BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
588/QĐ-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 03 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU CHUYÊN GIA CỦA BỘ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP
ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện
Đánh giá khoa học và Định giá công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quyết định này quy định về việc xây dựng,
quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu chuyên gia khoa học và công nghệ của Bộ Khoa học
và Công nghệ.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân được giao quản lý, sử dụng và tham gia vào cơ sở dữ liệu chuyên gia của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Chuyên gia khoa học và công nghệ
là người có hiểu biết sâu rộng và kinh nghiệm nghiên cứu trong một hoặc nhiều
lĩnh vực khoa học và công nghệ đáp ứng các tiêu chí quy định tại Điều 4, Điều
5, Điều 6 của Quyết định này.
2. Cơ sở dữ liệu chuyên gia khoa học
và công nghệ của Bộ Khoa học và Công nghệ là tập hợp thông tin về các
chuyên gia khoa học và công nghệ một cách có tổ chức, dễ dàng truy nhập, quản
lý và cập nhật.
Chương 2.
TIÊU CHÍ CHUYÊN
GIA KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 4. Tiêu chí
về trình độ và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học và công nghệ
1. Chuyên gia khoa học và công nghệ
phải đáp ứng tiêu chí về trình độ như sau:
a) Có học vị Tiến sỹ, Tiến sỹ khoa học
hoặc có một trong các chức danh Phó Giáo sư, Giáo sư, nghiên cứu viên cao cấp,
kỹ sư cao cấp hoặc chức danh công nghệ tương đương;
b) Trường hợp không đáp ứng yêu cầu về
trình độ quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều này thì phải tốt nghiệp đại học và
có năng lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu quy định tại Khoản 2 hoặc Khoản 5 Điều 5
của Quyết định này.
2. Chuyên gia khoa học và công nghệ
phải có ít nhất 5 năm kinh nghiệm nghiên cứu liên tục trong lĩnh vực chuyên môn
tính đến thời điểm đăng ký tham gia cơ sở dữ liệu chuyên gia khoa học và công
nghệ.
Điều 5. Tiêu chí
về năng lực chuyên môn
Trong 5 năm liên tục tính đến thời điểm
đăng ký tham gia cơ sở dữ liệu chuyên gia khoa học và công nghệ phải đáp ứng một
trong các tiêu chí dưới đây:
1. Chủ trì ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp quốc gia và tương đương, hoặc 03 nhiệm vụ cấp Bộ, cấp tỉnh đã
được nghiệm thu.
2. Có ít nhất 01 bài báo được đăng
trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế có uy tín (ISI) hoặc 05 bài báo khoa
học đã được đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc gia thuộc Danh mục các
tạp chí khoa học chuyên ngành được tính điểm công trình khoa học quy đổi khi
xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư do Hội đồng chức
danh giáo sư Nhà nước ban hành.
3. Hướng dẫn chính ít nhất 01 nghiên
cứu sinh bảo vệ thành công luận án Tiến sỹ hoặc chủ biên ít nhất 01 cuốn sách
chuyên khảo.
4. Là thành viên Ban chủ nhiệm chương
trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia và tương đương.
5. Có ít nhất 01 bằng độc quyền sáng
chế/giải pháp hữu ích hoặc văn bằng bảo hộ giống cây trồng hoặc thiết kế bố trí
mạch tích hợp hoặc 01 giải thưởng khoa học và công nghệ trong nước/quốc tế có
uy tín.
Điều 6. Tiêu chí
về phẩm chất đạo đức
1. Không phải là người đang bị truy cứu
trách nhiệm hình sự hoặc đang thi hành án hình sự.
2. Không vi phạm các quy định tại Điều
8 về các hành vi bị cấm trong hoạt động khoa học và công nghệ, Luật khoa học và
công nghệ số 29/2013/QH13.
Chương 3.
QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ
LIỆU VÀ SỬ DỤNG CHUYÊN GIA KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 7. Quy
trình, thủ tục đăng ký, công nhận chuyên gia tham gia cơ sở dữ liệu chuyên gia
khoa học và công nghệ
1. Trên cơ sở tiêu chí chuyên gia quy
định tại Quyết định này, Viện Đánh giá khoa học và Định giá công nghệ thuộc Bộ
Khoa học và Công nghệ (sau đây gọi là Viện Đánh giá) hướng dẫn và thông báo
trên các phương tiện thông tin đại chúng để các chuyên gia
xem xét và tự nguyện đăng ký tham gia cơ sở dữ liệu.
2. Chuyên gia đăng ký tham gia cơ sở
dữ liệu gửi 01 bản lý lịch khoa học tự khai theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này, có xác nhận
của cơ quan quản lý, gửi về Viện Đánh giá trong thời hạn quy định. Trong trường
hợp chuyên gia không chịu sự quản lý của cơ quan chủ quản nào thì chuyên gia
cam kết tự chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin do mình cung cấp.
3. Viện Đánh giá là đơn vị chịu trách
nhiệm xem xét, kiểm tra, nếu chuyên gia đủ điều kiện theo quy định tại Điều 4,
Điều 5, Điều 6 của Quyết định này thì công nhận chuyên gia thuộc cơ sở dữ liệu.
Điều 8. Các trường
hợp đưa ra khỏi cơ sở dữ liệu chuyên gia
Viện Đánh giá sẽ xem xét đưa ra khỏi
cơ sở dữ liệu khi chuyên gia thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. Tự nguyện xin rút khỏi cơ sở dữ liệu
chuyên gia.
2. Không hoàn thành trách nhiệm quy định
tại Khoản 2 Điều 12 của Quyết định này.
3. Sau 02 lần liên tiếp không cập nhật
thông tin hoặc không có thông tin phản hồi theo yêu cầu cập nhật định kỳ (vào
tháng 12 hàng năm) của đơn vị quản lý cơ sở dữ liệu chuyên gia.
4. Sau 02 năm tham gia cơ sở dữ liệu
không có một trong các thành tích khoa học sau đây: (i) Bài báo khoa học công bố trên tạp chí khoa học
chuyên ngành trong nước hoặc quốc tế thuộc Danh mục các tạp
chí khoa học chuyên ngành được tính điểm công trình khoa học quy đổi khi xét
công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư do Hội đồng chức danh
giáo sư Nhà nước ban hành; (ii) Chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
Bộ (hoặc tương tương) trở lên được nghiệm thu; (iii) Hướng dẫn chính nghiên cứu sinh bảo vệ
thành công luận án Tiến sỹ; (iv) Chủ biên sách chuyên khảo được xuất bản; (v) Văn bằng độc quyền
sáng chế/giải pháp hữu ích hoặc văn bằng bảo hộ giống cây
trồng, thiết kế mạch tích hợp.
5. Không trung thực trong cung cấp
thông tin.
6. Có hành vi vi phạm các quy định tại
Điều 8, Luật khoa học và công nghệ số 29/2013/QH13 hoặc vi
phạm pháp luật trong thời gian là thành viên cơ sở dữ liệu chuyên gia của Bộ
Khoa học và Công nghệ.
Điều 9. Trách nhiệm
quản lý cơ sở dữ liệu chuyên gia khoa học và công nghệ
1. Viện Đánh giá là đơn vị quản lý cơ sở dữ liệu chuyên gia khoa học và công nghệ, có trách nhiệm:
a) Giúp Bộ trưởng xây dựng, quản lý
phần mềm vận hành và cơ sở dữ liệu chuyên gia khoa học và công nghệ; duy trì và
bảo đảm chất lượng của cơ sở dữ liệu;
b) Thường xuyên rà soát Danh sách
chuyên gia, hỗ trợ cập nhật thông tin về chuyên gia tham gia cơ sở dữ liệu, điều
chỉnh Danh sách chuyên gia, kiểm tra tính xác thực của các thông tin do các
chuyên gia cung cấp;
c) Định kỳ 2 năm một lần, chủ trì tiến
hành đánh giá tổng thể hoạt động của cơ sở dữ liệu chuyên gia khoa học và công
nghệ, đề xuất các biện pháp hoàn thiện và phát triển cơ sở dữ liệu chuyên gia.
2. Trách nhiệm của Trung tâm Tin học:
a) Quản trị vận hành, hỗ trợ kỹ thuật
đối với các máy chủ và băng thông mạng do Trung tâm Tin học cấp, sao lưu toàn bộ
dữ liệu để đảm bảo hoạt động quản lý, sử dụng cơ sở dữ liệu chuyên gia khoa học
và công nghệ theo đúng quy định;
b) Đảm bảo an toàn, an ninh hạ tầng
cơ sở công nghệ thông tin và phần mềm vận hành cơ sở dữ liệu chuyên gia. Cảnh
báo hiện trạng và chủ động triển khai các giải pháp cần thiết khi phát hiện những
nguy cơ gây mất an toàn an ninh thông tin đối với các máy chủ và băng thông mạng
do Trung tâm Tin học cấp;
c) Thực hiện các giải pháp tăng cường
năng lực đối với các máy chủ và băng thông mạng phục vụ các hoạt động khai thác
sử dụng cơ sở dữ liệu chuyên gia do Trung tâm Tin học cấp.
Điều 10. Trách
nhiệm phối hợp xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên gia khoa học và công nghệ
1. Sau khi Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ ký ban hành Quyết định cử chuyên gia tham gia hoạt động tư vấn khoa học
và công nghệ, các đơn vị chức năng trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ có trách
nhiệm gửi 01 bản Quyết định về Viện Đánh giá để theo dõi.
2. Các đơn vị chức năng trực thuộc Bộ
Khoa học và Công nghệ sau khi mời các chuyên gia thuộc cơ sở dữ liệu tham gia
các hoạt động tư vấn, có trách nhiệm phản hồi cho Viện
Đánh giá về hoạt động của chuyên gia.
3. Mọi trường hợp sử dụng chuyên gia
ngoài cơ sở dữ liệu do Lãnh đạo Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định.
Điều 11. Sử dụng
cơ sở dữ liệu chuyên gia khoa học và công nghệ
1. Các đơn vị trực thuộc Bộ khi có
nhu cầu mời chuyên gia tham gia các hoạt động tư vấn về
khoa học và công nghệ, gửi yêu cầu qua thư điện tử về Viện Đánh
giá. Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin chuyên gia khoa học
công nghệ được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Quyết định này. Mẫu
phiếu này có thể lấy tại địa chỉ website http://chuyengia.most.gov.vn.
Yêu cầu về chuyên gia phải chi tiết đến
mã chuyên ngành cấp 3 theo quy định tại Quyết định số 12/2008/QĐ-BKHCN ngày 04
tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về
việc Ban hành một số bảng phân loại thống kê khoa học và công nghệ.
2. Viện Đánh giá có trách nhiệm gửi
thông tin phản hồi nhanh chóng, kịp thời qua thư điện tử trong thời hạn là 01
ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu. Thông tin phản
hồi được gửi theo mẫu quy định tại Phụ
lục III ban hành kèm theo Quyết định này. Số lượng
chuyên gia cung cấp tối thiểu gấp hai lần số lượng yêu cầu
của các đơn vị.
3. Viện Đánh giá có trách nhiệm lựa
chọn các chuyên gia theo đúng mã chuyên ngành cấp 3 mà các
đơn vị yêu cầu; trong trường hợp không đủ số lượng sẽ chọn sang các chuyên
ngành cấp 3 gần nhất.
4. Các tổ chức,
cá nhân có trách nhiệm sử dụng cơ sở dữ liệu chuyên gia khoa học và công nghệ
đúng mục đích, tuân thủ quy định về bảo mật thông tin và hướng dẫn sử dụng phần mềm cơ sở dữ liệu chuyên gia khoa học
và công nghệ.
Chương 4.
QUYỀN, TRÁCH NHIỆM
VÀ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CHUYÊN GIA KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 12. Quyền
và trách nhiệm của chuyên gia thuộc cơ sở dữ liệu chuyên gia khoa học và công
nghệ
1. Quyền của chuyên gia khoa học và
công nghệ:
a) Được bảo mật thông tin cá nhân
trong cơ sở dữ liệu;
b) Được tham gia các hoạt động tư vấn
khoa học và công nghệ theo đúng chuyên ngành;
c) Được cung cấp các thông tin mới
liên quan đến các chủ trương, cơ chế, chính sách và pháp luật về khoa học và công nghệ;
d) Được hưởng các chế độ quy định tại
Điều 13 của Quyết định này.
2. Trách nhiệm của chuyên gia khoa học
và công nghệ:
a) Tham gia đầy đủ và chịu trách nhiệm
cá nhân đối với các kết quả đánh giá của mình trong hoạt động của các hội đồng
tư vấn khoa học và công nghệ khi được mời;
b) Bảo đảm tư vấn một cách độc lập,
khách quan, khoa học;
c) Kịp thời cập nhật thông tin về những
thay đổi trong hồ sơ của bản thân và khi có yêu cầu của đơn vị quản lý cơ sở dữ
liệu thông qua tài khoản cá nhân trên phần mềm cơ sở dữ liệu chuyên gia;
d) Bảo mật các thông tin liên quan đến
hoạt động tư vấn mà chuyên gia được mời tham gia.
Điều 13. Chế độ
đối với chuyên gia tham gia cơ sở dữ liệu
Chuyên gia tham gia cơ sở dữ liệu được
hưởng chế độ sau đây:
1. Được mời làm thành viên các hội đồng
tư vấn hoặc chuyên gia tư vấn độc lập đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp Quốc gia hoặc nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Khoa học và Công
nghệ.
2. Được ưu tiên mời tham dự các hội
nghị, hội thảo khoa học do Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức.
3. Được cung cấp 01 tài khoản sử dụng
hệ thống thông tin khoa học và công nghệ do Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ
Quốc gia quản lý và 01 sổ công tác của Bộ Khoa học và Công nghệ.
4. Được hưởng chi phí và thù lao khi
tham gia các hoạt động tư vấn về khoa học và công nghệ theo quy định.
5. Được khen thưởng tương xứng với
đóng góp cho việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Chương 5.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Khen
thưởng và xử lý vi phạm
1. Định kỳ hàng năm, Viện Đánh giá có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổng kết, đánh giá quá
trình tham gia các hoạt động tư vấn của chuyên gia thuộc cơ sở dữ liệu để đề xuất
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ khen thưởng.
2. Việc xử lý vi phạm của chuyên gia
khoa học và công nghệ được thực hiện theo quy định tại Điều 8 của Quyết định
này. Trường hợp vi phạm Khoản 5 hoặc Khoản 6 Điều 8 của Quyết định này chuyên
gia sẽ không được tham gia cơ sở dữ liệu chuyên gia khoa học và công nghệ trong
thời gian 5 năm kể từ khi vi phạm.
Điều 15. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 16. Trách
nhiệm thi hành
1. Viện trưởng Viện Đánh giá khoa học
và Định giá công nghệ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ, Giám đốc
Trung tâm Tin học, Thủ trưởng các đơn vị chức năng thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản
ánh kịp thời bằng văn bản về Viện Đánh giá khoa học và Định giá công
nghệ để tổng hợp trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, VĐG.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Quân
|
PHỤ LỤC I
MẪU LÝ LỊCH KHOA HỌC CỦA CHUYÊN GIA KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số 588/QĐ-BKHCN ngày
31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
LÝ
LỊCH KHOA HỌC CHUYÊN GIA KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Mẫu Lý lịch này có thể tải từ Trang
thông tin điện tử của cơ sở dữ liệu chuyên gia khoa học và công nghệ - Bộ
KH&CN: http://chuyengia.most.gov.vn
2. Sau khi điền đầy
đủ thông tin, xin Quý vị gửi lý lịch (bản giấy) về địa chỉ:
Viện Đánh giá khoa học và Định giá công nghệ - 39 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội hoặc gửi qua số fax: 04
3936 5112. Bản mềm xin gửi về địa chỉ email: chuyengia@most.gov.vn
1. Họ và tên:
|
2. Năm
sinh:
|
3.
Nam/Nữ:
|
4. Học hàm:
Học vị:
|
Năm được phong:
Năm đạt học vị:
|
5. Lĩnh vực nghiên cứu trong 5
năm gần đây:
|
Khoa học Tự nhiên □
|
Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ
□
|
Khoa học Y dược
□
|
Khoa học Xã hội
□
|
Khoa học Nhân văn
□
|
Khoa học Nông nghiệp
□
|
Mã chuyên ngành KH&CN:
|
|
|
|
|
|
Tên gọi:
|
|
(Ví
dụ: mã chuyên ngành KH&CN:
|
1
|
0
|
6
|
0
|
3
|
Tên gọi: Vi sinh vật học
|
(Mã chuyên ngành KH&CN căn cứ
theo Bảng phân loại lĩnh vực nghiên cứu KH&CN ban hành kèm theo Quyết định số 12/2008/QĐ-BKHCN
ngày 4/9/2008 của Bộ trưởng Bộ KH&CN được đính
kèm theo phiếu này)
|
6. Chức danh nghiên cứu:
Chức
vụ hiện nay (tại cơ quan công tác và tại các
chương trình khoa học và công nghệ cấp Quốc gia hoặc tương đương):
|
7. Địa chỉ nhà riêng:
|
Điện thoại NR:
; CQ:
; Mobile:
E-mail:
|
8. Cơ quan công tác:
|
Tên cơ quan:
Tên người đứng đầu:
Địa chỉ cơ quan:
Điện thoại:
; Fax:
; Website: htttp://www.
|
9. Quá
trình đào tạo
|
Bậc đào tạo
|
Nơi
đào tạo
|
Chuyên
ngành
|
Năm
tốt nghiệp
|
Đai học
|
|
|
|
Thạc sỹ
|
|
|
|
Tiến sỹ
|
|
|
|
Thực tập sinh khoa học
|
|
|
|
10. Trình độ ngoại ngữ (mỗi
mục đề nghị ghi rõ mức độ: Tốt/Khá/TB)
|
TT
|
Tên ngoại ngữ
|
Nghe
|
Nói
|
Đọc
|
Viết
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Quá trình công tác
|
Thời
gian
(từ năm... đến năm...)
|
Vị trí
công tác
|
Lĩnh
vực chuyên môn
|
Cơ
quan công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Các công trình KH&CN chủ
yếu được công bố, sách chuyên khảo
(liệt kê công trình tiêu biểu đã công bố trong 5 năm gần nhất)
|
TT
|
Tên
công trình
(bài báo, công trình...)
|
Là
tác giả hoặc là đồng tác giả công trình
|
Nơi
công bố
(tên tạp chí đã đăng/ nhà xuất bản)
|
Năm
công bố
|
1
|
Tạp chí quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tạp chí quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hội nghị quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Sách chuyên khảo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. Số lượng văn bằng độc quyền
sáng chế/ giải pháp hữu ích/ văn bằng bảo hộ giống cây trồng/ thiết kế bố trí
mạch tích hợp đã được cấp (nếu có)
|
TT
|
Tên
và nội dung văn bằng
|
Năm
cấp văn bằng
|
1
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
14. Số lượng công trình, kết quả
nghiên cứu được áp dụng trong thực tiễn (nếu có)
|
TT
|
Tên
công trình
|
Hình
thức, quy mô, địa chỉ áp dụng
|
Thời
gian
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
15. Các đề tài, dự án, nhiệm vụ KH&CN đã chủ trì hoặc tham gia trong 5 năm gần đây
|
Tên
đề tài, dự án, nhiệm vụ KH&CN đã chủ trì
|
Thời
gian
(bắt đầu - kết thúc)
|
Thuộc
Chương trình (nếu có)
|
Tình
trạng
(đã nghiệm thu-xếp loại, chưa
nghiệm thu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên
đề tài, dự án, nhiệm vụ KH&CN đã chủ trì
|
Thời
gian
(bắt đầu - kết thúc)
|
Thuộc
Chương trình (nếu có)
|
Tình
trạng
(đã nghiệm thu, chưa nghiệm thu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16. Giải thưởng (về KH&CN, về chất lượng sản phẩm, ...)
|
TT
|
Hình
thức và nội dung giải thưởng
|
Năm
tặng thưởng
|
1
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 Kinh nghiệm về quản lý, đánh
giá KH&CN (số lượng các Hội đồng tư vấn, xét duyệt,
nghiệm thu, đánh giá các chương trình, đề tài, dự
án KH&CN cấp quốc
gia hoặc tương đương trong và ngoài nước đã tham gia trong 5 năm gần đây)
|
TT
|
Hình
thức Hội đồng
|
Số lần
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18. Nghiên cứu sinh đã hướng dẫn bảo vệ thành công (nếu có)
|
TT
|
Họ
và tên
|
Hướng
dẫn hoặc đồng hướng dẫn
|
Đơn
vị công tác
|
Năm
bảo vệ thành công
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những thông tin được
ghi ở trên là hoàn toàn chính xác.
…………………………….,
ngày…….. tháng……. năm 20….
Xác nhận của Cơ
quan chủ quản
Thủ trưởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC II
MẪU YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN CHUYÊN GIA
KH&CN
(Kèm theo Quyết định số 588/QĐ-BKHCN
ngày 31 tháng 3 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
Đơn vị:…………………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…..
/CV-….
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 20
|
Kính
gửi: Viện Đánh giá khoa học và Định giá Công nghệ
Được sự đồng ý của Lãnh đạo bộ, (Đơn
vị) đề nghị Quý Viện cung cấp Danh sách chuyên gia tư
vấn theo yêu cầu sau:
Tên nhiệm vụ:
........................................................................................................................
Ngày họp hội đồng (dự kiến):
................................................................................................
Mục đích, yêu cầu
đối với hội đồng:
......................................................................................
TT
|
Lĩnh
vực chuyên môn (*)
|
Mã
chuyên ngành cấp 3 (**)
|
Số
lượng chuyên gia
|
Các
yêu cầu đối với chuyên gia (***)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
(*) Lĩnh vực chuyên môn: Đề nghị
liệt kê tên lĩnh vực chính trước, các lĩnh vực liên quan liệt kê sau theo thứ tự ưu tiên (trong trường hợp
hoạt động tư vấn liên quan đến đa ngành hoặc
liên ngành);
(**) Mã chuyên ngành cấp 3 xác định
theo quy định tại Quyết định 12/2008/QĐ-BKHCN ngày 04/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ về việc Ban hành một số bảng phân loại
thống kê khoa học và công nghệ;
(***) Một số các yêu cầu liên quan đến trình độ, kinh
nghiệm chuyên môn và một số thông tin liên quan đến việc đảm bảo tính khách quan và tránh các
xung đột về lợi ích khi
chuyên gia tham gia hội đồng;
|
Thủ trưởng đơn
vị
……………………………….
|
PHỤ LỤC III
PHIẾU THÔNG TIN PHẢN HỒI YÊU CẦU CUNG CẤP
THÔNG TIN CHUYÊN GIA KH&CN
(Kèm theo Quyết định số 588/QĐ-BKHCN
ngày 31 tháng 3 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
VIỆN ĐÁNH GIÁ KHOA HỌC VÀ ĐỊNH GIÁ CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /CV-VĐG-CSDL
|
Hà Nội,
ngày tháng
năm
|
Kính
gửi:…………………………………………………..
Phúc đáp công văn số ... ngày ....
tháng .... năm ..... của quý Đơn vị về việc đề nghị cung cấp Danh sách chuyên gia
tư vấn để thành lập Hội đồng, Viện Đánh giá khoa học và Định giá công nghệ xin
gửi thông tin theo yêu cầu như sau:
Tên Nhiệm vụ:…………………………………………………………….
Ngày họp hội đồng (dự kiến):…………………………………………………
Danh sách chuyên gia theo yêu cầu:
TT
|
Họ
và tên
Học hàm, học vị
|
Chuyên
ngành
|
Nơi
công tác
|
Năm
sinh
|
Điện thoại
|
E-mail
|
Tóm
tắt về kinh nghiệm và thành tích nghiên cứu
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Cán bộ thực hiện:
Điện thoại liên hiện:
|
VIỆN TRƯỞNG
|