.204 5.205 5.206 5.207 5.208
|
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
Di động qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.208A 5.209 5.347A
Di động trừ Di động hàng không (R)
5.208
|
137,175-137,825
|
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.208A 5.209 5.347A
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
Cố định
Di động trừ Di động hàng không (R)
5.204 5.205 5.206 5.207 5.208
|
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.208A 5.209 5.347A
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
Di động trừ Di động hàng không (R)
5.208
|
137,825-138
|
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
Di động qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.208A 5.209 5.347A
Di động trừ Di động hàng không (R)
Cố định
5.204 5.205 5.206 5.207 5.208
|
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
Di động qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.208A 5.209 5.347A
Di động trừ Di động hàng không (R)
5.208
|
138-143,6
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.207 5.213
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
|
143,6-143,65
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.207 5.213
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
|
143,65-144
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.207 5.213
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
|
144-146
|
NGHIỆP DƯ
NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
5.216
|
NGHIỆP DƯ
NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
|
146-148
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
NGHIỆP DƯ
5.217
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
Nghiệp dư
|
148-149,9
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.209
5.218 5.219 5.221
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.209
5.218 5.219 5.221
|
149,9-150,05
|
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.209 5.224A
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH 5.224B
5.220 5.222 5.223
|
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.209 5.224A
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH 5.224B
5.220 5.222 5.223
|
150,05-154
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
5.225
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
|
154-156,4875
|
CỐ ĐỊNH
DI DỘNG
5.225A 5.226
|
DI ĐỘNG
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Cố định
5.225A 5.226 VTN1
|
156,4875-156,5625
|
DI ĐỘNG HÀNG HẢI (cứu nạn và gọi qua gọi chọn số
DSC)
5.111 5.226 5.227
|
DI ĐỘNG HÀNG HẢI
5.111 5.226 VTN5A VTN20
|
156,5625-156,7625
|
DI ĐỘNG
CỐ ĐỊNH
5.225 5.226
|
DI ĐỘNG
Cố định
5.226
|
156,7625-156,7875
|
DI ĐỘNG HÀNG HẢI
Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.111 5.226 5.228
|
DI ĐỘNG HÀNG HẢI
Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.111 5.226 5.228 VTN20
|
156,7875-156,8125
|
DI ĐỘNG HÀNG HẢI (Cứu nạn và gọi)
5.111 5.226
|
DI ĐỘNG HÀNG HẢI (Cứu nạn và gọi)
5.111 5.226 VTN20
|
156,8125-156,8375
|
DI ĐỘNG HÀNG HẢI
Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.111 5.226 5.228
|
DI ĐỘNG HÀNG HẢI
Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.111 5.226 5.228 VTN20
|
156,8375-161,9625
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
5.226
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
5.226 VTN1
|
161,9625-161,9875
|
DI ĐỘNG HÀNG HẢI
Di động hàng không (OR) 5.228E
Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5,228F
5.226
|
DI ĐỘNG HÀNG HẢI
Di động hàng không (OR) 5.228E
Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.228F
5.226 VTN20
|
161,9875-162,0125
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
5.226
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
5.226
|
162,0125-162,0375
|
DI ĐỘNG HÀNG HẢI
Di động hàng không (OR) 5.228E
Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.228F
5.226
|
DI ĐỘNG HÀNG HẢI
Di động hàng không (OR) 5.228E
Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.228F
5.226 VTN20
|
162,0375-174
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
5.226 5.230 5.231 5.232
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
5.226 5.230 5.231
|
174-223
|
QUẢNG BÁ
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
5.233 5.238 5.240 5.245
|
QUẢNG BÁ
Cố định
Di động
|
223-230
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
QUẢNG BÁ
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
Vô tuyến định vị
5.250
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
QUẢNG BÁ
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
Vô tuyến định vị
|
230-235
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
5.250
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
|
235-267
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
5.111 5.252 5.254 5.256 5.256A
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
5.111 5.254 5.256
|
267-272
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
Khai thác vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.254 5.257
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
Khai thác vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.254 5.257
|
272-273
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.254
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
Khai thác vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.254
|
273-312
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
5.254
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
5.254
|
312-315
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.254 5.255
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.254 5.255
|
315-322
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
5.254
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
5.254
|
322-328,6
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
5.149
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
Vô tuyến thiên văn
5.149
|
328,6-335,4
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
5.258 5.259
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
5.258
|
335,4-387
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
5.254
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
5.254
|
387-390
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
Di động qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.208A 5.254 5.255 5.208B
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
Di động qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.208A 5.254 5.255 5.208B
|
390-399,9
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
5.254
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
5.254
|
399,9-400,05
|
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.209 5.224A
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH 5.222 5.224B 5.260
5.220
|
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.209 5.224A
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH 5.222 5.224B 5.260
5.220
|
400,05-400,15
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN QUA VỆ TINH
(400,1 MHz)
5.261 5.262
|
TẦN SỐ CHUẨN VÀ TÍN HIỆU THỜI GIAN QUA VỆ TINH
(400,1 MHz)
5.261
|
400,15-401
|
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.208A 5.209 5.347A
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.263
Khai thác vũ trụ (chiều từ vũ trụ đến trái đất)
5.262 5.264
|
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.208A 5.209 5.347A
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.263
Khai thác vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.264
|
401-402
|
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ
tới trái đất)
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới
vũ trụ)
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
Cố định
Di động trừ Di động hàng không
|
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ
tới trái đất)
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới
vũ trụ)
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
Cố định
Di động trừ Di động hàng không
|
402-403
|
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới
vũ trụ)
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
Cố định
Di động trừ Di động hàng không
|
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới
vũ trụ)
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
Cố định
Di động trừ Di động hàng không
|
403-406
|
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG Cố định
Di động trừ Di động hàng không
|
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG Cố định
Di động trừ Di động hàng không
|
406-406,1
|
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.266 5.267
|
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.266 5.267
|
406,1-410
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
5.149
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
Vô tuyến thiên văn
5.149
|
410-420
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ
(chiều từ vũ trụ tới vũ trụ) 5.268
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới vũ trụ) 5.268
|
420-430
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
Vô tuyến định vị
5.269 5.270 5.271
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
Vô tuyến định vị
|
430-432
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
5.271 5.276 5.278 5.279
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
Nghiệp dư
|
432-438
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chủ động) 5.279A
5.271 5.276 5.278 5.279 5.281 5.282
|
432-435
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
Nghiệp dư
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chủ động) 5.279A 5.282
|
435-438
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
CỐ ĐỊNH
Nghiệp dư
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chủ động) 5.279A
Di động
5.282
|
438-440
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
5.271 5.276 5.278 5.279
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
Nghiệp dư
|
440-450
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
Vô tuyến định vị
5.269 5.270 5.271 5.284 5.285 5.286
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
Vô tuyến định vị
5.286
|
450-455
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
5.209 5.271 5.286 5.286A 5.286B 5.286C 5.286D 5.286E
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
VTN6A 5.209 5.286 5.286A
|
455-456
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
5.209 5.271 5.286A 5.286B 5.286C 5.286E
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
VTN6A 5.209 5.286A
|
456-459
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
5.271 5.287 5.288
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
VTN6A 5.287
|
459-460
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
5.209 5.271 5.286A 5.286B 5.286C 5.286E
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
VTN6A 5.209 5.286A
|
460-470
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG 5.286AA
Khí tượng qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.287 5.288 5.289 5.290
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG 5.286AA
Khí tượng qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
VTN6A 5.287 5.289
|
470-585
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
QUẢNG BÁ
5.291 5.298
|
QUẢNG BÁ
Cố định
Di động
5.291
|
585-610
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
QUẢNG BÁ
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
5.149 5.305 5.306 5.307
|
QUẢNG BÁ
Cố định
Di động
Vô tuyến Dẫn đường
5.149 5.306
|
610-890
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG 5.313A 5.317A
QUẢNG BÁ
5.149 5.305 5.306-5.307 5.311A 5.320
|
610-694
QUẢNG BÁ
Cố định
Di động
5.149 5.306 5.311A5.320
|
694-806
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG 5.317A
QUẢNG BÁ
VTN7A VTN7B VTN8B 5.149 5.306 5.311A 5.320
|
806-824
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG 5.317A
Quảng bá
VTN8B 5.149 5.306 5.311A 5.320
|
824-890
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG 5.317A
VTN8 VTN8B 5.149 5.306 5.311A 5.320
|
890-942
|
DI ĐỘNG 5.317A
CỐ ĐỊNH
QUẢNG BÁ
Vô tuyến định vị
5.327
|
890-915
DI ĐỘNG 5.317A
Cố định
Vô tuyến định vị
VTN8 VTN8B
|
915-935
DI ĐỘNG 5.317A
CỐ ĐỊNH
Vô tuyến định vị
VTN8 VTN8B
|
935-942
DI ĐỘNG 5.317A
Cố định
Vô tuyến định vị
VTN8 VTN8B
|
942-960
|
DI ĐỘNG 5.317A
CỐ ĐỊNH
QUẢNG BÁ
5.320
|
DI ĐỘNG 5.317A
Cố định
VTN8 VTN8B 5.320
|
960-1164
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R) 5.327A
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.328
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R) VTN8A
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.328
|
1164-1215
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.328
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới
trái đất) (vũ trụ tới vũ trụ) 5.328B
5.328A
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.328
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái
đất) (vũ trụ tới vũ trụ) 5.328B
5.328A
|
1215-1240
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động)
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái
đất) (vũ trụ tới vũ trụ) 5.328B 5.329 5.329A
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chủ động)
5.330 5.331 5.332
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ
động)
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới
trái đất) (vũ trụ tới vũ trụ) 5.328B 5.329 5.329A
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chủ động)
5.331 5.332
|
1240-1300
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động)
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái
đất) (vũ trụ tới vũ trụ) 5.328B 5.329 5.329A
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chủ động)
Nghiệp dư
5.282 5.330 5.331 5.332 5.335 5.335A
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động)
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới
trái đất) (vũ trụ tới vũ trụ) 5.328B 5.329 5.329A
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chủ động)
Nghiệp dư
5.282 5.331 5.332 5.335A
|
1300-1350
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.337
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất
tới vũ trụ)
5.149 5.337A
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.337
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH
(chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.149 5.337A
|
1350-1400
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.338A
5.149 5.334 5.339
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.338A
5.149 5.339
|
1400-1427
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.340 5.341
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.340 5.341
|
1427-1429
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.341 5.338A
|
CỐ ĐỊNH
Di động trừ Di động hàng không
Khai thác vũ trụ (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.341 5.338A
|
1429-1452
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG 5.343
5.339A 5.341 5.338A
|
CỐ ĐỊNH
Di động
5.339A 5.341 5.338A
|
1452-1492
|
CỐ ĐỊNH
QUẢNG BÁ
QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH 5.208B
DI ĐỘNG 5.343
5.341 5.344 5.345
|
CỐ ĐỊNH
QUẢNG BÁ
QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH 5.208B
Di động
5.341 5.345
|
1492-1518
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
5.341
|
CỐ ĐỊNH
Di động
5.341
|
1518-1525
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.348 5.348A 5.348B 5.531A
DI ĐỘNG
5.341
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.348 5.348A 5.348B 5.531A
Di động
5.341
|
1525-1530
|
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.208B 5.351A
Thăm dò trái đất qua vệ tinh
Di động 5.349
5.341 5.351 5.352A 5.354
|
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.208B 5.351A
Thăm dò trái đất qua vệ tinh
Di động
5.341 5.351 5.352A 5.354
|
1530-1535
|
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.208B 5.351A 5.353A
Thăm dò trái đất qua vệ tinh
Cố định
Di động 5.343
5.341 5.351 5.354
|
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.208B 5.351A 5.353A
Thăm dò trái đất qua vệ tinh
Cố định
Di động
5.341 5.351 5.354
|
1535-1559
|
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.208B 5.351A 5.341 5.351 5.353A 5.354 5.355 5.356 5.357 5.357A 5.359 5.362A
|
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.208B 5.351A 5.341 5.351 5.353A 5.354 5.356 5.357 5.357A
|
1559-1610
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới
trái đất) (chiều từ vũ trụ tới vũ trụ) 5.328B 5.329A 5.347A
5.341 5.362B 5.362C
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới
trái đất) (chiều từ vũ trụ tới vũ trụ) 5.328B 5.329A 5.347A
5.341
|
1610-1610,6
|
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.351A
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
Vô tuyến xác định qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới
vũ trụ)
5.341 5.355 5.359 5.364 5.366 5.367 5.368 5.369
5.372
|
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.351A VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
Vô tuyến xác định qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới
vũ trụ)
5.341 5.364 5.366 5.367 5.368 5.372
|
1610,6-1613,8
|
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.351A
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
Vô tuyến xác định qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới
vũ trụ)
5.149 5.341 5.355 5.359 5.364 5.366 5.367 5.368
5.369 5.372
|
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.351A
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
Vô tuyến xác định qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới
vũ trụ)
5.149 5.341 5.364 5.366 5.367 5.368 5.372
|
1613,8-1626,5
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.351A
Vô tuyến xác định qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới
vũ trụ)
Di động qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.208B
5.341 5.355 5.359 5.364 5.365 5.366 5.367 5.368
5.369 5.372
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.351A
Vô tuyến xác định qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới
vũ trụ)
Di động qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.208B
5.341 5.364 5.365 5.366 5.367 5.368 5.372
|
1626,5-1660
|
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.351A
5.341 5.351 5.353A 5.354 5.355 5.357A 5.359 5.362A
5.374 5.375 5.376
|
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.351A
5.341 5.351 5.353A 5.354 5.357A 5.374 5.375 5.376
|
1660-1660,5
|
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.351A
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
5.149 5.341 5.351 5.354 5.362A 5.376A
|
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.351A
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
5.149 5.341 5.351 5.354 5.376A
|
1660,5-1668
|
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
Cố định
Di động trừ Di động hàng không
5.149 5.341 5.379 5.379A
|
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
Cố định
Di động trừ Di động hàng không
5.149 5.341 5.379A
|
1668-1668,4
|
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.348C 5.379B 5.379C 5.351A
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
Cố định
Di động trừ Di động hàng không
5.149 5.341 5.379 5.379A
|
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.348C 5.379B 5.379C 5.351A
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
Cố định
Di động trừ Di động hàng không
5.149 5.341 5.379A
|
1668,4-1670
|
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.348C
5.379B 5.379C 5.351A
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
5.149 5.341 5.379D 5.379E
|
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.348C 5.379B 5.379C 5.351A
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
5.149 5.341 5.379D 5.379E
|
1670-1675
|
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG
CỐ ĐỊNH
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
DI ĐỘNG
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.379B 5.351A
5.341 5.379D 5.379E 5.380A
|
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG
CỐ ĐỊNH
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
DI ĐỘNG
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.379B 5.351A
5.341 5.379D 5.379E 5.380A
|
1675-1690
|
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG
CỐ ĐỊNH
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
5.341
|
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG
CỐ ĐỊNH
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
5.341
|
1690-1700
|
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.289 5.341 5.381
|
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.289 5.341
|
1700-1710
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.289 5.341 5.384
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.289 5.341
|
1710-1930
|
DI ĐỘNG 5.384A 5.388A 5.388B
CỐ ĐỊNH
5.149 5.341 5.385 5.386 5.387 5.388
|
DI ĐỘNG 5.384A 5.388A 5.388B
Cố định
VTN8 VTN9 5.149 5.341 5.385 5.388
|
1930-1970
|
DI ĐỘNG 5.388A 5.388B
CỐ ĐỊNH
5.388
|
DI ĐỘNG 5.388A 5.388B
Cố định
VTN9 5.388
|
1970-1980
|
DI ĐỘNG 5.388A 5.388B
CỐ ĐỊNH
5.388
|
DI ĐỘNG 5.388A 5.388B
Cố định
VTN9 5.388
|
1980-2010
|
DI ĐỘNG
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.351A
CỐ ĐỊNH
5.388 5.389A 5.389B 5.389F
|
DI ĐỘNG
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.351A
Cố định
5.388 5.389A 5.389B
|
2010-2025
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG 5.388A 5.388B
5.388
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG 5.388A 5.388B
5.388
|
2025-2110
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG 5.391
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ trái đất tới vũ trụ) (chiều
từ vũ trụ tới vũ trụ)
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới
vũ trụ) (chiều từ vũ trụ tới vũ trụ)
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
(chiều từ vũ trụ tới vũ trụ)
5.392
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG 5.391
Khai thác vũ trụ (chiều từ trái đất tới vũ trụ) (chiều
từ vũ trụ tới vũ trụ)
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH
(chiều từ trái đất tới vũ trụ) (chiều từ vũ trụ tới
vũ trụ)
Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
(chiều từ vũ trụ tới vũ trụ)
5.392
|
2110-2120
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG 5.388A 5.388B
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (không gian xa)
(chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.388
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG 5.388A 5.388B
Nghiên cứu vũ trụ (không gian xa)
(chiều từ trái đất tới vũ trụ)
VTN9 5.388
|
2120-2160
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG 5.388A 5.388B
5.388
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG 5.388A 5.388B
VTN9 5.388
|
2160-2170
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG 5.388A 5.388B 5.388
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG 5.388A 5.388B VTN9 5.388
|
2170-2200
|
DI ĐỘNG
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.351A
CỐ ĐỊNH
5.388 5.389A 5.389F
|
DI ĐỘNG
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.351A
Cố định
5.388 5.389A
|
2200-2290
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG 5.391
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
(chiều từ vũ trụ tới vũ trụ)
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới
trái đất) (chiều từ vũ trụ tới vũ trụ)
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
(chiều từ vũ trụ tới vũ trụ)
5.392
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG 5.391
KHAI THÁC VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
(chiều từ vũ trụ tới vũ trụ)
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái
đất) (chiều từ vũ trụ tới vũ trụ)
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
(chiều từ vũ trụ tới vũ trụ)
5.392
|
2290-2300
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (không gian xa) (chiều từ vũ trụ
tới trái đất)
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
Nghiên cứu vũ trụ (không gian xa) (chiều từ vũ trụ
tới trái đất)
|
2300-2450
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG 5.384A
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
5.150 5.282 5.393 5.394 5.396
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG 5.384A
Vô tuyến định vị
Nghiệp dư
VTN9A VTN11 5.150 5.282 5.396
|
2450-2483,5
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
5.150
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
Vô tuyến định vị
VTN11 5.150
|
2483,5-2500
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.351A
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
VÔ TUYẾN XÁC ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới
trái đất) 5.398
5.150 5.401 5.402
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.351A
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
VÔ TUYẾN XÁC ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới
trái đất) 5.398
5.150 5.401 5.402
|
2500-2520
|
CỐ ĐỊNH 5.410
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.415
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.351A
5.407 5.414 5.414A
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.384A
5.404 5.415A
|
CỐ ĐỊNH 5.410
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.415
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.351A 5.414 5.414A
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.384A
VTN12
|
2520-2535
|
CỐ ĐỊNH 5.410
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5
415
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.384A
QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH 5.413 5.416
5.403 5.415A 5.414A
|
CỐ ĐỊNH 5.410
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.415
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.384A
QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH 5.413 5.416
VTN12 5.403
|
2535-2655
|
CỐ ĐỊNH 5.410
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.384A
QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH 5.413 5.416
5.339 5.417A 5.417B 5.417C 5.417D 5.418 5.418A
5.418B 5.418C
|
CỐ ĐỊNH 5.410
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.384A
QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH 5.413 5.416
VTN12 5.339 5.417A 5.417C 5.417D 5.418B 5.418C
|
2655-2670
|
CỐ ĐỊNH 5.410
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.384A
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.415
QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH 5.208B 5.413 5.416
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (thụ động)
Vô tuyến thiên văn
Nghiên cứu vũ trụ (thụ động)
5.149 5.420
|
CỐ ĐỊNH 5.410
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.384A
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.415
QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH 5.208B 5.413 5.416
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (thụ động)
Vô tuyến thiên văn
Nghiên cứu vũ trụ (thụ động)
VTN12 5.149 5.420
|
2670-2690
|
CỐ ĐỊNH 5.410
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.415
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.384A
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.351A 5.419
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (thụ động)
Vô tuyến thiên văn
Nghiên cứu vũ trụ (thụ động)
5.149
|
CỐ ĐỊNH 5.410 CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất
tới vũ trụ) 5.415
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.384A
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.351A 5.419
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (thụ động)
Vô tuyến thiên văn
Nghiên cứu vũ trụ (thụ động)
VTN12 5.149
|
2690-2700
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.340 5.422
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
VTN15 5.340
|
2700-2900
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.337
Vô tuyến định vị
5.423 5.424
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.337
Vô tuyến định vị
5.423
|
2900-3100
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.426
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.424A 5.425 5.427
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.426
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.424A 5.425 5.427
|
3100-3300
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chủ động)
Nghiên cứu vũ trụ (chủ động)
5.149 5.428
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chủ động)
Nghiên cứu vũ trụ (chủ động)
5.149
|
3300-3400
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
5.149 5.429
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
VTN15A 5.149
|
3400-3500
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
CỐ ĐỊNH
Nghiệp dư
Di động 5.432B
Vô tuyến định vị 5.433
5.282 5.432 5.432A
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
CỐ ĐỊNH
Nghiệp dư
Di động 5.432B
Vô tuyến định vị 5.433
VTN16 5.282 5.432A
|
3500-3600
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.433A
Vô tuyến định vị 5.433
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.433A
Vô tuyến định vị 5.433
VTN16
|
3600-3700
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
Vô tuyến định vị 5.433
5.435
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
Vô tuyến định vị 5.433
VTN16
|
3700-4200
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
|
4200-4400
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.438
5.439 5.440
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
HÀNG KHÔNG 5.438
5.440
|
4400-4500
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG 5.440A
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
|
4500-4800
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.441
DI ĐỘNG 5.440A
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH
(chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.441
DI ĐỘNG
|
4800-4990
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG 5.442 5.440A
Vô tuyến thiên văn
5.149 5.339 5.443
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG 5.442
Vô tuyến thiên văn
5.149 5.339 VTN18
|
4990-5000
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
Nghiên cứu vũ trụ (thụ động)
5.149
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
Nghiên cứu vũ trụ (thụ động)
5.149
|
5000-5010
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG QUA VỆ TINH (R) 5.443AA
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới
vũ trụ)
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG QUA VỆ TINH (R) 5.443AA
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất
tới vũ trụ)
|
5010-5030
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG QUA VỆ TINH (R) 5.443AA
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới
trái đất) (chiều từ vũ trụ tới vũ trụ) 5.328B 5.443B
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG QUA VỆ TINH (R) 5.443AA
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới
trái đất) (chiều từ vũ trụ tới vũ trụ) 5.328B 5.443B
|
5030-5091
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R) 5.443C
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG QUA VỆ TINH (R) 5.443D
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
5.444
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG (R) 5.443C
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG QUA VỆ TINH (R) 5.443D
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
5.444
|
5091-5150
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG 5.444B
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG QUA VỆ TINH (R) 5.443AA
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
5.444 5.444A
|
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG 5.444B
DI ĐỘNG HÀNG KHÔNG QUA VỆ TINH (R) 5.443AA
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
5.444 5.444A
|
5150-5250
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.447A
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.446A 5.446B 5.446
5.447 5.447B 5.447C 5.446C
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.447A
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không VTN14 5.446A 5.446B
5.446 5.447B 5.447C
|
5250-5255
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động)
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ 5.447D
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.446A 5.447F
5.447E 5.448 5.448A
|
CỐ ĐỊNH VTN13
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động)
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ 5.447D
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không VTN14 5.446A 5.447F
5.447E 5.448A
|
5255-5350
|
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.446A 5.447F
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động)
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chủ động)
5.447E 5.448 5.448A
|
CỐ ĐỊNH VTN13
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không VTN14 5.446A 5.447F
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động)
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chủ động)
5.447E 5.448A
|
5350-5460
|
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chủ động) 5.448C
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động) 5.448B
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.449
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.448D
|
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chủ động) 5.448C
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động) 5.448B
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.449
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.448D
|
5460-5470
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.449
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động)
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chủ động)
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.448D 5.448B
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.449
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động)
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chủ động)
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.448D 5.448B
|
5470-5570
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG HẢI
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.446A 5.450A
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động)
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chủ động)
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.450B
5.448B 5.450 5.451
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG HẢI
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không VTN14 5.446A 5.450A
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động)
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chủ động)
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.450B
5.448B
|
5570-5650
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG HẢI
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.446A 5.450A
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.450B
5.450 5.451 5.452
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG HẢI
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không VTN14 5.446A 5.450A
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.450B
5.452
|
5650-5725
|
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không 5.446A 5.450A
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
Nghiên cứu vũ trụ (không gian xa)
5.282 5.451 5.453 5.454 5.455
|
CỐ ĐỊNH VTN13
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không VTN14 5.446A 5.450A
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
Nghiên cứu vũ trụ (không gian xa)
5.282 5.453
|
5725-5830
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
5.150 5.453 5.455
|
CỐ ĐỊNH VTN13
DI ĐỘNG VTN14
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
5.150 5.453
|
5830-5850
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
Nghiệp dư qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.150 5.453 5.455
|
CỐ ĐỊNH VTN13
DI ĐỘNG VTN14
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
Nghiệp dư qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.150 5.453
|
5850-5925
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
DI ĐỘNG
Vô tuyến định vị
5.150
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
DI ĐỘNG
Vô tuyến định vị
5.150
|
5925-6700
|
CỐ ĐỊNH 5.457
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.457A 5.457B
DI ĐỘNG 5.457C
5.149 5.440 5.458
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.457A 5.457B
DI ĐỘNG
VTN16 5.149 5.440 5.458
|
6700-7075
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
(chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.441
DI ĐỘNG
5.458 5.458A 5.458B 5.458C
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
(chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.441
DI ĐỘNG
VTN16 5.458 5.458A 5.458B 5.458C
|
7075-7145
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
5.458 5.459
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
5.458
|
7145-7235
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.460
5.458 5.459
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.460
5.458
|
7235-7250
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
5.458
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
5.458
|
7250-7300
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
DI ĐỘNG
5.461
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
DI ĐỘNG
5.461
|
7300-7450
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
5.461
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
5.461
|
7450-7550
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
5.461A
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
5.461A
|
7550-7750
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ tru tới trái đất)
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
|
7750-7900
|
CỐ ĐỊNH
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.461B
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
|
CỐ ĐỊNH
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.461B
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
|
7900-8025
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
DI ĐỘNG
5.461
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
DI ĐỘNG
5.461
|
8025-8175
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
DI ĐỘNG 5.463
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ đến
trái đất)
5.462A
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
DI ĐỘNG 5.463
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới
trái đất)
5.462A
|
8175-8215
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
DI ĐỘNG 5.463
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới
trái đất)
5.462A
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
KHÍ TƯỢNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
DI ĐỘNG 5.463
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới
trái đất)
5.462A
|
8215-8400
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
DI ĐỘNG 5.463
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới
trái đất) 5.462A
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
DI ĐỘNG 5.463
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới
trái đất) 5.462A
|
8400-8500
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.465 5.466
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.465
|
8500-8550
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
5.468 5.469
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
|
8550-8650
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động)
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (tích cực)
5.468 5.469 5.469A
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động)
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (tích cực)
5.469A
|
8650-8750
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
5.468 5.469
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
|
8750-8850
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.470
5.471
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.470
|
8850-9000
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG HẢI 5.472
5.473
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG HẢI 5.472
|
9000-9200
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.337
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
5.471 5.473A
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.337
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
5.473A
|
9200-9300
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG HẢI 5.472
5.473 5.474
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG HẢI 5.472
5.474
|
9300-9500
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.476
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động)
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chủ động)
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
5.427 5.474 5.475 5.475B 5.476A 5.475A
|
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.476
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động)
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chủ động)
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
5.427 5.474 5.475 5.475B 5.476A 5.475A
|
9500-9800
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động)
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chủ động)
5.476A
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động)
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chủ động)
5.476A
|
9800-9900
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chủ động)
Nghiên cứu vũ trụ
Cố định
5.477 5.478 5.478A 5.478B
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chủ động)
Nghiên cứu vũ trụ
Cố định
5.478A 5.478B
|
9900-10 000
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Cố định
5.477 5.478 5.479
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Cố định
5.479
|
10-10,45
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
5.479
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
5.479
|
10,45-10,5
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
Nghiệp dư qua vệ tinh
5.481
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
Nghiệp dư qua vệ tinh
|
10,5-10,55
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
|
10,55-10,6
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
Vô tuyến định vị
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
Vô tuyến định vị
|
10,6-10,68
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
Vô tuyến định vị
5.149 5.482 5.482A
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
Vô tuyến định vị
5.149 5.482 5.482A
|
10,68-10,7
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.340 5.483
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.340
|
10,7-11,7
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.441 5.484A
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.441 5.484A
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
VTN16
|
11,7-12,2
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
QUẢNG BÁ
QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH
5.487 5.487A 5.492
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
QUẢNG BÁ
QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH
5.487 5.487A 5.492
|
12,2-12,5
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.484A
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
QUẢNG BÁ
5.487
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.484A
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
QUẢNG BÁ
5.487
|
12,5-12,75
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.484A
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH 5.493
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.484A
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH 5.493
|
12,75-13,25
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.441
DI ĐỘNG
Nghiên cứu vũ trụ (không gian xa) (chiều từ vũ trụ
tới trái đất)
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.441
DI ĐỘNG
Nghiên cứu vũ trụ (không gian xa) (chiều từ vũ trụ
tới trái đất)
VTN16
|
13,25-13,4
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động)
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.497
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chủ động)
5.498A 5.499
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động)
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.497
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chủ động)
5.498A
|
13,4-13,75
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động)
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ 5.501A
Tần số chuẩn và tín hiệu thời gian qua vệ tinh
(chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.499 5.500 5.501 5.501B
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động)
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ 5.501A
Tần số chuẩn và tín hiệu thời gian qua vệ tinh
(chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.501B
|
13,75-14
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.484A
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Thăm dò trái đất qua vệ tinh
Tần số chuẩn và tín hiệu thời gian qua vệ tinh
(chiều từ trái đất tới vũ trụ)
Nghiên cứu vũ trụ
5.499 5.500 5.501 5.502 5.503
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.484A
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Thăm dò trái đất qua vệ tinh
Tần số chuẩn và tín hiệu thời gian qua vệ tinh
(chiều từ trái đất tới vũ trụ)
Nghiên cứu vũ trụ
VTN16 5.502 5.503
|
14-14,25
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.457A 5.457B 5.484A 5.506 5.506B
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.504
Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.504C 5.506A
Nghiên cứu vũ trụ
5.504A 5.505
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.457A 5.484A 5.506
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.504
Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.506A
Nghiên cứu vũ trụ
5.504A
|
14,25-14,3
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.457A 5.457B 5.484A 5.506 5.506B
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.504
Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.506A
5.508A
Nghiên cứu vũ trụ
5.504A 5.505 5.508
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.457A 5.484A 5.506
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG 5.504
Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.506A
Nghiên cứu vũ trụ
VTN16 5.504A
|
14,3-14,4
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.457A 5.484A 5.506 5.506B
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
Vô tuyến dẫn đường qua vệ tinh Di động qua vệ tinh
(chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.506A 5.509A
5.504A
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.457A 5.484A 5.506
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không Vô tuyến dẫn đường
qua vệ tinh Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.506A 5.509A
VTN16 5.504A
|
14,4-14,47
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.457A 5.457B 5.484A 5.506 5.506B
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.506A 5.509A
Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.504A
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.457A 5.484A 5.506
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.506A 5.509A
Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
VTN16 5.504A
|
14,47-14,5
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.457A 5.457B 5.484A 5.506 5.506B
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.504B 5.506A 5.509A
Vô tuyến thiên văn
5.149 5.504A
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.457A 5.484A 5.506
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.504B 5.506A 5.509A
Vô tuyến thiên văn
VTN16 5.149 5.504A
|
14,5-14,8
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.510
DI ĐỘNG
Nghiên cứu vũ trụ
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.510
DI ĐỘNG
Nghiên cứu vũ trụ
|
14,8-15,35
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
Nghiên cứu vũ trụ
5.339
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
Nghiên cứu vũ trụ
5.339
|
15,35-15,4
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.340 5.511
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.340
|
15,4-15,43
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.511E 5.511F
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
5.511D
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.511E 5.511F
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
5.511D
|
15,43-15,63
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.511A
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.511E 5.511F
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 5.511C
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.511A
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.511E 5.511F
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
5.511C
|
15,63-15,7
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.511E 5.511F
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
5.511D
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.511E 5.511F
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
5.511D
|
15,7-16,6
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
5.512 5.513
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
|
16,6-17,1
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiên cứu vũ trụ (không gian xa) (chiều từ trái đất
tới vũ trụ)
5.512 5.513
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiên cứu vũ trụ (không gian xa) (chiều từ trái đất
tới vũ trụ)
|
17,1-17,2
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
5.512 5.513
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
|
17,2-17,3
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động)
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chủ động)
5.512 5.513 5.513A
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động)
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chủ động)
5.513A
|
17,3-17,7
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.516
Vô tuyến định vị
5.514
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.516
Vô tuyến định vị
|
17,7-18,1
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.516
(chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.484A
DI ĐỘNG
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.516
(chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.484A
DI ĐỘNG
|
18,1-18,4
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.520 (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.484A 5.516B
DI ĐỘNG
5.519 5.521
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.520 (chiều từ vũ trụ tới trái đất) 5.484A 5.516B
DI ĐỘNG
5.519
|
18,4-18,6
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.484A 5.516B
DI ĐỘNG
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.484A 5.516B
DI ĐỘNG
|
18,6-18,8
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.522B
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA
VỆ TINH (thụ động)
Nghiên cứu vũ trụ (thụ động)
5.522A
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.522B
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA
VỆ TINH (thụ động)
Nghiên cứu vũ trụ (thụ động)
5.522A
|
18,8-19,3
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.516B 5.523A
DI ĐỘNG
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.516B 5.523A
DI ĐỘNG
|
19,3-19,7
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
(chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.523B 5.523C 5.523D 5.523E
DI ĐỘNG
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
(chiều từ trái đất tới vũ trụ) 5.523B 5.523C 5.523D 5.523E
DI ĐỘNG
|
19,7-20,1
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.484A 5.516B
Di động qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.524
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.484A 5.516B
Di động qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
|
20,1-20,2
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.484A 5.516B
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.524 5.525 5.526 5.527 5.528
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.484A 5.516B
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.525 5.526 5.527 5.528
|
20,2-21,2
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
Tần số chuẩn và tín hiệu thời gian qua vệ tinh
(chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.524
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
Tần số chuẩn và tín hiệu thời gian qua vệ tinh
(chiều từ vũ trụ tới trái đất)
|
21,2-21,4
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
|
21,4-22
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH 5.208B
5.530A 5.530B 5.530C 5.530D 5.531
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH 5.208B
5.530A 5.530C
|
22-22,21
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
5.149
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
5.149
|
22,21-22,5
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.149 5.532
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.149 5.532
|
22,5-22,55
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
|
22,55-23,15
|
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH 5.338A
DI ĐỘNG
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.532A
5.149
|
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH 5.338A
DI ĐỘNG
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.532A
5.149
|
23,15-23,55
|
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH 5.338A
DI ĐỘNG
|
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH 5.338A
DI ĐỘNG
|
23,55-23,6
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
|
23,6-24
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.340
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT
QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.340
|
24-24,05
|
NGHIỆP DƯ
NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
5.150
|
NGHIỆP DƯ
NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
5.150
|
24,05-24,25
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chủ động)
5.150
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chủ động)
5.150
|
24,25-24,45
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
|
24,45-24,65
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
GIỮA CÁC VỆ TINH
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
5.533
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
GIỮA CÁC VỆ TINH
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
5.533
|
24,65-24,75
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.532B
GIỮA CÁC VỆ TINH
DI ĐỘNG
5.533
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.532B
GIỮA CÁC VỆ TINH
DI ĐỘNG
5.533
|
24,75-25,25
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.535
DI ĐỘNG
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.535
|
25,25-25,5
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
GIỮA CÁC VỆ TINH 5.536
Tần số chuẩn và tín hiệu thời gian qua vệ tinh
(chiều từ trái đất tới vũ trụ)
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
GIỮA CÁC VỆ TINH 5.536
Tần số chuẩn và tín hiệu thời gian qua vệ tinh
(chiều từ trái đất tới vũ trụ)
|
25,5-27
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
GIỮA CÁC VỆ TINH 5.536
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới
trái đất) 5.536A 5.536B
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.536A 5.536C
Tần số chuẩn và tín hiệu thời gian qua vệ tinh
(chiều từ trái đất tới vũ trụ)
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
GIỮA CÁC VỆ TINH 5.536
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới
trái đất) 5.536A 5.536B
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.536A
Tần số chuẩn và tín hiệu thời gian qua vệ tinh
(chiều từ trái đất tới vũ trụ)
|
27-27,5
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
DI ĐỘNG
GIỮA CÁC VỆ TINH 5.536 5.537
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
DI ĐỘNG
GIỮA CÁC VỆ TINH 5.536 5.537
|
27,5-28,5
|
CỐ ĐỊNH 5.537A
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.484A 5.516B 5.539
DI ĐỘNG
5.538 5.540
|
CỐ ĐỊNH 5.537A
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.484A 5.516B 5.539
DI ĐỘNG
5.538 5.540
|
28,5-29,1
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.484A 5.516B 5.523A 5.539
DI ĐỘNG
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới
vũ trụ) 5.541
5.540
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.484A 5.516B 5.523A 5.539
DI ĐỘNG
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới
vũ trụ) 5.541
5.540
|
29,1-29,5
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.516B 5.523C 5.523E 5.535A 5.539 5.541A
DI ĐỘNG
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới
vũ trụ) 5.541
5.540
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.516B 5.523C 5.523E 5.535A 5.539 5.541A
DI ĐỘNG
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới
vũ trụ) 5.541
5.540
|
29,5-29,9
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.484A 5.516B 5.539
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới
vũ trụ) 5.541
Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.540 5.542
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.484A 5.516B 5.539
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới
vũ trụ) 5.541
Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.540
|
29,9-30
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.484A 5.516B 5.539
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới
vũ trụ) 5.541 5.543 5.525 5.526 5.527 5.538 5.540 5.542
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.484A 5.516B 5.539
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới
vũ trụ) 5.541 5.543 5.525 5.526 5.527 5.538 5.540
|
30-31
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.338A
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
Tần số chuẩn và tín hiệu thời gian qua vệ tinh
(chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.542
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.338A
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
Tần số chuẩn và tín hiệu thời gian qua vệ tinh
(chiều từ vũ trụ tới trái đất)
|
31-31,3
|
CỐ ĐỊNH 5.543A 5.338A
DI ĐỘNG
Tần số chuẩn và tín hiệu thời gian qua vệ tinh
(chiều từ vũ trụ tới trái đất)
Nghiên cứu vũ trụ 5.544 5.545
5.149
|
CỐ ĐỊNH 5.543A 5.338A
DI ĐỘNG
Tần số chuẩn và tín hiệu thời gian qua vệ tinh
(chiều từ vũ trụ tới trái đất)
Nghiên cứu vũ trụ 5.544
5.149
|
31,3-31,5
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.340
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.340
|
31,5-31,8
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
Cố định
Di động trừ Di động hàng không
5.149
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
Cố định
Di động trừ Di động hàng không
5.149
|
31,8-32
|
CỐ ĐỊNH 5.547A
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (không gian xa) (chiều từ vũ trụ
tới trái đất)
5.547 5.547B 5.548
|
CỐ ĐỊNH 5.547A
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (không gian xa)
(chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.547 5.548
|
32-32,3
|
CỐ ĐỊNH 5.547A
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (không gian xa) (chiều từ vũ trụ
tới trái đất)
5.547 5.547C 5.548
|
CỐ ĐỊNH 5.547A
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (không gian xa) (chiều từ vũ trụ
tới trái đất)
5.547 5.548
|
32,3-33
|
CỐ ĐỊNH 5.547A
GIỮA CÁC VỆ TINH
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
5.547 5.547D 5.548
|
CỐ ĐỊNH 5.547A
GIỮA CÁC VỆ TINH
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
5.547 5.548
|
33-33,4
|
CỐ ĐỊNH 5.547A
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
5.547 5.547E
|
CỐ ĐỊNH 5.547A
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
5.547
|
33,4-34,2
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
5.549
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
|
34,2-34,7
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (không gian xa) (chiều từ trái đất
tới vũ trụ)
5.549
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (không gian xa) (chiều từ trái đất
tới vũ trụ)
|
34,7-35,2
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiên cứu vũ trụ 5.550
5.549
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiên cứu vũ trụ
|
35,2-35,5
|
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
5.549
|
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
|
35,5-36
|
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động)
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chủ động)
5.549 5.549A
|
TRỢ GIÚP KHÍ TƯỢNG
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động)
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chủ động)
5.549A
|
36-37
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT
QUA VỆ TINH (thụ động)
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.149 5.550A
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT
QUA VỆ TINH (thụ động)
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.149 5.550A
|
37-37,5
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.547
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.547
|
37,5-38
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới
trái đất)
5.547
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới
trái đất)
5.547
|
38-39,5
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH
(chiều từ vũ trụ tới trái đất)
DI ĐỘNG
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới
trái đất)
5.547
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
DI ĐỘNG
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới
trái đất)
5.547
|
39,5-40
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.516B
DI ĐỘNG
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới
trái đất)
5.547
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.516B
DI ĐỘNG
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới
trái đất)
5.547
|
40-40,5
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.516B
DI ĐỘNG
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới
vũ trụ)
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới
trái đất)
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.516B
DI ĐỘNG
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới
vũ trụ)
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
Thăm dò trái đất qua vệ tinh (chiều từ vũ trụ tới
trái đất)
|
40,5-41
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH
QUẢNG BÁ
Di động
5.547
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH
QUẢNG BÁ
Di động
5.547
|
41-42,5
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.516B
QUẢNG BÁ
QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH
Di động
5.547 5.551F 5.551H 5.551I
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.516B
QUẢNG BÁ
QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH
Di động
5.547 5.551H 5.551I
|
42,5-43,5
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.552
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
5.149 5.547
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.552
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
5.149 5.547
|
43,5-47
|
DI ĐỘNG 5.553
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH
5.554
|
DI ĐỘNG 5.553
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH
5.554
|
47-47,2
|
NGHIỆP DƯ
NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
|
NGHIỆP DƯ
NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
|
47,2-47,5
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.552
DI ĐỘNG
5.552A
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.552
DI ĐỘNG
5.552A
|
47,5-47,9
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.552
DI ĐỘNG
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.552
DI ĐỘNG
|
47,9-48,2
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.552
DI ĐỘNG
5.552A
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.552
DI ĐỘNG
5.552A
|
48,2-50,2
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.516B 5.552 5.338A
DI ĐỘNG
5.149 5.340 5.555
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.516B 5.552 5.338A
DI ĐỘNG
5.149 5.340 5.555
|
50,2-50,4
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.340
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.340
|
50,4-51,4
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.338A
DI ĐỘNG
Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.338A
DI ĐỘNG
Di động qua vệ tinh (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
|
51,4-52,6
|
CỐ ĐỊNH 5.338A
DI ĐỘNG
5.547 5.556
|
CỐ ĐỊNH 5.338A
DI ĐỘNG
5.547 5.556
|
52,6-54,25
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.340 5.556
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.340 5.556
|
54,25-55,78
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
GIỮA CÁC VỆ TINH 5.556A
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.556B
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
GIỮA CÁC VỆ TINH 5.556A
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
|
55,78-56,9
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
CỐ ĐỊNH 5.557A
GIỮA CÁC VỆ TINH 5.556A
DI ĐỘNG 5.558
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.547 5.557
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
CỐ ĐỊNH 5.557A
GIỮA CÁC VỆ TINH 5.556A
DI ĐỘNG 5.558
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.547
|
56,9-57
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH 5.558A
DI ĐỘNG 5.558
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.547 5.557
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẮT QUA VỆ TINH (thụ động)
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH 5.558A
DI ĐỘNG 5.558
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.547
|
57-58,2
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH 5.556A
DI ĐỘNG 5.558
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.547 5.557
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH 5.556A
DI ĐỘNG 5.558
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.547
|
58,2-59
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.547 5.556
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.547 5.556
|
59-59,3
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH 5.556A
DI ĐỘNG 5.558
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.559
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH 5.556A
DI ĐỘNG 5.558
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.559
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
|
59,3-64
|
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH
DI ĐỘNG 5.558
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.559
5.138
|
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH
DI ĐỘNG 5.558
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ 5.559
5.138
|
64-65
|
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
5.547 5.556
|
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
5.547 5.556
|
65-66
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ
GIỮA CÁC VỆ TINH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
CỐ ĐỊNH
5.547
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ
GIỮA CÁC VỆ TINH
DI ĐỘNG trừ Di động hàng không
CỐ ĐỊNH
5.547
|
66-71
|
GIỮA CÁC VỆ TINH
DI ĐỘNG 5.553 5.558
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH
5.554
|
GIỮA CÁC VỆ TINH
DI ĐỘNG 5.553 5.558
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH
5.554
|
71-74
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
DI ĐỘNG
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
DI ĐỘNG
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
|
74-76
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
DI ĐỘNG QUẢNG BÁ
QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH
Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.561
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
DI ĐỘNG QUẢNG BÁ
QUẢNG BÁ QUA VỆ TINH
Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.561
|
76-77,5
|
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
Nghiệp dư qua vệ tinh
Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.149
|
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
Nghiệp dư qua vệ tinh
Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.149
|
77,5-78
|
NGHIỆP DƯ
NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
Vô tuyến thiên văn
Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.149
|
NGHIỆP DƯ
NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
Vô tuyến thiên văn
Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.149
|
78-79
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
Nghiệp dư qua vệ tinh
Vô tuyến thiên văn
Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.149 5.560
|
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
Nghiệp dư qua vệ tinh
Vô tuyến thiên văn
Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.149 5.560
|
79-81
|
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
Nghiệp dư qua vệ tinh
Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.149
|
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
Nghiệp dư qua vệ tinh
Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.149
|
81-84
|
CỐ ĐỊNH 5.338A
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
DI ĐỘNG
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.149 5.561A
|
CỐ ĐỊNH 5.338A
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
DI ĐỘNG
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
Nghiên cứu vũ trụ (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
5.149 5.561A
|
84-86
|
CỐ ĐỊNH 5.338A
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.561B
DI ĐỘNG
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
5.149
|
CỐ ĐỊNH 5.338A
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
5.561B
DI ĐỘNG
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
5.149
|
86-92
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.340
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.340
|
92-94
|
CỐ ĐỊNH 5.338A
DI ĐỘNG
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
5.149
|
CỐ ĐỊNH 5.338A
DI ĐỘNG
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
5.149
|
94-94,1
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động)
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chủ động)
Vô tuyến thiên văn
5.562 5.562A
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động)
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (chủ động)
Vô tuyến thiên văn
5.562 5.562A
|
94,1-95
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
5.149
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
5.149
|
95-100
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
5.149 5.554
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
5.149 5.554
|
100-102
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.340 5.341
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.340 5.341
|
102-105
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
5.149 5.341
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
5.149 5.341
|
105-109,5
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.562B
5.149 5.341
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.562B
5.149 5.341
|
109,5-111,8
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.340 5.341
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.340 5.341
|
111,8-114,25
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.562B
5.149 5.341
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.562B
5.149 5.341
|
114,25-116
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.340 5.341
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.340 5.341
|
116-119,98
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
GIỮA CÁC VỆ TINH 5.562C
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.341
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
GIỮA CÁC VỆ TINH 5.562C
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.341
|
119,98-122,25
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
GIỮA CÁC VỆ TINH 5.562C
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.138 5.341
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
GIỮA CÁC VỆ TINH 5.562C
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.138 5.341
|
122,25-123
|
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH
DI ĐỘNG 5.558
Nghiệp dư
5.138
|
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH
DI ĐỘNG 5.558
Nghiệp dư
5.138
|
123-130
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH
Vô tuyến thiên văn 5.562D
5.149 5.554
|
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH
Vô tuyến thiên văn
5.149 5.554
|
130-134
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động) 5.562E
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH
DI ĐỘNG 5.558
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
5.149 5.562A
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (chủ động) 5.562E
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH
DI ĐỘNG 5.558
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
5.149 5.562A
|
134-136
|
NGHIỆP DƯ
NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
Vô tuyến thiên văn
|
NGHIỆP DƯ
NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
Vô tuyến thiên văn
|
136-141
|
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
Nghiệp dư qua vệ tinh
5.149
|
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
Nghiệp dư qua vệ tinh
5.149
|
141-148,5
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
5.149
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
5.149
|
148,5-151,5
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.340
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.340
|
151,5-155,5
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
5.149
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
5.149
|
155,5-158,5
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) 5.562F
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.562B
5.149 5.562G
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động) 5.562F
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.562B
5.149 5.562G
|
158,5-164
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
DI ĐỘNG
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
DI ĐỘNG
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
|
164-167
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.340
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.340
|
167-174,5
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
GIỮA CÁC VỆ TINH
DI ĐỘNG 5.558
5.149 5.562D
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
GIỮA CÁC VỆ TINH
DI ĐỘNG 5.558
5.149
|
174,5-174,8
|
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH
DI ĐỘNG 5.558
|
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH
DI ĐỘNG 5.558
|
174,8-182
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
GIỮA CÁC VỆ TINH 5.562H
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
GIỮA CÁC VỆ TINH 5.562H
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
|
182-185
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.340
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.340
|
185-190
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
GIỮA CÁC VỆ TINH 5.562H
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
GIỮA CÁC VỆ TINH 5.562H
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
|
190-191,8
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.340
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.340
|
191,8-200
|
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH
DI ĐỘNG 5.558
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH
5.149 5.341 5.554
|
CỐ ĐỊNH
GIỮA CÁC VỆ TINH
DI ĐỘNG 5.558
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH
5.149 5.341 5.554
|
200-202
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.340 5.341 5.563A
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.340 5.341 5.563A
|
202-209
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.340 5.341 5.563A
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.340 5.341 5.563A
|
209-217
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
DI ĐỘNG
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
5.149 5.341
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
DI ĐỘNG
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
5.149 5.341
|
217-226
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
DI ĐỘNG
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.562B
5.149 5.341
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
DI ĐỘNG
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động) 5.562B
5.149 5.341
|
226-231,5
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.340
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.340
|
231,5-232
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
Vô tuyến định vị
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
Vô tuyến định vị
|
232-235
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
DI ĐỘNG
Vô tuyến định vị
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
DI ĐỘNG
Vô tuyến định vị
|
235-238
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.563A 5.563B
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.563A 5.563B
|
238-240
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
DI ĐỘNG
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ vũ trụ tới trái đất)
DI ĐỘNG
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH
|
240-241
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
|
241-248
|
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
Nghiệp dư qua vệ tinh
5.138 5.149
|
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
VÔ TUYẾN ĐỊNH VỊ
Nghiệp dư
Nghiệp dư qua vệ tinh
5.138 5.149
|
248-250
|
NGHIỆP DƯ
NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
Vô tuyến thiên văn
5.149
|
NGHIỆP DƯ
NGHIỆP DƯ QUA VỆ TINH
Vô tuyến thiên văn
5.149
|
250-252
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.340 5.563A
|
THĂM DÒ TRÁI ĐẤT QUA VỆ TINH (thụ động)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ (thụ động)
5.340 5.563A
|
252-265
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH
5.149 5.554
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG
DI ĐỘNG QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG
VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG QUA VỆ TINH
5.149 5.554
|
265-275
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
DI ĐỘNG
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
5.149 5.563A
|
CỐ ĐỊNH
CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH (chiều từ trái đất tới vũ trụ)
DI ĐỘNG
VÔ TUYẾN THIÊN VĂN
5.149 5.563A
|
275-3000
|
(Chưa được phân chia)
5.565
|
(Chưa được phân chia)
5.565
|
2. Các chú thích của Việt Nam
VTN1
|
Các kênh tần số 7903 kHz được dành riêng cho chức
năng gọi, cứu nạn và trực canh cấp cứu hàng hải quốc gia, tần số 7906 kHz,
8294 kHz, 13434 kHz và 161,500 MHz được dành cho thông tin an toàn, sử dụng
phương thức thoại. Các kênh tần số 6973 kHz, 9339 kHz được sử dụng để liên
lạc giữa Đồn Biên phòng và tàu thuyền. Các kênh tần số 12251 kHz/13098 kHz
(tàu/bờ), 156,425 MHz để liên lạc giữa Đài canh dân sự Hải quân và tàu
thuyền. Việc khai thác, sử dụng các kênh tần số này phải tuân thủ quy định
của Bộ Thông tin và Truyền thông. Nghiêm cấm sử dụng sai mục đích và gây
nhiễu trên các kênh tần số này.
|
VTN1A
|
Các hệ thống thông tin vô tuyến điện dành cho phương
tiện nghề cá và đài bờ liên lạc với các phương tiện nghề cá được sử dụng các
băng tần 4438-4538 kHz, 5250-5350 kHz, 7100-7200 kHz, 7900-8100 kHz,
13410-13510 kHz, 14350-14450 kHz. Cơ quan quản lý xác định các đoạn băng tần
và các điều kiện sử dụng cụ thể để phù hợp với thực tế.
|
VTN1B
|
Các đài thuộc nghiệp vụ Vô tuyến định vị không được
gây nhiễu có hại cho, hoặc kháng nghị nhiễu có hại từ các đài hoạt động thuộc
nghiệp vụ Cố định, Di động. Các ứng dụng của nghiệp vụ Vô tuyến định vị chỉ
giới hạn cho ra-đa hải dương học hoạt động tuân theo Nghị quyết 612
(Rev. WRC-12).
|
VTN3
|
Khi có yêu cầu của cơ quan quản lý, các hệ thống
thuộc nghiệp vụ Cố định đang khai thác trong băng tần 50-54 MHz phải ngừng
hoạt động để ưu tiên dành băng tần cho nghiệp vụ chính được phân chia băng
tần này.
|
VTN3A
|
Băng tần 54-68 MHz được ưu tiên sử dụng cho các đài
truyền thanh không dây tuân theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành. Các đài
thuộc nghiệp vụ cố định và Di động trong băng tần này không được gây nhiễu có
hại cho và không được bảo vệ khỏi nhiễu có hại từ các đài truyền thanh không
dây.
|
VTN4
|
Tại Tam Đảo, máy phát hình của Đài Truyền hình Việt
Nam được phép duy trì sử dụng tần số kênh 3 theo tiêu chuẩn PAL D/K OIRT và
phải ngừng phát sóng theo kế hoạch số hóa của Đề án số hóa truyền dẫn, phát
sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
|
VTN5
|
Băng tần 132-137 MHz cũng được phân chia cho nghiệp
vụ Di động hàng không (OR) là nghiệp vụ chính. Khi ấn định tần số cho các đài
thuộc nghiệp vụ Di động hàng không (OR), cơ quan quản lý tần số phải chú ý
đến các tần số được ấn định cho các đài thuộc nghiệp vụ Di động hàng không
(R).
|
VTN5A
|
Phân chia bổ sung: các băng tần 156,4875-156,5125 MHz và
156,5375-156,5625 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Di động mặt đất làm nghiệp
vụ chính, nghiệp vụ Cố định làm nghiệp vụ phụ. Các hệ thống thuộc nghiệp vụ
Cố định và Di động mặt đất trong băng tần này không được gây can nhiễu có hại
cho hoặc kháng nghị nhiễu đến từ các hệ thống thông tin VHF thuộc nghiệp vụ
Di động hàng hải.
|
VTN6A
|
Băng tần 450-470 MHz được xác định cho các hệ thống
thông tin di động IMT. Hạn chế triển khai thêm các hệ thống vô tuyến điện
khác phục vụ mục đích kinh tế - xã hội trong băng tần này.
|
VTN7A
|
Đến năm 2020 đoạn băng tần 694-790 MHz được ưu tiên
sử dụng cho truyền hình mặt đất. Sau năm 2020 băng tần này sẽ được giải phóng
để sử dụng cho thông tin di động IMT.
|
VTN7B
|
Sau năm 2020 băng tần 694-806 MHz sẽ được sử dụng
cho các hệ thống thông tin di động IMT. Không sản xuất, không nhập mới để sử
dụng tại Việt Nam các hệ thống vô tuyến điện khác trong đoạn băng tần 790-806
MHz. Các tổ chức, cá nhân hiện đang sử dụng các hệ thống vô tuyến điện hoạt
động trong băng tần 694-806 MHz phải có kế hoạch chuyển đổi.
|
VTN8
|
Các băng tần 824-845 MHz, 869-915 MHz, 925-960 MHz,
1710-1785 MHz và 1805-1880 MHz được dành cho các hệ thống thông tin di động
IMT. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý sẽ điều chỉnh các đoạn băng
tần cụ thể trong các quy hoạch băng tần có liên quan.
|
VTN8A
|
Việc sử dụng băng tần 960-1164 MHz cho nghiệp vụ Di
động hàng không (R) được giới hạn cho các hệ thống hoạt động tuân theo các
tiêu chuẩn hàng không quốc tế. Việc sử dụng này phải tuân thủ Nghị quyết 417
(Rev.WRC-12). Khi ấn định tần số cho nghiệp vụ Di động hàng không (R),
cần lưu ý phối hợp để đảm bảo không gây can nhiễu tới nghiệp vụ Vô tuyến dẫn
đường hàng không đã được triển khai ở băng tần này.
|
VTN8B
|
Các hệ thống vô tuyến dẫn đường hiện đang hoạt động
trong băng tần 750-820MHz và 870-960MHz chỉ được tiếp tục sử dụng trên cơ sở
phối hợp với các hệ thống vô tuyến điện được phân chia trong các băng tần này
để hạn chế nhiễu có hại. Không triển khai mới hệ thống vô tuyến dẫn đường
trong các băng tần này.
|
VTN9
|
Các băng tần 1900-1980 MHz và 2110-2170
MHz được dành cho các hệ thống thông tin di động IMT.
|
VTN9A
|
Băng tần 2300-2400 MHz sẽ được sử dụng cho hệ thống
thông tin di động IMT. Không triển khai thêm các hệ thống vô tuyến điện khác
trong băng tần này. Các tổ chức, cá nhân hiện đang sử dụng các hệ thống thông
tin vô tuyến điện hoạt động trong băng tần này phải chuyển đổi hoặc ngừng sử
dụng trước khi băng tần này được triển khai cho các hệ thống IMT theo quyết
định của cấp có thẩm quyền.
|
VTN11
|
Băng tần 2400-2483,5 MHz được dành cho các ứng dụng
công nghiệp, khoa học, y tế (ISM), các hệ thống vi ba trải phổ và các hệ
thống truy nhập vô tuyến. Các hệ thống thông tin vô tuyến khai thác trong
băng tần này phải chấp nhận nhiễu có hại từ các ứng dụng ISM.
|
VTN12
|
Băng tần 2500-2690 MHz sẽ được sử dụng cho các hệ
thống thông tin di động IMT. Không triển khai thêm các hệ thống vô tuyến điện
khác trong băng tần này. Các tổ chức, cá nhân hiện đang sử dụng các hệ thống
vô tuyến điện khác hoạt động trong băng tần này phải chuyển đổi hoặc ngừng sử
dụng trước khi băng tần này được triển khai cho các hệ thống IMT theo quyết
định của cấp có thẩm quyền.
|
VTN13
|
Nghiệp vụ Cố định trong các băng tần 5250-5255 MHz,
5255-5350 MHz và 5650-5850 MHz chỉ giới hạn để triển khai các hệ thống truy
nhập vô tuyến cố định (FWA).
|
VTN14
|
Nghiệp vụ Di động trong các băng tần 5150-5350 MHz,
5470-5725 MHz và 5725-5850 MHz chỉ giới hạn để triển khai các hệ thống truy
nhập vô tuyến (WAS) bao gồm cả các mạng LAN vô tuyến (WLAN).
|
VTN15
|
Nghiêm cấm triển khai thêm các hệ thống có phát xạ
trong băng tần 2690-2700 MHz. Các hệ thống có phát xạ hiện đang khai thác
trong băng tần này phải chấm dứt hoạt động khi có yêu cầu của cơ quan quản lý
tần số.
|
VTN15A
|
Trong băng tần 3300-3400 MHz, nghiệp vụ Cố định và
Di động chỉ giới hạn để triển khai các hệ thống truy cập vô tuyến băng rộng.
Không nhập mới, không sản xuất để sử dụng tại Việt Nam các hệ thống thuộc nghiệp
vụ khác trong băng tần này.
|
VTN16
|
Các băng tần số sau được ưu tiên sử dụng cho các hệ
thống hoạt động trong nghiệp vụ cố định qua vệ tinh:
3400-3700 MHz (chiều từ vũ trụ tới trái đất);
6425-6725 MHz (chiều từ trái đất tới vũ trụ);
10700-11700 MHz (chiều từ vũ trụ tới trái đất);
12750-13250 MHz (chiều từ trái đất tới vũ trụ);
13750-14000 MHz (chiều từ trái đất tới vũ trụ);
14250-14500 MHz (chiều từ trái đất tới vũ trụ).
Các hệ thống thuộc nghiệp vụ Cố định qua vệ tinh nằm
trong các băng tần xuống nêu trên (chiều từ vũ trụ tới trái đất) phải có bộ
lọc thu đạt tiêu chuẩn về lọc các tín hiệu ngoài băng.
Các hệ thống thuộc các nghiệp vụ khác hoạt động
trong băng tần này không được gây nhiễu có hại cho các hệ thống thuộc nghiệp
vụ cố định qua vệ tinh và không được kháng nghị nhiễu đối với các hệ thống cố
định qua vệ tinh.
|
VTN18
|
Băng tần 4940-4990 MHz cũng được sử dụng cho các hệ
thống thông tin phục vụ an ninh công cộng và phòng chống thiên tai (PPDR).
|
VTN19
|
Kể từ ngày 01/01/2017, các hệ thống thuộc nghiệp vụ
Di động hàng hải hoạt động trong các băng tần 4063-4438 kHz, 6200-6525 kHz,
8195-8815 kHz, 12230-13200 kHz, 16360-17410 kHz, 18780-19800 kHz, 22000-22855
kHz, 25070-26175 kHz thực hiện việc chuyển đổi theo quy định tại Phụ lục 17
của Thể lệ vô tuyến điện.
|
VTN20
|
Các hệ thống thuộc nghiệp vụ Di động hàng hải hoạt
động trong các băng tần 156,00-157,45 MHz và 160,60-162,05 MHz thực hiện việc
chuyển đổi theo quy định tại Phụ lục 18 của Thể lệ vô tuyến điện.
|
3. Các chú thích của liên minh viễn thông
quốc tế có liên quan
5.53. Các cơ quan quản lý cho phép sử dụng các tần số dưới 8,3 kHz phải đảm
bảo không gây nhiễu có hại cho các nghiệp vụ được phân chia ở các băng tần trên
8,3 kHz. (WRC-12)
5.54. Các cơ quan quản lý tiến hành nghiên cứu khoa học sử dụng các tần số dưới
8,3 kHz phải thông báo cho các cơ quan quản lý khác có liên quan để đảm bảo nghiên
cứu đó được bảo vệ phù hợp khỏi nhiễu có hại. (WRC-12)
5.54A. Các đài hoạt động ở băng tần 8,3-11,3 kHz thuộc nghiệp vụ Trợ giúp khí
tượng chỉ được phép hoạt động ở chế độ thụ động. Ở băng 9-11,3 kHz, các đài Trợ
giúp khí tượng không được kháng nghị nhiễu từ các đài thuộc nghiệp vụ Vô tuyến
dẫn đường đăng ký với Cục Vô tuyến điện (The Bureau of ITU-R) trước ngày 1
tháng 1 năm 2013, Áp dụng phiên bản mới nhất của Khuyến nghị ITU-R RS.1881
đối với việc dùng chung giữa các đài thuộc nghiệp vụ Trợ giúp khí tượng và các
đài thuộc nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường đăng ký sau ngày nêu trên. (WRC-12)
5.54B. Phân chia bổ sung: ở An-giê-ri, A-rập Xê-Út, Ai Cập, A-rập
Thống nhất, Liên bang Nga, I-rắc, Li-băng, Ma-rốc, Ca-ta, Cộng hòa A-rập Xy-ri,
Xu-đăng và Tuy-ni-di, băng tần 8,3-9 kHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Vô
tuyến dẫn đường, Cố định, Di động làm nghiệp vụ chính. (WRC-12)
5.54C. Phân chia bổ sung: ở Trung Quốc, băng tần 8,3-9 kHz cũng được
phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng hải và nghiệp vụ Di động hàng
hải làm nghiệp vụ chính. (WRC-12)
5.55. Phân chia bổ sung:
ở Ác-mê-ni-a, A-déc-bai-gian, Gru-di-a, Nga, Cư-rơ-gư-xtan, Tát-gi-ki-xtan, Tuốc-mê-ni-xtan,
băng tần 14-17 kHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường làm nghiệp
vụ chính. (WRC-07)
5.56. Các đài thuộc các nghiệp vụ đã được phân chia ở các băng tần 14-19,95
kHz và 20,05-70 kHz và ở Khu vực 1 là các băng tần 72-84 kHz và 86-90 kHz có
thể phát tần số chuẩn và tín hiệu thời gian. Các đài này phải được bảo vệ khỏi
nhiễu có hại. Ở Ác-mê-ni-a, A-déc-bai-gian, Bê-la-rút, Nga, Giê-oóc-gi-a,
Ca-dắc-xtan, Cư-rơ-gư-xtan, Tát-gi-ki-xtan và Tuốc-mê-ni-xtan, các tần số 25
kHz và 50 kHz sẽ được sử dụng cho mục đích này trong những điều kiện tương tự.
(WRC-12)
5.57. Việc sử dụng các băng tần 14-19,95 kHz, 20,5-70 kHz và 70-90 kHz (72-84
kHz và 86-90 kHz ở Khu vực 1) cho nghiệp vụ Di động hàng hải được giới hạn cho
các đài bờ thuộc nghiệp vụ vô tuyến điện báo (chỉ sử dụng phương thức phát A1A
và F1B). Trong trường hợp đặc biệt, các phát xạ loại J2B hoặc J7B được cho phép
với điều kiện độ rộng băng tần cần thiết không vượt quá độ rộng băng tần thường
được sử dụng cho các phát xạ loại A1A hoặc F1B trong băng tần tương ứng.
5.58. Phân chia bổ sung:
ở Ác-mê-ni-a, A-déc-bai-gian, Nga, Gru-di-a, Ca-dắc-xtan, Cư-rơ-gư-xtan,
Tát-gi-ki-xtan và Tuốc-mê-ni-xtan, băng tần 67-70 kHz cũng được phân chia cho nghiệp
vụ Vô tuyến dẫn đường làm nghiệp vụ chính. (WRC-2000)
5.59. Loại nghiệp vụ khác:
ở Băng-la-đét và Pa-ki-xtan các băng tần 70-72 kHz và 84-86 kHz được phân chia
cho các nghiệp vụ cố định và Di động hàng hải làm nghiệp vụ chính (xem chú
thích 5.33). (WRC-2000)
5.60. Trong các băng tần 70-90 kHz (70-86 kHz ở Khu vực 1) và 110-130 kHz
(112-130 kHz ở Khu vực 1), các hệ thống vô tuyến dẫn đường bằng cách tạo xung
có thể được khai thác với điều kiện không gây nhiễu có hại cho các nghiệp vụ
khác được phân chia các băng tần này.
5.62. Các cơ quan quản lý đang khai thác các đài thuộc nghiệp vụ Vô tuyến
dẫn đường trong băng tần 90-110 kHz cần phối hợp các đặc tính kỹ thuật và khai
thác để tránh nhiễu có hại cho các nghiệp vụ được cung cấp bởi các đài này.
5.64. Chỉ các loại phát xạ A1A hoặc F1B, A2C, A3C, F1C hoặc F3C được phép sử
dụng cho các đài thuộc nghiệp vụ cố định trong các băng tần đã được phân chia
cho nghiệp vụ này trong khoảng giữa 90 kHz và 160 kHz (148,5 kHz ở Khu vực 1)
và cho các đài thuộc nghiệp vụ Di động hàng hải trong các băng tần đã được phân
chia cho nghiệp vụ này trong khoảng giữa 110 kHz và 160 kHz (148,5 kHz ở Khu
vực 1). Trong trường hợp đặc biệt, các loại phát xạ J2B hoặc J7B cũng được phép
sử dụng ở các băng tần trong khoảng giữa 110 kHz và 160 kHz (148,5 ở Khu vực 1)
cho các đài thuộc nghiệp vụ Di động hàng hải.
5.65. Loại nghiệp vụ khác:
ở Băng-la-đét, băng tần 112-117,6 kHz và băng tần 126-129 kHz được phân chia
cho nghiệp vụ Cố định và Di động hàng hải làm nghiệp vụ chính (xem chú thích 5.33).
(WRC-2000)
5.67. Phân chia bổ sung:
ở Mông Cổ, Cư-rơ-gư-xtan và Tuốc-mê-ni-xtan, các băng tần 130-148,5 kHz cũng
được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường làm nghiệp vụ phụ. Ở trong và
giữa các nước này, nghiệp vụ này có quyền hoạt động như nhau.
5.67A. Các đài thuộc nghiệp vụ Nghiệp dư sử dụng các tần số trong băng
135,7-137,8 kHz không được vượt quá mức công suất phát xạ tối đa 1 W (e.i.r.p)
và không được gây nhiễu có hại cho các đài thuộc nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường
hoạt động tại các nước có danh sách tại chú thích 5.67. (WRC-07)
5.67B. Việc sử dụng các băng tần 135,7-137,8 kHz ở An-giê-ri, Ai Cập, I-ran,
I-rắc, Li-băng, Xy-ri, Xu-đăng, Nam Xu-đăng và Tuy-ni-di được giới hạn cho các nghiệp
vụ Cố định và Di động hàng hải. Nghiệp vụ Nghiệp dư không được sử dụng tại các
nước trên trong băng tần 135,7-137,8 kHz, các quốc gia cho phép sử dụng nghiệp
vụ này phải lưu ý vấn đề trên. (WRC-12)
5.68. Phân chia thay thế:
ở Ăng-gô-la, Cộng hòa Công-gô, Cộng hòa Dân chủ Công-gô và Nam Phi, băng tần
160-200 kHz được phân chia cho nghiệp vụ Cố định làm nghiệp vụ chính. (WRC-12)
5.70. Phân chia thay thế: ở Ăng-gô-la, Bốt-xoa-na, Bu-run-đi, Cộng
hòa Trung Phi, Cộng hòa Công-gô, Ê-ti-ô-pi-a, Kê-ni-a, Lê-xô-thô,
Ma-đa-gát-xca, Ma-la-uy, Mô-đăm-bích, Nam-mi-bi-a, Ni-giê-ri-a, Ô-man, Cộng hòa
Dân chủ Công-gô, Nam Phi, Xoa-di-len, Tan-da-ni-a. Sát, Dăm-bi-a và
Dim-ba-bu-ê, băng tần 200-283,5 kHz được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn
đường hàng không làm nghiệp vụ chính. (WRC-12)
5.73. Băng tần 285-325 kHz (283,5-325 kHz ở Khu vực 1) thuộc nghiệp vụ Vô
tuyến dẫn đường hàng hải có thể được sử dụng để truyền thông tin dẫn đường bổ
trợ sử dụng kỹ thuật băng hẹp, với điều kiện không gây nhiễu có hại cho các đài
dẫn đường đang hoạt động thuộc nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường. (WRC-97)
5.76. Tần số 410 kHz được dành riêng cho vô tuyến định hướng trong nghiệp vụ
Vô tuyến dẫn đường hàng hải. Các nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường khác được phân
chia băng tần 405-415 kHz không được gây nhiễu có hại cho vô tuyến định hướng
trong băng tần 406,5-413,5 kHz.
5.77. Loại nghiệp vụ khác: ở
Ô-xtơ-rây-li-a, Trung Quốc, vùng lãnh thổ hải ngoại của Pháp ở Khu vực 3, Hàn
Quốc, Ấn Độ, I-ran, Nhật Bản, Pa-ki-xtan, Pa-pu-a Niu Ghi-nê và Xri Lan-ca, băng
tần 415-495 kHz được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng không làm nghiệp
vụ chính. Ở Ác-mê-ni-a, A-déc-bai-dan, Bê-la-rút, Liên bang Nga, Ca-dắc-xtan,
Lát-vi-a, U-dơ-bê-ki-xtan và Cư-rơ-gư-xtan, băng tần 435-495 kHz được phân chia
cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng không làm nghiệp vụ chính. Các cơ quan
quản lý ở các nước nêu trên phải có những biện pháp phù hợp để đảm bảo các đài
vô tuyến dẫn đường hàng không trong băng tần 435-495 kHz không được gây nhiễu
có hại cho việc thu tín hiệu của các đài bờ từ các đài tàu đang phát trên các
tần số được dành riêng trên toàn cầu. (WRC-12)
5.78. Loại nghiệp vụ khác:
ở Cu-ba, Hoa Kỳ và Mê-hi-cô, băng tần 415-435 kHz được phân chia cho nghiệp vụ
Vô tuyến dẫn đường hàng không làm nghiệp vụ chính.
5.79. Việc sử dụng các băng tần 415-495 kHz và 505-526,5 kHz (505-510 kHz ở
Khu vực 2) cho nghiệp vụ Di động hàng hải được giới hạn cho vô tuyến điện báo.
5.79A. Khi thiết lập các đài bờ cung cấp dịch vụ NAVTEX trên các tần số 490
kHz, 518 kHz và 4209,5 kHz, khuyến nghị các cơ quan quản lý phối hợp các đặc
tính khai thác phù hợp với các thủ tục của tổ chức Hàng hải Quốc tế (IMO) (xem
Nghị quyết 339 (Rev.WRC-07)). (WRC-07)
5.80. Ở Khu vực 2, việc sử dụng băng tần 435-495 kHz cho nghiệp vụ Vô tuyến
dẫn đường hàng không được giới hạn cho các pha vô tuyến vô hướng không sử dụng
để truyền tín hiệu thoại.
5.80A. Công suất phát xạ đẳng hướng tương đương cực đại (e.i.r.p.) của các
đài phát thuộc nghiệp vụ Nghiệp dư dùng các tần số trong băng 472-479 kHz không
được vượt quá 1 W. Cơ quan quản lý có thể tăng giới hạn của e.i.r.p. tới 5 W tỷ
lệ với lãnh thổ khi cách xa hơn 800 km tính từ biên giới của An-giê-ri, A-rập
Xê-út, A-déc-bai-dan, Ba-ranh, Bê-la-rút, Trung Quốc, Cômô, Gi-bu-ti, Ai Cập,
A-rập Thống nhất, Liên bang Nga, I-ran (Cộng hòa hồi giáo), I-rắc, Gióoc-đa-ni,
Ca-dắc-xtan, Cô-oét, Li-băng, Li-bi, Ma-rốc, Mô-ri-ta-ni, Ô-man,
U-dơ-bê-ki-xtan, Ca-ta, Cộng hòa A-rập Xy-ri, Cư-rơ-gư-xtan, Xô-ma-li, Xu-đăng,
Tuy-ni-di, U-crai-na và Y-ê-men. Ở băng tần này, các đài thuộc nghiệp vụ Nghiệp
dư không được gây nhiễu có hại cho, hoặc kháng nghị nhiễu có hại từ các đài thuộc
nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng không. (WRC-12)
5.80B. Việc sử dụng băng tần 472-479 kHz ở An-giê-ri, A-rập Xê-út,
A-déc-bai-dan, Ba-ranh, Bê-la-rút, Trung Quốc, Cômô, Gi-bu-ti, Ai Cập, A-rập
Thống nhất, Liên bang Nga, I-rắc, Gióoc-đa-ni, Ca-dắc-xtan, Cô-oét, Li-băng,
Li-bi, Mô-ri-ta-ni, Ô-man, U-dơ-bê-ki-xtan, Ca-ta, Cộng hòa A-rập Xy-ri,
Cư-rơ-gư-xtan, Xô-ma-li, Xu-đăng, Tuy-ni-di và Y-ê-men được giới hạn cho các nghiệp
vụ Di động hàng hải và Vô tuyến dẫn đường hàng không. Nghiệp vụ Nghiệp dư không
được sử dụng trong băng tần này ở các quốc gia nêu trên, và các quốc gia cho
phép sử dụng nghiệp vụ này phải lưu ý vấn đề trên. (WRC-12)
5.82. Trong nghiệp vụ Di động hàng hải, tần số 490 kHz được sử dụng riêng cho
các đài bờ truyền dẫn cảnh báo khí tượng, dẫn đường và thông tin khẩn cấp cho
các tàu bằng điện báo truyền chữ trực tiếp băng hẹp. Các điều kiện để sử dụng
tần số 490 kHz được quy định tại các Điều 31 và 52. Khi sử dụng
băng tần 415-495 kHz cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng không, các cơ quan
quản lý phải đảm bảo không gây nhiễu có hại tần số 490 kHz. Khi sử dụng băng
tần 472-479 kHz cho nghiệp vụ Nghiệp dư, các cơ quan quản lý phải đảm bảo không
gây nhiễu có hại tần số 490 kHz. (WRC-12)
5.84. Các điều kiện để sử dụng tần số 518 kHz bởi nghiệp vụ Di động hàng hải
được quy định tại các Điều 31 và 52. (WRC-07)
5.88. Phân chia bổ sung: ở Trung Quốc, băng tần 526,5-535 kHz cũng
được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn đường hàng không làm nghiệp vụ phụ.
5.91. Phân chia bổ sung: ở Phi-líp-pin và Xri Lan-ca, băng tần 1606,5-1705
kHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Quảng bá làm nghiệp vụ phụ. (WRC-97)
5.97. Ở Khu vực 3, hệ thống Loran cũng được khai thác trên tần số 1850 kHz
hoặc 1950 kHz, băng tần chiếm dụng tương ứng là 1825-1875 kHz và 1925-1975 kHz.
Các nghiệp vụ khác được phân chia băng tần 1800-2000 kHz có thể sử dụng bất cứ
tần số nào trong đó, với điều kiện không được gây nhiễu có hại cho hệ thống
Loran đang khai thác trên tần số 1850 kHz hoặc 1950 kHz.
5.105. Ở Khu vực 2, trừ Băng đảo, các đài bờ và đài tàu sử dụng vô tuyến điện
thoại trong băng tần 2065-2107 kHz chỉ được sử dụng loại phát xạ J3E với công
suất đường bao đỉnh không vượt quá 1 kW. Tốt nhất là nên sử dụng các tần số
sóng mang sau: 2065,0 kHz, 2079,0 kHz, 2082,5 kHz, 2086,0 kHz, 2093,0 kHz,
2096,5 kHz, 2100,0 kHz, và 2103,5 kHz. Ở Ác-hen-ti-na và U-ru- goay, các tần số
sóng mang 2068,5 kHz và 2075,5 kHz cũng được sử dụng cho mục đích này, trong
khi các tần số nằm trong băng tần 2072-2075,5 kHz được sử dụng theo quy định
trong khoản 52.165.
5.106. Ở Khu vực 2 và 3, với điều kiện không gây nhiễu có hại cho nghiệp vụ Di
động hàng hải, các tần số trong khoảng 2065 kHz và 2107 kHz có thể được sử dụng
cho các đài thuộc nghiệp vụ cố định và chỉ liên lạc trong phạm vi biên giới
quốc gia với công suất trung bình không vượt quá 50 W. Về việc thông báo các
tần số, Cục Vô tuyến điện phải chú ý đến các điều khoản này.
5.108. Tần số sóng mang 2182 kHz là tần số cứu nạn và gọi quốc tế cho vô tuyến
điện thoại. Các điều kiện để sử dụng băng tần 2173,5-2190,5 kHz được quy định
tại các Điều 31, 52. (WRC-07)
5.109. Các tần số 2187,5 kHz, 4207,5 kHz, 6312 kHz, 8414,5 kHz, 12577 kHz và
16804,5 kHz là các tần số cứu nạn quốc tế sử dụng kỹ thuật gọi chọn số. Điều
kiện để sử dụng các tần số này quy định tại Điều 31.
5.110. Các tần số 2174,5 kHz, 4177,5 kHz, 6268 kHz, 8376,5 kHz, 12520 kHz và
16695 kHz là các tần số cứu nạn quốc tế sử dụng kỹ thuật điện báo truyền chữ
trực tiếp băng hẹp. Điều kiện để sử dụng tần số này quy định tại Điều 31.
5.111. Các tần số sóng mang 2182 kHz, 3023 kHz, 5680 kHz, 8364 kHz và các tần
số 121,5 MHz, 156,525 MHz, 156,8 MHz, 243 MHz cũng có thể được sử dụng cho các
hoạt động tìm kiếm cứu nạn liên quan đến các tàu vũ trụ có người điều khiển phù
hợp với các thủ tục có hiệu lực đối với nghiệp vụ thông tin vô tuyến mặt đất.
Các điều kiện để sử dụng tần số này quy định tại Điều 31.
Áp dụng tương tự cho các tần số 10003 kHz, 14993 kHz và 19993 kHz,
nhưng trong mọi trường hợp các phát xạ phải được giới hạn trong khoảng ±3 kHz
xung quanh tần số này. (WRC-07)
5.112. Phân chia thay thế: ở Đan Mạch và Xri Lan-ca, băng tần 2194-2300 kHz được
phân chia cho nghiệp vụ Cố định và Di động, trừ Di động hàng không, làm nghiệp
vụ chính. (WRC-12)
5.113. Về điều kiện để sử dụng các băng tần 2300-2495 kHz (2498 kHz ở Khu vực
1), 3200-3400 kHz, 4750-4995 kHz và 5005-5060 kHz cho nghiệp vụ Quảng bá, xem
các chú thích từ 5.16 đến 5.20, 5.21 và từ 23.3 đến 23.10.
5.115. Các tần số sóng mang (chuẩn) 3023 kHz và 5680 kHz cũng có thể được sử
dụng bởi các đài thuộc nghiệp vụ Di động hàng hải đang phối hợp tìm kiếm và cứu
nạn phù hợp với Điều 31. (WRC-07)
5.116. Yêu cầu các cơ quan quản lý cho phép sử dụng băng tần 3155-3195 kHz để
cung cấp một kênh chung trên toàn cầu cho các thiết bị trợ thính sử dụng vô
tuyến điện công suất thấp. Các kênh bổ sung cho các thiết bị này có thể được
các cơ quan quản lý ấn định trong các băng tần giữa 3155 kHz và 3400 kHz để đáp
ứng các nhu cầu cục bộ.
Cần chú ý rằng các tần số trong dải tần từ 3000 kHz đến 4000 kHz thích
hợp với các thiết bị trợ thính được thiết kế để hoạt động ở cự ly ngắn trong
phạm vi trường cảm ứng.
5.117. Phân chia thay thế: ở Bờ Biển Ngà, Đan Mạch, Ai Cập, Li-bê-ri-a, Xri
Lan-ca và Tô-gô, băng tần 3155-3200 kHz được phân chia cho nghiệp vụ Cố định và
Di động, trừ Di động hàng không, làm nghiệp vụ chính. (WRC-12)
5.118. Phân chia bổ sung: ở Hoa Kỳ, Mê-hi-cô, Pê-ru và U-ru-goay, băng tần
3230-3400 kHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến định vị làm nghiệp vụ
phụ. (WRC-03)
5.126. Ở Khu vực 3, các đài thuộc các nghiệp vụ được phân chia băng tần
3995-4005 kHz có thể phát tần số chuẩn và tín hiệu thời gian.
5.127. Việc sử dụng băng tần 4000-4063 kHz cho nghiệp vụ Di động hàng hải được
giới hạn cho các đài tàu sử dụng phương thức vô tuyến điện thoại (xem khoản 52.220
và Phụ lục 17).
5.128. Các tần số trong các băng tần 4063-4123 kHz và 4130-4438 kHz được sử
dụng ngoại lệ bởi các đài thuộc nghiệp vụ cố định chỉ liên lạc trong phạm vi
biên giới quốc gia mà các đài này được lắp đặt, với công suất trung bình không
vượt quá 50 W, với điều kiện không được gây nhiễu có hại cho nghiệp vụ Di động
hàng hải. Ngoài ra, ở Áp-ga-ni-xtan, Ác-hen-ti-na, Ác-mê-ni-a, A-déc-bai-gian,
Bê-la-rút, Bốt-xoa-na, Buốc-ki-na Pha-xô, Cộng hòa Trung Phi, Trung Quốc, Nga,
Giê-oóc-gi-a, Ấn Độ, Ca-dắc-xtan, Ma-li, Ni-giê, Pa-ki-xtan, Cư-rơ-gư-xtan,
Tát-gi-ki-xtan, Sát, Tuốc-mê-ni-xtan và U-crai-na, trong các băng tần 4063-4123
kHz, 4130-4133 kHz và 4408-4438 kHz, các đài thuộc nghiệp vụ Cố định, với công
suất trung bình không vượt quá 1 kW, có thể được khai thác với điều kiện chúng
được đặt cách bờ biển ít nhất 600 km và không gây nhiễu có hại cho nghiệp vụ Di
động hàng hải. (WRC-07)
5.130. Điều kiện để sử dụng các tần số sóng mang 4125 kHz và 6215 kHz được quy
định tại các Điều 31 và 52. (WRC-07)
5.131. Tần số 4209,5 kHz được dùng riêng cho việc phát các thông tin thông báo
khí tượng, dẫn đường và thông tin khẩn cấp của các đài bờ cho các đài tàu bằng
kỹ thuật điện báo truyền chữ trực tiếp băng hẹp. (WRC-97)
5.132. Các tần số 4210 kHz, 6314 kHz, 8416,5 kHz, 12579 kHz, 16806,5 kHz,
19680,5 kHz, 22376 kHz và 26100,5 kHz là các tần số quốc tế để truyền phát
thông tin an toàn hàng hải (MSI) (xem Phụ lục 17).
5.132A. Các đài thuộc nghiệp vụ Vô tuyến định vị không được gây nhiễu có hại
cho, hoặc kháng nghị nhiễu có hại từ các đài đang hoạt động thuộc nghiệp vụ Cố
định hoặc Di động. Các ứng dụng của nghiệp vụ Vô tuyến định vị được giới hạn
cho ra-đa hải dương học hoạt động phù hợp với Nghị quyết 612 (Rev.WRC-12).
(WRC-12)
5.133. Loại nghiệp vụ khác: ở Ác-mê-ni-a, A-déc-bai-gian, Bê-la-rút, Nga,
Giê-oóc-gi-a, Ca-dắc-xtan, Lát-vi-a, Lít-va, Ni-giê, U-dơ-bê-ki-xtan,
Cư-rơ-gư-xtan, Tát-gi-ki-xtan, Tuốc-mê-ni-xtan và U-crai-na, băng tần 5130-5250
kHz được phân chia cho nghiệp vụ Di động, trừ Di động hàng không, làm nghiệp vụ
chính (xem chú thích 5.33). (WRC-12)
5.134. Việc sử dụng các băng tần 5900-5950 kHz, 7300-7350 kHz, 9400-9500 kHz,
11600-11650 kHz, 12050-12100 kHz, 13570-13600 kHz, 13800-13870 kHz, 15600-15800
kHz, 17480-17550 kHz và 18900-19020 kHz cho nghiệp vụ Quảng bá phải tuân theo
các thủ tục trong Điều 12. Khuyến nghị các cơ quan quản lý sử dụng các
băng tần này để tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng các phát xạ điều chế
số phù hợp với các điều khoản của Nghị quyết 517 (Rev.WRC 07). (WRC-07)
5.136. Phân chia bổ sung: các tần số trong băng tần 5900-5950 kHz có thể được
sử dụng cho các đài chỉ liên lạc trong phạm vi biên giới quốc gia mà các đài
này được lắp đặt, và thuộc các nghiệp vụ sau: ở cả ba Khu vực, cho nghiệp vụ Cố
định, ở Khu vực 1, nghiệp vụ Di động mặt đất, ở Khu vực 2 và 3, nghiệp vụ Di
động trừ Di động hàng không (R) với điều kiện không gây nhiễu có hại cho nghiệp
vụ Quảng bá. Khi sử dụng tần số cho các nghiệp vụ này, khuyến nghị các cơ quan
quản lý sử dụng công suất tối thiểu cần thiết và lưu ý đến việc sử dụng tần số
theo mùa bởi nghiệp vụ Quảng bá đã được công bố phù hợp với Thể lệ vô tuyến
điện. (WRC-07)
5.137. Với điều kiện không gây nhiễu có hại cho nghiệp vụ Di động hàng hải,
các băng tần 6200-6213,5 kHz và 6220,5-6525 kHz có thể được sử dụng ngoại lệ
cho các đài thuộc nghiệp vụ cố định, chỉ liên lạc trong phạm vi biên giới quốc
gia với công suất trung bình không vượt quá 50 W. Khi thông báo các tần số này,
Cục vô tuyến điện phải chú ý đến các điều kiện trên.
5.138. Các băng tần sau đây:
6765-6795 kHz
|
(tần số trung tâm 6780 kHz),
|
433,05-434,79 MHz
|
(tần số trung tâm 433,92 MHz) ở Khu vực 1 trừ các
nước được nêu trong khoản 5.280
|
61-61,5 GHz
|
(tần số trung tâm 61,25 GHz),
|
122-123 GHz
|
(tần số trung tâm 122,5 GHz), và
|
244-246 GHz
|
(tần số trung tâm 245 GHz)
|
Được dành cho các ứng dụng Công nghiệp, Khoa học và Y tế (ISM). Việc sử
dụng các băng tần này cho các ứng dụng ISM phải được sự cho phép đặc biệt của
cơ quan quản lý liên quan, theo sự thỏa thuận với các cơ quan quản lý khác có
các nghiệp vụ thông tin vô tuyến có thể bị ảnh hưởng. Khi áp dụng điều khoản
này, các cơ quan quản lý cần lưu ý đến các Khuyến nghị ITU-R mới nhất có liên
quan.
5.140. Phân chia bổ sung: ở Ăng-gô-la, I-rắc, Kê-ni-a, Xô-ma-li-a và Tô-gô,
băng tần 7000-7050 kHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Cố định làm nghiệp vụ
chính. (WRC-12)
5.141. Phân chia thay thế: ở Ai Cập, Ê-ri-tơ-rê-a, Ê-ti-ô-pi-a, Ghi-nê, Li-bi,
Ma-đa-gát-xca và Ni-giê, băng tần 7000-7050 kHz được phân chia cho nghiệp vụ Cố
định làm nghiệp vụ chính. (WRC-12)
5.141A. Phân chia bổ sung: ở U-dơ-bê-ki-xtan và Cư-rơ-gư-xtan, các băng
tần 7000-7100 kHz và 7100-7200 kHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ cố định và
Di động mặt đất làm nghiệp vụ phụ. (WRC-03)
5.141B. Phân chia bổ sung: ở An-giê-ri, A-rập Xê-út, Ô-xtơ-rây-Ii-a,
Ba-ranh, Bốt-xoa-na, Bru-nây, Trung Quốc, Cô-mô-rốt, Hàn Quốc, Đi-ê-gô
Gác-xi-a, Gi-bu-ti, Ai Cập, A-rập Thống nhất, Ê-ri-tơ-rê-a, In-đô-nê-xi-a,
I-ran, Nhật Bản, Gioóc-đa-ni, Cô-oét, Li-bi, Ma-rốc, Mô-ri-ta-ni, Ni-giê, Niu
Di-lân, Ô-man, Pa-pu-a Niu Ghi-nê, Ca-ta, Xy-ri, Xing-ga-po, Xu-đăng, Nam
Xu-đăng, Tuy-ni-di, Việt Nam và Y-ê-men, băng tần 7100-7200 kHz cũng được phân
chia cho nghiệp vụ Cố định và Di động, trừ Di động hàng không (R), làm nghiệp
vụ chính. (WRC-12)
5.143. Phân chia bổ sung: các tần số thuộc băng tần 7300-7350 kHz có thể sử
dụng cho các đài thuộc nghiệp vụ cố định và nghiệp vụ Di động mặt đất chỉ liên
lạc trong phạm vi biên giới quốc gia mà các đài này được lắp đặt, với điều kiện
không gây nhiễu có hại cho nghiệp vụ Quảng bá. Khi sử dụng tần số cho các nghiệp
vụ này, khuyến nghị các cơ quan quản lý sử dụng công suất tối thiểu cần thiết
và lưu ý việc đến sử dụng các tần số theo mùa bởi nghiệp vụ Quảng bá đã được
công bố phù hợp với Thể lệ vô tuyến điện. (WRC-07)
5.143A. Ở Khu vực 3, các tần số thuộc băng tần 7350-7450 kHz có thể được sử
dụng bởi các đài thuộc nghiệp vụ cố định là nghiệp vụ chính và nghiệp vụ Di
động mặt đất là nghiệp vụ phụ, chỉ liên lạc trong phạm vi biên giới quốc gia mà
các đài này được lắp đặt, với điều kiện không gây nhiễu có hại cho nghiệp vụ
Quảng bá. Khi sử dụng tần số cho các nghiệp vụ này, khuyến nghị các cơ quan
quản lý sử dụng công suất tối thiểu cần thiết và lưu ý đến việc sử dụng các tần
số theo mùa của nghiệp vụ Quảng bá đã được công bố theo Thể lệ vô tuyến điện.
(WRC-12)
5.143B. Ở Khu vực 1, các tần số thuộc băng tần 7350-7450 kHz có thể được sử
dụng bởi các đài thuộc nghiệp vụ cố định và nghiệp vụ Di động mặt đất, chỉ liên
lạc trong phạm vi biên giới quốc gia mà các đài này được lắp đặt, với điều kiện
không gây nhiễu có hại cho nghiệp vụ Quảng bá. Tổng công suất bức xạ của mỗi
đài không được vượt quá 24 dBW. (WRC-12)
5.143C. Phân chia bổ sung: ở An-giê-ri, A-rập Xê-út, Ba-ranh,
Cô-mô-rốt, Gi-bu-ti, Ai Cập, A-rập Thống nhất, I-ran, Gioóc-đa-ni, Cô-oét,
Li-bi, Ma-rốc, Mô-ri-ta-ni, Ni-giê, Ô-man, Ca-ta, Xy-ri, Xu-đăng, Nam Xu đăng,
Tuy-ni-di và Y-ê-men, các băng tần 7350-7400 kHz và 7400-7450 kHz cũng được
phân chia cho nghiệp vụ cố định làm nghiệp vụ chính. (WRC-12)
5.143D. Ở Khu vực 2, các tần số thuộc băng tần 7350-7400 kHz có thể được sử
dụng cho các đài thuộc nghiệp vụ Cố định và nghiệp vụ Di động mặt đất, chỉ liên
lạc trong phạm vi biên giới quốc gia mà các đài này được lắp đặt, với điều kiện
không gây nhiễu có hại cho nghiệp vụ Quảng bá. Khi sử dụng tần số cho các nghiệp
vụ này, khuyến nghị các cơ quan quản lý sử dụng công suất tối thiểu cần thiết
và lưu ý việc đến sử dụng các tần số theo mùa của nghiệp vụ Quảng bá đã được
công bố phù hợp với Thể lệ vô tuyến điện. (WRC-12)
5.144. Ở Khu vực 3, các đài thuộc các nghiệp vụ được phân chia ở băng tần
7995-8005 kHz có thể phát tần số chuẩn và tín hiệu thời gian.
5.145. Điều kiện để sử dụng các tần số sóng mang 8291 kHz, 12290 kHz và 16420
kHz được quy định tại các Điều 31 và 52. (WRC-07)
5.145A. Các đài thuộc nghiệp vụ Vô tuyến định vị không được gây nhiễu có hại
cho, hoặc kháng nghị nhiễu có hại từ các đài đang hoạt động thuộc nghiệp vụ Cố
định. Các ứng dụng của nghiệp vụ Vô tuyến định vị được giới hạn cho ra-đa hải
dương học hoạt động phù hợp với Nghị quyết 612 (Rev.WRC-12). (WRC-12)
5.146. Phân chia bổ sung: các tần số thuộc các băng tần 9400-9500 kHz,
11600-11650 kHz, 12050-12100 kHz, 15600-15800 kHz, 17480-17550 kHz và
18900-19020 kHz có thể được sử dụng cho các đài thuộc nghiệp vụ cố định, chỉ
liên lạc trong phạm vi biên giới quốc gia mà các đài được lắp đặt, với điều
kiện không gây nhiễu có hại cho nghiệp vụ Quảng bá. Khi sử dụng các tần số cho nghiệp
vụ Cố định, khuyến nghị các cơ quan quản lý sử dụng công suất tối thiểu cần
thiết và lưu ý việc sử dụng các tần số theo mùa cho nghiệp vụ Quảng bá đã được
công bố phù hợp với Thể lệ vô tuyến điện. (WRC-07)
5.147. Với điều kiện không gây nhiễu có hại cho nghiệp vụ Quảng bá, các tần số
trong các băng tần 9775-9900 kHz, 11650-11700 kHz và 11975-12050 kHz có thể
được sử dụng cho các đài thuộc nghiệp vụ cố định chỉ liên lạc trong phạm vi
biên giới quốc gia mà các đài được lắp đặt, mỗi đài sử dụng tổng công suất bức
xạ không vượt quá 24 dBW.
5.149. Khi ấn định các tần số cho các đài thuộc các nghiệp vụ khác mà các băng
tần:
13360-13410 kHz,
|
4990-5000 MHz,
|
94,1-100 GHz,
|
25550-25670 kHz,
|
6650-6675,2 MHz,
|
102-109,5 GHz,
|
37,5-38,25 MHz,
|
10,6-10,68 GHz,
|
111,8-114,25 GHz,
|
73-74,6 MHz ở Khu vực 1 và 3,
|
14,47-14,5 GHz,
|
128,33-128,59 GHz,
|
150,05-153 MHz ở Khu vực 1,
|
22,01-22,21 GHz,
|
129,23-129,49 GHz,
|
322-328,6 MHz,
|
22,21-22,5 GHz,
|
130-134 GHz,
|
406,1-410 MHz,
|
22,81-22,86 GHz,
|
136-148,5 GHz,
|
608-614 MHz ở Khu vực 1 và 3,
|
23,07-23,12 GHz,
|
151,5-158,5 GHz,
|
1330-1400 MHz,
|
31,2-31,3 GHz,
|
168,59-168,93 GHz,
|
1610,6-1613,8 MHz,
|
31,5-31,8 GHz ở Khu vực 1 và 3,
|
171,11-171,45 GHz,
|
1660-1670 MHz,
|
36,43-36,5 GHz,
|
172,31-172,65 GHz,
|
1718,8-1722,2 MHz,
|
42,5-43,5 GHz,
|
173,52-173,85 GHz,
|
2655-2690 MHz,
|
42,77-42,87 GHz,
|
195,75-196,15 GHz,
|
3260-3267 MHz,
|
43,07-43,17 GHz,
|
209-226 GHz,
|
3332-3339 MHz,
|
43,37-43,47 GHz,
|
241-250 GHz,
|
3345,8-3352,5 MHz,
|
48,94-49,04 GHz,
|
252-275 GHz
|
4825-4835 MHz,
|
76-86 GHz,
|
|
4950-4990 MHz,
|
92-94 GHz,
|
|
được phân chia, khuyến nghị các cơ quan quản lý thực hiện tất cả các
biện pháp thích hợp để bảo vệ nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn khỏi nhiễu có hại.
Các phát xạ từ các đài vũ trụ hoặc từ các đài đặt trên vật thể bay có thể là
các nguồn nhiễu đặc biệt nghiêm trọng cho nghiệp vụ Vô tuyến thiên văn (xem các
khoản 4.5, 4.6 và Điều 29). (WRC-07)
5.150. Các băng tần sau đây:
13553-13567 kHz (tần số trung tâm 13560 kHz),
26957-27283 kHz (tần số trung tâm 27120 kHz),
40,66-40,70 MHz (tần số trung tâm 40,68 MHz),
902-928 MHz ở Khu vực 2 (tần số trung tâm 915 MHz),
2400-2500 MHz (tần số trung tâm 2450 MHz),
5725-5875 MHz (tần số trung tâm 5800 MHz), và
24-24,5 GHz (tần số trung tâm 24,125 GHz)
cũng được dành cho các ứng dụng Công nghiệp, Khoa học và Y tế (ISM).
Các nghiệp vụ thông tin vô tuyến khai thác trong băng tần này phải chấp nhận
nhiễu có hại do các ứng dụng này có thể gây ra. Thiết bị ISM khai thác trong
các băng tần này phải tuân theo các quy định trong khoản 15.13.
5.151. Phân chia bổ sung: các tần số thuộc các băng tần 13570-13600 kHz và
13800-13870 kHz có thể được sử dụng bởi các đài thuộc các nghiệp vụ Cố định và nghiệp
vụ Di động trừ Di động hàng không (R) chỉ liên lạc trong phạm vi biên giới quốc
gia mà các đài được lắp đặt với điều kiện không gây nhiễu có hại cho nghiệp vụ
Quảng bá. Khi sử dụng các tần số trên cho các nghiệp vụ này, khuyến nghị các cơ
quan quản lý sử dụng công suất tối thiểu cần thiết và lưu ý đến việc sử dụng
các tần số theo mùa bởi nghiệp vụ Quảng bá đã được công bố phù hợp với Thể lệ
vô tuyến điện. (WRC-07)
5.152. Phân chia bổ sung: Ở Ác-mê-ni-a, A-déc-bai-gian, Trung Quốc, Bờ Biển
Ngà, Nga, Gru-di-a, I-ran, Ca-dắc-xtan, U-dơ-bê-ki-xtan, Cư-rơ-gư-xtan,
Tát-gi-ki-xtan, Tuốc-mê-ni-xtan và U-crai-na, băng tần 14250-14350 kHz cũng
được phân chia cho nghiệp vụ cố định làm nghiệp vụ chính. Các đài thuộc nghiệp
vụ cố định không được sử dụng công suất bức xạ vượt quá 24 dBW. (WRC-03)
5.153. Ở Khu vực 3, các đài thuộc các nghiệp vụ được phân chia băng tần
15995-16005 kHz có thể phát tần số chuẩn và tín hiệu thời gian.
5.154. Phân chia bổ sung: ở Ác-mê-ni-a, A-déc-bai-gian, Nga, Gru-di-a,
Ca-dắc-xtan, Cư-rơ-gư-xtan, Tát-gi-ki-xtan, Tuốc-mê-ni-xtan và U-crai-na, băng
tần 18068-18168 kHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ cố định làm nghiệp vụ
chính để sử dụng trong phạm vi biên giới của các nước này, với công suất đường
bao đỉnh không được vượt quá 1 kW. (WRC-03)
5.155. Phân chia bổ sung: ở Ác-mê-ni-a, A-déc-bai-gian, Bê-la-rút, Nga,
Gru-di-a, Ca-dắc-xtan, Môn-đô-va, Mông Cổ, U-dơ-bê-ki-xtan, Cư-rơ-gư-xtan,
Xlô-va-ki-a, Tát-gi-ki-xtan, Tuốc-mê-ni-xtan và U-crai-na, băng tần 21850-21870
kHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Di động hàng không (R) làm nghiệp vụ
chính. (WRC-07)
5.155A. Ở Ác-mê-ni-a, A-déc-bai-gian, Bê-la-rút, Gru-di-a, Ca-dắc-xtan,
Môn-đô-va, Mông Cổ, U-dơ-bê-ki-xtan, Cư-rơ-gư-xtan, Xlô-va-ki-a, Nga,
Tát-gi-ki-xtan, Tuốc-mê-ni-xtan và U-crai-na, việc sử dụng băng tần 21850-21870
kHz của nghiệp vụ Cố định bị giới hạn bởi điều khoản của các nghiệp vụ liên
quan đến an toàn bay. (WRC-07)
5.155B. Băng tần 21870-21924 kHz được sử dụng cho nghiệp vụ Cố định để cung cấp
các dịch vụ liên quan đến an toàn chuyến bay.
5.156. Phân chia bổ sung: ở Ni-giê-ri-a, băng tần 22720-23200 kHz cũng được
phân chia cho nghiệp vụ Trợ giúp khí tượng (vô tuyến viễn thám) làm nghiệp vụ
chính.
5.156A. Việc sử dụng băng tần 23200-23350 kHz cho nghiệp vụ cố định được giới
hạn cho cung cấp các dịch vụ liên quan đến an toàn chuyến bay.
5.157. Việc sử dụng băng tần 23350-24000 kHz bởi nghiệp vụ Di động hàng hải
được giới hạn cho vô tuyến điện báo giữa các đài tàu.
5.160. Phân chia bổ sung: ở Bốt-xoa-na, Bu-run-đi, Cộng hòa dân chủ Công-gô và
Ru-an-đa, băng tần 41-44 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ Vô tuyến dẫn
đường hàng không làm nghiệp vụ chính. (WRC-12)
5.161. Phân chia bổ sung: ở I-ran và Nhật B