QCVN 71:2021/BTTTT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ CỦA MẠNG CÁP PHÂN PHỐI TÍN HIỆU
TRUYỀN HÌNH, ÂM THANH VÀ CÁC DỊCH VỤ TƯƠNG TÁC
National
technical regulation
on electromagnetic compatibility (EMC) of cable network for distribution of television,
sound and interactive services
Mục lục
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5. Chữ viết tắt
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Yêu cầu kỹ thuật
2.1.1. Bức xạ tín hiệu số, băng rộng
2.1.2. Bức xạ băng hẹp
2.2. Phương pháp đo
2.2.1. Quy định chung
2.2.2. Phương pháp đo cường độ trường
2.2.3. Phương pháp đo sóng mang phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phụ lục A (Quy định) Đo ở các khoảng cách
khác khoảng cách chuẩn 3 m
Phụ lục B (Tham khảo) Miễn nhiễm của mạng
cáp
Phụ lục C (Tham khảo) Các băng tần và
nghiệp vụ vô tuyến điện
Phụ lục D (Tham khảo) Mô hình hệ thống
mạng cáp HFC
Thư mục tài liệu tham khảo
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QCVN 71:2021/BTTTT do Cục Tần số vô
tuyến điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công
nghệ thẩm định, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BTTTT
ngày tháng năm 2021.
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA
VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ CỦA MẠNG CÁP PHÂN PHỐI TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH, ÂM THANH VÀ
CÁC DỊCH VỤ TƯƠNG TÁC
National
technical regulation on electromagnetic compatibility (EMC) of cable network
for distribution of television, sound and interactive services
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định
các yêu cầu về bức xạ nhiễu điện từ của các mạng cáp dùng để truyền tín hiệu
hình ảnh, âm thanh và các dịch vụ tương tác trong băng tần từ 0,15 MHz đến 3,5
GHz ở Việt Nam.
Mạng cáp bắt đầu từ phía trung tâm
thu-phát (headend) tới đầu ra của hệ thống (system outlet) (minh họa tại Phụ lục
D) phải tuân thủ Quy chuẩn này nếu không có các quy định cụ thể khác.
Việc áp dụng Quy chuẩn này để đảm bảo
mạng cáp có thể hoạt động đồng thời với các nghiệp vụ vô tuyến điện như: an
toàn, quảng bá, di động hàng không, vô tuyến dẫn đường hàng không và di động mặt
đất (bao gồm cả mạng di động tế bào) và các nghiệp vụ khác quy định tại Quy hoạch
phố tần số vô tuyến điện quốc gia mà không xảy ra can nhiễu. Dải tần của một số
nghiệp vụ như trong Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với
các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình cáp trên lãnh thổ Việt
Nam.
1.3. Tài liệu
viện dẫn
IEC 60728-12:2017 Cable networks for
television signals, sound signal and interactive services - Part 12
Electromagnetic compatibility of systems.
1.4. Giải
thích từ ngữ
1.4.1. Bức xạ điện từ (electromagnetic
radiation)
- Hiện tượng mà năng lương ở dạng sóng
điện từ phát ra từ một nguồn vào không gian;
- Năng lượng truyền qua không gian dưới
dạng sóng điện từ.
CHÚ THÍCH: Mở rộng, khái niệm “bức xạ
điện từ” đôi khi cũng bao hàm cả hiện tượng nhiễu dẫn (induction).
1.4.2. Các dịch vụ tương tác (interactive
services)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.3. Miễn nhiễm với nhiễu (immunity to
a disturbance)
Khả năng của một phần tử, thiết bị hoặc
hệ thống thể hiện sự hoạt động mà không có suy giảm khi có nhiễu điện từ (sau đây
gọi tắt là miễn nhiễm).
1.4.4. Hiện tượng nhiễu điện từ
(disturbance)
Hiện tượng điện từ bất kỳ có thể làm
suy giảm hoạt động của một phần tử, thiết bị hoặc hệ thống.
1.4.5. Nhiễu điện từ
(electromagnetic interference - EMI)
Sự suy giảm chất lượng hoạt động của một
thiết bị, kênh truyền dẫn hay hệ thống do nhiễu điện từ.
1.4.6. Dải tần hoạt động (operating
frequency range)
Dải thông của tín hiệu mong muốn mà
thiết bị được thiết kế để sử dụng.
1.4.7. Tỷ số sóng mang trên nhiễu
(carrier-to-interference ratio)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.8. Trung tâm thu-phát (headend)
Hệ thống thiết bị nối giữa các ăng ten
thu hoặc nguồn tín hiệu khác và phần còn lại của mạng cáp, theo đó tín hiệu sẽ được
phân phối đi.
CHÚ THÍCH: Trung tâm thu-phát cuối cáp
có thể bao gồm các bộ khuếch đại ăng ten, các bộ đổi tần, bộ kết hợp, bộ tách và
các bộ tạo tín hiệu.
1.4.9. Đầu ra của hệ
thống
(system outlet)
Thiết bị để nối cáp của thuê bao vào mạng
cáp.
1.4.10. Mức nhiễu (disturbance
level)
Mức của tín hiệu điện từ trường gây
nhiễu tại một vị trí xác định gây ra do các nguồn nhiễu cộng lại.
1.4.11. Sự suy giảm về chất lượng (degradation
of performance)
Sự xuất hiện không mong muốn trong chất
lượng hoạt động của một phần tử, thiết bị hoặc hệ thống so với chất lượng hoạt
động dự kiến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.12. Cáp kết nối của thuê
bao
(subscriber's feeder)
cáp kết nối thuê bao với đầu ra của hệ
thống, hoặc nếu không có, thì nối trực tiếp với thiết bị thuê bao.
CHÚ THÍCH: Cáp nối thuê bao có thể bao
gồm cáo bộ lọc và biến áp balun.
1.4.13. Đấu nối máy thu (receiver
lead)
Đầu nối đầu ra mạng của thiết bị thuê
bao.
1.4.14. Tín hiệu số, băng rộng (digital,
broadband signal)
Trong Quy chuẩn này, tín hiệu số, băng
rộng là tín hiệu truyền hình số hoặc internet.
1.4.15. Tín hiệu băng hẹp (narrowband
signal)
Các thành phần bức xạ còn lại như truyền
hình tương tự...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AM
Amplitude Modulation
Điều biên
BPF
Band Pass Filter
Bộ lọc thông dải
CATV
Community Antenna Television
Truyền hình cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Distress, Safety and Calling
Điện thoại chọn tần
EMC
Electromagnetic Compatibility
Tương thích điện từ
EMI
Electromagnetic Interference
Nhiễu điện từ
EPIRB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phao vô tuyến chỉ thị vị trí khẩn cấp
FM
Frequency Modulation
Điều tần
HFC
Hybrid fiber-coax network
Mạng cáp đồng trục lai
ILS
Instrument Landing System
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ITU-R
International Telecommunication
Union - Radiocommunication
Liên minh Viễn thông quốc tế - Bộ
phân vô tuyến
LNA
Low Noise Amplifier
Khuếch đại tạp âm thấp
MATV
Master Antenna Television Network
Mạng truyền hình sử dụng ăng ten chủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Radio Frequency
Tần số vô tuyến
RMS
Root Mean Square
Căn bậc 2 của trung bình các bình
phương
SMATV
Satellite Master Antenna Television
Network
Mạng truyền hình sử dụng ăng ten chủ
vệ tinh
TV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy thu hình
VSB
Vestigial Side Band
Điều biên sót
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Yêu cầu
kỹ thuật
2.1.1. Bức xạ tín hiệu số, băng rộng
Các mức bức xạ tín hiệu số, băng rộng
tối đa cho phép được quy định trong Bảng 1 áp dụng theo phương pháp đo tại 2.2
như sau:
Bảng 1 - Giới
hạn bức xạ tín hiệu số, băng rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MHz
Giới hạn cường
độ trường bức xạ @3m, độ rộng kênh đo 8 MHz
dBμV/m
Chế độ tách
sóng
30 tới 950
37
RMS
950 tới 2
500
43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 500 tới 3 500
45
RMS
2.1.2. Bức xạ băng hẹp
Nếu bức xạ từ mạng cáp có bao gồm bức
xạ băng hẹp, thì mức bức xạ tín hiệu băng hẹp tối đa cho phép được quy định
trong Bảng 2, áp dụng theo phương pháp đo tại 2.2 sau đây:
Bảng 2 - Giới
hạn bức xạ tín hiệu băng hẹp
Băng tần
MHz
Giới hạn cường
độ trường bức xạ @3m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông
đo
Chế độ tách
sóng
30 tới 950
27
100 kHz
RMS
950 tới 2
500
43
1 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 500 tới 3
500
45
1 MHz
RMS
2.2. Phương
pháp đo
Các phương pháp đo này mô tả thủ tục
đo kiểm tra mức bức xạ do mạng cáp tạo ra.
Các phép đo bao gồm các tham số đo thiết
yếu và điều kiện đo để đánh giá các trường hợp không tương thích điện từ giữa mạng
cáp và các mạng thông tin vô tuyến điện hoặc các thiết bị điện, điện tử khác.
Trong quá trình thử nghiệm, mạng cáp phải hoạt động trong các điều kiện hoạt động
bình thường theo dự tính của mạng này.
2.2.1. Quy định chung
Khi đo kiểm tra mạng cáp, thiết bị đầu
cuối có thể được kết nối. Việc đo kiểm tra mạng cáp so với các giới hạn liên
quan có thể yêu cầu thiết bị đầu cuối phải ngất kết nối. Khi vượt quá giới hạn,
các phần riêng lẻ của mạng (ví dụ: thiết bị đâu cuối, khối thu vệ tinh ngoài trời,
lắp đặt phân phối...) có thể được kiểm tra kế tiếp để xác định phần nào của mạng
không hoạt động trong giới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng tần số đo kiểm phải được chọn
sao cho có thể đánh giá đầy đủ các thành phần tín hiệu bức xạ trên toàn bộ dải
tần hoạt động thực tế của mạng cáp.
Số điểm đo trong một khu vực địa lý của
mạng cáp cần được lựa chọn sao cho bao gồm được các điểm có nguy cơ bức xạ cao
(các điểm có thiết bị tích cực của mạng cáp như bộ chuyển đổi quang-điện, bộ
khuếch đại...) để đánh giá đầy đủ các trường hợp có thể không tương thích điện
từ của mạng cáp.
Mức bức xạ tối đa cho phép được quy định
tại 2.1.
2.2.2. Phương pháp đo cường độ trường

Hình 1 - Minh
họa sơ đồ đo cường độ trường
2.2.2.1. Yêu cầu về thiết bị đo
- Để đo bức xạ từ một mạng cáp, hệ thống
đo bao gồm một máy thu kết với một ăng ten có hướng để đo cường độ trường;
- Sử dụng máy thu thích hợp được hiệu
chuẩn có khả năng đo công suất kênh và các chế độ tách sóng thích hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cáp ăng ten có đặc tính suy hao/tần số
đã được xác định;
- Trong trường hợp cần thiết, có thể sử
dụng bộ khuếch đại tạp âm thấp (LNA) và bộ lọc thông dài (BPF) đã được hiệu chuẩn,
bao được dải tần số theo yêu cầu;
- Quy chuẩn này xác định các mức bức xạ
theo cường độ trường ở khoảng cách 3 m từ đối tượng bức xạ. Trong trường hợp đặc
biệt (thực địa không thể đo được ở khoảng cách chuẩn 3m) có thể đo ở khoảng
cách đo khác như quy định tại Phụ lục A.
2.2.2.2. Thủ tục đo cường độ trường
Cần đảm bảo rằng mạng cáp đang hoạt động
với mức tín hiệu bình thường.
Trường hợp có thể xác định được mức bức
xạ của các kênh trong đoạn băng tần cần khảo sát là tương đương nhau. Có thể đo
bức xạ của một số kênh trong đoạn băng tần khảo sát để đánh giá đại diện.
Thiết lập máy đo ở chế độ tách sóng
(detector) RMS, chế độ hiển thị (trace) AVERAGE. Đối với bức xạ tín hiệu số,
băng rộng thiết lập chế độ đo công suất kênh nhằm tính tổng công suất bức xạ
trong 8 MHz. Trường hợp mạng cáp bao gồm tín hiệu số, băng rộng có khoảng cách
kênh khác 8 MHz, đo tổng công suất bức xạ trong 8 MHz với tần số đo là tần số
trung tâm của kênh khảo sát và đánh giá theo giới hạn tại Bảng 1.
Đốt với bức xạ tín hiệu băng hẹp, thiết
lập băng thông phân giải (RBW) và đánh giá theo giới hạn tại Bảng 2.
Khoảng cách đo d được xác định
như sau: Bằng khoảng cách tử điểm cần khảo sát của mạng cáp tới điểm tham chiếu
của ăng ten đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Sự thay đổi của các thông
số ăng ten, đặc biệt là chiều cao ăng ten, phụ thuộc vào tần số đo. Khi kích
thước của ăng ten đo đã hiệu chuẩn không phù hợp với thực tế, việc sử dụng ăng
ten vòng đã hiệu chuẩn rất hữu ích.
Nếu máy đo cung cấp Kết quả ở dạng mức
điện áp đầu vào máy đo, mức cường độ trường có thể được tính toán chuyển đổi sử
dụng công thức
Edist =
Ul + ac + ka
(1)
Trong đó:
Edist là cường độ
trường của bức xạ,
đơn vị dBμV/m;
Ul là mức điện áp đầu
vào của máy thu đo dBμV (trở kháng
50Ω);
ac là suy hao cáp tính
bằng dB;
ka là hệ số ăng ten xác
định bởi tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất, hoặc quá trình hiệu chuẩn ăng ten,
đơn vị là dB/m. Với ăng ten có trở kháng 50Ω, hệ số ăng ten ka
có thể xác định qua tăng ích ăng ten theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
Trong đó:
g là tăng ích của
ăng ten đo, đơn vị dBi;
ƒ là tần số đo, đơn vị MHz;
2.2.3. Phương pháp đo sóng mang phụ
Phương pháp đo sóng mang phụ được sử dụng
khi không do trực tiếp được bức xạ tín hiệu số, băng rộng (ví dụ như trường hợp
cường độ trường của bức xạ nhỏ hơn độ nhạy máy thu). Điều này là do sự giảm độ
nhạy ở đầu vào máy thu đo do việc giảm tỉ số tín hiệu trên tạp âm đối với trường
hợp mở rộng băng thông cần đo đối với tín hiệu băng rộng
2.2.3.1. Mức bức xạ và sự điều chỉnh
Để đánh giá mức bức xạ rò rỉ của tín
hiệu số, băng rộng sử dụng phương pháp sóng mang phụ, có thể sử dụng một tín hiệu
sóng mang không điều chế dạng sin phát chèn vào giữa các tín hiệu số,
băng rộng. Sóng mang phụ này được thiết lập sao cho mức tín hiệu được đo với băng
thông đo 200 Hz, phù hợp với giá trị đo được của tín hiệu số, băng rộng đã đo
trước đó.
Nếu cần thiết, sóng mang phụ có thể được
cáp với mức tăng lên so với mức mong muốn của tín hiệu số, băng rộng. Điều quan
trọng lá phải tính đến các hạn chế của hệ thống một cách thích hợp. Việc xác định
cường độ trường rò rỉ của tín hiệu số, bằng rộng được xác định theo 2.2.3.2,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3.2. Xác định cường độ trường bức
xạ
Khi mức của sóng mang phụ và tín hiệu số,
băng rộng đã được thiết lập theo 2.2.3.1, kết quả của phép đo sóng mang phụ tại
các điểm đo liên quan cung cấp cường độ điện trường chi phối trực tiếp hoặc
gián tiếp tới điện áp tại đầu vào của máy thu đo.
Nếu sóng mang phụ được cấp vào mạng cáp
với mức cao hơn so với tín hiệu số, băng rộng mong muốn, giá trị của tín hiệu số,
băng rộng rò rỉ sẽ bằng giá trị cường độ trường đo được của sống mang phụ trừ
đi sai khác giữa mức sóng mang phụ và tín hiệu số, băng rộng nói trên.
Eleak =
Esub_meas - ( Psub - Psigur)
(3)
Trong đó:
Eleak cường độ trường
của tín hiệu rò rỉ cần đo (dBμV/m);
Esub_meas cường độ trường
rò rỉ của sóng mang phụ (dBμV/m);
Psub công suất
sóng mang phụ đưa vào trong mạng cáp (dBm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
Các bức xạ nhiễu điện từ của các mạng
cáp truyền tín hiệu hình ảnh, âm thanh và các dịch vụ tương tác thuộc phạm vi
điều chỉnh tại 1.1 phải tuân thủ các yêu cầu quy định tại Quy chuẩn này.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Các tổ chức, doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình cáp có trách nhiệm đảm bảo mạng cáp phân phối
tín hiệu truyền hình phù hợp với Quy chuẩn trong quá trình thiết kế, lắp đặt, vận
hành, bảo dưỡng; và phối hợp với các bên liên quan trong quá trình giải quyết
can nhiễu từ mạng cáp truyền hình ảnh hưởng tới hoạt động của mạng, dịch vụ
khác,
4.2. Các tổ chức, doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình cáp có trách nhiệm đảm bảo khả năng miễn
nhiễm của mạng cáp của chính tổ chức, doanh nghiệp (xem Phụ lục B),
4.3. Các tổ chức, doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình cáp có trách nhiệm thực hiện công bố hợp
quy theo các quy định, hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và chịu sự kiểm
tra thường xuyên, đột xuất của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện
hành.
4.4. Cục Viễn thông có
trách nhiệm tiếp nhận đăng ký công bố hợp quy, thực hiện việc quản lý hướng dẫn,
kiểm tra việc công bố hợp quy. Trình tự thủ tục công bố hợp quy theo quy định tại
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh
giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Viễn thông, Cục
Tần số vô tuyến điện và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn
và tổ chức triển khai quản lý các tổ chức, doanh nghiệp thực hiện theo Quy chuẩn
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Trong trường hợp các
quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì
thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
5.4. Trong quá trình triển
khai thực hiện Quy chuẩn, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các tổ chức và cá
nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công
nghệ) để được hướng dẫn, giải quyết./.
Phụ
lục A
(Quy định)
Đo ở các khoảng cách khác khoảng cách chuẩn 3
m
A.1. Đo ở khoảng cách dưới 3 m
Nếu đo ở khoảng cách dưới 3 m, khoảng cách
đến mạng cáp được xác định bởi độ mở hình học của ăng ten vòng.
Nếu yêu cầu đo ở khoảng cách 3 m tiêu chuẩn
không thể đạt được (ví dụ trong không gian giới hạn của ngõ hẻm), có thể sử dụng
phương pháp đo ở khoảng cách ngắn hơn. Tuy nhiên khoảng cách đo tối thiểu phải
đảm bảo 1 m. Trong trường hợp này, kết quả đo được tính toán điều chỉnh theo
công thức A-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A-1)
Trong đó:
Emeas là kết quả
đo, đơn vị dBμV/m;
Edist là kết quả
đo được điều chỉnh, đơn vị dBμV/m,
dmeas là khoảng
cách đo, đơn vị m;
dstand là khoảng cách đo chuẩn
(3 m).
A.2. Đo ở khoảng cách trên 3 m
Nếu trong trường hợp không thể thực hiện
phép đo ở khoảng cách 3 m tiêu chuẩn, có thể sử dụng phép đo ở khoảng cách trên
3 m. Phải xác định 2 điểm đo trên trục vuông góc với hướng của mạng cáp cần đo.
Khoảng cách giữa 2 điểm đo phải càng lớn càng tốt. Mức cường độ trường được đo
như trong mô tả tại 2.2.2 Các kết quả đo phải tính theo đơn vị dBμV/m và được vẽ
dưới dạng biểu đồ Logarit của khoảng cách. Đường thẳng nối các kết quả đo thể
hiện sự giảm cường độ theo hướng đo. Nếu mức giảm cường độ trường không thể xác
định, cần thực hiện các phép đo bổ sung. Mức cường độ trường tiêu chuẩn phải được
đọc từ biểu đồ bằng các đường nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Miễn nhiễm của mạng cáp
B.1. Yêu cầu kỹ thuật
Giới hạn miễn nhiễm (Bảng B.1) xác định
mức cường độ trường chuẩn bên ngoài mạng cáp. Với giá trị đó phải thu được tỉ số
sóng mang trên nhiễu như quy định trong Bảng B.2 (yêu cầu về chất lượng) đối với
kênh tín hiệu mong muốn ở bất kỳ điểm nào của mạng cáp.
Bảng B.1 - Cường
độ trường tối đa
Băng tần
(MHz)
Cường độ
trường (dBμV/m)
0,15 tới 3 500
106
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120a
a trong trường
hợp tín hiệu mong muốn sử dụng điều chế số.
Yêu cầu về chất lượng cho mạng cáp
tương ứng với tín hiệu AM-VSB-TV hoặc QAM-DVB trong băng tần từ 30 MHz tới 1
000 MHz và tín hiệu FM-TV trong băng tần từ 950 MHz tới 3 500 MHz. Khi mạng cáp
phân phối các tín hiệu khác (như là tín hiệu điều chế số), do tỉ số sóng mang
trên nhiễu của những tín hiệu này cho phép thấp hơn, dẫn tới khả năng miễn nhiễm
của mạng cáp cao hơn.
Phương pháp đo được quy định tại B.2
Bảng B.2 - Tỷ
số sóng mang trên nhiễu yêu cầu
Băng tần áp
dụng (MHz)
Tỉ số sóng
mang trên nhiễu (dB)
30 tới 1 000
≥ 57 (AM)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 35 (64/256 QAM)
950 tới 3 500
≥ 33 (FM)
≥ 13 (QPSK)
B.2. Phương pháp đo
Trong trường hợp bị nhiễu, tỉ số sóng
mang-trên-nhiễu sẽ được đo ở các đầu ra bị nhiễu.
Trước tiên, cần đo mức tín hiệu mong
muốn ở các kênh bị nhiễu ở mỗi đầu ra. Sau đó mạng cáp sẽ được ngắt kết nối từ
các điểm chuyển giao hoặc ăng ten của hệ thống. Các cổng mở cần được kết cuối bằng
tải 75 Ohm. Mức tín hiệu tại mỗi đầu ra được đo bằng máy thu ở chế độ tách sóng
đỉnh (peak), có tính đến băng thông của tín hiệu mong muốn, cần đảm bảo rằng
máy đo được phối hợp trở kháng tốt với mạng và suy hao phản xạ (return loss) có
thể được xem xét tính tới.
Độ chênh lệch giữa mức tín hiệu mong
muốn và mức tín hiệu nhiễu là tỉ số sóng mang trên nhiễu phải đáp ứng quy định
trong Bảng B.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các phương pháp kiểm tra này không
cho kết quả tỉ số sóng mang trên nhiễu tốt hơn thì sẽ được coi là các tín hiệu
nhiễu xâm nhập vào mạng cáp. Trong trường hợp này, cường độ trường của các tín
hiệu bên ngoài toà nhà phía được đo ở điểm lân cận điểm giả thiết có nhiễu xâm
nhập.
Cường độ trường lớn nhất được xác định
bằng cách thay đổi vị trí ăng ten. Giới hạn cường độ trường như trong Bảng B1,
tại đó các chỉ số sóng mang trên nhiễu phải đáp ứng theo Bảng B.2
Nếu cường độ trường gây nhiễu bằng hoặc
thấp hơn các giá trị này, mạng không đáp ứng yêu cầu và nhà khai thác phải thực
hiện các biện pháp để cải thiện khả năng miễn nhiễm của mạng.
Nếu cường độ trường gây nhiễu đo được
vượt quá giá trị này, các yêu cầu của mạng cáp không tương ứng với các yêu cầu
của nghiệp vụ vô tuyến khác (máy phát công suất lớn). Giải pháp đối với vấn đề này
phải được giải quyết bởi cơ quan quản lý và các nhà khai thác vô tuyến điện.
Phụ
lục C
(Tham khảo)
Các băng tần và nghiệp vụ vô tuyến điện
Băng tần
(MHz)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74,8 đến 75,2
Dẫn đường vô tuyến hàng không vũ trụ;
Đèn hiệu vô tuyến ILS
108 đến 117,975
Vô tuyến dẫn đường hàng không
121,450 đến 121,550
An toàn cứu nạn (EPIRPs)
156,525
Cứu nạn DSC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cứu nạn hàng hải quốc tế
328,6 đến 335,4
Vô tuyến dẫn đường hàng không
406,0 đến 406,1
An toàn cứu nạn EPIRP
703 đến 733 và 758 đến 788
Thông tin di động tế bào
824 đến 835
Thông tin di động tế bào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin di động tế bào
925 đền 960
Thông tin di động tế bào
1710 đến 1785 và 1805 đến 1880
Thông tin di động tế bào
1920 đến 1970 và 2110 đến 2170
Thông tin di động tế bào
2300 đến 2400
Thông tin di động tế bào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin di động tế bào
Phụ
lục D
(Tham khảo)
Mô hình hệ thống mạng cáp HFC

Thư mục tài liệu tham khảo
[1] IEC 60728-12:2017 Edition 2.0
(06/2017) Cable networks for television signals, sound signals and interactive
services - Part 12. Electromagnetic compatibility of systems;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] ITU-R BT.2339-0 (11/2014)
Co-channel sharing and compatibility studies between digital terrestrial
television broadcasting andinternational mobile telecommunication in the
frequency band 694-790 MHz in the GE06 planning area;
[4] ICAO Doc 9718 AN/957 (2018)
Handbook on Radio Frequency Spectrum Requirements for Civil Aviation - Volume I
ICAO spectrum strategy, policy statements and related information;
[5] Title 47 Telecommunication (FCC
Rules), Part 76: Multichannel Video and Cable Television Service.
[6] Recommendation ITU-R F.1336-5
(01/2019) Reference radiation patterns of omnidirectional, sectoral and other
antennas for the fixed and mobile services for use in sharing studies in the
frequency range from 400 MHz to about 70 GHz.
[7] QCVN 72:2013/BTTTT, Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về tương thích điện từ (EMC) của thiết bị trong hệ thống phân phối
truyền hình cáp.
[8] QCVN 83:2014/BTTTT, Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng tín hiệu truyền hình số mặt đất DVB-T2 tại điểm
thu.
[9] Recommendation ITU-R BT 2033-1
(2015) Planning criteria including protection ratios, for second genneration of
digital terrestrial television broadcasting systems In the VHF/UHF bands.
[10] Report ITU-R BT.2254-4 (10/2020)
Frequency and network planning aspects of DVB-T2.
[11] Recommendation ITU-R BT.419-3
Directivity and polarization discrimination of antennas in the reception of
television broadcasting
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[13] Quyết định số71/2013/QĐ-TTg ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch phổ tần số vô tuyến
điện quốc gia.
[14] Quyết định số 02/2017/QĐ-TTg ngày
17 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quy hoạch phổ tần
số vô tuyến điện quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày
21 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.