ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
65/2020/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
17 tháng 09 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ LĨNH VỰC
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định
số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ Quy định về chế độ báo
cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông
tư số 03/2019/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ Quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 102/TTr-SKHCN ngày 11 tháng 9
năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực
khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Viện Nghiên cứu phát triển KT-XH tỉnh;
- Quỹ Phát triển KH-CN tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, KSTT, K16.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Phi Long
|
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 65/2020/QĐ-UBND ngày 17 tháng 09 năm
2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về chế độ
báo cáo định kỳ lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng
đối với các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) và các cơ quan, đơn vị, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực
khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện báo cáo định kỳ
1. Cung cấp thông
tin chính xác, đầy đủ, kịp thời, đúng hình thức, nội dung yêu cầu của từng loại
báo cáo.
2. Đảm bảo tính
thống nhất, rõ ràng, công khai, cung cấp và chia sẻ thông tin, dữ liệu báo cáo.
3. Đảm bảo khả
năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo, đáp ứng yêu cầu
Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh về công tác khoa học và công nghệ.
Điều 4. Đối tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo
1. Đối tượng thực
hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo: theo quy định tại Chương II Quy định này.
2. Sở Khoa học và
Công nghệ là cơ quan đầu mối tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ đối với những báo cáo thuộc
trách nhiệm báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 5. Phương thức gửi, nhận báo cáo
1. Báo cáo được
thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử và gửi đến cơ quan nhận
báo cáo bằng một trong các phương thức sau đây:
a) Qua hệ thống
Văn phòng điện tử liên thông;
b) Gửi trực tiếp;
c) Qua dịch vụ
bưu chính;
d) Qua Fax;
đ) Qua hệ thống
thư điện tử công vụ;
e) Các phương thức
khác theo quy định của pháp luật.
2. Tất cả báo cáo
và biểu mẫu được gửi theo các phương thức tại khoản 1 Điều này phải đính kèm tệp
tin (file word, excel).
3. Trường hợp có
hệ thống phần mềm báo cáo chuyên dùng, phương thức gửi và nhận báo cáo được thực
hiện trên hệ thống phần mềm chuyên dùng.
Điều 6. Thời gian chốt số liệu báo cáo định kỳ
Thực hiện theo Điều
12 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ Quy định
về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước, cụ thể như sau:
1. Báo cáo định kỳ
hằng tháng: Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
2. Báo cáo định kỳ
Quý I: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 3 của kỳ
báo cáo.
3. Báo cáo định kỳ
6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14
tháng 6 của kỳ báo cáo.
4. Báo cáo định kỳ
9 tháng đầu năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14
tháng 9 của kỳ báo cáo.
5. Báo cáo định kỳ
hằng năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của
kỳ báo cáo.
Điều 7. Thời hạn gửi báo cáo định kỳ
1. Thời hạn Ủy
ban nhân dân cấp huyện, sở, ban, ngành và các tổ chức, đơn vị có liên quan tổng
hợp, gửi báo cáo định kỳ cho Sở Khoa học và Công nghệ chậm nhất vào ngày 16 của
tháng cuối kỳ báo cáo.
2. Thời hạn Sở
Khoa học và Công nghệ tổng hợp, gửi báo cáo định kỳ cho Ủy ban nhân dân tỉnh chậm
nhất vào ngày 20 của tháng cuối kỳ báo cáo. Trường hợp tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ thì Sở Khoa học và Công nghệ trình Ủy ban
nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 19 của tháng cuối kỳ báo cáo.
Điều 8. Công bố danh mục báo cáo định kỳ
1. Sở Khoa học và
Công nghệ rà soát, lập danh mục báo cáo định kỳ quy định tại văn bản quy phạm
pháp luật do đơn vị chủ trì soạn thảo gồm các nội dung sau đây: Tên báo cáo, đối
tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo, thời hạn gửi báo cáo, kỳ báo
cáo/tần suất thực hiện báo cáo, mẫu đề cương báo cáo và văn bản quy định chế độ
báo cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ
ngày văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực thi hành.
Hồ sơ trình gồm
có: Tờ trình, dự thảo Quyết định công bố danh mục báo cáo định kỳ và gửi đến
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sau khi nhận
được hồ sơ trình công bố, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ quy định pháp
luật hiện hành kiểm tra, thẩm định về nội dung, hình thức và trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, ban hành Quyết định công bố danh mục báo cáo định kỳ trong
trường hợp dự thảo Quyết định đáp ứng đủ điều kiện theo quy định.
3. Trường hợp hồ
sơ trình ban hành Quyết định công bố danh mục báo cáo định kỳ chưa đáp ứng đủ
điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến
góp ý bằng văn bản gửi Sở Khoa học và Công nghệ để chỉnh lý, hoàn thiện chậm nhất
sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình.
Sở Khoa học và
Công nghệ chỉnh lý, hoàn thiện và trình lại cho Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất
sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản góp ý của Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh. Hồ sơ trình phải có thêm văn bản giải trình, tiếp thu ý kiến góp
ý.
4. Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm đăng tải và duy trì danh
mục báo cáo định kỳ trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện
tử của Sở Khoa học và Công nghệ, đảm bảo thời gian đăng tải chậm nhất là 15
ngày làm việc kể từ ngày văn bản quy định chế độ báo cáo có hiệu lực thi hành.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 9. Báo cáo kết quả hoạt động khoa học và công nghệ tháng
1. Đối tượng thực
hiện báo cáo:
a) Sở Công
Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo;
b) Viện Nghiên cứu
phát triển kinh tế - xã hội;
c) Sở Khoa học và
Công nghệ.
2. Cơ quan nhận
báo cáo:
a) Sở Khoa học và Công nghệ;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực
hiện báo cáo: Tháng (08 lần/năm); áp dụng đối với các Tháng 1, 2, 4, 5, 7, 8,
10, 11.
4. Nội dung và mẫu
đề cương báo cáo: Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo
Quy định này.
5. Quy trình thực
hiện:
a) Các cơ quan,
đơn vị tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này gửi báo cáo cho Sở Khoa học và Công
nghệ;
b) Sở Khoa học và
Công nghệ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 10. Báo cáo kết quả hoạt động khoa học và công nghệ Quý I
1. Đối tượng thực
hiện báo cáo:
a) Sở Công
Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và
Đào tạo, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch, Sở Y tế, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Nội vụ, Sở Ngoại vụ;
b) Viện Nghiên cứu
phát triển kinh tế - xã hội, Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh;
c) Quỹ Phát triển
Khoa học và Công nghệ;
d) Sở Khoa học và
Công nghệ.
2. Cơ quan nhận
báo cáo:
a) Sở Khoa học và Công nghệ;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực
hiện báo cáo: Quý I (01 lần/năm).
4. Nội dung và mẫu
đề cương báo cáo: Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo
Quy định này, cụ thể như sau:
a) Sở Công
Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Y tế,
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh: Báo cáo
các nội dung khoản 1, 2, 4, 5, 8, 9, 10 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 02;
b) Sở Thông tin
và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch:
Báo cáo các nội dung tại khoản 1, 2, 4 (Phát triển hạ tầng khoa học và công
nghệ), 5, 8 (Tình hình triển khai các biện pháp thúc đẩy hoạt động sáng
kiến), 10 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 02;
c) Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn: Báo cáo các nội dung tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 8, 10 mục
I; mục II; mục III tại Mẫu số 02;
d) Sở Tài chính:
Báo cáo các nội dung khoản 1, 6, 10 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 02;
đ) Sở Kế hoạch và
Đầu tư: Báo cáo các nội dung khoản 1, 3, 4 (Phát triển hạ tầng khoa học và
công nghệ), 6, 8 (Tình hình triển khai các biện pháp thúc đẩy hoạt động
sáng kiến), 10 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số
02;
e) Sở Nội vụ: Báo
cáo các nội dung khoản 1, 4 (Phát triển nhân lực khoa học và công nghệ),
8 (Tình hình triển khai các biện pháp thúc đẩy hoạt động sáng kiến), 10
mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 02;
g) Sở Ngoại vụ:
Báo cáo các nội dung khoản 1, 4 (Phát triển hạ tầng khoa học và công nghệ),
8 (Tình hình triển khai các biện pháp thúc đẩy hoạt động sáng kiến), 10
mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 02;
h) Quỹ Phát triển
Khoa học và Công nghệ: Báo cáo các nội dung khoản 1, 7, 10 mục I; mục II; mục
III tại Mẫu số 02;
i) Sở Khoa học và
Công nghệ: Báo cáo theo Mẫu số 02.
5. Quy trình thực
hiện:
a) Các cơ quan,
đơn vị tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều này gửi báo cáo cho Sở Khoa học
và Công nghệ;
b) Sở Khoa học và
Công nghệ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 11. Báo cáo kết quả hoạt động khoa học và công nghệ 6 tháng đầu
năm
1. Đối tượng thực
hiện báo cáo:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Sở Công
Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và
Đào tạo, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch, Sở Y tế, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Nội vụ, Sở Ngoại vụ, Công an tỉnh;
c) Viện Nghiên cứu
phát triển kinh tế - xã hội, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh;
d) Quỹ Phát triển
Khoa học và Công nghệ;
đ) Sở Khoa học và
Công nghệ.
2. Cơ quan nhận
báo cáo:
a) Sở Khoa học và Công nghệ;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực
hiện báo cáo: 6 tháng đầu năm (01 lần/năm).
4. Nội dung và mẫu
đề cương báo cáo: Mẫu số 03 và Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo Quy định này, cụ thể
như sau:
a) Ủy ban nhân
dân cấp huyện: Báo cáo theo Mẫu số 04;
b) Sở Công
Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Y tế,
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội, Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh: Báo
cáo các nội dung khoản 1, 2, 4, 5, 8, 9, 10, 11, 12 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 03;
c) Sở Thông tin
và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch:
Báo cáo các nội dung tại khoản 1, 2, 4 (Phát triển hạ tầng khoa học và công
nghệ), 5, 8, 9 (Tình hình triển khai các biện pháp thúc đẩy hoạt động
sáng kiến), 11, 12 mục I; mục II; mục III tại Mẫu
số 03;
d) Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn: Báo cáo các nội dung tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 8, 9,
11, 12 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 03;
đ) Sở Tài chính:
Báo cáo các nội dung khoản 1, 6, 12 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 03;
e) Sở Kế hoạch và
Đầu tư: Báo cáo các nội dung khoản 1, 3, 4 (Phát triển hạ tầng khoa học và
công nghệ), 6, 9 (Tình hình triển khai các biện pháp thúc đẩy hoạt động
sáng kiến), 11, 12 mục I; mục II; mục III tại Mẫu
số 03;
g) Sở Nội vụ: Báo
cáo các nội dung khoản 1, 4 (Phát triển nhân lực khoa học và công nghệ), 9
(Tình hình triển khai các biện pháp thúc đẩy hoạt động sáng kiến), 12 mục
I; mục II; mục III tại Mẫu số 03;
h) Sở Ngoại vụ:
Báo cáo các nội dung khoản 1, 4 (Phát triển hạ tầng khoa học và công nghệ),
9 (Tình hình triển khai các biện pháp thúc đẩy hoạt động sáng kiến), 11,
12 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 03;
i) Quỹ Phát triển
Khoa học và Công nghệ: Báo cáo các nội dung khoản 1, 7, 12 mục I; mục II; mục
III tại Mẫu số 03;
k) Công an tỉnh:
Báo cáo các nội dung khoản 1, 9, 12 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 03;
l) Sở Khoa học và
Công nghệ: Báo cáo theo Mẫu số 03.
5. Quy trình thực
hiện:
a) Các cơ quan,
đơn vị tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 1 Điều này gửi báo cáo cho Sở
Khoa học và Công nghệ;
b) Sở Khoa học và
Công nghệ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 12. Báo cáo kết quả hoạt động khoa học và công nghệ 9 tháng đầu
năm
1. Đối tượng thực
hiện báo cáo:
a) Sở Công
Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và
Đào tạo, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch, Sở Y tế, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Nội vụ, Sở Ngoại vụ;
b) Viện Nghiên cứu
phát triển kinh tế - xã hội, Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh;
c) Quỹ Phát triển
Khoa học và Công nghệ;
d) Sở Khoa học và
Công nghệ.
2. Cơ quan nhận
báo cáo:
a) Sở Khoa học và Công nghệ;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực
hiện báo cáo: 9 tháng đầu năm (01 lần/năm).
4. Nội dung và mẫu
đề cương báo cáo: Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo
Quy định này, cụ thể như sau:
a) Sở Công
Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Y tế,
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội, Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh: Báo
cáo các nội dung khoản 1, 2, 4, 5, 8, 9, 10 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 02;
b) Sở Thông tin
và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch:
Báo cáo các nội dung tại khoản 1, 2, 4 (Phát triển hạ tầng khoa học và công
nghệ), 5, 8 (Tình hình triển khai các biện pháp thúc đẩy hoạt động sáng
kiến), 10 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 02;
c) Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn: Báo cáo các nội dung tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 8, 10 mục
I; mục II; mục III tại Mẫu số 02;
d) Sở Tài chính:
Báo cáo các nội dung khoản 1, 6, 10 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 02;
đ) Sở Kế hoạch và
Đầu tư: Báo cáo các nội dung khoản 1, 3, 4 (Phát triển hạ tầng khoa học và
công nghệ), 6, 8 (Tình hình triển khai các biện pháp thúc đẩy hoạt động
sáng kiến), 10 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số
02;
e) Sở Nội vụ: Báo
cáo các nội dung khoản 1, 4 (Phát triển nhân lực khoa học và công nghệ),
8 (Tình hình triển khai các biện pháp thúc đẩy hoạt động sáng kiến), 10
mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 02;
g) Sở Ngoại vụ:
Báo cáo các nội dung khoản 1, 4 (Phát triển hạ tầng khoa học và công nghệ),
8 (Tình hình triển khai các biện pháp thúc đẩy hoạt động sáng kiến), 10
mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 02;
h) Quỹ Phát triển
Khoa học và Công nghệ: Báo cáo các nội dung khoản 1, 7, 10 mục I; mục II; mục
III tại Mẫu số 02;
i) Sở Khoa học và
Công nghệ: Báo cáo theo Mẫu số 02.
5. Quy trình thực
hiện:
a) Các cơ quan,
đơn vị tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều này gửi báo cáo cho Sở Khoa học
và Công nghệ;
b) Sở Khoa học và
Công nghệ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 13. Báo cáo kết quả hoạt động khoa học và công nghệ năm
1. Đối tượng thực
hiện báo cáo:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Sở Công
Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và
Đào tạo, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch, Sở Y tế, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Nội vụ, Sở Ngoại vụ, Công an tỉnh;
c) Viện Nghiên cứu
phát triển kinh tế - xã hội, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh;
d) Quỹ Phát triển
Khoa học và Công nghệ;
đ) Sở Khoa học và
Công nghệ.
2. Cơ quan nhận
báo cáo:
a) Sở Khoa học và Công nghệ;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực
hiện báo cáo: năm (01 lần/năm).
4. Nội dung và mẫu
đề cương báo cáo: Mẫu số 03, Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo Quy định này và Mẫu số 01, Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo Thông tư số
03/2019/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
Quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Khoa học
và Công nghệ, cụ thể như sau:
a) Ủy ban nhân
dân cấp huyện: Báo cáo theo Mẫu số 04;
b) Sở Công
Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Y tế,
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội, Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh: Báo
cáo các nội dung khoản 1, 2, 4, 5, 8, 9, 10, 11, 12 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 03;
c) Sở Thông tin
và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch:
Báo cáo các nội dung tại khoản 1, 2, 4 (Phát triển hạ tầng khoa học và công
nghệ), 5, 8, 9 (Tình hình triển khai các biện pháp thúc đẩy hoạt động
sáng kiến), 11, 12 mục I; mục II; mục III tại Mẫu
số 03;
d) Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn: Báo cáo các nội dung tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 8, 9,
11, 12 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 03;
đ) Sở Tài chính:
Báo cáo các nội dung khoản 1, 6, 12 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 03;
e) Sở Kế hoạch và
Đầu tư: Báo cáo các nội dung khoản 1, 3, 4 (Phát triển hạ tầng khoa học và
công nghệ), 6, 9 (Tình hình triển khai các biện pháp thúc đẩy hoạt động
sáng kiến), 11, 12 mục I; mục II; mục III tại Mẫu
số 03;
g) Sở Nội vụ: Báo
cáo các nội dung khoản 1, 4 (Phát triển nhân lực khoa học và công nghệ), 9
(Tình hình triển khai các biện pháp thúc đẩy hoạt động sáng kiến), 12 mục
I; mục II; mục III tại Mẫu số 03;
h) Sở Ngoại vụ:
Báo cáo các nội dung khoản 1, 4 (Phát triển hạ tầng khoa học và công nghệ),
9 (Tình hình triển khai các biện pháp thúc đẩy hoạt động sáng kiến), 11,
12 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 03;
i) Quỹ Phát triển
Khoa học và Công nghệ: Báo cáo các nội dung khoản 1, 7, 12 mục I; mục II; mục
III tại Mẫu số 03;
k) Công an tỉnh:
Báo cáo các nội dung khoản 1, 9, 12 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 03;
l) Sở Khoa học và
Công nghệ: Báo cáo kết quả hoạt động quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ
tại địa phương theo Mẫu số 01 và Báo
cáo tình hình triển khai thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo quốc gia đến năm 2025” theo Mẫu số
04 tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 03/2019/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ.
5. Quy trình thực
hiện:
a) Các cơ quan,
đơn vị tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 1 Điều này gửi báo cáo cho Sở Khoa
học và Công nghệ;
b) Sở Khoa học và
Công nghệ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 14. Báo cáo tình hình hoạt động của doanh nghiệp khoa học và công
nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ
1. Đối tượng thực
hiện báo cáo:
a) Doanh nghiệp
khoa học và công nghệ;
b) Tổ chức khoa học
và công nghệ công lập;
c) Tổ chức khoa học
và công nghệ ngoài công lập;
d) Sở Khoa học và
Công nghệ.
2. Cơ quan nhận
báo cáo:
a) Sở Khoa học và Công nghệ;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực
hiện báo cáo: năm (01 lần/năm).
4. Nội dung và mẫu
đề cương báo cáo: Mẫu số 05, Mẫu
số 06 và Mẫu số 07 tại Phụ lục kèm theo Quy định
này, cụ thể như sau:
a) Doanh nghiệp
khoa học và công nghệ: Báo cáo theo Mẫu số 05;
b) Tổ chức khoa học
và công nghệ công lập: Báo cáo theo Mẫu số 06;
c) Tổ chức khoa học
và công nghệ ngoài công lập: Báo cáo theo Mẫu số 07;
d) Sở Khoa học và
Công nghệ: Báo cáo kết quả hoạt động quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ
tại địa phương theo Mẫu số 01 tại Phụ
lục kèm theo Thông tư số 03/2019/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ.
5. Quy trình thực
hiện:
a) Các tổ chức,
doanh nghiệp tại điểm a, điểm b, điểm c, khoản 1 Điều này gửi báo cáo cho Sở
Khoa học và Công nghệ;
b) Sở Khoa học và
Công nghệ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Trách nhiệm thi hành
1. Các sở, ban, ngành
thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân
liên quan có trách nhiệm tổ chức quán triệt, tuyên truyền, phổ biến và thực hiện
nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ theo Quy định này và các văn bản pháp luật
khác có liên quan.
2. Sở Khoa học và
Công nghệ có trách nhiệm:
a) Triển khai, hướng
dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này;
b) Tham mưu Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh công bố danh mục báo cáo định kỳ lĩnh vực khoa học và công
nghệ quy định tại văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành;
c) Thường xuyên
rà soát để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung các quy định về chế độ
báo cáo định kỳ lĩnh vực khoa học và công nghệ cho phù hợp với mục tiêu quản
lý, đáp ứng nguyên tắc, yêu cầu của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01
năm 2019 của Chính phủ Quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước,
Thông tư số 03/2019/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ Quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 16. Điều khoản thi hành
1. Văn bản quy phạm
pháp luật có nội dung quy định về chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực khoa học và
công nghệ do các cơ quan soạn thảo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành phải thực
hiện đúng nguyên tắc, yêu cầu của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01
năm 2019 của Chính phủ Quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Trường hợp các
văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ đó.
3. Trong quá
trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị, tổ
chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
MẪU TRÌNH BÀY CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ LĨNH VỰC
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực khoa học và công
nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Định)
Mẫu số 01
|
Báo cáo kết quả hoạt động
khoa học và công nghệ tháng…
|
Mẫu số 02
|
Báo cáo kết quả hoạt động
khoa học và công nghệ Quý I/9 tháng đầu năm…
|
Mẫu số 03
|
Báo cáo kết quả hoạt động
khoa học và công nghệ 6 tháng đầu năm/năm…
|
Mẫu số 04
|
Báo cáo kết quả hoạt động
khoa học và công nghệ cấp huyện 6 tháng đầu năm/năm…
|
Mẫu số 05
|
Báo cáo tình hình hoạt động của
doanh nghiệp khoa học và công nghệ năm…
|
Mẫu số 06
|
Báo cáo tình hình hoạt động của
tổ chức khoa học và công nghệ công lập năm…
|
Mẫu số 07
|
Báo cáo tình hình hoạt động của
tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập năm…
|
Biểu số 01/KHCNĐP-TĐ
|
Kết quả thẩm định cơ sở khoa
học và thẩm định công nghệ
|
Biểu số 02/KHCNĐP-NLKHCN
|
Tình hình, kết quả phát triển
nhân lực khoa học và công nghệ
|
Biểu số 03/KHCNĐP-CCTC
|
Tình hình triển khai cơ chế tự
chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
|
Biểu số 04/KHCNĐP-TTKHCN
|
Công tác thông tin khoa học
và công nghệ
|
Biểu số 05/KHCNĐP-KP
|
Tình hình phân bổ và sử dụng
kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ
|
Biểu số 06/KHCNĐP-QUY
|
Tình hình hoạt động và sử dụng
kinh phí của quỹ phát triển khoa học và công nghệ địa phương
|
Biểu số 07/ KHCNĐP-SHTT
|
Công tác thực thi quyền sở hữu
công nghiệp
|
Mẫu số 01: Báo cáo kết quả hoạt động khoa học và công nghệ tháng…
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./BC-….
|
…………….., ngày …
tháng … năm …
|
BÁO
CÁO
Kết quả hoạt động khoa học và công nghệ tháng… năm…(năm thực hiện báo
cáo) và định hướng kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ tháng… năm… (năm thực
hiện báo cáo)
I. KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÁNG…
1. Công tác
triển khai Kế hoạch thực hiện hoạt động khoa học và công nghệ
Kết quả tình hình
triển khai thực hiện các kế hoạch, chương trình trong năm.
2. Hoạt động
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
- Công tác tổ chức
họp Hội đồng khoa học và công nghệ cấp cơ sở.
- Ban hành kế hoạch,
nội dung triển khai thực hiện trong năm.
- Tình hình và kết
quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở, cấp tỉnh.
- Một số kết quả
nổi bật có tác động lớn góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
3. Hoạt động
thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật khoa học và công nghệ
- Tổ chức, phối hợp
tổ chức các lớp tập huấn, phổ biến các văn bản pháp luật mới cho thành viên Hội
đồng khoa học.
- Tổ chức, phối hợp
tổ chức các lớp tập huấn, phổ biến các tiến bộ khoa học kỹ thuật cho nhân dân…
- Tình hình thu
thập, đăng ký, lưu giữ kết quả thực hiện và công bố thông tin nhiệm vụ
KH&CN cấp cơ sở, cấp tỉnh.
- Tình hình khai
thác, sử dụng nguồn tin trên hạ tầng thông tin KH&CN tiên tiến (VinaREN) (Biểu
số 04/KHCNĐP-TTKHCN).
II. ĐỊNH HƯỚNG
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÁNG…NĂM ....
Kế hoạch hoạt động
trên các lĩnh vực cụ thể nêu tại mục I (các lĩnh vực thuộc phạm vi đơn vị báo
cáo) tháng… năm…(năm thực hiện báo cáo).
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Nơi nhận:
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- ...
- Lưu:....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 02: Báo cáo kết quả hoạt động khoa học và công nghệ Quý I/9
tháng đầu năm…
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./BC-….
|
…………….., ngày …
tháng … năm …
|
BÁO
CÁO
Kết quả hoạt động khoa học và công nghệ Quý I/9 tháng đầu năm… (năm thực
hiện báo cáo) và định hướng kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ Quý II/3
tháng cuối năm… (năm thực hiện báo cáo)
I. KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QÚY I/9 THÁNG ĐẦU NĂM…
1. Công tác
triển khai Kế hoạch thực hiện hoạt động khoa học và công nghệ
Kết quả tình hình
triển khai thực hiện các kế hoạch, chương trình trong năm.
2. Hoạt động
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
- Công tác tổ chức
họp Hội đồng khoa học và công nghệ cấp cơ sở.
- Ban hành kế hoạch,
nội dung triển khai thực hiện trong năm.
- Tình hình và kết
quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở, cấp tỉnh.
- Một số kết quả nổi
bật có tác động lớn góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
3. Hoạt động
đánh giá, thẩm định, giám định và chuyển giao công nghệ
- Tình hình, kết
quả thẩm định cơ sở khoa học chương trình phát triển kinh tế- xã hội và thẩm định
công nghệ dự án đầu tư (Biểu số 01/KHCNĐP-TĐCN).
- Tình hình, kết quả chuyển giao công nghệ (Mẫu số 10, Phụ lục IV ban
hành kèm theo Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ).
4. Hoạt động
phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ
- Phát triển
nhân lực khoa học và công nghệ
Tình hình, kết quả
thực hiện chính sách sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động KH&CN; đào tạo
nhân lực KH&CN (Biểu số 02/KHCNĐP-NLKHCN).
- Phát triển
hạ tầng khoa học và công nghệ
- Tình hình, kết quả phát triển hạ tầng KH&CN thuộc phạm vi quản lý.
- Tình hình triển
khai cơ chế tự chủ của tổ chức KH&CN công lập (Biểu số 03/KHCNĐP-CCTC).
5. Hoạt động
thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật khoa học và công nghệ
- Tổ chức, phối hợp
tổ chức các lớp tập huấn, phổ biến các văn bản pháp luật mới cho thành viên Hội
đồng khoa học.
- Tổ chức, phối hợp
tổ chức các lớp tập huấn, phổ biến các tiến bộ khoa học kỹ thuật cho nhân dân…
- Tình hình thu
thập, đăng ký, lưu giữ kết quả thực hiện và công bố thông tin nhiệm vụ
KH&CN cấp cơ sở, cấp tỉnh.
- Tình hình khai
thác, sử dụng nguồn tin trên hạ tầng thông tin KH&CN tiên tiến (VinaREN) (Biểu
số 04/KHCNĐP-TTKHCN).
6. Kinh phí
khoa học và công nghệ
Tình hình phân bổ
và sử dụng kinh phí KH&CN (Biểu số 05/KHCNĐP-KP).
7. Hoạt động
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Tình hình hoạt động
và sử dụng kinh phí của Quỹ phát triển KH&CN của tỉnh (Biểu số
06/KHCNĐP-QUY).
8. Hoạt động sở
hữu trí tuệ, phát triển phong trào lao động sáng tạo
- Công tác thực
thi quyền sở hữu công nghiệp
(Biểu số
07/KHCNĐP-SHTT)
- Tình hình
triển khai các biện pháp thúc đẩy hoạt động sáng kiến
- Hoạt động khuyến
khích phong trào thi đua sáng tạo.
- Phổ biến sáng
kiến.
9. Phát triển ứng
dụng năng lượng nguyên tử
- Kinh phí đầu tư
nghiên cứu - triển khai, ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ.
- Dự án đầu tư
cho cơ sở ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ.
(Cơ sở y học hạt
nhân, xạ trị, điện quang, cơ sở chiếu xạ,…)
- Đào tạo, bồi dưỡng
chuyên gia, cán bộ nghiên cứu, ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ.
10. Hoạt động
duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001
II. ĐỊNH HƯỚNG
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QÚY II/3 THÁNG CUỐI NĂM…
Kế hoạch hoạt động
trên các lĩnh vực cụ thể nêu tại mục I (các lĩnh vực thuộc phạm vi đơn vị báo
cáo) Quý II/3 tháng cuối năm… (năm thực hiện báo cáo).
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Nơi nhận:
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- ...
- Lưu:....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 03: Báo cáo kết quả hoạt động khoa học và công nghệ 6 tháng đầu
năm/năm…
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./BC-….
|
…………….., ngày …
tháng … năm …
|
BÁO
CÁO
Kết quả hoạt động khoa học và công nghệ 6 tháng đầu năm…/năm… (năm thực
hiện báo cáo) và định hướng kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ 6 tháng cuối
năm… (năm thực hiện báo cáo)/năm… (năm tiếp theo)
I. KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 6 THÁNG ĐẦU NĂM …/NĂM …(năm thực hiện báo cáo)
1. Công tác
triển khai Kế hoạch thực hiện hoạt động khoa học và công nghệ
Kết quả tình hình
triển khai thực hiện các kế hoạch, chương trình trong năm.
2. Hoạt động
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
- Công tác tổ chức
họp Hội đồng khoa học và công nghệ cấp cơ sở.
- Ban hành kế hoạch,
nội dung triển khai thực hiện trong năm.
- Tình hình và kết
quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở, cấp tỉnh.
- Một số kết quả
nổi bật có tác động lớn góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
3. Hoạt động
đánh giá, thẩm định, giám định và chuyển giao công nghệ
- Tình hình, kết
quả thẩm định cơ sở khoa học chương trình phát triển kinh tế- xã hội và thẩm định
công nghệ dự án đầu tư (Biểu số 01/KHCNĐP-TĐCN).
- Tình hình, kết quả chuyển giao công nghệ
(Mẫu số 10, Phụ
lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công
nghệ).
4. Hoạt động
phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ
- Phát triển
nhân lực khoa học và công nghệ
Tình hình, kết quả
thực hiện chính sách sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động KH&CN; đào tạo
nhân lực KH&CN (Biểu số 02/KHCNĐP-NLKHCN).
- Phát triển
hạ tầng khoa học và công nghệ
- Tình hình, kết quả phát triển hạ tầng KH&CN thuộc phạm vi quản lý.
- Tình hình triển
khai cơ chế tự chủ của tổ chức KH&CN công lập (Biểu số 03/KHCNĐP-CCTC).
5. Hoạt động
thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật khoa học và công nghệ
- Tổ chức, phối hợp
tổ chức các lớp tập huấn, phổ biến các văn bản pháp luật mới cho thành viên Hội
đồng khoa học.
- Tổ chức, phối hợp
tổ chức các lớp tập huấn, phổ biến các tiến bộ khoa học kỹ thuật cho nhân dân…
- Tình hình thu
thập, đăng ký, lưu giữ kết quả thực hiện và công bố thông tin nhiệm vụ KH&CN
cấp cơ sở, cấp tỉnh.
- Tình hình khai
thác, sử dụng nguồn tin trên hạ tầng thông tin KH&CN tiên tiến (VinaREN) (Biểu
số 04/KHCNĐP-TTKHCN).
6. Kinh phí
khoa học và công nghệ
Tình hình phân bổ
và sử dụng kinh phí KH&CN (Biểu số 05/KHCNĐP-KP).
7. Hoạt động
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Tình hình hoạt động
và sử dụng kinh phí của Quỹ phát triển KH&CN của tỉnh (Biểu số
06/KHCNĐP-QUY).
8. Hoạt động ứng
dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ tại đơn vị, địa phương
- Công tác lựa chọn
các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, các sáng kiến, cải tiến
kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất để áp dụng tại cơ sở, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý, tại địa phương,…
- Nêu rõ việc triển
khai các mô hình, ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học thực tế cơ sở, đơn vị
thuộc phạm vi quản lý, tại địa phương…
- Kinh phí, nguồn
kinh phí (khuyến nông, khuyến công,…)
- Nêu cụ thể số
lượng các mô hình, đề tài ứng dụng cấp cơ sở, cấp tỉnh đã bố trí, triển khai.
- Đánh giá hiệu quả
của các đề tài, mô hình mang lại, khả năng triển khai nhân rộng.
9. Hoạt động sở
hữu trí tuệ, phát triển phong trào lao động sáng tạo
- Công tác thực
thi quyền sở hữu công nghiệp
(Biểu số
07/KHCNĐP-SHTT)
- Tình hình
triển khai các biện pháp thúc đẩy hoạt động sáng kiến
- Hoạt động khuyến
khích phong trào thi đua sáng tạo.
- Phổ biến sáng
kiến.
10. Phát triển
ứng dụng năng lượng nguyên tử
- Kinh phí đầu tư
nghiên cứu - triển khai, ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ.
- Dự án đầu tư
cho cơ sở ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ.
(Cơ sở y học hạt
nhân, xạ trị, điện quang, cơ sở chiếu xạ,…)
- Đào tạo, bồi dưỡng
chuyên gia, cán bộ nghiên cứu, ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ.
11. Hợp tác và
hội nhập quốc tế và KH&CN
Kết quả triển
khai các hoạt động hợp tác và hội nhập quốc tế về KH&CN..
12. Hoạt động
duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001
II. ĐỊNH HƯỚNG
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 6 THÁNG CUỐI NĂM … (năm thực hiện báo
cáo)/NĂM ... (năm tiếp theo)
Kế hoạch hoạt động
trên các lĩnh vực cụ thể nêu tại mục I (các lĩnh vực thuộc phạm vi đơn vị báo
cáo) 6 tháng cuối năm…(năm thực hiện báo cáo)/năm…(năm tiếp theo).
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Nơi nhận:
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- ...
- Lưu:....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 04: Báo cáo kết quả hoạt động khoa học và công nghệ cấp huyện 6
tháng đầu năm/năm…
UBND HUYỆN/THỊ
XÃ/
THÀNH PHỐ ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ... /BC-...
|
………… ngày … tháng
… năm …
|
BÁO
CÁO
Kết quả hoạt động khoa học và công nghệ 6 tháng đầu năm…/năm… (năm thực
hiện báo cáo) và định hướng kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ 6 tháng cuối
năm… (năm thực hiện báo cáo)/năm… (năm tiếp theo)
I. KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 6 THÁNG ĐẦU NĂM …/NĂM …(năm thực hiện báo cáo)
1. Công tác
triển khai tổng kết Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số… (nếu có)
Kết quả tình hình
triển khai thực hiện các kế hoạch, chương trình trong năm.
2. Hoạt động của
Hội đồng khoa học và công nghệ
- Công tác tổ chức
họp Hội đồng khoa học và công nghệ.
- Ban hành kế hoạch,
nội dung triển khai thực hiện trong năm.
3. Hoạt động
thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật khoa học và công nghệ
- Tổ chức, phối hợp
tổ chức các lớp tập huấn, phổ biến các văn bản pháp luật mới cho thành viên Hội
đồng khoa học.
- Tổ chức, phối hợp
tổ chức các lớp tập huấn, phổ biến các tiến bộ khoa học kỹ thuật cho nhân dân…
- Hoạt động chào
mừng ngày Khoa học và Công nghệ Việt Nam (18/5).
4. Hoạt động
đánh giá, thẩm định, giám định công nghệ
- Tình hình, kết
quả thẩm định công nghệ dự án đầu tư (Biểu số 01/KHCNĐP-TĐCN).
5. Hoạt động ứng
dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ tại địa phương
- Công tác lựa chọn
các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, các sáng kiến, cải tiến
kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất để áp dụng tại địa phương,…
- Nêu rõ việc triển
khai các mô hình, ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học thực tế tại địa
phương…
- Kinh phí, nguồn
kinh phí (khuyến nông, khuyến công,…)
- Nêu cụ thể số
lượng các mô hình, đề tài ứng dụng cấp huyện đã bố trí, triển khai.
- Đánh giá hiệu
quả của các đề tài, mô hình mang lại, khả năng triển khai nhân rộng.
6. Hoạt động sở
hữu trí tuệ, phát triển phong trào lao động sáng tạo
- Công tác tổ chức,
hỗ trợ cho phong trào lao động sáng tạo tại địa phương.
- Tình hình thực
hiện việc đăng ký mới, xây dựng, vận hành hệ thống quản lý và phát triển các đặc
sản đặc trưng của địa phương đã được bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp,…
- Việc hình thành
các chuỗi liên kết sản xuất tiêu thụ sản phẩm đối với các sản phẩm truyền thống,
đặc trưng của địa phương.
7. Hoạt động
thanh tra, kiểm tra đo lường và chất lượng hàng hóa
Công tác xây dựng
kế hoạch tổ chức các đợt thanh tra, kiểm tra kết hợp với các đợt thanh tra, kiểm
tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên địa bàn, đặc biệt vào các dịp lễ, tết,
các đợt cao điểm.
8. Hoạt động
duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001
II. ĐỊNH HƯỚNG
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 6 THÁNG CUỐI NĂM...(năm thực hiện báo
cáo)/NĂM…(năm tiếp theo)
Kế hoạch hoạt động
trên các lĩnh vực cụ thể nêu tại mục I
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Nơi nhận:
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- ...
- Lưu:....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 05: Báo cáo tình hình hoạt động của doanh nghiệp khoa học và
công nghệ năm…
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN DOANH NGHIỆP KH&CN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………… ngày … tháng
… năm …
|
BÁO
CÁO
Tình hình hoạt động của doanh nghiệp khoa học và công nghệ năm...
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ Bình Định
1. Tên doanh
nghiệp khoa học và công nghệ (viết bằng chữ in
hoa):
2. Giấy chứng
nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ:
(Ghi rõ số, ngày
cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN lần đầu, các lần thay đổi, bổ sung)
3. Văn phòng đại
diện/Chi nhánh (nếu có):
a) Địa chỉ:
b) Giấy chứng nhận
hoạt động (ghi rõ số, ngày cấp và cơ quan cấp):
4. Lĩnh vực hoạt
động chủ yếu của Doanh nghiệp:
5. Tình hình
hoạt động, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong năm:
Đơn vị: triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Số tiền
|
1
|
Tổng kinh phí đầu tư cho KHCN
trong năm
|
|
2
|
Doanh thu của sản phẩm hàng
hóa hình thành từ kết quả KHCN (triệu đồng)
|
|
3
|
Tổng doanh thu của doanh nghiệp
|
|
4
|
Lợi nhuận trước thuế của sản
phẩm hình thành từ kết quả KHCN
|
|
5
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp được
miễn, giảm
|
|
6
|
Tiền thuê đất được miễn, giảm
|
|
7
|
Trích lập quỹ phát triển
KH&CN
|
|
8
|
Các ưu đãi, hỗ trợ khác (mà
DN được hưởng)
|
|
Các hoạt động
khác của đơn vị trong năm:
6. Đánh giá
chung:
7. Kiến nghị,
đề xuất:
Nơi nhận:
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- ...
- Lưu:....
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA DOANH NGHIỆP
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 06: Báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ
công lập năm…
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN TỔ CHỨC KH&CN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………… ngày … tháng
… năm …
|
BÁO
CÁO
Tình hình hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ công lập năm…
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ Bình Định
1. Tên tổ chức
khoa học và công nghệ (viết bằng chữ in hoa):
2. Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ:
(Ghi rõ số,
ngày cấp các Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN lần đầu, các lần thay
đổi, bổ sung, gia hạn)
3. Văn phòng đại
diện/Chi nhánh (nếu có):
a) Địa chỉ:
b) Giấy chứng nhận
hoạt động: (ghi rõ số, ngày cấp và cơ quan cấp)
4. Lĩnh vực hoạt
động khoa học và công nghệ chủ yếu của đơn vị:
Khoa học Tự nhiên
Khoa học Y dược
Khoa học Nhân văn
|
□
□
□
|
Khoa học Kỹ thuật và công nghệ
Khoa học Xã hội
Khoa học Nông nghiệp
|
□
□
□
|
5. Những nội dung thay đổi
trong Giấy chứng nhận chưa đăng ký:
|
Tên tổ chức KH&CN
|
□
|
Cơ quan quyết định thành lập
|
□
|
Trụ sở chính
|
□
|
Cơ quan quản lý trực tiếp
|
□
|
Tổng số vốn
|
□
|
Người đứng đầu tổ chức
|
□
|
Quyết định thành lập
|
□
|
Lĩnh vực hoạt động
|
□
|
6. Nhân lực
khoa học và công nghệ:
Đơn
vị: người
TT
|
Phân loại nhân lực
|
Chế độ làm việc
|
Giới tính
|
Độ tuổi
|
Chính thức
|
Kiêm nhiệm
|
Nam
|
Nữ
|
≤45
|
> 45 và ≤ 60
|
Trên 60
|
1
|
TS
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
ThS
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
ĐH, CĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Cơ sở vật
chất - kỹ thuật:
a) Tổng số vốn (triệu đồng):
b) Tổng số vốn tại
thời điểm hiện tại (triệu đồng (tạm tính)):
8. Tình hình
tài chính của đơn vị trong năm:
Đơn vị: triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Số tiền
|
1
|
Tổng kinh phí chi thường
xuyên
|
|
2
|
Tổng kinh phí do thực hiện chương
trình, đề tài, dự án cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh và cấp cơ sở
|
|
3
|
Tổng kinh phí thu sự nghiệp
(thông qua các hợp đồng
chuyển giao công nghệ, áp dụng kết quả nghiên cứu, bán sản phẩm, đào tạo, dịch
vụ khoa học và công nghệ khác và sản xuất - kinh doanh các sản phẩm là kết quả
nghiên cứu)
|
|
4
|
Tổng doanh thu
|
|
5
|
Số tiền nộp thuế
|
|
6
|
Thu nhập bình quân tháng của
cán bộ, công nhân viên
|
|
9. Tình hình
hoạt động khoa học và công nghệ chủ yếu của đơn vị trong năm:
a) Bảng tổng hợp:
TT
|
Nội dung
|
Số lượng
|
1
|
Đề tài, dự án thực hiện
|
|
2
|
Hợp đồng dịch vụ khoa học và
công nghệ thực hiện
|
|
3
|
Các hoạt động khác
|
|
4
|
Bằng sáng chế độc quyền được
cấp
|
|
5
|
Bằng giải pháp hữu ích độc
quyền được cấp
|
|
6
|
Bài báo đã được đăng trên tạp
chí chuyên ngành quốc tế
|
|
7
|
Bài báo đã được đăng trên tạp
chí chuyên ngành trong nước
|
|
b) Bảng chi tiết:
Danh mục đề tài, dự án KH&CN thực hiện trong năm
TT
|
Tên đề tài, dự án
|
Lĩnh vực nghiên cứu
|
Thời gian thực hiện
(từ ... đến ...)
|
Kinh phí
(tr.đồng)
|
Nguồn kinh phí
|
Kết quả
(công nghệ, sản phẩm…)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Danh mục hợp đồng dịch vụ KH&CN thực hiện trong năm
TT
|
Tên Hợp đồng
|
Loại hình dịch vụ KH&CN
|
Giá trị HĐ (tr. đồng)
|
Thời gian thực hiện
(từ ... đến ...)
|
Đối tác ký HĐ
|
Chuyển giao công nghệ
|
Dịch vụ kỹ thuật
|
Tư vấn
|
Đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ
|
Khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các hoạt động
khác của đơn vị trong năm:
10. Đánh giá
chung:
11. Kiến nghị,
đề xuất:
Nơi nhận:
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- ...
- Lưu:....
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA TỔ CHỨC
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 07: Báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ
ngoài công lập năm…
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN TỔ CHỨC KH&CN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………… ngày … tháng
… năm …
|
BÁO
CÁO
Tình hình hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập năm
…..
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ Bình Định
1. Tên tổ chức
khoa học và công nghệ (viết bằng chữ in hoa):
2. Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ:
(Ghi rõ
số, ngày cấp các Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN lần đầu, các lần
thay đổi, bổ sung, gia hạn)
3. Văn phòng đại
diện/Chi nhánh (nếu có):
a) Địa chỉ:
b) Giấy chứng nhận
hoạt động: (ghi rõ số, ngày cấp và cơ quan cấp)
4. Lĩnh vực hoạt
động khoa học và công nghệ chủ yếu của đơn vị:
Khoa học Tự nhiên
□
Khoa học Kỹ thuật và công nghệ
□
Khoa học Y dược
□
Khoa học Xã hội
□
Khoa học Nhân văn
□
Khoa học Nông nghiệp
□
5. Những nội dung
thay đổi trong Giấy chứng nhận chưa đăng ký:
Tên tổ chức KH&CN
|
□
|
Cơ quan quyết định thành lập
|
□
|
Trụ sở chính
|
□
|
Cơ quan quản lý trực tiếp
|
□
|
Tổng số vốn
|
□
|
Người đứng đầu tổ chức
|
□
|
Quyết định thành lập
|
□
|
Lĩnh vực hoạt động
|
□
|
6. Nhân lực khoa
học và công nghệ:
Đơn
vị: người
TT
|
Phân loại nhân lực
|
Chế độ làm việc
|
Giới tính
|
Độ tuổi
|
Chính thức
|
Kiêm nhiệm
|
Nam
|
Nữ
|
≤45
|
> 45 và ≤ 60
|
Trên 60
|
1
|
TS
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
ThS
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
ĐH, CĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
(Đối với tổ chức
khoa học và công nghệ có người nước ngoài làm việc chính nhiệm hoặc kiêm nhiệm:
kê khai cụ thể thông tin của từng người: họ và tên, giới tính, quốc tịch, số hộ
chiếu, ngày và nơi cấp, chức danh và chế độ làm việc)
7. Cơ sở vật
chất - kỹ thuật:
a) Tổng số vốn (triệu đồng):
b) Tổng số vốn tại
thời điểm hiện tại (triệu đồng (tạm tính)):
8. Tình hình
tài chính của đơn vị trong năm:
Đơn
vị: triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Số tiền
|
1
|
Tổng kinh phí chi thường
xuyên
|
|
2
|
Tổng kinh phí do thực hiện chương
trình, đề tài, dự án cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh và cấp cơ sở
|
|
3
|
Tổng kinh phí do tài trợ của
tổ chức, cá nhân
|
|
4
|
Tổng kinh phí thu sự nghiệp
(thông qua các hợp đồng chuyển
giao công nghệ, áp dụng kết quả nghiên cứu, bán sản phẩm, đào tạo, dịch vụ
khoa học và công nghệ khác và sản xuất - kinh doanh các sản phẩm là kết quả
nghiên cứu)
|
|
5
|
Tổng doanh thu
|
|
6
|
Số tiền nộp thuế
|
|
7
|
Thu nhập bình quân tháng của cán
bộ, công nhân viên
|
|
9. Tình hình
hoạt động khoa học và công nghệ chủ yếu của đơn vị trong năm:
a) Bảng tổng hợp:
TT
|
Nội dung
|
Số lượng
|
1
|
Đề tài, dự án thực hiện
|
|
2
|
Hợp đồng dịch vụ khoa học và
công nghệ thực hiện
|
|
3
|
Các hoạt động khác
|
|
4
|
Bằng sáng chế độc quyền được
cấp
|
|
5
|
Bằng giải pháp hữu ích độc
quyền được cấp
|
|
6
|
Bài báo đã được đăng trên tạp
chí chuyên ngành quốc tế
|
|
7
|
Bài báo đã được đăng trên tạp
chí chuyên ngành trong nước
|
|
b) Bảng chi tiết:
Các đề tài, dự án KH&CN thực hiện trong năm
TT
|
Tên đề tài, dự án
|
Lĩnh vực nghiên cứu
|
Thời gian thực hiện
(từ ... đến ...)
|
Kinh phí
(tr.đồng)
|
Nguồn kinh phí
|
Kết quả
(công nghệ, sản phẩm…)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Các hợp đồng dịch vụ KH&CN thực hiện trong năm
TT
|
Tên Hợp đồng
|
Loại hình dịch vụ KH&CN
|
Giá trị HĐ
(tr. đồng)
|
Thời gian thực hiện (từ ... đến ...)
|
Đối tác ký HĐ
|
Chuyển giao công nghệ
|
Dịch vụ kỹ thuật
|
Tư vấn
|
Đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ
|
Khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các hoạt động
khác của đơn vị trong năm:
10. Đánh giá
chung:
11. Kiến nghị,
đề xuất:
Nơi nhận:
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- ...
- Lưu:....
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA TỔ CHỨC
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Biểu số
01/KHCNĐP-TĐ
1. Kết quả thẩm
định cơ sở khoa học Chương trình phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH)
STT
|
Tên chương trình phát triển KT-XH
|
Thẩm quyền quyết định phê duyệt chương trình phát triển KT-XH
|
Cơ quan đề nghị thẩm định cơ sở khoa học chương trình phát triển
KT-XH
|
Nguồn vốn và giá trị thực hiện chương trình phát triển KT-XH
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
2. Kết quả thẩm
định công nghệ dự án đầu tư
2.1. Đối với
dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư:
STT
|
Tên dự án; tên, địa chỉ nhà đầu tư; địa điểm thực hiện dự án đầu tư
|
Tổng mức đầu tư
|
Tên, xuất xứ công nghệ chính của dự án
|
Quy mô, công suất, sản phẩm của dự án
|
Dự án có nhập khẩu máy móc, thiết bị cũ, đã qua sử dụng
(tích dấu “X”)
|
Dự án có công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích/ hạn chế
chuyển giao
(ghi thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích hoặc hạn chế chuyển giao nếu
có)
|
Dự án bị từ chối (nêu lý do từ chối: công nghệ, máy móc thiết
bị không đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường; hoặc không phù hợp quy hoạch;…)
|
Ghi chú
|
Ghi “giai đoạn quyết định chủ trương đầu tư” hoặc “giai đoạn quyết định
đầu tư”
|
(ghi “thẩm định” hoặc ghi “có ý kiến”)
|
I
|
Dự án do cơ quan chuyên
môn về KH&CN (Sở KH&CN) chủ trì thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Dự án do cơ quan chuyên
môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở hoặc cơ quan tương đương Sở quản lý ngành,
lĩnh vực) chủ trì thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Đối với
dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công:
STT
|
Tên dự án; tên chủ đầu tư; địa điểm thực hiện dự án đầu tư
|
Tổng mức đầu tư; nguồn vốn đầu tư dự án
|
Tên, xuất xứ công nghệ chính của dự án
|
Quy mô, công suất, sản phẩm của dự án
|
Dự án có nhập khẩu máy móc, thiết bị cũ, đã qua sử dụng
(tích dấu “X”)
|
Dự án có công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích/hạn chế
chuyển giao
(ghi thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích hoặc hạn chế chuyển giao nếu
có)
|
Dự án bị từ chối (nêu lý do từ chối: công nghệ, máy móc thiết
bị không đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường; hoặc không phù hợp quy hoạch;…)
|
Ghi chú (ghi “giai đoạn quyết định chủ trương đầu tư” hoặc
“giai đoạn quyết định đầu tư”)
|
I
|
Dự án nhóm A
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Dự án nhóm B
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Dự án nhóm C
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số
02/KHCNĐP-NLKHCN
1. Tình hình,
kết quả thực hiện chính sách sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động KH&CN
STT
|
Nội dung
|
Số lượng
(người)
|
Kinh phí
(triệu đồng)
|
I
|
Tuyển dụng đặc cách
|
|
|
II
|
Bố trí, sử dụng cán bộ
KH&CN
|
|
|
1
|
Giao chủ trì nhiệm vụ
KH&CN
|
|
|
2
|
Bố trí, quy hoạch vị trí lãnh
đạo trong tổ chức
|
|
|
III
|
Tạo môi trường, điều kiện
thuận lợi cho hoạt động KH&CN của đội ngũ cán bộ KH&CN
|
|
|
1
|
Hỗ trợ kinh phí bảo hộ quyền sở
hữu trí tuệ; chuyển giao, chuyển nhượng kết quả hoạt động KH&CN theo quy
định của pháp luật về sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ; công bố kết quả
hoạt động KH&CN
|
|
|
2
|
Đầu tư đổi mới phương tiện,
trang thiết bị, vật tư, phòng thí nghiệm, cơ sở thực nghiệm của tổ chức
KH&CN
|
|
|
3
|
Hỗ trợ cá nhân hoạt động
KH&CN tham gia hội thảo khoa học trong nước, quốc tế tham gia các chương
trình, dự án đầu tư, hợp tác KH&CN
|
|
|
IV
|
Thực hiện chính sách sử dụng,
trọng dụng cá nhân hoạt động KH&CN
|
|
|
1
|
Về nâng lương vượt bậc
|
|
|
2
|
Về đặc cách bổ nhiệm vào chức
danh nghề nghiệp cao hơn không qua thi thăng hạng, không phụ thuộc vào năm
công tác
|
|
|
3
|
Về kéo dài thời gian công tác
khi đến tuổi nghỉ chế độ
|
|
|
4
|
Về nhà khoa học đầu ngành
|
|
|
5
|
Về nhà khoa học được giao chủ
trì nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia đặc biệt quan trọng
|
|
|
6
|
Về nhà khoa học trẻ tài năng
|
|
|
7
|
Về kết quả thực hiện việc đào
tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ KH&CN
|
|
|
7.1
|
Nâng cao trình độ chuyên môn
|
|
|
7.2
|
Kỹ năng quản lý KH&CN
|
|
|
7.3
|
Đào tạo theo nhóm nghiên cứu
|
|
|
…
|
…
|
|
|
2. Tình hình,
kết quả đào tạo nhân lực KH&CN
STT
|
Nội dung
|
Số lượng
(người)
|
Kinh phí
(triệu đồng)
|
Đào tạo trong nước
|
Đào tạo nước ngoài
|
1
|
Đào tạo, bồi dưỡng chuyên gia
KH&CN
|
|
|
|
2
|
Đào tạo, bồi dưỡng theo nhóm
nghiên cứu
|
|
|
|
3
|
Bồi dưỡng sau tiến sỹ
|
|
|
|
4
|
Đào tạo, bồi dưỡng nhân lực
quản lý KH&CN
|
|
|
|
5
|
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành KH&CN
|
|
|
|
6
|
Bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ
năng khác (đề nghị thống kê nội dung cụ thể)
|
|
|
|
Biểu
số 03/KHCNĐP-CCTC
STT
|
Nội dung
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
I
|
Số tổ chức KH&CN công
lập thuộc thẩm quyền quản lý
|
|
|
1
|
Số tổ chức chưa phê duyệt
phương án tự chủ
|
|
|
2
|
Số tổ chức đã phê duyệt
phương án tự chủ
|
|
|
2.1
|
Số tổ chức tự bảo đảm chi thường
xuyên và chi đầu tư
|
|
|
2.2
|
Số tổ chức tự bảo đảm chi thường
xuyên
|
|
|
2.3
|
Số tổ chức tự bảo đảm một phần
chi thường xuyên
|
|
|
2.4
|
Số tổ chức do Nhà nước bảo đảm
chi thường xuyên
|
|
|
3
|
Số tổ chức được vận dụng cơ
chế tài chính như doanh nghiệp
|
|
|
II
|
Số tổ chức đã chuyển thành
công ty cổ phần
|
|
|
Biểu
số 04/KHCNĐP-TTKHCN
1. Thông tin về
nhiệm vụ KH&CN
Tổng số nhiệm vụ KH&CN
|
Số nhiệm vụ đang tiến hành
|
Số nhiệm vụ được nghiệm thu và đăng ký kết quả
|
Số nhiệm vụ đã đưa vào ứng dụng
|
|
|
|
|
2. Công tác
phát triển nguồn tin KH&CN
STT
|
Loại nguồn tin KH&CN
|
Mua bằng NSNN
|
Trao đổi/Biếu tặng
|
Tự xuất bản
|
Dạng giấy
|
Dạng điện tử
|
Dạng giấy
|
Dạng điện tử
|
Dạng giấy
|
Dạng điện tử
|
1
|
Sách (số tên)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Báo/Bản tin (số lượng)
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tạp chí/ấn phẩm liên tục (số
lượng)
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cơ sở dữ liệu (số CSDL)
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Loại khác (ghi cụ thể loại
tài liệu, số lượng)
|
|
|
|
|
|
|
3. Cơ sở dữ liệu
KH&CN trong nước và quốc tế
ST T
|
Tên cơ sở dữ liệu
|
Loại cơ sở dữ liệu
(thư mục, tóm tắt, toàn văn)
|
Tổng số biểu ghi
|
Cho phép khai thác online (Có/Không)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Biểu
số 05/KHCNĐP-KP
Đơn
vị tính: triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Kinh phí TW giao
|
Kinh phí do UBND cấp tỉnh phê duyệt
|
Kinh phí thực hiện
|
I
|
Kinh phí sự nghiệp
KH&CN
|
(Tổng số)
|
(Tổng số)
|
(Tổng số)
|
1
|
Kinh phí nhiệm vụ KH&CN trung
ương ủy quyền địa phương quản lý (chi tiết theo từng nhiệm vụ)
|
|
|
|
2
|
Chi nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh,
cấp huyện
|
|
|
|
3
|
Chi nhiệm vụ thường xuyên
theo chức năng
|
|
|
|
4
|
Chi hoạt động KH&CN phục
vụ quản lý nhà nước
|
|
|
|
5
|
Chi hoạt động KH&CN cấp huyện
|
|
|
|
6
|
Chi các đơn vị sự nghiệp
|
|
|
|
7
|
Chi nâng cao năng lực nghiên
cứu, chống xuống cấp
|
|
|
|
8
|
Chi khác
|
|
|
|
II
|
Kinh phí đầu tư phát triển
|
(Tổng số)
|
(Tổng số)
|
(Tổng số)
|
1
|
Dự án 1
|
|
|
|
2
|
Dự án 2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng số (I + II)
|
(Tổng số)
|
(Tổng số)
|
(Tổng số)
|
Biểu
số 06/KHCNĐP-QUY
Đơn
vị tính: triệu đồng
STT
|
Nội dung hoạt động
|
Kinh phí thực hiện
|
1
|
Hoạt động tài trợ
|
|
2
|
Hoạt động nâng cao năng lực
|
|
3
|
Bảo lãnh vốn vay
|
|
4
|
Cho vay
|
|
5
|
Các hoạt động khác
|
|
|
Tổng số
|
|
Biểu
số 07/KHCNĐP-SHTT
1. Hoạt động
đào tạo, tuyên truyền về sở hữu công nghiệp
STT
|
Nội dung đào tạo, tuyên truyền
|
Hình thức đào tạo, tuyên truyền
|
Đối tượng chính
|
Cơ quan/tổ chức
|
Số học viên
|
Thời gian
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
2. Hoạt động xử
lý xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp
STT
|
Đối tượng quyền sở hữu trí tuệ bị xâm phạm
|
Số vụ việc
|
Kết quả
|
Sản phẩm bị xử lý
|
Số vụ việc cần xin ý kiến chuyên môn hoặc giám định
|
Phạt cảnh cáo
|
Phạt tiền
|
1
|
Nhãn hiệu
|
|
|
|
|
|
2
|
Chỉ dẫn địa lý
|
|
|
|
|
|
3
|
Kiểu dáng công nghiệp
|
|
|
|
|
|
4
|
Sáng chế
|
|
|
|
|
|
5
|
Giải pháp hữu ích
|
|
|
|
|
|
6
|
Các đối tượng khác (Thiết kế
bố trí mạch tích hợp bán dẫn, tên thương mại ...)
|
|
|
|
|
|