AM
|
Amplitude Modulation
|
Điều biên
|
BPF
|
Band Pass Filter
|
Bộ lọc thông dải
|
CATV
|
Community Antenna Television
|
Truyền hình cáp
|
DSC
|
Distress, Safety and Calling
|
Điện thoại chọn tần
|
EMC
|
Electromagnetic Compatibility
|
Tương thích điện từ
|
EMI
|
Electromagnetic Interference
|
Nhiễu điện từ
|
EPIRB
|
Emergency Position Indicating
Radiobeacons
|
Phao vô tuyến chỉ thị vị trí khẩn cấp
|
FM
|
Frequency Modulation
|
Điều tần
|
HFC
|
Hybrid fiber-coax network
|
Mạng cáp đồng trục lai
|
ILS
|
Instrument Landing System
|
Hệ thống hỗ trợ hạ cánh
|
ITU-R
|
International Telecommunication
Union - Radiocommunication
|
Liên minh Viễn thông quốc tế - Bộ
phân vô tuyến
|
LNA
|
Low Noise Amplifier
|
Khuếch đại tạp âm thấp
|
MATV
|
Master Antenna Television Network
|
Mạng truyền hình sử dụng ăng ten chủ
|
RF
|
Radio Frequency
|
Tần số vô tuyến
|
RMS
|
Root Mean Square
|
Căn bậc 2 của trung bình các bình
phương
|
SMATV
|
Satellite Master Antenna Television
Network
|
Mạng truyền hình sử dụng ăng ten chủ
vệ tinh
|
TV
|
Television
|
Máy thu hình
|
VSB
|
Vestigial Side Band
|
Điều biên sót
|
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Yêu cầu
kỹ thuật
2.1.1. Bức xạ tín hiệu số, băng rộng
Các mức bức xạ tín hiệu số, băng rộng
tối đa cho phép được quy định trong Bảng 1 áp dụng theo phương pháp đo tại 2.2
như sau:
Bảng 1 - Giới
hạn bức xạ tín hiệu số, băng rộng
Băng tần
MHz
Giới hạn cường
độ trường bức xạ @3m, độ rộng kênh đo 8 MHz
dBμV/m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 tới 950
37
RMS
950 tới 2
500
43
RMS
2 500 tới 3 500
45
RMS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu bức xạ từ mạng cáp có bao gồm bức
xạ băng hẹp, thì mức bức xạ tín hiệu băng hẹp tối đa cho phép được quy định
trong Bảng 2, áp dụng theo phương pháp đo tại 2.2 sau đây:
Bảng 2 - Giới
hạn bức xạ tín hiệu băng hẹp
Băng tần
MHz
Giới hạn cường
độ trường bức xạ @3m
dBμV/m
Băng thông
đo
Chế độ tách
sóng
30 tới 950
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 kHz
RMS
950 tới 2
500
43
1 MHz
RMS
2 500 tới 3
500
45
1 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Phương
pháp đo
Các phương pháp đo này mô tả thủ tục
đo kiểm tra mức bức xạ do mạng cáp tạo ra.
Các phép đo bao gồm các tham số đo thiết
yếu và điều kiện đo để đánh giá các trường hợp không tương thích điện từ giữa mạng
cáp và các mạng thông tin vô tuyến điện hoặc các thiết bị điện, điện tử khác.
Trong quá trình thử nghiệm, mạng cáp phải hoạt động trong các điều kiện hoạt động
bình thường theo dự tính của mạng này.
2.2.1. Quy định chung
Khi đo kiểm tra mạng cáp, thiết bị đầu
cuối có thể được kết nối. Việc đo kiểm tra mạng cáp so với các giới hạn liên
quan có thể yêu cầu thiết bị đầu cuối phải ngất kết nối. Khi vượt quá giới hạn,
các phần riêng lẻ của mạng (ví dụ: thiết bị đâu cuối, khối thu vệ tinh ngoài trời,
lắp đặt phân phối...) có thể được kiểm tra kế tiếp để xác định phần nào của mạng
không hoạt động trong giới hạn.
Tần số đo kiểm phải được lựa chọn đảm
bảo không bị ảnh hưởng từ các phát xạ vô tuyến điện có cường độ lớn trong khu vực
đo khảo sát như truyền hình số mặt đất, thông tin di động... nhằm tránh các bất
thường về kết quả đo.
Số lượng tần số đo kiểm phải được chọn
sao cho có thể đánh giá đầy đủ các thành phần tín hiệu bức xạ trên toàn bộ dải
tần hoạt động thực tế của mạng cáp.
Số điểm đo trong một khu vực địa lý của
mạng cáp cần được lựa chọn sao cho bao gồm được các điểm có nguy cơ bức xạ cao
(các điểm có thiết bị tích cực của mạng cáp như bộ chuyển đổi quang-điện, bộ
khuếch đại...) để đánh giá đầy đủ các trường hợp có thể không tương thích điện
từ của mạng cáp.
Mức bức xạ tối đa cho phép được quy định
tại 2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Minh
họa sơ đồ đo cường độ trường
2.2.2.1. Yêu cầu về thiết bị đo
- Để đo bức xạ từ một mạng cáp, hệ thống
đo bao gồm một máy thu kết với một ăng ten có hướng để đo cường độ trường;
- Sử dụng máy thu thích hợp được hiệu
chuẩn có khả năng đo công suất kênh và các chế độ tách sóng thích hợp;
- Ăng ten đã được hiệu chuẩn (ăng ten
đã xác định các thông số như tăng ích, hệ số ăng ten, trở kháng);
- Cáp ăng ten có đặc tính suy hao/tần số
đã được xác định;
- Trong trường hợp cần thiết, có thể sử
dụng bộ khuếch đại tạp âm thấp (LNA) và bộ lọc thông dài (BPF) đã được hiệu chuẩn,
bao được dải tần số theo yêu cầu;
- Quy chuẩn này xác định các mức bức xạ
theo cường độ trường ở khoảng cách 3 m từ đối tượng bức xạ. Trong trường hợp đặc
biệt (thực địa không thể đo được ở khoảng cách chuẩn 3m) có thể đo ở khoảng
cách đo khác như quy định tại Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần đảm bảo rằng mạng cáp đang hoạt động
với mức tín hiệu bình thường.
Trường hợp có thể xác định được mức bức
xạ của các kênh trong đoạn băng tần cần khảo sát là tương đương nhau. Có thể đo
bức xạ của một số kênh trong đoạn băng tần khảo sát để đánh giá đại diện.
Thiết lập máy đo ở chế độ tách sóng
(detector) RMS, chế độ hiển thị (trace) AVERAGE. Đối với bức xạ tín hiệu số,
băng rộng thiết lập chế độ đo công suất kênh nhằm tính tổng công suất bức xạ
trong 8 MHz. Trường hợp mạng cáp bao gồm tín hiệu số, băng rộng có khoảng cách
kênh khác 8 MHz, đo tổng công suất bức xạ trong 8 MHz với tần số đo là tần số
trung tâm của kênh khảo sát và đánh giá theo giới hạn tại Bảng 1.
Đốt với bức xạ tín hiệu băng hẹp, thiết
lập băng thông phân giải (RBW) và đánh giá theo giới hạn tại Bảng 2.
Khoảng cách đo d được xác định
như sau: Bằng khoảng cách tử điểm cần khảo sát của mạng cáp tới điểm tham chiếu
của ăng ten đo.
Đối với một điểm đo cụ thể, hướng, độ
cao và phân cực của ăng ten đo phải thay đổi để đo được giá trị cường độ trường
lớn nhất.
CHÚ THÍCH 1: Sự thay đổi của các thông
số ăng ten, đặc biệt là chiều cao ăng ten, phụ thuộc vào tần số đo. Khi kích
thước của ăng ten đo đã hiệu chuẩn không phù hợp với thực tế, việc sử dụng ăng
ten vòng đã hiệu chuẩn rất hữu ích.
Nếu máy đo cung cấp Kết quả ở dạng mức
điện áp đầu vào máy đo, mức cường độ trường có thể được tính toán chuyển đổi sử
dụng công thức
Edist =
Ul + ac + ka
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Edist là cường độ
trường của bức xạ,
đơn vị dBμV/m;
Ul là mức điện áp đầu
vào của máy thu đo dBμV (trở kháng
50Ω);
ac là suy hao cáp tính
bằng dB;
ka là hệ số ăng ten xác
định bởi tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất, hoặc quá trình hiệu chuẩn ăng ten,
đơn vị là dB/m. Với ăng ten có trở kháng 50Ω, hệ số ăng ten ka
có thể xác định qua tăng ích ăng ten theo công thức:
ka = -29,77 - g
+ 20log(ƒ)
(2)
Trong đó:
g là tăng ích của
ăng ten đo, đơn vị dBi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3. Phương pháp đo sóng mang phụ
Phương pháp đo sóng mang phụ được sử dụng
khi không do trực tiếp được bức xạ tín hiệu số, băng rộng (ví dụ như trường hợp
cường độ trường của bức xạ nhỏ hơn độ nhạy máy thu). Điều này là do sự giảm độ
nhạy ở đầu vào máy thu đo do việc giảm tỉ số tín hiệu trên tạp âm đối với trường
hợp mở rộng băng thông cần đo đối với tín hiệu băng rộng
2.2.3.1. Mức bức xạ và sự điều chỉnh
Để đánh giá mức bức xạ rò rỉ của tín
hiệu số, băng rộng sử dụng phương pháp sóng mang phụ, có thể sử dụng một tín hiệu
sóng mang không điều chế dạng sin phát chèn vào giữa các tín hiệu số,
băng rộng. Sóng mang phụ này được thiết lập sao cho mức tín hiệu được đo với băng
thông đo 200 Hz, phù hợp với giá trị đo được của tín hiệu số, băng rộng đã đo
trước đó.
Nếu cần thiết, sóng mang phụ có thể được
cáp với mức tăng lên so với mức mong muốn của tín hiệu số, băng rộng. Điều quan
trọng lá phải tính đến các hạn chế của hệ thống một cách thích hợp. Việc xác định
cường độ trường rò rỉ của tín hiệu số, bằng rộng được xác định theo 2.2.3.2,
Trong mọi trường hợp, việc sử dụng sóng
mang phụ sẽ cần được phối hợp với nhà mạng.
2.2.3.2. Xác định cường độ trường bức
xạ
Khi mức của sóng mang phụ và tín hiệu số,
băng rộng đã được thiết lập theo 2.2.3.1, kết quả của phép đo sóng mang phụ tại
các điểm đo liên quan cung cấp cường độ điện trường chi phối trực tiếp hoặc
gián tiếp tới điện áp tại đầu vào của máy thu đo.
Nếu sóng mang phụ được cấp vào mạng cáp
với mức cao hơn so với tín hiệu số, băng rộng mong muốn, giá trị của tín hiệu số,
băng rộng rò rỉ sẽ bằng giá trị cường độ trường đo được của sống mang phụ trừ
đi sai khác giữa mức sóng mang phụ và tín hiệu số, băng rộng nói trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
Trong đó:
Eleak cường độ trường
của tín hiệu rò rỉ cần đo (dBμV/m);
Esub_meas cường độ trường
rò rỉ của sóng mang phụ (dBμV/m);
Psub công suất
sóng mang phụ đưa vào trong mạng cáp (dBm);
Psigur công suất của
tín hiệu số, băng rộng cần đo (dBm).
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
Các bức xạ nhiễu điện từ của các mạng
cáp truyền tín hiệu hình ảnh, âm thanh và các dịch vụ tương tác thuộc phạm vi
điều chỉnh tại 1.1 phải tuân thủ các yêu cầu quy định tại Quy chuẩn này.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Các tổ chức, doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình cáp có trách nhiệm đảm bảo khả năng miễn
nhiễm của mạng cáp của chính tổ chức, doanh nghiệp (xem Phụ lục B),
4.3. Các tổ chức, doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình cáp có trách nhiệm thực hiện công bố hợp
quy theo các quy định, hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và chịu sự kiểm
tra thường xuyên, đột xuất của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện
hành.
4.4. Cục Viễn thông có
trách nhiệm tiếp nhận đăng ký công bố hợp quy, thực hiện việc quản lý hướng dẫn,
kiểm tra việc công bố hợp quy. Trình tự thủ tục công bố hợp quy theo quy định tại
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh
giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Viễn thông, Cục
Tần số vô tuyến điện và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn
và tổ chức triển khai quản lý các tổ chức, doanh nghiệp thực hiện theo Quy chuẩn
này.
5.2. Quy chuẩn này được
áp dụng thay thế cho Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 71:2013/BTTTT “Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ (EMC) của mạng cáp phân phối tín hiệu
truyền hình”.
5.3. Trong trường hợp các
quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì
thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
5.4. Trong quá trình triển
khai thực hiện Quy chuẩn, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các tổ chức và cá
nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công
nghệ) để được hướng dẫn, giải quyết./.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Đo ở các khoảng cách khác khoảng cách chuẩn 3
m
A.1. Đo ở khoảng cách dưới 3 m
Nếu đo ở khoảng cách dưới 3 m, khoảng cách
đến mạng cáp được xác định bởi độ mở hình học của ăng ten vòng.
Nếu yêu cầu đo ở khoảng cách 3 m tiêu chuẩn
không thể đạt được (ví dụ trong không gian giới hạn của ngõ hẻm), có thể sử dụng
phương pháp đo ở khoảng cách ngắn hơn. Tuy nhiên khoảng cách đo tối thiểu phải
đảm bảo 1 m. Trong trường hợp này, kết quả đo được tính toán điều chỉnh theo
công thức A-1.
(A-1)
Trong đó:
Emeas là kết quả
đo, đơn vị dBμV/m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dmeas là khoảng
cách đo, đơn vị m;
dstand là khoảng cách đo chuẩn
(3 m).
A.2. Đo ở khoảng cách trên 3 m
Nếu trong trường hợp không thể thực hiện
phép đo ở khoảng cách 3 m tiêu chuẩn, có thể sử dụng phép đo ở khoảng cách trên
3 m. Phải xác định 2 điểm đo trên trục vuông góc với hướng của mạng cáp cần đo.
Khoảng cách giữa 2 điểm đo phải càng lớn càng tốt. Mức cường độ trường được đo
như trong mô tả tại 2.2.2 Các kết quả đo phải tính theo đơn vị dBμV/m và được vẽ
dưới dạng biểu đồ Logarit của khoảng cách. Đường thẳng nối các kết quả đo thể
hiện sự giảm cường độ theo hướng đo. Nếu mức giảm cường độ trường không thể xác
định, cần thực hiện các phép đo bổ sung. Mức cường độ trường tiêu chuẩn phải được
đọc từ biểu đồ bằng các đường nối.
Phụ
lục B
(Tham khảo)
Miễn nhiễm của mạng cáp
B.1. Yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.1 - Cường
độ trường tối đa
Băng tần
(MHz)
Cường độ
trường (dBμV/m)
0,15 tới 3 500
106
694 tới 862
120a
a trong trường
hợp tín hiệu mong muốn sử dụng điều chế số.
Yêu cầu về chất lượng cho mạng cáp
tương ứng với tín hiệu AM-VSB-TV hoặc QAM-DVB trong băng tần từ 30 MHz tới 1
000 MHz và tín hiệu FM-TV trong băng tần từ 950 MHz tới 3 500 MHz. Khi mạng cáp
phân phối các tín hiệu khác (như là tín hiệu điều chế số), do tỉ số sóng mang
trên nhiễu của những tín hiệu này cho phép thấp hơn, dẫn tới khả năng miễn nhiễm
của mạng cáp cao hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.2 - Tỷ
số sóng mang trên nhiễu yêu cầu
Băng tần áp
dụng (MHz)
Tỉ số sóng
mang trên nhiễu (dB)
30 tới 1 000
≥ 57 (AM)
≥ 35 (64/256 QAM)
950 tới 3 500
≥ 33 (FM)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 13 (QPSK)
B.2. Phương pháp đo
Trong trường hợp bị nhiễu, tỉ số sóng
mang-trên-nhiễu sẽ được đo ở các đầu ra bị nhiễu.
Trước tiên, cần đo mức tín hiệu mong
muốn ở các kênh bị nhiễu ở mỗi đầu ra. Sau đó mạng cáp sẽ được ngắt kết nối từ
các điểm chuyển giao hoặc ăng ten của hệ thống. Các cổng mở cần được kết cuối bằng
tải 75 Ohm. Mức tín hiệu tại mỗi đầu ra được đo bằng máy thu ở chế độ tách sóng
đỉnh (peak), có tính đến băng thông của tín hiệu mong muốn, cần đảm bảo rằng
máy đo được phối hợp trở kháng tốt với mạng và suy hao phản xạ (return loss) có
thể được xem xét tính tới.
Độ chênh lệch giữa mức tín hiệu mong
muốn và mức tín hiệu nhiễu là tỉ số sóng mang trên nhiễu phải đáp ứng quy định
trong Bảng B.2.
Nếu tỉ số sóng mang trên nhiễu bằng hoặc
lớn hơn giá trị danh định (nominal) mạng đáp ứng yêu cầu. Nếu tỉ số sóng mang
trên nhiễu nhỏ hơn tỉ lệ yêu cầu, cần các phép đo bổ sung. Tất cả các phân phối
đã được cài đặt ngoài hệ thống cổng ra (dây dẫn máy thu, máy thu, các cài đặt
khác của thuê bao sẽ bị ngắt kết nối ra khỏi mạng để kiểm tra. Trong phần lớn
các trường hợp, nhiễu là do các thành phần này. Cần đo lại mức nhiễu. Sau khi
đo, sẽ khôi phục lại điều kiện hoạt động bình thường của mạng.
Nếu các phương pháp kiểm tra này không
cho kết quả tỉ số sóng mang trên nhiễu tốt hơn thì sẽ được coi là các tín hiệu
nhiễu xâm nhập vào mạng cáp. Trong trường hợp này, cường độ trường của các tín
hiệu bên ngoài toà nhà phía được đo ở điểm lân cận điểm giả thiết có nhiễu xâm
nhập.
Cường độ trường lớn nhất được xác định
bằng cách thay đổi vị trí ăng ten. Giới hạn cường độ trường như trong Bảng B1,
tại đó các chỉ số sóng mang trên nhiễu phải đáp ứng theo Bảng B.2
Nếu cường độ trường gây nhiễu bằng hoặc
thấp hơn các giá trị này, mạng không đáp ứng yêu cầu và nhà khai thác phải thực
hiện các biện pháp để cải thiện khả năng miễn nhiễm của mạng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(Tham khảo)
Các băng tần và nghiệp vụ vô tuyến điện
Băng tần
(MHz)
Các hệ thống
vô tuyến được bảo vệ
74,8 đến 75,2
Dẫn đường vô tuyến hàng không vũ trụ;
Đèn hiệu vô tuyến ILS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vô tuyến dẫn đường hàng không
121,450 đến 121,550
An toàn cứu nạn (EPIRPs)
156,525
Cứu nạn DSC
156,7625 đến 156,8375
Cứu nạn hàng hải quốc tế
328,6 đến 335,4
Vô tuyến dẫn đường hàng không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
An toàn cứu nạn EPIRP
703 đến 733 và 758 đến 788
Thông tin di động tế bào
824 đến 835
Thông tin di động tế bào
869 đến 915
Thông tin di động tế bào
925 đền 960
Thông tin di động tế bào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin di động tế bào
1920 đến 1970 và 2110 đến 2170
Thông tin di động tế bào
2300 đến 2400
Thông tin di động tế bào
2500 đến 2690
Thông tin di động tế bào
Phụ
lục D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô hình hệ thống mạng cáp HFC
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] IEC 60728-12:2017 Edition 2.0
(06/2017) Cable networks for television signals, sound signals and interactive
services - Part 12. Electromagnetic compatibility of systems;
[2] ITU-T K.106 (03/2015) Techniques
to mitigate interference between radio devices and cable or equipment connected
to wired broadband networks and cable television networks;
[3] ITU-R BT.2339-0 (11/2014)
Co-channel sharing and compatibility studies between digital terrestrial
television broadcasting andinternational mobile telecommunication in the
frequency band 694-790 MHz in the GE06 planning area;
[4] ICAO Doc 9718 AN/957 (2018)
Handbook on Radio Frequency Spectrum Requirements for Civil Aviation - Volume I
ICAO spectrum strategy, policy statements and related information;
[5] Title 47 Telecommunication (FCC
Rules), Part 76: Multichannel Video and Cable Television Service.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] QCVN 72:2013/BTTTT, Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về tương thích điện từ (EMC) của thiết bị trong hệ thống phân phối
truyền hình cáp.
[8] QCVN 83:2014/BTTTT, Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng tín hiệu truyền hình số mặt đất DVB-T2 tại điểm
thu.
[9] Recommendation ITU-R BT 2033-1
(2015) Planning criteria including protection ratios, for second genneration of
digital terrestrial television broadcasting systems In the VHF/UHF bands.
[10] Report ITU-R BT.2254-4 (10/2020)
Frequency and network planning aspects of DVB-T2.
[11] Recommendation ITU-R BT.419-3
Directivity and polarization discrimination of antennas in the reception of
television broadcasting
[12] ITU-R The Handbook on Spectrum
Monitoring (2011).
[13] Quyết định số71/2013/QĐ-TTg ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch phổ tần số vô tuyến
điện quốc gia.
[14] Quyết định số 02/2017/QĐ-TTg ngày
17 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quy hoạch phổ tần
số vô tuyến điện quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày
21 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.