ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 62/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 10
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: ĐĂNG KÝ KẾT HÔN, XÁC NHẬN
TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN TRỰC TUYẾN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một của liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04 tháng
01 năm 2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định về
Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
Căn cứ Quyết định số 309/QĐ-BTP ngày 10 tháng 03
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Quy trình giải quyết thủ tục
hành chính: Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 192/TTr-STP ngày 27 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình giải quyết thủ tục
hành chính: Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến được thực hiện
tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai (Quy trình ban hành kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Giao Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm phối
hợp Sở Tư pháp trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực
phải hoàn thành cập nhật quy trình giải quyết thủ tục hành chính đã được công bố
lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư
pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Long
Khánh, thành phố Biên Hòa, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh, Phó Chánh VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, THNC, HCC, CTTĐT tỉnh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Sơn Hùng
|
QUY TRÌNH
GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: ĐĂNG KÝ KẾT HÔN, XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN TRỰC
TUYẾN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 10/01/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
1. Sự cần thiết
Xây dựng Quy trình giải quyết thủ tục hành chính
(TTHC); Đăng ký kết hôn (ĐKKH), xác nhận tình trạng hôn nhân (XNTTHN) theo hình
thức trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh phù hợp
với yêu cầu, nhiệm vụ được giao theo Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành về việc phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến
tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia năm 2022.
2. Phạm vi áp dụng
- Quy trình giải quyết TTHC: ĐKKH, XNTTHN áp dụng đối
với trường hợp người có yêu cầu là công dân Việt Nam thực hiện thủ tục ĐKKH tại
Ủy ban nhân dân (UBND) cấp huyện/cấp xã.
- Người có yêu cầu thực hiện TTHC: ĐKKH, XNTTHN nộp
hồ sơ theo hình thức trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng Dịch
vụ công tỉnh.
3. Trình tự thực hiện
Bước 1. Nộp, tiếp nhận hồ sơ
- Người có yêu cầu truy cập Cổng Dịch vụ công Quốc
gia/Cổng Dịch vụ công tỉnh, đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực
người dùng theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống,.
- Người có yêu cầu lựa chọn cơ quan đăng ký hộ tịch
có thẩm quyền giải quyết thủ tục ĐKKH, XNTTHN, thực hiện quy trình nộp hồ sơ:
ĐKKH, XNTTHN trực tuyến.
Cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền giải quyết thủ
tục ĐKKH, XNTTHN theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Hộ tịch (UBND cấp xã
nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ), khoản 1 Điều 37 Luật Hộ tịch (UBND cấp
huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam).
- Người có yêu cầu cung cấp thông tin trên biểu mẫu
điện tử tương tác ĐKKH, XNTTHN (có biểu mẫu kèm theo); đính kèm bản chụp
hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định; nộp phí, lệ phí thông
qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định pháp
luật, hoàn tất việc nộp hồ sơ.
Bước 2. Sau khi người có yêu cầu hoàn tất việc
nộp hồ sơ trên hệ thống, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính
chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.
2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chuyển hồ
sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý, đồng thời gửi thông báo thư điện tử
hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu, trong đó nêu rõ thời
gian trả kết quả. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không thể giải quyết
ngay thì gửi Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại
di động cho người có yêu cầu, trong đó nêu rõ thời gian trả kết quả trong ngày
làm việc tiếp theo;
2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì gửi
thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người
có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước
2.1;
2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung,
hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Lãnh đạo UBND gửi thông báo từ chối giải quyết
qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu.
Bước 3. Công chức làm công tác hộ tịch thẩm
tra hồ sơ
3.1. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc
không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ
sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ - thực hiện lại bước
2.2 hoặc 2.3;
3.2. Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ
hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì gửi
Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua
điện thoại di động cho người yêu cầu.
3.3. Quy trình xử lý hồ sơ
- Đối với trường hợp công dân Việt Nam có yêu cầu
đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã nơi công dân thường trú, công chức làm công tác
hộ tịch tự kiểm tra, xác minh thông tin về TTHN của công dân.
Trường hợp công dân Việt Nam có yêu cầu ĐKKH không
thường trú tại UBND cấp xã nơi nộp hồ sơ ĐKKH (bao gồm cả trường hợp ĐKKH có yếu
tố nước ngoài tại UBND cấp huyện), công chức làm công tác hộ tịch sử dụng chức
năng trên Hệ thống kiểm tra TTHN của công dân (nếu CSDLHTĐT có đủ thông tin của
công dân), trường hợp không kiểm tra được TTHN của công dân thì bóc tách hồ sơ
XNTTHN chuyển tới UBND cấp xã có thẩm quyền xác nhận TTHN.
Công chức Tư pháp - Hộ tịch của UBND cấp có thẩm
quyền xác nhận TTHN có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ trên Hệ thống, kiểm tra, xác
minh thông TTHN của công dân, hoàn tất thủ tục XNTTHN, chuyển tra kết quả là
thông tin về GXNTTHN (ký số), TTHN của người có yêu cầu cho UBND nơi tiếp nhận
hồ sơ ĐKKH.
- Sau khi nhận được kết quả phản hồi về TTHN, trường
hợp hai bên nam nữ đủ điều kiện kết hôn, công chức làm công tác hộ tịch hoàn tất
quy trình ĐKKH, ghi vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông tin ĐKKH trên Phần mềm
đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung và chuyển sáng Bước 4.
Bước 4. Công chức làm công tác hộ tịch in Giấy
chứng nhận kết hôn, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển Bộ phận một cửa trả kết quả
cho công dân.
Bước 5. Hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất
trình giấy tờ tùy thân (hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc
giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn
giá trị sử dụng) để xác định đúng nhân thân, kiểm tra thông tin trên Giấy chứng
nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định sự tự nguyện kết hôn và ký Sổ
ĐKKH, ký Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng
nhận kết hôn.
4. Thành phần hồ sơ
- Biểu mẫu điện tử tương tác ĐKKH, XNTTHN.
- Người có yêu cầu tải lên bản chụp các giấy tờ
sau:
+ Giấy tờ hợp lệ để chứng minh người có yêu cầu đủ
điều kiện kết hôn;
* Đối với kết hôn có yếu tố nước ngoài:
Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt
Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh
khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước
ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn giá trị
sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp
nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ
quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo
pháp luật nước đó.
Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước
ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/ giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.
Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc
đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật (Trích lục ghi
chú ly hôn).
Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang
phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý
xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái quy định của ngành.
Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công
tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt
Nam ở nước ngoài cấp.
+ Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước
công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm
quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu.
Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC,
CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên;
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú. Trường hợp thông
tin nơi cư trú đã có trong CSDLQGVDC, được điền tự động thì không phải tải lên;
5. Thời hạn giải quyết
- Đối với hồ sơ ĐKKH thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp huyện: 15 ngày.
- Đối với hồ sơ ĐKKH thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp xã: Ngay trong ngày làm việc, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà
không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường
hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết
không quá 05 ngày làm việc.
- Đối với hồ sơ xác nhận TTHN: Trong ngày làm việc.
6. Lệ phí
- Miễn lệ phí ĐKKH tại UBND cấp xã;
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Lệ phí ĐKKH có yếu tố nước ngoài tại UBND cấp huyện:
1.200.000 đồng/trường hợp.
- Lệ phí XNTTHN: 10.000 đồng/trường hợp.
Trường hợp người yêu cầu chưa nộp được lệ phí, phí
thông qua chức năng thanh toán trên Cổng dịch vụ công thì nộp tại cơ quan đăng
ký hộ tịch khi đến nhận kết quả.
7. Điều kiện
- Việc nộp hồ sơ ĐKKH, XNTTHN trực tuyến trên Cổng
Dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh chỉ được thực hiện với điều kiện
Cổng dịch vụ công/Hệ thống một cửa điện tử tỉnh đã hoàn thành việc kết nối,
khai thác dữ liệu công dân từ CSDLQGVDC và kết nối, liên thông dữ liệu với Phần
mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp.
- Công dân có yêu cầu giải quyết TTHC ĐKKH, XNTTHN
trực tuyến có tài khoản trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc tài khoản định
danh điện tử mức độ 2 theo quy định của Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày
05/9/2022 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử.
8. Căn cứ pháp lý
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm
2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
- Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm
2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm
2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch
trực tuyến;
- Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm
2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến
của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
- Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm
2022 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 5 năm
2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04 tháng 1 năm
2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định
số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm
2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc
tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 19 tháng 11 năm
2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm
2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng
11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Quyết định số 3396/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm
2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện
tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Tư pháp tỉnh
Đồng Nai.
NỘI
DUNG BIỂU MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN, XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG
HÔN NHÂN
I. Thông tin về bên nữ có yêu
cầu giải quyết TTHC Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân
(1) Ảnh (trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có
yếu tố nước ngoài);
(2) Họ, chữ đệm, tên;
(3) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường
thông tin ngày, tháng, năm);
(4) Giới tính;
(5) Dân tộc;
(6) Quốc tịch;
(7) Số định danh cá nhân;
(8) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng
(CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp; bản chụp đính kèm;
(9) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú);
(10) Kết hôn lần thứ mấy;
(11) Tình trạng hôn nhân;
(12) Yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân;
□ Có
□ Không
(13) Nơi xác nhận tình trạng hôn nhân;
II. Thông tin về bên nam có
yêu cầu giải quyết TTHC Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân
(1) Ảnh (trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có
yếu tố nước ngoài);
(2) Họ, chữ đệm, tên;
(3) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường
thông tin ngày, tháng, năm);
(4) Giới tính;
(5) Dân tộc;
(6) Quốc tịch;
(7) Số định danh cá nhân;
(8) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ
chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp
đính kèm;
(9) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú);
(10) Kết hôn lần thứ mấy;
(11) Tình trạng hôn nhân;
(12) Yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân;
□ Có
□ Không
(13) Đề nghị cấp bản sao Giấy chứng nhận kết hôn;
□ Có
Số lượng bản sao yêu cầu
□ Không
(14) Hồ sơ đính kèm theo quy định.
* Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là
đúng sự thật, việc kết hôn của hai bên là hoàn toàn tự nguyện, không vi phạm
quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam, chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
* Biểu mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ,
phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu
trước đó đã đăng nhập vào hệ thống thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
Nơi xác nhận tình trạng hôn nhân là nơi người có
yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân thường trú, trường hợp ĐKKH tại nơi thường
trú thì không cần xác nhận tình trạng hôn nhân.
Người yêu cầu đăng ký kết hôn nhận bản chính Giấy
chứng nhận kết hôn trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Bản điện tử sẽ tự động gửi về địa chỉ thư điện tử/thiết
bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn
tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Lưu ý: Người có yêu cầu đăng ký kết hôn chỉ cần
khai thông tin về họ, chữ đệm, tên; Số định danh cá nhân, các thông tin còn lại
sẽ tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác.